Tải bản đầy đủ (.doc) (92 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xã Kim Sơn, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 92 trang )

Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
Mục lục
Phần I: MỞ ĐẦU 3
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch: 3
2. Mục tiêu của đồ án: 4
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch: 4
4. Cơ sở lập quy hoạch: 5
Phần II : PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG 7
I. Điều kiện tự nhiên: 7
1. V trí:ị 7
2. Khí h u - Th i ti t:̀ậ ơ ế 7
3. a hình, a m o:Đị đị ạ 7
4. Th y v n:ủ ă 8
5. Các ngu n tài nguyên:ồ 8
6. Môi tr ng:ườ 10
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có: 10
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội: 10
1. Các ch tiêu kinh t :ỉ ế 10
2. Lao ng: độ 11
3. Hình th c t ch c s n xu t: ứ ổ ứ ả ấ 11
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường: 12
1. V n hoá- giáo d c:ă ụ 12
2. Y t : ế 12
3. Môi tr ng:ườ 12
V. Hệ thống chính trị: 13
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng: 14
1. Hi n tr ng v phân b dân c và nhà :ệ ạ ề ố ư ở 14
2. Hi n tr ng các công trình công c ng: ệ ạ ộ 14
3. Hi n tr ng h t ng k thu t: ệ ạ ạ ầ ỹ ậ 18
3.2. Th y l i:ủ ợ 23
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất: 30


1. Hi n tr ng s d ng t:ệ ạ ử ụ đấ 30
2. ánh giá tình hình bi n ng s d ng t ai giai o n 2005 - 2010:Đ ế độ ử ụ đấ đ đ ạ 30
VIII. Đánh giá thực trạng theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới: 34
IX. Đánh giá tổng hợp và kết luận phần hiện trạng: 37
Phần III: DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN. .39
I. Dự báo tiềm năng: 39
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
1
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
II. Định hướng phát triển kinh tế - xã hội: 41
PHẦN IV: QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI 44
I. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã: 44
1. nh h ng v c u trúc phát tri n không gian toàn xã:Đị ướ ề ấ ể 44
2. nh h ng t ch c h th ng khu dân c m i và c i t o thôn xóm c :Đị ướ ổ ứ ệ ố ư ớ ả ạ ũ 45
3. nh h ng t ch c h th ng các công trình h t ng xã h i:Đị ướ ổ ứ ệ ố ạ ầ ộ 45
4. nh h ng t ch c h th ng các công trình HTKT:Đị ướ ổ ứ ệ ố 47
II. QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 48
III. Quy hoạch sản xuất: 54
1. Quy ho ch s n xu t nông nghi p:ạ ả ấ ệ 54
2. Quy ho ch s n xu t công nghi p, ti u th công nghi p và d ch v :ạ ả ấ ệ ể ủ ệ ị ụ 62
IV. Quy hoạch xây dựng: 63
1. i v i thôn, b n và khu dân c m i:Đố ớ ả ư ớ 63
2. i v i trung tâm xã: Đố ớ 66
3. Quy ho ch m ng l i công trình h t ng k thu t g m: ạ ạ ướ ạ ầ ỹ ậ ồ 69
4. V c p n c:ề ấ ướ 73
5. V c p i n:ề ấ đ ệ 75
5.4 Ngu n i n: ồ đ ệ 76
- Khu quy ho ch có di n tích 993,58 ha; ạ ệ 76
6. V thoát n c th i và VSMT:ề ướ ả 77

7. V ngh a trang, ngh a a:ề ĩ ĩ đị 79
8. V l p quy ho ch xây d ng: Th c hi n theo các tiêu chu n quy nh t i Thông tề ậ ạ ự ự ệ ẩ đị ạ ư
32/2010/TT-BXD, ngày 30/9/2010 c a B Xây d ng. Xác nh các d án u tiên u tủ ộ ự đị ự ư đầ ư
và phân k th c hi n: t i trung tâm xã; các thôn, b n; vùng s n xu t và khu v c cỳ ự ệ ạ ả ả ấ ự đượ
l p quy ho ch; Khái toán nhu c u v n u t c s h t ng k thu t ph c v s n xu tậ ạ ầ ố đầ ư ơ ở ạ ầ ỹ ậ ụ ụ ả ấ
cho giai o n 2010-2015.đ ạ 79
V. Đánh giá hiệu quả của đồ án quy hoạch NTM về kinh tế - xã hội và môi trường:. .82
1. Hi u qu v kinh t :ệ ả ề ế 82
2. Hi u qu v xã h i:ệ ả ề ộ 82
3. Hi u qu v môi tr ng:ệ ả ề ườ 83
VI. Tiến độ và giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch xây dựng NTM: 83
1. Tiến độ thực hiện đồ án quy hoạch: 83
2. Giải pháp tổ chức thực hiện đồ án quy hoạch NTM: 83
Phần V: KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ 85
I . Kết luận: 85
II. Kiến nghị: 85
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
2
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I: MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với
đặc trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp
ứng sự phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại
Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
Kim Sơn nằm cách trung tâm huyện Định Hóa 4,0k m về phía Bắc, cách
trung tâm thành phố Thái Nguyên khoảng 54km, có tuyến đường tỉnh ĐT268 và
các tuyến đường liên xã đi qua. Có tổng diện tích đất tự nhiên là 993,58 ha, dân
số hiện tại là 2.156 người, đang sinh sống trong 13 thôn.

Trong những năm qua cùng với sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của các
cấp, các ngành; Đảng bộ xã Kim Sơn đã tập trung lãnh đạo, huy động cả hệ
thống chính trị và các tầng lớp nhân dân trong xã phát huy nội lực phấn đấu
hoàn thành cơ bản các mục tiêu kinh tế xã hội, trong nhiệm kỳ 2006-2011; kết
cấu hạ tầng kinh tế xã hội có những bước phát triển. Các lĩnh vực văn hoá- xã
hội; chất lượng giáo dục; công tác chăm sóc sức khoẻ cho nhân dân; quốc phòng
an ninh. Đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân ngày càng được cải thiện
và nâng cao.
Tuy nhiên bên cạnh đó còn nhiều mặt hạn chế tồn tại đó là: Chưa khai thác
và phát huy hết tiềm năng lợi thế của xã; đời sống vật chất tình thần của nhân
dân còn gặp nhiều khó khăn; sản xuất nông nghiệp vẫn còn manh mún nhỏ lẻ
chưa hình thành được các vùng sản xuất hàng hoá tập trung; chuyển dịch cơ cấu
kinh tế còn chậm; công tác quy hoạch chưa được quan tâm.
Để từng bước xây dựng nông thôn có kết cấu hạ tầng - xã hội hiện đại; cơ
cấu kinh tế và các hình thức tổ chức sản xuất hợp lý, gắn phát triển nhanh nông
nghiệp với phát triển tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ theo quy hoạch; xã hội nông
thôn ổn định, giàu bản sắc văn hóa dân tộc; dân trí được nâng cao, môi trường
sinh thái được bảo vệ; hệ thống chính trị ở nông thôn dưới sự lãnh đạo của Đảng
được củng cố thì công tác quy hoạch xây dựng nông thôn mới có vai trò vô cùng
quan trọng nhằm xác định cho xã Kim Sơn lộ trình và các bước đi cụ thể để đạt
được mục tiêu hoàn thành công cuộc xây dựng nông thôn mới.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
3
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
Xuất phát từ những yêu cầu trên, để thực hiện thắng lợi của mục tiêu kinh
tế- xã hội, an ninh quốc phòng mà nghị quyết Đại hội Đảng bộ xã Kim Sơn đã
đặt ra, phấn đấu đến hết năm 2020 xã Kim Sơn trở thành xã nông thôn mới, thì
yêu cầu cấp thiết đặt ra hiện nay đó là phải tiến hành quy hoạch xây dựng nông
thôn mới.

2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, công nghiệp - TTCN, phát
triển dịch vụ;
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, xây dựng cải tạo các công trình và chỉnh
trang làng xóm có cảnh quan đẹp;
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái; an ninh trật tự được giữ vững.
- Nâng cao trình độ dân trí, đời sống vật chất và tinh thân cho nhân dân;
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những địa phương thường
xuyên bị thiên tai (nếu có);
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Tên đồ án: Quy hoạch xã nông thôn mới xã Kim Sơn,
Huyện Định Hóa, Tỉnh Thái Nguyên
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015;
+ Giai đoạn 2: 2015 - 2020;
+ Tầm nhìn sau năm 2025.
- Phạm vi đối với quy hoạch xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Ranh giới nghiên cứu quy hoạch bao gồm toàn bộ ranh giới địa lý xã Kim
Sơn với tổng diện tích tự nhiên là 993,58 ha. Năm 2011 toàn xã có 642 hộ,
2.156 người.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
4
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
Địa giới hành chính xác định như sau:
+ Phía Bắc giáp xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa;

+ Phía Nam giáp thị trấn Chợ Chu và xã Phúc Chu, huyện Định Hóa;
+ Phía Đông giáp xã Kim Phượng, huyện Định Hóa ;
+ Phía Tây giáp xã Phúc Chu và Quy Kỳ, huyện Định Hóa.
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Quyết định số 491/QĐ-TTg, ngày 16/04/2009 của Thủ tướng Chính phủ
về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Quyết định số 800/QĐ-
TTg, ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình Mục
tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới 2010-2020;
- Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/2/2010 của Thủ tướng Chính phủ về
việc phê duyệt chương trình rà soát quy hoạch xây dựng nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT, ngày 08/02/2010 của Bộ Nông
nghiệp PTNT về Hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp xã
theo bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; Thông tư số 54/2009/TT-
BNNPTNT ngày 21/8/2009, của Bộ Nông nghiệp và PTNT Hướng dẫn thực
hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 09/2010/TT-BXD, ngày 04/8/2010 của Bộ Xây dựng quy định
việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn
mới;
- Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/9/2010 của Bộ Xây dựng hướng
dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
- Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC, ngày
13/4/2011 giữa Bộ Nông nghiệp và PTNT- Bộ Tài KHĐT- Bộ Tài Chính hướng
dẫn một số nội dung thực hiện Quyết địmh 800/QĐ-TTg, ngày 04/6/2010 của
Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng
nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
- Thông tư số 31/2009 TT-BXD ngày 9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban
hành Tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn. Thông tư số 32/2009 TT-BXD
ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng V/v Ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
quy hoạch xây dựng nông thôn;

C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
5
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
- Thông tư liên tịch 13/2011/TTLT – BXD – BNNPTNT – BTN&MT quy
định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng NTM do của Bộ xây
dựng, Bộ nông nghiệp & PTNT, Bộ Tài nguyên & MT ban hành ngày
28/10/2011.
- Căn cứ Quyết định số 4846/QĐ-UBND ngày 29 tháng 12
năm 2011 của UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt
Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí lập quy hoạch chung
xây dựng NTM xã Kim Sơn.
- Căn cứ vào hợp đồng số 32/HD-UBND ngày 14/3/ 2012. Về
việc Tư vấn khảo sát lập nhiệm vụ quy hoạch, lập quy hoạch
xây dựng xã nông thôn mới xã Kim Sơn, huyện Định Hóa,
tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2011 – 2020.
- Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Kim Sơn khóa XII,
Nhiệm kỳ 2010 - 2015;
4.2. Tài liệu tham khảo
Bản đồ sử dụng đất năm 2010 tỷ lệ 1/5.000 xã Kim Sơn;
Các số liệu, tài liệu, dự án, bản đồ khác có liên quan;
Căn cứ vào thực trạng KT - XH, điều kiện của địa phương;
Các văn bản khác có liên quan.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Kim Sơn;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn

®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
6
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
Phần II : PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
Xã Kim Sơn nằm ở phía Bắc của huyện Định Hóa và phía Tây Bắc của Tỉnh
Thái Nguyên. Trung tâm xã cách trung tâm huyện khoảng 4,0 km, cách thành
phố Thái Nguyên khoảng 54 km theo đường bộ. Có tổng diện tích đất tự nhiên là
993,58 ha, dân số xã là 2.156 người, đang sinh sống trong 13 thôn.
+ Phía Bắc giáp xã Quy Kỳ, huyện Định Hóa;
+ Phía Nam giáp thị trấn Chợ Chu và xã Phúc Chu, huyện Định Hóa;
+ Phía Đông giáp xã Kim Phượng, huyện Định Hóa ;
+ Phía Tây giáp xã Phúc Chu và Quy Kỳ, huyện Định Hóa.
2. Khí hậu - Thời tiết:
Khí hậu của Kim Sơn mang đặc trưng của miền núi phía Bắc, thích hợp cho
sự phát triển đa dạng về sinh học, có điều kiện để phát triển nhiều loại cây trồng
khác nhau: cây ăn quả, cây công nghiệp như cây chè, cây lương thực Tuy
nhiên bên cạnh những yếu tố thuận lợi, khí hậu vùng lập quy hoạch còn có
những ảnh hưởng bất lợi nhất định đến sản xuất và đời sống sinh hoạt của nhân
dân.
- Nhiệt độ: trung bình từ 23,2 – 27,3
o
C, nhiệt độ trong ngày cao nhất là 40,7
0
.
- Mưa: chia thành hai mùa rõ rệt. Lượng mưa trung bình hàng năm từ 850-
900mm. Lượng mưa phân bố không đều giữa các tháng trong năm. Vì vậy tình
trạng hạn hán, úng lụt thường xuyên thay phiên xảy ra gây nhiều thiệt hại về đời
sống và sản xuất.

- Gió bão: Gió mùa đông Bắc thổi vào mùa lạnh, kéo dài từ tháng 10 năm
trước đến hết tháng 4 năm sau, gió lạnh kèm theo mưa phùn đôi khi gây ra hiện
tượng băng giá, sương muối. Gió mùa đông Nam thổi vào mùa nóng, kéo dài từ
tháng 5 đến hết tháng 9 trong năm.
3. Địa hình, địa mạo:
- Địa hình, địa mạo khu vực quy hoạch có đặc trưng của vùng đồi núi trung
du. Địa hình xã nghiêng dần từ Tây sang Đông, do kiến tạo địa chất xã Kim Sơn
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
7
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
có địa hình khá phức tạp, hình thành những sườn đồi, ruộng bậc thang và vùng
đồng bằng.
- Đặc điểm địa hình đa dạng là tiền đề phát sinh nhiều loại đất khác nhau và
sự đa dạng hóa các cây trồng.
Tuy nhiên, địa hình phức tạp cũng gây khó khăn không nhỏ đến khả năng
sử dụng đất cho mục đích nông nghiệp như hạn hán, úng lụt cục bộ, thiết kế
đồng ruộng, cơ giới hóa sản xuất nông nghiệp, cải tạo đồng ruộng…khó khăn
trong việc bố trí các công trình quy hoạch, xây dựng giao thông thủy lợi.
4. Thủy văn:
Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, mưa tập trung nên xã có hệ thống sông
suối khá dày đặc, có tốc độ dòng chảy lớn và lưu lượng nước thay đổi theo từng
mùa. Mùa khô nước cạn, mùa mưa dễ gây lũ lụt, sạt lở tại vùng ven và thượng
nguồn sông suối.
Xã có một số ao hồ nhân tạo để lấy nước phục vụ sản xuất, sinh hoạt và
nuôi trồng thủy sản của nhân dân ( Hồ Nà Dâu, hồ Cốc Muồng, hồ Thâm Dầu,
Hồ Suối My ).
5. Các nguồn tài nguyên:
5.1. Tài nguyên đất:
Xã Kim Sơn có tổng diện tích đất tự nhiên là: 993,58 ha với thành phần các

loại đất chính sau:
5.1.1 Diện tích đất nông nghiệp: 915,68 ha, chiếm 93,82 % diện tích đất tự
nhiên, trong đó:
- Đất sản xuất nông nghiệp: 315,35 ha
+ Đất trồng lúa 174,19 ha;
+ Đất trồng cây hàng năm 2,47 ha;
+ Đất trồng cây lâu năm 138,69 ha;
- Đất rừng sản xuất 592,88 ha, chiếm 59,67 % diện tích đất tự nhiên.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 7,45 ha, chiếm 0,75 % diện tích đất tự nhiên.
5.1.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 77,90 ha chiếm 7,80 % so với diện
tích đất tự nhiên.
Trong đó:
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
8
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,16 ha chiếm 0,02 % so với
diện tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 2,00 ha, chiếm 0,2 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên;
- Đất sông suối: 18,63 ha, chiếm 2,75 % so với tổng diện tích đất tự nhiên;
- Đất có mục đích công cộng: 17,03 ha, chiếm 1,71 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
5.1.3. Đất ở nông thôn: 30,19 ha chiếm 3,04 % so với diện tích đất tự nhiên;
5.2. Tài nguyên nước:
- Nguồn nước phục vụ cho sản xuất và đời sống của nhân dân trong xã
được khai thác từ hai nguồn nước mặt và nước ngầm, cụ thể:
- Nguồn nước mặt: Đây là nguồn nước chính phục vụ sản xuất nông nghiệp
và sinh hoạt của nhân dân trong vùng, nguồn nước mặt của xã chủ yếu lấy từ
nước mưa, các dòng suối và các hồ chứa nhỏ. Chất lượng nguồn nước mặt

không được tốt cần xử lý trước khi đưa vào sử dụng cho sinh hoạt.
- Nguồn nước ngầm: Hiện tại chưa có công trình, dự án nào nghiên cứu,
khảo sát về trữ lượng nước ngầm trên địa bàn xã, song qua điều tra khảo sát sơ
bộ ở một số khu vực người dân đã đào giếng và sử dụng nước ngầm phục vụ
sinh hoạt, chất lượng khá tốt. Tuy nhiên do địa hình cao nên khả năng giữ nước
hạn chế và ở tầng sâu, theo cấu trúc địa chất của toàn vùng cho thấy mức độ
chứa nước ngầm không nhiều.
5.3. Tài nguyên rừng:
Đến năm 2012, diện tích đất lâm nghiệp của xã là 592,88 ha chiếm 59,67%
diện tích đất tự nhiên toàn xã, trong đó toàn bộ là đất rừng sản xuất. Công tác
khoanh nuôi rừng, bảo vệ và trồng mới rừng đã được chính quyền và nhân dân
quan tâm, nhiều dự án chương trình 661, chương trình 135, dự án tăng cường
phục hồi rừng bằng phương thức nông lâm kết hợp được nhân dân hưởng ứng
thực hiện và đã đạt được những kết quả đáng kể. Bên cạnh việc khoanh nuôi,
bảo vệ rừng, người dân còn tập trung chăm sóc và khai thác có hiệu quả nguồn
tài nguyên rừng. Trong những năm gần đây, rừng đã chiếm vị trí quan trọng
trong sự phát triển của nền kinh tế xã và việc nâng cao thu nhập của người dân
cũng như bảo vệ môi trường.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
9
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa bị ô nhiễm.
- Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng
khoan, nước tự chảy.
- Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải
trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm
ảnh hưởng đến nguồn nước mặt;

- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch,
việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt
động sinh hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất nông - lâm nghiệp
và sức khỏe đời sống của nhân dân trong vùng. Với chế độ mưa, nhiệt và ánh
sáng và đất đai khá thuận lợi để trồng lúa nước và thuận lợi cho phát triển chăn
nuôi.
- Hạn chế: Là một xã miền núi, địa hình chia cắt, dân cư phân bố không
đồng đều, đường giao thông đi lại còn khó khăn, tỉ lệ hộ nghèo cao ( chiếm
33,33% ), tỷ lệ lao động nông thôn chưa qua đào tạo nghề chiếm 88%, cơ cấu
ngành nghề chuyển dịch chậm dẫn đến tình trạng thiếu việc làm, thất nghiệp ở
mức cao, các công trình thủy lợi còn thiếu và xuống cấp nên ảnh hưởng tới sản
xuất nông nghiệp. Quỹ đất để phát triển xây dựng hạ tầng hạn chế do địa hình
đồi núi chiếm tỷ lệ lớn (70%), một số nơi có hiện tượng sạt lở đất xảy ra làm ảnh
hưởng đến đời sống và sản xuất của nhân dân trong vùng.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006-2010 và
định hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 -
2010. Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông nghiệp: 76,70%
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
10
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
+ Thương mại - dịch vụ: 15,10%
+ Công nghiệp - TTCN: 8,2%
- Tổng thu nhập toàn xã: 16,17 tỷ đồng;

- Thu nhập bình quân/người/năm: 8,6 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 33,33%;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
- Số lao động trong độ tuổi 1.595/ 2.156 người;
- Số lao động trong các ngành kinh tế 1.451/2.156 trong đó:
+ Nông, lâm nghiệp, thủy sản: 78,0 %;
+ Công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, xây dựng: 3,1 %;
+ Thương mại dịch vụ: 18,9 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Hiện tại xã không có HTX và THT hoạt động trên địa bàn xã.
- Có các hộ sản xuất kinh doanh cá thể chuyên cung ứng các dụng cụ và vật
tư nông nghiệp, dịch vụ hỗ trợ sản xuất, thu hoạch lúa, thu mua chế biến chè,
chế biến gỗ Các cơ sở này đáp ứng tốt cho ngành sản xuất nông, lâm, thủy sản
của địa phương.
- Xã có 02 trang trại đang hoạt động (chăn nuôi lợn thịt, chăn nuôi gia cầm )
tổng số lao động tham gia sản xuất của 02 trang trại là 06 người.
- Các cơ sở chế biến chè: Phân bố ở các thôn 3 Kim Tân và thôn 2,3, 5 Kim
Tiến, quy mô 06 hộ, sản lượng chè búp khô 4,8 tấn/năm.
- Cơ giới hóa trong sản xuất nông nghiệp: Hiện tại xã có 01 máy gặt đập
liên hợp hỗ trợ gặt 30% tổng diện tích, 02 máy tuốt lúa liên hoàn (hỗ trợ gặt 30%
tổng diện tích), 64 máy cày, bừa ( hỗ trợ làm đất, cày bừa 60%).
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
11
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:

1. Văn hoá- giáo dục:
- Văn hóa: Có 03/13 thôn đạt tiêu chuẩn làng văn hóa, đạt 23 % và 52% số
hộ đạt gia đình văn hóa
- Thực hiện tốt nếp sống văn minh, các khu dân cư luôn chấp hành các
quy ước, hương ước đề ra, tích cực tham gia xây dựng làng xã văn hoá.
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 93,75 %; Tỷ lệ học
sinh sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học
nghề) 80 %; Tỷ lệ lao động qua đào tạo: 8,5 %
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế chưa đạt chuẩn quốc gia.
- Toàn xã có 1.660 người tham gia bảo hiểm y tế, chiếm 77%, trong đó đối
tượng tham gia chủ yếu là dân tộc thiếu số, trẻ em, học sinh, cán bộ hưu trí, cán
bộ, công chức, viên chức và các hộ thuộc danh sách hộ nghèo được hỗ trợ bảo
hiểm y tế.
- Về công tác kế hoạch hóa gia đình đã được chỉ đạo chặt chẽ, triển khai tốt
các chương trình truyền thông dân số, tuyên truyền vận động dân nhân chấp
hành pháp lệnh dân số, quan tâm đến chất lượng dân số, thực hiện sinh đẻ có kế
hoạch, ổn định để xây dụng cuộc sống ấm no gia đình hạnh phúc.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 90,1 %;
- Trên địa bàn xã chưa xây dựng được hệ thống thoát nước thải. Hiện tại hệ
thống thoát nước của xã Kim Sơn chủ yếu là tự chảy vào khu vực đồng ruộng, ao
hồ sẵn có theo hệ thống kênh mương thủy lợi và theo địa hình tự nhiên.
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 40,5%;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh: 40,8 %.
- Xử lý chất thải: Chưa có điểm thu gom, xử lý rác tập trung, các hộ dân tự
C«ng ty cæ phÇn t vÊn

®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
12
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
xử lý.
- Nghĩa trang: Có 01 nghĩa trang Pha Mỏ - xóm 1, 8 Kim Tân.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã:
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 21 người. (Trong đó: Đại
học 04 người, trung cấp 14 người, sơ cấp 3 người).
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 18 người/ 21 người.
- Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt.
- Đảng bộ, chính quyền xã đạt tiêu chuẩn “trong sạch, vững mạnh”.
- Các danh hiệu đạt được của các tổ chức đoàn thể chính trị của xã: đạt loại
tiên tiến và xuất sắc, có các bằng khen và giấy khen của các cấp.
- Trong những năm qua vấn đề an ninh, trật tự xã hội trên địa bàn xã luôn
được giữ vững và ổn định, không xảy ra vụ việc nào gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến an ninh, trật tự.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
- Văn hóa - xã hội không ngừng phát triển, an ninh, chính trị ổn định, đời
sống tinh thần của nhân dân ngày càng cao là tiền đề tốt để xây dựng thành công
xã nông thôn mới.
- Kinh tế trên địa bàn xã đang phát triển đúng hướng, tốc độ phát triển kinh
tế liên tục tăng trong những năm qua. Nền kinh tế của xã đang chuyển dịch tốt
theo hướng phát triển CN - TTCN. Nông nghiệp vẫn là ngành kinh tế quan trọng
và chủ đạo của xã, tốc độ phát triển không đều, sản xuất còn phụ thuộc nhiều
vào điều kiện tự nhiên.
- Là xã có vị trí thuận lợi, nằm trên ĐT268, là tuyến giao thông nối trung
tâm huyện với QL3 đi thành phố Thái Nguyên và là tuyến giao thông kết nối với

Chợ Đồn, tỉnh Bắc Cạn. Các dự án lớn của tỉnh, huyện triển khai trên địa bàn và
hệ thống hạ tầng kỹ thuật của quốc gia, của tỉnh đi qua xã, là các yếu tố ảnh
hưởng rất lớn tới sử dụng đất đai nông nghiệp, phi nông nghiệp, cơ cấu lao động
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
13
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
biến đổi và nảy sinh nhiều vấn đề xã hội khác. Trong quy hoạch xây dựng cần
đặc biệt quan tâm tới việc xây dựng hệ thống khu dân cư, hệ thống hạ tầng phục
vụ sinh hoạt, phục vụ sản xuất, nâng cao sự ổn định trong phát triển nền kinh tế
của xã, nâng cao đời sống nhân dân, cải tạo bộ mặt nông thôn, đáp ứng chủ
trương công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông thôn.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Dân cư tập trung ở 13 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh
tác, vườn đồi.
- Khu trung tâm: Gồm xóm 5, 6 Kim Tân, các hộ dân sống dọc hai bên
đường tỉnh 268.
- Số hộ có nhà kiên cố 172 hộ, chiếm 27,22 %.
- Số hộ có nhà bán kiên cố 345 hộ, chiếm tỷ lệ: 54,59%.
- Số hộ có nhà tạm 115 hộ; chiếm tỷ lệ: 18,20%.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã:

Vừa xây dựng mới năm 2010, địa điểm tại thôn 6 Kim Tân, có 1 nhà 2 tầng
với 16 phòng làm việc, tổng diện tích đất: 2.007,60 m
2
( gồm trụ sở UBND xã và
1 hội trường nhỏ 50 chỗ ngồi), diện tích xây dựng: 610 m

2
.
- Có 1 hội trường xây dựng năm 2004, diện tích xây dựng 230 m2, nhà một
tầng với 150 chỗ ngồi.
2.2. Giáo dục đào tạo gồm:
- Trường mầm non: Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2008. Vị trí đặt tại
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
14
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
thôn 6 Kim Tân thuộc khu trung tâm xã. Diện tích đất 2.014 m
2
, diện tích xây
dựng 450 m
2
có 9 phòng nhà cấp 4 ( gồm phòng BGH, Phòng học, nhà bếp, phòng
y tế). Số cán bộ, giáo viên: 17 người, số học sinh 113 cháu, qui mô: 28 trẻ/ nhóm.
Cán bộ quản lý, giáo viên của trường đạt chuẩn 100%. Hiện trường còn thiếu về
cơ sở vật chất.

- Trường tiểu học:

Đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2008, Vị trí xây dựng tại thôn 6 Kim Tân,
trung tâm xã. Diện tích đất 4.224m
2
, diện tích xây dựng nhà là 255,0 m
2
. Hiện
trạng có 01 nhà 2 tầng với 10 phòng ( 8 phòng học, 2 phòng BGH). Số cán bộ,
giáo viên: 12 người. Số học sinh 134 học sinh, Bình quân số học sinh >20 h/s /

lớp. Bán kính phục vụ: 02km. Cán bộ quản lý, giáo viên của trường đạt chuẩn
100%. Hiện trường còn thiếu về cơ sở vật chất.
- Trường trung học cơ sở:
Chưa đạt chuẩn, địa điểm tại thôn 6 Kim Tân. Diện tích đất: 3.032m
2
, diện
tích xây dựng là: 560m
2
, xung quanh đã có tường rào. Hiện trạng có 11 phòng
nhà cấp 4 (phòng BGH, phòng học). Số cán bộ, giáo viên: 16 người. Số học sinh
91 em, qui mô: 23 học sinh/lớp, bán kính phục vụ: 02km. Cán bộ quản lý, giáo
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
15
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
viên của trường đạt chuẩn 100%. Tỷ lệ tốt nghiệp trung bình đạt hàng năm là đạt
100%. Hiện trường còn thiếu nhiều về cơ sở vật chất.
2.3. Y tế:

Vị trí tại khu trung tâm xã, đã xây dựng mới năm 2011. Diện tích khuôn
viên 1.064 m

, diện tích xây dựng 220m
2
, có vườn thuốc nam diện tích 200m2,
trạm có một nhà 02 tầng với 13 phòng, các phòng chức năng và các trang thiết bị
cơ bản đầy đủ đáp ứng tốt nhu cầu khám chữa bênh của người dân. Số giường
bệnh là 05 giường. Số cán bộ y tế có 06 người gồm: 01 bác sĩ, 01 cử nhân điều
dưỡng, 02 y sỹ đa khoa, 01 nữ hộ sinh và 01 y tá điều dưỡng. Cán bộ y tế đã đạt
chuẩn.

So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.4. Bưu điện xã:

Vị trí đặt tại thôn 5 Kim Tân, mặt đường ĐT268, thuộc khu trung tâm xã.
Diện tích khuôn viên 120 m2, diện tích xây dựng 30m2, nhà cấp 4 xây dựng
năm 2002, đang xuống cấp. Có đầy đủ trang thiết bị đảm bảo dịch vụ bưu chính
và văn hóa cho nhân dân trong xã.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
16
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
- Đã có internet đến các thôn.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hoá trung tâm: Chưa có.
- Nhà văn hoá thôn: 10/13 thôn đã có nhà văn hoá (10 xóm xây cấp 4, 3
xóm chưa có). Các nhà văn hóa đều được xây dựng thô sơ, thiếu các trang thiết
bị phục vụ việc sinh hoạt cộng đồng của người dân, một số nhà văn hóa không
đủ diện tích khuôn viên.
Biểu 1: Hiện trạng nhà văn hóa các thôn.
STT Tên NVH
Diện tích
đất (m
2
)
Diện tích xây
dựng nhà (m
2
)
Chỗ ngồi

hội họp
Hình thức, kết
cấu
1 Thôn 1 – Kim Tân 197,10 63 55 Nhà một tầng:
Móng và tường
xây gạch, mái lợp
Prôximăng.
Chưa có sân thể
thao, chưa có thiết
chế văn hoá.
2 Thôn 2 – Kim Tân 507,70 54 50
3 Thôn 3 – Kim Tân 113,30 50 45
4 Thôn 4 – Kim Tân 539,40 65 60
5 Thôn 5 – Kim Tân 555,0 60 55
6 Thôn 6 – Kim Tân Chưa có
7 Thôn 7 – Kim Tân 293,60 58 52
8 Thôn 8 – Kim Tân 446,40 65 60
9 Thôn 1– Kim Tiến 253,62 Chưa có
10 Thôn 2– Kim Tiến 214,00 68 63
11 Thôn 3– Kim Tiến 439,70 55 50
12 Thôn 4– Kim Tiến 422,80 64 58
13 Thôn 5– Kim Tiến 190,59 Chưa có
Tổng
- Sân thể thao trung tâm xã: đặt tại thôn 6 Kim Tân. Diện tích hiện trạng là
9.500,8 m
2
. Cần mở rộng và xây dựng khuôn viên sân để đạt tiêu chí nông thôn
mới.

- Khu thể thao thôn: Hiện trạng chưa có.

So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Dịch vụ, thương mại:
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
17
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
Xã Kim Sơn không có chợ, tuy nhiên bên cạnh xã có 02 chợ lớn đã hình
thành từ lâu đời đó là Chợ Chu và chợ Quy Kỳ, người dân chủ yếu buôn bán,
trao đổi hàng hóa ở hai chợ này. Ngoài ra trên địa bàn xã còn có các cửa hàng,
kyot, đại lý bán hàng nhỏ lẻ của các hộ nhân dân tự phát nhằm phục vụ nhu cầu
tiêu dùng tại chỗ.
2.7. Công trình tôn giáo, tín ngưỡng:
- Đài tưởng niệm liệt sỹ: Đặt tại xóm 6 - Kim Tân, tổng diện tích 210 m2,
diện tích xây dựng 120 m2.

Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng:
- Các công trình công cộng của xã đã được đầu tư và xây dựng, nhưng so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số
lượng gồm: Bưu Điện, nhà văn hóa xã, thôn, các sân thể thao thôn
- Khu trung tâm: Do chưa có quy hoạch chi tiết nên việc phân khu chức
năng chưa rõ ràng, khu dân cư thưa thớt, các công trình trong khu trung tâm xây
dựng không tập trung, chưa có mối liên hệ.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
a. Đường quốc lộ, đường tỉnh
- Xã có tuyến đường tỉnh ĐT268 chạy qua, chiều dài tuyến đường 4.834 m.
Hiện trạng là đường bê tông nhựa, mặt đường rộng 5,5m, nền đường 6,5 m.
b. Đường huyện, đường liên xã, đường trục xã.
- Đường LX1 cấp AH
MN

: Đường đi xã Quy Kỳ, chiều dài qua xã 118 m,
100% đường nhựa. Nền đường rộng 9,0m, mặt đường cứng rộng 6,0m.
c. Đường xã xuống thôn, đường liên thôn.
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
18
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
Đường liên thôn có tổng chiều dài 13.518 m. Hiện đã cứng hóa bằng bê tông
4.615 m, bề rộng mặt cứng từ 0,6 -:- 2,5 m, chưa đạt tiêu chuẩn của cấp đường.
Còn lại 8.903 m đường đất, chiều rộng từ 2,5-5,0m.
Biểu 2: Hiện trạng các tuyến đường giao thông liên thôn

ST
T
Đường liên thôn
Chiều
dài(m)
Chiều rộng (m)
nền mặt lề
1
Thôn Kim Tân 5 (trên đường ĐT 268)-
Kim Tân 2- Kim Tân 1-Kim Tân 8
(trên đường ĐT 268)
1.520 3,0-6,5
Đường
đất
2
Thôn Kim Tân 1 ( đđ: trên đường tỉnh
ĐT 268; đc: đồng Khum Trên
295 3,0-7,5

Đường
đất
3
Thôn Kim Tân 1( đđ: đồng Lẹng; đc:
đường tỉnh ĐT 268)
992 5
Đường
đất
4
Thôn Kim Tân 2 ( đđ: Trên đường liên
thôn Kim Tân 5 - Kim Tân 2; đc: qua
đồng Pẻn)
701 6
Đường
đất
5
Thôn Kim Tân 5 (trên đường ĐT 268)-
Kim Tân 3- Kim Tân 4 ( đồng Gốc
1.217 3 1 1*2 bê tông
203 5
Đường
đất
6
Thôn Kim Tiến 1 ( trên ĐT 268)-nhà
văn hóa thôn Kim Tiến 2 - Kim Tiến 3
( đồng Đồn)
1.000 3
0,6 -
1
1*2


tông
170 3
Đường
đất
7
Thôn Kim Tiến 3 (đđ: nhà văn hóa
Kim Tiến 3 - đc: đồng Đồn )
385 3,5 1 1,25*2 bê tông
8
Thôn Kim Tiến 4( trên ĐT 268) -Kim
Tiến 3 ( ngã ba gần nhà văn hóa) - Kim
Tiến 2 ( đồng Chúa)
300 5 2 1,5*2

tông
480 5
Đường
đất
9
Thôn Kim Tiến 4 ( đđ: trên đường tỉnh
ĐT 268; đc: đồng Tín Đán)
660 5 2,5 1,25*2 bê tông
10
Thôn Kim Tân 6 ( cuối đường trục thôn
Kim Tân 6) -Thôn Kim Tiến 2 ( đồng
Thâm Ấp)
377 3,5 -5,0
Đường
đất

11
Thôn Kim Tân 6 (đđ: trên đường tỉnh
ĐT 268 – đc:đồng Hin Tắc)
535 4,5 2,5 1*2

tông
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
19
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
ST
T
Đường liên thôn
Chiều
dài(m)
Chiều rộng (m)
Kết
cấu
95 4,5
Đường
đất
12
Thôn Kim Tiến 2 ( đđ: trên đường liên
thôn Kim Tân 6-Kim Tiến 2; đc: đường
liên thôn Kim Tiến 1-Kim Tiến 2)
556 2,5-5,5
Đường
đất
13
Thôn Kim Tân 7 (đđ: trên đường ĐT

268 – đc: Đồng Bãi Mố)
824 2,5-4,0
Đường
đất
14
Thôn Kim Tân 7 (đđ: trên đường ĐT
268 – đc: đi xã Kim Phượng)
920 5,0-6,0
Đường
đất
13
Thôn Kim Tiến 1 ( trên ĐT 268)-Kim
Tiến 3 ( đồng Đa 1)
276 4
Đường
đất
14
Thôn Kim Tân 3 (đ đ: trên đường liên
xóm Kim Tân 5 - Kim Tân 3) - Thôn
Kim Tân 4 ( đồng Gốc Hồng)
1004 4,0-7,5
Đường
đất
15
Thôn Kim Tiến 5 (đđ: trên đường tỉnh
ĐT 268- Nhà văn hóa thôn - đường
tỉnh ĐT 268)
518 5 2,5 1,25*2

tông

490 4
Đường
đất
Tổng cộng 13.518
d. Đường nội thôn:
Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông nội thôn của xã là 8.152 m, đã
cứng hóa 200m, còn 7.952 m đường đất, chiều rộng từ 1 - 5 m.
Biểu 3: Hiện trạng các tuyến nội thôn
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Chiều rộng
(m)
Kêt cấu
1 Kim Tân 1
1.1 Nhà ông Sám - Nhà ông Quân 200 3,0 Đường đất
1.2 Nhà ông Tịnh - Nhà ông Tính 992 5,0
Đường đất
1.3 Từ đường truc xóm rẽ vào nhà bà Cúc 357 3,5
Đường đất
2 Kim Tân 2
2.1
Nhà ông Vương - Đập nước tự chảy
suối Pẻn
701 5,0
Đường đất
2.2 Ngõ nhà ông Hồng 140 2,0 - 5,0
Đường đất
2.3 Nhà ông Thường - Nhà ông Nam 171 2,0
Đường đất

2.4 Nhà ông Vương - Nhà Ông hùng 107 4,0
3 Kim Tân 3
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
20
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên tuyến đường
Chiều
dài (m)
Chiều rộng
(m)
Kêt cấu
3.1 Nhà bà Bích - Nhà ông Chiu 351 1,0 - 3,5
Đường đất
3.2 Nhà ông Thảo - Nhà ông Phơn 75 4,0
Đường đất
3.3 Nhà ông Huấn - Nhà ông Trình 242 3,0
Đường đất
3.4 Nhà bà Hoa - Nhà ông thương 972 2,0 - 3,0
Đường đất
4 Kim Tân 5
4.1 Từ đường trục xóm - Nhà ông Vỵ 366 4,0
Đường đất
4.2 Nhà ông Việt - Nhà ông Trị 152 3,5
Đường đất
5 Kim Tân 7
5.1 Nhà ông Hiệp - Nhà ông Biển 344 4,5
Đường đất
5.2 Đường ra khu tập kết rác 153 2,0
Đường đất

6 Kim Tiến 1
6.1 Nhà bà Mao - Nhà bà Dinh 394 3,5
Đường đất
6.2
Từ đường tỉnh rẽ lên khu dân cu gần đồi
Phai Đá
262 3,0
Đường đất
7 Kim Tiến 2
7.1 Nhà ông Thư - Nhà văn hóa 224 3,0
Đường đất
7.2 Nhà ông Hào - Nhà ông Trọng 250 4,5
Đường đất
7.3 Nhà ông Khánh - Nhà ông Thân 236 3,0 - 5,0
Đường đất
7.4
Cổng nhà bà Bưởi - Khu QH NTND
Kéo Phượng
340 3,0
200 m bê tông,
140 m đất
7.5
Đối diện nhà ông Mạnh (Kim Tiến 5) -
Nhà ông Đông (Kim Tiến 3)
625 2,5 Đường đất
8 Kim Tiến 4
8.1 Rẽ từ đường tinh vào nhà văn hóa 76 3,0
Đường đất
8.2 Tuyến cổng nhà ông Duông - Bà Du 75 4,0
Đường đất

8.3 Từ cổng nhà ông Hải - Nhà bà Tỵ 67 5,0
Đường đất
8.4 Từ đường tỉnh - Đối diện nhà ông Sửu 127 3,0
Đường đất
9 Kim Tiến 5
9.1 Từ đường tỉnh - Nhà bà Hiếu 153 3,0
Đường đất
Tổng 8.152
e. Đường nội đồng - sản xuất:
Tổng chiều dài các tuyến đường giao thông nội đồng và sản xuất của xã là
18,580 km, các tuyến giao thông nội đồng đều là đường đất.
Biểu 4: Hiện trạng các tuyến nội đồng – sản xuất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
21
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên tuyến đường
Hiện trạng
Chiều
dài (m)
Chiều rộng
(m)
Kêt cấu
1 Kim Tân 1
1.1 Đồng Lẹm - Đồng khuôn trên 493 2,0 Đất
1.2 Đồi cây trám - Đồi Pắp 314 2,5-5,0 Đất
1.3 Đường ra bãi chè dưới 385 3,5 Đất
1.4 Đường đi Khổi Bon 173 3,5 Đất
1.5 Đường ra đồng Khuổi Lừa 187 3,0 - 6,0 Đất
1.6 Đường ra Hồ Nà Đâu 274 4,0 Đất

1.7 Từ đường trục - Đồng cốc Muồng 584 6,5 Đất
1.8 Đường ra đồng cốc Muống 402 2,0 Đất
1.9 Đồng Thẩm Áng - Đồi Nà Đâu 253 1,0-3,0 Đất
2 Kim Tân 2
2.1 Đường ra đồng Nà Mi 154 2,0-6,0 Đất
2.2 Đường ra hồ Nà Mi 436 6,0 Đất
2.3 Rẽ từ đường ra hồ Nà Mi - suối Pẻn 130 4,0-5,0 Đất
2.4 Nhà ông Hồng - Đồng Nà Pai 521 2,0 Đất
3 Kim Tân 3
3.1 Từ đường trục xóm - Đồng Nâng B 127 2,5 Đất
3.2 Đồng Ội - Đồng Nà Pục 880 2,0-6,0 Đất
3.3 Đồng Lẹng - Đồng Nà Pục 202 3,0 Đất
3.4 Đồng Tang - Đồi nhà ông Đội 933 3,0-6,0 Đất
3.5 Nhà ông Hồng - Đồng Pẻn 399 1,5 Đất
4 Kim Tân 4
4.1 Nhà văn hóa - Suối mòn 210 3,0 Đất
4.2 Nhà bà Lan - Đồng Nà Pất 381 2,5 Đất
4.3 Nhà ông Thao - Đập Đồng Đình 357 4,0 Đất
4.4 Nhà ông Vỹ - Đồng Nà Dứa 161 2,5 Đất
4.5 Nhà bà Lương - Bể tự chảy xóm 4 357 1,5 Đất
5 Kim Tân 7
5.1 Nhà ông Bình - Đồi nhà ông Sương 359 4,0 Đất
5.2 Nhà ông Thía - Hồ tam Kha 557 2,5 Đất
5.3 Nhà ông Thong - Đồng Lẹm 218 2,0 Đất
6 Kim Tiến 1
6.1 Nhà bà Dinh - Đồi nà Pục 391 3,5 Đất
6.2 Đồng Đa Cao - Đồng Mô 420 3,0 Đất
7 Kim Tiến 2
7.1 Nhà ông Trọng - Đồi nhà ông Chương 3559 5,0 - 7,0 Đất
7.2 Nhà ông Đô - Đồi nhà ông Tuyên 222 4,0 Đất

7.3 Nhà ông Tôn - Hồ thôn Pầu 255 3,0 Đất
8 Kim Tiến 4
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
22
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
TT Tên tuyến đường Hiện trạng
Chiều
dài (m)
Chiều rộng
(m)
Kêt cấu
8.1 Đồng Tín Đán - Đồng Nà Tây 1159 4,0 Đất
8.2 Đồng Nà Tây - Đồi nhà ông Lý 125 2,0 Đất
8.3 Đồng Tín Đán - Đồi Khuổi Cạn 319 2,0 Đất
8.3 Cổng nhà ông Năm - Đồng Khuổi Cạn 1322 4,5 Đất
9 Kim Tiến 5
9.1 Nhà ông Thủy - Đồng Mạnh 393 5,0 Đất
9.2
Rẽ từ đường tỉnh lộ 268 - Đồi nhà ông
Trường
191 4,5 Đất
9.3
Từ trạm biến áp Kim Tiến số 2 - Đồng
Thẩm Lang
777 3,5 Đất
Tổng 18.580
Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM: Chưa đạt.
3.2. Thủy lợi:
a. Hệ thống kênh mương:

Hệ thống kênh tưới tiêu trên địa bàn xã có tổng chiều dài 20.735 m. Trong
đó đã cứng được 5.142 m đạt 24,80%. Các tuyến kênh còn lại là kênh đất đã bị
vỡ lở, bùn lấp nhiều, cây cỏ mọc cản trở dòng chảy. Toàn bộ các tuyến kênh do
xã quản lý. Nhiều xứ đồng còn chưa có hệ thống kênh tưới, tưới chủ yếu bằng
nước mưa.
Biểu 5: Hiện trạng hệ thống kênh mương
STT Đầu mối, khu tưới tiêu
Chiều dài
(m)
Tiết diện
( B x h) cm
Hiện trạng
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
23
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
1
Từ Hồ Nà Đâu 2 đến các cánh đồng Nà
Đâu, đồng Lẹm, đồng Thôm Áng
744
60 x 40
Bê tông
2
Từ đồng Bãi Chè Dưới đến đồng Pắp và
đồng Cây Trám
609
60 x 40
Đất
3 Từ Hồ Nà Đâu 1 đến đồng Nà Đâu 277
60 x 40

Đất
4
Từ Hồ Cốc Muồng đến các cánh đông là:
đồng Cốc Muồng, đồng Lẹm, đồng Bãi
Chè Dưới
1314
60 x 40
Đât
5
Từ Hồ Nà Mi đến các cánh đông là: đồng
Nà Mi, đồng Thâm Mộc, đồng Lẹng,
đồng Nà Thẳm
910
60 x 40
Xây Đá
6 Đồng Nà Mi 266
60 x 40
Đât
7
Từ Đồng Nà Pài đến đồng Nà Tượi và
đồng Nà Pài
466
60 x 40
Bê tông
8
Từ Đập Nà Tuốc đến các cánh đông là:
đồng Pẻn, đồng Nà Tượi, đồng Nà Pài
472
60 x 40
Đất

9
Từ Vai Nà Khén đến các cánh đông là:
đồng Nà Khén, đồng Nà Khén, đồng
Muồng
1191
60 x 40
Đất
10 Từ Đập Nà Phầy ra đồng 219
60 x 40
Đất
11 Từ Đập Suối Phầy ra đồng 200
60 x 40
Bê tông
12 Từ Đồng Nầng B đến đồng Nà Đon 99
60 x 40
Đất
13 Từ Đồng Nầng B đến đồng Nà Đon 126
60 x 40
Đất
14 Từ Đập Nà Coóc đến đồng Nà Đon
100
60 x 40
Bê tông
218
60 x 40
Đất
15 Từ Đập Nà Pất đến đồng Nà Pất 196
60 x 40
Đất
16

Từ Đập Đồng Đình đến đồng Nà Pặc và
đồng Đình
522
60 x 40
Đất
17
Từ Đập Đồng Tang đến các đồng: đồng
Tang, Đập Đồng Ội, đồng Ội
942
60 x 40
Đất
18 Đồng Tang 196
60 x 40
Đất
19 Từ Đập bó Mạ đền đồng Khuổi Cạn
173
60 x 40 Bê tông
592 Đất
20 Từ Đập Tắc Nặm đến đồng Tín Đán
175
60 x 40
Bê tông
266 Đất
21
Từ Đập Nà Tàng đến đồng Khuổi Xỏm
Trên
81
60 x 40
Bê tông
378 Đất

22 Từ Đập Nà Tàng đến đồng Nà Tàng
65
60 x 40
Bê tông
437 Đất
23 Từ Đập Đồng Manh đến đồng 109
60 x 40
Đất
24
Từ Đập Đồng Manh đến đồng Khuổi
Xỏm Trên
202
60 x 40
Đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
24
Quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới - Xã Kim Sơn - Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên
25
Từ Đập Đồng Manh đến đồng Khuổi
Xỏm
319
60 x 40
Đất
26 Từ Đập Quyết Tâm đến Đồng Đồn 110
60 x 40
Đất
27 Từ Đồng Đồn đến đồng Thâm Lang 841
60 x 40
Đất

28 Từ Đập Quyết Tâm đến đồng Rước Vua 256
60 x 40
Đất
29
Từ Đập Đá đến đồng Đa Cao và đồng
Chúa
1035
60 x 40
Bê tông
315 Đất
30 Đồng Đa 1 280
60 x 40 Bê tông
31
Từ Đồng Đa 1 đến đồng Đa 2 và đồng
Nước Vua
419
60 x 40 Bê tông
506 Đất
32
Từ Đồng Đa 1 đến các đồng: Đồng Đa 2,
đồng Nước Vua, đồng Nà Váng, đồng
Tâm Quật
494
60 x 40
Bê tông
928 Đất
33 Đồng Tâm Quật 72
60 x 40
Đất
34

Từ Đập Xuyên đền đồng Pác Mương và
đồng Thâm Ấp
431
60 x 40
Đất
35 Từ Hồ Thâm Dầu đến đồng Kệt 510
60 x 40
Đất
36
Từ Hồ Hin Tắc đến các đồng: đồng
Muồng, đồng Hin Tắc, đồng Bãi Mố,
đồng Nà Nát
1363
60 x 40
Đất
37
Từ Hồ Hin Tắc đến các đồng: Đồng Bãi
Mố, đồng Lẹng, đồng Nà Thẳm
1159
60 x 40
Đất
38 Từ Hồ Tham Kha đến đồng Nà Nát 152
60 x 40
Đất
Tổng cộng 20.735
b. Hệ thống hồ, đập:
Hiện tại trên địa bàn xã có 07 hồ, đập và 17 đập dâng phục vụ tưới cho
105,67 ha.
Biểu 6: Hiện trạng hệ thống hồ, đập
STT Tên hồ, đập Tên xứ đồng

Diện tích
tưới (ha)
Hiện
trạng
Hồ
1 Hồ Nà Đâu 2
Đồng Cây Trám, đồng Pắp, đồng
Bãi Chè Dưới, đồng Lẹng, đồng
Thôm Áng
7,57 Đắp đất
2 Hồ Nà Đâu 1 Đồng Nà Đâu 1,09 Đắp đất
3 Hồ Cốc Muồng Đồng Cốc Muồng, đồng Lẹng 4,20 Đắp đất
4 Hồ Nà Mi
Đồng Nà Mi, đồng Thâm Mộc,
đồng Lẹng
2,43 Đắp đất
5 Hồ Thâm Dầu Đồng Thâm ấp, đồng Pác Mương, 4,13 Đắp đất
C«ng ty cæ phÇn t vÊn
®Çu t vµ x©y dùng VINAINCO
25

×