Tải bản đầy đủ (.doc) (69 trang)

Thuyết minh QH xây dựng xã NTM xã lương phú huyện phú bình tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 69 trang )

Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
PHỤ LỤC
MỞ ĐẦU 4
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch 4
2. Tên đồ án: 4
3. Mục tiêu đồ án: 4
4. Phạm vi lập quy hoạch: 4
5. Giai đoạn quy hoạch: 5
6. Chủ đầu tư: 5
7. Đơn vị thực hiện: 5
8. Các căn cứ lập quy hoạch 5
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP 7
1.1. Điều kiện tự nhiên 7
1.1.1. Vị trí địa lý 7
1.1.2. Địa hình, địa chất 7
1.1.3. Khí hậu và thủy văn 7
1.1.4. Các nguồn tài nguyên 8
1.1.5. Đánh giá điều kiện tự nhiên 8
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội 9
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế 9
1.2.2. Kinh tế 10
1.2.3. Xã hội 12
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội 13
1.3. Hiện trạng không gian kiến trúc 13
1.3.1. Thôn xóm và nhà ở 13
1.3.2. Các công trình công cộng 13
1.4. Hiện trạng hệ thống HTKT 15
1.4.1. Giao thông 15
1.4.2. Thủy lợi 17
1.4.3. Cấp điện 20
1.4.4. Cấp nước 20


1.4.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang 20
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất 21
1.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất 21
1.5.2. Phân tích đánh giá biến động các loại đất 21
1.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch, dự án đã có 23
1.7. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt được theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới .23
1.8. Đánh giá chung 26
1.8.1. Thuận lợi 26
1.8.2. Hạn chế 26
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
CHƯƠNG II. DỰ BÁO TIỀM NĂNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN 28
GIAI ĐOẠN 2010 - 2020 28
2.1. Dự báo dân số - lao động 28
2.2. Dự báo về tiềm năng sử dụng đất 29
2.2.1. Đánh giá tiềm năng đất đai phục vụ sản xuất nông, lâm nghiệp 29
2.2.2. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc phát triển tiểu thủ công nghiệp,
đô thị, xây dựng khu dân cư nông thôn 29
2.2.3. Đánh giá tiềm năng đất đai để phục vụ cho việc chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất
và phát triển hạ tầng 30
2.3. Dự báo các chỉ tiêu về kinh tế, kỹ thuật đạt được đến năm 2015 30
2.4. Dự báo xu thế phát triển đến năm 2015 32
CHƯƠNG III. QUY HOẠCH XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI TỚI NĂM 201533
3.1. Quy hoạch không gian tổng thể toàn xã 33
3.1.1. Định hướng về cấu trúc phát triển không gian toàn xã 33
3.1.2. Định hướng tổ chức hệ thống khu dân cư 34
3.1.3. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình công cộng 34
3.1.4. Định hướng tổ chức hệ thống các công trình hạ tầng kỹ thuật 35
3.2. Quy hoạch sử dụng đất 35
3.2.1. Lập quy hoạch sử dụng đất 35

3.2.2. Diện tích các loại đất phân bổ cho các mục đích sử dụng 37
3.2.3. Đánh giá tác động của phương án quy hoạch sử dụng đất đến kinh tế xã hội :37
3.3. Quy hoạch sản xuất 37
3.3.1. Quy hoạch sản xuất nông nghiệp 37
3.3.2. Quy hoạch chăn nuôi: 39
3.3.3. Quy hoạch sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ 40
3.4. Quy hoạch xây dựng 40
3.4.1. Đối với thôn và khu dân cư mới 40
3.4.2. Quy hoạch các công trình công cộng 41
3.5. Quy hoạch mạng lưới công trình hạ tầng kỹ thuật 43
3.5.1. Giao thông 43
3.5.2. Thủy lợi 48
3.5.3. Cấp điện 51
3.5.4. Cấp nước 52
3.5.5. Thoát nước thải , xử lý chất rắn và nghĩa trang 53
3.5.6. Bảo vệ phát triển môi trường bền vững 54
3.6. Khái toán kinh phí xây dựng nông thôn mới 55
3.6.1. Cơ cấu nguồn vốn 55
3.6.2. Phân kỳ nguồn vốn 59
3.7. Giải pháp thực hiện 62
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
3.8. Tổ chức thực hiện 62
3.8.1. Uỷ ban nhân dân huyện 62
3.8.2. Các phòng chuyên môn của huyện 63
3.8.3. Uỷ ban nhân dân xã Lương phú 63
PHẦN IV 63
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 63
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên

MỞ ĐẦU
1. Lý do và sự cần thiết lập quy hoạch.
Lương Phú là một xã thuần nông nằm ở phía Nam của huyện Phú Bình, cách
trung tâm huyện Phú Bình 3km, là một xã mà nền kinh tế nông nghiệp là chủ đạo nên đời
sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn, kinh tế, văn hoá - xã hội phát triển còn chậm.
Trong những năm qua, Nhà nước đã có những dự án về nông thôn như dự án xoá nhà dột
nát, dự án làm đường giao thông nông thôn Xong mới chỉ đáp ứng được phần nào của
người dân, vì vậy việc triển khai chương trình “Xây dựng nông thôn mới” là việc làm rất
cần thiết. Đây là một chương trình mục tiêu rất lớn của Đảng và Nhà nước vì vậy muốn
xây dựng nông thôn mới, một nông thôn hiện đại và phát triển bền vững đòi hỏi phải làm
tốt công tác tuyên truyền rộng rãi lợi ích từ việc xây dựng nông thôn mới đem lại chất
lượng và hiệu quả đảm bảo vững chắc an ninh lương thực, kinh tế nông thôn từng bước
chuyển dịch theo hướng tích cực, vì thế mọi tầng lớp nhân dân cùng với các tổ chức
chính trị xã hội phải vào cuộc một cách tích cực.
Xây dựng nông thôn mới đem lại lợi ích thiết thực đồng thời cũng là mong mỏi
của nhân dân xã nhà. Đảng, Chính quyền và nhân dân xã Lương Phú sẽ cố gắng huy động
các nguồn vốn, nhân lực, tuyên truyền rộng rãi cho nhân dân hiểu được lợi ích về mặt
kinh tế, chính trị, văn hoá - xã hội và môi trường từ việc xây dựng nông thôn mới, để bộ
mặt nông thôn xã nhà đổi thay và phát triển theo hướng bền vững.
2. Tên đồ án:
“ Quy hoạch xây dựng xã Nông thôn mới xã Lương Phú, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011 - 2015”.
3. Mục tiêu đồ án:
- Đảm bảo phát triển kinh tế, xã hội của xã, thúc đẩy tiến trình CN hoá - hiện đại
hoá của đất nước. Quy hoạch xây dựng nông thôn mới là cuộc cách mạng mang tính chiến
lược lâu dài, làm thay đổi bộ mặt nông thôn, khắc phục những tồn tại của nền sản xuất nhỏ,
tiếp thu các tiến bộ, khoa học kỹ thuật của nền sản xuất Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn mới nhằm đánh thức và khai thác tối đa tiềm
năng sẵn có ở nông thôn về mặt đất đai, ngành nghề, lao động và những đức tính quý báu
cần cù lao động của người nông dân.

- Quy hoạch phải có tính kế thừa, phát triển bền vững, tiết kiệm đất đai, sử dụng đất
có hiệu quả, có quy hoạch, kế hoạch xây dựng cho từng giai đoạn.
Mục tiêu tổng quát là: Làm thay đổi bộ mặt của nông thôn, sản xuất phát triển,
làng xóm văn minh, đời sống vật chất tinh thần của nông dân được nâng lên, hoà nhập
với nông thôn trong khu vực và vùng.
4. Phạm vi lập quy hoạch:
Phạm vi lập quy hoạch trên toàn bộ diện tích tự nhiên của xã.
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Lương Phú là một xã thuần nông nằm ở phía Nam của huyện Phú Bình
+ Phía Bắc giáp thị trấn Hương Sơn, xã Tân Hòa.
+ Phía Tây giáp xã Kha Sơn.
+ Phía Nam giáp xã Thanh Ninh và Tân Đức
+ Phía Đông giáp xã Tân Hòa và Tân Đức
Quy mô đất đai: tổng diện tích tự nhiên toàn xã 462,29 ha ( theo thống kê năm 2010)
Quy mô dân số: 4027 người, 1143 hộ (năm 2010); năm 2020 là 4728 người.
5. Giai đoạn quy hoạch:
Giai đoạn: Năm 2011 đến năm 2015;
Tầm nhìn tới năm 2020.
6. Chủ đầu tư:
UBND xã Lương Phú, huyện Phú Bình, tỉnh Thái Nguyên
7. Đơn vị thực hiện:
Trung tâm Thủy Lợi Đồng bằng Bắc bộ
8. Các căn cứ lập quy hoạch
Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020;
Thông tư số 54/2009/TT- BNNPTNT, ngày 21/8/2009 của Bộ Nông nghiệp và
phát triển nông thôn, Bộ Kế hoạch đầu tư, Bộ Tài chính.
Thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/8/2010 của Bộ Xây Dựng quy định về việc
lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng xã nông thôn mới.

Thông tư 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của bộ Nông
nghiệp và PTNT, Bộ Tài Chính, Bộ Kế hoạch Đầu tư.
Thông tư số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT ngày 8/10/2011 của Bộ
Xây Dựng, Bộ NN&PTNT, Bộ Tài Nguyên & MT quy định về việc lập, thẩm định, phê
duyệt đồ án quy hoạch chung xây dựng nông thôn mới.
Thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn
xác định và quản lý quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây dựng về việc ban
hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây dựng;
Thông báo số 86/ TB- UBND ngày 21/9/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên về kết
luận của lãnh đạo UBND tỉnh tại hội nghị Ban chỉ đạo thực hiện Nghị Quyết TW7
Quyết định số 1282/QĐ –UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh Thái Nguyên về
việc phê duyệt Chương trình xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-
2015, định hướng đến 2020.
Chương trình 420/CTr- UBND, ngày 31/03/2010 của UBND tỉnh Thái Nguyên v/v
thực hiện Nghị quyết Trung ương 7( Khóa X)
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Thông báo kết luận của BCH Đảng bộ tỉnh Thái Nguyên số 164- TB/TU ngày
09/05/2011 v/v thông qua một số Chương trình, đề án phát triển kinh tế xã hội trên địa bàn
tỉnh Thái Nguyên giai đoạng 2011-2015.
Quyết định số 112/QĐ- SXD ngày 04/8/2011 của Sở xây dựng Thái Nguyên V/v: Ban
hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái
Nguyên.
Quyết định số 1114/QĐ-SGTVT ngày 02/8/2011 của Sở Giao Thông vận tải Thái
Nguyên V/v: Ban hành hướng dẫn tổ chức lập quy hoạch, hoàn thiện hệ thống giao thông
trên địa bàn xã, đường liên xã, đường liên thôn, liên xóm.
Quyết định số 253/QĐ- STNMT ngày 09/8/2011 của Sở tài nguyên môi trường Thái
Nguyên V/v: Hướng dẫn lập, thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất chi tiết cấp xã.
Hướng dẫn số 2412/SNN-KHTC ngày 09/8/2011 của Sở nông nghiệp và phát triển

nông thôn tỉnh Thái Nguyên V/v: Quy hoạch sản xuất nông nghiệp cấp xã theo Bộ tiêu chí
quốc gia về nông thôn mới.
Chương trình số: 06/- Ctr/HU ngày 25/5/2011 của huyện Ủy huyện Phú Bình về việc
xây dựng nông thôn mới huyện Phú Bình, giai đoạn 2011-2015, định hướng đến năm 2020.
Quyết định số 5502/QĐ-UBND ngày 01/11/2011 về việc phê duyệt nhiệm vụ quy
hoạch chung xây dựng nông thôn mới xã Lương Phú huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên
giai đoạn 2011-2015.
Các văn bản hướng dẫn của các Bộ, ngành, huyện Phú Bình có liên quan khác.
- Quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế xã hội huyện Phú Bình tỉnh Thái Nguyên đến
năm 2020.
- Quy hoạch sử dụng đất tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Đề án phát triển thương mại, nông lâm, thủy sản tỉnh Thái Nguyên giai đoạn 2011-2020
- Quy hoạch phát triển nông nghiệp, nông thôn tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020 và
định hướng đến năm 2030
- Quy hoạch phát triển làng nghề nông thôn tỉnh Thái Nguyên, giai đoạn 2009-2020
- Quy hoạch phát triển chăn nuôi tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Đề án Quy hoạch phát triển Công nghiệp- Tiểu thủ công nghiệp Làng Nghề huyện
Phú Bình đến năm 2020 tầm nhìn 2025
- Quy hoạch phát triển giao thông vận tải huyện Phú bình giai đoạn 2011-2020 định
hướng đến năm 2025
- Kế hoạch phát triển công nghệ thông tin tỉnh Thái Nguyên đến năm 1015
- Dự án Quy hoạch phát triển vật liệu xây dựng tỉnh Thái Nguyên đến năm 2020
- Bản đồ địa giới hành chính huyện Phú Bình 1/50000
- Các Quy chuẩn, tiêu chuẩn ngành có liên quan
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây dựng nông thôn mới ban hành theo
Thông tư 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ xây dựng
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXD ( QCXDVN 01: 2008/BXD)
- Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về QHXDNT ( QCXVN 14: 2009/BXD)

- Quyết định 03/2008/QĐ- BXD ngày 31/03/2008 của Bộ xây dựng ban hành quy
định nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với nhiệm vụ đồ án quy hoạch XD
CHƯƠNG I. PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG TỔNG HỢP
1.1. Điều kiện tự nhiên
1.1.1. Vị trí địa lý
Lương Phú là một xã thuần nông nằm ở phía Nam của huyện Phú Bình, cách trung tâm
huyện Phú Bình 3km.
+ Phía Bắc giáp xã Tân Hòa.
+ Phía Tây nam giáp xã Kha Sơn, tây bắc thị trấn Hương Sơn
+ Phía Nam giáp xã Thanh Ninh
+ Phía Đông giáp xã Tân Đức
1.1.2. Địa hình, địa chất
Xã Lương Phú là xã đồng bằng địa hình bằng phẳng, độ chênh cao giữa các vùng
trong xã khống đáng kể, diện tích đất nông nghiệp chiếm 2/3 diện tích đất tự nhiên, có độ
cao trung bình thấp, hướng dốc từ phía Tây Bắc về phía Đông Nam.
1.1.3. Khí hậu và thủy văn
Do nằm trong vành đai Bắc bán cầu nên khí hậu của xã Lương Phú cũng có những
đặc trưng của khu vực là khí hậu nhiệt đới gió mùa. Theo số liệu của trạm khí tượng thủy
văn Thái Nguyên trong một số năm gần đây thì khí hậu có những đặc điểm sau:
- Nhiệt độ:
Nhiệt độ trung bình năm 23 – 24,5
o
C.
Nhiệt độ chênh lệch giữa tháng nóng nhất (tháng 6 – 28,9
o
C) và tháng lạnh nhất
(tháng 1 – 15,2
o
C) là 13,7
o

C có khi kèm theo sương muối.
- Gió: Hướng gió chủ đạo: Gió Đông Nam về mùa hè mang khí hậu ẩm ướt, gió Đông
Bắc về mùa đông mang khí hậu lạnh và khô. Tần suất gió dao động từ 4 – 30 m/s. Ngoài ra,
hàng năm vào mùa hè còn chịu ảnh hưởng của gió Lào (gió Tây Nam) khô nóng gây ảnh
hưởng đến sản xuất và sinh hoạt của nhân dân.
- Mưa: Lượng mưa trung bình năm từ 2000mm ÷ 2500mm, cao nhất vào tháng 8
và thấp nhất vào tháng 1. Mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10 và mùa khô từ tháng 11 đến
tháng tư năm sau. Mưa bão tập trung vào tháng 7 và tháng 8 hàng năm.
- Độ ẩm không khí:
Độ ẩm trung bình hàng năm khoảng 81-82%. Độ ẩm cao nhất vào tháng 6, 7, 8 và
thấp nhất vào tháng 11, 12.
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
- Nắng: Tổng giờ nắng trong năm giao động từ 1.206 – 1.570 giờ. Lượng bức xạ
155Kcal/cm
2
.
- Địa chất công trình: Khu vực xã Lương Phú hiện tại chưa có khoan thăm dò địa
chất công trình, địa chất thủy văn trên phạm vi địa bàn xã. Khi xây dựng các công trình
kiên cố cần khoan thăm dò địa chất công trình, địa chất thủy văn cụ thể để có phương án
xử lý nền móng thích hợp.
Mạng lưới thủy văn của xã Lương Phú rất đa dạng, phong phú thuận lợi rất lớn
cho sản xuất nông nghiệp do có con Sông Đào chạy dọc từ đầu xã đến cuối xã với chiều
dài 2km đáp ứng chủ động nước tưới cho sản xuất nông nghiệp và các nhu cầu dùng
khác.
Có thể nói điều kiện khí hậu thủy văn của Lương Phú khá thuận lợi cho việc phát
triển các ngành nông, lâm nghiệp với các cây trồng vật nuôi thích hợp với địa bàn trung
du.
1.1.4. Các nguồn tài nguyên
Tài nguyên đất: bao gồm các thành phần như sau:

+ Đất nông nghiệp 369,94 chiếm 80,02% tổng diện tích đất tự nhiên
+ Đất sản xuất là 346,46 ha chiếm 74,94% tổng diện tích đất tự nhiên
+ Đất lâm nghiệp là 12,26 ha chiếm 2,65% tổng diện tích đất tự nhiên
+ Đất nuôi trồng thủy sản là 11,22 ha chiếm 2,43% tổng diện tích đất tự nhiên
- Nguồn nước mặt phục vụ sản xuất: do vị trí địa lý nằm trong vùng tưới tiêu của
hệ thống sông Đào nên Lương Phú được hưởng lợi rất nhiều về nguồn tài nguyên nước
phục vụ sản xuất, do vậy luôn chủ động được mùa vụ cà kế hoạch gieo trồng. Tuy nhiên
nguồn nước mặt trên địa bàn xã Lương Phú có dấu hiệu ô nhiễm hữu cơ do các nguồn nước
thải sinh hoạt, chăn nuôi đổ ra. Các hộ dân sử dụng phân gia súc, gia cầm làm thức ăn cho cá,
lượng phân dư thừa gây nên tình trạng ô nhiễm tại các ao hồ trên địa bàn.
- Nguồn nước ngầm: Nước thải sinh hoạt và nước thải trong quá trình chăn nuôi gia
súc, gia cầm thải ra các rãnh thoát nước và thoát trực tiếp ra môi trường tuy đã được xử
lý nhưng phần nào cũng gây tác động xấu tới môi trường
1.1.5. Đánh giá điều kiện tự nhiên
* Thuận lợi:
Với vị trí gần trung tâm huyện, Lương Phú có điều kiện mở rộng giao lưu kinh tế
và thị trường với các địa phương khác trong và cũng như ngoài xã. Với sự phát triển về
mạng lưới đường giao thông liên xã, liện thôn xã Lương Phú sẽ có những bước phát triển
mới về kinh tế theo hướng công nghiệp hóa hiện đại hóa.
Về tài nguyên đất đai của xã hiện nay quỹ đất đã được khai thác hết. Đất đai dành
cho sản xuất nông nghiệp chiếm tỷ trọng lớn, chất lượng đất nhìn chung tương đối tốt
thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp và phát triển cây công nghiệp hàng hóa
chất lượng cao.
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Nguồn nhân lực của xã khá dồi dào, chiếm trên 62% tổng dân số toàn xã. Chất lượng
nguồn nhân lực tương đối khá. Đây cũng là thế mạnh đối với sự phát triển kinh tế của xã.
Bên cạnh đó Lương Phú có một thế mạnh nữa đó là nhân dân địa phương có
truyền thống cách mạng yêu nước, cần cù lao động và ham học hỏi. Nhân dân xã Lương
Phú luôn một lòng theo Đảng, nhờ vậy đây là địa phương luôn giữ vững ổn định chính

trị, xã hội.
* Khó khăn:
Sự yếu kém về cơ sở hạ tầng, đặc biệt là hệ thống đường giao thông liên xã, liên
thôn và đường giao thông sản xuất chính là một trở ngại và thách thức chủ yếu đối với sự
phát triển kinh tế của xã. Những năm gần đây tuy có được sự quan tâm của các cơ quan
cấp trên nhưng hệ thống đường giao thông chưa được cải thiện nhiều, còn cần phải đầu tư
lớn mới đáp ứng được nhu cầu phát triển kinh tế của xã. Có thể nói phát triển, nâng cấp
giao thông là khâu mấu chốt để tạo ra sự bứt phá kinh tế của huyện trong những năm tới.
Phát triển nông nghiệp của xã nói riêng và của huyện nói chung vẫn luôn là một
thách thức lớn. Những năm tới, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan trọng đáp ứng nhu cầu
ổn định cuộc sống của nhân dân, nhất là nông dân của xã. Tuy nhiên nếu chỉ dựa chủ yếu
vào nông nghiệp, kinh tế của xã không thể có bước phát triển bứt phá để cất cánh
Tóm lại, trong công cuộc xây dựng nông thôn mới, bên cạnh những lợi thế xã
Lương Phú phải đương đầu với những khó khăn thách thức không nhỏ. Yếu tố quyết định
thành công của công cuộc phát triển kinh tế xã hội của xã vẫn phải là nội lực. Nhưng nội
lực không thể phát huy và tiềm năng khó trở thành hiện thực nếu không gắn kết kinh tế
xã với kinh tế của các xã trong huyện và kinh tế của vùng trong cả nước. Sự liên kết với
kinh tế cũng sẽ tạo đà và động lực cho kinh tế huyện và xã có những bước phát triển đột
phá.
1.2. Hiện trạng kinh tế - xã hội
1.2.1. Tăng trưởng kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
* Tăng trưởng kinh tế:
Thực hiện nghị quyết của đại hội Đảng bộ và Nghị quyết của Hội đồng nhân dân,
UBND xã Lương Phú trong những năm qua, cán bộ và nhân dân đã đoàn kết phấn đấu
thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội với những khó khăn của một xã thuần nông huyện
Phú Bình, ngành nghề chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi. Dịch vụ thương mại phát triển
chậm, năng suất lao động còn thấp. Được sự quan tâm tạo điều kiện của cấp trên, dưới sự
lãnh đạo trực tiếp của Đảng Ủy – HĐND – UBND xã Lương Phú đã chủ động phối kết
hợp với các đoàn thể, động viên nhân dân cùng đồng lòng quyết tâm phấn đấu thực hiện
thắng lợi các chỉ tiêu kinh tế xã hội của xã đã đề ra. Mặc dù thời tiết những năm gần dây

diễn biến phức tạp, hạn hán kéo dài, rét đậm, sâu bệnh nhiều, việc gieo trồng gặp nhiều
khó khăn song nền kinh tế của xã trong những năm qua vẫn tăng trưởng.
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Trong 5 năm qua tốc độ tăng trưởng bình quân năm đạt 17,5% trong đó:
- Tỷ trọng về nông lâm nghiệp chiếm 27,3%
- Chăn nuôi chiếm 32%
- Tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ ngành nghề chiếm 40,7%
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Chương trình lương thực được quan tâm, bằng nhiều biện pháp kỹ thuật để áp
dụng chuyển dịch cơ cấu cây trồng, đưa giống mới có năng suất cao như cây lương thực
ngắn ngày để mở rộng diện tích gieo trồng, đặc biệt là cây ngô và cây đậu tương; cây rau
xanh được quan tâm đến công tác kỹ thuật khuyến nông, phát hiện và phòng ngừa kịp
thời, đẩy lùi sâu bệnh.
Đồng thời các loại hình dịch vụ sửa chữa cơ khí, điện tử, xay sát, xây dựng, tiểu thủ
công nghiệp, thương nghiệp dịch vụ tổng hợp đã xuất hiện thu nhập của người nông dân
không còn trông chờ vào cây lúa mà đã từng bước mở rộng sang việc sản xuất kinh
doanh các sản phẩm, dịch vụ thương mại và chăn nuôi.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo chiều hướng tích cực, đúng hướng, tỷ trọng các
ngành nghề tiểu thủ công nghiệp, dịch vụ, xây dựng cơ bản đã tăng dần, nhưng vẫn còn
thấp, cơ cấu kinh tế nông nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng cao. Để tạo ra sự phát triển toàn
diện, trong tương lai cần phải bố trí sử dụng đất đai hợp lý, dành quỹ đất cho phát triển
tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ.
Theo thống kê năm 2010 các chỉ tiêu chính của xã Lương Phú như sau:
- Tổng thu nhập bình quân đầu người: 18,2 triệu đồng/người/năm.
- Tỷ lệ hộ dùng điện là 100%; hộ dùng nước sinh hoạt hợp vệ sinh là 65%;
- Tỷ lệ hộ nghèo 15,96%, còn lại là hộ khá và giàu.
1.2.2. Kinh tế
* Về sản xuất nông nghiệp:
Hiện nay nông nghiệp là ngành sản xuất chính chiếm tỷ trọng lớn trong tỷ trọng

kinh tế của xã trong dó sản xuất lương thực là chính nhằm đảm bảo nhu cầu lương thực
và một phần cung cấp cho thị trường khu vực.
Tận dụng những lợi thế về đất nông nghiệp, địa hình, nguồn nước, nguồn nhân lực
trong xã, nhân dân xã Lương Phú đã nỗ lực phấn đấu phát huy những tiềm năng sẵn có
của địa phương đua tiến bộ khoa học vào sản xuất nông nghiệp, nâng diện tích đất nông
nghiệp bằng biện pháp nâng hệ số sử dụng đất do vậy đã có những kết quả nhất định.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế bình quân hàng năm tăng 17,5%
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Tổng sản lượng lương thực cây có hạt năm nhịp độ tăng trưởng bình quân 5 năm
qua đạt: 2,08%. Sản xuất được 12291,82 tấn so với nhiệm kỳ trước đạt 97,4%.
Bình quân lương thực đầu người năm 2010 đạt 595 kg/người.
- Trồng trọt: tổng diện tích đất gieo cấy lúa là 382,28ha đạt năng suất 51,62 tạ/ha,
sản lượng 1973,14 tấn. Cây màu với tổng diện tích trồng màu cả năm là 153,69ha.
* Về chăn nuôi:
Lương phú trong những năm gần đây cũng như các xã trong huyện Phú Bình đang dần
có sự đầu tư vào ngành chăn nuôi đặc biệt là chăn nuôi đàn đại gia súc. Chăn nuôi gia cầm
phát triển tốt thu nhập năm sau cao hơn năm trước, năm 2006 đạt 500 triệu đồng đến năm
2010 đạt 3415 triệu đồng (dự ước) trong 5 năm thu được 11933,65 triệu đồng. Do là xã thuần
nông nên việc chăn nuôi có tầm quan trọng rất lớn, đáp ứng được nhu cầu về cầy kéo, cung
cấp phân bón cho sản xuất nông nghiệp tiêu thụ nguồn thức ăn từ ngành trồng trọt. v.v.
Chỉ tiêu/ năm Đơn vị 2006 2007 2008 2009 2010
I. Ngành trồng trọt
1.Tổng sản lượng lương thực
có hạt
Tấn 2695,3 2748,6 2103,6 2244,0 2500
2.Bình quân lương thực
người/năm
Kg 661 661 533,4 539 595
Lúa

Diện tích Ha 407 414 385,81 382,28 382,28
Sản lượng Tấn 2131,7 2073,6 1836,31 1973,14 2500
Cây ngô
Diện tích Ha 124 135 63,7 64,5 64,5
Sản lượng Tấn 563, 6 675 267,54 270,9 400
II. Ngành chăn nuôi
1.Đàn lợn thịt Tấn 584 660 598,9 504,5 650
2.Lợn nái sinh sản Con 1235 1330 738 830 1300
3.Trâu Con 241 220 182 204 220
4.Bò Con 589 630 520 564 580
5.Gia cầm Triệu 50 568 390 3415 3550
III.Tổng thu nhập bình
quân/1ha canh tác
Triệu 44,76 51 59 62 62,7
* Về thủy sản : nuôi trồng thủy sản với tổng diện tích là 11,22 ha.
* Về sản xuất tiểu thủ công nghiệp, ngành nghề nông thôn:
- Hiện nay do yêu cầu thực tế trong sản xuất, sinh hoạt của nhân dân, cùng với sự
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nói chung đã hình thành những ngành nghề sau: sửa chữa cơ
khí phục vụ cho sản xuất nông nghiệp, kinh doanh vận tải, chế biến các sản phẩm nông
nghiệp như làm bánh, bún, đậu, v.v.
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Theo số liệu điều tra trong toàn xã năm 2009 số người tham gia vào các ngành
nghề trong đó: Hộ công nghiệp có 3 hộ, hộ làm công thương nghiệp có 48 hộ, hộ làm xây
dựng có 2 hộ ( doanh nghiệp có 01 hộ, HTXXD có 01 hộ), lao động làm thương nghiệp
bánh bún có 124 hộ, lao động làm nghề mộc lao động tự do có 1550 lao động, có 26 xe ô
tô (trong đó có 16 xe tải các loại), có 27 xe ngựa, lao động xuất khẩu có 38 lao động. Các
ngành nghề này đã giải quyết được một số công ăn việc làm và có thu nhập khá. Tuy
nhiên các ngành nghề này quy mô vẫn còn nhỏ và ở phạm vi hẹp.
* Về thương mại dịch vụ:

Tại một số khu vực thì đã hình thành các cửa hàng buôn bán vật tư nông nghiệp,
các nhu yếu phẩm phục vụ cho đời sống sinh hoạt hàng ngày của người dân là nơi mua
bán trao đổi hàng hóa nông nghiệp của người dân khu vực. Hiện nay có khoảng 124 hộ
tham gia vào kinh doanh dịch vụ trong đó chủ yếu là buôn bán nhỏ chưa đáp ứng được
nhu cầu mua bán, trao đổi hàng hóa trong nhân dân.
1.2.3. Xã hội
Tổng dân số trong toàn xã là 4027 người – 1143 hộ (Số liệu thống kê năm 2010).
Tổng số lao động là 2610 người, số người trong độ tuổi lao động cao chiếm 64,81%
dân số trong toàn xã; tuy nhiên số lao động qua đào tạo còn thấp, có 397 người chiếm tỷ
lệ 15,21%; vì vậy rất khó khăn trong việc chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông nghiệp nông
thôn trong giai đoạn xây dựng nông thôn mới.
TT Hạng mục
Hiện trạng năm
2010
Tỷ lệ (%)
Tổng dân số toàn xã ( người) 4027
I Dân số trong tuổi LĐ (người) 2610 64,81
II
LĐ làm việc trong các ngành kinh tế
(người)
2609
2.1 LĐ nông, lâm nghiệp, thuỷ sản 1958 75,02
2.2 LĐ CN, TTCN, XD 436 16,72
2.3 LĐ dịch vụ, thương mại, HCSN 215 8,26
(Theo thống kê năm 2010 - UBND xã Lương Phú, Phú Bình, Thái Nguyên)
Số lao động được phân bố trên 12 xóm đây là lực lượng lao động chính là nguồn
nhân lực để thúc đẩy nền kinh tế của địa phương. Do đặc thù đất chật người đông mà
nguồn đất đai hạn chế nên khi tới vụ nông nhàn đã có rất nhiều lao động phải đi tìm
việc làm ở các địa phương khác. Ước tính mỗi năm có khoảng 1000 lượt người tham
gia.

ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
1.2.4. Nhận xét về hiện trạng kinh tế xã hội
Lương Phú là xã vùng thấp của huyện Phú Bình, các ngành nghề bước đầu phát
triển tuy nhiên cơ cấu chưa đồng đều, cơ sở vật chất chưa thực sự phát triển, các
nghành nghề quy mô còn nhỏ, thị trường chưa phát triển.
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế còn chậm, sản xuất vẫn mang tính tự sản tự tiêu là
chính, sản xuất chưa mang tính hàng hóa, đời sống của đại đa số nhân dân nói chung
vẫn còn khó khăn.
Địa bàn xã có điều kiện tự nhiên thuận lợi, có hệ thống đường giao thông và hệ thống
kênh mương thuận tiện cho việc phát triển ngành nông nghiệp hàng hóa. Do sự phát triển
chung về các mặt kinh tế - xã hội hiện nay nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích phi nông
nghiệp đang có chiều hướng gia tăng trong quỹ đất đai hạn hẹp. Vì vậy trong khi xây dựng
phương án quy hoạch cần phải có sự định hướng đúng đắn cho việc sử dụng đất, tránh tình
trạng sử dụng đất không hiệu quả, sử dụng lãng phí đất nông nghiệp đặc biệt là đất trồng
lúa.
1.3. Hiện trạng không gian kiến trúc
1.3.1. Thôn xóm và nhà ở
Trong những năm qua nền kinh tế phát triển, đời sống nhân dân đã được nâng cao,
các hộ dân đã xây dựng được nhiều nhà kiên cố. Hiện tại, toàn xã có tổng số 1119 nhà ở
dân cư nông thôn, trong đó có 839 nhà đạt tiêu chuẩn của Bộ xây dựng (chiếm tỷ lệ
75%), còn lại 280 nhà chưa đạt chuẩn (25%). Trong xã không còn nhà tạm, dột nát
1.3.2. Các công trình công cộng
* Giáo dục đào tạo:
Toàn xã có 4 cấp học, trong đó có 3 trường đã đạt
chuẩn Quốc Gia giai đoạn 1.
- Trường mầm non: có 1 trường, với diện tích trường
là 2296 m
2
với 267 học sinh, có 8 phòng học và 1 phòng

chức năng đã được kiên cố hóa. Bình quân có 33 trẻ/lớp;
bán kính phục vụ 2km.
Hình ảnh trường tiểu học Lương Phú
- Trường tiểu học : có 1 trường, với diện tích trường
là 7920 m
2
với 345 học sinh, có 13 phòng học trong đó
có 7 phòng đã được kiên cố hóa, có nhà hiệu bộ và 2
phòng chức năng đạt chuẩn. Bình quân có 26 hs/lớp ;
bán kính phục vụ là 3km.
- Trường THCS Lương Phú: có 1 trường, với diện
tích trường là 5120 m
2
với 233 học sinh, có 8 phòng học
trong đó có 2 phòng đã được kiên cố hóa. Có nhà hiệu bộ
và 4 phòng chức năng đạt chuẩn. Bình quân 29 hs/lớp. Hình ảnh trường THCS Lương
Phú
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
- Trường PTTH: Xã có 1 trường vị trí trường đặt tại Xóm Mảng quy mô diện tích
17.155 m
2
. Trường có 1450 học sinh với 34 phòng học và 85 giáo viên. Bình quân có 42
hs/lớp; bán kính phục vụ 3,5 km.
*Dịch vụ thương mại: hiện trên địa bàn xã có 1 chợ buôn bán tự phát nhưng là chợ
tạm cần phải được quy hoạch mới.
* Công trình y tế: Trạm y tế xã có diện tích là 2316,7 m
2
đã được xây dựng kiên cố đáp
ứng đủ nhu cầu khám chữa bệnh cho nhân dân và đạt chuẩn quốc gia năm 2009. Đội ngũ cán

bộ y tế gồm 6 người, trong đó có 01 bác sĩ, 01 nữ hộ sinh trung học, 04 y sĩ sản, nhi; 12 cán bộ
y tế thôn. Tỷ lệ người dân khu vực nông thôn tham gia BHYT là 1136 người, chiếm tỷ lệ
27,27%.
* Cơ quan hành chính sự nghiệp: Trụ sở làm việc UBND xã có tổng diện tích
2829 m
2
đã xây dựng kiên cố, có đầy đủ phòng họp, phòng làm việc và tường bao xung
quanh. Tuy nhiên, tính đến thời điểm 2020 vẫn phải nâng cấp các phòng và bổ xung trang
thiết bị.
* Cơ sở vật chất văn hóa: xã chưa có nhà văn hóa xã, đã có sân thể thao nhưng
chưa đạt chuẩn. Xã có 12 thôn, trong đó 12/12 thôn đã có nhà văn hóa đạt 100%, và
10/12 thôn có khu thể thao đạt 83,33% tuy nhiên chưa đạt chuẩn theo quy định. Hiện
trạng và dự kiến quy hoạch các nhà văn hóa thôn như sau:
Tên xóm Diện tích (m
2
) Quy hoạch
NVH xóm Mảng
600
Xây mới sân thể thao
Xóm Lương Trình
1208
Xây mới sân thể thao 9000m
2
Xóm Chiềng
240
Xây mới sân thể thao
Xóm Lương Tạ 1
216
Nâng cấp, xây sân thể thao
Xóm Lương Tạ 2

440
Xây mới sân thể thao
Xóm Việt Ninh 1000 Quy hoạch NVH+ khu thể thao
Xóm Lương Thái
400
Xây mới sân thể thao
Xóm Phú Hương
400
Nâng cấp, xây sân thể thao
Xóm Đông Mỵ
500
Xây mới sân thể thao
Xóm Phú Lương
600
Nâng cấp, xây sân thể thao
Xóm Lân
2000
Xây mới sân thể thao
Xóm Phú Mỹ 2000 Xây mới sân thể thao
Hiện trạng khu thể thao xóm Lương Trình
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên

Hiện trạng nhà văn hóa Lương Thái Hiện trạng nhà văn hóa Phú Mỹ
1.4. Hiện trạng hệ thống HTKT
1.4.1. Giao thông
Thực hiện phương châm nhà nước và nhân dân cùng làm, dân làm, nhà nước hỗ trợ
vốn. Tiếp tục làm tốt chủ trương nâng cấp, sửa chữa đường giao thông hàng năm. Mở cuộc
vận động nhân dân đóng góp xây dựng giao thông theo phương châm “Nhà nước và nhân
dân cùng làm” đã phát huy hiệu quả tốt, đồng thời tranh thủ sự giúp đỡ của huyện, xã tổ

chức nâng cấp các tuyến đường trọng điểm trước, vừa huy động công lao động hàng năm
tu sửa các tuyến đường nhánh, đường liên khu vực đảm bảo cho nhân dân đi lại thuận lợi.
Tổng chiều dài các loại đường giao thông trong xã như sau:
- Đường liên xã: có tổng số 10,53km trong đó kiên cố được 10,53 km đạt 100%.
- Đường liên thôn : có tổng 20,25km trong đó đã kiên cố được 9,53km đạt 47%.
- Đường ngõ xóm: có tổng số 46,6 km là đường đất.
- Đường trục chính nội đồng: có tổng số 14,48km là đường đất
Hiện trạng các tuyến đường giao thông chính trong xã
TT KH Tên công trình Dài (m)
Rộng
(m)
Kiên cố
(m)
I Đường liên xã
1 A1 Từ Tân Hòa - Kha Sơn 2450 3,5 2450
2 A2 Cầu Thủng Lương Phú – Thanh Ninh 1520 3,5 1520
A2’
Cầu Thủng Lương Phú – Thanh Ninh
(song song A2)
1300 3,5 1300
3 A3
TT Hương Sơn - Cầu Thủng Lương Phú -
Tân Đức
1800 3,5 1800
4 A4 Xóm Mản – Thanh Ninh 1660 3,5 1660
5 A5 Kè xóm Trình – Kha Sơn 1800 3,5 1800
Tổng 10530 10530
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
II Đường trục thôn, xóm

1 A6 Từ ngã ba Làng Chiềng - xóm Chiềng 560 3,5 560
2 A7
Trường tiểu học đi Phú Lương đến Đồng
Mỵ
1050 3,5 1050
3 A9 Từ ngã 3 kênh N39- Phú Lương - Đồng Mỵ 1460 3 0
4 A8 Từ Kè Lương Trình - Phú Hương 1000 2 1000
5 A12 Từ chùa xóm Trình - chùa xóm Chiềng 700 2 700
6 A13 Từ ngã ba nghĩa trang - Lương Tạ 2 300 3 0
7 A14 Từ trường mầm non - Lương Tạ 1 260 2 0
8 A15 Đường trục xóm Phú Lương 1860 3 0
9 A16 Đường trục xóm Phú Mỹ 1200 2,5 0
10 A17 Đường trục xóm Phú Hương 1060 3 0
11 A18 Đường trục xóm Đồng Mỵ 660 3 0
12 A19 Đường trục xóm Lương Thái 300 3 0
13 A21 Đường trục xóm Việt Ninh 2560 2 2560
14 A22 Đường trục xóm Chiềng 1440 2 1440
15 A23 Đường trục xóm Trình 2220 2 2220
16 A24 Đường trục xóm Lương Tạ 1 1700 2 0
17 A25 Đường trục xóm Lân 1000 3 0
18 A26 Đường trục xóm Mảng 925 2,5 0
Tổng 20255 9530
Bảng hệ thống giao thông nội đồng trong xã
TT KH Tên công trình Dài (m)
Rộng
(m)
Kiên cố
(m)
III Đường trục nội đồng
1 A8 Từ Phú Mỹ - Đồng Mỵ 720 3 0

2 A11 Từ cây Đa Xóm Trình - thị trấn Hương Sơn 600 2 0
3 A27 Đường nội đồng 1 xóm Mảng - Phú Lương 460 2,5 0
4 A28 Đường nội đồng2 xóm Mảng - Phú Lương 220 2,5 0
5 A29 Đường nội đồng 3 xóm Mảng - Phú Lương 600 2,5 0
6 A30 Đường nội đồng 4 xóm Mảng - Phú Lương 500 2,5 0
7 A31 Đường nội đồng 4 xóm Mảng - Phú Lương 300 2,5 0
8 A32 Đường nội đồng 5 xóm Mảng - Phú Lương 372 2,5 0
9 A33 Đường nội đồng 1 xóm Phú Lương 280 2,5 0
10 A34 Đường nội đồng 2 xóm Phú Lương 766 2,5 0
11 A35 Đường nội đồng 3 xóm Phú Lương 320 2,5 0
12 A36 Đường nội đồng 1 xóm Đồng Mỵ 250 2,5 0
13 A36a Đường nội đồng 2 xóm Đồng Mỵ 750 2,5 0
14 A37 Đường nội đồng 3 xóm Đồng Mỵ 880 2,5 0
15 A38 Đường nội đồng 4 xóm Đồng Mỵ 680 2,5 0
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
16 A39 Đường nội đồng 5 xóm Đồng Mỵ 760 2,5 0
17 A40 Đường nội đồng 6 xóm Đồng Mỵ 410 2,5 0
18 A41 Đường nội đồng xóm Phú Mỹ 730 2,5 0
19 A42 Đường nội đồng xóm 1 Việt Ninh 560 2,5 0
20 A43 Đường nội đồng xóm 2 Việt Ninh 1046 2,5 0
21 A44 Đường nội đồng xóm 1 Trình 2446 2,5 0
22 A45 Đường nội đồng xóm 2 Trình 830 2,5 0
Tổng 14480 0
1.4.2. Thủy lợi
Thuỷ lợi là yếu tố quan trọng trong việc thúc đẩy sự phát triển ngành nông nghiệp.
Hệ thống thủy lợi của xã đang được đầu tư xây dựng, thường xuyên được tu bổ, sửa chữa
và kết hợp với hệ thống sông suối, ao, hồ tạo điều kiện thuận lợi cho tưới tiêu trong sản
xuất. Bên cạnh đó xã đã chủ động xây dựng kế hoạch phòng chống bão lũ, tiến hành việc
kiểm tra, xử lý, khắc phục hậu quả khi có thiên tai xảy ra. Tuy nhiên các công trình thuỷ

lợi với hệ thống kênh phần lớn vẫn là kênh đất, chưa được xây dựng kiên cố hoá, số còn
lại hầu hết đã xuống cấp gây khó khăn cho sản xuất, đặc biệt vào mùa khô. Xã có 2 tuyến
dẫn nước chính từ sông Đào đảm bảo tưới nước vào mùa khô và tiêu nước vào mùa mưa.
Hiện trạng các công trình thủy lợi phục vụ sản xuất
A Kênh tiêu cấp 1
Dài
(m)
Rộng
(m)
Kiên cố
(m)
Ghi chú
1 K1 Từ Lương Phú - Đồng Mỵ 1400 2 0 Kênh đất
2 K2 Kênh N39 178 0,5x0,7 178
640 1,5 0 Kênh đất
3 K3
Kênh N38 (Lương Phú -
Lương Thái)
1560 0,5x0,7 1560
210 1,5 0 Kênh đất
4 K4 Kênh Lâm Sơn - Kha Sơn 1800 1,5 0 Kênh đất
Tổng 5788 1738
B Kênh tưới tiêu kết hợp cấp 2
Dài
(m)
Rộng
(m)
Kiên cố
(m)
Ghi chú

1 K1.1 Phú Lương 290 0,7 0
Kênh đất
2 K2.1 Phú Lương 310 0,7 0
Kênh đất
3 K2.2 Đồng Trước 186 0,7 0
Kênh đất
4 K2.3 Phú Mỹ 350 0,7 0
Kênh đất
5 K2.4 Phú Lương 460 0,7 0
Kênh đất
6 K2.5 Đồng Mỵ - Đồng Trước 840 0,7 0 Kênh đất
7 K2.6 Đồng Mỵ - Đồng Trước 750 0,7 0
Kênh đất
8 K2.7 Đồng Mỵ - Đồng Trước 691 0,7 0
Kênh đất
9 K2.8 Đồng Mỵ - Đồng Trước 760 0,7 0
Kênh đất
10 K2.9 Phú Hương 780 0,7 0
Kênh đất
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
11 K3.1 Lương Tạ 280 0,7 0
Kênh đất
12 K3.2 Lương Tạ 224 0,7 0
Kênh đất
13 K3.3 Đồng Mỵ - Đồng Trước 300 0,7 0
Kênh đất
14 K3.4 Đồng Mỵ - Đồng Trước 180 0,7 0
Kênh đất
15 K3.5 Lương Tạ 330 0,7 0

Kênh đất
16 K3.6 Lương Tạ 220 0,7 0
Kênh đất
17 K3.7 Lương Tạ 515 0,7 0
Kênh đất
18 K4.1 Xóm Chiềng 1299 0,7 0
Kênh đất
Tổng 8765 0
C Kênh cấp 3
Dài
(m)
Rộng
(m)
Kiên cố
(m)
Ghi chú
Xóm Việt Ninh
1 Tuyến nhà ông Cử 500 0,7 0
2 Tuyến nhà anh Tạo 300 0,5 0
Xóm Chiềng
3 Lương Trình đi Kha Sơn 800
0,7
0
4 Lương Trình đi Việt Ninh 800
0,7
0
5 Mương tiêu Lương Trình đi Việt Ninh 800
0,7
0
6 Mương đồng Lửng 300 0,5 0

7 Mương đồng Láng 450 0,5 0
8 Lương Trình đi đồng sau Kha Sơn 850 0,7 0
Xóm Lương Tạ 1
9 Từ cổng làng đi bờ sông Đào 520 0,7 0
10 Từ đầu K38 đi qua trường mầm non 250 0,5 0
Xóm Lương Tạ 2
11 Từ trạm điện đi đường nhựa 400 0,5 0
12 Từ chùa đi nghĩa trang 300 0,5 0
13 Từ nhà văn hóa đi trại chùa 450 0,5 0
Xóm Lân
14 Từ Phú Lương về đồng Mòn 400 0,5 0
15 Từ Phú Lương về đồng Sau 1040 0,7 0
16 Từ Phú Lương về đồng Sâu 529 0,7 0
17 Từ K38 xuống đồng cày máy 492 0,5 0
Xóm Mảng
18 K N38 đi ụ đá đê 280 0,5 0
19 Cổng NVH đi đồng giang Lân 460 0,5 0
20 Ụ đá đê đi Lân 460 0,5 0
21 Ụ đá đê đi đầu đường 360 0,5 0
22 Cổng ông Hưng đi mương tiêu 650 0,7 0
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
23 Giáp xóm Lân đi mương tiêu 450 0,5 0
24 Mương ngang đường 300 0,5 0
25 Mương cửa xóm dãn dân 1360 0,7 0
26 Đường liên xã đi xóm Lân 550 0,7 0
27 Cổng Hiền Hiệp đi ông Thành 200 0,5 0
28 Cổng ông Vân đi ông Nhật 160 0,5 0
29 Từ đường liên xã đi ông Chính 100 0,5 0
Xóm Lương Trình

30 Kênh tưới 2 cấp 1800 0,7 0
Xóm Phú Lương
31 Đầu K39A đi đồng chiêm 530 0,7 0
32 Đầu K39A đi thùng Đấu 480 0,5 0
33 Đầu K39A đi mương tiêu 320 0,5 0
34 Cổng ông Hùng đi mương tiêu 380 0,5 0
35 Cổng ông Hùng đi đồng Mòn 1 280 0,5 0
36 Cổng ông Hùng đi đồng Mòn 2 180 0,5 0
37 Cổng ông Hùng đi cổng anh Bé 400 0,5 0
38 Cổng ông Quang đi đồng cửa đình 360 0,5 0
39 Nhà văn hóa đi đồng dừa 950 0,7 0
40 Lò gạch đi đồng Mỡ 250 0,5 0
41 Cổng anh Hưng đi cổng bà Sách 150 0,5 0
42 K 39B đi đồng Cửa 350 0,5 0
43 Kênh thủy sản đi ngòi 250 0,5 0
44 K39A đi K39 350 0,5 0
45 Nâng cấp K39B 500 0,7 500
Xóm Phú Mỹ
46 Cổng ông Vinh đi cổng Tế Hợp 250 0,5 0
47 Cổng ông Tiến đi ruộng ông Sáu 450 0,5 0
48 Từ lò gạch đi gốc đa 300 0,5 0
49 Cổng Phương Quyền đi chuôm ô.Học 320 0,5 0
50 Cổng Nghiêm Chính đi cổng Huy Dung 350 0,5 0
Xóm Phú Hương
51 Từ cổng ông Hợp đi đồng Phú 600 0,7 0
52 Từ trạm điện đi ông Đức 350 0,5 0
53 Mương đồng mộc xuống đồng Phú 150 0,5 0
54 Từ nhà Hồng Cầu đi đồng Lương Tạ 400 0,5 0
Xóm Đồng Mỵ
55 Kênh mương cấp 3 200 0,5 0

Tổng 24961 500
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
1.4.3. Cấp điện
Các Trạm biến áp trên địa bàn xã được phân bố như sau:
TT Sô trạm Tên trạm Phục vụ
1 Trạm 1 Xóm Trình
Công suất 180KVA, phục vụ xóm Mảng, xóm
Trình, Thanh Lan (Tân Hòa)
2 Trạm 2 Lương Thái
Công suất 180KVA, phục vụ xóm Lương Thái,
Việt Ninh, Lương Tạ 1 , Trường học, Y tế
3 Trạm 3 Trạm treo Lương Tạ 2 Phục vụ Lương Tạ 2, xóm Lân
4 Trạm 4 Trạm treo thuộc Phú Mỹ Phục vụ Phú Mỹ, Phú Lương
5 Trạm 5 Trạm treo thuộc Phú Hương
Công suất 100KVA, phục vụ Lương Phú 3,
Đồng Mỵ, Phú Hương
6 Trạm 6 Trạm của trường cấp 3 quản lý Diện tích 3,90m
2
Các trạm điện có tổng công suất 560 KVA đều cần được nâng cấp để cấp điện đáp ứng
đủ nhu cầu của người dân và sự phát triển của xã hội, cần xây mới thêm trạm điện ở Phú Mỹ.
- Số đường dây dẫn: 19,622 km trong đó ba pha là 7,187 km, 1 pha 12,475 km;
19,622 km cần cải tạo, nâng cấp vào những năm cuối giai đoạn qui hoạch.
- Về quản lý điện: Ngành điện đã trực tiếp quản lý bán điện đến từng hộ dân.
- Số hộ sử dụng điện thường xuyên với tỷ lệ 100%. Thời gian cấp điện là 24/24 giờ
đảm bảo nhu cầu sinh hoạt cho người dân. Giá bán điện theo quy định của Chính phủ.
1.4.4. Cấp nước
Xã chưa có trạm cấp nước sạch. Hiện tại xã có 743 hộ được sử dụng nước sinh
hoạt hợp vệ sinh chiếm tỷ lệ 65% tổng số hộ dân trên toàn xã. Chủ yếu nguồn nước cung
cấp là hệ thống nước giếng khoan, đào do dân tự xây dựng.

1.4.5. Thoát nước thải, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang
a. Thoát nước thải:
- Hệ thống thoát nước thải kém hiệu quả, chưa đảm bảo thoát nước mưa và nước
thải.
- Công trình vệ sinh: số hộ gia đình có 3 công trình đạt tiêu chuẩn vệ sinh là
686 hộ chiếm tỷ lệ 60% tổng số hộ dân trên toàn xã.
b. Thu gom chất thải rắn:
- Trên địa bàn xã chưa có trang thiết bị phục vụ thu gom và vận chuyển chất thải.
Chất thải rắn chưa có biện pháp xử lý.
c. Rác thải: chưa có điểm thu gom tập trung, các hộ dân tự xử lý hoặc chôn lấp.
d. Nghĩa trang
Trên địa bàn xã có 6 nghĩa trang, trong đó 1 nghĩa trang đã được quy hoạch và xây dựng,
5 nghĩa trang phải quy hoạch lại. Ban quản trang và quy chế quản lý các nghĩa trang đều chưa
được xây dựng.
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
e. Hiện trạng môi trường
Môi trường và quản lý môi trường trên địa xã còn nhiều bất cập và hạn chế, cơ sở
vật chất, hạ tầng kinh tế kỹ thuật còn thiếu thốn, vốn đầu tư của nhà nước cho địa phương
còn hạn chế, lực lượng lao động dồi dào nhưng trình độ còn thấp, thuần nông. Khả năng
tính toán và đầu tư vốn trong sản xuất còn chưa khai thác hết tiềm năng của địa phương.
1.5. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất
1.5.1. Phân tích hiện trạng sử dụng các loại đất
Tổng diện tích tự nhiên toàn xã: 462,29 ha.
Nhóm đất nông nghiệp
Đất nông nghiệp 369.94 ha chiếm 80.02% tổng diện tích tự nhiên toàn xã. Phần
lớn diện tích đất đai của xã là đất chuyên trồng lúa nước là 248,43ha chiếm tỷ lệ 53,74%;
đất trồng cây hàng năm là 15,93ha chiếm 57,18 %; đất trồng cây lâu năm chiếm 17,76 %,
đất lâm nghiệp là 11,26ha chiếm 2,65%, còn lại là đất nuôi trồng thủy sản là 11,22ha
chiếm 2,43% trên tổng diện tích đất tự nhiên.

Đây là các loại đất tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, làm ra của cải vật
chất để nuôi sống con người, giữ ổn định nền kinh tế của địa phương nên được các cấp,
các ngành quan tâm, đất nông nghiệp đã được khai thác và đưa vào sử dụng triệt để.
Năng suất, hiệu quả cao, do bố trí cây trồng được phù hợp, nhất là cây rau xanh đáp ứng
nhu cầu của thị trường, đồng thời mang lại thu nhập cho người dân.
Nhóm đất phi nông nghiệp
Đất phi nông nghiệp là 92.35 ha chiếm 19.98% so với tổng diện tích tự nhiên toàn
xã, trong đó: đất trụ sở cơ quan là 0,28ha, đất mục đích công cộng là 55,6ha, đất sông
suối và mặt nước chuyên dùng là 3,09 ha, đất tôn giáo tín ngưỡng là 1,14ha, đất ở nông
thôn là 30,59ha.
1.5.2. Phân tích đánh giá biến động các loại đất.
Bảng so sánh biến động các loại đất qua từng thời kỳ (2005 – 2010)
TT Loại đất Mã
Năm
2010
So sánh năm 2010 với năm
2005
Năm 2005 Tăng + Giảm-
Tổng diện tích đất tự nhiên 462,29 438,80 23,49
1 Đất nông nghiệp NNP 369,94 333,18 36,76
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 346,46 309,83 36,63
1.1.1 Đất trồng cây hàng năm CHN 264,36 243,86 20,5
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 248,43 229,31 19,12
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi COC
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm khác HNK 15,93 14,55 1,38
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 82,1 65,97 16,13
1.2 Đất lâm nghiệp LNP
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 12,26 12,26 0

1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 11,22 11,09 0,13
1.4 Đất làm muối LMU
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 92,35 105,62 -14,96
2.1 Đất ở OTC
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 30,59 28,9 1,69
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT
2.2 Đất chuyên dùng CDG
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 0,28 0,28 0
2.2.2 Đất quốc phòng CQP
2.2.3 Đất an ninh CAN
2.2.4
Đất sản xuất, kinh doanh phi nông
nghiệp CSK
2.2.5 Đất có mục đích công cộng CCC 55,6 70,56 -14,96
2.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng TTN 1,14 1,14 0
2.4 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 1,65 1,65 0
2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 3,09 3,09 0
2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng CSD
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS
3.2 Núi đá không có rừng cây NCS
Qua bảng so sánh biến động cho thấy năm 2010 tổng diện tích tự nhiên là; 462.29
ha, năm 2005 tông diện tích tự nhiên là; 438.80 ha, tăng 23.49 ha.
Nguyên nhân: Kỳ kiểm kê trước đây, số liệu kiểm kê được tính toán bằng công
nghệ thủ công dựa theo các tài liệu được đo đạc từ trước những năm 1994. Kỳ kiểm kê
2010 toàn bộ diện tích các loại đất được tình toán trên cơ sở hiện trạng sử dụng đất và

đường địa giới hành chính 364 giữa các xã được áp dụng bằng công nghệ số hóa bản đồ
(Diện tích được xác lập bằng công nghệ số hiện đại chính xác). Đường địa giới hành chính
giữa các xã không có chồng lấn, được các xã quản lý và xác nhận, đặc biệt là đường địa
giới hành chính tiếp giáp với các huyện lân cận được thể hiện chính xác, đúng với hồ sơ
địa giới hành chính của huyện quản lý từ trước đến nay. Diện tích chênh léch tăng 23.49 ha
giữa kỳ kiểm kê năm 2010 với kỳ kiểm kê năm 2005 là do sai số trong việc áp dụng công
nghệ tính toán.
Nhận xét chung
Diện tích đất nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích đất của xã , là ngành sản xuất chính
chiếm tỷ trọng lớn trong tỷ trọng kinh tế của xã trong dó sản xuất lương thực là chính nhằm
đảm bảo nhu cầu lương thực và một phần cung cấp cho thị trường khu vực. Diện tích đất
nông nghiệp chiếm phần lớn diện tích đất của xã, dân số trong độ tuổi lao chiếm tỷ lệ lớn
cùng với những lợi thế về điều kiện tự nhiên, địa hình, nguồn nước, nguồn nhân lực trong xã,
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
nhân dân xã Lương Phú đã nỗ lực phấn đấu phát huy những tiềm năng sẵn có của địa
phương đưa tiến bộ khoa học vào sản xuất nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp bằng biện pháp nâng hệ số sử dụng đất do vậy đã có những kết quả nhất định.
1.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch, dự án đã có
Một số công trình hạ tầng được đầu tư xây dựng và nâng cấp thông qua các dự án
trên địa bàn xã đã và đang phát huy được hiệu quả, phục vụ cho sản xuất nông nghiệp,
giao thông đi lại, đáp ứng được một phần nhu cầu của người dân.
Bên cạnh đó các ngành công nghiệp – tiểu thủ công nghiệp và dịch vụ đang dần
chiếm tỷ trọng cao hơn so với ngành nông nghiệp. Đây là yếu tố rất quan trọng đưa xã
Lương Phú tiến tới một nền kinh tế hiện đại, vừa tăng giá trị thu nhập, vừa nâng cao chất
lượng đời sống cho người dân.
Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết yếu cho phát triển sản xuất nông nghiệp
hàng hóa, công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, và dịch vụ giai đoạn 2011- 2015 đã lập
xong chờ phê duyệt.
Hiện nay trên địa bàn xã đang thực hiện một số các công trình dự án sau:

- Dự án công trình nước sạch cấp nước sạch cho toàn xã. Dự án đã khảo sát chuẩn
bị thi công.
- Dự án nâng cấp sửa chữa nghĩa trang liệt sỹ, kinh phí 150 triệu đã thi công xong.
- Dự án cứng hóa đường giao thông nội thôn chiều dài 2km, kinh phí dự toán 2,2
tỷ đồng, nhà nước đầu tư 400 triệu đồng.
- Sửa chữa kênh 39A, kiên cố hóa kênh nội đồng chiều dài 1,2km, đã khảo sát
chuẩn bị thi công; kinh phí dự toán 1,2 tỷ đồng trong đó nhà nước đầu tư 650 triệu đồng.
- Dự án xây dựng các công trình phụ trợ, xây dựng khu vệ sinh 3 trường học, kinh
phí 300 triệu đồng, chuẩn bị thi công.
1.7. Đánh giá hiện trạng mức độ đạt được theo Bộ tiêu chí xây dựng nông thôn mới
Bộ Tiêu chí Quốc Gia về Nông thôn mới được Thủ tướng Chính phủ ban hành ngày
16/4/2009 là căn cứ để xây dựng nội dung chương trình Mục tiêu Quốc gia về xây dựng
nông thôn mới bao gồm 19 tiêu chí và được chia thành 5 nhóm cụ thể:
-Nhóm tiêu chí về quy hoạch;
-Nhóm tiêu chí về hạ tầng kinh tế - xã hội;
-Nhóm tiêu chí về kinh tế và tổ chức sản xuất;
-Nhóm tiêu chí về văn hóa - xã hội - môi trường;
-Nhóm tiêu chí về hệ thống chính trị.
Theo đó đánh giá tổng hợp hiện trạng của xã theo các Tiêu chí về nông thôn mới
liên quan đến lĩnh vực xây dựng như sau:
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Tiêu
chí
số
Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn Quốc
gia (Vùng
TDMN phía

Bắc)
Hiện trạng xã
Lương Phú
(2010)
I Quy hoạch Chưa đạt
1
Quy hoạch
và thực hiện
QH
1.1 Quy hoạch sử dụng đất và hạ tầng thiết
yếu cho phát triển nông nghiệp sản xuất hàng
hoá, công nghiệp, TTCN, dịch vụ.
Đạt
Đang thực
hiện
1.2 Quy hoạch phát triển hạ tầng kinh tế - xã
hội môi trường theo chuẩn mới.
Đạt
Đang thực
hiện
1.3 Quy hoạch phát triển các khu dân cư mới
và chỉnh trang các khu dân cư hiện có theo
hướng văn minh, bảo tồn được bản sắc văn
hoá tốt đẹp.
Đạt
Chưa thực
hiện
II Hạ tầng kinh tế xã hội
2 Giao thông
Chưa đạt

2.1 Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa
hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ
thuật của Bộ GTVT
100%
100% đã
được cứng
hóa.
2.2 Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng
hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT
100% 46,37%
2.3 Tỷ lệ km đường ngõ xóm sạch, không lầy
lội vào mùa mưa.
100% (50%
cứng hóa)
2%
2.4 Tỷ lệ km đường trục nội đồng được cứng
hoá, xe cơ giới đi lại thuận tiện
50% 0%
3 Thuỷ lợi
Chưa đạt
3.1 Hệ thống thuỷ lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu
sản xuất và dân sinh.
Đáp ứng nhu
cầu sản xuất,
chưa đáp ứng
nhu cầu dân
sinh
Chưa đạt
3.2 Tỷ lệ km kênh mương do xã quản lý được
kiên cố hoá.

50%
30,03%
4 Điện
Chưa đạt
4.1 Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật
của ngành điện.
Đạt Chưa đạt
4.2 Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên, an
toàn từ các nguồn.
95% Đạt
5 Trường học
Đạt
Tỷ lệ trường học các cấp: mầm non, mẫu giáo,
tiểu học, THCS có cơ sở vật chất đạt chuẩn
quốc gia.
70% Đạt
6
Cơ sở vật
chất VH
Chưa đạt
6.1 Nhà văn hoá và khu thể thao xã đạt chuẩn
của bộ VH-TT-DL.
Đạt Chưa đạt
6.2 Tỷ lệ thôn có nhà văn hoá và khu thể thao
thôn đạt quy định của bộ VH-TT-DL.
100%
Chưa đạt
theo chuẩn
7 Chợ
Chưa đạt

Chợ đạt chuẩn của Bộ xây dựng.
Đạt Chưa đạt
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ
Thuyết minh QH xây dựng xã NTM - Xã Lương Phú - Huyện Phú Bình - Tỉnh Thái Nguyên
Tiêu
chí
số
Tên tiêu chí Nội dung tiêu chí
Chỉ tiêu
Chuẩn Quốc
gia (Vùng
TDMN phía
Bắc)
Hiện trạng xã
Lương Phú
(2010)
8 Bưu điện
Đạt
8.1 Có điểm phục vụ bưu chính viễn thông.
Đạt Đạt
8.2 Có Internet đến thôn. Đạt Đạt
9 Nhà ở dân

Chưa đạt
9.1 Nhà tạm, nhà dột nát.
Không Đạt
9.2 Tỷ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn bộ XD.
70% Chưa đạt
III Kinh tế và tổ chức sản xuất
10 Thu nhập

Chưa đạt
Thu nhập bình quân người/năm so với mức
bình quân chung của tỉnh
1,2 lần Chưa đạt
11 Hộ nghèo
Chưa đạt
Tỷ lệ hộ nghèo
10% Chưa đạt
12
Cơ cấu lao
động
Tỷ lệ lao động trong độ tuổi làm việc trong
các lĩnh vực nông lâm ngư nghiệp
45% Chưa đạt
13
Hình thức tổ
chức sản xuất
Có tổ hợp tác hoặc hợp tác xã hoạt động có
hiệu quả
Có Cơ bản Đạt
IV Văn hoá - xã hội và môi trường
Cơ bản Đạt
14 Giáo dục
14.1 Phổ cập giáo dục trung học cơ sở
Đạt Đạt
14.2 Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục
học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề).
70% Đạt (94% )
14.3 Tỷ lệ lao động qua đào tạo
>20% Chưa đạt

15 Y tế Đạt
15.1 Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức
bảo hiểm y tế.
20%
Đạt
(27,27%)
15.2 Y tế xã đạt chuẩn quốc gia Đạt Đạt
16 Văn hoá
Xã có từ 70% các thôn, bản trở lên đạt tiêu
chuẩn làng văn hoá theo quy định của Bộ VH-
TT-DL.
Đạt
Cơ bản đạt
(66%)
17 Môi trường
Chưa đạt
17.1 Tỷ lệ hộ được sử dụng nước sạch hợp vệ
sinh theo quy chuẩn quốc gia.
70%
Chưa đạt
(65% )
17.2 Các cơ sở SX-KD đạt TC về môi trường Đạt Chưa đạt
17.3 Không có các hoạt động gây suy giảm
môi trường và có các hoạt động phát triển môi
trường xanh, sạch, đẹp.
Đạt Chưa đạt
17.4 Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch Đạt Chưa đạt
17.5 Chất thải, nước thải được thu gom và xử
lý theo quy định
Đạt Chưa đạt

V Hệ thống chính trị
18 Hệ thống tổ Đạt
18.1 Cán bộ xã đạt chuẩn Đạt Đạt
ĐVTH: Trung tâm Thủy lợi đồng bằng bắc Bộ

×