Tải bản đầy đủ (.doc) (84 trang)

quy hoạch xây dựng nông thôn mới xãLam Vỹ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái Nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.53 MB, 84 trang )

Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Phần I
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết xây dựng quy hoạch:
- Đề án nghiên cứu mô hình quy hoạch xây dựng nông thôn mới gắn với đặc
trưng vùng miền và các yếu tố giảm nhẹ thiên tai là chương trình nhằm đáp ứng sự
phát triển theo các tiêu chí nông thôn mới do Chính phủ ban hành tại Quyết định số
491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009;
- Lam Vỹ có tổng diện tích đất tự nhiên là 4.398,95ha, có 1058 hộ và 4.211
khẩu, dân tộc tày chiếm 70%, dân tộc kinh 20%, dân tộc khác 10%, dân cư sống
thưa thớt, thu nhập bình quân còn thấp, đời sống của nhân dân chủ yếu dựa vào sản
xuất nông lâm nghiệp
- Trong thời gian qua cùng với quá trình tăng trưởng kinh tế, xã hội của
huyện, kinh tế xã hội của xã cũng có những bước phát triển tích cực, đời sống nhân
dân ngày càng được nâng cao về vật chất tinh thần. Tuy nhiên sự phát triển hiện
nay của xã còn những bất cập đáng lưu ý như; hệ thống thủy lợi kênh, mương đã
xuống cấp hoặc chưa được đầu tư hiện trạng chủ yếu vẫn là kênh mương đất, hệ
thống giao thông hiện nay tuyến trục chính liên xã cũng đã đang được nâng cấp
một số tuyến, các tuyến trục liên thôn, liên xóm, trục nội đồng chủ yếu là đường
đất. Các điểm dân cư trong xã có những điểm được hình thành lâu đời và có những
điểm mới hình thành nhưng quy hoạch thiếu sự đồng nhất, phân tán lộn xộn, mạng
lưới các công trình hạ tầng xã hội và hạ tầng kỹ thuật còn thiếu, không đồng bộ sử
dụng đất đai chưa đúng mục đích lãng phí, không đảm bảo nhu cầu phát triển kinh
tế xã hội
- Vì vậy việc xây dựng NTM sẽ tạo chuyển biến trong sản xuất nâng cao thu
nhập đời sống nhân dân trong toàn xã, phát triển kinh tế hạ tầng kỹ thuật đồng bộ
phù hợp với định hướng kinh tế xã hội của địa phương, mở ra diện mạo môi trường
xanh xạch đẹp văn minh, bảo đảm ổn định chính trị, an ninh quốc phòng, giữ gìn
và phát huy bản sắc văn hóa tốt đẹp của dân tộc. Quy hoạch xây dựng NTM là yêu
cầu cấp thiết trong bối cảnh kinh tế hiện nay của xã, Là cơ sở lập dự án đầu tư xây
dựng, cải tạo các công trình phúc lợi, văn hóa xã hội, các cơ sở sản xuất. Sắp xếp tổ


chức tốt điều kiện ăn ở sinh hoạt, nần cao chất lượng cuộc sống của nhân dân, đáp
ứng nội dung tinh thần Nghị quyết TW7 của Đảng.
2. Mục tiêu của đồ án:
- Đảm bảo cho việc phát triển kinh tế - xã hội bên vững đáp ứng được yêu
cầu hiện đại hóa nông thôn về sản xuất nông nghiệp, TTCN, phát triển dịch vụ.
- Nâng cấp cơ sở hạ tầng kỹ thuật, cải tạo và chỉnh trang làng xóm, có cảnh
quan đẹp, đời sống nhân dân ngày càng phát triển, kinh tế văn hóa xã hội của cộng
đồng và các thôn bản ngày càng nâng cao.
- Giữ gìn phát huy bản sắc văn hóa, tập quán của địa phương, bảo vệ môi
trường sinh thái.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
1
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Phòng chống và giảm nhẹ thiên tai đối với những vùng thường xuyên bị
thiên tai (nếu có).
- Khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của xã.
- Định hướng cơ sở hạ tầng kỹ thuật, phát triển không gian xã phù hợp với
giai đoạn trước mắt cũng như phát triển tương lai.
- Quy hoạch xây dựng nông thôn là quy hoạch không gian và hạ tầng kỹ
thuật phục vụ phát triển về kinh tế – xã hội trên địa bàn xã
- Phục vụ công tác quản lý, kiểm soát phát triển.
- Làm cơ sở pháp lý cho việc lập các dự án đầu tư xây dựng và quản lý xây
dựng theo quy hoạch.
3. Phạm vi, thời hạn lập quy hoạch:
- Thời hạn lập quy hoạch:
+ Giai đoạn 1: 2011 - 2015.
+ Giai đoạn 2: 2015 - 2020.
+ Tầm nhìn sau năm 2025.
- Phạm vi đối với quy hoạch chung xã bao gồm ranh giới toàn xã:
+ Toàn bộ địa giới hành chính xã Lam Vỹ, huyện Định Hóa, tỉnh Thái

Nguyên, diện tích tự nhiên 4.398,95 ha. Dân số 4.211 khẩu
4. Cơ sở lập quy hoạch:
4.1. Các văn bản pháp lý:
- Luật Xây dựng;
- Luật Quy hoạch;
- Nghị định số 08/2005/NĐ-CP của Chính phủ về Quy hoạch xây dựng;
- Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày 14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về
việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
- Thông tư số 07/2008/TT-BXD ngày 07 tháng 4 năm 2008 của Bộ Xây
dựng hướng dẫn lập, thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch xây dựng;
- Thông tư số 31/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
tiêu chuẩn quy hoạch xây dựng nông thôn;
- Thông tư số 32/2009/TT-BXD ngày 10/9/2009 của Bộ Xây dựng ban hành
quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QHXD nông thôn:
+ Thông tư số 07/2010/TT-BNNPTNT ngày 8/2/2010 của Bộ Nông nghiệp
& phát triển nông thôn hướng dẫn quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp cấp
xã theo Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
+ Quyết định số 03/2008/QĐ-BXD ngày 31 tháng 3 năm 2008 của Bộ xây
dựng quy định về nội dung thể hiện bản vẽ, thuyết minh đối với Nhiệm vụ và Đồ
án QHXD;
+ Quyết định số 2614/QĐ-BNN-HTX ngày 8/9/2006 của Bộ Nông nghiệp &
phát triển nông thôn phê duyệt đề án thí điểm xây dựng mô hình nông thôn mới;
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
2
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Quyết định số 193/QĐ-TTg ngày 02/02/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ về việc phê duyệt chương trình ra soát quy hoạch nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/06/2010 của Thủ tướng Chính
Phủ Phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai
đoạn 2010-2020;

+ Căn cứ quyết định số 04/2008/QĐ-BXD ngày 03/04/2008 của Bộ xây
dựng về việc ban hành “Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Quy hoạch xây dựng”.
QCXDVN 01:2008/BXD;
+ Căn cứ Quyết định số 21/2005/QĐ-BXD ngày 22/07/2005 của Bộ Xây
Dựng về việc ban hành hệ thống ký hiệu bản vẽ trong các đồ án quy hoạch xây
dựng;
+ Căn cứ thông tư số 09/2010/TT-BXD ngày 04/08/2010 của Bộ xây dựng
quy định việc lập nhiệm vụ, đồ án quy hoạch và quản lý quy hoạch xây dựng
xã nông thôn mới;
+ Căn cứ thông tư số 17/2010/TT-BXD ngày 30/09/2010 của Bộ xây dựng
Hướng dẫn xác định và quản lý chi phí quy hoạch xây dựng và quy hoạch đô thị;
+ Căn cứ thông tư số 13/2011/TT-BTNMT ngày 15/04/2011 của Bộ Tài
nguyên và Môi trường quy định về ký hiệu bản đồ hiện trạng sử dụng đất và bản đồ
quy hoạch sử dụng đất;
+ Căn cứ quyết định số 1282/QĐ-UBND ngày 25/05/2011 của UBND tỉnh
Thái Nguyên về việc phê duyệt Chương trình Xây dựng nông thôn mới tỉnh Thái
Nguyên giai đoạn 2011-2015, định hướng đến 2020;
+ Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2011/TTLT-BXD-BNNPTNT-BTN&MT,
ngày 28/10/2011. Quy định việc lập, thẩm định, phê duyệt quy hoạch xây dựng xã
nông thôn mới;
+ Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày / /2011 của
UBND xã Lam Vỹ về việc chỉ thầu tư vấn lập quy hoạch chung xây dựng nông
thôn mới xã Lam Vỹ- Huyện Định Hóa - Tỉnh Thái Nguyên;
+ Căn cứ Nghị quyết Đại hội đảng bộ xã Lam Vỹ khóa XIX, Nhiệm kỳ 2010
- 2015;
+ Căn cứ Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng năm 2011 của
UBND huyện Định Hóa về việc phê duyệt Nhiệm vụ quy hoạch và dự toán chi phí
lập quy hoạch chung xây dựng NTM xã Lam Vỹ.
4.2. Các tài liệu cơ sở khác:
- Căn cứ kết quả rà soát 19 tiêu chí theo Quyết định số 491/QĐ-TTg ngày

14/6/2009 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông
thôn mới;
- Quy hoạch các ngành trên địa bàn như: Giao thông, cấp nước, nông nghiệp,
lâm nghiệp ;
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
3
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Các tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội do địa phương và
các cơ quan liên quan cung cấp;
- Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000;
- Bản đồ địa chính xã Lam Vỹ;
- Các quy chuẩn, tiêu chuẩn, quy phạm khác có liên quan;
- Thực trạng xã và các yêu cầu xây dựng nông thôn mới của xã.
Nội dung của Đồ án xây dựng nông thôn mới gồm:
Phần I: Mở đầu;
Phần II: Phân tích đánh giá thực trạng tổng hợp xã Lam Vỹ;
Phần III: Dự báo tiềm năng, định hướng phát triển;
Phần IV: Quy hoạch xã nông thôn mới;
Phần V: Kết luận và kiến nghị;
Phần II
PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG
I. Điều kiện tự nhiên:
1. Vị trí:
- Lam Vỹ là xã miền núi của huyện Định hóa, cách trung tâm huyện 12km
phía Tây nam, có địa giới hành chính như sau:
+ Phía Đông giáp với xã Thanh Mai, huyện Chợ mới, tỉnh Bắc Kạn;
+ Phía Tây giáp với xã Kim Phượng huyện Định Hóa;
+ Phía Nam giáp với xã Tân Thịnh huyện Định Hóa;
+ Phía Bắc giáp xã Linh Thông, huyện Định Hóa.
- Tổng diện tích đất tự nhiên là 4.398,95ha.

- Dân số 2011 có 1058 hộ và 4.211 khẩu.
2. Khí hậu - Thới tiết:
- Lam Vỹ mang đặc điểm chung của khí hậu vùng miền núi phía bắc, chia
làm hai mùa rõ rệt, đó là mùa nóng và lạnh. Nhiệt độ trung bình trong năm là 28-
32
0
C lượng mưa trung bình là 1253 mm, phân bố không đều giữa các mùa trong
năm mưa thường bắt đầu từ tháng 5 – 10, lượng mưa khá lớn nhưng không đồng
đều tập trung vào các tháng 7, 8, 9 chiếm 80 – 85 % lượng mưa cả năm. Mùa khô
thường bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, mùa này thường có gió mùa đông
bắc thời tiết khô hanh, ít mưa, hạn hán rét đậm kéo dài gây rất nhiều khó khăn cho
việc sản xuất nông lâm nghiệp.
3. Địa hình, địa mạo:
- Nhìn chung, xã Lam Vỹ có địa hình khá phức tạp, chủ yếu là vùng đồi núi
cao, đồi núi đan xen chèn kẹp nhau. có độ dốc lớn, địa hình hiểm trở bị chia cắt
mạnh. Những vùng đất tương đối bằng phẳng thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
chiếm tỷ lệ nhỏ, phân tán dọc theo các khe ven suối và thung lũng vùng núi. Đặc
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
4
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
điểm địa hình như vậy đã làm ảnh hưởng không nhỏ tới khả năng phát triển kinh tế
xã hội của toàn xã.
4. Nguồn nước thủy văn:
- Nguồn nước mặt: Được lấy nước từ các hồ, đập, suối: Hồ Nà Tấc, Hồ
Thâm Ngùn, Hồ Thâm Pùng, Hồ Thâm Chặp, Thâm Sa, Đập Pác Cáp, Đập Nà
Viền, Đập Nà Tiếm, Đập Phai Tò, Đập Nà Coóc, Đập Nà Cóong, Đập Khuổi Nhằn,
Suối Loòng Cái, Loòng Eng đây là những nguồn nước chính phục vụ cho sản xuất
nông nghiệp.
- Nguồn nước ngầm: Toàn xã chủ yếu sử dụng giếng khơi, giếng khoan và
nguồn nước tự chảy.

5. Các nguồn tài nguyên:
Xã Lam Vỹ có tổng diện tích đất tự nhiên là: 4.398,95 ha với thành phần các
loại đất chính sau:
5.1 Diện tích đất sản xuất nông nghiệp: 3.621,95 ha, chiếm 82,34 % diện
tích đất tự nhiên, trong đó:
+ Đất trồng lúa: 268,573ha, chiếm 6,11 % diện tích đất tự nhiên.
+ Đất trồng cây hàng năm khác: 82,68 ha, chiếm 1,88 % diện tích đất tự
nhiên.
+ Đất trồng cây lâu năm: 92,61 ha, chiếm 2,11 % diện tích đất tự nhiên.
- Đất lâm nghiệp: 3106,00 ha, chiếm 70,61 % diện tích đất tự nhiên.
+ Diện tích rừng phòng hộ : 1553,32 ha, chiếm 35,31 % diện tích đất tự
nhiên.
+ Diện tích rừng sản xuất: 1552,68 ha, chiếm 35,30 % diện tích đất tự nhiên.
- Đất nuôi trồng thủy sản: 72,09 ha, chiếm 1,64 % diện tích đất tự nhiên.
5.2. Diện tích đất phi nông nghiệp: 94,33 ha chiếm 2,15 % so với diện tích
đất tự nhiên.
Trong đó:
- Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 0,3 ha chiếm 0,01 % so với diện
tích đất tự nhiên;
- Đất nghĩa trang, nghĩa địa: 2,02 ha, chiếm 0,05 % so với tổng diện tích đất
tự nhiên;
- Đất cơ sở sản xuất kinh doanh : 0,19 ha, chiếm 0,0043% so với tổng diện
tích tự nhiên;
- Đất sông suối: 59,96 ha, chiếm 1,36 % so với tổng diện tích đất tự nhiên.
- Đất có mục đích công cộng: 31,96 ha, chiếm 0,73 % so với tổng diện tích
đất tự nhiên.
5.3. Đất ở nông thôn: 38,95 ha chiếm 0,89 % so với diện tích đất tự nhiên;
6. Môi trường:
- Môi trường nước trên địa bàn xã nhìn chung chưa ô nhiễm.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên

5
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Nguồn nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã Lam Vỹ chủ yếu từ
nguồn nước suối, các đập, ao hồ Nguồn này chủ yếu phục vụ cho sản xuất;
+ Nguồn nước ngầm: Nguồn nước ngầm là nguồn nước chính được sử dụng
trong sinh hoạt của người dân trong xã, được khai thác từ nước giếng đào, giếng
khoan;
+ Hiện trạng về nước thải sinh hoạt, nước thải chăn nuôi phần lớn được thải
trực tiếp ra các rãnh thoát nước chưa qua xử lý, nên cục bộ một số khu vực làm ảnh
hưởng đến nguồn nước mặt;
- Đánh giá môi trường đất: Nghĩa trang nghĩa địa chưa được quy hoạch, việc
sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật, chất thải, nước thải từ các hoạt động sinh
hoạt, chăn nuôi chưa hợp lý, đã gây ảnh hưởng đến môi trường đất.
Nhận xét hiện trạng điều kiện tự nhiên, tài nguyên và môi trường
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên, đất đai, khí hậu thuận lợi nhiều loại cây trồng,
vật nuôi; Diện tích đất bình quân trên đầu người cao, phù hợp với nhiều hình thức
canh tác, đây là lợi thế lớn trong sản xuất nông lâm nghiệp,
- Hạn chế: Do địa hình có nhiều đồi núi cao đã ảnh hưởng rất lớn đến sản
xuất nông lâm nghiệp, nguồn nước phục vụ cho sản xuất nông nghiệp bị hạn chế.
II. Đánh giá việc thực hiện các quy hoạch đã có:
Hiện nay xã đã có quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2010 và định
hướng đến năm 2015 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết giai đoạn 2006 - 2010
Nhưng do điều kiện về nguồn vốn còn thiếu nên chưa thực hiện được.
III. Hiện trạng kinh tế - xã hội:
1. Các chỉ tiêu kinh tế:
- Cơ cấu kinh tế: + Nông - Lâm nghiệp: Chiếm 73%;
+ Tiểu thủ công nghiệp, thương mại, dịch vụ: chiếm 27 %;
- Tổng thu nhập toàn xã: 2011: 35,8 tỷ đồng
- Thu nhập bình quân/người/năm: 8,5 triệu đồng/người/năm;
- Tỷ lệ hộ nghèo: 27,98%;

So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí 10, 11 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM:
Chưa đạt.
2. Lao động:
Khảo sát, thống kê tổng số lao động trong độ tuổi của xã và số lao động
trong độ tuổi làm việc trong các lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp của xã.
- Số lao động trong độ tuổi 2.366/ 4.211 người;
- Cơ cấu lao động theo các ngành:
+ Nông nghiệp: 73 %;
+ Công nghiệp thương mại dịch vụ: 27 %;
- Tỷ lệ lao động được đào tạo chuyên môn so với tổng số lao động:
Kiểm tra lại số liệu dưới, tỷ lệ đào tạo cao không
+ Sơ cấp: chiếm 7 %;
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
6
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Trung cấp: chiếm 5 %;
+ Đại học: chiếm 3 %.
- Tỷ lệ số lao động sau khi đào tạo có việc làm/ tổng số đào tạo 65 %;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
3. Hình thức tổ chức sản xuất:
- Có 01 HTX dịch vụ nông nghiệp có 06 lao động tham gia.
- Trang trại: Có 1 trang trại chăn nuôi, có 2 lao động.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
IV. Văn hóa - Xã hội và Môi trường:
1. Văn hoá- giáo dục:
- Văn hóa: Tỷ lệ thôn, bản đạt tiêu chuẩn làng văn hoá 5/20 thôn đạt 25%;
So với tiêu chí văn hóa xã NTM: Chưa đạt.
- Giáo dục: Mức độ phổ cập giáo dục trung học đã đạt 95 %; Tỷ lệ học sinh
sau tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (phổ thông, bổ túc, học nghề) 94
%/ tổng số học sinh trong độ tuổi;

So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Y tế:
- Trạm Y tế đã đạt chuẩn năm 2006;
- Tỷ lệ người dân tham gia các hình thức bảo hiểm y tế 91% ;
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
3. Môi trường:
- Tỷ lệ hộ sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh 83,6 %;
- Tỷ lệ hộ có đủ 3 công trình hợp vệ sinh đạt chuẩn: 25 %;
- Tỷ lệ hộ có cơ sở chăn nuôi hợp vệ sinh 25 %;
- Xử lý chất thải: Xã chưa có hình thức thu gom rác tập trung.
- Nghĩa trang: Chưa có quy hoạch.
V. Hệ thống chính trị:
- Hiện trạng đội ngũ cán bộ công chức xã
+ Tổng số cán bộ trong hệ thống chính trị của xã 23 người. (Trong đó: 22
biên chế, 1 người hợp đồng).
+ So với chuẩn tiêu chí đạt 22 người/ 23 người.
+ Tình hình hoạt động của các tổ chức trong hệ thống chính trị tốt.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
- An ninh, trật tự xã hội
+ Tình hình trật tự xã hội an ninh trên địa bàn đảm bảo giữ vững và ổn định.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
Nhận xét đánh giá hiện trạng kinh tế- văn hóa - xã hội:
+ Mặt được: Có nguồn lao động dồi dào, là nguồn lực lớn cho phát triển kinh
tế - xã hội của địa phương, có đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo cơ bản về chuyên
môn, nghiệp vụ; Diện tích đất sản xuất nông lâm nghiệp được khai thác và sử dụng
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
7
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
hiệu quả trong những năm gần đây (tăng từ 2 vụ lên 3 vụ/năm, năng suất cây trồng
năm sau cao hơn năm trước); Có hệ thống tổ chức chính trị vững mạnh.

+ Hạn chế: Sản xuất nông nghiệp vẫn manh mún, nhỏ lẻ, theo mô hình hộ
gia đình, việc ứng dụng khoa học công nghệ trong sản xuất còn thấp, hiệu quả sử
dụng đất chưa cao, sản phẩm chưa mang tính hàng hóa, sức cạnh tranh trên thị
trường kém; Nguồn lao động dồi dào nhưng trình độ thấp; Khu vực sản xuất không
tập trung.
VI. Hiện trạng cơ sở hạ tầng:
1. Hiện trạng về phân bố dân cư và nhà ở:
- Dân cư tập trung ở 20 xóm, ngoài ra còn nằm rải rác xen kẽ với đất canh
tác, vườn đồi: Thôn Nà Đin, Thôn Nà Tiếm, Thôn Bản Cáu, Thôn Bản Tồng, Thôn
Làng Cỏ, Thôn Làng Giản, Thôn Làng Hôống, Thôn Nà Lòong, Thôn Đồng kền,
Thôn Cốc Ngận, Thôn Thâm Kết, Thôn Đồng Keng, Thôn Làng Quyền, Thôn
Thâm Pục, Thôn Làng Há, Thôn Nà Toán, Thôn Nà Làng, Thôn Khau Viềng, Thôn
Nà Tấc, Thôn Cà Đơ
- Khu trung tâm: Đã có quy hoạch từ năm 1999, nhưng chưa có sự đầu tư về
cơ sở hạ tầng, và các chức năng của từng loại đất . Lỏng lẻo trong việc quản lý quy
hoạch, đường giao thông chật hẹp, không đồng bộ theo quy hoạch. Cần điều chỉnh
quy hoạch lại khu trung tâm cho phù hợp với sự phát triển hiện nay.
- Số nhà tạm: 453 nhà, chiếm 42,9 %.
- Số nhà dột nát: 141 nhà, chiếm 13,3 %.
- Tỷ lệ nhà kiên cố và bán kiên cố chiếm 75% tổng số nhà toàn xã.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2. Hiện trạng các công trình công cộng:
2.1. Trụ sở UBND xã:
- Đã xây dựng từ năm 1994, diện tích 0,32 ha, gồm 3 dãy nhà cấp 4 diện tích
xây dựng 550 m2. Vị trí khu trung tâm xã thuộc thôn Làng Há, hiện nay đã xuống
cấp, không đáp ứng đủ nhu cầu làm việc.
- Hội trường nằm trong khuôn viên UBND xã với 150 chỗ ngồi, diện tích
xây dựng 170 m2.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
8

Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.2. Công trình giáo dục:
- Trường mầm non: Chưa đạt chuẩn: có 07 phòng học, với 189 học sinh,
còn thiếu 2 phòng . Được phân thành 4 khu:
+ Khu 1 trung tâm tại thôn Nà Toán: Tổng diện tích đất 6.895,0m2, diện tích
xây dựng 200 m2, 1 nhà cấp 4 kết cấu XMCT, có 04 phòng học, có 110 học sinh.
+ Khu 2 tại thôn Bản Cáu: Tổng diện tích đất 186m2, diện tích xây dựng
70m2, 01 nhà cấp 4 kết cấu XMCT, có 01 phòng học, có 21 học sinh.
+ Khu 3 tại thôn Nà Loòng: Tổng diện tích đất 269,7 m2, diện tích xây dựng
70 m2, 01 nhà cấp 4 kết cấu XMCT, có 1 phòng học, với 29 học sinh.
+ Khu 4 tại thôn Khau Viềng: Tổng diện tích đất 295,4 m2, diện tích xây
dựng 60m2, 01 nhà cấp 4 kết cấu XMCT, có 1 phòng học, với 29 học sinh.
- Trường tiểu học: Đã đạt chuẩn cấp độ 1 năm 2002, có 23 phòng, với 232
học sinh, được phân thành 5 khu:
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
9
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Khu 1 trung tâm xóm Nà Toán: Tổng diện tích đất 2433,1m2, diện tích xây
dựng 1000m2, có 5 nhà cấp 4 xây 1 tầng kết cấu XMCT gồm phòng học và BGH,
có 10 phòng học, có 151 học sinh.
+ Khu 2 thôn Bản Cáu: Tổng diện tích đất 1134,5 m2, diện tích xây dựng
200m2, 02 nhà cấp 4 xây 1 tầng kết cấu XMCT, gồm phòng học và BGH, có 4
phòng học, có 27 học sinh.
+ Khu 3 thôn Nà Loòng: Tổng diện tích đất 1048,6 m2, diện tích xây dựng
200m2, 02 nhà cấp 4 xây 1 tầng kết cấu XMCT, gồm phòng học và BGH, có 4
phòng họ, có 24 học sinh.
+ Khu 4 thôn Khau Viềng: Tổng diện tích đất 915,6 m2, diện tích xây dựng
200m2,02 nhà cấp 4 xây 1 tầng kết cấu XMCT, gồm phòng học và BGH, có 4
phòng học, có 28 học sinh.
+ Khu 5 tại thôn Cà Đơ: Tổng diện tích đất 520 m2, diện tích xây dựng

60m2, 01 nhà cấp 4 kết cấu XMCT. Gồm phòng 1 học và ban giám hiệu, có 2 học
sinh.
- Trường THCS: Đã đạt chuẩn Quốc gia mức độ 1 năm 2007 vị trí tại Làng
Há, có 08 phòng, trong đó có 5 nhà: (1 nhà 2 tầng, 4 nhà cấp 4 kết cấu xi măng cốt
thép), với 189 học sinh, tổng diện tích 7.159,9m2, diện tích xây dựng 1075 m2.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
10
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
- Mức độ đạt so với tiêu chí 5 của Bộ tiêu chí quốc gia NTM: Đạt
2.3. Y tế:
- Đã đạt chuẩn quốc gia năm 2006, có 02 nhà cấp 4, kết cấu xi măng cốt
thép, tổng diện tích đất 1.321,5m2, diện tích xây dựng 400m2, có vườn thuốc nam
70 m2, trạm y tế được xây dựng trong khuân viên thuộc thôn Làng Há.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt chuẩn.
2.4. Bưu điện xã:
- Xây dựng tại khu trung tâm xã, diện tích 287m2, diện tích xây dựng 60m2.
Mạng lưới internet phủ sóng 90%
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Đạt.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
11
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.5. Văn hóa - thể dục thể thao:
- Nhà văn hoá xã: Chưa có.
- Sân vận động, thể thao của xã: Đã có, diện tích 2940 m2, địa điểm Làng Há
- Số thôn đã có nhà văn hoá 13/20 thôn (Có 10 nhà xây cấp 4, có 3 nhà bán
kiên cố, có 7 thôn chưa có nhà văn hóa : Nà Đin, Bản Cáu, Bản Tồng, Nà Loòng,
Khau Viềng, Nà Tấc, Đồng Keng ).
- Khu thể thao của các thôn: Gồm 01 khu
+ Khu thể thao xóm Nà Loòng, diện tích 0,47 ha ( các xóm hưởng lợi Đồng
Kền, Cốc Ngận, Nà Loòng, Làng Hôống, Thâm Kết).

+ Các xóm còn lại chưa có khu thể thao.
So sánh mức độ đạt được so với tiêu chí quốc gia về NTM: Chưa đạt.
2.6. Dịch vụ thương mại, chợ nông thôn:
- Hiện xã có 01 chợ tại khu trung tâm xã phục vụ mua bán, giao lưu hàng hoá
cho nhân dân, diện tích 4.233,8m2, vị trí xóm Làng Há.
- Hiện xã có 01 trạm xăng dầu diện tích 400 m2, vị trí xóm Làng Quyền.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
12
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
2.7 Công trình tôn giáo, tín ngưỡng, di tích lịch sử::
- Đài tưởng niệm nghĩa trang liệt sĩ với diện tích 0,06 ha, vị trí đặt tại Nà
Toán.
- Di tích lịch sử Cục quân khí, diện tích 15,51 ha, vị trí tại xóm Làng Quyền.
Đánh giá hiện trạng các công trình công cộng.
- Các công trình công cộng của xã một phần đã được đầu tư và xây dựng, so
với tiêu chuẩn tiêu chí NTM chưa đạt yêu cầu về quy mô, diện tích, quy cách, số
lượng. Cần bổ sung như: Công viên cây xanh, nhà văn hóa, khu thể thao xã, thôn,
dịch vụ thương mại …
- Khu trung tâm: Đã có quy hoạch chi tiết khu trung tâm cụm xã Lam Vỹ
giai đoạn 1999 Trong đó gồm có các công trình công cộng: UBND Xã, Trường
Mầm Non, Trường Tiểu học, Trường THCS, , và quy hoạch khu dân cư tập
trung.
3. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật:
3.1. Giao thông:
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã (đường trục xã, liên xã;
đường trục thôn, xóm; đường ngõ, xóm và đường trục chính nội đồng): 39,4 km.
trong đó:
- Đường liên xã: Tổng chiều dài 12,7 km, gồm:
+ Tuyến (Tân Thịnh - Lam Vỹ - Linh Thông ) chiều rộng nền đường 5m
chiều dài 7 km, kết cấu rải nhựa.

+ Tuyến ( Lam Vỹ - Kim Phượng ) nền đường 3,5 – 4,5 m chiều dài 5,7 km
kết cấu đường đất .
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
13
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
TT Vị trí tên tuyến đường
Tổng
chiều dài
(km)
Nền
đường
(m)
Mặt
đường
đường (m)
Kết cấu
đường
1
Tân Thịnh - Lam Vỹ -
Linh Thông
7 7,0 3,5 Nhựa
2 Lam Vỹ - Kim Phượng 5,7 3,5 -4,5 3-4 Đường đất
- Đường liên thôn: Tổng chiều 18,2 km, chiều rộng nền đường từ 3 - 5 m,
trong đó 80% đường đất lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại.
Hiện trạng giao thông liên Thôn:
STT Vị trí tên tuyến đường
Tổng chiều
dài (km)
Nền đường
(m)

Kết cấu
đường.
1
Tuyến
Làng Quyền - Đồng Keng -
Thâm Kết - Cốc Ngận - Đồng
Kền
2,845 3.0 Đất
2 Bản Cáu - Nà Đin 3,150 3.0 Đất
3
Tuyến
Làng Quyền - Thâm Pục -
Làng Há
1,715 3.0 Đất
4
Tuyến
Làng Há - Nà Làng - Khau
Viềng - Nà Tấc
6,800 4.0 Nhựa
5
Tuyến
Nà Tấc – Cà Đơ
2,040 3.5 Đất
Tổng 17,607
- Đường giao thông trục thôn : Tổng chiều 17,050 km, chiều rộng nền đường
từ 2 -3 m, trong đó 95% đường đất lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại.
Hiện trạng giao thông nội Thôn:
STT Vị trí tên tuyến đường
Tổng chiều
dài (km)

Nền đường
(m)
Kết cấu
đường.
Thôn Nà ĐinTuyến 1 0.670 2.8 Đất
1 Thôn Nà ĐinTuyến 2 0.590 2.6 Đất
2 Thôn Nà Tiếm Tuyến 1 0.820 3.0 Đất
3 Thôn Nà Tiếm Tuyến 2 0.180 2.9 Đất
4 Bản Cáu - Nà Tiếm 1.920 3.0 Đất
5 Bản Cáu 0.180 2.3 Đất
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
14
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
6 Lang Giảng 0.540 2.7 Đất
7 Tuyến Nà Loòng - Cóc Ngận 0.765 3.2 Đất
8 Tuyến Nà Loòng - Cóc Ngận 0.660 3.0 Đất
9 Lang Hôống 1.190 3.1 Đất
10 Tuyến Thâm Kết 0.765 2.9 Đất
11
Đồng Keng - Đồng Đình Tân
Thịnh
1.310 4.0 Đất
12 Tuyến Làng Quyền 0.430 3.6 Đất
13 Tuyến Làng Quyền 0.545 3.5 Đất
14 Thâm Pục 0.840 3.2 Đất
15 Tuyến Nà Toán 1 0.480 3.5 Đất
16 Tuyến Nà Toán 2 0.265 2.9 Đất
17 Tuyến Nà Toán 3 0.960 3.2 Đất
18 Tuyến Nà Làng 0.405 3.6 Đất
19 Tuyến Nà Làng - Khau Viềng 0.865 3.5 Đất

20 Nà Làng - Nà Kẹt 2.670 3.2 Đất
Tổng 17.050
- Đường giao thông nội đồng : Tổng chiều 13,080 km, chiều rộng đường từ
1,5 -3 m, trong đó 100% đường đất lầy lội vào mùa mưa rất khó khăn cho việc đi lại.
Hiện trạng giao thông nội Đồng:
STT Vị trí tên tuyến đường
Tổng chiều
dài (km)
Nền đường
(m)
Kết cấu
đường.
Bản Cáu : Khu Đồng Liên 0.230 2.2 Đất
1 Làng Cỏ Tuyến 1 0.780 2.1 Đất
2 Làng Cỏ Tuyến 2 0.400 1.8 Đất
3 Làng Giản Tuyến 1 0.500 1.6 Đất
4 Làng Giản Tuyến 2 0.220 2.3 Đất
5 Làng Hống 0.410 1.9 Đất
6 Nà Loòng Tuyến 1 0.810 2.5 Đất
7 Nà Loòng Tuyến 2 0.350 1.6 Đất
8 Đồng Kền 1.050 1.8 Đất
9 Đồng Làng Quyền Tuyến 1 0.355 2.1 Đất
10 Đồng Làng Quyền Tuyến 2 0.320 2.5 Đất
11
Đồng Làng Quyền - Đồng
Kền
0.970 2.3 Đất
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
15
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên

12 Đồng Khu Hồ - Đồng Trằm 0.440 1.7 Đất
13 Đồng Nà Lèn 0.450 1.9 Đất
14
Đồng Nà Ruông - Đồng Nà
Lèn
0.520 1.5 Đất
15
Đồng Thâm Ma - Đồng Nà
Khuối - Đồng Nà Bán
1.040 1.5 Đất
16 Đồng Nà Pha 0.330 2.1 Đất
17 Đồng Nà Toán Tuyến 1 0.120 1.8 Đất
18 Đồng Nà Toán Tuyến 2 0.850 2 Đất
19
Đồng Co Vang - Đồng Thâm
Coọc - Đồng Nà Dâu
0.410 1.8 Đất
20 Đồng Khau Viềng Tuyến 1 0.435 1.5 Đất
21 Đồng Khau Viềng Tuyến 2 0.870 1.3 Đất
22 Đồng Khau Viềng - Nà Tấc 1.220 1.4 Đất
Tổng 13.080

- Hệ thống cầu : Cầu Treo Đồng Keng từ Làng Há đi Thâm Kết; Cầu Nghịu
từ Làng Quyền đi Làng Há; Cầu Lam Vỹ từ Làng Há đi Làng Cỏ.
Đánh giá thực trạng về hệ thống giao thông của xã:
- Đường giao thông liên xóm, nội thôn chủ yếu là đường đất, lầy lội khi có
mưa lớn, gây khó khăn cho nhu cầu đi lại và sản xuất của nhân dân.
- Giao thông nội đồng: Nhỏ, hẹp chủ yếu là đường đất, việc vận chuyển phân
bón, nông sản sau thu hoạch bằng thủ công và xe kéo, xe thồ. Cần quy hoạch, xây
dựng hệ thống giao thông nội đồng phục vụ cho vùng sản xuất chuyên canh theo

quy mô lớn.
- Hiện trạng hệ thống đường giao thông của xã so với tiêu chí NTM chưa đạt
3.2. Thủy lợi:
- Hệ thống kênh mương: Tổng chiều dài 19.745 km, trong đó
+ Hệ thống kênh mương đã được cứng hóa: 7,53 km, có kết cấu bê tông, B x
H (0,6 x 0,6m), gồm các tuyến kênh.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
16
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên

Hiện trạng tuyến mương cứng hóa:
STT Vị trí tên tuyến mương
Tổng chiều
dài (m)
Chiều rộng
(B x H)
Kết cấu
đường.
1
Kênh Văn La 4.200 60 x 60 Bê tông
2
Kênh Làng Hống 1.200 60 x 60 Bê tông
3
Kênh Nà Viền, Thôn Nà Toán 530 60 x 60 Bê tông
4
Kênh Làng Cỏ 2.600 60 x 60 Bê tông
5
Kênh Nà Làng,Thôn Nà Làng 1.000 60 x 60 Bê tông
6
Tổng cộng 7.530

+ Hệ thống kênh mương đất chưa được cứng hóa: 12,215 km, 100% mương
đất, gồm các tuyến:

Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
17
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Hiện trạng tuyến mương:
STT Vị trí tên tuyến mương
Tổng chiều
dài (m)
Chiều rộng
(m)
Kết cấu
đường.
1 Đồng Nà Đin Đất
Khu Nà Pết 550 1.0 Đất
Khu La Mố 260 1.2 Đất
2 Đồng Nà Tiếm Đất
Khu Nà Ca - Khu Nà Pè 450 0.8 Đất
Khu Thâm Phường - Khu Nà
Pè - Khu Nà Pè - Khu Nà Mi
1000 1.0 Đất
3 Đồng Bản Cáu Đất
Khu Đồng Liên 230 1.3 Đất
4 Đồng Lang Giản Đất
Tuyến 1 110 1.5 Đất
Tuyến 2 400 1.2 Đất
Tuyến 3 810 0.9 Đất
5 Đồng Làng Quyền Đất
Tuyến 1 210 1.2 Đất

Tuyến 2 250 1.1 Đất
Đồng Nà Pha - Đồng Trằm -
Đồng Khu Hồ
1,060 0.8 Đất
6 Đồng Nà Toán Đất
Nà Pết – Nà Đon 100 1 Đất
Đồng Nà Toán 350 1.2 Đất
Đồng Co Vang - Đồng Thâm
Coọc - Đồng Nà Dâu
740 1.1 Đất
7 Làng Há
Nà Tràn – Ná Trằm 1000 1.3 Đất
Thâm Mu – Nà Bán – Nà
Duông
1500 1.2 Đất
8 Nà Lang
Đồng Nà Diêu 400 1.1 Đất
Đồng Nà Làng 660 1.3 Đất
Làng Hôống Đất
Nhà văn hóa – Ngã ba liên xã
Kin Phượng Làng Há
695 1.2 Đất
Đồng Làng Hôống 500 1 Đất
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
18
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
Đồng Kền Đất
Đồng Không Xa 310 0.9 Đất
Đồng Đình 230 0.9 Đất
Nà Tấc Đất

Hồ Nà Tấc – Nhà văn hóa 1440 1.3 Đất
Khau Viềng Đất
Đồng Nà Pong 430 1 Đất
Cốc Ngận Đất
Hồ Thâm Ngùn – Đồng Nà
Chặm
300 1.1 Đất
Đồng Trang Tồng 500 0.9 Đất
Bản Tồng Đất
Đồng Bản Tồng 230 1 Đất
Tổng 12,215
- Hiện trạng hệ thống hồ, đập: Trên địa bàn xã có 3 Hồ và 7 đập.
Hiện trạng đập hồ trên toàn xã
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
19
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
STT Tên Hồ, đập Hiện trạng
1 Đập Pa Cáp
Tại Thôn Nà Đin, giáp Linh Thông, bê tông
cốt thép, diện tích tưới 30 ha.
2 Đập Nà Viền
Tại thôn Nà Toán, bê tông cốt thép, diện tích
tưới 12 ha.
3 Đập Nà Tiếm
Tại thôn Nà Tiếm, bê tông cốt thép, diện tích
tưới 8 ha.
4 Đập Phai Tò
Tại thôn Làng Quyền, hiện trạng đập tạm,
diện tích tưới 7 ha.
5 Đập Nà Cóc

Tại thôn Khau Viềng, hiện trạng đập tạm,
diện tích tưới 11 ha.
6 Đập Nà Cóong
Tại thôn Đồng Kền, hiện trạng đập tạm, diện
tích tưới 4 ha.
7 Đập Khuổi Nhằn
Tại thôn Nà Toán, hiện trạng đập tạm, diện
tích tưới 4,5 ha.
8 Hồ Thâm Ngùn Tại thôn Cốc Ngận, diện tích tưới 2ha.
9 Hồ Thâm Pùng Tại thôn Làng Há, diện tích tưới 5 ha.
10 Hồ Nà Tấc Tại thôn Nà Tấc diện tích tưới 46 ha.
- Nguồn nước tưới tiêu chủ yếu lấy từ các ao, hồ, đập nhỏ nên chưa đáp ứng
được yêu cầu tưới tiêu cho sản xuất nông nghiệp và sinh hoạt.
So với tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia NTM đạt khoảng 60%.
Đánh giá thực trạng về hệ thống thủy lợi của xã:
- Hệ thống kênh mương được hình thành chủ yếu trên cơ sở tự nhiên, việc
cứng hóa kênh mương còn ít, chủ yếu là mương đất, lượng nước rò rỉ thất thoát
lớn, ảnh hưởng đế việc điều tiết nước và phục vụ sản xuất.
3.3. Hiện trạng cấp điện:
- Nguồn điện: Nguồn điện cung cấp cho xã là lưới điện quốc được hạ thế
xuống 06 trạm biến áp có công suất 50 KVA ÷ 150 KVA gồm:
+ Trạm biến áp Trung Tân thôn Làng Há có công suất 150 KVA.
+ Trạm biến áp Làng Cỏ có công suất 50 KVA.
+ Trạm biến áp Bản Cáu có công suất 75 KVA.
+ Trạm biến áp Nà Loòng có công suất 75 KVA.
+ Trạm biến áp Khau Viềng có công suất 50 KVA.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
20
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Trạm biến áp Nà Tấc có công suất 50 KVA.

- Đường dây 0,4 kv dài 26 km.
- Hiện tại 06 trạm biến áp có khả năng cung cấp điện cho toàn xã đạt 95 %
- Tỷ lệ hộ được sử dụng điện và sử dụng điện an toàn đạt 60 %.
+ Mạng lưới chiếu sáng khu trung tâm và đường thôn, xóm: Chưa có.
Đánh giá hiện trạng cấp điện của xã.
- Lưới điện và trạm biến áp xây dựng đã lâu khoảng cách truyền tải xa nên
tổn thất cấp điện lớn. Mạng lưới 0,4kV xây dựng còn nhiều đoạn không đảm bảo
an toàn trong việc sử dụng điện;
- Chưa có mạng lưới chiếu sáng công cộng, khu trung tâm và các thôn, cần
xây dựng lắp đặt để đảm bảo giao thông cũng như sinh hoạt của người dân;
- Đường điện được nhà nước đầu tư, xây dựng đã lâu đến nay một số tuyến
đã xuống cấp, cần xây dựng mới và cải tạo để đảm bảo quy định về cung cấp điện
và sử dụng an toàn điện.
3.4. Hiện trạng cấp nước:
- Cấp nước: Xã có 4 công trình nước sinh hoạt ( tự chảy ) theo dự án nước
sạch môi trường của tỉnh từ năm 2001 đến nay có 19 xóm được hưởng lợi gồm :
xóm khu vực Nà Tấc, Khau Viềng, Nà Làng, Nà Toán, Làng Há, Làng Quyền,
Thâm Pục, Đồng Keng, Thâm Kết, Cốc Ngận, Đồng Kền, Nà Loòng, Làng Hoống,
Làng Giản, Làng Cỏ, Bản Tồng, Bản Cáu, Nà Tiếm, Nà Đin. 1 thôn chưa có nước
sạch. Dùng Giếng đào ( Thôn Cà Đơ )
+ Công trình nước tự chảy ở xóm Nà Tiếm, xây dựng năm 2003, cung cấp
nước cho 165 hộ ở các xóm Nà Đin, Nà Tiếm, Bản Tồng, Bản Cáu
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
21
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
+ Công trình nước tự chảy ở xóm Lang Cỏ, xây dựng năm 2006, cung cấp
nước cho 95 hộ ở các xóm Làng Cỏ, Làng Giản
+ Công trình nước tự chảy ở xóm Khau Viềng, xây dựng năm 2005, cung
cấp nước cho125 hộ ở các xóm Khau Viềng, Nà Làng
+ Công trình nước tự chảy ở xóm Nà Tấc, xây dựng năm 2010, cung cấp

nước cho 565 hộ ở các xóm Nà Tấc, Khau Viềng, Nà Làng, Nà Toán, Làng Há,
Làng Quyền, Đồng Keng, Thâm Kết , Cốc Ngận, Đồng Kền, Nà Loòng, Làng
Hôống
- Hiện tại 3 công trình nước tự chảy xuống cấp không đáp ứng được cấp
nước cho người dân ( xóm Khau Viềng, Nà Làng); ( Làng Cỏ, Làng Giản); ( Nà
Đin Nà Tiếm, Bản Cáu , Bản Tồng )
- Nguồn nước phục vụ sinh hoạt 75% người dân sử dụng; giếng khơi 20%; ,
còn lại dụng giếng khoan 5% .
3.5. Hiện trạng thoát nước, quản lý chất thải rắn, nghĩa trang:
3.5.1. Hiện trạng thoát nước mặt:
- Các khu dân cư chưa có hệ thống thoát nước mặt, chủ yếu được thoát tự
nhiên theo rãnh thoát nước.
- Các trục tiêu nước chính của xã chủ yếu chảy tự nhiên, chảy theo rãnh thoát
nước và chảy ra suối.
- Tai biến thiên nhiên: Ít xảy ra lũ lụt, lũ quét, tuy nhiên một số diện tích đất
đồi thường xảy ra sạt lở sau những đợt mưa lớn kéo dài, nhưng không gây ảnh
hưởng đến sản xuất và đời sống của nhân dân.
3.5.2. Hiện trạng thoát nước thải sinh hoạt:
- Hệ thống thoát nước thải: Trên địa bàn xã chưa có hệ thống thoát nước thải,
nước thải sinh hoạt và nước thải chăn nuôi được thoát theo mương, dãnh thoát
nước.
- Công trình vệ sinh: Có 52 % nhà dân sử dụng xí hợp vệ sinh, 48 % số hộ sử
dụng xí chưa hợp vệ sinh.
3.5.3. Thu gom chất thải rắn (CTR):
- Xã chưa có đội vệ sinh môi trường và khu thu gom chất thải rắn;
- Xã chưa có khu xử lý rác thải tập trung.
3.5.4 Hiện trạng môi trường:
- Môi trường nước mặt: Nguồn nước mặt trên địa bàn xã bao gồm, nguồn
nước suối, ao, hồ, khe lạnh, nước tự chảy nhìn chung chưa có dấu hiệu ô nhiễm,
tuy nhiên cục bộ một số khu vực do nước thải sinh hoạt và nước thải trong chăn

nuôi gia súc, gia cầm thải ra các môi trường không qua xử lý, gây ảnh hưởng đến
nguồn nước mặt.
- Môi trường nước: Nước ngầm (Giếng khoan, giếng đào ), nước khe lạch
( công trình nước tự chảy) là nguồn nước chính được sử dụng trong sinh hoạt của
người dân trong xã, qua đánh giá về cảm quan nguồn nước sinh hoạt đảm bảo hợp
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
22
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
vệ sinh và chưa bị ô nhiễm do mật độ dân cư thưa và diện tích che phủ rừng còn
khá lớn.
3.5.5. Nghĩa trang, nghĩa địa:
- Hiện tại xã chưa quy hoạch nghĩa trang tập chung, việc chôn cất, mai táng
rải rác trên đồi, vườn nhà theo hình thức dòng họ, phong tục tập quán chưa có
quy chế quản lý, tổng diện tích đất nghĩa địa toàn xã 2.02 ha.
3.6. Phân tích, đánh giá việc thực hiện các quy hoạch và dự án đang triển
khai trên địa bàn xã:
- Các chương trình, dự án mục tiêu của quốc gia, của tỉnh theo từng ngành,
lĩnh vực kinh tế xã hội đã và đang được đầu tư tại địa phương.
- Các dự án theo chương trình 135; Công trình giao thông, nước sạch, đập,
kênh mương.
- Dự án Plan đang triển khai trên địa bàn xã, nội dung dự án nâng cao năng
lực trong xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của xã có sự tham gia của
người dân. Dự án chăn nuôi
- Dự án Bánh Mỳ cho thế giới: Dự án phát triển hợp tác của Hội liên hiệp
phụ nữ.
- Các dự án đã và đang triển khai trên địa bàn xã đều đạt kết quả tốt, góp
phần cải thiện nâng cấp hệ thống hạ tầng cơ sở, nâng cao trình độ người lao
động thuận lợi cho việc triển khai thực hiện các tiêu chí xây dựng NTM.
VII. Phân tích, đánh giá hiện trạng và biến động sử dụng đất:
1. Hiện trạng sử dụng đất năm 2011:

BẢNG 01: HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG ĐẤT NĂM 2011 XÃ LAM VỸ
STT Chỉ tiêu Mã
Diện
tích (ha)

cấu (%)
1 2 3 4 5

TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT TỰ
NHIÊN
4.398,95 100
1 Đất nông nghiệp NNP 3621,95 82.34
1.1 Đất lúa nước DLN 268,573 6.11
1.2 Đất trồng lúa nương LUN
1.3 Đất trồng cây hàng năm còn lại HNK 82,68 1.88
1.4 Đất trồng cây lâu năm CLN 92,61 2.11
1.5 Đất rừng phòng hộ RPH 1553,32 35.31
1.6 Đất rừng đặc dụng RDD
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
23
Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên

Trong đó: Khu bảo tồn thiên
nhiên
DBT
1.7 Đất rừng sản xuất RSX 1552.68 35.30
1.8 Đất nuôi trồng thuỷ sản NTS 72.09 1.64
1.9 Đất làm muối LMU
1.1 Đất nông nghiệp khác NKH
2 Đất phi nông nghiệp PNN 94.43 2.15

2.1
Đất xây dựng trụ sở cơ quan,
công trình sự nghiệp
CTS 0.3 0.01
2.2 Đất quốc phòng CQP
2.3 Đất an ninh CAN
2.4 Đất khu công nghiệp SKK
2.5 Đất cơ sở sản xuất kinh doanh SKC 0.19 0.00
2.6
Đất sản xuất vật liệu xây dựng
gốm sứ
SKX
2.7 Đất cho hoạt động khoáng sản SKS
2.8 Đất di tích danh thắng DDT
2.9 Đất xử lý, chôn lấp chất thải DRA
2.10 Đất tôn giáo, tín ngưỡng TTN
2.11 Đất nghĩa trang, nghĩa địa NTD 2.02 0.05
2.12 Đất có mặt nước chuyên dùng SMN
2.13 Đất sông, suối SON 59.96 1.36
2.14 Đất phát triển hạ tầng DHT
2.15 Đất có mục đích công cộng CCC 31.96 0.73
2.16 Đất phi nông nghiệp khác PNK
3 Đất chưa sử dụng DCS 643.62 14.63
4 Đất khu du lịch DDL
5 Đất khu dân cư nông thôn DNT 38.95 0.89
Trong đó: Đất ở tại nông thôn ONT 38.95 0.89
2. Đánh giá tình hình biến động sử dụng đất đai giai đoạn 2005 - 2010:
Bảng 02: Thống kê biến động sử dụng đất giai đoạn 2005-2010.
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
24

Đồ án QHXDNTM xã Lam Vỹ - Huyện Định Hoá - Tỉnh Thái Nguyên
STT Mã Chỉ tiêu
Năm 2005 Năm 2010
DT (ha)
Cơ cấu
(%)
DT
(ha)

cấu
(%)
I
Diện tích đất tự nhiên
4398.95 100.00
4398.9
5
100,00
1 NNP
Đất nông nghiệp
3289,58 74,78
3621,9
6
82,33
1.1 DLN
Đất lúa nước
269.70 6.13 268.58 6,11
1.2 LUN
Đất trồng lúa nương
1.3 HNK
Đất trồng cây hàng năm

còn lại
83.02 1.89 82.68 1,88
1.4 CLN
Đất trồng cây lâu năm
98.64 2.24 92,61 2,11
1.5 RPH
Đất rừng phòng hộ
1326,94 30,16 1552,68 35,29
1.6 RDD
Đất rừng đặc dụng
DBT
Trong đó: Khu bảo tồn
thiên nhiên
1.7 RSX
Đất rừng sản xuất
1439.14 32.71 1553,32 35,31
1.8 NTS
Đất nuôi trồng thuỷ sản
72.14 1.64 72.09 1,63
1.9 NKH
Đất nông nghiệp khác
2 PNN
Đất phi nông nghiệp
92.93 2.1 94.43 2,15
2.1 CTS
Đất xây dựng trụ sở cơ
quan, công trình sự
nghiệp
0.33 0.30
2.2 CQP

Đất quốc phòng
2.3 CAN
Đất an ninh
2.4 SKK
Đất khu công nghiệp
2.5 SKC
Đất cơ sở sản xuất kinh
doanh 0,19
2.6 SKX
Đất sản xuất vật liệu xây
dựng gốm sứ
2.7 SKS
Đất cho hoạt động
khoáng sản
2.8 DDT
Đất di tích danh thắng 0,15
0.15
2.9 DRA
Đất xử lý, chôn lấp chất
thải
2.10 TTN
Đất tôn giáo, tín ngưỡng
2.11 NTD
Đất nghĩa trang, nghĩa địa
2.02 0.05 2.02 0.05
2.12 SMN Đất có mặt nước chuyên
Đơn vị lập đồ án: Công ty cổ phần tư vấn và đầu tư xây dựng Thái Nguyên
25

×