Tải bản đầy đủ (.doc) (17 trang)

Văn 6 Tuan 10,11,12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (240.19 KB, 17 trang )

Tuần 10
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 37, 38: viết bài tập làm văn số 2.
A. Mục tiêu cần đạt:
- HS biết kể một câu chuyện có ý nghĩa.
- HS thực hiện bài viết có bố cục và lời văn hợp lí.
B. Chuẩn bị:
HS ôn lại kiến thức về cách làm bài văn tự sự.
C. Đề bài.
HS chọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Kể một việc tốt mà em đã làm.
Đề 2: Kể về một thầy giáo hay cô giáo mà em quí mến.
D. Yêu cầu.
- HS kể theo yêu cầu có chủ đề, có cốt truyện.
- Kể chuyện phải có ý nghĩa.
- Bài văn gọn, sạch đẹp có nhiều sự việc háp dẫn.
* Dặn dò: HS soạn tiết 39, 40.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 39: Văn bản: ếch ngồi đáy giếng.
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Hiểu thế nào là truyện ngụ ngôn.
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét NT đặc sắc của các truyện ếch
ngồi đáy giếng.


- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù
hợp.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, tài liệu, tranh ảnh liên quan.
HS: Đọc, tóm tắt nội dung và trả lời câu hỏi SGK trợc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
H: Kể và nêu ý nghĩa truyện Ông lão đánh cá và con cá vàng.
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc, tìm hiểu chú thích (*) SGK.
HS: Đọc văn bản, tìm hiểu chú thích.
HS: Kể lại truyện.
A. Thế nào là truyện ngụ ngôn?
B. Hớng dẫn HS tìm hiểu văn bản.
I/. Văn bản: ế ch ngồi đáy giếng
1) Đọc, kể và tìm hiểu chú thích.
1
H: Vì sao ếch tởng bầu trời trên đầu chỉ
bé bằng chiếc vung và nó thì oai nh một
vị chúa tể?
HS: Liệt kê các sự việc.
H: Những chi tiết đó chững tỏ môi trờng
sống của ếch ntn?
H: Em thấy thái độ của ếch ntn?
H: Kết cục của lỗi sống đó ra sao?
H: Do đâu mà ếch bị con trâu đi qua
giẫm bẹp?
HS: Thảo luận và phát biểu.
GV: Trời ma to làm nớc trong giếng

giềnh lên, tràn bờ, đa ếch ra ngoài chỉ
là hoàn cảnh, không phải là nguyên
nhân dẫn đến cái chết của ếch.
GV: ếch vẫn coi trời bằng vung nh hồi
sống trong giếng. ếch và những ai có lỗi
sống nh ếch thật đáng giận, thạt đáng th-
ơng.
H: Qua câu chuyện về cái chết của ếch,
t/g dân gian nhằm nêu lên bài học gì? ý
nghĩa của bài học đó là gì?
GV: Chễ diễu, chê cời, phê phán những
ngời thùng rỗng kêu to, hiểu biết hạn
hẹp nhng thích cho mình là nhất, thích
hênh hoang, a bắt nạt , coi thờng kẻ
khác.
H: Cach sống và tính cách của ếch ở đây
có đáng lên án không?
HS: Đọc phần ghi nhớ.
HS: Tìm 2 câu quan trọng trong văn bản.
2) Tìm hiểu văn bản:
* ếch tởng bầu trời chỉ bé bằng chiếc vung và
nó thì oai nh 1 vị chua rể vì:
- ếch sống lâu ngày trong một giếng nọ.
- Xung quanh ếch lâu nay cũng chỉ có một vài
loài vật bé nhỏ.
- Hàng ngày nó kêu ồm ộp làm rung động cả
giếng, khiến các con vật kia hoảng sợ.
=> Môi trờng, thế giới sống của ếch nhỏ bé.
Chua bao giơ sống thêm, biết thêm một môi tr-
ờng khác. Tầm nhìn thế giới và sự vật xung

qianh hạn hẹp, nhỏ bé. Nó ít hiểu biết, một sự
ít hiểu biết kéo dài lâu ngày.
=> ếch quá chủ quan, kiêu ngạo, sự chủ quan,
kiêu ngạo đó thành thói quen, thành bệnh
của nó.
* ếch bị giẫm bẹp là do: Rời khỏi môi trờng
quen thuộc nhng lại không thạn trọng, chủ
quan, vẫn giữ tính khí, thói quen cũ, nhâng
nhâng, nháo nháo, nhảy nhót lung tung, chẳng
thèm nhìn, chẳng thèm để ý đến ai.
* Bài học của truyện:
- Dù ở môi trờng, hoàn cảnh sống có giới hạn,
khó khăn vẫn phải cố gắng hiểu biết của mình.
- Không đợc chủ quan, kiêu ngạo, coi thờng
những đối tợng xung quanh. Kẻ chủ quan, kiêu
ngạo dễ bị trả giá đắt, thậm chí bằng tính
mạng.
=> Đó là tính xấu đáng bị lên án.
* Ghi nhớ (SGK).
3). Luyện tập.
* - ếch cữ tởng chúa tể
- Nó chả thèm giẫm bẹp
=> Là 2 câu quan trọng vì chúng thể hiện rõ
nhất bài học ngụ ngôn chủ đề của truyện.
* HS: Tự làm ở nhà.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
. .
2
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010

Tiết 40: Văn bản thầy bói xem voi
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp hs:
- Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét NT đặc sắc của các truyện ngụ
ngôn Thầy bói xem voi.
- Biết liên hệ các truyện trên với những tình huống, hoàn cảnh thực tế phù
hợp.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, tài liệu, tranh ảnh liên quan.
HS: Đọc, tóm tắt nội dung và trả lời câu hỏi SGK trợc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:
H: Kể và nêu ý nghĩa truyện ếch ngồi đáy giếng.
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Đọc mẫu.
HS: Đọc, kể và tìm hiểu chú thích SGK.
? Theo em truyn cú my nhõn vt?
Cỏc nhõn vt ny cú c im ntn?
(Truyn cú nm nhõn vt, cỏc nhõn vt
ny u b mự c hai mt, v h hon
ton cha bit gỡ v con voi).
H: Truyện gồm mấy phần? (Truyện có
mấy sự việc chính?)
? Các ông thầy bói xem voi ở đấy đều
có đặc điểm chung nào?
? Các thầy bói nảy ra ý định xem voi
trong hoàn cảnh nào?
(ế hàng, tán gẫu, có voi đi qua)
Nh vậy việc xem voi ở đây có sẵn dấu

hiệu nào không bình thờng?
(Ngời mù lại muốn xem voi).
? Cách xem của các thầy bói diễn ra
nh thế nào ?
? Có gì khác thờng trong cách xem ấy?
GV: Cách mở truyện buồn cời và hấp
dẫn: Năm thầy ế hàng, nghĩ cách tiêu thì
giờ. Vì không còn nhìn đợc nên phải
I/. Đọc hiểu văn bản .
1. Đọc, kể, tìm hiểu chú thích.
2. Bố cục : 3 phần.
- Từ đầu đến sờ đuôi : các thầy bói cùng
xem voi.
- Tiếp đến chổi sể cùn : Cách phán đoán
voi của 5 ông thầy bói.
- Còn lại: Kết cục việc xem voi.
3. Các thầy bói xem voi .
- Hoàn cảnh: Các thầy bói mù ế hàng, rủ
nhau xem voi
- Cách xem voi của 5 thầy bói: Dùng tay sờ
voi (vì mắt các thầy bói đều mù). Mỗi thầy
chỉ sờ một bộ phận con voi (vòi, ngà, tai,
chân, đuôi).
3
xem bằng tay Cái buồn cời là ngời
mù lại thích đi xem, muốn nhìn bằng mắt
trong khi không còn khả năng nhìn). Con
voi to lớn, quen thuộc mà không biết.
Mợn chuyện xem voi oái oăm này,
nhân dân muốn biểu hiện thái độ gì đối

với các thầy bói?
? Sau khi xem xong, các thầy bói đã
phán về con voi nh thế nào?
HS: Liệt kê cụ thể.
? Những từ ngữ và phép nghệ thuật
nào đợc sử dụng khi miêu tả về con
voi? Cách sử dung biện pháp NT đó
tạo ra ý nghĩa gì?
? Có ý kiến cho rằng cả năm thầy đều
đoán đúng , cả năm thầy đều đoán sai ,
ý kiến của em thế nào? Vì sao?
(Cả năm thầy đều đúng ở từng bộ phận.
Cả năm thầy đều sái hình thù con voi vì
chỉ sờ một bộ phận mà lại đánh giá cả
hình thù con voi. Hình thù con voi chính
là tổng hợp ý kiến của năm ngời)
? Vậy đâu là chỗ sai trong nhận thức
của các thầy về voi? (Mỗi ngời chỉ biết
đợc từng phần con voi mà lại quả quyết
nói đúng nhất về voi. Do phơng pháp t
duy sai dẫn đến nhận thức sai lầm)
? Sai lm ca cỏc thy l gỡ? Theo em
nhận thức sai lầm của các thầy về voi là
do mắt kém hay do nguyên nhân nào
khác? (GV: Cỏc thy ch s mt b phn
m ó phỏn tng ú l ton b con voi.
Truyn khụng núi lờn cỏi mự th cht m
mun núi lờn cỏi mự v nhn thc, cỏi mự
v phng phỏp t duy ca cỏc thy búi).
Gv : Các thầy bói sai ở phơng pháp nhận

thức sự vật : lấy từng bộ phận riêng lẻ của
voi để định nghĩa về voi -> sai về t duy
H: Muốn đánh giá, nhận xét đúng sự
vật, sự việc thì cần xem xét nh thế nào?
(Phải xem xét toàn bộ )
Vì sao các thầy xô xát nhau? (Tất cả
-> Giễu cợt phê phán nghề thầy bói.
4. - Các thầy bói phán về con voi:
+ Sun sun nh con đỉa
+ Chần chẫn nh cái đòn càn
+ Bè bè nh cái quạt thóc
+ Sững sững nh cái cột đình
+ Tun tủn nh cái chổi sẻ cùn
=> Từ láy và phép so sánh tạo ra hình ảnh ví
von, gợi tả đặc sắc.
=> Thái độ: Phán sai về con voi, nhng ai
cũng khẳng định cho mình là đúng, phủ nhận
ý kiến ngời khác: Đó là phiến diện
=> Đó là thái độ chủ quan, sai lầm
* Hậu quả của việc xem voi và phán về voi:
4
đều nói sai nhng lại cho là mình đúng:
Dùng những từ ngữ phủ định ý kiến ngời
khác: không phải , đâu có , ai bảo ,
các thầy nói không đúng cả )
? Theo em tai hại của cuộc xô xát này
là gì?
H: Truyện kết thúc có hợp lí không? (có).
H: Qua truyện này em rút ra bài học gì?
Khi muốn nhận xét một vật, việc ngời ta

cần phải xem xét ntn?
GV: Liên hệ với thực tế giáo dục t tởng
Bài tập tình huống: Em hãy tìm xem
tình huống nào giống với thành
ngữ : Thầy bói xem voi ?
A/ Cô ấy có mái tóc đẹp, bạn kết luận cô ấy
đẹp.
B/ Bạn An chỉ vi phạm một lần không sọan
bài, lớp tr ởng cho rằng bạn ấy học yếu
C/Một lần em không vâng lời mẹ, mẹ trách em
và buồn.
D/Thấy một ng ời nói tòan những lời tốt , em
cho là ng ời đó tốt
HS: Tự làm.
Đánh nhau toặc đầu chảy máu
5). ý nghĩa và bài học của truyện:
Khi muốn nhận xét, đánh giá mọi sự vật,
sự việc, con ngời thì phải xem xét tất cả các
khía cạnh mới nhận xét đúng đợc, nếu không
sẽ bị sai lệch đi vẫn đề cần xem xét.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập (SGK).
* Củng cố: GV: Khái quát nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn tiết 41: Danh từ.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
..
..
..
===============================
tuần 11

Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
tiết 41: danh từ ( tiếp theo )
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp Học sinh ôn lại:
- Đặc điểm của nhóm danh từ chung và danh từ riêng.
- Cách viết hoa danh từ riêng.
B. Chuẩn bị:
Giáo viên: giáo án, bảng phụ mục 1, phần I.
Học sinh: soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài:
- Giáo viên: kiểm tra Học sinh chuẩn bị bài ở nhà, bài tập về nhà.
- H: Danh từ là gì? Nêu đặc điểm của Danh từ ?
- H: Có mấy loại danh từ ? Cho ví dụ ?
5
D. Các hoạt động dạy và học:
Giáo viên: Giới thiệu bài.
Hoạt động của Giáo viên và Học
sinh Nội dung cần đạt
GV: Treo bảng phụ
HS: Đọc đoạn văn và lên bảng gạch dới
các DT.
HS khác bổ xung và nhận xét.
? Các danh từ ở trong ví dụ trên
thuộc loại danh từ nào ?
HS: Điền vào bảng phân loại.
HS: Nhận xét cách viết của các danh từ
để xác định danh từ riêng và danh từ
chung.
H: Trong các câu trên Danh từ riêng

đợc viết NTN ? DT chung đợc viết
nh thế nào?
GV: Treo bảng phụ các ví dụ
VD 1: Chủ tịch nớc Nguyễn Minh
Triết đến thăm đồng bào bị thiên tai ở
Nghệ An.
VD 2: Chủ tịch nớc Trung Quốc Hồ
Cẩm Đào sang thăm và làm việc tại n-
ớc ta.
VD 3: Man- đi- ni là cầu thủ đá bóng
giỏi của nớc I- ta- li- a
VD 4: Tổ chức Liên hợp quốc quan
tâm nhiều nhất đến nạn thất học của trẻ
em.
VD 5: Bức tranh của em gái tôi vẽ đợc
trao giải Nhất
VD 6: Trong năm học vừa qua cô ấy
I. Danh từ chung và danh từ riêng
1. Điền danh từ vào bảng phân loại.
Vua nhớ công ơn tráng sĩ phong là Phù
Đổng Thiên V ơng và lập đền thờ ngay ở làng
Gióng nay thuộc xã Phù Đổng huyện Gia Lâm,
Hà Nội
=> Danh từ chỉ sự vật
Bảng phân loại
Danh từ chung vua, công ơn, tráng sĩ, đền
thờ, làng, xã, huyện
Danh từ riêng Phù Đổng Thiên Vơng,
Gióng, Phù Đổng
2. Về ý nghĩa và hình thức chữ viết các

danh từ này khác nhau:
+ Các danh từ: vua, công ơn, tráng sĩ,
đền thờ, làng, xã, huyện: Mỗi danh từ là
tên gọi một loại sự vật và không đợc viết
hoa.
=> Danh từ chung
+ Các danh từ: Phù Đổng Thiên Vơng,
Gióng, Phù Đổng, Gia Lâm, Hà Nội
Mỗi danh từ là tên riêng của từng ngời,
từng địa phơng và đợc viết hoa
=> Danh từ riêng
* Danh từ chỉ sự vật gồm:
+ Danh từ chung
+ Danh từ riêng
3. qui tắc viết hoa danh từ riêng.
Ví dụ 1: Nguyễn Minh Triết, Nghệ An

Tên ngời, tên địa lý Việt Nam => Viết
hoa chữ cái đầu tiên mỗi tiếng.
Ví dụ 2: Trung Quốc, Hồ Cẩm Đào

Tên ngời, tên địa lý nớc ngoài phiên âm
qua âm Hán Việt

Viết hoa chữ cái đầu
tiên mỗi tiếng .
Ví dụ 3: Man- đi- ni, nớc I- ta- li-a => tên
ngời tên địa lý nớc ngoài phiên âm trực tiếp
=> Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận
tạo thành tên riêng đó

6
đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp
huyện
VD 7: Bạn ấy đạt Huy chơng vàng
môn chạy cự li ngắn.
H: Em hãy nhận xét về cách viết các
DT riêng trong các câu trên?
GV: Đọc quy tắc viết hoa tiếng Việt
HS: Đọc ghi nhớ.
H: Danh từ riêng và danh từ chung
khác nhau NTN ?
H: Các qui tắc viết hoa trong DT riêng
NTN ?
HS: Phát biểu; GV: giảng mở rộng.
GV: Tổng kết lại DT qua sơ đồ phân
loại
GV: Hớng dẫn HS làm các bài tập
SGK.
HS: Lên bảng.
GV: Cho HS khác nhân xét, bổ xung,
GV: Nhân xét: Đều là Dt riêng vì
chúng đợc dùng đẻ gọi tên riêng của
một sự vật cá biệt, duy nhất mà không
phải dùng đẻ gọi chung một loại sự vật.
HS: Lên bảng viết hoa lại một số DT
riêng.
HS: viết đúng chữ, vần " ênh, ếnh "
GV: Đọc cho hs chép.
Ví dụ 4: Liên hợp quốc -> tên 1 tổ chức =>
Viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ phận

Ví dụ 6: Chiến sĩ thi đua

tên một danh
hiệu => viết hoa chữ cái đầu tiên của mỗi bộ
phận
Ví dụ 7: Huy chơng vàng

tên một huy ch-
ơng => viết hoa chữ cái đầu tiên của bộ phận
- Tên ngời, tên địa lí Việt Nam: các chữ cái ở
mỗi bộ phận đợc viết hoa. VD: Hà Nội,
Nguyễn ái Quốc.
- Tên ngời, tên địa lí nớc ngoài: viết hoa chữ
cái đầu của mỗi bộ phận. VD: Vích to Huy

- Tên cơ quan, tổ chức, các danh hiệu (th -
ờng là một cụm từ ) chữ cái đầu của cụm từ
đợc viết hoa. VD: Phòng giáo dục, Hợp tác
xã .)
* Lu ý: Đối với tên ngời tên địa lý nớc ngoài
gồm nhiều tiếng khi viết phải dùng gạch nối
để nối các tiếng
* Ghi nhớ ( SGK ).
Sơ đồ phân loại:DT gồm 2 loại:
- DT chỉ đơn vị: + Đơn vị tự nhiên.
+ Đơn vị qui ớc( chính xác và
ớc chừng )
- DT chỉ sự vật: gồm DT chung và DT riêng.
II. Luyện tập:
1. Bài 1.

- DT chung: ngày xa, miền, đất, nớc, thần,nòi
rồng, con trai,tên.
- DT riêng: Lạc Việt, Bắc Bộ, Long Nữ, Lạc
Long Quân.
2. Bài 2.
Các từ in đậm:
a. Chim, Nớc, Hoa, Họa Mi

danh từ chỉ
tên riêng đợc viết hoa đợc nhà văn nhân hóa
nh ngời, nh tên riêng của mỗi nhân vật
b. út danh từ riêng, tên ngời của nhân vật.
c. Cháy danh từ riêng, tên riêng của một
7
GV: Thu để đánh giá nhận xét một số
bai của h/s.
làng
3. Bài 3. Viết hoa lại một số DT riêng:Tiền
Giang, Hậu Giang,Thành phố, Pháp, Khánh
Hoà, Phan Rang, Phan Thiết, Tây Nguyên, Con
Tum, Đắc Lắc, miền Trung, sông Hơng, Bến
Hải, Cửa Tùng, Việt Nam,Việt Nam Dân chủ
Cộng hoà
4. Bài 4. Chính tả Nghe - viết :
Văn Bản: ếch ngồi đáy giếng.

* Củng cố bài học:
GV: Cho h/s nhắc lại phần ghi nhớ.
GV:Khắc sâu những kiến thức đã học,
* Dăn dò.

HS: Chuẩn bị tiết 42: Trả bài kiểm tra văn
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: ..
..
..
==========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết: 42. trả bài kiểm tra văN
A. Mục tiêu cần đạt:
Hs thấy đợc những u, nhợc điểm của bài KT. Từ đó có hớng khắc phục và sửa chữa
các lỗi thờng mắc phải
B. Chuẩn bị:
GV: Chấm bài KT của HS, Tổng hợp điểm, lấy các lỗi HS thờng mắc phải.
HS: Xem lại đề bài, Tiết 28, HS tự xây dựng đáp án.
C. Các hoạt động dạt và học:
Hoạt động của GV và HS Nôi dung cần đạt
H: ở câu 1, em càn nêu những thử thách
nào của TS? Bài làm của em đã đầy đủ ch-
a?
HS: Trả lời.
H: Em đã nêu đợc những phẩm chất gì của
TS?
HS: Quan sát, so sánh.
H: Em thấy Lí Thông Và TS đối lập nhau
1.HS nêu lại đề bài.
Câu 1. Những thử thách của Thạch Sanh:
- Mẹ con Lí Thông lừa đi canh miếu-TS
giết chằn tinh.
- Xuống hang giết đại bàng cứu công chúa-
bị Lí Thông lấp cửa hang.

- Hồn chằn tinh, đại bàng báo thù- TS bị
bắt.
- Hoàng Tử 18 nớc đem quân đánh - TS
giải nguy.
=> Phẩm chất:
+ Thật thà, chất phác.
+ Dũng cảm, tài năng.
+ Nhân đạo, yêu hoà bình.
Câu 2: Lí Thông và Thạch Sanh luôn đối
lập với nhau:
8
NTN?
HS: So sánh bài làm của mình dã đúng cha.
HS: Quan sát bài làm và sửa lại theo yêu
\cầu.
GV: Nhân xét, sửa chữa lai cho đúng.
GV: Công bô điểm nêu nhân xét chung cho
từng lớp,
Thật thà > < xảo trá.
Vị tha > < ích kỉ.
Thiện > < ác.
2. Lỗi và sửa lai lõi:
GV: Chỉ ra một số lỗi cơ bản mà HS mắc
phải nh: dùng từ, câu, đoạn
HS: Tự sửa ( H/s có thể lên bảng để sửa ).
3. Công bố điểm.
Lớp Yếu Kém TB Khá
6A
6B
*Củng cố: GV: Tổng kết chung về tiết trả bài.

HS: Tự sửa những lỗi măc phải cho hoàn chỉnh.
* Dăn dò: HS: Soạn T 43- Luyện nói: Làm dàn ý cho đề " Kể một kỷ niện ngày thơ
ấu ".
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: . .
. .
. .
. .
. .
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 43: Luyện nói kể chuyện
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:
- Biết lập dàn bài cho bài kể miệng theo một đề bài.
- Biết kể theo dàn bài, không kể theo bài viết sẵn hay học thuộc lòng.
B. Chuẩn bị:
GV: Giáo án, định hớng cho giờ luyên tập. Su tầm một số bài luyện nói.
HS: Chuẩn bị ở nhà theo yêu cầu phần I ( SGK ).
C. Kiểm tra bài: GV: Kiểm tra HS chuẩn bị ở nhà.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS:- Tìm hiểu đề bài, xác định kỷ niện gì
làm em nhớ mãi.
- Lập dàn ý.
GV: Giành khoảng 10 phút hoàn chỉnh dàn
ý.
HS:- Chia ra 4 tổ nói cho nhau nghe
(khoảng 20 phút ).
I. Chuẩn bị:
Đề bài: Kể một kỷ niệm hồi ấu thơ làm

em nhớ mãi.
Dàn ý:
* MB: Kỷ niệm làm em nhớ mãi.
* TB: Kể cụ thể kỷ niệm đó.
Kỷ niệm gì?
Điều gì gây ấn tợng trong em.
vv .
* KB: ấn tợng, cảm xúc làm em nhớ mãi.
II. Luyện nói trên lớp.
- Kể theo nhóm.
- Kể trên lớp, trớc lớp.
9
- 2 đến 4 em lên nói trớc lớp (khoảng
15 phút ).
GV: Theo dõi, nhận xét, cho điểm.
* Chú ý:- GV: phải cho các đối tợng học
sinh cùng đợc than gia vào giờ luyện nói.
-HS: Chuẩn bị bài theo yêu
cầu,không đợc em nào ko có bài chuẩn bị.
- Sau khi học sinh trình bày xong
GV cho HS tự nhận xét bài của nhau để bổ
xung rút kinh nghiệm.
* Chú ý: Nói to, rõ ràng, dễ nghe, diễn
cảm, không nói nh đọc thuộc lòng.
* Củng cố: GV:- Nhận xét chung về giờ luyện nói.
- Nhắc lại yêu cầu khi kể chuyện.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
. .
. .
. .

. .
===============================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 44: cụm danh từ
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS nắm đợc:
- Đặc điẻm của cụm danh t.
- Cấu tạo của phần trung tâm, phần trớc và phần sau.
B. Chuẩn bị: - GV: Giáo án, bảng phụ mô hình cụm DT và phần I.
- HS: Soạn bài trớc ở nhà.
C. Kiểm tra bài cũ:- GV: Kiểm tra HS chuẩn bị bài ở nhà.
- H: Thế nào là DT? Có mấy loại DT? Nêu ví dụ.
- Kiểm tra bài tập 4( T. 41 ).
D. Các hoạt động dạt và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS:- Đọc đoạn văn SGK.
- Xác định cụm DT.
H: Các từ in đậm bổ xung ý nghĩa cho
những từ nào?
H:( Ngày xa, hai vợ chồng ông lão đánh cá,
một túp lều nát trên bờ biển ) những từ nào
là phần trung tâm? Thuọc từ loại gì? (DT).
H: Ngoài phần trung tâm còn có các phần
phụ trớc và sau nó. Đó là những từ nào?
H: Các tổ hợp từ tren gọi là gì?
GV: Chép các cặp trong SGK lên bảng.
I. Cụm danh từ.
1. Xác định cụm DT.

- Các từ in đậm bổ xung ý nghĩa cho các từ:
ngày, vợ chồng, túp lều => là phần trung
tâm của cụm DT.
- Ngoài DT là trung tâm còn có thành phần
phụ khác ( phần in đậm ).
=> Các tổ hợp trên gọi là cụm DT.
10
H: Nghĩa của 1 DT và cụm DT có khác
nhau không?
GV: Phân tích.
HS: Tìm 2 cụm DT và đặt câu.
H: Trong câu cụm Dt có vị trí NTN?
HS: Nhận xét và rút ra nội dung bài học 1
HS: Đọc đoạn văn và tìm cụm DT lên bảng.
HS: Liệt kê các từ ngữ phụ thuộc đứng trớc
và đứng sau trong các cụm DT trên và xếp
thành loại.
GV: Phụ ngữ sau thờng nêu đặc điểm của
sự vật mà DT đó biểu thị hoặc xác định vị
trí của sv ấy trong không gian, thời gian.
HS: Lên bảng điền vào mô hình, h/s khác
nhân xét.
GV: Treo hoặc kẻ bảng mô hình cụm DT.
HS : Nhâm xét về mô hình của cụm DT.
HS: Đọc, chép các cụm DT lên bảng
HS khác nhận xét.
HS: Tự làm.
HS: Tìm phụ ngữ diền vào chỗ trống cho
đoạn văn.
2. Tìm hiểu đặc điểm ngữ pháp của cụm

DT.
Nghĩa của cụm DT đầy đủ hơn một
mình DT. Số lợng phụ ngữ càng tăng, càng
phức tạp thì nghĩa của cụm Dt càng đầy đủ
hơn.
3. Tìm cụm DT và đặt câu:
VD:- Tất cả những quyển sách Lan đã mua
đó là quyển sách mới in.
- Những em h/s này là những em rất
chăm học.
- Nam là một h/s chăm học.
=> Cụm DT trong câu hoạt động nh một
DT ( có thể làm CN, phụ ng, khi làm vị ngữ
phải có t " là " ở trớc ).
* Ghi nhớ: ( SGK ).
II. Cấu tạo của cụm DT:
1. Tìm cụm DT.
Làng ấy, ba thúng gạo nếp, ba con
trâu đực, ba con trâu ấy, chín con, năm
sau, cả làng.
2. Liệt kê.
- Phụ ngữ trớc:
+ cả -> phụ ngữ số lợng toàn thể.
+ ba, chín -> phụ ngữ số lợng.
- Phụ ngữ sau:
+ nếp, đực, sau: nêu đặc điểm của sự vật.
+ ấy.
3. Điền cụm DT vài mô hình:
Phần trớc Phần TT Phần sau
T2 T1 TT1 TT2 S1 S2

làng ấy
ba thúng gạo nếp
ba con trâu đực
ba con trâu
chín con
cả làng
* Ghi nhớ:SGK/ 119 ).
III. Luyện tập:
1. Tìm cụm DT.
a) một ngời chồng thât xứng đáng.
b) một lới búa của ch để lại.
c) một con yêu tinh ở trên núi có, nhiều
phép lạ.
2. HS chép vào mô hình.
3. Tìm phụ ngữ: thứ tự sau " ấy " -> " vừa
11
rồi " -> " cũ ".
* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học.
* Dăn dò: HS soạn T. 45. Văn bản" Chân , tay, tai, măt, miệng."
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
. .
. .
. .
. .
. .
===============================
tuần 12
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 45: Văn bản: chân, tay, tai, măt, miệng.

( Hớng dẫn đọc thêm )
A. Mục tiêu cần đạt:
HS hiểu đợc:
- Nội dung, ý nghĩa của truyện Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng.
- Biết ứng dụng nội dung truyện vào thực tế cuộc sống.
B. Chuẩn bị:
- GV:Giáo án, tài liệu liên quan đén bài học, su tầm một số văn bản tơng tự.
- HS: Đọc, tìm hiểu chú thích và trả lời câu hỏi SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiển tra HS chuẩn bị ở nhà.
- H: Kể và nêu ý nghĩa bài học của truyện Thầy bói xem voi
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
GV: Đọc mẫu và hớng dẫn HS đọc.
HS: Kể lại văn bản.
HS: Nêu bố cục văn bản.
HS: Đọc đoạn đầu.
H: Qua lời giới thiệu, em thấy cô Mắt, cậu
Chân, cậu Tay, bác Tai, lão Miệng sống với
nhau nh thế nào?
H: Vì sao họ lại so bì với lão Miệng? So bì việc
gì?
H: Lí do mà họ đa ra nghe có vẻ hợp lí nhng
xét kĩ ra em thấy ntn?
GV: Rõ ràng chỉ nhìn bề ngoài công việc của
từng bộ phận ấy thì 4 nhân vật đó phải phục vụ
cho Miệng, còn Miệng đợc hởng thụ tất cả.
H:Em thấy cách nhận xét sự việc nh thế có
đúng không?

H: Sau khi không làm việc cho Miệng ăn thì cả
bọn ntn?
HS: Kể lại.
I/. Tiếp xúc văn bản.
- Đọc và tìm hiểu chú thích.
- Kể.
- Bố cục.
II/. Tìm hiểu văn bản.
- Cô Mắt, cậu Chân, cậy Tay, bác Tai, lão
Miệng lúc đầu sống với nhau rất hòa thuận.
- Họ so bì với lão Miệng vì họ thấy rằng họ
phải làm việc vất mệt nhọc quanh năm còn lão
Miệng chẳng làm gì cả, chỉ ngồi ăn không.
- Chỉ nhìn thấy vẻ ngoài của miệng mà cha
thấy sự thống nhất chặt chẽ bên trong: nhờ
miệng ăn mà toàn bộ cơ thể đợc nuôI dỡng,
khỏe mạnh.
12
H: Truyện mợn các bộ phận trên cơ thể con
ngời để nói về việc (chuyện) con ngời, ví nh cơ
thể con ngời nh một tổ chức, cộng đồng mà
mỗi nhân vật là một cá nhân trong tổ chức đó.
Từ mỗi quan hệ này truyện khuyên nhủ, răn
dạy ta bài học gì?
HS: Tự rút ra nội dung nh phần ghi nhớ.
GV: Hớng dẫn HS luyện tập.
HS tự làm, GV nhận xét.
* ý nghĩa, bài học của truyện.
- Cá nhân không thể tồn tại nếu tách rời cộng
đồng.

- Khuyên con ngời hãy vì mọi ngời và mọi ng-
ời vì mỗi ngời.
* Ghi nhớ (SGK).
III/. Luyện tập.
* Củng cố: GV hệ thống nội dung bài học.
* Dặn dó: HS chuẩn bị kiểm tra Tiếng Việt (T. 46).
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
. .
. .
. .
. .
. .
==========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 46. kiểm tra tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
HS năm đợc những kiến thức cơ bản của phần TV từ đầu năm đến nay.
HS nắm đợc khái niệm về Danh từ. Hiểu đợc các loại Danh từ, trên cơ sở đó vận
dụng vào thực tế trong quá trình tạo lập văn bản.
B. Trên lớp.
* ổn định lớp.
* Đề bài:
I. Trắc ngiệm: (3 iểm, mỗi câu đúng 0,5 điểm)
Trả lời các câu hỏi sau bằng cách chon đáp án đúng rồi trả lời vào phần bài làm:
Cõu 1: T dung ờ lam gi?
A. Dung ờ t cõu.
B. Dung ờ tao ra vn ban.
C. Dung ờ tao thanh mụt bai vn
D. Dựng to on vn.

Cõu 2: Trong Tiờn Viờt ngi ta chia lam mõy loai t?
A. Hai loai B. Ba loai.
C. Bụn loai. D. Nm loai.
Cõu 3: T thuõn Viờt do õu ma co?
A. Vay mn cua nhiờu nc.
B. Nhõn dõn ta sang tao ra.
C. Vay mn cua tiờng Han.
D. Mn cua tiờng Phap.
Cõu 4: Co mõy cach giai nghia cua t?
A. Hai cach. B. Ba cach.
C. Bụn cach. D. Nm cach.
13
Cõu 5: T co thờ co mõy nghia?
A. Mụt nghia. B. Hai nghia.
C. Ba nghia D. Mụt nghia hay nhiờu nghia.
Cõu 6 : Nguyờn nhõn nao dõn ờn dung t sai?
A. Do khụng hiờu nghia.
B. Hiờu nghia cha chinh xac.
C. Lõn lụn nhng t ụng õm.
D. Tõt ca A, B, C.
II. T LUN: 7 iờm.
Cõu 1: Trinh bay cac cach giai nghia cua t? (1 im)
Cõu 2: Giai thich cac t sau theo nhng cach a biờt: (2 im)
- Giờng
- Rung rinh
- Hen nhat
- Trung thc
Câu 3. Thế nào là Danh từ? Có mấy loại Danh từ? Lấy ví dụ cho mỗi loại? (2 im)
Câu 4. Tìm từ 7 đến 10 Danh từ chỉ sự vật và đặt 3 câu với các Danh từ đó? (2
im)

* Đáp án:
AP AN TIấNG VIấT 6
I. TRC NGHIấM: 2 iờm (mụi cõu ung 0.25 iờm)
ung A A B A D D
Cõu 1 2 3 4 5 6
II. T LUN: 7 iờm.
1/ - Trinh bay khai niờm ma t biờu thi.
- a ra nhng t ụng nghia hoc trai nghia.
2/ - Giờng: hụ xõu vao trong long õt ờ lõy nc.
- Rung rinh: chuyờn ụng nhe qua lai.
- Hen nhat: thng s hai nhng viờc kho khn hay nguy hiờm.
- Trung thc: thõt tha vi long minh.
3/ (2 điểm).
* Danh từ là những từ chỉ ngời, chỉ vật, hiện tợng, khái niệm nói chung.
VD: thợ, lính, học sinh, bàn ghế, sách, vở .
* Có hai loại Danh từ:
+ Danh từ chỉ đơn vị:
- DT chỉ đơn vị tự nhiên.
- DT chỉ đơn vị qui ớc: chính xác và ớc chừng
+ Danh từ chỉ sự vật:
- DT chung.
- DT riêng (đợc viết hoa)
4/ (2 điểm).
HS nêu các DT chỉ sự vật và đặt câu.
VD: lợn, gà, bàn, ghế, nhà
Đặt câu:
- Cái bàn này làm bằng gỗ lim.
14
- Những ngôi nhà mới này vừa xây xong.
* Củng cố: GV nhăc nhở HS nhng lu ý khi làm bài.

* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
. .
. .
=========================
Ngày soạn: / /2010
Ngày dạy: / /2010
Tiết 47. trả bài tập làm văn số 2
A. Mục tiêu cần đạt:
HS biết tự đánh giá bài TLV của mình theo các yêu cầu đã nêu trong SGK.
HS tự sửa các lỗi trong bài văn của mình và rút kinh nghiệm.
B. Chuẩn bị:
GV: Chấm và chữa bài làm của HS.
HS: Đọc lại đề và xây dựng dàn bài.
C. Các hoạt động dạy và học:
* ổn định lớp.
* Bài học:
Hoạt động của GV Hoạt động của HS
Bớc 1.
GV: Quan sát, nhắc nhở hs.
GV: Nhận xét bài làm của hs theo yêu cầu
đã nghe.
Bớc 2.
GV: Trả bài cho hs.
Bớc 3.
GV: Đa ra các lỗi: ở nhiều bài viết viêch
mắc lỗi vẫn còn nhiều, kể cả những lỗi cơ
bản: chữ viết sơ sài, sai lỗi chính tả, dùng
từ.
Một số lỗi về ngữ pháp câu không rõ ràng,
liên kết , mạch lạc trong văn bản cha đợ tốt.

Nhiều bài viết bố cục cha hợp lí vv
Bớc 4.
GV: Tổng kết giờ trả bài.
HS: Đọc và đối chiếu các yêu cầu trong
SGK
HS: Nghe.
HS: Đọc và đối chiêuú với yêu cầu.
Nhận ra lỗi và so sánh với dàn bài chuẩn bị
ở nhà.
HS:
+Nhận biết các lỗi mắc phải.
+ Tự sửa lỗi.
+ Mốt số em lên bảng sửa
HS: Quan sát trong bài làm.
* Củng cố: GV: KháI quát nội dung bài học. Nhắc lại những yêu cầu khi
làm bài văn tự sự theo kiểu bài đã cho.
* Dặn dò: HS soạn tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời
thờng.
` * Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
. .
. .
. .
=========================
Ngày soạn: / /2010
15
Ngày dạy: / /2010
Tiết 48: Luyện tập xây dựng bài tự sự kể chuyện đời th -
ờng
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp HS:

- Hiểu đợc các yêu cầu của bài văn TS, thấy rõ hơn vai trò, đặc điển của bài văn
TS, sử dụng những lỗi chính tả phổ biến qua phần trả bài.
- Nhận thức đợc đề văn kể chuyện đời thờng, biết tìm ý và lập dàn bài.
- Thực hành lập dàn bài.
B.Chuẩn bị:
GV: Giáo án, xây dựng dàn bài một số đề văn.
HS: Soạn bài theo yêu cầu trong SGK.
C. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra hs chuẩn bị ở nhà.
- H: Nêu lại cách làm một bài văn tự sự?
D. Các hoạt động dạy và học:
GV: Giới thiệu bài.
Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
HS: Đọc các đề văn trong SGK.
H: Phạm vi, yêu cầu của đề ntn?
HS: Phát biểu; GV: Định hớng.
HS: Mỗi em làm ra giấy một đề bài,
GV: Thu và nhận xét trớc lớp.
GV: Chép đề kể chuỵen về ông (hay bà)
của em lên bảng.
H: Đề yêu cầu làm việc gì?
HS: Phát biểu.
HS: Đọc tham khảo trong SGK.
HS: Xây dựng dàn bài.
H: Phần mở bài có nhiệm vụ gì?
H: Phần than bài có 2 ý lớn: ý thích của
ông và ông yêu các cháu đã đủ cha? Em
nào có đề xuất ý gì khác? Nhắc tới ngời
thân mà nhắc ý thích của ngời đó có thích
hợp không? (có). ý thích mỗi ngời có giúp

ta phân biệt ngời đó với ngời khác không?
H: Kết bài ntn?
HS: Nhận xét chung về dàn ý của bài tự sự.
HS: Đọc bài tham khảo.
H: Bài làm có sát vơI đề không?
H: Các sự việc xoay quanh chủ đề yeu hoa,
yêu cháu không?
H: Bài làm đã nêu đợc các chi tiết gì đánh
chú ý về ông?
1). Các đề bài (SGK).
* HS: Ra đề.
2). Theo dõi cách làm một số đề văn tự sự:
a) Tìm hiểu đề: Đề yêu cầu kể chuyện đời
thờng ngời thạt, việc thật. Yêu cầu kể về
ông (hay bà) của em nên kể sự việc thể hiện
đợc tình cảm, phẩm chất của ông, biểu lộ
tình cảm yêu mếm, kính trọng ông.
b) Phơng hớng làm bài.
c) Dàn bài.
* MB: giới thiệu chung về ông.
* TB:
+ ý thích của ông.
+ Ông yêu các cháu.
* KB: tình cảm, ý nghĩ của em về ông.
3). Bài làm tham khảo (SGK).
Nhận xét:
+ Bài làm sát với đề bài.
+ Các SV xoay quanh chủ đề yêu hoa, yêu
cháu.
+ Bài nêu đợc chi tiết đáng chú ý về ngời

ông:
16
H: Những chi tiết đó vẽ ra một ngời già có
tính khí riêng không? (có). Vì sao em nhận
ra là ngời già? (ít ngủ, yêu các cháu )
H: Cách thơng cháu của ông có gì đáng chú
ý?
H: Kể về một nhân vật cần chua ý những
gì?
H: Cách mở bài đã giới thiệu ngời ông ntn?
GV: Giới thiệu kháI quát về ông.
HS: Làm theo yêu cầu.
VD: Đề kể về ngời ban mới quen của em
HS: Làm ra giấy.
GV: Thu và nhận xét.
HS: Đọc 2 bài tham khảo.
- Yêu hoa.
- Yêu cháu: chăm sóc góc học tập, kể
chuyện cổ tích, ít ngủ do tuổi già.
+ Kể về nhân vật phảI kể đợc đặc điểm của
nhân vật, hợp với lứa tuổi, có tính khí, ý
thích riêng, có chi tiết, việc làm đáng nhớ.,
có ý nghĩa.
+ MB đã giới thiệu kháI quát chung về ngời
ông: về hu, tuổi cao, tóc bạc, rất hiền.
-> cha cụ thể.
4) Lập dàn ý cho đề văn tự sự trong số các
đề trên hoặc viết một bài về ngời ông của
em.
* Củng cố: GV khái quát nội dung bài học,

* Dặn dó: HS chuẩn bị cho bài viết TLV số 3.
* Rút kinh nghiệm giờ dạy: .
. .
. .
. .
. .
. .
===============================
17

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×