Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

Phân tích các bước trong quy trình cho vay tại ngân hàng Á Châu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (734.11 KB, 52 trang )

I.GIỚI THIỆU VỀ NGÂN HÀNG Á CHÂU-ACB
Trụ sở chính
Địa chỉ: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Quận 3, TP HCM
Tel: (848) 3929 0999 Fax: (848) 3839 9885
Email:
Trang web:www.acb.com.vn
Vốn điều lệ
Kể từ ngày 31/12/2010 vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 đồng (Chín
nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không trăm sáu mươi
nghìn đồng)
Sản phẩm dịch vụ chính
• Huy động vốn (nhận tiền gửi của khách hàng) bằng đồng Việt Nam, ngoại tệ
và vàng
• Sử dụng vốn (cung cấp tín dụng, đầu tư, hùn vốn liên doanh) bằng đồng Việt
Nam, ngoại tệ và vàng
• Các dịch vụ trung gian (thực hiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện
dịch vụ ngân quỹ, chuyển tiền kiều hối và chuyển tiền nhanh, bảo hiểm nhân thọ
qua ngân hàng.
• Kinh doanh ngoại tệ và vàng.
• Phát hành và thanh toán thẻ tín dụng, thẻ ghi nợ.
Mạng lưới kênh phân phối
Gồm 327 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn
quốc:
• Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 29 chi nhánh và 106 phòng giao dịch
• Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,Hà Nam, Hải Dương,
Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc): 16 chi nhánh và 66
phòng giao dịch
1
• Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai, Khánh
Hòa, Ninh Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng): 17 chi nhánh và
33 phòng giao dịch


• Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ, Bạc
Liêu, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang, Ninh Kiều, Thốt Nốt, An
Thới, Kiên Giang, Sóc Trăng và Cà Mau): 13 chi nhánh, 15 phòng giao dịch
• Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình Phước,
Vũng Tàu): 5 chi nhánh và 26 phòng giao dịch.
• Trên 1.800 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB đang
hoạt động
• 1003 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western Union
Công ty trực thuộc
• Công ty Chứng khoán ACB (ACBS).
• Công ty Quản lý và khai thác tài sản Ngân hàng Á Châu (ACBA).
• Công ty cho thuê tài chính Ngân hàng Á Châu (ACBL).
• Công ty Quản lý Quỹ ACB (ACBC)
Công ty liên kết
• Công ty Cổ phần Dịch vụ Bảo vệ Ngân hàng Á Châu (ACBD).
• Công ty Cổ phần Địa ốc ACB (ACBR).
Công ty liên doanh
• Công ty Cổ phần Sài Gòn Kim hoàn ACB- SJC (góp vốn thành lập
với SJC).
Cơ cấu tổ chức
• Sáu khối : Khách hàng cá nhân, Khách hàng doanh nghiệp, Ngân quỹ, Phát
triển kinh doanh, Vận hành, Quản trị nguồn lực.
• Bốn ban: Kiểm toán nội bộ, Chiến lược, Đảm bảo chất lượng, Chính sách và
Quản lý tín dụng.
• Hai phòng : Tài Chính, Thẩm định tài sản (trực thuộc Tổng giám đốc).
2
Nhân sự
Tính đến ngày 28/02/2010 tổng số nhân viên của Ngân hàng Á Châu là 6.749
người.Cán bộ có trình độ đại học và trên đại học chiếm 93%, thường xuyên được
đào tạo chuyên môn nghiệp vụ tại trung tâm đào tạo riêng của ACB.

Hai năm 1998-1999, ACB được Công ty Tài chính Quốc tế (IFC) tài trợ một
chương trình hỗ trợ kỹ thuật chuyên về đào tạo nghiệp vụ cho nhân viên, do Ngân
hàng Far East Bank and Trust Company (FEBTC) của Phi-lip-pin thực hiện. Trong
năm 2002 và 2003, các cấp điều hành đã tham gia các khoá học về quản trị ngân
hàng của Trung tâm Đào tạo Ngân hàng (Bank Training Center).
Quy trình nghiệp vụ
Các quy trình nghiệp vụ chính được chuẩn hoá theo tiêu chuẩn ISO 9001: 2000.
Công nghệ
ACB bắt đầu trực tuyến hóa các giao dịch ngân hàng từ tháng 10/2001 thông
qua hệ quản trị nghiệp vụ ngân hàng bán lẻ (TCBS- The Complete Banking
Solution), có cơ sở dữ liệu tập trung và xử lý giao dịch theo thời gian thực. ACB là
thành viên của SWIFT (Society for Worldwide Interbank Financial
Telecommunication), tức là Hiệp hội Viễn thông Tài chính Liên ngân hàng Toàn
Thế giới, bảo đảm phục vụ khách hàng trên toàn thế giới trong suốt 24 giờ mỗi
ngày. ACB sử dụng dịch vụ tài chính Reuteurs, gồm Reuteurs Monitor: cung cấp
mọi thông tin tài chính và Reuteurs Dealing System: công cụ mua bán ngoại tệ.
Chiến lược
Chuyển đổi từ chiến lược các quy tắc đơn giản (simple rule strategy) sang chiến
lược cạnh tranh bằng sự khác biệt hóa (a competitive strategy of differentiation).
Định hướng ngân hàng bán lẻ (định hướng khách hàng cá nhân và doanh nghiệp
vừa và nhỏ).
Cổ đông nước ngoài
(Tỷ lệ cổ phần nắm giữ: 30%) Connaught Investors Ltd. (Jardine Matheson Group),
Dragon Financial Holdings Ltd., Standard Chartered APR Ltd., Standard Chartered
Bank (Hong Kong) Ltd., Red River Holding, PXP Vietnam Fund, Vietnam Lotus
Fund Ltd., T.I.M Vietnam Institutional Fund, KITMC Vietnam Growth Fund 2,
3
KITMC Worldwide Vietnam, KB Vietnam Focus Balance Fund, Vietnam Emerging
Equity Fund Ltd., Greystanes Ltd., Spinnaker G.O Fund Ltd., Spinnaker G.E.M
Fund Ltd., Spinnaker G.S Fund Ltd., J.P.Morgan Securities Ltd. và J.P.Morgan

Whitefriars Inc.
Các nguyên tắc hướng dẫn hành động
Chỉ có một ACB; Liên tục cách tân; và Hài hòa lợi ích của các bên có quyền lợi liên
quan. ACB tham gia các chương trình tín dụng của các định chế nước ngoài và quốc
tế.
Thành viên của các tổ chức thẻ quốc tế: Visa, MasterCard, Swift
Thẻ thanh toán đồng thương hiệu: SCB và Citimart.
Bảo hiểm nhân thọ qua ngân hàng: Prudential, AIA.
Kiểm toán độc lập:
Ernst & Young (trước đây), hiện nay là PricewaterhouseCoopers (PWC).
Hỗ trợ kỹ thuật:
IFC đã dành một ngân khoản trị giá 575.000 đô-la Mỹ trong chương trình Hỗ trợ kỹ
thuật nhằm mục đích nâng cao năng lực quản trị điều hành của ACB, được thực
hiện trong năm 2003 và 2004. Ngân hàng Standard Chartered đang thực hiện một
chương trình hỗ trợ kỹ thuật toàn diện cho ACB, được triển khai trong khoảng thời
gian năm năm (bắt đầu từ năm 2005).
Xếp hạng Tín nhiệm Quốc tế:
Bắt đầu từ năm 2001, Fitch (tổ chức đánh giá xếp hạngquốc tế) đã có đánh giá xếp
hạng tín nhiệm ACB. Tháng 4/2004, Fitch đánh giá tiêu chí năng lực bản thân của
ACB là D, và xếp hạng theo tiêu chí hỗ trợ từ bên ngoài là 5T.
Các giải thưởng, bằng khen :
Huân chương lao động hạng Nhì do Chủ tịch nước trao tặng; Cờ thi đua của Ngân
hàng nhà nước; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do The Asset trao tặng; Ngân
hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do The Banker trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt
Nam 2009 do Global Finance trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do
Asiamoney trao tặng; Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Euromoney trao tặng;
4
Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2009 do Finance Asia trao tặng; Ngân hàng tốt nhất
Việt Nam 2008 (Tạp chí Euromoney); Ngân hàng tốt nhất Việt Nam 2007; Cờ thi
đua của Chính Phủ; "Nhà lãnh đạo trẻ triển vọng của Việt Nam năm 2007" (Ông Đỗ

Minh Toàn - Phó Tổng Giám Đốc ACB); "Nhà lãnh đạo trẻ triển vọng của Việt
Nam năm 2007" (Ông Đỗ Minh Toàn - Phó Tổng Giám Đốc ACB); Dịch vụ Ngân
hàng bán lẻ được hài lòng nhất năm 2008 v.v
II. QUẢN TRỊ KINH DOANH DỊCH VỤ
1. ĐỐI TƯỢNG KHÁCH HÀNG
1.1 Khách hàng Cá nhân
Khách hàng cá nhân: nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh cá thể, mua Nhà, Bất động
sản, mua Xe, dịch vụ tài khoản thẻ,vay du học…
1.2 Khách hàng Doanh nghiệp
Khách hàng doanh nghiệp: nhu cầu bổ sung vốn kinh doanh cua doanh nghiệp, tài
trợ thực hiện dự án, tài trợ thực hiện xuất khẩu, nhập khẩu, tài trợ vốn lưu động, tài
trợ Tài sản Cố định, Dự án…
=>Phân khúc thị trường: Tập trung mạnh đều vào cả khách hàng cá nhân và
khách hàng doanh nghiệp.
2. 7P VỀ KHÁCH HÀNG
2.1 SẢN PHẨM- P1
*Dành cho khách hàng cá nhân
SẢN PHẨM THẺ
THẺ TÍN DỤNG
Thẻ tín dụng quốc tế ACB Visa Platinum
Thẻ tín dụng quốc tế ACB Visa / MasterCard
THẺ TRẢ TRƯỚC
Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Electron/MasterCard Electronic
Thẻ trả trước quốc tế ACB Visa Prepaid/MasterCard Dynamic
Thẻ trả trước quốc tế Visa Extra Prepaid
THẺ GHI NỢ
Thẻ ghi nợ quốc tế Visa Extra Debit
5
Thẻ ghi nợ quốc tế MasterCard Debit
Thẻ ghi nợ quốc tế ACB Visa Debit

Thẻ ghi nợ nội địa ACB 365 Styles
Thẻ ghi nợ nội địa ACB2GO

Thẻ ghi nợ nội địa ACB Visa Domestic (ATM
2+
)
DỊCH VỤ CHẤP NHẬN THANH TOÁN THẺ
Chuyển khoản ATM – Vì một cuộc sống hiện đại
Danh POS của ACB chấp nhận thanh toán thẻ nội địa của các ngân hàng thành viên
BANKNETVN /SMARTLINK /VNBC
Dịch vụ chấp nhận thẻ của ACB
TẶNG BẢO HIỂM CHO CHỦ THẺ
Bảo hiểm tai nạn du lịch toàn cầu: mức bồi thường lên đến 500.000 USD
Bảo hiểm việc hoãn chuyến bay: mức bồi thường 100 USD/8 giờ trễ chuyến, tối đa
1.000 USD.
Bảo hiểm rút tiền ATM
Bảo hiểm tư trang trong chuyến đi
Bảo hiểm giao dịch thẻ
Bảo hiểm thất lạc ví
Bảo hiểm mua sắm
Bảo hiểm trách nhiệm trong chuyến đi
Bảo hiểm gia sản khi vắng nhà
DỊCH VỤ KHÁC
Dịch vụ giữ hộ vàng
Dịch vụ thu đổi ngoại tệ
Dịch vụ thanh toán mua bán bất động sản
Dịch vụ Bankdraft đa ngoại tệ
Dịch vụ thu hộ tiền điện tại ACB
Dịch vụ Quản lý Tài khoản Tiền Nhà đầu tư tại các Công ty Chứng khoán
Séc du lịch American Express

6
Dịch vụ tư vấn tài chính cá nhân (PFC)
Trung tâm dịch vụ khách hàng 247
ACB Online
CHO VAY CÓ ĐẢM BẢO TÀI SẢN
Vay mua nhà – đất
Vay xây dựng, sửa chữa nhà
Vay mua căn hộ các dự án bất
động sản thế chấp bằng căn hộ mua
Vay tiêu dùng có tài sản bảo đảm
Dịch vụ hỗ trợ tài chính du học
Vay mua xe ôtô
Vay hợp tác kinh doanh với doanh nghiệp thế chấp bất động sản
Vay bổ sung vốn lưu động theo phương thức thấu chi thế chấp bất động sản
Vay đầu tư tài sản cố định
Vay bổ sung vốn lưu động
Vay cầm cố Thẻ tiết kiệm, Giấy tờ có giá, Vàng, Ngoại tệ mặt
Vay đầu tư kinh doanh chứng khoán thế chấp bằng bất động sản
Vay đầu tư kinh doanh chứng khoán thế chấp bằng chứng khoán
Ứng tiền ngày T (Cho vay đầu tư kinh doanh chứng khoán thế chấp bằng tiền bán
chứng khoán ngày T)
Đặt mua chứng khoán đảm bảo bằng thẻ tiết kiệm ACB
Vay thẻ tín dụng (quốc tế, nội địa).
Vay phát triển kinh tế nông
nghiệp
Phát hành thư bảo lãnh trong nước
CHO VAY TÍN CHẤP
(Không cần tài sản đảm bảo)
Hỗ trợ tiêu dùng dành cho nhân viên công ty
7

Thấu chi tài khoản
DỊCH VỤ CHUYỂN TIỀN
Chuyển tiền trong nước
Chuyển tiền ra nước ngoài
Nhận tiền chuyển từ trong nước
Nhận tiền chuyển từ nước ngoài
Nhận và chi trả kiều hối Western Union
Chuyển tiền ra nước ngoài qua Western Union
QUYỀN CHỌN(OPTION)
Quyền chọn mua bán ngoại tệ (currency options)
Quyền chọn mua bán vàng (gold options)
SẢN PHẨM LIÊN KẾT
Chăm sóc y tế và tai nạn cá nhân
Bảo hiểm an phúc trọn đời - Bảo hiểm 36 bệnh hiểm nghèo
*Dành cho khách hàng Doanh nghiệp
SẢN PHẨM TÍN DỤNG
TIỀN GỬI ,Tiền gửi đầu tư trực tuyến ,Đầu tư linh hoạt kèm quyền chọn ,Tiền gửi
thanh toán, Tiền gửi thanh toán lãi suất có thưởng ,Tiền gửi Upstair ,Tiền gửi có kỳ
hạn , Tiền gửi kỳ hạn lãi suất linh hoạt ,Tiền ký quỹ
DỊCH VỤ TÀI CHÍNH, Dịch vụ xác nhận ký quỹ thành lập doanh nghiệp ,
Gói sản phẩm – dịch vụ dành cho tổ chức giáo dục , Dịch vụ thu hộ tiền mặt ,Dịch
vụ thu tiền hóa đơn , Dịch vụ chi hộ tiền mặt , Dịch vụ thanh toán hóa đơn , Dịch vụ
chi hộ lương/hoa hồng đại lý , Dịch vụ quản lý tài khoản tập trung , Chuyển tiền
8
trong nước , Chuyển tiền nước ngoài
CHO THUÊ TÀI CHÍNH
Cho thuê tài chính xe cơ giới, Cho thuê tài chính thiết bị, máy móc,
DỊCH VỤ KHÁC
Thư tín dụng nội địa , Thẻ tín dụng công ty, Các dịch vụ khác theo yêu cầu
Chương trình “Cho vay tái cấu trúc tài chính dành cho khách hàng SMEs” ,Chương

trình “Tín dụng ưu đãi dành cho doanh nghiệp xuất nhập khẩu” ,Chương trình “Hỗ
trợ tài chính cho nhà phân phối” ,Chương trình cho vay đối với doanh nghiệp có
bảo lãnh vay vốn của Ngân hàng Phát triển Việt Nam
TÀI TRỢ VỐN LƯU ĐỘNG
Cho vay sản xuất kinh doanh trong nước ,Cho vay bổ sung vốn kinh doanh trả
góp ,Thấu chi tài khoản ,Chương trình hỗ trợ tài chính dành cho các nhà phân phối
của công ty TNHH Nestlé Việt Nam
TÀI TRỢ XUẤT KHẨU
,Cho vay bảo đảm bằng khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương
thức chuyển tiền bằng điện (T/T) , Tài trợ thu mua dự trữ Tài trợ xuất nhập khẩu
trọn gói ,Tài trợ xuất khẩu trước khi giao hàng ,Chiết khấu hối phiếu kèm theo bộ
chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức L/C, D/A, D/P ,Cho vay bảo đảm bằng
khoản phải thu từ bộ chứng từ hàng xuất khẩu theo phương thức D/A, D/P, L/C
TÀI TRỢ NHẬP KHẨU
Tài trợ nhập khẩu ,Tài trợ nhập khẩu thế chấp bằng chính lô hàng nhập
TÀI TRỢ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - DỰ ÁN
Tài trợ tài sản cố định/ dự án, Cho vay mua xe thế chấp bằng chính xe mua Các
chương trình tài trợ đặc biệt cho doanh nghiệp vừa và nhỏ , SMEDF | SMEFP |
9
SMESC | SMEHG
DỊCH VỤ BẢO LÃNH
Bảo lãnh trong nước Bảo lãnh ngoài nước
CHO VAY ĐẦU TƯ
Cho vay ứng tiền ngày T
THANH TOÁN QUỐC TẾ
Chuyển tiền đi bằng điện (T/T) , Chuyển tiền đi bằng điện ghi có trong ngày ,Nhận
tiền chuyển đến ,Nhờ thu nhập khẩu ,Nhờ thu xuất khẩu ,Thư tín dụng (L/C) nhập
khẩu ,Thư tín dụng (L/C) xuất khẩu ,Chuyển tiền CAD nhập khẩu ,Chuyển tiền
CAD xuất khẩu ,Thanh toán biên mậu
BÁO THANH TOÁN Bao thanh toán trong nước ,Bao thanh toán xuất khẩu


GIAO DỊCH QUYỀN CHỌN (OPTION, Quyền chọn mua bán ngoại tệ (currency
options) ,Quyền chọn mua bán vàng (gold options)
2.2. GIÁ( ĐIỀU KIỆN VAY)- P2
 Lãi suất tiền gửi: tiền gửi thanh toán, các loại tiền gửi khác nhau thì
lãi suất khác nhau. Lãi suất tiền gửi được điều chỉnh theo thị trường
 Lãi suất tiền vay: Bằng LSTG CK 12T + Biên độ và cũng được điều
chỉnh 3 tháng/ lần => theo điểm xếp hạng.
 Phí dịch vụ ngân hàng.
Điều kiện vay:
 Uy tín khách hàng: Qua thẩm định
 Khả năng tài chính.
 Mục đích vay: hợp lý
10
 TSĐB: bất động sản, giấy tờ có giá, xe Ôtô, hàng hóa, quyền đòi nợ,
dòng tiền…
Phân tích các bước quan trọng trong quy trình cho vay tai ACB bằng một ví
dụ cụ thể
Bước 1: Hướng dẫn thủ tục vay vốn và tiếp nhận hồ sơ.
Hướng dẫn thủ tục: do A/O thực hiện.
Tiếp nhận hồ sơ: do Loan CSR thự hiện.
Nhìn chung, các nhân viên tín dụng tại ACB làm rất tốt bước này. Khách hàng
được tư vấn rất đầy đủ các thủ tục vay. Qua lần đầu tiên tiếp xúc với khách hàng và
nhận thấy khách hàng có nhu cầu vay vốn, A/O hướng dẫn ngay cho khách hàng tất
cả hồ sơ mà khách hàng cần phải nộp cho ngân hàng để làm thủ tục vay. Điều này
có ý nghĩa rất quan trọng vì sẽ hạn chế việc yêu cầu khách hàng bổ sung hồ sơ
nhiều lần gây phiền phức cho khách hàng. Thông thường, một bộ hồ sơ của khách
hàng bao gồm:
1. Hồ sơ pháp lý, thân nhân khách hàng
• Chứng minh nhân dân (CMND), hộ khẩu của người vay, người hôn

phối (nếu có).
• CMND, hộ khẩu của người bảo lãnh, người hôn phối (nếu có).
• Giấy đăng ký kết hôn hoặc giấy xác nhận độc thân.
Ví dụ: Khách hàng vay là Vũ Văn Hải – chủ hộ kinh doanh cá thể. Ngành nghề kinh
doanh: sản xuất, gia công trang thờ cúng bằng gỗ. Khách hàng này đã có gia đình,
vợ là Nguyễn Thị Thúy. Do đó, hồ sơ pháp lý của khách hàng này gồm có: CMND
của Vũ Văn Hải, CMND của Nguyễn Thị Thúy, hộ khẩu có tên hai vợ chồng, giấy
đăng ký kết hôn. Khách hàng này không có người bảo lãnh nên không có các giấy
tờ liên quan đến người bảo lãnh. Các hồ sơ này sẽ được xếp vào bộ hồ sơ tài sản của
khách hàng.
2. Hồ sơ tài chánh của khách hàng: là những hồ sơ chứng minh năng lực tài chính,
nguồn thu nhập, nguồn trả nợ của khách hàng. Bao gồm:
• Nếu khách hàng là người làm công ăn lương thì phải có hợp đồng lao
động, giấy xác nhận lương.
11
• Nếu khách hàng là người kinh doanh thì phải có Giấy đăng ký kinh
doanh (GĐKKD), Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế, hợp đồng hoặc hóa
đơn bán hàng, biên lai nộp thuế, sổ theo dõi doanh thu và chi phí, tờ khai
thuế giá trị gia tăng (GTGT).
Đối với khách hàng Vũ Văn Hải là chủ hộ kinh doanh cá thể nên hồ sơ tài
chánh gồm có:
• Giấy chứng nhận ĐKKD Hộ cá thể. Do khách hàng này có hai lần
thay đổi địa điểm kinh doanh vào năm 2003 và năm 2007 nên Loan CSR yêu
cầu khách hàng nộp hai giấy chứng nhận ĐKKD tương ứng với hai địa điểm
kinh doanh (xem Phụ lục hồ sơ vay).
• Biên lai thuế (xem Phụ lục hồ sơ vay).
• Biên lai thuế môn bài (xem Phụ lục hồ sơ vay).
• Danh sách các khoản phải thu (xem Phụ lục hồ sơ vay).
• Khách hàng này có tài khoản (TK) tiền gửi thanh toán (TGTT) tại
ngân hàng nên hồ sơ tài chính có thêm Bảng kê giao dịch TGTT khách hàng

cá nhân VNĐ của ngân hàng (xem Phụ lục hồ sơ vay).
3. Hồ sơ tài sản đảm bảo (TSĐB)
• Bản sao giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở (QSHNO) và quyền sử
dụng đất (QSDĐ).
• Tờ khai lệ phí trước bạ.
• Địa điểm kinh doanh của Vũ Văn Hải cũng chính là địa chỉ nhà của
khách hàng, hai lần khách hàng thay đổi địa diểm kinh doanh cũng là hai lần
khách hàng thay đổi địa chỉ (thay đổi số nhà). Vì vậy, Loan CSR phải yêu
cầu khách hàng nộp thêm bản sao Quyết định thay đổi số nhà.
Các giấy tờ này vẫn còn thiếu trong bộ hồ sơ tài sản đảm bảo, Loan CSR yêu cầu
khách hàng bổ sung đầy đủ trước khi A/O và A/A tiến hành thẩm định.
Bước 2: Thẩm định hồ sơ vay và lập tờ trình.
Đây được xem là mắc xích quan trọng nhất trong quy trình cho vay. Bởi vì, nó
quyết định đến việc cho vay hay không cho vay, mức cho vay, lãi suất cho vay và
thời hạn cho vay.
12
Ở bước này, nội dung chính gồm 2 việc
• Thẩm định tài sản: do A/A thực hiện.
• Thẩm định khách hàng: do A/O thực hiện.
Trong một số trường hợp có thể thêm sự hỗ trợ phân tích của C/A.
Chúng ta đã biết, tài sản đảm bảo là một trong những điều kiện quan trọng khi xét
cấp tín dụng cho khách hàng. Do đó, kết quả thẩm định tài sản đảm bảo có ảnh
hưởng lớn đến việc ra quyết định cấp tín dụng cho khách hàng.
Trong số các tài sản mà ACB nhận làm tài sản đảm bảo thì:
• Phổ biến là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất.
• Một số khác là máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải, hàng hóa, giấy
tờ có giá,…
Đối với tài sản là quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (gọi chung là bất
động sản)
Mặc dù nhà nước đã ban hành luật đất đai quy định khá cụ thể nhưng trong thực

tế, nhân viên thẩm định gặp không ít khó khăn trong quá trình thẩm định. Nguyên
nhân chủ yếu là do pháp luật về đất đai qua các thời kỳ khác nhau rất khác nhau.
Khi vận dụng pháp luật về đất đai vào một trường hợp cụ thể, chúng ta không chỉ áp
dụng các quy định của pháp luật về đất đai hiện hành mà còn phải áp dụng các quy
định của pháp luật về đất đai tại thời điểm xác lập quan hệ pháp luật về đất đai đó.
Do đó, việc nghiên cứu, vận dụng pháp luật về đất đai là hết sức khó khăn, phức
tạp. Tuy nhiên, nhân viên thẩm định luôn được sự hỗ trợ, tư vấn về mặt pháp lý của
luật sư nên cũng hạn chế một phần nào khó khăn.
Nhằm đảm bảo nguyên tắc độc lập, khách quan trong hoạt động thẩm định bất
động sản, ACB có quy định nguyên tắc thẩm định chéo (người thẩm định khách
hàng khác với người thẩm định, phê duyệt kết quả thẩm định bất động sản). Tuy
nhiên, đối với các khoản vay nhỏ thì ACB cũng cho phép nhân viên tín dụng phụ
trách hồ sơ được phép thẩm định bất động sản.
Đối với tài sản là động sản
Do mỗi loại động sản có các đặc thù khác nhau, kết cấu khác nhau, người thẩm
định không thể am hiểu được hết các loại động sản mà chỉ có thể biết được một vài
13
loại. Trong khi đó, yêu cầu đặt ra là người thẩm định phải thẩm định được bất kỳ
loại động sản nào mà khách hàng đề nghị thế chấp cho ACB. Do vậy, thẩm định
động sản là một nghiệp vụ có nhiều khó khăn, đặc biệt là đối với máy móc, thiết bị,
phương tiện vận tải chuyên dùng.
Để việc thẩm định động sản được thực hiện tốt thì vấn đề đặt ra là chúng ta cần
phải xây dựng được một hệ thống thông tin tốt và hệ thống cộng tác viên hiệu quả.
Nhằm mục đích hạn chế rủi ro về mặt thông tin, ACB quy định: khi thẩm định tài
sản đảm bảo là động sản, các đơn vị phải lấy thông tin về tài sản đó từ Phòng Thẩm
định tài sản. Điều này cũng hỗ trợ rất nhiều cho nhân viên thẩm định vì nguồn
thông tin từ Phòng Thẩm định tài sản có độ chính xác cao hơn.
Khâu thẩm định khách hàng cũng không phải đơn giản. Mặc dù ACB đã có văn
bản, biểu mẫu hướng dẫn lập tờ trình thẩm định khách hàng rất chi tiết nhưng
những gì mà nhân viên thẩm định nhận định, đánh giá không thể nói là chính xác

100%. Vì lợi ích của mình, khách hàng sẵn sàng khai khống hoặc gian lận trong báo
cáo tài chính hoặc làm những điều bất lợi, ảnh hưởng xấu đến khoản cho vay của
ACB. Nhân viên thẩm định chỉ có thể định tính chứ không thể nào định lượng được
rủi ro đối với khách hàng của mình. Nguyên tắc 6C của ACB chỉ là cái cơ bản để
đánh giá chất lượng khách hàng. Đó chưa phải là cơ sở đầy đủ và hoàn chỉnh để
chúng ta phân biệt đâu là khách hàng tốt và đâu là khách hàng xấu.
Ở bước này, nhân viên tín dụng thường gặp khó khăn trong việc thu thập thông
tin tín dụng một cách đầy đủ và chính xác. Thông tin tín dụng đầy đủ và chính xác
là yếu tố quyết định để đánh giá khả năng trả nợ và thiện chí trả nợ của người vay,
đồng thời là cơ sở để mở rộng tín dụng. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam, các
TCTD thường gặp rất nhiều khó khăn về tín chính xác của thông tin do khách hàng
cung cấp vì hoạt động kiểm toán chưa phát triển và tính minh bạch vế tài chính còn
nhiều hạn chế, mặt khác công tác kế toán và báo cáo tài chính chưa thực hiện đầy
đủ theo quy địnhc của pháp luật.
Nhìn chung, việc thẩm định hồ sơ vay ở ACB được thực hiện khá chặt chẽ nhờ
có sự liên kết và hỗ trợ giữa các cấp. Do đó, rủi ro tín dụng được giảm thiểu, chất
lượng tín dụng được nâng cao. Bên cạnh đó, vẫn còn tồn tại những khó khăn khách
14
quan và chủ quan làm ảnh hưởng xấu đến khoản vay. Việc khắc phục nó đòi hỏi sự
nổ lực hoàn thiện hoạt động tín dụng của ACB nói riêng và của cả ngành ngân hàng
nói chung.
Bước 3: Quyết định cho vay và thông báo kết quả cho khách hàng.
Thông thường, ở bước này, thử thách đối với nhân viên tín dụng là khi giải thích
với khách hàng lý do từ chối cho vay. Nhân viên TD phải thật khéo léo khi đưa ra lý
do từ chối để không làm cho khách hàng khó chịu, không làm cho khách hàng nghĩ
rằng ACB quá khó khăn trong chính sách tín dụng. Đối với những khách hàng dễ
tính, việc giải thích lý do từ chối khá nhẹ nhàng nhưng đói với những khách hàng
khó tính (đặc biệt là khách hàng lớn) thì việc này không đơn giản, nó đòi hỏi nhân
viên TD phải có nghệ thuật nói chuyện, tế nhị và lịch sự.
Bước 4: Hoàn tất thủ tục pháp lý về tài sản đảm bảo nợ vay.

Cụ thể, đối với khách hàng Vũ Văn Hải, LDO sẽ soạn và công chứng các giấy tờ
sau:
• Phiếu yêu cầu cung cấp thông tin ngăn chặn về bất động sản thế chấp:
căn nhà số 108/13 đường Chiến Lược, Phường Bình Trị Đông, Quận Bình
Tân, TP.HCM do Vũ
Văn Hải làm chủ sở hữu (xem thông tin trong tờ trình thẩm định bất động sản và
Phụ lục hồ sơ tài sản).
• Hợp đồng cung cấp thông tin đất đai (xem Phụ lục hồ sơ tài sản).
• Biên bản thỏa thuận định giá tài sản thế chấp (xem Phụ lục hồ sơ tài
sản).
• Thông báo về việc nhận thế chấp bất động sản của Vũ Văn Hải, gửi
đến Phòng quản lý đô thị quận (xem Phụ lục hồ sơ tài sản).
• Văn bản xác định về đối tượng của hợp đồng giao dịch (xem Phụ lục
hồ sơ tài sản).
• Hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (xem
Phụ lục hồ sơ tài sản).
• Đặc biệt, vì bất động sản của khách hàng này có đặc điểm: diện tích
sử dụng (DTSD) thực tế là 111,75m
2
nhưng DTSD được công nhận chỉ có
15
105,00m
2
(xem tờ trình thẩm định bất động sản) nên phải yêu cầu khách
hàng lập cam kết thế chấp phần diện tích đất không hợp lệ (xem Phụ lục hồ
sơ tài sản).
Khó khăn thường gặp ở bước này là thời gian hoàn tất thủ tục pháp lý không
phải do LDO quyết định mà nó phụ thuộc rất nhiều vào cơ quan công chứng và
đăng ký giao dịch đảm bảo. Đây là khó khăn khách quan và khả năng khắc phục tùy
thuộc vào kỹ năng giao tiếp của LDO.

Bước 6: Lập Hợp đồng tín dụng/Khế ước nhận nợ.
Ở bước này, Loan CSR ít gặp khó khăn trong quá trình thực hiện vì tất cả các hợp
đồng đều có biểu mẫu sẵn. Nếu có sai sót xảy ra thì chủ yếu là do Loan CSR (ít có
nguyên nhân khách quan). Lỗi thường gặp ở bước này là Loan CSR sử dụng sai
biểu mẫu hợp đồng do không cập nhật biểu mẫu mới, không yêu cầu khách hàng
đọc kỹ hợp đồng dẫn đến tranh chấp sau này.
Cụ thể, vì khách hàng Vũ Văn Hải có nhu cầu vay 750.000.000đ với thời hạn 60
tháng. Đây là khoản vay trung hạn nên HĐTD gồm có: hợp đồng hạn mức cấp tín
dụng, hợp đồng tín dụng trung dài hạn. Một điều cần lưu ý là: toàn bộ số tiền vay
được chuyển vào tài khoản TGTT của khách hàng. Hàng tháng, ngân hàng tư động
trích tiền từ tài khoản của khách hàng để thu nợ chứ khách hàng không đem tiền
mặt đến đóng cho ngân hàng. Do đó, Loan CSR yêu cầu khách hàng viết giấy đề
nghị ngân hàng trích tiền từ tài khoản của khách hàng để thu nợ (xem Phụ lục hồ sơ
vay).
Bước 9: Kiểm tra, theo dõi khoản vay – thu nợ gốc và lãi vay.
Các điều kiện cơ sở của mỗi khoản vay thường xuyên thay đổi, tác động vào vị
thế tài chính, năng lực hoàn trả của người vay nên việc kiểm tra, theo dõi khoản vay
được xem là một việc làm cực kỳ quan trọng. Tuy nhiên, trong thực tế, khâu này
chưa được chú trọng ở nhiều ngân hàng. Nhân viên TD thường thực hiện một cách
sơ sài, thậm chí có trường hợp sử dụng biên bản kiểm tra ký sẵn nhằm mục đích đối
phó.
2.3.PHÂN PHỐI –P3
Có mạng lưới Chi Nhánh và ATM rộng khắp 56 Tỉnh, Thành phố cả nước
16
Gồm 327 chi nhánh và phòng giao dịch tại những vùng kinh tế phát triển trên toàn
quốc:
 Tại TP Hồ Chí Minh: 1 Sở giao dịch, 29 chi nhánh và 106 phòng giao
dịch
 Tại khu vực phía Bắc (Hà Nội, Hải Phòng, Nam Định,Hà Nam, Hải
Dương, Hưng Yên, Bắc Giang, Bắc Ninh, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc): 16 chi

nhánh và 66 phòng giao dịch
 Tại khu vực miền Trung (Thanh Hóa, Đà Nẵng, Daklak, Gia Lai,
Khánh Hòa, Ninh Thuận, Hội An, Huế, Nghệ An, Hà Tĩnh, Lâm Đồng): 17
chi nhánh và 33 phòng giao dịch
 Tại khu vực miền Tây (Long An, Tiền Giang, Vĩnh Long, Cần Thơ,
Bạc Liêu, Trà Vinh, Đồng Tháp, An Giang, Hậu Giang, Ninh Kiều, Thốt
Nốt, An Thới, Kiên Giang, Sóc Trăng và Cà Mau): 13 chi nhánh, 15 phòng
giao dịch
 Tại khu vực miền Đông (Đồng Nai, Tây Ninh, Bình Dương, Bình
Phước, Vũng Tàu): 5 chi nhánh và 26 phòng giao dịch.
 Trên 1.800 đại lý chấp nhận thanh toán thẻ của Trung tâm thẻ ACB
đang hoạt động
 1003 đại lý chi trả của Trung tâm chuyển tiền nhanh ACB-Western
Union
2.4. XÚC TIẾN-P4
Các chương trình xúc tiến
 Chứng chỉ huy động vàng chuyển đổi linh hoạt
 Chơi Golf thỏa thích với thẻ ACB Visa Platinum
 Xuân Phát Tài
 Chương trình ưu đãi tại Singapore Airlines dành cho chủ thẻ ACB
Visa
 Tích lũy từ lương, dựng xây tổ ấm
17
 Ưu đãi đặc biệt tại Furama Resort dành cho chủ thẻ ACB
 Hoàn lại vốn vay kinh doanh đã góp
 Lướt thẻ - Tích điểm – Đổi quà
 Ưu đãi dành cho chủ thẻ ACB tại Zara Fashion Outlet
 Tiền lộc sinh sôi, Tết vui gấp bội
 Thỏa sức mua sắm tại Saigon Centre cùng ACB Visa
 Ngày Vàng ACB

 Tận hưởng ưu đãi dành cho chủ thẻ ACB Visa tại Thann Sanctuary
Spa
 Ưu đãi giảm giá các thương hiệu Kim cương hàng đầu
 Lướt thẻ và tận hưởng ưu đãi cùng ACB
2.5.CON NGƯỜI-P5
 Đội ngũ nhân viên giao dịch với đồng phục luôn ân cần, niềm nở với
khách hàng
 Hiểu biết về dịch vụ để tư vấn cẩn thận tỉ mỉ cho khách hàng.
 Cảm thông và chia sẻ đối với khó khăn của khách hàng
 Nhanh chóng, kịp thời để thỏa mãn nhu cầu khách hàng….
 Có sự phân công chăm sóc khách hàng một cách chu đáo
2.6. YẾU TỐ HỮU HÌNH-P6
 Hệ thống máy ATM mới, đẹp, hiện đại
 Liên kết với nhiều ngân hàng sử dụng hệ thống thẻ ATM, tức sử dụng thẻ
ATM của ACB có thể rút tiền ở nhiều máy ATM như Vietcombank,
AGRIBANK, VP
 Bảo vệ xếp xe khi khách hàng đến giao dịch
 Giao dịch tài khoản: Giao dịch viên sẽ hướng dẫn và đáp ứng nhanh chóng
yêu cầu khách hàng.
 Nhu cầu vay vốn: chuyên viên khách hàng sẽ tư vấn sản phẩm dịch vụ phù
hợp với yêu cầu, hướng dẫn hồ sơ, tiến hành thẩm định và thông báo kết quả cho
khách hàng trong thời gian ngắn nhất…
18
 Mục đích: mang đến sự hài lòng cho KH.
2.7. TIẾN TRÌNH THỰC HIỆN- P7
 Bảo vệ xếp xe khi khách hàng đến giao dịch
 Giao dịch tài khoản: Giao dịch viên sẽ hướng dẫn và đáp ứng nhanh
chóng yêu cầu khách hàng.
 Nhu cầu vay vốn: chuyên viên khách hàng sẽ tư vấn sản phẩm dịch vụ
phù hợp với yêu cầu, hướng dẫn hồ sơ, tiến hành thẩm định và thông báo kết

quả cho khách hàng trong thời gian ngắn nhất…
III. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH (Phân tích chung)
 QUẢN TRỊ NGUỒN VỐN
 QUẢN TRỊ TÀI SẢN
 QUẢN TRỊ DOANH SỐ BÁN
 QUẢN TRỊ CHI PHÍ
 HẠCH TOÁN KẾT QUẢ KINH DOANH
1


O


O

KẾ
T

QU


HO

T

ĐỘNG
Năm

2010


nền

k
inh

t
ế

V
iệt

Nam

vẫn

còn

chịu

ảnh

hưởng

tiêu

cực

từ

cuộc


k
hủng
hoảng

tài

chính

thế

g
iới.

B
ên

cạnh

đó
,

những

biểu

hiện

bất


ổn

liên

quan

đến

lạm
phát


t


g


như

hệ

quả

của

những

y
ếu


điểm

tr
ong

cấu

trúc

nền

k
inh

t
ế

đất
nước



phần
tr


nên

ga

y

gắt

hơn.

T
r
ong

bối

cảnh

mới

bước

ra

k
hỏi

cuộc

k
hủng
hoảng

2008-2009

v
ới

những

chương

tr
ình

nới

lỏng

chính

sách

tiền

t


để

thúc
đẩ
y

tăng


trưởng
,

nền

k
inh
t
ế

nói

chung



ngành

ngân

hàng

nói

r
iêng

phải


điều
chỉnh

sang

chính

sách

thắt

chặt
để

đảm

bảo

ổn

định

k
inh

t
ế






cuối

năm
2010.

Điều


y

đã

k
hiến

cho

chính

sách


môi

trường

k
inh


doanh

ngành

ngân hàng

biến

động

liên

tục
.
T
r
ong

bối

cảnh


y
,

A
CB


đã

cố

gắng

điều

chỉnh

hoạt

động

một

cách

linh

hoạt

để
đảm
bảo

an

t
oàn




duy

tr
ì

hiệu

quả

k
inh

doanh

v
ới



nợ

tín

dụng

tăng


gần
40%



t
ổng
huy

động

tiền

gửi

k
hách

hàng

tăng

24,35%.

C


thể
,


t
ổng

huy

động
từ

dân



tăng

27
ngàn

t


đồng
,

chiếm

k
hoảng

6,35%


thị

phần

huy

động

cả nước



hơn

10%

thị

phần
19
huy

động

tiết

k
iệm,

còn




nợ

cho

va
y

tăng

24,7

ngàn
t


đồng
,

chiếm

k
hoảng

3,8%

thị
phần


cả

nước
.
2.


O


O

TÌNH

HÌNH

T
ÀI

CHÍNH
2.1.

Phân

tích

một

số


chỉ

số
tài
chính
T
r
ong

một

môi

trường

k
inh

doanh

biến

động

liên

tục

thì


an

t
oàn



y
ếu

t


được
A
CB
rất

coi

tr
ọng
.

Chính



vậ

y
,

k


từ

thời

điểm

01/10

T
hông



13



hiệu

lực
,

các
t



lệ
đảm

bảo

an

t
oàn

hoạt

động

đều

được

A
CB

tuân

thủ

chặt

chẽ

.

M
ột
số

t


lệ
cụ

thể

của
A
CB

tính

đến

thời

điểm

31/12/2010

như


sau:

T


lệ

an

t
oàn

v
ốn

r
iêng
lẻ

đạt

10,33%
còn

t


lệ

an


t
oàn

v
ốn

hợp

nhất

đạt

10,60%

so

v
ới

quy

định

9%;

t

lệ


k
hả

năng

chi

trả
tại

ngà
y

báo

cáo



19,84%,

cao

hơn

4%

so

v

ới

hạn

mức

15%
do

NHNN

quy

định;

t


lệ
nguồn

v
ốn

ngắn

hạn

cho


va
y

trung

dài

hạn

tiếp

tục

g
iữ
rất

thấp
.

C
ác

t


lệ


y


k
hẳng
định

độ

an

t
oàn



tính

cẩn

tr
ọng

tr
ong

hoạt

động
k
inh


doanh

ngân

hàng

của

A
CB
.
Bả
ng

1:

T


lệ

chi

tr


ngày

báo


c
áo

theo

quy

định

T
hông



13

cho

thời
điểm
31/12/2010
Chỉ

tiêu
Quy
VND


EUR
GBP

US
D

v
à

n
g
o

i

t


k
h
á
c
Tỷ

lệ

chi

trả

ngày

báo


cáo
19,58%
159,69%
140,70%
17,84%
M
ột
chỉ

tiêu

quan

tr
ọng

k
hác

cho

thấ
y

k
hả

năng


duy

tr
ì

chất

lượng

tín

dụng

cao
tr
ong

môi

trường

biến

động

của

A
CB




t


lệ

nợ

xấu

(nhóm

3

đến

nhóm

5)



mức
rất
thấp

0,34%

so


v
ới

ngành



2,5%
Bả
ng

2:

Mức

độ

hoàn

thành

c
ác

chỉ

tiêu

k

ế

hoạch

chính

củ
a

T
ập

đoàn
Chỉ

tiêu
20
K
ế

hoạch
T
hực

hiện
%

so
2009
%


tăng

trưởng
2010 2010
k
ế

hoạch
so

v
ới

2009
3.600 3,102
86,2%
2.838
9,3%
210.000 205,103
97,7%
167.881
22,2%
96.000 87,195
90,8%
62.358
39,8%
170.000 137,881
81,1%
108.992

26,5%
L
ợi

nhuận

trước

thuế
T
ổng

tài

sản


nợ

tín

dụng

k
hách

hàng
Huy

động


k
hách

hàng
V


mặt

lợi

nhuận,

năm

2010

T
ập

đoàn

A
CB

thực

hiện


được

3.102

t


đồng
,

bằng
86%

k
ế
hoạch.

T
r
ong

đó
,

hoạt

động

ngân


hàng

thương

mại

đạt

100%

k
ế

hoạch.
V
iệc

k
hông
đạt

k
ế

hoạch

T
ập

đoàn


chủ

y
ếu

bởi

C
ông

t
y

Chứng

k
hoán

A
CBS
k
hông

đạt

chỉ

tiêu
do


diễn

biến

thị

trường

bất

lợi.

C
ác

hệ

số

tương

ứng

v


hiệu
quả


hoạt

động

k
inh
doanh

của

tập

đoàn

như

sau:

R
OE

trước

thuế

đạt

28,9%,



R
O
A

trước

thuế

đạt

1,7%.
Bả
ng

3:

K
hả

năng

sinh

lời

củ
a

T
ập


đoàn

(%)
Chỉ

tiêu

(hợp

nhất)
2010
2009
2008
2007
2006
LN

trước

thuế/V
ốn

CSH

bình

quân
28,9%
31,8%

36,7%
53,8%
46,8
LN

trước

thuế/

TT
S

bình

quân

(R
O
A)
1,7%
2,1%
2,6%
3,3%
2,0%
K
ết

quả

v



mặt

tài

chính

của

T
ập

đoàn

tr
ong

năm

2010



một

số

nét


tích

cực
đáng
ghi

nhận.

T
hứ

nhất,

thu

nhập

thuần

từ

lãi

được

cải

thiện

theo


đúng

định
hướng

(
đạt
4.164

t


đồng
,

gấp

1,5

lần

thu

nhập

r
òng

từ


lãi

năm

2009).

T
hứ

hai,
các

hệ

số

liên
quan

đến

chi

phí

điều

hành


đều

cải

thiện

so

v
ới

năm

2009.

C


thể
,
chi

phí

quản


điều

hành


so

v
ới

t
ổng

tài

sản

bình

quân

g
iảm

từ

1,32%

xuống

còn
1,16%.

V

à

cuối
cùng
,



cấu

bảng

t
ổng

k
ết

tài

sản

của

T
ập

đoàn

đã


tha
y

đổi

theo
hướng

t
ốt
hơn

v
ới
việc

t


lệ

tài

sản



sinh


lợi

được

cải

thiện

r
õ

r
ệt

(79%

cuối

năm
2009

lên

84,2

%

thời
điểm


31/12/2010).
2.2.

N
hững

tha
y

đổi

v


vốn

c


đông
Được

sự

chấp

thuận

của


Ngân

hàng

N


nước
,

tr
ong

tháng

12/2010

A
CB

đã

tăng
v
ốn
điều

lệ

thêm


1.563

t


đồng

so

v
ới

thời

điểm

cuối

năm

2009

lên

9.377

t



đồng
,


phát
21
hành

3.000

t


đồng

trái

phiếu

đạt

chuẩn

v
ốn

cấp

2


vào

tháng

11.

C
ác
động

thái


y
g
iúp

A
CB

đảm

bảo

sự

tuân

thủ


tuy
ệt

đối

các

quy

định

của

Ngân
hàng

N


nước

v


t

lệ

đảm


bảo

an

t
oàn

hoạt

động
,

đồng

thời

tăng

cường

năng
lực

phục

vụ

k
hách


hàng
của

A
CB
.
2.3.

C


tức
T
r
ong

năm

2010

A
CB

đã

thực

hiện

tạm


ứng

cổ

tức

năm

2010

bằng

tiền

mới

t

lệ

17%/mệnh

g


(tức




01

c


ph

n

đư

c

nh

n

1.700

đ

ng)

căn

cứ

vào

k

ết

quả
k
inh

doanh

6

tháng

đầu

năm
3.


C

TIẾN

BỘ

Đ
Ã

Đ

T


ĐƯỢC
T
h
ư
ơ
n
g

h
i

u

A
CB

n
ă
m

2010

đ
ư

c

c


n
g

c


v

i

v
i

c

A
C
B

t
i
ế
p

t

c

đ
ư


c

04

t

p

c
h
í
t
à
i
c
h
í
nh

n
g
â
n

h
à
n
g


u
y

t
í
n

q
uố
c

t
ế

l
à

F
i
n
a
n
c
eA
s
i
a
,

G

lo
b
a
l

F
i
n
a
n
c
e
,

A
s
i
a
m
o
n
e
y

v
à

T
h
e

A
ss
e
t

b
ì
nh

c
h

n

l
à


N
g
â
n

h
à
n
g

t


t

nh

t

V
i

t

N
a
m

n
ă
m

2010


v
à

đ
ư

c


T

p

c
h
í
T
h
e
A
s
i
a
n

B
a
n
k
e
r

t
r
a
o

g
i


i

t
h
ư

n
g


N
g
â
n

h
à
n
g

v

n
g

m

nh


nh

t

V
i

t

N
a
m

n
ă
m
2010

,
m

t

g
i

i

t
h

ư

n
g

đ
ư

c

b
ì
nh

c
h

n

b
a

n
ă
m

m

t


l

n
.

Đ
â
y

l
à

l

n

đ

u

t
i
ê
n

T
h
e A
s
i

a
n
B
a
n
k
e
r

t
r
a
o

g
i

i

t
h
ư

n
g

n
à
y


c
h
o

m

t

n
g
â
n

h
à
n
g

V
i

t

N
a
m
.
N
ă
n

g

s
u

t

h
o

t

độ
n
g

N
g
â
n

h
à
n
g

đ
ư

c


n
â
n
g

c
a
o
.

N
ă
m

2010

A
C
B

t
h

c

h
i

n


c
h
i

t
r

l
ư
ơ
n
g

t
h
e
o

h
i

u

s
u

t

v

à

c

i

t
i
ế
n

c
á
c
h

đ
á
nh

g
i
á

h
i

u

q

u


h
o

t

đ

n
g

c
á
c

đ
ơ
n

v


k
ê
nh
p
h
â

n

p
h

i
.

M

t

s


c
h
ư
ơ
n
g

t
r
ì
nh

c
ô
n

g

n
g
h


h
ó
a

h
o

t

đ

n
g

n
g
â
n

h
à
n
g


q
u
a
n

t
r

n
g
c
ũ
n
g

đ
ư

c

k
h

i

đ

n
g

,

g

m

c
ó

x
á
c

t
h

c

k
h
á
c
h

h
à
n
g

b


n
g

v
â
n

t
a
y
,

h


t
h

n
g

t
h
ô
n
g
t
i
n


q
u

n

t
r


(
M
I
S
)
,

c
h
ư
ơ
n
g

t
r
ì
nh

k

i
nh

d
o
a
nh

n
g
â
n

q
u

,

c
h
ư
ơ
n
g

t
r
ì
nh


q
u

n

l
ý

q
u
a
n

h

v

i

k
h
á
c
h

h
à
n
g


(
C
R
M
)
,

p
h
i
ê
n

b

n

m

i

c

a

h


t
h


n
g

n
g
â
n

h
à
n
g


i

(
T
C
B
S

D
N
A
)
.

C

á
c
h


t
h

n
g

n
à
y

đ
ư

c

k


v

n
g

s



t
r


t
h
à
nh

c
ô
n
g

c


h


t
r


đ

c

l


c

c
h
o

c
ô
n
g

t
á
c

q
u

n
t
r


đ
i

u

h

à
nh

c

a

N
g
â
n

h
à
n
g

t
r
o
n
g

nh

n
g

n
ă

m

t

i
,

p
h
ù

h

p

v

i

x
u

h
ư

n
g

p
h

á
t

t
r
i

n
v


c
ô
n
g

n
g
h


n
g
â
n

h
à
n
g


t
r
ê
n

t
h
ế

g
i

i
.
2010

c
ũ
n
g

l
à

n
ă
m

đ

á
nh

d

u

m

t

s


t
h
à
nh

c
ô
n
g

t
r
o
n
g


c
ô
n
g

t
á
c

n
â
n
g

c
a
o

c
h

t
l
ư

n
g
22
d


c
h

v


c

a

A
C
B
.

D

c
h

v


n
g
â
n

h
à

n
g

t
r

c

t
u
y
ế
n

A
C
B

O
n
l
i
n
e

t
r
i

n


k
h
a
i

t

t
h
á
n
g
5
/
2010

đ
ã

nh

n

đ
ư

c

s



p
h

n

h

i

t
í
c
h

c

c

t


k
h
á
c
h

h

à
n
g
.

Đ
ế
n

c
uố
i

n
ă
m

2010
s
a
u

6
t
h
á
n
g

t

r
i

n

k
h
a
i

s


l
ư

n
g

g
i
a
o

d

c
h

q

u
a

A
C
B

O
n
l
i
n
e

đ
ã

c
h
i
ế
m

65
%

s


l

ư

n
g

b
ú
t t
o
á
n
g
i
a
o

d

c
h

t
r
ê
n

t
o
à
n


N
g
â
n

h
à
n
g
.

N
g
o
à
i

r
a
,

c
ơ

c
h
ế

x

é
t

d
u
y

t

c
h
u
y
ê
n

v
i
ê
n

đ

i

v

i
c
á

c

h

s
ơ

t
í
n

d

n
g

c
á

nh
â
n

đ
ã

đ
ư

c


t
h

c

h
i

n
,

v
à

c
á
c

h
o

t

đ

n
g

c


i

t
i
ế
n

q
u
á

t
r
ì
nh
c
ũ
n
g

g
i
ú
p
r
ú
t

n

g

n

t
h

i

g
i
a
n

t
r
u
n
g

b
ì
nh

x


l
ý


g
i
a
o

d

c
h

đ

i

v

i

h


s
ơ

t
í
n

d


n
g

c
á
nh
â
n

(
g
i

m

1
,
5
n
g
à
y
)
,

h
ồ

s
ơ


t
í
n

d

n
g

d
o
a
nh

n
g
h
i

p

(
g
i

m

1
,

5

-

10

n
g
à
y

t
ù
y

lo

i

h
ồ
s
ơ
)
,

v
à

n

g
h
i

p

v

t
i

n

g

i

(
r
ú
t

n
g

n

1
,
6


-

1
,
89

p
h
ú
t
)
.
2010

c
ò
n

l
à

n
ă
m

A
CB

c

ó

nh
i

u

h
o

t

độ
n
g

x
ã

h

i

t
í
c
h

c


c
.

C


t
h

,

A
C
B

đ
ã

d
à
nh

5
,
24
t


đ
ồ

n
g

c
h
ă
m

lo

c
h
o

g
i
a

đ
ì
nh

d
i

n

c
h
í

nh

s
á
c
h

v
à

n
g
ư

i

n
g
h
è
o



nh
i

u

đ


a

p
h
ư
ơ
n
g
nh
ư
T
p
.

H
ồ

C
h
í

M
i
nh
,


nh


D
ư
ơ
n
g
,

A
n

G
i
a
n
g
,

C
ầ
n

T
h
ơ
,

Đ
ồ
n
g


N
a
i
,


nh

P
h
ư

c
,

D
a
k
l
a
k,
v
.
v
.
A
C
B


c
ũ
n
g

d
à
nh

2
,
56

t


đ
ồ
n
g

c
h
o

v
i

c


t
r
a
o

h

c

b

n
g

c
h
o

h

c

s
i
nh

n
g
h
è

o

h
i
ế
u
h

c
,
s
i
nh

v
i
ê
n

g
i

i
,

x
â
y

d


n
g

t
r
ư

n
g

h

c
,

c
ũ
n
g

nh
ư

t


c
h


c

n
g
à
y

h

i

h
ư

n
g

n
g
h
i

p
c
h
o
s
i
nh


v
i
ê
n

K
h
o
a

N
g
â
n

h
à
n
g

t
r
ư

n
g

Đ

i


h

c

K
i
nh

t
ế

T
p
.

H
C
M
.

N
g
o
à
i

r
a
,


A
C
B

c
ò
n

n
g
h


1
,
06

t


đ
ồ
n
g

c

u


t
r
ợ

n

n

nh
â
n

b
ã
o

lụ
t

m
i

n

T
r
u
n
g
,


v
à

k
h
o

n
g

0
,
51

t


đ
ồ
n
g
t
à
i

t
r
ợ
c

h
o

c
á
c

h
o

t

đ

n
g

x
ã

h

i

k
h
á
c

nh

ư

N
g
à
y

B
á
o

c
h
í

V
i

t

N
a
m
,

v
.
v
.
4.


KẾ

HO

CH

PHÁ
T

TRIỂN

TR
ONG

TƯƠNG

LAI
T
h
e
o

d


b
á
o


c

a

A
C
B
,

n
ă
m

2011

N
H
NN

s


t
ậ
p

t
r
u
n

g

v
à
o

c
á
c

c
ô
n
g

v
i

c

m
a
n
g

t
í
nh

t


c
h

c

h


t
h

n
g

v
à

c
h

n
g

l

m

p
h

á
t
.

C
h
í
nh

s
á
c
h

t
i

n

t


s


d
u
y

t

r
ì



m

c

t
h

t

c
h

t

đ
ế
n
k
h
i

c
á
c


d

u

h
i

u

l

m

p
h
á
t

d

u

d
ầ
n
.

T



g
i
á

s


d
i

n

b
i
ế
n

r

t

p
h

c

t

p
.


B
ê
n

c

nh

đ
ó
,

n
ă
m
2011

c
á
c

n
g
â
n

h
à
n

g

n
ư

c

n
g
o
à
i

s


đ
ư
ợ
c

h
u
y

đ

n
g


V
N
D

nh
ư

c
á
c

n
g
â
n

h
à
n
g

n

i

đ

a
v
à

đ
i

u

n
à
y

l
à
m

t
ì
nh

h
ì
nh

c

nh

t
r
a
nh


t
r
o
n
g

h
u
y

đ

n
g

s


c
à
n
g

g
a
y

g

t


h
ơ
n
.

C
h
í
nh

v
ì
v
ậ
y
l
ĩ
nh

v

c

c

nh

t
r

a
nh

m

nh

m


nh

t

s


l
à

h
u
y

đ

n
g

t



k
h
á
c
h

h
à
n
g
.

P
h
á
t

t
r
i

n

t
í
n
d


n
g
s


b


h

n

c
h
ế

v


l
ư
ợ
n
g

v
à

đ
e


d

a

v


c
h

t

l
ư
ợ
n
g
.
V

i

nh

n
g

d



b
á
o

t
r
ê
n
,

A
C
B

d


đ

nh

s


t
ậ
p

t

r
u
n
g

n
g
a
y

t


đ
ầ
u

n
ă
m

v
à
o

m

c

t

i
ê
u
t
ă
n
g
t
r
ư

n
g

đ
ồ
n
g

t
h

i

t
ì
m

c
á

c

g
i

i

p
h
á
p

s
á
n
g

t

o
,

l
i
nh

h
o

t


t
r
o
n
g

m
ô
i

t
r
ư

n
g

k
i
nh
23
d
o
a
nh
c
ó

t

h
a
y

đ

i

đ


t
h

c

t
h
i

c
á
c

q
u
y
ế
t


đ

nh

k
i
nh

d
o
a
nh

đ

m

b

o

c


v


a
n


t
o
à
n

v
à
h
i

u
q
u


h
o

t

đ

n
g
,

t
ă
n
g


t
h
u

nh
ậ
p

c
h
o

N
g
â
n

h
à
n
g

v
à

n
g
uồ
n


t
h
u

d

c
h

v

.
R
i
ê
n
g

v


c
ô
n
g

t
á
c


q
u

n

t
r


n
g
uồ
n

nh
â
n

l

c
,

A
C
B

d



đ

nh

c

i

t
i
ế
n

l
ư
ơ
n
g

t
o
à
n

h

t
h


n
g

v
à

h
o
à
n

t

t

c
h
ư
ơ
n
g

t
r
ì
nh

đ
à
o


t

o

t
r
ư

n
g

đ
ơ
n

v


k
ê
nh

p
h
â
n

p
h


i

t
h
e
o

h

t
h

n
g

t
í
n

c
h

.

A
C
B

c

ũ
n
g

s


t


c
h

c

l

i

T
r
u
n
g

t
â
m

C

ô
n
g

n
g
h


t
h
ô
n
g

t
i
n

đ


t
h
í
c
h
n
g
h

i
t

t

h
ơ
n

v

i

v
a
i

t
r
ò

l
à

c
ầ
u

n


i

g
i

a

h
o

t

đ

n
g

n
g
â
n

h
à
n
g

c

a


A
C
B

v

i

c
á
c

nh
à
c
u
n
g
c

p

d

c
h

v



c
ô
n
g

n
g
h


t
h
ô
n
g

t
i
n
.
N
ă
m

2010

v
à


đ
ầ
u

n
ă
m

2011

A
C
B

t
r
i

n

k
h
a
i

nh

n
g


b
ư

c

đ
i

đ
ầ
u

t
i
ê
n

t
r
o
n
g

v
i

c

t
h


c
h
i

n

c
h
i
ế
n

l
ư
ợ
c

2010



2015

v
à

t
ầ
m


nh
ì
n

2020

b

n
g

5

c
h
ư
ơ
n
g

t
r
ì
nh

h
à
nh


đ

n
g

c
h
i
ế
n
l
ư
ợ
c

t

i

c
á
c

đ
ơ
n

v



k
i
nh

d
o
a
nh

v
à

c
h
ư
ơ
n
g

t
r
ì
nh

t
á
i

c


u

t
r
ú
c

l

i

c
ơ

c

u

t


c
h

c

t


H


i
s

đ
ế
n

k
ê
nh

p
h
â
n

p
h

i

v

i

s


h



t
r
ợ

c

a

đ

i

t
á
c

c
h
i
ế
n

l
ư
ợ
c

S

t
a
n
d
a
r
d

C
h
a
r
t
e
r
e
d

B
a
n
k
.
H
o

t
đ

n

g

n
à
y

s


t

o

r
a

c
h
o

A
C
B

m

t

đ


n
g

l

c

m

i

đ


n
â
n
g

c
a
o

c
h

t

l
ư

ợ
n
g

t
ă
n
g
t
r
ư

n
g
,
t
í
nh

b

n

v

n
g

c


a

h


t
h

n
g

v
à

p
h
á
t

t
r
i

n

n
ă
n
g


l

c

c

nh

t
r
a
nh

t
r
o
n
g

t
ì
nh
h
ì
nh

m

i
.

5. TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI ACB QUA CÁC NĂM
GẦN ĐÂY (2007-2010)
Trước tiên, để đánh giá vai trò của hoạt động tín dụng đối với ngân hàng, chúng
ta hãy xem xét tình hình thu nhập của ACB qua các năm:
Bảng 2: Tình hình thu nhập qua các năm
ĐVT: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 2007 2008 2009 2010
Thu nhập tín dụng
Thu nhập phi tín dụng
Tổng thu nhập
530
125
476
515
173
688
576
212
788
691
254
945
Tỷ trọng (%) 73,0 75,0 73,0 73,0
(Nguồn: tổng hợp báo cáo tài chính 2007-2010)
Biểu đồ tình hình thu nhập qua các năm
Tỷ đồng
24
Qua bảng số liệu trên, ta thấy hoạt động tín dụng là nguồn mang lại thu nhập chủ
yếu cho ngân hàng. Thu nhập từ hoạt động tín dụng qua các năm luôn chiếm tỷ
trọng cao ( trên 70% ) so với tổng thu nhập của ngân hàng. Do đó, chúng ta có thể

nói rằng, hoạt động tín dụng có vai trò rất quan trọng đối với ngân hàng. Ngân hàng
có tồn tại và phát triển được hay không, điều đó phụ thuộc rất nhiều vào hoạt động
tín dụng. Vì thế, việc nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng luôn là mối quan tâm
lớn của các nhà quản trị ngân hàng.
Để tìm hiểu hoạt động tín dụng tại ACB, chúng ta phân tích các chỉ tiêu sau:
5.1.Tình hình huy động vốn
Bảng 3: Tổng nguồn vốn huy động qua các năm
ĐVT: Tỷ đồng
Năm 2007 2008 2009 2010
Vốn
huy
động
Số
thực
%tăng Số
thực
%tăng Số thực %tăng Số thực %tăng
14.359 - 22.332 55,5 39.548 77,1 75.300 90,0
(Nguồn: Tổng hợp báo cáo tài chính của ACB năm 2007 –
2010)

25

×