Tải bản đầy đủ (.doc) (106 trang)

Giao an 11 cai cach

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (742.52 KB, 106 trang )

Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
Mục lục
Tiết 1, 2: Ôn tập đầu năm 2
Tiết 3: Chất điện li 7
Tiết 4, 5: Sự điện li 9
Tiết 6, 7: Axit - Bazơ 12
Tiết 8: pH của dung dịch 16
Tiết 9: Luyện tập 18
Tiết 10: Muối 20
Tiết 11: Phản ứng trao đổi ion 23
Tiết 12: Luyện tập 25
Tiết 13: Bài thực hành 1 27
Tiết 14: Ôn tập chương I 29
Tiết 16: Mở đầu - Nitơ 31
Tiết 17: Amoniac 34
Tiết 18, 19: Dung dịch amoniac - Muối amoni 36
Tiết 21: Luyện tập 40
Tiết 22, 23: Axit nitric 41
Tiết 24: Bài thực hành 2 45
Tiết 25: Luyện tập 47
Tiết 27: Photpho 48
Tiết 28: Axit photphoric 50
Tiết 29, 30: Phân bón hoá học 54
Tiết 31: Bài thực hành 3 57
Tiết 32, 33: Ôn tập chương II – Ôn tập học kỳ I 59
Tiết 35: Mở đầu 61
Tiết 36, 37: Thành phần nguyên tố và công thức phân tử 63
Tiết 38, 39: Cấu tạo phân tử hợp chất hữu cơ 67
Tiết 40: Bài thực hành 4 70
Tiết 41, 42: Dãy đồng đẳng của metan 71


Tiết 43: Xicloankan 75
Tiết 44, 45: Ôn tập chương III, IV 77
Tiết 47, 48: Dãy đồng đẳng của etilen 79
Tiết 49: Luyện tập 83
Tiết 50, 51: Ankandien. Cao su 84
Tiết 52, 53: Dãy đồng đẳng của axetilen 87
Tiết 54: Luyện tập 91
Tiết 55, 56: Benzen và các đồng đẳng 92
Tiết 57: Một số hidrocacbon thơm khác 97
Tiết 58: Bài thực hành 5 99
Tiết 59: Ôn tập chương V, VI 101
Tiết 61, 62: Khí thiên nhiên - Dầu mỏ - Sự chưng cất than đá 103
Tiết 63, 64: Ôn tập học kì II 106
1
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
Tiết 1, 2: Ôn tập đầu năm
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Ôn lại những kiến thức cơ bản đã được học ở lớp 10.
a. Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH các nguyên tố hoá học.
b. Các kiểu liên kết hoá học.
c. Cân bằng hoá học.
d. Tính chất hoá học của các đơn chất và hợp chất nhóm VIIA, VIA.
2. Hệ thống hoá và nêu mối quan hệ giữa những kiến thức đó. Rèn luyện kĩ năng
vận dụng kiến thức đã học.
B. Tiến trình lên lớp.
o Tiết 1: Cấu tạo nguyên tử - bảng HTTH các nguyên tố hoá học. Các kiểu liên
kết hoá học. Cân bằng hoá học.
o Tiết 2: Tính chất hoá học của các đơn chất và hợp chất nhóm VIIA, VIA.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.

II. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Hãy nhắc lại thành phần cấu
tạo nguyên tử?
HS: Nguyên tử gồm 2 thành
phần…
GV: Số khối được tính như thế
nào?
GV: Thế nào là cấu hình electron
của nguyên tử? Cho VD?
HS: Cấu hình electron là sự sắp
xếp các electron theo lớp và
phân lớp …
HS: viết ví dụ về cấu hình
electron
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Cấu tạo nguyên tử và HTTH các nguyên tố
hoá học.
1. Cấu tạo nguyên tử.
- Nguyên tử gồm:
+ Hạt nhân mang điện tích dương. Cấu tạo bởi 2
loại hạt: proton và nơtron.
+ Lớp vỏ mang điện tích âm, chứa các electron
chuyển động không quỹ đạo với vận tốc rất lớn.
- Kích thước nguyên tử: nói chung đường kính
nguyên tử trong khoảng từ 1,0 A
0
đến 2,0 A
0
.

(1A
0
=10
-10
m).
- Số khối được tính bằng tổng số hạt p và n. Kí hiệu
là A.
A= Z + n = p + n.
- Số khối chính là khối lượng nguyên tử làm tròn
thành số nguyên.
- Cấu hình electron: là sự sắp xếp các electron vào
các phân lớp và các lớp theo đúng thứ tự.
- Mức năng lượng từ thấp lên cao:
1s 2s 2p 3s 3p 4s 3d 4p 5s 4d 5p 6s 4f 5d 6p…
VD:
20
Ca: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
6
4s
2
.
 là kim loại.

17
Cl: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
5
 là phi kim.
10
Ne: 1s
2
2s
2
2p
6
 là khí hiếm.
2. Hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hoá học
- Nguyên tắc 1: các nguyên tố được sắp xếp theo
chiều tăng dần của ĐTHN.
2
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
GV: Thế nào là chu kì? Nhóm?
Cho VD?
HS: Chu kì là những nguyên tố
có cùng số lớp electron…

GV: Nhóm được chia thành mấy
phân nhóm?
HS: Nhóm được chia thành 2
phân nhóm…
GV: Electron hoá trị được tính
như thế nào? Cho VD?
HS nêu ví dụ về cách tính
electron hoá trị…
GV: Mục đích của việc các
nguyên tử tạo liên kết hoá học là
làm gì?
GV: Có mấy loại liên kết hoá
học? Các loại đó được hình
thành như thế nào?
HS lấy ví dụ về các loại liên kết
cộng hoá trị không phân cực,
- Nguyên tắc 2: các nguyên tố có cùng số lớp
electron được xếp vào cùng 1 hàng
- Nguyên tắc 3: các nguyên tố có cấu hình electron
lớp ngoài cùng tương tự nhau được xếp vào cùng 1
cột.
- Chu kì gồm những nguyên tố mà nguyên tử của
chúng có cùng số lớp electron và STT chu kì = số
lớp electron.
VD:
11
Na 2/8/1 và
13
Al 2/8/3  chúng cùng chu kì 3.
- Nhóm là tập hợp các nguyên tố mà nguyên tử của

chúng có số electron hoá trị bằng nhau và bằng số
thứ tự của nhóm.
VD:
16
S: 1s
2
2s
2
2p
6
3s
2
3p
4
8
O: 1s
2
2s
2
2p
4
 đều thuộc nhóm VI.
- Phân nhóm : gồm những nguyên tố có lớp
electron ngoài cùng đang xây dựng giống nhau.
+ Phân nhóm chính (nhóm A): gồm những nguyên
tố thuộc cả chu kì nhỏ và chu kì lớn.
+ Phân nhóm phụ (nhóm B): gồm những nguyên tố
chỉ thuộc chu kì lớn.
- Phân nhóm chính nhóm I (IA) gọi là các kim loại
kiềm.

- Phân nhóm chính nhóm VII (VIIA) gọi là nhóm
halogen.
- Electron hoá trị là các electron của nguyên tử có
khả năng tham gia vào việc tạo thành liên kết hoá
học.
- Electron hoá trị được tính = tổng số electron lớp
ngoài cùng + số electron phân lớp sát ngoài cùng
chưa bão hoà.
II. Liên kết hoá học.
- Các nguyên tử khi tham gia liên kết đều mong
muốn đạt tới cấu hình bền giống khí hiếm gần nó
nhất.
- Có 2 cách để đạt được điều đó:
+ Góp chung electron giữa 2 nguyên tử tham gia
liên kết → liên kết cộng hoá trị.
+ Chuyển hẳn electron từ nguyên tử này sang
nguyên tử khác → liên kết ion.
- Khi tạo thành liên kết cộng hoá trị, nếu 2 nguyên
tử phi kim giống nhau → liên kết cộng hoá trị
không cực. Nếu khác nhau → liên kết cộng hoá
trị có cực.
- Không có ranh giới rõ ràng trong việc phân chia
liên kết cộng hoá trị và liên kết ion. Có thể coi
3
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
phân cực, cho nhận và liên kết
ion.
GV: Cân bằng hoá học là gì?
Những phản ứng hoá học như

thế nào sẽ tồn tại cân bằng hoá
học?
HS: Các phản ứng thuận nghịch
sẽ có cân bằng hoá học …
GV: Có nguyên lí nào giúp
chúng ta xác định trước sự
chuyển dịch cân bằng khi có tác
động vào hệ? Nêu nội dung
nguyên lí?
HS: Đó là nguyên lí Le
Chatelier…
GV: các halogen tồn tại ở thể gì?
HS: Tuỳ vào từng halogen…
GV: Các tính chất hoá học cơ
bản của halogen là gì?
HS: nêu các VD minh hoạ…
GV: halogen tạo ra mấy dạng
axit? Cho VD cụ thể?
HS: có 2 dạng axit chính, axit có
oxi và axit không có oxi…
GV: Các tính chất hoá học cơ
bản của axit là gì? Cho VD?
HS nêu các VD…
liên kết cộng hoá trị có cực là loại liên kết
chuyển tiếp giữa liên kết cộng hoá trị không cực
và liên kết ion.
III. Cân bằng hoá học
- Các phản ứng thuận nghịch (phản ứng xảy ra
được theo cả 2 chiều) đều tồn tại 1 cân bằng hoá
học.

- Cân bằng hoá học là 1 trạng thái của phản ứng
hoá học mà tại đó v
t
=v
n
. Cân bằng hoá học là 1
trạng thái động, vì khi đạt tới cân bằng thì phản
ứng vẫn xảy ra theo cả 2 chiều với vận tốc bằng
nhau.
- Để xác định được chiều chuyển dịch cân bằng khi
có tác động của yếu tố bên ngoài, người ta áp dụng
nguyên lý Le Chatelier:
“Khi có 1 yếu tố tác động vào hệ phản ứng ở trạng
thái cân bằng, thì phản ứng sẽ chuyển dịch theo
chiều sao cho chống lại sự tác động đó”.
VD:
SO
2
+ O
2
↔ SO
3
IV. Các nguyên tố phân nhóm chính VIIA.
- Được gọi là các nguyên tố halogen, chúng là các
phi kim điển hình.
- Điều kiện thường chúng tồn tại ở thể khí (F
2
, Cl
2
),

lỏng (Br
2
), rắn (I
2
).
- Tính chất hoá học:
+ Tan được trong và một phần tương tác với nước
+ Tác dụng với dung dịch kiềm → 2 muối + nước
+ Tác dụng với muối tan của halogen yếu hơn.
+ Tác dụng với kim loại → muối
+ Tác dụng với hiđro → hidrohalogenua, với
photpho → photphohalogenua.
+ Không tác dụng với oxi, nitơ…
- Một số hợp chất cơ bản:
1. Axit của halogenua.
- Chúng tạo được với hidro axit dạng HX.
- Cũng tạo được các axit dạng HXO
m
như HClO,
HClO
2
, HClO
3
, HClO
4
.
- Các axit của halogenua về cơ bản chúng là các
axit mạnh, có đầy đủ tính chất của 1 axit thông
thường.
- Tính chất hoá học của axit halogenua:

+ Đổi màu quỳ tím.
+ Tác dụng với kim loại trước H.
+ Tác dụng với oxit bazo.
+ Tác dụng với bazơ.
+ Tác dụng với muối.
4
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
GV: các muối điều kiện thường
tồn tại ở thể gì? Các muối
halogenua có dễ tan trong nước
không?
HS: các muối do là hợp chất ion
nên đều ở thể rắn…
GV: nêu các tính chất hoá học cơ
bản của muối?
GV: 2 nguyên tố đầu tiên trong
dãy phân nhóm chính VA có
cùng trạng thái không?
GV: tính chất hoá học cơ bản
của oxi là gì? Cho VD minh
hoạ?
HD: oxi có tính chất cơ bản là
tính oxi hoá mạnh. HS nêu các
VD…
GV: Điều kiện thường S tồn tại
ở dạng gì? Hay gặp ở đâu trong
cs?
GV: tính chất của S có giống
tính chất của oxi không?

HS: về cơ bản tính chất chúng
giống nhau…
GV: Lưu huỳnh tạo ra các dạng
oxit nào?
GV: tính chất hoá học cơ bản
của SO
2
là gì?
HS: nêu các VD…
+ Các axit HX còn có tính khử, tác dụng với các
chất oxi hoá.
2. Muối của halogenua.
- Các muối halogenua dạng X
-
hầu hết đều tan, trừ
muối của Ag
+
, Pb
2+
là không tan hoặc ít tan.
- Các muối tan có đầy đủ tính chất của 1 muối tan
thông thường.
+ Tác dụng với bazơ tan.
+ Tác dụng với axit.
+ Tác dụng với muối tan khác.
+ Tác dụng với halogen mạnh hơn.
V. Các nguyên tố phân nhóm chính VIA.
- Chúng là các phi kim tương đối mạnh, ở chương
trình phổ thông chỉ nghiên cứu oxi và lưu huỳnh.
- Điều kiện thường oxi tồn tại ở thể khí, còn lưu

huỳnh ở thể rắn.
1. Oxi.
- Điều kiện thường là chất khí không màu, không
mùi, ít tan trong nước.
- Tính oxi hoá tương đối mạnh:
+ Tác dụng với kim loại → oxit kim loại.
+ Tác dụng với phi kim khác → oxit phi kim.
+ Tác dụng với các chất còn tính khử như: oxit hoá
trị thấp, hidroxit hoá trị thấp.
+ Tác dụng với các chất hữu cơ.
2. Lưu huỳnh.
- Điều kiện thường là chất rắn màu vàng, không tan
trong nước, nhưng tan trong một số dung môi hữu
cơ.
- Có tính oxi hoá giống oxi, ngoài ra còn có tính
khử khi tác dụng với kim loại và với hidro.
+ Tác dụng với hidro, oxi.
+ Tác dụng với kim loại → hợp chất sunfua.
+ Tác dụng với 1 số chất oxi hoá mạnh như
HNO
3

3. Các oxit của lưu huỳnh
a) SO
2
: điều kiện thường dạng khí không màu, mùi
sốc và độc, tan ít trong nước.
- Tính chất hoá học:
+ Tan trong nước 1 phần tạo axit tương ứng.
+ Tác dụng với oxit bazơ mạnh → muối.

+ Tác dụng với bazơ mạnh → muối + nước.
+ Thể hiện tính khử: tác dụng với các chất oxi hoá
như oxi, dung dịch brom, dung dịch thuốc tím
+ Thể hiện tính oxi hoá: tác dụng với các chất khử
như H
2
S…
b) SO
3
: điều kiện thường dạng khí không màu, mùi
5
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
GV: tính chất hoá học cơ bản
của SO
3
là gì?
HS: nêu các VD…
GV: Lưu huỳnh tạo ra các dạng
axit nào?
GV: H
2
S có tính chất hoá học cơ
bản là gì?
HS: tính axit rất yếu và tính khử
mạnh…
GV: tính chất hoá học cơ bản
của H
2
SO

3
là gì?
HS: đó là tính axit yếu…
GV: tính chất hoá học cơ bản
của H
2
SO
4
là gì?
HS: đó là tính axit mạnh và tuỳ
điều kiện còn thể hiện tính oxi
hoá mạnh…
GV: các muối của nguyên tố S là
những muối nào? Cho VD minh
hoạ?
sốc và độc, tan nhiều trong nước tạo thành axit
tương ứng.
- Tính chất hoá học:
+ Tan trong nước tạo axit tương ứng.
+ Tác dụng với oxit bazơ mạnh → muối.
+ Tác dụng với bazơ mạnh → muối + nước.
4. Các axit của lưu huỳnh.
a) H
2
S.
- Là chất khí mùi trứng thối, tan ít trong nước.
- Là 1 axit tương đối yếu, trong nước hầu như
không tạo ra H
+
.

- Tính chất hoá học:
+ Tác dụng với oxit bazơ mạnh → muối.
+ Tác dụng với bazơ mạnh → muối + nước.
+ Thể hiện tính khử mạnh: tác dụng với các chất
oxi hoá như oxi, dung dịch brom…
b) H
2
SO
3
.
- Là axit yếu, chỉ tìm thấy rất ít trong nước khi cho
SO
2
vào nước.
- Tính chất hoá học:
+ Đổi màu chỉ thị.
+ Tác dụng với oxit bazơ mạnh → muối.
+ Tác dụng với bazơ mạnh → muối + nước.
+ Thể hiện tính khử mạnh: tác dụng với các chất
oxi hoá như oxi, dung dịch brom…
+ Thể hiện tính oxi hoá: tác dụng với các chất
khử…
c) H
2
SO
4
.
- Điều kiện thường là chất lỏng không màu, sánh
như dầu thực vật. Tan vô hạn trong nước.
- Là axit mạnh nên có đầy đủ tính chất của axit

thông thường:
- Tính chất hoá học:
+ Đổi màu chỉ thị.
+ Tác dụng với kim loại trước H → muối + hidro.
+ Tác dụng với oxit bazơ mạnh → muối.
+ Tác dụng với bazơ mạnh → muối + nước.
+ Tác dụng với muối → muối mới + axit mới.
+ Dạng đặc nóng thể hiện tính oxi hoá của S
+6
, khi
này phản ứng được với các chất có tính khử: hầu
hết các kim loại, các phi kim, các chất có hoá trị
thấp…
5. Các muối của lưu huỳnh.
a) Muối sunfua, S
2-
.
b) Muối sunfit, SO
3
2-
.
c) Muối sunfat,
−2
4
SO
.
6
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
Tiết 3: Chất điện li

A. Mục đích, yêu cầu.
1. Nắm được thí nghiệm chứng minh tính dẫn điện của dung dịch muối,
dung dịch bazơ và dung dịch axit.
2. Nắm được các định nghĩa về chất điện li và chất không điện li.
B. Chuẩn bị dụng cụ thí nghiệm:
1.Giáo viên:
a. Dụng cụ thí nghiệm: 6 cốc thuỷ tinh.
b. Hoá chất: muối ăn khan, nước cất, dung dịch HCl, NaOH,
NaCl, C
2
H
5
OH, C
12
H
22
O
11
.
2.Học sinh: mạch điện làm thí nghiệm gồm nguồn điện 1 chiều, dây dẫn,
bóng đèn pin.
C. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: tiến hành thí nghiệm về thử
độ dẫn điện của các dung dịch
chất điện li và không điện li.
HS: chú ý quan sát độ sáng của
bóng đèn

GV: từ thí nghiệm trên, hãy cho
biết những dung dịch nào thì có
khả năng dẫn được điện?
HS: đó là các dung dịch muối,
bazơ, axit…
GV: cho 1 vài ví dụ về chất điện
li?
HS: dung dịch muối ăn, nước tự
nhiên…
Chương I: SỰ ĐIỆN LI
§1: Chất điện li
I. Thí nghiệm.
- Tiến hành thí nghiệm (SGK).
- Kết quả:
Kết quả
NaCl
khan
Nước
(H
2
O)
dd
NaCl
dd
NaOH
dd
HCl
dd
C
2

H
5
OH
dd
C
12
H
22
O
11
Tính dẫn
điện
K K Có Có Có K K
 Nếu tiến hành thí nghiệm với các dung dịch
muối khác, dung dịch bazơ hay dung dịch axit ta
đều thấy chúng dẫn điện.
- Kết luận: Các dung dịch muối, dung dịch bazơ
hay dung dịch axit đều dẫn điện.
II. Định nghĩa.
a) Chất điện li
- Là những chất khi tan vào nước tạo thành dung
dịch dẫn được điện.
VD:
Các muối tan, axit, bazơ là những chất điện li.
- Lưu ý rằng 1 số chất khi tan vào nước, do phản
ứng với nước tạo thành chất dẫn điện thì không
được coi là chất điện li.
VD:
7
Mai V¨n Quý Tr êng THPT

Mai Anh TuÊn.
GV: có chất nào khi tan vào
nước mà dung dịch thu được
không dẫn điện không ?
Các oxit (cả oxit bazơ và oxit axit) không phải là
chất điện li. Do khi vào nước, chúng tác dụng với
nước tạo thành dung dịch bazơ hoặc dung dịch axit.
Dung dịch dẫn được điện là do bazơ hoặc axit mới
tạo thành.
Na
2
O + H
2
O → 2NaOH
SO
3
+ H
2
O → H
2
SO
4
b) Chất không điện li
- Là những chất không tan vào nước hoặc tan vào
nước nhưng dung dịch thu được không có tính dẫn
điện.
VD: dung dịch C
2
H
5

OH, dung dịch C
12
H
22
O
11

 Kết luận: dung dịch chất điện li dẫn được điện,
dung dịch chất không điện li không dẫn điện.
III. Bài tập củng cố.
1.Tìm và chỉ ra 5 muối, 5 axit, 4 bazơ thuộc loại chất điện li.
IV. Bài tập về nhà.
1, 2, 3 – trang 4 – SGK.
8
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
Tiết 4, 5: Sự điện li
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Học sinh hiểu được phân tử nước là phân tử phân cực và nước là dung
môi phân cực. Hiểu được sự tồn tại các ion tự do trong dung dịch điện li.
Từ đó hiểu được tính dẫn điện của dung dịch chất điện li.
2. Nắm được định nghĩa về sự điện li và sơ đồ điện li. Viết được phương
trình điện li của các chất điện li.
3. Hiểu được quá trình điện li là quá trình thuận nghịch. Thế nào là chất
điện li mạnh, chất điện li yếu.
4. Vận dụng được công thức tính nồng độ mol/l của các ion trong dung
dịch.
B. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ

1. Nêu định nghĩa chất điện li, chất không điện li? Cho VD minh hoạ?
III. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Hãy cho biết CTCT của
H
2
O?
HS: lên bảng vẽ CTCT của H
2
O.
GV: thực tế nước không có cấu
tạo thẳng như vậy, người ta thấy
rằng…
GV: muối ăn điều kiện thường
tồn tại dạng tinh thể gì?
HS: đó là mạng tinh thể lập
phương …
§2: Sự điện li
I. Giải thích tính dẫn điện của dung dịch chất
điện li.
1. Xét dung môi nước.
- Cấu tạo phân tử nước:
O
H
H
105
o
+
-
- Như vậy phân tử nước là phân tử phân cực →

dung môi nước là dung môi phân cực.
- Lưu ý là toàn bộ phân tử nước vẫn trung hoà về
điện.
2. Dung dịch muối ăn, NaCl.
- Cấu trúc tinh thể muối ăn khi chưa hoà tan:
9
2δ-
δ+
δ+
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
GV: muối ăn có tan vào nước
không? Khi tan có phải chúng
phản ứng với nước không?
HS: không phải do nó phản ứng
với nước mà do quá trình tách
dần các ion ….
GV: điều kiện thường NaOH
dạng gì? Nó cấu trúc như thế
nào?
GV: nếu NaCl, NaOH tồn tại
dạng hợp chất ion dễ tan vào
nước, thế phân tử HCl là liên kết
cộng hoá trị phân cực, chúng có
bị tách ra thành các ion hay
không?
HS: liên kết cộng hoá trị đó bị
các phân tử nước cắt đứt do liên
kết trong ion hidrat hoá bền
hơn…

GV: các quá trình như trên được
gọi là sự điện li, vậy sự điện li là
gì?
HS: là sự phân li thành các ion…
GV: hãy biểu diễn các quá trình
Na Cl
Na
Na Cl Na
Cl
Cl Na
Cl
Cl Na Cl
Na
Cl Na Cl
Na
Cl
Na
Cl
Na
Cl
Na Cl
Na
Cl
Na Na
Na
Na
Cl
Cl
Cl


+- +-
+- -
+- +-
+-
+- +-
+- -
+- +-
+- -
+- +-
+-
+
+- +-
+-
+
- Quá trình tan vào nước của tinh thể muối ăn được
biểu diễn như sau (hình bên):
- Khi NaCl đã tan vào nước, các ion không nằm
dạng tự do mà nằm dưới dạng hidrat hoá. Như vậy
dung dịch muối ăn có các ion chuyển động tự do
 dung dịch NaCl dẫn được điện
+- +-
+- -
+- +-
+-
+- +-
+- -
+- +-
+-
-
+- +-

+
-
+
+- +-
+-
+
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-

+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
-
+
: Cl
-
: Na
+
3. Dung dịch NaOH.
- Tinh thể NaOH là do các ion Na
+
và OH
-
tạo nên.

Như vậy ta có thể giải thích tính dẫn điện của dung
dịch NaOH tương tự như dung dịch muối ăn.
4. Dung dịch HCl.
- Cấu trúc phân tử HCl là liên kết cộng hoá trị phân
cực. Nên khi tan vào nước, nó bị các đầu trái dấu
của nước bám lấy và tách nó ra thành các ion tự do.
H Cl
H - Cl
-
H - Cl
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
-
+
H Cl
-
+
+
 Do dung dịch HCl có các ion chuyển động tự do

nên dẫn được điện.
II. Định nghĩa.
1. Sự điện li.
- Sự điện li là quá trình phân li thành các ion
dương và âm của phân tử chất điện li khi nó tan
vào nước.
Cation Anion
10
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
phân li ở trên dưới dạng phương
trình điện li?
HS: tự viết các quá trình điện li
vào vở…
GV thuyết trình.
GV: hãy viết quá trình điện li của
chất điện li mạnh mà em biết?
HS: lên bảng viết…
GV: hãy viết quá trình điện li của
chất điện li yếu mà em biết?
HS: lên bảng viết…
GV: nồng độ mol của ion cũng
tính như tính cho 1 chất.
GV: hãy tính nồng độ của các
dung dịch sau:….
Axit H
+
+ ion gốc axit
Bazơ tan M
n+

+ OH
-
Muối tan M
n+
+ ion gốc axit
- Sự điện li biểu diễn bằng phương trình điện li:
NaCl → Na
+
+ Cl
-
HCl → H
+
+ Cl
-
NaOH → Na
+
+ OH
-
Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al
3+
+ 3
−2
4
SO

H
2
SO
4
→ 2H
+
+
−2
4
SO
- Quá trình điện li là quá trình thuận nghịch, trong
dung dịch chất điện li vẫn luôn tồn tại phân tử chất
điện li khi 2 ion trái dấu gặp nhau.
- Lưu ý
+ Khi viết phương trình điện li, tổng điện tích 2 vế
phải bằng nhau.
+ Các đa axit yếu, khi điện li chúng theo từng nấc:
H
2
SO
3
→ H
+
+ HSO
3
-
HSO
3
-
→ H

+
+ SO
3
2-
2. Phân loại chất điện li.
- Chất điện li mạnh: là chất điện li gần như hoàn
toàn khi tan trong nước.
+ Đó là các axit mạnh, bazơ tan và hầu hết các
muối tan…
+ Khi viết phương trình điện li biểu diễn bằng dấu
bằng “=”
VD: KCl, HBr, HNO
3

- Chất điện li yếu: là chất chỉ điện li 1 phần khi tan
vào nước.
+ Đó là các axit yếu…
+ Khi viết phương trình điện li dùng dấu thuận
nghịch “↔”
VD: CH
3
COOH
CH
3
COOH ↔ CH
3
COO
-
+ H
+

- Nước là chất điện li rất yếu:
H
2
O ↔ HO
-
+ H
+
3. Nồng độ ion.
- Nồng độ mol/l của chất A (phân tử hoặc ion)
được tính bằng số mol của A trong 1 lít dung dịch.
[ ]
dd
A
V
n
A =
VD:
• Tính nồng độ mol/l của các dung dịch sau:
a. Trong 0,2l dung dịch có hoà tan 0,4 mol HCl.
b. Trong 0,5l dung dịch có hoà tan 4,48 khí HCl.
11
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
V. Bài tập củng cố.
1. Làm bài tập: bài 4, bài 7 (SGK).
VI. Bài tập về nhà.
1, 2, 3, 4……7, 8, 9 – trang 11 – SGK.
Tiết 6, 7: Axit - Bazơ
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Nắm được định nghĩa về axit bazơ, hiểu được ion H

+
trong nước chính là
H
3
O
+
.
2. Nắm được kết luận về dung dịch axit, các dung dịch axit có 1 số tính
chất chung là do đều chứa ion H
+
(H
3
O
+
). Nắm được kết luận về dung
dịch bazơ, các dung dịch bazơ có tính chất chung là do đều chứa ion OH
-
3. Hiểu được phản ứng axit – bazơ là phản ứng hoá học trong đó có sự cho
nhận proton H
+
. Hiểu được hidroxit lưỡng tính là chất vừa có khả năng
cho vừa có khả năng nhận proton.
4. Viết được các ptpu dạng ion thể hiện phản ứng axit – bazơ. Viết được
các ptpu chứng minh
Zn(OH)2
là chất lưỡng tính.
5. Biết vận dụng nồng độ mol/l trong tính toán.
B. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ

1. Nêu định nghĩa chất điện li mạnh, chất điện li yếu? Cho VD minh hoạ? Viết
phương trình điện li của 1 số chất cụ thể?
III. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Hãy nêu định nghĩa về axit
và bazơ đã học ở lớp dưới? Cho
VD?
HS: nêu định nghĩa và cho VD…
GV: trong bài trước, axit và bazơ
phân li như thế nào?
§3: Axit – Bazơ
I. Định nghĩa.
- Định nghĩa cũ về axit và bazơ:
+ Axit là hợp chất mà phân tử gồm H liên kết với
gốc axit
VD: HCl, HNO
3
, H
2
SO
4

+ Bazơ là hợp chất mà phân tử gồm nguyên tử kim
loại liên kết với nhóm -OH
VD: NaOH, Ba(OH)
2

- Xét sự phân li của axit và bazơ tan trong nước:
Axit → H
+

+ ion gốc axit
Bazơ tan → M
n+
+ OH
-
12
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
GV: như vậy dung dịch axit có
ion H
+
do axit tạo ra …
GV: ta thấy dung dịch bazơ cũng
có ion OH
-
, tuy nhiên ion này
xuất hiện do bazơ nhận H
+
của
nước ….
GV: hãy nêu các VD về các chất
có thể cho prôton hoặc nhận
proton?
GV: dung dịch axit chứa ion H
+
do axit tạo ra…
GV: tất cả dung dịch axit đều có
H
+
, như vậy tính chất chúng có

giống nhau không?
GV: dung dịch bazơ đều có ion
OH
-
do quá trình cho prôton của
nước …
GV: các dung dịch bazơ có giống
nhau tính chất, đó là do nguyên
nhân nào?
+ Thực tế axit nó không tự phân li mà nhờ nước,
sau đó nhường H
+
cho nước:
HCl + H
2
O → H
3
O
+
+ Cl
-
Quá trình trên có thể hiểu là:
HCl → H
+
+ Cl
-
H
+
+ H
2

O → H
3
O
+
 Như vậy ion H
+
trong nước chính là H
3
O
+
.
+ Đối với bazơ, ví dụ NH
3
trong nước, nó nhận
proton của nước.
NH
3
+ H
2
O ↔
+
4
NH
+ OH
-
Quá trình trên có thể viết:
H
2
O ↔ H
+

+ OH
-
H
+
+NH
3

+
4
NH
NH
3
+ H
2
O ↔
+
4
NH
+ OH
-
- Định nghĩa axit – bazơ của Bronsted.
+ Axit là những chất có khả năng cho proton.
+ Bazơ là những chất có khả năng nhận proton.
VD:
Axit: HCl, H
2
SO
4
, HSO
4

-
,
+
4
NH

Bazơ: NaOH, NH
3
, CH
3
COO
-
,
−2
3
CO

II. Dung dịch axit – Dung dịch bazơ.
1. Dung dịch axit
- Dung dịch axit là dung dịch chứa ion H
+
(H
3
O
+
)
VD:
HCl → H
+
+ Cl

-
HNO
3
→ H
+
+

3
NO
H
2
SO
4
→ 2H
+
+
−2
4
SO
- Dung dịch axit có đặc điểm chung:
+ Vị chua như giấm…
+ Làm đổi màu chỉ thị.
+ Tác dụng với oxit bazơ, bazơ……
 Các dung dịch axit có những tính chất chung là
do đều chứa ion H
+
(H
3
O
+

).
2. Dung dịch bazơ
- Dung dịch bazơ là dung dịch chứa ion OH
-
.
VD:
NaOH → Na
+
+ OH
-
Ca(OH)
2
→ Ca
2+
+ 2OH
-
- Dung dịch bazơ có đặc điểm chung:
+Có vị nồng của nước vôi…
+ Làm đổi màu chỉ thị.
+ Tác dụng với oxit axit, axit ……
 Các dung dịch axit có những tính chất chung là
do đều chứa ion OH
-
.
13
+
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
GV: gọi hs lên viết sản phẩm
phản ứng?

GV hướng dẫn HS tự viết các
phương trình điện li theo phương
trình phản ứng …
GV: gọi HS lên viết sản phẩm
phản ứng và viết các phương
trình ion, nhắc HS rằng các chất
không tan được coi là chất không
điện li …
GV: Từ các VD trên, hãy nêu
khái niệm về phản ứng axit –
bazơ.
GV nhắc nhở 1 số lưu ý về đặc
điểm phản ứng axit – bazơ…
GV yêu cầu HS quan sát kĩ các
hiện tượng xảy ra trong các thí
nghiệm …
III. Phản ứng axit - bazơ
1. Tác dụng giữa dung dịch axit và dung dịch
bazơ.
- Cho dung dịch HCl tác dụng với dung dịch
NaOH.
HCl + NaOH → NaCl + H
2
O
H
+
+ Cl
-
+ Na
+

+ OH
-
→ Na
+
+ Cl
-
+ H
2
O
H
+
+ OH
-
→ H
2
O
hoặc H
3
O
+
+ OH
-
→ 2H
2
O
 HCl cho proton, NaOH nhận proton.
2. Tác dụng giữa dung dịch axit và bazơ không
tan.
- Cho HNO
3

tác dụng với Fe(OH)
3
.
3HNO
3
+ Fe(OH)
3
↓ → Fe(NO
3
)
3
+3H
2
O
3H
+
+ 3

3
NO
+ Fe(OH)
3
↓ → Fe
3+
+ 3

3
NO
+ 3H
2

O
3H
+
+ Fe(OH)
3
↓ → Fe
3+
+ 3H
2
O
hoặc 3H
3
O
+
+ Fe(OH)
3
↓ → Fe
3+
+ 6H
2
O
 HNO
3
cho proton, Fe(OH)
3
nhận proton.
3. Tác dụng giữa dung dịch axit và oxit bazơ
không tan.
- Cho H
2

SO
4
tác dụng với CuO.
H
2
SO
4
+ CuO → CuSO
4
+2H
2
O
2H
+
+
−2
4
SO
+ CuO → Cu
2+
+
−2
4
SO
+ 2H
2
O
2H
+
+ CuO → Cu

2+
+ 2H
2
O
hoặc 2H
3
O
+
+ CuO → Cu
2+
+ 4H
2
O
 H
2
SO
4
cho proton, CuO nhận proton.
* Kết luận: phản ứng axit – bazơ là phản ứng trong
đó có sự cho - nhận proton.
- Lưu ý:
+ Trong phản ứng axit – bazơ không có nguyên tố
nào thay đổi số oxi hoá.
+ Các phản ứng của oxit axit với dung dịch bazơ
thực chất là phản ứng dung dịch axit + dung dịch
bazơ.
VD: Phản ứng của SO
3
với dung dịch KOH.
SO

3
+ H
2
O → H
2
SO
4
H
2
SO
4
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ 2H
2
O
SO
3
+ 2KOH → K
2
SO
4
+ H
2
O
SO
3
+ 2OH

-

−2
4
SO
+ H
2
O
IV. Hidroxit lưỡng tính.
- Làm thí nghiệm:
+ Cho Zn(OH)
2
vào trong dung dịch HCl.
+ Cho Zn(OH)
2
vào trong dung dịch NaOH.
- Phương trình phản ứng:
+ Cho Zn(OH)
2
vào trong dung dịch HCl
Zn(OH)
2
+ 2HCl → ZnCl
2
+ 2H
2
O
14
+
Mai V¨n Quý Tr êng THPT

Mai Anh TuÊn.
GV: hãy nhận xét về tính chất
của Zn(OH)
2
?
HS: có thể tan cả trong axit và
bazơ…
Zn(OH)
2
+ 2H
+
→ Zn
2+
+ 2H
2
O
hoặc Zn(OH)
2
+ 2H
3
O
+
→ Zn
2+
+ 4H
2
O
+ Cho Zn(OH)
2
vào trong dung dịch NaOH

H
2
ZnO
2
+ 2NaOH → Na
2
ZnO
2
+ 2H
2
O
H
2
ZnO
2
+ 2OH
-

−2
2
ZnO
+ 2H
2
O
 Zn(OH)
2
vừa là chất cho proton, vừa là chất
nhận proton  Zn(OH)
2
là hidroxit lưỡng tính.

* Định nghĩa:
- Hidroxit lưỡng tính là hidroxit có cả 2 khả năng
cho và nhận proton, nghĩa là vừa là axit vừa là
bazơ.
IV. Bài tập củng cố.
1. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử, ion đầy đủ và ion thu gọn của
các phản ứng sau:
a. HNO
3
+ Cu(OH)
2
→ …
b. HCl + Fe
2
O
3
→ …
c. H
2
SO
4
+ Ba(OH)
2
→ …
d. Al(OH)
3
+ HCl → …
e. Al(OH)
3
+ NaOH → …

Xác định vai trò của mỗi chất trên trong phản ứng.
V. Bài tập về nhà.
5, 6, 7, 8, 9, 10 – trang 11 – SGK.
15
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
Tiết 8: pH của dung dịch
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Hiểu được nồng độ mol/l của ion H
+
là đại lượng đặc trưng cho độ axit
hoặc bazơ của dung dịch.
2. Biết được pH là số đo biểu thị độ axit hoặc bazơ của dung dịch.
3. Kĩ năng tính pH khi biết nồng độ mol/l của H
+
hoặc OH
-
và ngược lại.
B. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ
1. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử, ion đầy đủ và ion thu gọn của
các phản ứng sau:
a. HNO
3
+ Cu(OH)
2
→ …
b. HCl + Fe
2

O
3
→ …
c. H
2
SO
4
+ MgO → …
2.Viết phương trình phân tử ứng với quá trình sau:
a. H
3
O
+
+ OH
-
→ 2H
2
O
b. 2H
3
O
+
+ ZnO → Zn
2+
+ 3H
2
O
III. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: hãy tính [H

+
] trong các VD
sau…
HS…
§4: pH của dung dịch
I. Nồng độ mol/l của ion H
+
.
- Trong nước nguyên chất:
H
2
O ↔ H
+
+ OH
-
Và : [OH
-
]= [H
+
] = 10
-7
mol/l.
- Trong dung dịch axit:
VD1:
Xét dung dịch HCl 0,001M
HCl → H
+
+ Cl
-
[H

+
] = 0,001 M = 10
-3
M
VD2:
16
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
GV: hãy nhận xét [H
+
] trong
dung dịch axit so với [H
+
] trong
nước?
GV: hãy tính [H
+
] trong các dung
dịch bazơ, biết rằng
[H
+
].[OH
-
] = 10
-14
M = constant
GV: hãy nhận xét [H
+
] trong
dung dịch bazơ so với [H

+
] trong
nước?
GV nêu khái niệm …
GV: hãy tính pH cho các VD đã
xét ở trên?
HS lên bảng viết…
HS tự làm các VD sau vào vở…
GV nêu ý nghĩa của thang pH…
Và ý nghĩa của việc xác định pH
trong cuộc sống…
Xét dung dịch H
2
SO
4
0,005M
H
2
SO
4
→ 2H
+
+
−2
4
SO
[H
+
] = 0,01 M = 10
-2

M
 Kết luận: trong dung dịch axit thì [H
+
] > 10
-7
mol/l.
- Trong dung dịch bazơ:
VD:
Xét dung dịch NaOH 0,001M
NaOH→ Na
+
+ OH
-
[OH
-
] = 0,001 M = 10
-3
M
Mà [H
+
].[OH
-
] = 10
-14
M = constant
→ [OH
-
] = 10
-11
M

 Kết luận: trong dung dịch bazơ thì [H
+
] < 10
-7
mol/l.
II. Khái niệm về pH.
1. Khái niệm.
- Nếu nồng độ ion H
+
biểu diễn được dưới dạng
[H
+
] = 10
-a
M, thì trị số a được gọi là pH của dung
dịch.
Tức là: [H
+
] = 10
-a
M → pH = a.
VD1:
+ nước nguyên chất có [H
+
] = 10
-7
M → pH = 7.
+ dung dịch axit có [H
+
] = 10

-3
M → pH = 3.
+ dung dịch bazơ có [H
+
] = 10
-11
M → pH = 11.
VD2:
Tính pH của các dung dịch:
a. HNO
3
0,0001M.
b. H
2
SO
4
0,0005M.
c. NaOH 0,0001M.
d. Ba(OH)
2
0,0005M
2. Thang pH.
0 1
2
3
4
5
6
7
8 10

11
12
13
14
9
pH
trung tÝnh
moi truong bazo
moi truong axit
- Thang pH cho thấy sự tương ứng giữa [H
+
] và độ
pH. Từ đó thấy được môi trường tương ứng.
III. Cách xác định pH.
1. Xác định dựa vào chỉ thị màu.
- Chỉ thị màu là các chất thay đổi màu theo giá trị
pH của dung dịch cần đo.
+ Quỳ tím: pH < 5 chuyển thành màu hồng, pH >8
chuyển thành màu xanh, pH= 5÷8 không đổi màu.
+ Phenolphtalêin: pH < 8 không đổi màu, pH =
8÷10 chuyển thành màu hồng tím, pH > 10 chuyển
thành màu đỏ.
2. Xác định dựa vào máy đo pH.
- SGK
17
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
IV. Bài tập củng cố.
1. Cho dung dịch HCl có pH =2.
a. Xác định nồng độ [H

+
] trong dung dịch
b. Để trung hoà 100 ml dung dịch axit đó cần bao nhiêu gam CaO?
V. Bài tập về nhà.
3, 4 – trang 20 – SGK.
Tiết 9: Luyện tập
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Rèn luyện kĩ năng cho học sinh nhận biết chất điện li, chất không điện li, chất
điện li mạnh, chất điện li yếu .
2. Rèn luyện kĩ năng viết phương trình điện li của chất điện li.
3. Rèn luyện kĩ năng nhận biết axit, bazơ theo định nghĩa mới của Bronsted, nhận
biết được hidroxit lưỡng tính.
4. Kĩ năng viết phương trình ion từ phương trình phân tử và ngược lại.
5. Kĩ năng giải các bài toán về nồng độ ion trong dung dịch.
6. Kĩ năng tính pH của dung dịch, tính toán với pH.
B. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Thế nào là pH của dung dịch? Cho VD minh hoạ. Tính pH của dung dịch
HCl 0,0001M.
III. Tiến trình bài giảng.
Câu hỏi – Bài tập Hướng dẫn trả lời
1. Dung dịch KMnO
4
, NaHCO
3
dẫn được
điện, còn dung dịch ete, dung dịch
đường glucozơ không dẫn được điện.
Hỏi những chất nào là chất điện li? Chất

nào là chất không điện li ?
2. Viết phương trình điện li của các chất
sau: HNO
3
, KOH, Ba(OH)
2
, FeCl
3
,
CuSO
4
, Al
2
(SO
4
)
3
, Mg(NO
3
)
2
.
3. Viết phương trình điện li của các đa axit
a. H
2
S
1.
Các chất dẫn điện là chất điện li
Các chất còn lại là không điện li
2.

HNO
3
→H
+
+

3
NO
KOH → K
+
+ OH
-
CuSO
4
→ Cu
2+
+
−2
4
SO
…….
3.
a. H
2
S  H
+
+ HS
-
18
Mai V¨n Quý Tr êng THPT

Mai Anh TuÊn.
b. H
2
SO
3
c. H
3
PO
4
.
d. H
2
CO
3
.
4. Tính nồng độ C
M
của ion Na
+
, Cl
-
trong
các dung dịch sau:
a. Trong 1,5l dung dịch có hoà tan 0,3
mol NaCl
b. Trong 0,2l dung dịch có hoà tan
11,7g NaCl và 36,5g HCl.
5. Giải thích:
a. Vì sao có thể nói CuO đóng vai trò
như 1 bazơ? Cho VD minh hoạ?

b. Khi nào SO
3
trở thành 1 axit?
6. Viết các phản ứng dạng phân tử và ion
thu gọn:
a. HNO
3
+ Zn(OH)
2
→ …
b. HCl + Al
2
O
3
→ …
c. H
2
SO
4
+ CaO → …
7. Tính nồng độ mol/l của ion H
+
và pH
của dung dịch, biết rằng trong 1 lít dung
dịch đó có hoà tan 224ml khí HCl (đktc).
8. Cho 200ml dung dịch HCl có pH =1 tác
dụng với 6,5g Zn.
a. Hỏi sau phản ứng chất nào dư? Dư
bao nhiêu gam?
b. Tính thể tích H

2
thoát ra?
HS
-
 H
+
+ S
2-
b. H
2
SO
3
 H
+
+ HSO
3
-
HSO
3
-
 H
+
+ SO
3
2-

…….
4.
a. C
M

= 0,3/1,5=0,2M
b. C
M
cần tính riêng cho từng ion…
5.
a. Do nó có khả năng nhận H
+
b. Khi nó phản ứng với bazơ trong dung
dịch …
6.
7.
n
HCl
=0,224/22,4=0,01 mol
C
M
= 0,01M → pH = 2.
8.
a. Cả 2 chất vừa đủ phản ứng với nhau.
b. V
H2
= 2,24l
19
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
Tiết 10: Muối
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Nắm được định nghĩa về muối, hiểu được dung dịch muối được đặc
trưng bởi 2 thành phần là cation kim loại và anion gốc axit.
2. Phân biệt được và biết cách gọi tên muối trung hoà, muối axit.

3. Biết vận dụng phản ứng axit – bazơ để giải thích tính axit, bazơ của dung
dịch muối.
B. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: hãy nêu định nghĩa về muối
mà em biết? Cho VD?
GV: đọc tên của các muối trong
VD trên…
§5: Muối
I. Định nghĩa.
- Muối là hợp chất mà phân tử gồm cation liên kết
với anion gốc axit.
- Tên muối = tên cation (kèm hoá trị)+ tên gốc axit.
VD:
NaCl: natri clorua.
KNO
2
: kali nitrit.
FeSO
4
: sắt (II) sunfat
- Muối còn được coi là sản phẩm của phản ứng axit
tác dụng với bazơ.
Zn(OH)
2
+ 2HCl → ZnCl
2
+ 2H

2
O
- Dung dịch muối là dung dịch chứa cation và
anion gốc axit.
VD:
NaCl → Na
+
+ Cl
-
Al
2
(SO
4
)
3
→ 2Al
3+
+ 3
−2
4
SO
 dung dịch NaCl có 2 ion đó là Na
+
và Cl
-
, dung
20
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
dịch Al

2
(SO
4
)
3
có 2 ion đó là Al
3+

−2
4
SO
.
- Một số muối có màu là do màu của ion tạo nên
muối hoặc màu của ion trong nước.
VD:
+ Dung dịch CuSO
4
có màu xanh là do màu của
ion Cu
2+
.nH
2
O (còn bản thân ion Cu
2+
không có
màu).
+ Dung dịch FeCl
3
có màu nâu là do màu của ion
Fe

3+
.nH
2
O.
+ Dung dịch KMnO
4
có màu tím là do màu của bản
thân ion

4
MnO
.
II. Muối axit, muối trung hoà.
- Muối axit là muối mà gốc axit vẫn còn nguyên tử
H có thể tách thành proton.
VD:
NaHSO
4
, KHCO
3

- Muối trung hoà là muối mà gốc axit không còn
hidro có thể tách thành prôton.
VD:
Na
2
SO
4
, K
2

CO
3

- Tên muối = tên cation + tên gốc axit
VD:
NaHSO
4
: natri hidrosunfat.
- Lưu ý: các muối axit vẫn còn tính axit do có thể
tách thành proton. Một số muối khi điện li vẫn có
thể cho proton:
VD:
NaHSO
4
→ Na
+
+ H
+
+
−2
4
SO
NaHCO
3
→ Na
+
+

3
HCO

III. Tính axit, bazơ của dung dịch muối
- Tiến hành các thí nghiệm:
+ Cho quỳ tím vào ống đựng dung dịch muối NaCl
→ quỳ tím không đổi màu. Nguyên nhân là:
NaCl → Na
+
+ Cl
-
Các ion Na
+
và Cl
-
không cho nhận proton nên
dung dịch có pH=7.
+ Cho quỳ tím vào dung dịch CH
3
COONa, quỳ tím
có màu xanh, do:
CH
3
COONa → CH
3
COO
-
+ Na
+
CH
3
COO
-

+ HOH ↔ CH
3
COOH + OH
-
Do dung dịch xuất hiện OH
-
nên có môi trường
bazơ.
+ Cho quỳ tím vào dung dịch NH
4
Cl, quỳ tím có
màu đỏ, do:
NH
4
Cl →
+
4
NH

+ Cl
-
21
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
+
4
NH
+ HOH ↔ NH
3
+ H

3
O
+
Do dung dịch xuất hiện H
3
O
+
nên có môi trường
axit.
- Kết luận:
+ Muối tạo nên từ axit mạnh và bazơ mạnh cho
môi trường trung tính (pH=7).
+ Muối tạo nên từ axit yếu và bazơ yếu cho môi
trường trung tính (pH=7).
+ Muối tạo nên từ axit mạnh và bazơ yếu cho môi
trường axit (pH<7).
+ Muối tạo nên từ axit yếu và bazơ mạnh cho môi
trường bazơ (pH>7).
III. Bài tập củng cố.
1. Cho các muối KCl, KHSO
4
, Ba(NO
3
)
2
, Na
2
CO
3
, (NH

4
)
2
SO
4
, ZnCl
2
,
Na
2
SO
4
, Na
2
S, Ca(HPO
4
), NaHCO
3

a. Gọi tên các muối trên?
b. Xác định môi trường của các dung dịch muối trên.
IV. Bài tập về nhà.
1, 2, 3, ,4, 5, 6, 7 – trang 22 – SGK.
22
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
Tiết 11: Phản ứng trao đổi ion
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Hiểu được thế nào là phản ứng trao đổi ion. Và các phản ứng xảy ra
trong dung dịch giữa các chất điện li trong dung dịch thực chất là các

phản ứng trao đổi ion.
2. Các phản ứng trao đổi ion để xảy ra được trong dung dịch cần phải tạo
thành chất kết tủa, bay hơi hoặc chất điện li yếu.
3. Viết được phương trình phản ứng dạng phân tử và ion thu gọn của các
phản ứng xảy ra trong dung dịch.
B. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ
1. Muối là gì? Phân loại? Cho ví dụ cụ thể?
III. Tiến trình bài giảng.
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
§6: Phản ứng trao đổi ion
I. Trường hợp có phản ứng xảy ra.
1. Sản phẩm phản ứng có chất kết tủa.
- Cho BaCl
2
tác dụng với Na
2
SO
4
, thấy xuất hiện
chất kết tủa màu trắng.
BaCl
2
+ Na
2
SO
4
 BaSO
4

 + 2NaCl (1)
Ba
2+
+2Cl
-

+2Na
+
+
−2
4
SO
 BaSO
4
 +2Na
+
+2Cl
-
(2)
Ba
2+
+
−2
4
SO
 BaSO
4
 (3)
 Bản chất phản ứng xảy ra được là sự kết hợp của
2 ion trái dấu tạo thành chất không tan nên tách ra

khỏi dung dịch.
- Phương trình phản ứng đầu tiên được gọi là phản
23
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
ứng dạng phân tử. Phản ứng thứ 2 được gọi là phản
ứng dạng ion đầy đủ. Phản ứng thứ 3 được gọi là
phản ứng dạng ion thu gọn.
2. Sản phẩm phản ứng có chất dễ bay hơi.
- Cho Na
2
CO
3
tác dụng với H
2
SO
4
, thấy dung dịch
xuất hiện sủi bọt khí.
Na
2
CO
3
+ H
2
SO
4
 Na
2
SO

4
+ H
2
O + CO
2

2Na
+
+
−2
3
CO
+2H
+
+
−2
4
SO
2Na
+
+
−2
4
SO
+H
2
O+CO
2

−2

3
CO
+2H
+
H
2
O+CO
2

 Bản chất phản ứng xảy ra được là sự kết hợp của
2 ion trái dấu tạo thành chất không không bền, phân
huỷ ngay và cho khí bay lên.
2. Sản phẩm phản ứng có chất điện li yếu.
- Cho CH
3
COONa tác dụng với HCl, thấy dung dịch
sau phản ứng có mùi chua của axit.
CH
3
COONa + HCl  CH
3
COOH + NaCl
CH
3
COO
-
+Na
+
+H
+

+Cl
-
CH
3
COOH +Na
+
+Cl
-
CH
3
COO
-
+H
+
CH
3
COOH
 Bản chất phản ứng xảy ra được là sự kết hợp của
2 ion trái dấu tạo thành chất điện li yếu, nên tồn tại
chủ yếu dạng phân tử.
- Kết luận:
Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li
chỉ xảy ra khi có các ion kết hợp nhau tạo thành chất
kết tủa, bay hơi hoặc chất điện li yếu.
- Lưu ý:
Với các bazơ không tan, các muối của axit yếu, dù ở
dạng tan hay không tan (không điện li) chúng đều
phản ứng với axit mạnh
VD:
CaCO

3
+ 2HCl  CaCl
2
+ H
2
O + CO
2

CaCO
3
+ 2H
+
+ 2Cl
-
 Ca
2+
+ 2Cl
-
+ H
2
O + CO
2

CaCO
3
+ 2H
+
 Ca
2+
+ H

2
O + CO
2

II. Trường hợp không có phản ứng xảy ra.
- Trộn lẫn dung dịch Na
2
SO
4
với dung dịch KCl, ta
không thấy hiện tượng gì xảy ra.
Vậy thí nghiệm trên liệu có phản ứng nào xảy ra
không, nếu có phản ứng xảy ra sẽ là:
Na
2
SO
4
+ 2KCl  K
2
SO
4
+ 2NaCl
2Na
+
+
−2
4
SO
+2K
+

+2Cl
-
 2K
+
+
−2
4
SO
+ 2Na
+
+2Cl
-
0  0
- Phản ứng trên không xảy ra vì không tạo ra chất
kết tủa, bay hơi hay điện li yếu.
IV. Bài tập củng cố.
24
Mai V¨n Quý Tr êng THPT
Mai Anh TuÊn.
1. Viết phương trình phản ứng dạng phân tử, ion đầy đủ và ion thu gọn của
các quá trình sau:
a. HNO
3
+ Cu(OH)
2
→ …
b. H
2
SO
4

+ Ba(OH)
2
→ …
c. Al(OH)
3
+ NaOH → …
V. Bài tập về nhà.
2, 3, ,4, 5, 6, 7 – trang 27 – SGK.
Tiết 12: Luyện tập
A. Mục đích, yêu cầu.
1. Kĩ năng viết phương trình ion từ phương trình phân tử và ngược lại.
2. Kĩ năng nhận biết các trường hợp xảy ra của phản ứng trao đổi ion. Nắm được
nguyên nhân tại sao phản ứng đó xảy ra hoặc không xảy ra.
3. Kĩ năng giải bài tập tính theo phương trình ion.
B. Tiến trình lên lớp.
I. Ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số.
II. Kiểm tra bài cũ.
1. Điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion? Mỗi điều kiện đó cho một ví
dụ minh hoạ.
III. Tiến trình bài giảng.
Câu hỏi – Bài tập Hướng dẫn trả lời
1. Có 4 cation và 4 anion: K
+
, Ag
+
, Ba
2+
,
Cu
2+

, NO
3-
, Cl
-
,
−2
4
SO
,
−2
3
CO
. Có thể
hình thành 4 dung dịch nào từ hỗn hợp
các ion trên (mỗi dung dịch chỉ chứa 1
cation và 1 anion không trùng lặp)?
2. Theo định nghĩa axit – bazơ của
Bronsted, các ion sau đóng vai trò axit,
bazơ, trung tính hay lưỡng tính? Tại
sao?
Na
+
, NH
4
+
,
−2
3
CO
, CH

3
COO
-
,

4
HSO
,

34
HSO
, Cl
-
, HCO
3
-
, Al
3+
, S
2-
,
−2
4
SO
.
3. Trên cơ sở đó dự đoán các ion ở bài 2
trên, hãy xác định các dung dịch dưới
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×