Tải bản đầy đủ (.doc) (42 trang)

SKKN Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.71 MB, 42 trang )

Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
MC LC
CHƯƠNG I: LI M ĐU:
 2
  !"#$%&'()(*(+,-#
.+,-3
/ 0&'()(*(*+1.+,-2$3453
CHƯƠNG II: CƠ S L LUN
 678"69:;4
 <)(*(+,-#2$4
/ 0=%>?8@87"&#A7
CHƯƠNG III: DN CHNG MINH HA

 B2C(8,*()(*(+,-2$59
 D+1(*(AA*E%42"+,-2$515
/ 0&'()(*(+,-#( 4+,-
2$17
F G?-+H.%I+"-+,-2$522
J K+1$+,-2$526


CHƯƠNG 1: M ĐU
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
1
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
L
Ngữ văn l" một môn học thuộc nhóm khoa học xã hội được tích hợp từ ba
phân môn: Văn học, Ting Việt v" Tập l"m văn trước đây. Đây l" một bộ môn có
vai trò quan trọng trong việc gio dục tư tưởng, tình cảm cho học sinh. Đồng thời,


môn Ngữ văn còn l" một môn học thuộc nhóm công cụ. Điều ấy có nghĩa l" giữa
môn Ngữ văn v" cc môn học khc có mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Việc học tập
tốt môn Ngữ văn sẽ có tc động tích cực đn kt quả học tập cc môn khc v"
ngược lại, cc môn khc cũng góp phần giúp học tốt môn Ngữ văn. V trí đó đã
đnh hướng cho việc đề ra mục tiêu tổng qut của môn Ngữ văn như sau:
“Môn Ngữ văn có vị trí đặc biệt trong việc thực hiện mục tiêu chung của
trường Trung học cơ sở; góp phần hình thành những con người có trình độ học
vấn phổ thông cơ sở, chuẩn bị cho họ hoặc ra đời, hoặc tiếp tục học lên ở bậc học
cao hơn. Đó là những con người có ý thức tự tu dưỡng, biết yêu thương, quý trọng
gia đình, bè bạn; có lòng yêu nước, yêu chủ nghĩa xã hội, biết hướng tới những tư
tưởng. tình cảm cao đẹp như lòng nhân ái, tinh thần tôn trọng lẽ phải, sự công
bằng, lòng căm ghét cái xấu, cái ác. Đó là những con người có tính tự lập, có tư
duy sáng tạo, bước đầu có năng lực cảm thụ các giá trị chân thiện mĩ trong nghệ
thuật trước hết là văn học, có năng lực thực hành, và năng lực sử dụng Tiếng Việt
như một công cụ để tư duy, giao tiếp. Đó cũng là những con người có ham muốn
đem tài trí của mình để cống hiến cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.”
Từ mục tiêu tổng qut trên đã được cụ thể hóa bằng ba phương diện:
Môn Ngữ văn ở trường Trung học cơ sở nhằm giúp học sinh:
- Về kin thức: Có những kin thức phổ thông cơ bản, hiện đại về văn học v" Ting
Việt, bao gồm: kin thức về những tc phẩm, đoạn trích tiêu biểu cho một số thể
loại cơ bản của văn học Việt Nam v" một số tc phẩm, trích đoạn của văn học nước
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
2
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
ngo"i; kin thức sơ giản về lch sử văn học v" một số khi niệm lí luận văn học
thông dụng; kin thức về cc đơn v tiêu biểu của Ting Việt (đặc điểm v" cc quy
tc sử dụng); kin thức về cc loại văn bản (đặc điểm, cch thức tip nhận, tạo lập)
- Về kĩ năng: Hình th"nh v" pht triển năng lực ngữ văn bao gồm:
+ Năng lực sử dụng ting Việt thể hiện ở bốn kĩ năng cơ bản (đọc, vit, nghe,

nói)
+ Năng lực tip nhận văn học, cảm thụ thẩm mĩ.
+ Năng lực tự học
+ Năng lực thực h"nh, ứng dụng
- Về thi độ: Có tình yêu ting Việt, văn học, văn hóa; tình yêu gia đình, thiên
nhiên, đất nước; lòng tự h"o dân tộc; ý chí tự lập tự cường, lí tưởng xã hội chủ
nghĩa; tinh thần dân chủ nhân văn; ý thức trch nhiệm công dân, tinh thần hữu ngh
v" hợp tc quốc t; ý thức tôn trọng v" pht huy cc gi tr văn ho của dân tộc v"
nhân loại.
 !"#$%&'()(*(.+,-L
Với đặc thù như trên của môn Ngữ văn, việc đổi mới phương php dạy học
nhằm pht huy tính tích cực chủ động của học sinh l" rất cần thit. V" đó cũng l"
nhiện vụ tất yu của người gio viên ở th kỉ XXI - th kỉ của tri thức, trí tuệ, của
thời đại bùng nổ công nghệ thông tin. Đồng thời, đổi mới phương php dạy học l"
một trong những nhiệm vụ trọng tâm của năm học 2011-2012 v" những năm tip
theo. Do đó, trong nh" trường Trung học cơ sở hiện nay, người gio viên không chỉ
có nhiệm vụ trang b cho học sinh những kin thức cơ bản m" còn phải bit pht
huy ht tính tích cực, tự học, tự sng tạo v" khả năng say mê tự tin trong học tập
của học sinh. L"m tốt được điều đó, người gio viên sẽ đnh hướng vững v"ng con
đường l"m chủ nhân tương lai của th hệ trẻ Việt Nam. Vì th cùng với gio viên,
học sinh cũng sẽ đóng vai trò l" người nghiên cứu bit nêu ra những giả thuyt v"
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
3
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
thực hiện phương n giải quyt để thực hiện cc phương n giải quyt của mình,
đồng thời bit mạnh dạn trình b"y quan điểm của mình trước lớp bằng những lí lẽ
khoa học, tự tìm ra những tri thức mới dưới sự hướng dẫn, chỉ đạo v" điều khiển
của gio viên. Điều đó chỉ trở th"nh sự thật nu người gio viên thực hiện đổi mới
phương php dạy học v"o thực t giảng dạy.

Việc đổi mới phương php dạy học trong giờ dạy Ngữ văn nhằm mục đích
đa dạng hóa cc phương php dạy học, dựa trên quan điểm lấy học sinh l"m trung
tâm, từ đó nâng cao chất lượng giờ học v" khả năng l"m việc độc lập của học sinh.
Đồng thời, gio viên v" học sinh có thể sử dụng linh hoạt hiệu quả nhiều phương
php dạy học nhằm pht huy ưu điểm, hạn ch nhược điểm của từng phương php.
Từ đó b"i giảng sẽ trở lên phong phú v" thú v hơn. Nhờ đổi mới phương php dạy
học m" nhiều phần kin thức Ngữ văn được gợi mở, được minh họa sinh động, do
đó học sinh dễ hình dung, dễ tưởng tượng, nắm bắt. Từ đó, tính thực tiễn của mỗi
b"i học được nâng cao rõ r"ng. Việc đổi mới phương php dạy học trong b"i giảng
cũng góp phần tăng thêm hứng thú học tập v" lòng yêu thích bộ môn trong số đông
học sinh của trường.
/0&'()(*(+,-#.+,-2$345L

Bằng sự nỗ lực, cố gắng của cả cô v" trò trong công tc giảng dạy v" học
tập phân môn Ting Việt khối 7, bước đầu tôi đã thu được nhiều kt quả khả quan.
Với sự kt hợp có lựa chọn phương php dạy học trong từng b"i giảng bản thân tôi
đã rút ra một số b"i học kinh nghiệm về việc ĐỔI MỚI PHƯƠNG PHÁP DẠY
HỌC TRONG GIẢNG DẠY MỘT SỐ BÀI TIẾNG VIỆT KHỐI 7. Tôi xin đóng
góp phần kinh nghiệm nhỏ bé của mình mong cc đồng nghiệp cùng tham khảo, bổ
sung v" giúp đỡ tôi ho"n thiện hơn đề t"i n"y.
CHƯƠNG II: CƠ S L LUN VÀ TÂM LÝ
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
4
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
678"69:;L
Trong nhận thức luận của mình, Lê-nin đã chỉ ra con đường nhận thức chân
lý của con người:
“Từ trực quan sinh động đến tư duy trừu tượng và từ tư duy trừu tượng trở
về thực tiễn, đó là con đường biện chứng để nhận thức thế giới khách quan.”

Từ đó ta có thể thấy v" mối quan hệ khăng khít giữa nhận thức v" thực
tiễn. Từ sự tip xúc với cc sự vật hiện tượng trong th giới khch quan thông qua
cc gic quan, con người có được những hình ảnh, cc khi niệm ban đầu về sự vật
hiện tượng đó. Bộ não phân tích, phn đon chỉ ra cc thuộc tính bản chất của sự
vật, hiện tượng (ta gọi đó l" sự nhận thức). Phn đon của con người đúng hay sai,
thực tiễn chính l" câu trả lời, l" đp n kiểm tra sự trung thực, chính xc nhận thức
của con người. Từ đó, có thể nói mọi khoa học đều l" kt quả nhận thức của con
người trong qu trình hoạt động thực tiễn. Vì th, trong mỗi giờ dạy Ngữ văn, tôi
thất cần phải cho học sinh tip xúc với những đơn v kin thức bắt đầu từ sự quan
st thực t.
Vậy những đơn v kin thức của bộ môn Ngữ văn xuất pht từ đâu? Chúng
xuất pht từ chính kênh chữ trong sch gio khoa. Ở giờ Văn học chính l" qu trình
học sinh tip xúc với văn bản, tc phẩm văn chương. Ở giờ Ting Việt chính l"
kênh chữ, l" hệ thống ví dụ, b"i tập minh họa trong sch gio khoa. Ở giờ Tập l"m
văn đó chính l" hệ thống ví dụ mẫu, b"i tập trong sch gio khoa. Tất nhiên tất cả
phần kênh chữ n"y trong sch gio khoa không tch rời với thực t cuộc sống đang
diễn ra xung quanh chúng ta bởi văn chương l" hình dung của sự sống muôn hình
vạn trạng. Tôi dựa v"o những phương php giảng dạy đặc thù bộ môn, dựa v"o
mục tiêu của b"i học v" những tin bộ của công nghệ thông tin để ứng dụng v"o b"i
giảng giúp học sinh tip cận tri thức một cch dễ hiểu, nhanh chóng v" sâu đậm.
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
5
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
Chính điều đó sẽ giúp học sinh thêm yêu thích bộ môn hơn. Đó cũng chính l" đích
m" nền gio dục hiện đại đang hướng tới một cch to"n diện.
<)(*(+,-#2$
Phương pháp dạy học l" tổng hợp cc cch thức l"m việc phối hợp thống
nhất của thầy v" trò (trong đó thầy đóng vai trò chủ đạo, đóng vai trò tích cực chủ
động) nhằm thực hiện cc nhiệm vụ dạy học. Như vậy, phương php dạy học bao

gồm cả phương php dạy v" phương php học.
Phương pháp dạy l" cch thức gio viên trình b"y tri thức, tổ chức v" kiểm
tra hoạt động nhận thức v" thực tiễn của học sinh nhằm đạt được cc nhiệm vụ dạy
học. Theo quan điểm của công nghệ dạy học, phương php dạy học l" phương php
thit k v" góp phần thi công qu trình dạy học của người gio viên.
Phương pháp học l" cch tip thu, tự tổ chức v" kiểm tra hoạt động nhận
thức v" thực tiễn của học sinh nhằm đạt được cc nhiệm vụ dạy học. Cũng có thể
nói phương php học l" cch thức tự thit k v" thi công qu trình học tập của mỗi
người học sinh nhằm đạt được cc nhiệm vụ dạy học.
Mỗi phương php thường gồm cc yu tố sau đây:
- Mục đích đnh trước.
- Hệ thống những h"nh động liên tip tương ứng.
- Phương php h"nh động (ngôn ngữ, thao tc…)
- Qu trình bin đổi của đối tượng b tc động.
- Kt quả thực t đạt được.
Nói tóm lại “Phương pháp giáo dục phải phát huy tính tích cực, tự giác,
chủ động và tư duy sáng tạo của người học, bồi dưỡng năng lực tự học của người
học, lòng say mê học tập và ý chí vươn lên.”
Những năm gần đây, trong thập kỉ cuối cùng của th kỉ XX, ở nước ngo"i
cũng như ở Việt Nam xuất hiện một quan điểm, tư tưởng, một cch tip cận mới
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
6
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
về hoạt động dạy v" học. Đó chính l" quan điểm “dạy học lấy học sinh làm trung
tâm” Hay còn gọi l" “dạy học tập trung vào người học”. Cc thuật ngữ n"y đều có
chung một nội h"m l" nhấn mạnh hoạt động học v" vai trò của người học trong qu
trình dạy học (khc với quan điểm, cch tip cận truyền thống l" nhấn mạnh hoạt
động dạy v" vai trò của người dạy)
Nhóm phương php lấy học sinh l"m trung tâm bao gồm cc phương php

coi to"n bộ qu trình dạy học đều hướng v"o nhu cầu, khả năng, hứng thú học tập
của học sinh. Mục đích chính l" nhằm pht huy ở học sinh năng lực tư duy, khả
năng độc lập tìm cch giải quyt khó khăn trong qu trình lĩnh hội tri thức. Gio
viên có nhiệm vụ giúp đỡ học sinh tìm ra tri thức mới bằng cch tạo tình huống v"
hướng dẫn học sinh cch giải quyt vấn đề như: cung cấp t"i liệu cần thit, giúp họ
nhận thức, lập giả thit v" thử nghiệm cc giả thit để rút ra kt luận.
Đối với phần Ting Việt thuộc môn Ngữ văn, do đặc thù của bộ môn bao
gồm những tri thức về ng"nh ngôn ngữ học (nghiên cứu về ngôn ngữ nói chung v"
Ting Việt nói riêng, tức l" cung cấp cho học sinh những khi niệm cơ bản về ngôn
ngữ học nhằm tạo tiền đề cho sự ý thức hóa, tự gic hóa việc sử dụng ting Việt ở
học sinh). Đồng thời, giờ dạy Ting Việt còn cung cấp cho học sinh cc kin thức
về ngữ âm, từ vựng, ngữ php v" cch sử dụng chúng trong đời sống h"ng ng"y
qua hoạt động của c nhân v" xã hội. Nói tóm lại, nội dung dạy học v" học Ting
Việt bao gồm cả lí thuyt v" thực h"nh về ngôn ngữ nói chung, về Ting Việt nói
riêng. Trong đó nổi bật hơn cả l" Ting Việt với tư cch l" một công cụ giao tip
bằng tư duy, l" hệ thống cc kĩ năng hoạt động giao tip bằng Ting Việt.
Chính vì lẽ đó m" trong việc giảng dạy Ting Việt, người ta thường sử dụng
chủ yu bốn phương php, được coi l" đặc trưng của bộ môn như sau:
;<)(*(*;.@: Thầy gio dùng lời nói của mình để giải
thích minh họa cc tri thức mới. Phương php n"y thường được p dụng trong giờ
Ting Việt khi dạy cc tri thức lí thuyt mới.
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
7
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
;<)(*((?@ L L" phương php đi từ việc quan st, phân
tích cc hiện tượng ngôn ngữ theo chủ đề nhất đnh v" tìm ra cc dấu hiệu đặc
trưng của hiện tượng ấy. Nó gồm cc thao tc cơ bản sau:
+ Phân tích – phát hiện: Trên cơ sở cc t"i liệu mẫu thầy gio sử dụng cc câu hỏi
đnh hướng để học sinh quan st, so snh, đối chiu tìm ra cc nét đặc trưng cơ bản

của khi niệm v" quy tắc mới.
+ Phân tích - chứng minh: l" thao tc nhằm củng cố v" khắc sâu kin thức mới đã
học để hình th"nh kĩ năng cụ thể.
+ Phân tích – phán đoán: l" thao tc không yêu cầu học sinh ti hiện lại cc đnh
nghĩa, quy tắc m" cần phải nhận diện ngay cc hiện tượng ngôn ngữ đã học.
+ Phân tích - tổng hợp: l" thao tc nhằm hướng đn mục đích cuối cùng, bước cao
nhất của qu trình phân tích: hướng học sinh sử dụng hiện tương ngôn ngữ v"o hoạt
động giao tip.
- <)(*(M8"-$NO": l" phương php m" thầy gio chọn v" giới
thiệu cc mẫu hoạt động ngôn ngữ rồi hướng dẫn học sinh phân tích để hiểu v" nắm
vững cơ ch của chúng v" bắt chước theo mẫu đó một cch sng tạo v"o lời nói của
mình.
- <)(*(2(: hướng học sinh vận dụng lí thuyt được học v"o thực
hiện cc nhiệm vụ của qu trình giao tip, có chú ý đn đặc điểm v" cc nhân tố
tham gia v"o hoạt động giao tip. Phương php n"y có thể p dụng khi dạy học từ
ngữ, câu.
Cc phương php trên thường được sử dụng trong giờ dạy Ting Việt kt
hợp với năm thủ php sau:
- <?@&C(: Trước một t"i liệu ngôn ngữ, học sinh phải phân tích ra
cc phương diện từ đó chỉ ra mối quan hệ giữa cac phương diện với nhau. Thủ php
n"y thường được p dụng trong phương php thông bo - giải thích, phân tích ngôn
ngữ, rèn luyện theo mẫu v" cả phương php giao tip.
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
8
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
- A*E%42": để phân biệt hiện tượng khi niệm n"y với hiện tượng khi
niệm khc. Đây l" thủ php quan trọng, thường dùng nhất trong tất cả cc phương
php dạy học Ting Việt.
- B*!"**: l" thao tc tư duy nhằm rút ra những đặc điểm bản chất nhất của

nhiều hiện tượng được phân tích.Thủ php n"y thường được sử dụng sử dụng cho
phương php thông bo giải thích v" phương php phân tích ngôn ngữ.
- P"-8,(?8,: Quy loại l" việc đưa cc hiện tượng ngôn ngữ v"o cc
nhóm thích hợp. Sự phân loại l" việc đưa cc hiện tượng ngôn ngữ th"nh cc nhóm
đưa v"o sự giống nhau v" khc nhau của chúng. Thủ php n"y thường được ứng
dụng trong phương php thông bo giải thích, phương php phân tích ngôn ngữ
trong giờ lí thuyt hay thực h"nh.
- ,Q"4RS%T: Tình hướng có vấn đề l" tình huống nảy su=inh trong
qu trình học tập, kích thích nhu cầu nhận thức của học sinh khin học sinh phải
chủ động tìm tòi khm ph ra kin thức mới. Trong giờ Ting Việt, gio viên cung
cấp những t"i liệu ngôn ngữ để cc em quan st. Về phía học sinh sau khi quan st,
cc em tự phân tích, so snh v" rút ra những kt luận cần thit, sau đó pht biểu
đnh nghĩa, quy tắc.
Có bốn hình thức thể hiện của phương php dạy học Ting Việt như sau:
- Hình thức diễn giảng
- Hình thức đ"m thoại
- Hình thức đọc sch gio khoa
- Hình thức l"m b"i tập Ting Việt
Tuy nhiên, mỗi phương php, thủ php đều có những nét đặc thù, chỗ mạnh v"
chỗ yu của nó. Vì th trong mỗi giờ giảng dạy Ting Việt 7, tôi linh hoạt kt hợp
cc nhóm phương php đặc trưng của bộ môn vận dụng v"o b"i giảng để l"m sao
cho giờ học đạt kt quả tối ưu nhất. Tôi nhận thấy khi người gio viên thực hiện đổi
mới phương php dạy học v" kt hợp với công nghệ thông tin trong giảng dạy thì
b"i giảng sẽ có rất nhiều ưu điểm:
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
9
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
- Giúp cho giờ học trở nên phong phú, linh hoạt, không b đơn điệu bởi một
phương php. Từ đó tạo hứng thú, tình cảm yêu thích của học sinh d"nh cho

bộ môn.
- Thông qua hệ thống câu hỏi v" phiu b"i tập gio viên có thể gợi mở,
hướng dẫn cho học sinh cch tìm hiểu cc kin thức của b"i theo hình thức
nhóm, c nhân hay cặp rồi cho cc em tự trình b"y ý kin của mình, của
nhớm mình. Chính điều n"y sẽ tạo nên tính tích cực chủ động của học sinh
trong giờ học, góp phần thực hiện mục tiêu dạy học hướng v"o người học,
lấy học sinh l"m trung tâm.
- B"i giảng đnh đúng v"o tâm lí lứa tuổi của cc em học sinh Trung học cơ
sở ưa hoạt động, thích tìm hiểu v" tò mò nên việc cho cc em tự nghiên cứu,
tìm tòi kin thức từ kênh chữ, kênh hình trong sch gio khoa, tư liệu qua
sch, bo, mạng internet sẽ gây hứng thú cho học sinh.
- Đồng thời việc đổi mới phương php dạy học trong giờ Ting Việt có kt
hợp với sử dụng công nghệ thông tin trong giờ học thì người gio viên có thể
thit k gio n điện tử với nhiều trò chơi hấp dẫn giúp cc em vừa được học,
vừa được vui chơi, giảm căng thẳng. Cc slide trình chiu trên my tính điện
tử có thể sử dụng cc hiệu ứng, m"u sắc hấp dẫn lôi cuốn thu hút học sinh
v"o b"i học.
Ngo"i ra, việc đổi mới phương php dạy học trong giờ dạy Ting Việt, tôi
còn nhằm mục đích gợi mở, hướng dẫn học sinh để cc em tip thu kin thức ở ba
mức độ sau:
- Ti hiện kin thức.
- Pht hiện kin thức mới
- Sử dụng vốn kin thứcđã học l"m gi"u thêm vốn hiểu bit, vốn từ ngữ
để cc em p dụng trong lời nói h"ng ng"y v" b"i vit của mình.
/0=%>?8@87"&#A"#)AUL
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
10
i mi phng phỏp dy hc trong ging dy mt s bi Ting Vit 7 Nm hc 2011-
2012


Học sinh trờng THCS chủ yếu nằm trong độ tuổi 12 - 15. Độ tuổi này học
sinh đang ở trong giai đoạn dậy thì và chuẩn bị tr th"nh ngi lớn. Cc em thớch t
lp, thích bắt chớc, không muốn ngời khác coi mình là trẻ con nữa. Khả năng tri
giác sự việc của học sinh phát triển rất mạnh. Nó thể hiện ở chỗ học sinh đã có khả
năng đặt ra cho mình mục đích, kế hoạch nhiệm vụ quan sát và biết phân tích tổng
hợp đối tợng tri giác có chủ định. Đặc biệt, có học sinh có thể tri giác phân biệt sự
việc một cách tinh tế, sâu sắc và bao quát. Nắm đợc tâm lí của học sinh ở độ tuổi
này để ngời thầy hiểu và giúp học sinh phân biệt đợc cái hay, cái đẹp, phân biệt đợc
yêu ghét một cách rõ ràng. Từ đó, học sinh sẽ nhìn nhận - đánh giá vấn đề một cách
đúng mực và chuẩn xác cao.
Gio viờn: Lu Th Minh Chõu THCS B Vn "n - ng a H" Ni
11
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
CHƯƠNG III: DN CHNG MINH HOẠ

Chương trình Ting Việt ở khối 7 có nội dung gồm những kin thức về từ
vựng, trong đó có cc hiểu bit về từ ghép, từ ly, từ Hn Việt, cc lỗi thường gặp
về dùng từ v" cch sửa lỗi. Đồng thời, chương trình cũng nhằm cung cấp cho học
sinh những kin thức ngữ php như khi niệm v" cch sử dụng cc từ loại như đại
từ, quan hệ từ; ngữ (th"nh ngữ); câu (câu đặc biệt, câu rút gọn, câu chủ động, câu b
động, thêm trạng ngữ cho câu, dùng cụm chủ - v để mở rộng câu); một số dấu
thường sử dụng trong câu như dấu chấm phẩy, dấu chấm lửng, dấu gạch ngang v"
cc biện php tu từ nghệ thuật như chơi chữ, điệp ngữ, liệt kê. Từ đó, ta có thể thấy
chương trình Ting Việt khối 7 gồm một khối lượng kin thức kh phong phú, gắn
bó mật thit với lời ăn ting nói h"ng ng"y trong ngôn ngữ sinh hoạt của cộng
đồng, đồng thời nó giúp học sinh nâng cao hiểu bit về ngôn ngữ, hướng dẫn cho
cch vit trong đoạn văn, b"i văn thêm sinh động, chỉ cho cc em thấy được ci hay
ci đẹp của ngôn từ trong cc tc phẩm văn chương. Mục tiêu ấy l" nhiệm vụ bắt
buộc đối với người gio viên trong mỗi tit giảng dạy Ting Việt 7 song có thể nói

l"m được điều ấy l" không phải dễ. Bản thân l" một gio viên còn trẻ nên tôi luôn
cố gắng tìm tòi học hỏi thêm ở cc đồng nghiệp qua mỗi buổi dự giờ hay sinh hoạt
nhóm chuyên môn để tích luỹ cho mình thêm nhiều kinh nghiệm giảng dạy Ting
Việt. Mục đích của tôi l" l"m sao sau mỗi giờ dạy, học sinh nắm chắc được kiên
thức, thêm say mê, yêu thích bộ môn n"y. Vì th tuỳ theo mục tiêu cần đạt v" nội
dung của từng b"i m" tôi linh hoạt p dụng kt hợp cc phương php dạy học khc
nhau, ứng dụng công nghệ thông tin trong giảng dạy. Tôi mạnh dạn trình b"y kinh
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
12
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
nghiệm m" mình đã l"m v" thu được những hiệu quả nhất đnh trong qu trình công
tc.
B2C(8,*()(*(+,-#.+,-2$34
5L
Đặc trưng của phân môn Ting Việt bao gồm hai bộ phận: tri thức về ngôn
ngữ học như một ng"nh khoa học nghiên cứu về ngôn ngữ v" tri thức về Ting Việt
với tư cch l" công cụ giao tip xã hội. Những tri thức n"y sẽ cung cấp cho học sinh
những kin thức về ngôn ngữ để hiểu Ting Việt v" cc ngôn ngữ khc được học
trong nh" trường, đồng thời l" cc kin thức về cch sử dụng Ting Việt trong giao
tip h"ng ng"y v" cc sản phẩm được tạo ra trong qu trình đó. Hơn nữa mỗi
phương php dạy học đặc trưng của giừo Ting Việt đề có những ưu điểm v"
nhược điểm riêng. Từ đặc trưng ấy của Ting Việt v" những ưu nhược điểm của
cc phương php dạy học nên trong giảng dạy, tôi đã linh hoạt kt hợp cc phương
php dạy học với nhau. Nó nhằm giúp thực hiện được mục tiêu cần đạt của b"i học,
pht huy ưu điểm th mạnh của từng phương php.
<)(*(*.@L
Đầu tiên, tôi thường sử dụng phương php thông bo - giải thích trong
giờ dạy Ting Việt 7. Đây l" phương php truyền thống m" người thầy gio dùng
lời nói của mình để giải thích, minh hoạ cc tri thức mới, còn học sinh chú ý lắng

nghe, suy nghĩ v" tip nhận những tri thức đó. Phương php n"y có thể p dụng để
dạy học cc tri thức lí thuyt mới,cũng có thể để giới thiệu cc phương thức hoạt
động mẫu để thực hiện một nhiệm vụ n"o đó. Ví dụ như khi gio viên dẫn dắt học
sinh v"o b"i mới hoặc khi hướng dẫn cc em cch l"m b"i tập. Chẳng hạn như khi
giới thiệu b"i “Từ đồng nghĩa”, tôi sử dụng phương php thông bo giải thích để
dẫn dắt cc em:
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
13
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
Tiếng Việt ta rất phong phú và đa dạng. Cùng biểu thị một nội dung ý nghĩa
có rất nhiều từ khác nhau để ta chọn lựa. Vậy hệ thống những từ mang chung một
ý nghĩa được gọi là gì? Có những loại nào? Ta cần lưu ý gì khi sử dụng chúng. Cô
trò ta sẽ tìm lời giải đáp trong bài học hôm nay.
Hay như trong b"i “Chơi chữ”, tôi hướng dẫn cc em cch l"m b"i tập nhận
diện lối chơi chữ trong b"i thơ tỏ lòng cảm ơn của Bc Hồ (b"i 4, sch gio khoa
Ngữ văn 7 tập 2, trang 166):
Cảm ơn bà biếu gói cam
Nhận thì không đúng, từ làm sao đây?
Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
Phải chăng khổ tận đến ngày cam lai?”
Tôi dùng phương php thông bo - giải thích để hướng dẫn học sinh. Tôi dặn cc
em muốn l"m được b"i tập n"y thì phải nắm được ý nghĩa của cc từ trong b"i thơ
của Bc. Nu cc em chưa hiểu nghĩa của từ có thể sử dụng từ điển để tra cứu v"
chú ý cc từ đồng âm trong b"i thơ. Từ việc hiểu ý nghĩa cc từ trong b"i thơ, cc
em sẽ chỉ ra được Bc Hồ đã sử dụng lối chơi chữ ở từ “cam”. Từ “cam” thứ nhất
chỉ quả cam. Từ “cam” thứ hai mang ý nghĩa chỉ v ngọt (trong th"nh ngữ khổ tận
cam lai có nghĩa l" ht cay đắng sẽ đn ngọt bùi, qua vất vả, khó khăn sẽ đn hạn
phúc).
Hay như trong b"i “Điệp ngữ”, tôi sử dụng phương php thông bo - giải

thích khi hướng dẫn cho học sinh khi niệm điệp ngữ. Sau khi phân tích ví dụ ở
khổ đầu v" khổ cuối b"i thơ “Tiếng gà trưa” của Xuân Quỳnh học sinh chỉ ra được
cc từ lặp đi lặp lại nhiều lần trong đoạn thơ v" tc dụng của việc lặp lại cc từ n"y,
tôi diễn giải để chốt lại khi niệm: Việc lặp đi lặp lại nhiều lần một từ, một ngữ
trong câu văn, đoạn văn, câu thơ, đoạn thơ một cch có nghệ thuật để l"m nổi bật ý,
gây cảm xúc mạnh được gọi l" điệp ngữ.
Vậy l", trong giờ dạy Ting Việt nu như ta bit sử dụng phương php
thông bo giải thích đúng liều lượng thì giờ học ấy rất hiệu quả. Nó không những
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
14
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
không bin học sinh th"nh thụ động m" tri lại còn l"m thay đổi giờ học, l" thời cơ
để cung cấp cho học sinh cc mẫu lời nói, những t"i liệu ngôn ngữ không thể thiu
được của phương php dạy học theo mẫu, một trong những phương php đặc thù
của giờ dạy Ting Việt.
<)(*((?@L
Bên cạnh phương php thông bo - giải thích thì ()(*((?@
 cũng được tôi kt hợp sử dụng thường xuyên trong giảng dạy cc giờ
Ting Việt 7. Cc thao tc phân tích – pht hiện, phân tích - chứng minh, phân tích
– phn đon, phân tích - tổng hợp của phương php n"y được tôi linh hoạt sử dụng
trong giờ dạy. Ví dụ như ở tit 35 b"i “Từ đồng nghĩa”, ở mục I. Thế nào là từ
đồng nghĩa tôi dùng lối diễn dch (đi từ khi niệm sau đó mới xét ví dụ để l"m sng
tỏ khi niệm) để hình th"nh khi niệm từ đồng nghĩa ở cc em. Đầu tiên tôi yêu cầu
cc em nhắc lại khi niệm từ đồng nghĩa đã học ở Tiểu học, sau đó, tôi đưa ra đnh
nghĩa ho"n chỉnh:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau. Sau đó, tôi
yêu cầu học sinh đọc lại văn bản dch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của Tương Như
(gọi một học sinh đọc to trước lớp), yêu cầu cc em tìm những từ đồng nghĩa với từ
“rọi” v" từ “trông” trong văn bản. Cc em sẽ chỉ ra đựoc từ “rọi” đồng nghĩa với

chiếu, soi, toả…, còn trông đồng nghĩa với nhìn, ngắm, ngó, liếc… Tôi tip tục
dùng phương php thông bo, giải thích để giới thiệu với học sinh: Trông l" một từ
có nhiều nghĩa. Trong văn bản dch Xa ngắm thác núi Lư của Tương Như “trông”
có nghĩa l" nhìn để nhận bit (nét nghĩa thứ nhất). Từ đó, tôi đặt câu hỏi: Ngoài nét
nghĩa đó ra từ trông còn có những nét nghĩa nào khác? Cho ví dụ. Qua việc tìm
hiểu sch gio khoa, học sinh sẽ nêu được từ trông còn có hai nét nghĩa khc:
- Nét nghĩa thứ hai của từ trông: coi sóc, giữ gìn cho yên ổn (ví dụ: trông
chu, trông nh"…). Ở nét nghĩa n"y từ trông đồng nghĩa với cc từ như:
chăm sóc, bảo vệ, coi giữ…
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
15
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
- Nét nghĩa thứ ba của từ trông: mong (ví dụ: trông ngóng, trông tin…). Ở nét
nghĩa n"y từ trông đồng nghĩa với từ mong, hi vọng…
Đn đây, tôi diễn giảng bằng lời: Trông l" từ có nhiều nghĩa. Trong mỗi nhóm
nghĩa, từ trông lại đồng nghĩa với nhiều từ. Tôi đặt câu hỏi: Ở ví dụ vừa xét, từ
trông thuộc mấy nhóm từ đồng nghĩa? Khi ấy, quan st lại ví dụ vừa xét, học sinh
sẽ dễ d"ng trả lời từ trông thuộc ba nhóm từ đồng nghĩa. Vậy l" mộit từ nhiều nghĩa
như từ trông có thể thuộc nhiều nhóm từ đồng nghĩa khc nhau.
Tương tự như th ở mục II. Phân loại để hình th"nh khi niệm Từ đồng
nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn, tôi cũng dùng phương php
phân tích ngôn ngữ khi dạy. Trước tiên tôi yêu cầu học sinh quan st hai ví dụ v"
chú ý cc từ in đậm:
- Ví dụ 1:
Rủ nhau xuống bể mò cua
Đem về nấu !". mơ chua trên rừng
(Trần Tuấn Khải)
- Ví dụ 2:
Chim xanh ăn * xo"i xanh

Ăn no tắm mt đậu c"nh cây đa
(Ca dao)
Sau đó, tôi đặt câu hỏi: So snh ý nghĩa v" sắc thi của từ quả v" từ trái? Học sinh
sẽ trả lời được “quả” v" “trái” l" hai từ giống nhau về ý nghĩa v" có sắc thi như
nhau. Gio viên diễn giảng: Những từ có chung ý nghĩa, sắc thi như nhau được gọi
l" từ đồng nghĩa hoàn toàn.
Tip đó, để hình th"nh khi niệm từ đồng nghĩa không ho"n to"n, tôi yêu
cầu học sinh quan st ví dụ, chú ý cc từ in đậm:
- Ví dụ 3: Trước sức tấn công như vũ bão v" tinh thần chin đấu dũng cảm
tuyệt vời của quân Tây Sơn, h"ng vạn quân Thanh đã V,.
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
16
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
- Ví dụ 4: Công chúa Ha - ba – na đã A anh dũng, thanh kim vẫn cầm
trên tay.
Tôi đặt câu hỏi: Hai từ bỏ mạng v" hi sinh có nghĩa chung l" gì? Sắc thi ý nghĩa
của hai từ n"y có giống nhau không? Sau khi suy nghĩ, học sinh sẽ trả lời được câu
hỏi: hai từ “bỏ mạng”, “hi sinh” có nghĩa chung cùng chỉ ci cht nhưng khc
nhau về sắc thi. Nu như từ “bỏ mạng” chỉ ci cht vô ích, mang sắc thi khinh bỉ
thì từ “hi sinh” lại chỉ ci cht vì nghĩa vụ v" lí tưởng cao cả, mang sắc thi trân
trọng, ngợi ca. Từ đó, gio viên giới thiệu: những từ có cùng ý nghĩa nhưng khc
nhau về sắc thi biểu cảm gọi l" những từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
Một ví dụ khc ở tit 97 b"i “Chuyển đổi câu chủ động thành câu bị động”,
tôi sử dụng phương php phân tích ngôn ngữ để hình th"nh khi niệm câu chủ
động, câu b động ở mục I. Ở đây tôi hướng dẫn học sinh hình th"nh tri thức mới
theo lối quy nạp (qua việc xét phân tích ví dụ để tìm ra kin thức). Tôi yêu cầu học
sinh quan st hai ví dụ trong sch gio khoa:
- Ví dụ 1: Mọi người yêu mn em.
- Ví dụ 2: Em được mọi người yêu mn.

Sau đó tôi yêu cầu học sinh xc đnh cấu tạo ngữ php của hai câu ví dụ trên. Cc
em sẽ xc đnh được chủ ngữ, v ngữ của câu một cch dễ d"ng:
- Ví dụ 1: Mọi người / yêu mn em.
Chủ ngữ V ngữ
- Ví dụ 2: Em / được mọi người yêu mn.

Chủ ngữ V ngữ
Sau đó, gio viên tip tục đặt câu hỏi: Hoạt động n"o được nói đn trong câu? Chủ
thể của hoạt động l" ai? Hoạt động ấy hướng đn đối tượng n"o?
Học sinh sẽ chỉ ra được hoạt động được nhắc đn trong câu l" yêu mến, chủ thể của
hoạt động n"y l" mọi người, đối tượng của hoạt động n"y l" em.
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
17
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
- Ví dụ 1: Mọi người / yêu mn em.
Chủ ngữ V ngữ
(Chủ thể của hoạt động )
- Ví dụ 2: Em / được mọi người yêu mn.

Chủ ngữ V ngữ
(Đối tượng của hoạt động )
Từ đó tôi diễn giảng cho học sinh khi niệm câu chủ động, câu b động:
- Câu có chủ ngữ chỉ người, vật thực hiện một hoạt động hướng vào người,
vật khác (chỉ chủ thể của hoạt động) gọi là câu chủ động.
- Câu có chủ ngữ chỉ người, vật được hoạt động của người hay vật khác
hướng vào (chỉ đối tượng của hoạt động) gọi là câu bị động.
<)(*(M8"-$NO"L
Ngo"i cc phương php thông bo - giải thích, phương php phân tích
ngôn ngữ, trong cc giờ dạy Ting Việt, tôi còn kt hợp với việc sử dụng ()

(*(M8"-$NO". Có thể nói qu trình hình th"nh v" pht triển ngôn ngữ
của con người liền với qu trình bắt chước v" học tập cc mẫu lời nói của người
khc trong hoạt động giao tip. Mô phỏng được coi l" phương php rèn luyện v"
hình th"nh cc kĩ năng thực h"nh Ting Việt nói chung. Ở phương php n"y, người
thầy sẽ lựa chọn v" giới thiệu cc mẫu hoạt động ngôn ngữ rồi hướng dẫn học sinh
phân tích để hiểu v" nắm vững cơ ch của chúng v" bắt chước mẫu đó một cch
sng tạo v"o lời nói của mình. Ví dụ như khi dạy về điệp ngữ v" tc dụng của điệp
ngữ, tôi cho học sinh quan st cc khổ thơ đầu v" khổ thơ cuối b"i thơ “Tiếng gà
trưa” của Xuân Quỳnh, tìm ra biện php điệp ngữ được sử dụng ở từng khổ:
- Khổ thơ đầu:
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
18
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
Trên đường hành quân xa
Dừng chân bên xóm nhỏ
Tiếng gà ai nhảy ổ
Cục…cục tác cục ta
Nghe xao động nắng trưa
Nghe bàn chân đỡ mỏi
Nghe gọi về tuổi thơ
- Khổ thơ cuối:
Cháu chiến đấu hôm nay
Vì lòng yêu Tổ Quốc
Vì xóm làng thân thuộc
Bà ơi cũng vì bà
Vì tiếng gà cục tác
Ổ trứng hồng tuổi thơ
Học sinh sẽ chỉ ra được từ “nghe” được lặp lại ba lần ở khổ thơ thứ nhất, có tc
dụng nhấn mạnh những cảm xúc sâu xa trong lòng người lính. Có đặt âm thanh của

ting g" nhảy ổ ở một l"ng quê v"o buổi trưa yên ả giữa những năm khng chin
chống Mĩ c liệt ta mới hiểu ht ci xao động trong lòng người lính khi nghe thấy
âm thanh ấy. Đối lập với súng đạn, bom dội nơi chin trường l" âm thanh ting g"
trưa – âm thanh của cuộc sống rất đỗi bình yên vang lên v"o buổi trưa hè ở l"ng
quê yên tĩnh. Âm thanh ấy l"m xao động không gian, xao động lòng người, l"m du
bớt ci nắng trưa gay gắt, xua tan ci mệt mỏi của người lính trên chặng đường
h"nh quân xa, mang đn cho người lính trẻ những phút giây bình yên v" gợi nhớ về
kí ức tuổi thơ bên đ"n g" v" người b" thân thương của mình. Còn ở khổ thơ cuối
b"i từ “vì” được lặp lại ba lần có tc dụng chỉ rõ nguyên nhân sâu xa, động lực thúc
đẩy tinh thần chin đấu của người lính l" tình yêu quê hương, xóm l"ng, lớn hơn
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
19
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
ht đó l" tình cảm gia đình, nó xuất pht từ tình yêu người b" v" những kỉ niệm
trong sng, hồn hậu của tuổi thơ.
Từ đó, tôi yêu cầu học sinh đưa ra một v"i ví dụ về nghệ thuật điệp ngữ
được sử dụng trong văn, thơ, chỉ rõ tc dụng của biện php tu từ n"y trong từng
trường hợp. Sau mỗi câu trả lời của học sinh tôi đều mời cc bạn khc nhận xét,
cuối cùng l" sự đnh gi kt luận của cô.
<)(*(2(L
Như ta đã bit, chức năng của ngôn ngữ l" phương tiện giao tip v" mục
đích của dạy v" học Ting Việt l" hình th"nh v" nâng cao khả năng giao tip cho
học sinh. <)(*(2( l" phương php hướng dẫn học sinh vận dụng lí
thuyt được học v"o thực hiện cc nhiệm vụ của qu trình giao tip. Vì th, trong
giảng dạy Ting Việt tôi chú trọng đn phương php giao tip, d"nh thời lượng
không nhỏ để thực hiện phương php n"y. Trong b"i “Từ đồng nghĩa” trong phần
cch sử dụng từ đồng nghĩa, sau khi học sinh nắm đựoc khi niệm về từ đồng nghĩa
ho"n to"n (không phân biệt nhau về sắc thi nghĩa) v" từ đồng nghĩa không ho"n
to"n (có sắc thi nghĩa không giống nhau), tôi yêu cầu học sinh thử thay cc từ

đồng nghĩa quả v" tri, bỏ mạng v" hi sinh trong bốn ví dụ đã xét ở trên. Học sinh
từ phần khi niệm ở trên dễ d"ng chỉ ra được rằng: quả v" tri l" từ đồng nghĩa
ho"n to"n có thể thay th cho nhau, còn bỏ mạng v" hi sinh l" từ đồng nghĩa không
ho"n to"n không thể thay th cho nhau. Sau đó tôi đưa ra hai ví dụ khc, yêu cầu
học sinh lựa chọn từ ngữ trong dấu ngoặc đơn để điền v"o dấu ba chấm sao cho
phù hợp:
- Ví dụ 1:
Cụ l" nh" cch mạng lão th"nh. Sau khi cụ … (SW!"%WX ),
nhân dân đa phương đã…. (* / ) cụ trên một quả đồi.
- Ví dụ 2:
…….(Y / ) thì đi cõi xa mưa gió
…….(ZW2() thì về buồng cũ chiu chăn
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
20
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
Đoi trông theo đã cch ngăn
Tuôn m"u mây bic trải ng"n núi xanh
(Trích “Sau phút chia li”)
Khi học sinh pht biểu lựa chọn từ n"o đồng thời phải giải thích vì sao lại lựa chọn
từ ấy. Ở đây, học sinh phải chỉ ra được ở ví dụ 1, phải dùng từ “từ trần” (dù cả ba
từ trong dấu ngoặc đơn đều có nghĩa chung l" chỉ ci cht), dùng từ “mai táng”
(chứ không dùng từ “chôn”). Bởi vì, sắc thi biểu cảm của từ từ trần, mất, qua đời
không giống nhau; sắc thi biểu cảm của từ “mai táng” v" từ “chôn" không giống
nhau. Hai từ ta lựa chọn để điền v"o dấu ba chấm đều l" từ Hn Việt, tạo sắc thi
trang trọng, tôn kính với người lớn tuổi, hơn nữa ở đây cụ lại l" nh" cch mạng lão
th"nh. Còn ở ví dụ 2, ta phải dùng từ Chàng v" từ Thiếp để điền v"o dấu ba chấm
vì nó phù hợp với cch xưng hô của người vợ với chồng trong thời phong kin (m"
đoạn trích Sau phút chia li được vit trong giai đoạn n"y), nó có tc dụng tạo sắc
thi v" không khí cổ xưa cho văn bản. Còn từ anh, em l" cch xưng hô của vợ

chồng thời hiện đại, không phù hợp với hiện thực khch quan. Qua việc tìm hiểu
một b"i tập nhỏ về cch lựa chọn khi đứng trước nhiều từ đồng nghĩa, ta đã lưu ý ở
học sinh trong qu trình giao tip h"ng ng"y phải cân nhắc lựa chọn từ sao cho phù
hợp với hiện thực khch quan v" sắc thi biểu cảm. Chẳng hạn trong bữa cơm khi
mời phải chú ý, đối với người trên phải dùng từ “xơi” (có sắc thi lch sự tao nhã).
Ví dụ như:
- Chu mời b" xơi cơm ạ!
Hoặc dùng từ “ăn” đối với người bằng vai hoặc thấp vai hơn với mình. Ví dụ như:
- Em mời anh ch ăn cơm!
chứ không được dùng từ “chén” (mang sắc thi thân mật, suồng sã; chỉ được dùng
từ n"y giữa những người ngang h"ng, bằng tuổi nhau khi thân mật). Ví dụ như:
- Bọn mình cùng chén đi.
Nói tóm lại, khi dạy Ting Việt để đạt được mục tiêu của b"i học, để pht huy
tối đa cc ưu điểm, hạn ch nhược điểm của cc phương php gio dục, ta phải ht
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
21
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
sức lưu ý đn việc kt hợp linh hoạt cc phương php. Có l"m được như vậy thì giờ
học mới đạt chất lượng v" hiệu quả cao.
D+1(*(AA*;%4>".+,-2$L
So snh đối chiu l" một thao tc của tư duy nhằm phân biệt hiện tượng
khi niệm n"y với hiện tượng khi niệm khc. Trong chương trình Ting Việt nói
chung v" Ting Việt 7 nói riêng, có nội dung liên quan đn kh nhiều cc biện php
tu từ nghệ thuật như điệp ngữ, chơi chữ, liệt kê. Ở mỗi b"i n"y, tôi vận dụng thủ
php so snh đối chiu để học sinh thấy được đâu l" biện php tu từ nghệ thuật, đâu
l" cch diễn đạt lỗi của học sinh v" việc sử dụng cc biện php tu từ nghệ thuật n"y
có tc dụng gì? Cụ thể, ở b"i Điệp ngữ, sau khi hình th"nh cho học sinh khi niệm
th n"o l" điệp ngữ, tôi đưa ví dụ để cc em so snh điệp ngữ với lỗi lặp từ (một lỗi
diễn đạt thường gặp ở học sinh). Tôi đưa đoạn văn để cc em quan st:

Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Mảnh vườn ở phía sau nhà em, em
trồng rất nhiều loài hoa. Em trồng hoa cúc. Em trồng hoa thược dược. Em trồng
hoa đồng tiền. Em trồng hoa hồng. Em trồng cả hoa lay ơn nữa. Ngày Phụ nữ quốc
tế, em hái hoa sau vườn nhà em tặng mẹ em. Em hái hoa tặng chị em.
Sau đó, tôi yêu cầu cc em chỉ ra cc từ lặp đi lặp trong đoạn văn trên. Cc em sẽ
chỉ ra đó l" cc cụm từ, cc từ sau: phía sau nhà em, mảnh vườn, em trồng, hoa, em
hái hoa, em. Tôi tip tục đặt câu hỏi: Việc lặp đi lặp lại cc từ, cc cụm từ trên có
tc dụng biểu cảm không? Học sinh sẽ trả lời ngay rằng: Việc lặp đi lặp lại cc từ
trong văn bản trên không có tc dụng biểu cảm. Nó khin cho câu văn trở nên rườm
r", lủng củng. Ngo"i ra, gio viên cũng cần chỉ rõ cho học sinh thấy nguyên nhân
của lỗi lặp từ n"y có thể do người vit chưa có ý thức chọn lọc câu chữ. Sau đó
gio viên yêu cầu học sinh chữa lại đoạn văn để việc diễn đạt được tốt hơn. Ví dụ,
có học sinh đã chữa lại như sau:
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
22
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
Phía sau nhà em có một mảnh vườn. Ở đó, em trồng rất nhiều loài hoa như
cúc, thược dược, hồng, lay ơn. Ngày Phụ nữ quốc tế, em hái hoa tặng mẹ và chị.
Từ đó tôi lưu ý học sinh cần phân biệt rõ điệp ngữ v" lỗi lặp, dặn dò cc em khi nói
v" vit sao cho rõ r"ng, dễ hiểu, mạch lạc.
Cũng trong b"i n"y sau khi dạy cho học sinh tc dụng của biện php tu từ
điệp ngữ tôi đưa ra cho học sinh một b"i tập củng cố, yêu cầu học sinh thảo luận
nhóm trong thời gian 5 phút (1 tổ l" 1 nhóm) so snh cch diễn đạt của hai đoạn
văn với nhau, nhận xét cch diễn đạt n"o hay hơn, giải thích vì sao?
- Đoạn 1:
Sài Gòn nắng sớm, một thứ nắng ngọt ngào Thời tiết trái chứng với trời
đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong vắt lại như thủy tinh. Đêm khuya thưa thớt
tiếng ồn. Phố phường náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm.
- Đoạn 2:

Tôi yêu Sài Gòn da diết Tôi yêu trong nắng sớm, một thứ nắng ngọt
ngào Tôi yêu thời tiết trái chứng với trời đang ui ui buồn bã, bỗng nhiên trong
vắt lại như thủy tinh. Tôi yêu cả đêm khuya thưa thớt tiếng ồn. Tôi yêu phố phường
náo động, dập dìu xe cộ vào những giờ cao điểm.
Từ hai ví dụ n"y, học sinh sẽ chỉ ra được đoạn 2 diễn đạt hay hơn đoạn 1. Bởi điệp
ngữ Sài Gòn tôi yêu đã l"m nổi bật tình yêu nồng nhiệt đắm say của người vit đối
với S"i Gòn. Chính vì tình yêu ấy m" tc giả Minh Hương đã cảm nhận được nhiều
vẻ đẹp v" những nét riêng của th"nh phố, thậm chí cả những điều không mấy dễ
chu như “sự trái chứng của thời tiết”, những cơn mưa nhiệt đới "o ạt, sự ồn "o
đông đúc trong những giờ cao điểm. Tất cả với tc giả đều trở th"nh những ci
đng nhớ, đng yêu.”
Ở một ví dụ khc trong b"i Chuyển đổi câu chủ động th"nh câu b động
(tit 2) ở mục I. Cch chuyển đổi câu chủ động th"nh câu b động, sau khi hướng
dẫn học sinh tìm hiểu cc cch chuyển đổi câu chủ động th"nh câu b động, tôi đã
dùng thủ php so snh đối chiu để lưu ý học sinh phân biệt đâu l" câu b động, đâu
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
23
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
không phải l" câu b động (dù nó có chứa từ bị hoặc được - một dấu hiệu thường
thấy của câu b động). Tôi đưa ra câu hỏi:
Những câu sau đây có phải l" câu b động không? Vì sao?
a. Bạn em được giải Nhất trong kì thi học sinh giỏi.
b. Tay em bị đau.
Ở đây học sinh phải vận dụng khi niệm về câu b động, đối chiu với những đặc
điểm của câu b động để đưa ra kt luận hai câu trên có phải l" câu b động không?
Đối chiu với đnh nghĩa học sinh sẽ thấy: chủ ngữ trong câu (bạn em, tay em)
không phải l" đối tượng của h"nh động. H"nh động được giải Nhất kì thi hay bị
đau không phải l" h"nh động của một chủ thể khc tc động v"o chủ ngữ trong câu.
Vậy l" dù có chưa từ bị, được nhưng hai câu ví dụ trên không phải l" câu b động.

Qua qu trình công tc, giảng dạy tôi có thể thấy hiệu quả rõ rệt m" thủ
php so snh, đối chiu mang lại trong giờ dạy Ting Việt. Nó vừa kích thích tư
duy khm ph của học sinh, tạo hứng thú cho cc em, đồng thời nó có tc dụng hữu
hiệu khi chỉ ra cho học sinh thấy gi tr của cc phép tu từ nghệ thuật, của cc kiểu
câu khi sử dụng. Chính điều n"y sẽ l"m mẫu để cc em từ đó m" bắt chước, rèn
luyện kĩ năng vit v" vit sao cho hay v" khéo léo.
/0&'()(*(+,-#( 4+,-2$L
Đối với mỗi giờ dạy, sau khi hướng dẫn học sinh tìm hiểu kin thức mới
của b"i thì đn phần củng cố. Đây l" một nội dung bắt buộc, đối với giờ Ting Việt
gio viên phải dùng thời lượng thích hợp ít nhất l" 1/3 cho đn một nửa tit học để
củng cố kin thức đã học cho học sinh. Phần củng cố trong tit học nói chung v"
tit học Ting Việt nói riêng có ý nghĩa rất quan trọng với học sinh. Nó vừa giúp
học sinh ti hiện lại, luyện tập kin thức mới, đồng thời học sinh được thực h"nh lí
thuyt, hình th"nh cc kĩ năng sử dụng Ting Việt. Còn đối với gio viên ở phần
củng cố thông qua việc hướng dẫn học sinh l"m b"i tập v" qu trình l"m b"i tập của
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
24
Đổi mới phương pháp dạy học trong giảng dạy một số bài Tiếng Việt 7 Năm học 2011-
2012
cc em, gio viên có thể kiểm tra kt quả của hoạt động dạy của mình. Muốn vậy
trong phần củng cố ở giờ học Ting Việt gio viên phải đưa ra được hệ thống cc
b"i tập đa dạng v" vừa đủ, bảo đảm tính mục đích của tit dạy, đồng thời phải
hướng học sinh v"o việc rèn luyện kĩ năng giao tip. Cc loại b"i tập thường sử
dụng trong phần củng cố của giờ dạy Ting Việt l":
- B"i tập nhận diện.
- B"i tập so snh v" đối chiu.
- B"i tập bin đổi cấu trúc.
- B"i tập rèn kĩ năng vit đoạn văn.
[6(6+$L
Trước ht ở +,6(6+$ (hay còn gọi l" b"i tập pht hiện), đây l"

loại b"i tập ở cấp độ dễ nhất, kiểm tra mức độ ti hiện kin thức của học sinh. Tôi
thường sử dụng b"i tập n"y đầu tiên trong phần củng cố. Ví dụ như trong phần
củng cố của b"i Từ đồng nghĩa, tôi ra b"i tập nhận diện như sau:
- Bài 1: Chỉ ra nhóm từ đồng nghĩa trong các từ sau: sáng dạ, gan dạ, tối dạ,
kiên cường, thông minh, dũng cảm.
- Bài 2: Tìm nhanh các từ đồng nghĩa với tính từ sau:
+ buồn
+ rộng
-> Giáo viên tổ chức bằng trò chơi ai nhanh hơn. Trong thời gian một phút,
cặp nào viết ra được nhiều từ đồng nghĩa với hai tính từ trên nhiều, nhanh nhất và
chính xác sẽ giành chiến thắng.
Ở b"i tập 1, nhớ lại khi niệm từ đồng nghĩa vừa học, học sinh sẽ chỉ ra ngay có hai
nhóm từ đồng nghĩa:
- Nhóm từ đồng nghĩa thứ nhất: sáng dạ, thông minh (nghĩa chung: có trílực
tốt, hiểu nhanh, tip thu nhanh)
- Nhóm từ đồng nghĩa thứ hai: dũng cảm, kiên cường, gan dạ (nghĩa chung:
tinh thần vững v"ng, dm đương đầu với khó khăn nguy hiểm)
Gio viên: Lưu Th Minh Châu THCS B Văn Đ"n - Đống Đa – H" Nội
25

×