Tải bản đầy đủ (.doc) (48 trang)

giao an tuan 23 lop 4 CKTKN__KNS_BVMT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (259.41 KB, 48 trang )

ĐẠO ĐỨC
GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Hiểu được ý nghóa của việc giữ gìn các công trình công cộng là giữ gìn tài sản
chung của xã hội. Mọi người đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn.
2. Những việc cần làm để giữ gìn các công trình công cộng.
Giáo dục KNS :
- GD các em biết và thực hiện giữ gn các cơng trnh cơng cộng có liên quan trực
tiếp đến mơi trường và chất lượng cuộc sống.
- Chúng ta cần ph+i b+o vệ, giữ gn bằng những việc làm phù hợp với kh+ năng
c3a b+n thân.
Tuyên truyền để mọi người tham gia tích cực vào việc giữ gìn các công trình công
cộng.
II. Chuẩn bò:
+ Nội dung các tình huống, trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS trả lời các câu hỏi:
+H: Thế nào là lòch sự vớiù mọi người?
+H: Tìm những câu ca dao, tục ngữ nói về
phép lòch sự ?
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (8’) Xử lí tình huống
- Chia lớp thành 4 nhóm, YC các nhóm đọc
tình huống SGK, thảo luận và xử lý tình
huống.
- YC các nhóm trình bày.
* Kết luận: Nhà văn hóa là một công trình
công cộng là tài sản chung của xã hội. Mọi


người dân đều có trách nhiệm bảo vệ, giữ gìn .
* Hoạt động 2: (8’) Bày tỏ ý kiến
+ GV giao nhiệm vụ cho các nhóm, yêu cầu
các nhóm thảo luận.
+ YC các nhóm trình bày, lớp theo dõi nhận
xét và bổ sung cho hoàn chỉnh.
+ GV đưa ra nội dung:
- Nam, Hùng leo trèo lên các tượng đá của
nhà chùa ?
+ 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+ Lớp theo dõi nhận xét.
+ Các nhóm thảo luận tình
huống.

+ Đại diện các nhóm trình bày,
lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Gọi HS đọc nội dung bài tập1.
+ Đại diện HS trình bày
+ Hai bạn làm sai , Vì ……

- Gần đến tết, mọi người trong xóm quét dọn
sạch sẽ xóm ngõ ?
- Đi tham quan, bắt chước các anh chò lớn,
Quân và Dũng rủ nhau khắc tên trên thân cây
- Các cô chú thợ điện sửa lại cột điện bò
hỏng.
+ Gv theo dõi nhận xét.
-H: Vậy giữ gìn các công trình công cộng em
cần phải làm gì ?
* Kết luận: Mọi người dân không kể già, trẻ,

nghề nghiệp … đều phải có trách nhiệm giữ
gìn bảo vệ các công trình công cộng.
* Hoạt động 3: (7’) Liên hệ thực tế
+ Chia 4 nhóm thảo luận theo câu hỏi sau:
1) Hãy kể tên 3 công trình công cộng mà
nhóm em biết ?
2) Em hãy đề ra một số hoạt động, việc làm
để bảo vệ, giữ gìn công trình công cộng đó.
+ YC các nhóm trình bày.
+ GV nhận xét kết luận đúng.
C. Củng cố dặn dò: (5’)
-H: Thế nào là giữ gìn các công trình công
cộng?
+ Gọi HS đọc ghi nhớ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
chuẩn bò các bài tập còn lại.
+ Làm việc này là đúng , vì …
+ không nên làm.
+ Việc làm tốt.
+ HS lắng nghe.
+ Không leo trèo lên các tượng
đá, công trình công cộng.
+ Tham gia dọn dẹp giữ gìn vệ
sinh chung.
+ Có ý thức bảo vệ của công.
+ Không khắc tên làm hư hỏng
các tài sản chung.
+ Nhắc lại
+ Nhóm 1 và 3
+ Nhóm 2 và 4

+ Các nhóm trình bày.
+ Lớp theo dõi, bổ sung.
+ HS phát biểu.
+ 2 HS đọc.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :



Thứ hai, ngày……tháng…… năm 201…

TẬP ĐỌC
HOA HỌC TRÒ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Đọc đúng các tiếng, từ khó như: góc trời đỏ rực, loạt, lá lại càng xanh, me non ,
chói lói, lúc nào, dần dần xoè ra ……
+ Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
+ Đọc diễn cảm toàn bài: giọng tả nhẹ nhàng, suy tư.
2. Hiểu các từ ngữ trong bài: phượng , phần tử, vô tâm , tin thắm
+ Hiểu nội dung bài: Hoa phượng là loài hoa đẹp nhất của tuổi học trò, gần gũi và
thân thiết nhất với tuổi học trò.
Giáo dục KNS :
- Giáo dục HS yêu vẻ đẹp của loài hoa.
- Ý thức được tầm quan trọng của thi cử trong việc học, yêu mến trường lớp,
bạn bè, thầy cô.
II. Chuẩn bò:
+ Bảng phụ ghi sẵn đoạn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)

+ Gọi HS đọc bài Chợ Tết và TLCH:
-H: Mỗi người đến chợ Tết với những
dáng vẻ riêng ra sao?
-H: Bên cạnh dáng vẻ riêng, những người
đi chợ Tết có điểm gì chung?
+ GV nhận xét và cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Cho HS xem tranh
-H: Em biết gì về Hoa phượng ?
+ GV giới thiệu bài :
2. HD HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc: (8’)
+ Gọi 1 HS đọc toàn bài.
+ GV chia 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là
một đoạn:
+ YC 3 HS đọc nối tiếp đoạn (2 lượt).
- Lần 1: GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS.
- Lần 2: Kết hợp giải nghóa các từ khó.
+ Phượng , phần tử , vô tâm , tin thắm
- 2 HS lên bảng đọc bài và trả lời
câu hỏi;
- Lớp theo dõi và nhận xét.
+ HS quan sát tranh và trả lời câu
hỏi.
+ HS lắng nghe.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
+ 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn, lớp
theo dõi và nhận xét.
+ HS phát âm sai đọc lại.

+ HS tìm hiểu nghóa các từ khó.
+ HS phát biểu.

-H: Em hiểu đỏ rực có nghóa như thế nào?
+ Goi 1 HS khá đọc cả bài.
+ GV đọc mẫu,
b) Tìm hiểu bài: (8’)
+ YC HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH:
-H: Tìm những từ ngữ cho biết hoa
phượng nở rất nhiều ?
+ Ý đoạn 1 nói lên điều gì?
* Ý1: Cho chúng ta cảm nhận được số
lượng hoa phượng rất lớn.
+ Gọi HS đọc đoạn 2 và 3:
-H: Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là
hoa học trò?
-H: Hoa phượng nở gợi cho HS một cảm
giác gì ? Vì sao ?
-H: Hoa phượng còn làm gì đặc biệt cho
lòng ta náo nức ?
-H: Màu hoa phượng thay đổi như thế nào
theo thời gian?
-H: Ý đoạn 2 nói lên điều gì?
* Ý 2: Tác giả miêu tả vẻ đẹp của hoa
phượng.
c) Luyện đọc diễn cảm: (7’)
+ YC 3 HS đọc nối tiếp bài.
+ GV HD: Toàn bài đọc vói giọng kể
chậm rãi, vừa đủ nghe. Nhấn giọng những
từ ngữ tả vẻ đẹp đặc biệt của hoa phượng.

+ GV treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn
cảm đoạn 1.
- Gọi 1 HS đọc trước lớp.
- GV theo dõi và sửa lỗi cho HS.
- YC HS luyện đọc.
+ GV tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm
đoạn văn trên.
+ Nhận xét và tuyên dương HS.
+ 1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Lớp lắng nghe GV đọc mẫu.
+ Lớp đọc thầm và trả lời câu hỏi.
- Cả một loạt, cả một vùng, cả một
góc trời đỏ rực.
+ Vài HS nêu.
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Vì nó rất gần gũi, quen thuộc với
học trò. Phượng được trồng nhiều
trên các sân trường và nở vào mùa
thi của học trò….
+ Cảm giác vừa buồn lại vừa vui:
buồn vì báo hiệu sắp kết thúc năm
học,… vui vì báo hiệu được nghỉ hè.
+Hoa phượng nở nhanh, màu phượng
mạnh mẽ làm khắp thành phố rực
lên như đến Tết nhà nhà dán câu đối
+ Bình minh hoa phượng màu đỏ. Có
mưa hoa càng tươi dòu. Số hoa tăng
lên, màu cũng đậm dần, rồi hòa với
MT chói lọi, màu phượng rực lên.
+ HS phát biểu.

+ 3 HS đọc nối tiếp, lớp theo dõi, tìm
giọng đọc.
+ HS theo dõi và luyện đọc diễn
cảm.
+1 HS đọc, lớp theo dõi.
+ Luyện đọc theo cặp.
+ Mỗi nhóm 1 em thi đọc.

C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Bài văn Hoa học trò giúp ta cảm nhận
được điều gì?
* Ý nghóa: Bài văn của Xuân Diệu giúp ta
cảm nhận được vẻ đẹp độc đáo của hoa
phượng, Là loài hoa gần gũi với học trò,
gắn liền với những kỉ niệm vui buồn của
tuổi học trò.
+ Nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
chuẩn bò bài: “Khúc hát ru những em
bé lớn trên lưng mẹ”.
+ HS phát biểu.
+2 HS đọc lại ý nghóa.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :




TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:

1. Biết so sánh hai phân số
2. Biết vận dụng dấu hiệu chai hết cho 2, 3, 5, 9 trong một số trường hợp đơn giản
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi HS nêu tính chất cơ bản của phân số
+ So sánh hai phân số sau:
a)
8
7
8
5

b)
5
4
25
15

+ GV nhận xét và cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS luyện tập: (23’)
Bài 1: + GV yêu cầu HS tự làm
+ GV yêu cầu HS giải thích vì sao
?
14
11
14

9
<
+ GV hỏi với các cặp phân số khác
+ GV sửa bài làm trên bảng.
Bài 2: HS tự làm .
+H: Thế nào là phân số bé hơn 1, thế nào là
phân số lớn hơn 1?
+ GV yêu cầu HS làm bài
+ GV nhận xét cho điểm.
Bài 3: (Dành cho HS Khá – Giỏi )
Bài tâp YC chúng ta làm gì?
-H: Muốn viết các phân số theo thứ tự từ bé
đến lớn ta phải làm gì ?
+ YC HS tự làm bài
+ 2 HS lên bảng làm, lớp làm vào
nháp và nhận xét bài trên bảng.
+ 2 em lên bảng làm
+ HS làm bài vào vở.

1
15
14
;
23
4
25
4
;
14
11

14
9
<<<

14
15
1;
27
20
19
20
;
27
24
9
8
<>=
+ 2 HS lên bảng làm:
a) Phân số bé hơn 1 là:
5
3

b) Phân số lớn hơn 1 là:
3
5
+ Viết các phân số theo thứ tự từø
bé đến lớn:
+ Ta phải so sánh các phân số.
+ 2 em lên bảng thực hiện
a)

5
6
;
7
6
;
11
6

b)Rút gọn:
8
3
32
12
;
4
3
12
9
;
10
3
20
6
===

4
3
8
3

10
3
<<
nên
12
9
32
12
20
6
<<

Bài 4: (Dành cho HS Khá – Giỏi )
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ YC HS làm bài.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Nêu T/C cơ bản của phân số?
-H: Muốn so sánh 2 phân số cùng mẫu số ta
làm thế nào?
-H: Muốn so sánh 2 phân số khác mẫu số ta
làm thế nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các BT
trong VBT. Chuẩn bò bài: “Luyện tập
chung” (tt).
Vậy ta xếp theo thứ tự :
12
9
;
32
12

;
20
6
+ Tính:
+ 2 HS lên bảng làm:
a)
6543
5432
×××
×××
=
3
1
6
2
=
b) Bằng 1
+ HS phát biểu.
+ Ta chỉ việc so sánh 2 tử số với
nhau….
+ Ta quy đồng MS 2 phân số đó,
rồi so sánh các tử số của 2 phân số
mới.
+ HS lắng nghe và ghi bài.
Rút kinh nghiệm :




LỊCH SỬÛ

VĂN HỌC VÀ KHOA HỌC THỜI HẬU LÊ
I. Mục tiêu: - Giúp HS nêu được:
1. Đến thời Hậu Lê văn học và KH phát triển rực rỡ, hơn hẳn các triều đại trước.
2. Tên một số tác phẩm và tác giả thời Hậu Lê.
Giáo dục KNS :
Có ý thức gìn giữ những bản sắc văn hoá dân tộc.
II. Chuẩn bò: - Phiếu học tập cho học sinh.
- Tranh minh hoạ như SGK.
- Sưu tầm thông tin về các tác phẩm văn học, khoa học về các nhà thơ,
nhà khoa học thời Hậu Lê (Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông, Lương Thế Vinh).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi:
-H: Nhà Hậu Lê đã tổ chức trường học
như thế nào?
-H: Thời Hậu Lê những ai được vào học
trong trường Quốc Tử Giám?
-H: Nhà Hậu Lê đã làm gì để khuyến
khích việc học tập?
- GV nhận xét cho điểm học sinh.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (8’) Hoạt động nhóm.
Văn học thời Hậu Lê
- Chia lớp thành nhóm 4. Phát phiếu học
tập và yêu cầu các nhóm hãy đọc SGK ø
thảo luận và hoàn thành phiếu.
- 3 em lên bảng trả lời câu hỏi, lớp
theo dõi nhận xét.

- Tiến hành làm việc theo nhóm.
+ Đọc SGK để hoàn thành phiếu bài
tập.
Tác giả Tác phẩm Nội dung
- Nguyễn Trãi
-Vua Lê Thánh Tông
Hội Tao Đàn.
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn Húc
-Bình Ngô đại Cáo
- Các tác phẩm thơ
-Ức Trai thi tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí phách anh hùng và
niềm tự hào chân chính dân tộc.
- Ca ngợi nhà Hậu Lê, đề cao và ca
ngợi công đức của nhà vua.
- Nói lên tâm sự của những người
muốn đem tài năng, trí tuệ ra giúp
ích cho đất nước, cho dân nhưng lại

bò quan lại ghen ghét, vùi dập.
- GV yêu cầu đại diện các nhóm HS phát
biểu ý kiến.
- GV nhận xét kết quả làm việc của các
nhóm, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung
phiếu trả lời các câu hỏi:
-H: Các tác phẩm văn học thời kì này được
viết bằng gì?

+ GV giới thiệu về chữ Hán và chữ Nôm:
* Chữ hán là chữ viết của người Trung Quốc.
Khi người Trung Quốc sang xâm lược và đô
hộ nước ta họ đã truyền bá chữ Hán vào nước
ta, nước ta chưa có chữ viết nên tiếp thu và sử
dụng chữ Hán.
* Chữ Nôm là chữ viết do người Việt ta sáng
tạo dựa trên hình dạng của chũ Hán. Việc sử
dụng chữ Nôm ngày càng phát triển qua các
tác phẩm của các tác giả, đặc biệt của vua Lê
Thánh Tông, của Nguyễn Trãi,… cho thấy ý
thức tự cường của dân tộc ta.
-H: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm văn học
lớn thời kì này?
-H: Nội dung của các tác phẩm thời kì này
nói lên điều gì?
* Như vậy, các tác giả, tác phẩm văn học thời
kì này đã cho ta thấy cuộc sống của xã hội
thời Hậu Lê.
- GV đọc cho HS nghe một số đọan thơ, đoạn
văn của các nhà thơ thời kì này.
* Hoạt động 2: (8’) Làm việc cá nhân.
Khoa học thời Hậu Lê.
- Yêu cầu HS đọc SGK (Tiếp theo)
+ Em hãy kể tên các tác giả, tác phẩm khoa
học tiêu biểu thời Hậu Lê?
- GV nhận xét chốt lời giải đúng:
- Một nhóm báo cáo kết quả
trước lớp, các nhóm khác nhận
xét, bổ sung.

- Được viết bằng cả chữ Hán và
chữ Nôm.
- HS lắng nghe.
- Nối tiếp nhau kể trước lớp.
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý
kiến trước lớp,
- Lớp nhận xét, bổ sung.
- HS nghe và một số em trình
bày hiểu biết về các tác giả, tác
phẩm văn học thời Hậu Lê mà
mình tìm hiểu được.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- HS kể
Tác giả Tác phẩm Nội dung
Ngô Só Liên Đại Việt sử kí toàn
thư
Ghi lại lòch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến thời Hậu Lê.

Nguyễn Trãi Lam Sơn thực lục Ghi lại diễn biến của cuộc khởi nghóa
Lam Sơn.
Nguyễn Trãi Dư đòa chí Xác đònh rõ ràng lãnh thổ quốc gia, nêu
lên những tài nguyên, sản phẩm phong
phú của đất nước và một số phong tục
tập quán của nhân dân ta.
Lương thếVinh Đại thành toán pháp Kiến thức toán học
-H: Kể tên các lónh vực khoa học đã được các
tác giả quan tâm nghiên cứu trong thời Hậu
Lê.
-H: Hãy kể tên các tác giả, tác phẩm tiêu

biểu trong mỗi lónh vực trên?
*GV: Dưới thời Hậu Lê, văn học và khoa học
nước ta phát triển rực rỡ hơn hẳn các thời kì
trước.
-H: Qua nội dung tìm hiểu, em thấy những tác
giả nào là tác giả tiêu biểu cho thời kì này?
C. Củng cố – dặn dò: (5’)
- Yêu cầu HS giới thiệu về các tác giả, tác
phẩm lớn thời Hậu Lê.
- Nhận xét tiết học. Về học thuộc bài, chuẩn
bò bài: “Ôn tập”.
- Thời Hậu Lê các tác giả đã
nghiên cứu về Lòch sử, Đòa lí,
Toán học, Y học.
- Một số HS nối tiếp nhau phát
biểu ý kiến, mỗi HS chỉ cần nêu
một tác giả, một tác phẩm.
- Nguyễn Trãi và Lê Thánh
Tông là hai tác giả tiêu biểu cho
thời kì này.
- Nguyễn Trãi, Lương Thế Vinh,

- Lắng nghe và ôn bài.
Rút kinh nghiệm :



TOÁN

LUYỆN TẬP CHUNG (tt)

I. Mục tiêu: + Giúp HS :
1. Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
+ Củng cố khái niệm ban đầu về phân số, tímh chất cơ bản của phân số, rút gọn
phân số, quy đồng mẫu số hai phân số, so sánh các phân số.
2. Rèn kó năng thực hiện các phép tính thành thạo.
3. HS có ý thức làm bài cẩn thận, chính xác.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Hãy so sánh các phân số sau:
a)
7
5

6
7
; b)
13
17

52
45
; c)
151
97

163
97
- GV nhận xét cho điểm HS.
B. Dạy học bài mới: (25’)

1. G iới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn luyện tập: (23’)
Bài 1: Gọi HS đọc YC BT.
-H: Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5?
-H: Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 2 và chia hết cho 5?
-H: Số 750 có chia hết cho 3 không? Vì
sao?
-H: Điền số nào vào 75 để 75 chia
hết cho 9?
-H: Số vừa tìm được có chia hết cho 2
và 3 không?
- GV nhận xét bài làm của HS.
Bài 2: - Gọi HS đọc đề bài trước lớp,
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài.
-H: Muốn biết trong các phân số đã cho
- 3 em lên bảng làm bài. Cả lớp làm
bài vào nháp, nhận xét bài bạn.
+ 1 HS đọc đề
+ HS có thể điền: 2,4,6,8 chia hết cho
2, nhưng không chia hết cho 5.
+ Điền số 0.
+ Chia hết cho 3 vì tổng số các chữ số
chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho
3.
+ Số 6.

+ Chia hết cho 2 và 3.
+ 1 HS đọc đề bài, lớp đọc thầm theo.
+ 1 HS lên bảng làm:
Bài giải:
Tổng số HS của lớp:14 + 17= 31 (HS)
Số HS trai bằng:
31
14
HS cả lớp.
Số HS gái bằng
31
17
HS cả lơp.ù
+ 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
+ Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.

phân số nào bằng phân số
9
5
ta làm như
thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
+ HS thực hiện.
- GV nhận xét chốt kết quả đúng:
* Rút gọn các phân số đã cho ta có:
9
5
7:63
7:35
63

35
;
5
9
5:25
5:45
25
45
;
6
5
3:18
3:15
18
15
;
9
5
4:36
4:20
36
20
========
Vậy các phân số bằng
9
5

63
35
;

36
20
.
Bài 4: (Dành cho HS Khá – Giỏi)
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- YC HS tự làm bài.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
C. Củng cố – dặn dò: (5’)
-H: Nêu dấu hiêu chia hết cho 2,3,5,9?
-H: Muốn rút gọn phân số ta làm thế
nào?
-H Muốn quy đồng mẫu số 3 phân số
ta làm thế nào?
- GV nhận xét tiết học. Về nhà làm
các BT trong VBT. Chuẩn bò bài:
“Phép cộng phân số”.
- 1 em đọc đề bài. cả lớp đọc thầm .
- 1 em lên bảng làm, lớp làm vào vở.
* Rút gọn:
3
2
4:12
4:8
12
8
==
;
5
4
3:15

3:12
15
12
==
4
3
5:20
5:15
20
15
==
.
* Quy đồng:
4
3
5
4
;
3
2
va
. MSC: 60.
60
40
453
452
3
2
=
××

××
=
;
60
48
435
434
5
4
=
××
××
=
;
60
45
534
533
4
3
=
××
××
=
.
* Ta có:
60
48
60
45

60
40
<<
.
* Vậy các phân số đã cho viết theo thứ
tự từ lớn đến bé là:
12
8
;
20
15
;
15
12
.
+ HS nêu.
+ HS nêu.
+ Lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :



Thứ năm, ngày……tháng…… năm 201…
CHÍNH TẢ: (Nhớ – viết)
CH TẾT

I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nhớ, viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết.
2. Tìm đúng các tiếng thích hợp có âm đầu s/x hoặc vần ưc / ưt .
- Giáo dục HS tự giác khi viết bài.

II. Chuẩn bò: + Bảng phụ viết sẵn nội dung BT 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi HS lên bảng viết:
nức nở, lá trúc, bút nghiêng, lóng lánh.
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Gi ới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn HS nhớ viết: (15’)
- Gọi 1 HS đọc đoạn viết.
-H: Mọi người đi chợ tết trong khung cảnh
đẹp như thế nào ?
-H: Mọi người đi chợ tết với tâm trạng và
dáng vẻ ra sao ?
- YC HS nêu các tiếng khó viết trong bài.
- GV đọc các từ khó cho HS viết.
- GV nhận xét bài viết trên bảng.
- GV nhắc nhở HS cách trình bày bài viết
khi viết.
- YC HS gấp sách, nhớ lại 11 dòng thơ, tự
viết bài.
- GV đọc lại từng câu cho HS soát lỗi.
- YC HS đổi vở đểû soát lỗi.
- GV thu 5 bài chấm
3. Luyện tập: (8’)
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
+ YC HS đọc thầm đoạn văn, sau đó làm bài
vào vở bài tập.
- GV dán 2 tờ phiếu lên bảng, cho 2 nhóm thi

tiếp sức.
* GV chốt lời giải đúng: Hoạï só, nước Đức,
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào
nháp.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Mặt trời lên làm đỏ dần những
dải mây trắng và những làn sương
sớm … ruộng lúa.
- Tâm trạng: Vui vẻ, tưng bừng…
- Dáng vẻ: lon xon, lom khom….
- HS nêu: Sương hồng lam, ôm
ấp, nóc nhà giành, viền, mép, lom
khom, yếm thắm ….
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết
nháp rồi nhận xét bạn viết trên
bảng.….
- Lắng nghe.
- HS nhớ viết bài.
- HS dò lỗi và soát lỗi.
- HS đổi vở, soát lỗi.
- 5 HS nộp bài.
- 1 HS đọc.
+ Lớp đọc thầm, làm bài vào vở.
- HS thi làm tiếp sức trên bảng.

sung sướng, không hiểu sao, bức tranh.
-H: Câu chuyện này khôi hài ở chỗ nào?
* GV kết luận: câu chuyện muốn nói với
chúng ta làm việc gì cũng dành công sức ,
thời gian thì mới mang lại kết quả tốt đẹp

hơn.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
- Nhận xét bài viết từng em. Tuyên dương
những em viết đúng chính tả, trình bày đẹp,
sạch sẽ.
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà ghi nhớ
những từ ngữ đã được luyện tập để không
viết sai chính tả. Chuẩn bò bài: “Họa só Tô
Ngọc Vân”.
-Họa só trẻ ngây thơ tưởng rằng
mình vẽ một bức tranh mất cả
ngày đã là công phu. Không hiểu
rằng, tranh của Men-xen phải bỏ
nhiều tâm huyết công sức cho
mỗi bức tranh….
- Lắng nghe.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :



LUYỆN TỪ VÀ CÂU
DẤU GẠCH NGANG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.

2. Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn (BT1,mục
III) ; viết được đoạn văn dùng dấu gạch ngang để đánh dấu lời đối thoại và đánh
dấu phần chú thích (BT2).
3. Sử dụng đúng dấu gạch ngang trong khi viết.

- Yêu thích học Tiếng Việt, ham thích tìm hiểu về sự phong phú của Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò:
- Một số tờ phiếu viết lời giải BT1 (Phần nhận xét và phần luyện tập).
- Giấy khổ to và bút dạ để làm BT 2.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- 2 em lên bảng, mỗi em đặt một câu có
sử dụng các từ thuộc chủ điểm cái đẹp.
- Tìm một số thành ngữ tục ngữ nói về
cái đẹp?
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. G iới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Phần nhận xét: (10’)
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội
dung.
- Yêu cầu HS tìm những câu văn có chứa
dấu gạch ngang.
- GV ghi nhanh lên bảng:
Bài 2:
- Yêu cầu HS trao đổi và TLCH:
-H: Trong mỗi đoạn văn trên, dấu gạch
ngang có tác dụng gì?
- Gọi HS phát biểu. GV ghi nhanh vào
cột bên cạnh.
Đoạn a:
Thấy tôi sán đến gần, ông hỏi tôi:
- Cháu con ai?
- Thưa ông, cháu là con ông Thư.
Đoạn b:

Cái đuôi dài – bộ phận khoẻ nhất của
con vật kinh khủng dùng để tấn công –
đã bò trói xếp vào bên mạn sườn.
Đoạn c:
- Trước khi bật quạt, đặt quạt nơi…
- Khi điện đã vào quạt, tránh …
- 2 HS lên bảng thực hiện theo YC.
- 1 em đọc, cả lớp đọc thầm.
- Tiếp nối nhau đọc câu văn.
- Trao đổi trong nhóm hai em.
- HS phát biểu.
- Tác dụng của dấu gạch ngang:
a) Dấu gạch ngang đánh dấu chỗ bắt
đầu lời nói của nhân vật (ông khách
và cậu bé) trong đối thoại.
b) Dấu gạch ngang đánh dấu phần
chú thích (về cái đuôi dài của con cá
sấu) trong câu văn.
c) Dấu gạch ngang liệt kê các biện
pháp cần thiết để bảo quản quạt điện
được bền.

- Hằng năm, tra dầu mỡ…
- Khi không dùng, cất quạt…
-H: Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
* Rút ghi nhớ: Dấu gạch ngang dùng để
đánh dấu chỗ bắt đầu lời nói của nhân
vật trong đối thoại, phần chú thích trong
câu, các ý trong một đoạn liệt kê.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.

- Hãy lấy ví dụ minh hoạ về việc sử
dụng dấu gạch ngang.
- Gọi HS nói tác dụng của từng dấu gạch
ngang trong câu văn bạn dùng.
3. Luyện tập: (13’)
Bài 1: - Gọi HS nêu ND YC BT.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Nhận xét và chốt lời giải đúng:
* Câu có dấu gạch ngang
Pa-xcan thấy bố mình – một viên chức tài
chính – vẫn cặm cụi trước bàn làm việc.
“Những dãy tính cộng hàng ngàn con số.
Một công việc buồn tẻ làm sao!” – Pa
-xcan nghó thầm.
- Con hy vọng món quà nhỏ này có thể
làm bố bớt nhức đầu vì những con tính –
Pa – xcan nói.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Hỏi: Trong đoạn văn em viết, dấu gạch
ngang được sử dụng có tác dụng gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài. Phát giấy và
bút dạ cho 3 em giỏi, khá, trung bình để
chữa bài.
- Yêu cầu 3 em dán phiếu lên bảng, đọc
đoạn văn của mình, nói về tác dụng của
từng dấu gạch ngang mình dùng.
- GV chú ý sửa lỗi ngữ pháp, dùng từ,
dùng dấu gạch ngang cho từng HS.
- 2 em trả lời trước lớp.
- Lắng nghe.

- 2 em đọc ghi nhớ. Cả lớp đọc thầm.
Ví dụ: + Em gặp cô (thầy) ở sân
trường và chào.
- Em chào cô ạ!
- 2 em đọc yêu cầu, lớp theo dõi.
- 1 HS khá làm vào giấy khổ to.
- Lớp theo dõi nhận xét.
* Tác dụng của dấu gạch ngang.
- Đánh dấu phần chú thích trong câu
(bố Pa-xcan là một viên chức Sở tài
chính).
- Đánh dấu phần chú thích trong câu
(đây là ý nghó của Pa-xcan).
- Dấu gạch ngang thứ nhất: đánh dấu
chỗ bắt đầu câu nói của Pa-xcan.
Dấu gạch ngang thứ hai: đánh dấu
phần chú thích (đây là lời nói của Pa-
xcan nói với bố).
- 1 HS đọc.
- Dấu gạch ngang dùng để: đánh dấu
các câu đối thoại và đánh dấu phần
chú thích.
- HS thực hành viết đoạn văn.
- 3 em lên bảng thực hiện yêu cầu.
Cả lớp theo dõi, nhận xét.

* Chữa bài đã làm vào giấy khổ to.
- Nhận xét và cho điểm bài viết tốt.
- Gọi HS dưới lớp đọc đoạn văn của
mình và yêu cầu các HS khác nhận xét.

- Nhận xét và cho điểm HS viết tốt.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Dấu gạch ngang dùng để làm gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và viết lại đoạn văn
cho hoàn chỉnh. Chuẩn bò bài:
“Mở rộng vốn từ: Cái đẹp”.
- 5 em đọc đoạn văn. Cả lớp theo dõi,
nhận xét.
- HS nêu ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
Rút kinh nghiệm :



KHOA HỌC
ÁNH SÁNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được phát sáng.

2. Làm thí nghiệm để xác đònh được các vật cho ánh sáng truyền qua và các vật
không cho ánh sáng truyền qua.
+ Nêu ví dụ hoặc tự làm thí nghiệm để chứng tỏ ánh sáng truyền theo đường
thẳng, mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có ánh sáng từ vật đó đi tới mắt.
. Giáo dục HS ý thức học tập tốt.
- Nhận biết được tầm quan trọng của ánh sáng đối với cuộc sống
II. Chuẩn bò:
+ HS chuẩn bò theo nhóm : Hộp giấy, đèn pin, tấm kính, nhựa trong
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học

A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ GV gọi 2HS lên bảng, trả lời câu hỏi:
-H: Tiếng ồn có tác hại gì đến con người ?
-H: Hãy nêu những biện pháp để phòng
chống tiếng ồn ?
+ GV nhận xét và ghi điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
* Hoạt động 1: (8’) Thảo luận nhóm.
Vật tự phát sáng và vật được phát sáng.
- YC HS quan sát hình 1,2 trong SGK ghi tên
những vật tự phát sáng và những vật được
chiếu sáng.
+ Kết luận: Ban ngày vật tự phát sáng là mặt
trời, còn tất cả mọi vật khác được mặt trời
chiếu sáng. nh sáng từ mặt trời chiếu lên
tất cả moiï vâït nên ta dễ dàng nhìn thấy
chúng.Vào ban đêm,vật tự phát sáng là ngọn
đèn điện khi có dòng điện chạy qua. Còn
mặt trăng cũng là vật được chiếu sáng.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Ánh sáng truyền theo đường thẳng.
-H: Nhờ đâu ta có thể nhìn thấy vật?
-H: Theo em, ánh sáng truyền theo đường
thẳng hay đường cong?
- GV: Để biết ánh sáng truyền theo đường
thẳng hạy đường cong ta làm thí nghiệm 1:
* Thí nghiệm 1:
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- Lớp theo dõi và nhận xét.

- HS thảo luận cặp đôi và nêu kết
quả làm việc:
+ Hình 1: Ban ngày.
- Vật tự phát sáng: Mặt trời.
- Vật được chiếu sáng: Bàn ghế,
gương, quần áo, sách vở, đồ dùng
+ Hình 2: Ban đêm.
- Vật tự phát sáng: ngọn đèn
điện, con đom đóm.
- Vật được chiếu sáng: Mặt trăng,
gương, bàn ghế, tủ….
- Do vật đó tự phát sáng hoặc có
ánh sáng chiếu vào vật đó.
- Truyền theo đường thẳng.

- GV chiếu đèn vào 4 góc của lớp học:
-H: Khi cô chiếu đèn pin thì ánh sáng của
đèn đi được đến những đâu?
-H: Như vậy ánh sáng đi theo đường thẳng
hay đường cong?
*GV kết luận: - nh sáng đi theo đường
thẳng đến được điểm dọi đèn vào.
* Thí nghiệm 2:
- YC HS đọc thí nghiệm 1 SGK.
-H: Hãy dự đoán xem ánh sáng qua khe có
hình gì ?
- YC HS làm thí nghiệm:
- Gọi HS trình bày kết quả.
-H: Qua thí nghiệm trên em rút ra kết luận
gì về đường truyền của ánh sáng?

* Kết luận: nh sáng truyền theo đường
thẳng .
* Hoạt động 3:
Vâït cho ánh sáng truyền qua và vật không
cho ánh sáng truyền qua.
- YC HS làm thí nghiệm 2:
- YC các nhóm trình bày.
* Kết luận: nh sáng truyền theo đường
thẳng, có thể truyền qua các lớp không khí,
nước, nhựa trong, thuỷ tinh. nh sáng không
thể truyền qua các vật cản sáng như: tấm bìa,
gỗ, … Ứng dụng tính chất này người ta chế
tạo ra các loại kính vừa che bụi mà vẫn có
thể nhìn được …
* Hoạt động 4: Hoạt động cá nhân.
Mắt nhìn thấy vật khi nào ?
- Gọi HS đọc thí nghiệm 3 trang 91.
- YC HS trả lời câu hỏi theo SGK:
-H: Khi đèn trong hộp chưa sáng, bạn có
nhìn thấy vật khơng?
- Đến được điểm dọi đèn vào.
- Đi theo đường thẳng.
- HS trả lời theo suy nghó.
- HS làm thí nghiệm theo nhóm.
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- nh sáng tuyền theo đường
thẳng.
+ 2 em đọc
- HS làm thí nghiệm thảo luận
nhóm , ghi tên vật vào 2 cột.

+ Vật cho ánh sáng truyền qua:
- Thước kẽ bằng nhựa trong, tấm
kính thuỷ tinh….
+ Vật không cho ánh sáng truyền
qua.
- Tấm bìa, hộp sắt, quyển vở …….
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thí nghiệm.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm theo.
- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.
+ Khi đèn trong hộp chưa sáng, ta
không nhìn thấy vật.

+ Khi đèn sáng bạn có nhìn thấy vật không?
ta nhìn thấy vật .
+ Chắn mắt bạn bằng một quyển vở , bạn có
nhìn thấy vật nữa không?
H- Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi nào ?
* Kết luận: Mắt ta có thể nhìn thấy vật khi
có ánh sáng từ vật đó truyền vào mắt.
C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: nh sáng truyền qua các vật NTN?
-H: Khi nào mắt ta nhìn thấy vật ?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà học bài.
chuẩn bò bài: “Bóng tối”.
+ Khi đèn sáng ta nhìn thấy vật .
+ Chắn mắt bằng một quyển vở ta
không thấy …
+ Khi có ánh sáng từ vật đó
truyền vào mắt.

+ HS nhắc lại.
- HS phát biểu.
- Lắng nghe ghi nhớ.
Rút kinh nghiệm :



TOÁN
PHÉP CỘNG PHÂN SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS :
1. Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số.
+ Biết cộng hai phân số cùng mẫu
+ Biết tính chất giao hoán của phép cộng hai phân số.

- Rèn kó năng làm tính thành thạo.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II. Chuẩn bò: + GV: 1 băng giấy kích thước 20cm x 80 cm.
+ Mỗi HS chuẩn bò một băng giấy HCN có kích thước 2cm x 8 cm. bút màu.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
+ Gọi 3 HS lên bảng làm 3 bài tập sau:
1)Trong các phân số :
6
7
;
6
6
;
6

5
phân số
nào bé hơn 1?
2) Đặt tính và tính :
a) 53867 + 49608 ; 18490 : 215
b) 864752 - 91846 ; 482 x 307
+ GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. HD HS thực hành trên băng giấy:
- GV nêu vấn đề như SGK.
- YC HS gấp đôi băng giấy 3 lần để chia
băng giấy thành 8 phần bằng
nhau.
-H: Băng giấy được chia thành bao nhiêu
phần bằng nhau?
-H: Lần thứ nhất Nam tô màu mấy phần
băng giấy?
- YC HS tô màu
8
3
băng giấy.
-H: Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy
phần băng giấy ?
-H: Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy
phần của băng giấy?
-H: Hãy đọc phân số chỉ số phần băng
giấy bạn Nam đã tô màu.
*GV: Cả 2 lần Bạn Nam đã tô màu được
tất cả

8
5
băng giấy.
3. HD cộng hai phân số cùng mẫu số:
- GV nêu lại vấn đề và hỏi: Muốn biết
bạn Nam tô màu tất cả mấy phần băng
giấy ta làm thế nào?
+ 3 HS lên bảng làm, cả lớp làm
nháp rồi nhận xét.
+ HS lắng nghe và nhắc lại tên bài.
- HS thực hiện theo YC.
- Băng giấy được chia thành 8 phần
bằng nhau.
- Bạn Nam tô màu
8
3
băng giấy.
- HS tô màu theo YC.
- Tô màu
8
2
băng giấy.
- Nam đã tô màu 5 phần của băng
giấy.
- Nam đã tô màu tất cả
8
5
băng giấy.
- Làm tính cộng:
8

2
8
3
+
- Ba phần tám côïng hai phần tám

-H Ba phần tám côïng hai phần tám bằng
bao nhiêu?
- GV viết lên bảng:
8
5
8
2
8
3
=+
-H: Em có nhận xét gì về tử số và mẫu
số của hai phân số
8
2
8
3

so với tử số và
mẫu số của phân số
8
5
trong phép cộng :
8
5

8
2
8
3
=+
?
* GV: Từ đó ta có phép cộng các phân
số như sau sau:
8
5
8
23
8
2
8
3
=
+
=+
-H: Vậy muốn cộng hai phân số có cùng
mẫu số ta làm như thế nào?
-YC HS đọc lại kết luận.
+ Yêu cầu HS tính:
5
7
5
3
+
=?
4. Thực hành:

Bài 1: Tính:
-Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng hai phân
số cùng mẫu số rồi yêu cầu HS tự làm
bài
+ GV nhắc HS nên rút gọn sau khi tính.
VD: a)
1
5
5
5
32
5
3
5
2
==
+
=+
.
Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Cho HS tự làm bài
- GV nhận xét kết quả đúng.
-H: Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một
tổng thì tổng của chúng như thế nào?
Bài 3:
+ YC HS đọc đề bài và tự giải bài.
+ GV chấm vài bài , nhận xét.
bằng năm phầm tám.

- HS nêu tử số: 3+ 2= 5.

- Mẫu số: Ba phân số có mẫu số
bằng nhau.

- Muốn cộng hai phân số cùng mẫu
số, ta cộng hai tử số và
giữ nguyên mẫu số.
- 2 HS đọc.
- 2 HS tính ở bảng, lớp làm vào nháp
rồi nhận xét.
-2 HS nhắc; 3 HS thực hiện ở bảng,
lớp làm bài vào vở rồi nhận xét bài
làm đúng:
- 1 HS đọc.
- HS làm bài vào vởû, 2 em làm ở
phiếu lớn để đính lên bảng.
- HS nhận xét và sửa bài (nếu sai).
- HS nêu: Khi ta đổi chỗ hai phân số
trong một tổng thì tổng của chúng
không thay đổi.
- 2 HS đọc đề
- 1 HS lên bảng giải, cả lớp giải vào
vở rồi nhận xét .
Giải
Cả hai ô tô chuyển được:

7
5
7
3
7

2
=+
( số gạo)

C. Củng cố, dặn dò: (5’)
-H: Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu
số ta làm như thế nào?
-H: Khi ta đổi chỗ hai phân số trong một
tổng thì tổng của chúng như thế nào?
+ GV nhận xét tiết học. Về nhà làm các
BT trong VBT. Chuẩn bò bài: “Phép
cộng hai phân số “ (tt).
Đáp số
7
5
(số gạo)
- Ta cộng hai tử số và giữ nguyên
mẫu số.
- Tổng thì tổng của chúng không
thay đổi.
+ HS lắng nghe và làm bài ở nhà.
Rút kinh nghiệm :



KỂ CHUYỆN
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: Giúp HS:
1. Rèn kó năng kể:


+ Biết kể lại tự nhiên, bằng lời của mình một câu chuyện đã nghe, đã đọc có nội
dung ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác.
+ Hiểu và trao đổi được với các bạn về nội dung, ý nghóa câu chuyện.
2. Rèn kó năng nghe: Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn.
Giáo dục HS yêu môn học.
II. Chuẩn bò: - Bảng lớp viết sẵn đề bài.
- HS và GV chuẩn bò các tập truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn,
truyện danh nhân, truyện cười, truyện thiếu nhi…(nếu có).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động dạy Hoạt động học
A. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Gọi 2 HS kể lại câu chuyện con vòt xấu

- H: Câu chuyện nói lên điều gì?
- H: Em thích nhân vật nào trong truyện?
Vì sao?
- GV nhận xét cho điểm.
B. Dạy học bài mới: (25’)
1. Giới thiệu bài: (2’) Nêu MT bài học.
2. Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tìm hiểu đề:
- Gọi HS đọc đề bài, GV dùng phấn màu
gạch dưới chân các từ: được nghe, được
đọc, ca ngợi cái đẹp, cuộc đấu tranh,
đẹp, xấu, thiện, ác.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần gợi ý
1,2.
- GV hướng dẫn:
+ Truyện ca ngợi cái đẹp, ở đây có thể là

cái đẹp của tự nhiên, của con người hay
một quan niệm về cái đẹp của con người.
-H: Em biết những câu chuyện nào có
nội dung ca ngợi cái đẹp?
-H: Em biết những câu chuyện nào nói
về cuộc chiến tranh giữa cái đẹp với cái
xấu, cái thiện với cái ác?
- 2 HS lên bảng kể chuyện và TLCH.
Lớp theo dõi nhận xét.
- 1 em đọc đề bài, lớp theo dõi GV
gạch chân yêu cầu chính.
- 2 em nối tiếp nhau đọc.
- Theo dõi.
- HS: Chim hoạ mi, Cô bé lọ lem,
Nàmg công chúa và hạt đậu, Cô bé tí
hon, Con vòt xấu xí, Nàng Bạch Tuyết
và bảy chú lùn…
- Cây tre trăm đốt, Cây khế, Thạch
Sanh, Tấm Cám, Sọ Dừa, Gà Trống
và Cáo, Trâu đoàn kết giết hổ….
- Tiếp nối nhau giới thiệu. Ví dụ:

-H: Em hãy giới thiệu câu chuyện mà
mình sẽ kể cho các bạn nghe.
- GV nhắc những em kể câu chuyện
ngoài SGK sẽ được cộng thêm 1 điểm.
b) Kể chuyện trong nhóm:
- Chia HS thành các nhóm nhỏ, mỗi
nhóm 4 em.
- GV giúp đỡ từng nhóm. Yêu cầu HS

lắng nghe bạn kể và chấm điểm cho từng
bạn trong nhóm.
+ Gợi ý các câu hỏi cho HS:
* Bạn thích nhân vật nào trong chuyện
tôi vừa kể? Vì sao?
* Hành động nào của nhân vật làm bạn
nhớ nhất?
* Câu chuyện muốn nói với chúng ta
điều gì?
HS nghe kể hỏi:
* Tại sao bạn lại chọn câu chuyện này?
* Câu chuyện của bạn có ý nghóa gì?
* Bạn thích nhất tình tiết nào trong
truyện?
c) Thi kể và trao đổi về ý nghóa truyện.
- Tổ chức cho HS thi kể trước lớp.
+ Khi HS kể GV ghi tên truyện, xuất xứ
truyện, ý nghóa truyện vào từng cột trên
bảng.
- Nhận xét cho điểm HS kể.
- Cho HS bình chọn bạn có câu chuyện
hay, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất…
C. Củng cố- dặn dò: (5’)
* Tôi muốn kể cho các bạn nghe câu
chuyện Chim hoạ mi của An-đéc-xen.
Câu chuyện kể về một chú chim hoạ
mi có giọng hót tuyệt vời, làm say mê
lòng người. Tiếng hót của chú không
loại âm thanh nhân tạo nào có thể
sánh nổi.

* Tôi xin kể câu chuyện Nàng công
chúa và hạt đậu. Nàng công chúa là
một người vừa đẹp người lại đẹp nết.
Nàng có thể cảm nhận được một vật
nhỏ như hạt đậu dưới hai mươi mốt
lần đếm….
- 4 em cùng kể chuyện, trao đổi, nhận
xét và cho điểm từng bạn.
- Lắng nghe.
- HS thi kể, cả lớp theo dõi để hỏi lại
bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn, tạo
không khí sôi nổi, hào hứng.
- Nhận xét bạn kể và trả lời các câu
hỏi.
- 5 HS thi kể.
- Lớp theo dõi nhận xét từng bạn kể
theo các tiêu chí đã nêu từ các tiết
trước.
- Lớp bình chọn.
- Lắng nghe.

×