Tải bản đầy đủ (.doc) (34 trang)

GA lọp tuan 24(thanh)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (285.14 KB, 34 trang )

 


 
!"#$%&'()
***
+,'-
./01234#567/!)
58/ %$
- Biết Tổ quốc em là Việt Nam, Việt Nam là một đất nước xinh đẹp, hiếu khách và có
truyền thống văn hoá lâu đời. Việt Nam đang thay đổi và phát triển từng ngày và đạng hội
nhập vào đời sống quốc tế.
- Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử, văn hóa và kinh tế của Tổ quốc
Việt Nam.
- Có ý thức học tập, rèn luyện để sau này góp sức xây dựng và bảo vệ đất nước
*9:;< Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam.
- Quan tâm đến sự phát triển của đất nước. Có ý thức bảo vệ, gìn giữ nền văn hoá, lịch
sử của dân tộc.
*"=>#/ Tích cực tham gia các hoạt động BVMT là thể hiện tình yêu đất nước.
* Lấy chứng cứ 2 của nhận xét 7
558$?@A
- Bản đồ Việt Nam, tranh ảnh về các danh lam thắng cảnh, cảnh đẹp ở Việt Nam.
- Bảng nhóm, bút dạ.
5558'-B'C
9'-BDE 9'-BDFG
A. Kiểm tra bài cũ: “ Em yêu Tổ quốc Việt
Nam” (Tiết 1)
-Em có cảm nghĩ gì vền đất nước và con
người VN ?
-Nhận xét
B. Bài mới:


Hoạt động 1:Làm bài tập 1, SGK
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm :
+ Nhóm 1 – 2 : Câu a ,b ,c
+ Nhóm 3 – 4 : câu d , đ , e
- GV kết luận.
Hoạt động 2: Đóng vai ( BT 3/ SGK)
- GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du
lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong
các chủ đề : văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam
thắng cảnh, con người VN, trẻ em VN , việc
thực hiện Quyền trẻ em ở VN , …
- GV nhận xét, khen các nhóm giới thiệu tốt
- Các nhóm thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo
luận
-Học sinh lắng nghe
- HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch
- Các HS khác đóng vai khách du lịch
- Đại diện một số nhóm lên đóng vai
hướng dẫn viên du lịch giới thiệu trước
lớp
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung ý
kiến
Trang 1
Hoạt động 3:Triễn lãm nhỏ (BT 4, / SGK).
- GV yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm
- GV nhận xét tranh
-Yêu cầu HS thảo luận nhóm
- Nghe bài hát
+ Tên bài hát?

+ Nội dung bài hát nói lên điều gì?
→ Qua các hoạt động trên, các em rút ra được
điều gì?
GV hình thành ghi nhớ
- HS xem tranh và trao đổi
- HS lắng nhe và cảm nhận qua từng lời
hát
-4-5 HS nêu ghi nhớ
+
HI06JK9"
58/ %$
- Biết vận dụng công thức tính diện tích, thể tích các hình đã học để giải các bài toán liên quan
có yêu cầu tổng hợp.
5558'-B'C
8>L - 2HS nhắc lại các công thức tính diện
tích xung quanh, diện tích toàn phần và
thể tích hình lập phương và hình hộp chữ
nhật, đơn vị đo thể tích.
8>M
9'-B Giới thiệu bài :
9'-B : Thực hành :
> Củng cố về quy tắc tính diện tích xung
quanh, diện tích toàn phần và thể tích của hinh
lập phương.
Bài giải
DT một mặt của HLP :
2,5 x 2,5 = 6,25 (m
2
)
DT toàn phần của HLP :

6,25 x 4 = 25 (m
2
)
Thể tích của HLP :
2,5 x 2,5 x 2.5 = 15,625 (m
3
)
Đáp số:S 1mặt 6,25(m
2
)
Stp 25(m
2
)
V 15,625(m
3
)
>:
- Gọi 1 HS đọc YC.
- YC 1 HS nêu cách làm.
- YC 1 HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở.
- Chữa bài:
Bài giải
HHCN (1)
Chiều dài 11cm
Chiều rộng 10 cm
Chiều cao 6cm
DT m đ
Trang 2
+ Gọi HS nhận xét bài.
+ Đổi chéo vở KT.

+ GV xác nhận kết quả.
DT XQ
Thể tích
HS nêu quy tắc tính diện tích xung quanh,
thể tích của hình hộp chữ nhật, tự giải bài
toán.
>+
HS quan sát hình vẽ, đọc kĩ yêu cầu đề Bài giải:
toán và nêu hướng giải bài toán Thể tích khối gỗ hình hộp chữ nhật là:
9 x 6 x 5 = 270 (cm
3
)
Thể tích khối gỗ hình lập phương cắt đi
là:
4 x 4 x 4 = 64 (cm
3
)
Thể tích phần gỗ còn lại:
270 - 64 = 206 (cm
3
)
Đáp số: 206 cm
3
+8DNOG - Xem trước bài Luyện tập chung.
IA&P
,QR"SQR":T8
58/ %$
- HS biết đường Trường Sơn là hệ thống giao thống quõn sự chớnh chi viện sức người,
vũ khớ, lương thực … cho chiến trường, gúp phần to lớn vào thắng lợi của cỏch mạng miền
Nam.

- Nắm được cỏc sự kiện lịch sử có liên quan đến đường Trường Sơn.
558$?@A
+ GV: Ảnh SGK, bản đồ hành chớnh Việt Nam,
5558'-B'C
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.;F@LMU$@
- GV gọi 3 HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời
các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét
và cho điểm HS.
- GV giới thiệu bài
- 3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi sau:
9'-BF$VW-(X$-AY-VFV&W
- Gv treo bản đồ Việt Nam, chỉ vị trí dãy núi
Trường Sơn, đường Trường Sơn và nêu: đường
Trường Sơn bắt đầu từ hữu ngạn sông Mã -
Thanh Hoá, qua miền Tây Nghệ An đến miền
Đông Nam Bộ.
Đường Trường Sơn thực chất là một hệ thống
bao gồm nhiều con đường trên cả hai tuyến
Đông Trường Sơn và Tây Trường Sơn.
- GV hỏi:
- HS cả lớp theo dõi, sau đó 3 HS khác
lên chỉ vị trí của đường Trường Sơn trước
lớp.
Trang 3
+ Đường Trường Sơn có vị trí thế nào với hai
miền Bắc - Nam của nước ta?
+ Vì sao Trung ương Đảng quyết định mở
đường Trường Sơn?

+ Tại sao ta lại chọn mở đường qua dãy núi
Trường Sơn?
- GV: Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền
Nam, Trung ương Đảng quyết định mở đường
Trường Sơn. Cũng như trong kháng chiến
chống Pháp, lần này ta cũg dựa vào rừng để giữ
bí mật và an toàn cho con đường huyết mạch
nối miền Bắc hậu huyết mạch nối miền Bắc hậu
phương với miền Nam tiền tuyến.
- Mỗi ý kiến 1 HS phát ý kiến. Cả lớp
thống nhất các ý kiến.
+ Đường Trường Sơn là đường nối liền
hai miền Bắc - Nam của nước ta.
+Để đáp ứng nhu cầu chi viện cho miền
Nam kháng chiến, ngày 19/5/1959 Trung
ương Đảng quyết định mở đường Trường
Sơn.
+ Vì đường đi giữa rừng khó bị đich phát
hiện, quân ta dựa vào rừng để che mắt
quân thù.
9'-BZ[VWLF%-VFV&W
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm, yêu
cầu:
+ Tìm hiểu và kể chuyện về anh Nguyễn Viết
Sinh.
+ Chia sẻ với các bạn về những bức ảnh,
những câu chuyện, những bài thơ về những tấm
gương anh dũng trên đường Trường Sơn mà em
sưu tầm được.
- GV cho HS trình bày kết quả thảo luận trước

lớp.
+ Tổ chức thi kể câu chuyện của anh Nguyễn
Viết Sinh.
+ Tổ chức thi trình bày thông tin, tranh ảnh
sưu tầm được.
- HS làm việc theo nhóm.
+ Lần lượt từng HS dựa vào SGK và tập
kể lại câu chuyện của anh Nguyễn Viết
Sinh.
+ Cả nhóm tập hợp thông tin, dán vào
giấy khổ to.
+ 2 HS thi kể trước lớp.
+ Lần lượt từng nhóm trình bày trước lớp.
9'-B+EX$FCD-VFV&Wn
- GV yêu cầu HS cả lớp cùng suy nghĩ để trả
lời câu hỏi:
? Tuyến đường Trường Sơn có vai trò như thế
nào trong sự nghiệp thống nhất đất nước của
dân tộc ta?
- GV nêu: Hiểu tầm quan trọng của tuyến đường
Trường Sơn với kháng chiến chống Mĩ của ta
nên giặc Mĩ đã liên tục chống phá. Trong 16
năm, chúng đã dùng máy bay thả xuống đường
- HS trao đổi với nhau, sau đó 1 HS nêu
ý kiến trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
- HS cả lớp thống nhất ý kiến: Trong
những năm tháng kháng chiến chống Mĩ
cứu nước, đường Trường Sơn là con
đường huyết mạch nối hai miền Nam -

Bắc, trên con đường này biết bao người
con miền Bắc đã vào Nam chiến đấu, đã
chuyển cho miền Nam hàng triệu tấn
lương thực, thực phẩm, đạn dược, vũ
khí để miền Nam đánh thắng kẻ thù.
- HS nghe, đọc SGK và trả lời: Dù giặc Mĩ
Trang 4
Trường Sơn hơn 3 triệu tấn bom đạn và chất
độc, nhưng con đường vẫn tiếp tục lớn mạnh. ?
Em hãy nêu sự phát triển của con đường? Việc
Nhà nước ta xây dựng lại đường Trường Sơn
thành con đường đẹp, hiện đại có ý nghĩa thế
nào với công cuộc xây dựng đất nước, của dân
tộc ta?
liên tục chống phá nhưng đường Trường
Sơn ngày càng mở thêm và vươn dài về
phía Nam tổ quốc. Hiện nay Đảng và
chính phỉ ta đã xây dựng lại đường Trường
Sơn, con đường giao thông quan trọng ối
hai miền Nam- Bắc đất nước ta. Con
đường đóng góp không nhỏ cho sự nghiệp
xây dựng đất nước của dân tộc ta ngày
nay.
+8DN\OG
- GV hệ thống bài học –liên hệ
Dặn học sinh về nhà học bài và chuẩn bị bài tiết sau
Nhận xột tiết học
@
/]$^
>#_`a$

/b#cd9759ef>7#J/b
58/ %$
- HS biết quan sát so sánh và nhận ét dúng về tỉ lệ, độ đậm nhạt, đặc điểm của mẫu.
- HS biết cách bố cục bài vẽ hợp lí;vẽ được hình gần đúng tỉ lệ,
- HS cảm nhận được vẽ đẹp của độ đậm nhạt ở mẫu vẽ yêu quí mọi vật xung quanh.
558$?@A
GV: - Mẫu có 2 hoặc 3 vật mẫu.
- Một số bài vẽ của HS năm trước. Hình gợi ý cách vẽ.
HS: - Giấy hoặc vở thực hành.Bút chì, tẩy, màu vẽ,
5558'-B'C
9'-BDg% 9'-BDC&
- Giới thiệu bài mới.
9'-B9=9:X$&^hi
- GV bày mẫu vẽ và đặt câu hỏi - HS quan sát và trả lời câu hỏi:
Trang 5
+ Vật nào đứng trước vật nào đứng sau?
+ Gồm những bộ phạn nào?
+ So sánh tỉ lệ giữa các bộ phận?
+ Độ đậm nhạt của từng vật mẫu?
- GV tóm tắt.
- GV cho xem 1số bài vẽ của HS, đặt câu hỏi:
9'-B9VMa9:g_
- GV y/c HS nêu các bước tiến hành vẽ theo
mẫu.
- GV vẽ minh hoạ bảng và hướng dẫn.
9'-B+9VMa9:j
- GV y/c HS chia nhóm và bày mẫu vẽ.
- GV bao quát lớp, nhắc nhở HS nhìn mẫu để
vẽ,vẽ KHC sao cho cân đối với tờ giấy
Xác định nguồn sáng để vẽ đậm vẽ nhạt.

- GV giúp đỡ HS yếu, động viên HS K,G,
9'-B^hi-
- GV chon 4 đến 5 bài(K,G,Đ,CĐ) để n.xét.
- GV gọi 2 đến 3 HS nhận xét.
- GV nhận xét và đánh giá.
*=OG
- Sưu tầm tranh, ảnh những câu chuyện,bài
hát về Bác Hồ.
- Nhớ đưa vở, SGK, để học.
+ Cái bát đặt trước, ấm đứng sau.
+ Gồm:thân,miệng ,vòi,quai,
+ Có độ đậm nhạt khác nhau.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát và nhận xét về bố cục,hình,
độ đậm nhạt,
- HS trả lời:
B1: Vẽ KHC,KHR.
B2: Xác định tỉ lệ các bộ phận, phác hình.
B3: Vẽ chi tiết ,hoàn chỉnh hình.
B4: Vê đậm,vẽ nhạt.
- HS quan sát và lắng nghe.
- HS chia nhóm và đặt mẫu vẽ.
- HS vẽ theo nhóm.
- Nhìn mẫu để vẽ hình,vẽ đậm,nhạt
- HS đưa bài lên.
- HS nhận xét về bố cục,hình, độ đậm
nhạt,
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe dặn dò.
^k-C

IJlmQ7n7"QR51,18
58/ %$
- Đọc với giọng chậm, rừ ràng, trang trọng, rành mạch thể hiện tính nghiêm túc của văn bản.
- Hiểu ý nghĩa của bài: luật tục quy định xử phạt nghiêm minh, công bằng để bảo vệ cuộc sống
yên lành kể được 1đến 2 luật của nước ta .(TL được các CH trong SGK )
558$?@A
- Tranh minh hoạ trang 56 SGK.
5558'-B'C
8;F@L
- Gọi 3 HS đọc thuộc lòng bài thơ Chú đi tuần
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ và lần lượt trả lời câu hỏi theo SGK.
Trang 6
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
8='C@M8
88"MU$@
- Nhận xét.
889VMao$U-Cgp$@8
)I$U-C
- Giải thích: dân tộc Ê-đê là một dân tộc thiểu
số sống ở vùng cao Tây Nguyên.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp hau đọc toàn bài.
- Gọi HS đọc phần Chú giải.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
@)p$@

- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm.
- GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả, thảo
luận.
+ Người xưa đặt ra luật tục để làm gì?
+ Kể những việc mà người Ê-đê xem là có tội.
+ Tìm những chi tiết trong bài cho thấy đồng
bào Ê-đê quy định xử phạt rất công bằng?
- Lắng nghe.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- 3 HS đọc bài theo đoạn.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS đọc bài theo cặp.
- 1 HS đọc bài trước lớp.
- HS thảo luận theo bàn.
- Mỗi câu hỏi 1 HS trả lời.
+ Người xưa đặt ra luật tục để phạt những
người có tội, bảo vệ cuộc sống bình yên
cho buôn làng.
+ Tội không hỏi mẹ cha, tội ăn cắp, tội
giúp kẻ có tội, tội dẫn đường cho địch đến
làng mình.
.
+ Đồng bào Ê-đê quy định các mức xử
phạt rất công bằng: chuyện nhỏ thì xử nhẹ
( phạt tiền một song), chuyện lớn thì xử
phạt nặng ( phạt tiền một co), người phạm
tội là bà con anh em cũng xử như vậy.
+ Tang chứng phải chắc chắn ( phải nhìn
tận mắt, bắt tận tay, lấy và giữ được gùi,
khăn, áo, dao, của kẻ phạm tội, đánh dấu

nơi xảy ra sự việc) mới được kết tội, phải
có vài ba người làm chứng, tai nghe, mắt
thấy thì tang chứng mới có giá trị.
+ Hãy kể tên một số luật của nước ta hiện nay
mà em biết?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- GV giới thiệu một số luật cho HS biết.
+ Qua bài tập đọc " Luật tục xưa của người Ê-
đê " em hiểu điều gì?
- Ghi nội dung chính của bài lên bảng"
+ HS viết tên các luật mà em biết vào
bảng nhóm, treo lên bảng.
Ví dụ: Luật giáo dục, Luật đất đai, Luật
hôn nhân gia đình
- Lắng nghe.
+ Xã hội nào cũng có luật pháp và mọi
người phải sống, làm việc theo pháp luật.
" NGười Ê-đê từ xưa đã có luật tục quy
định xử phạt rất nghiêm minh, công bằng
Trang 7
c) Đọc diễn cảm.
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc toàn bài. Yêu
cầu HS cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay.
- Tổ chức cho HS đọc diễn cảm đoạn 3.
+ Treo bảng phụ viết sẵn đoạn văn.
+ Đọc mẫu.
+ Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Tỏ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
- - Nhận xét, cho điểm HS.
để bảo vệ cuộc sống yên lành của buôn

làng.
+ Theo dõi GV đọc mẫu.
+ HS đọc theo cặp.
- 3 đến 5 HS thi đọc, HS cả lớp theo dõi và
bình chọn bạn đọc hay nhất
+8DNOG8
- Hỏi: Qua bài tập đọc, em hiểu được điều gì?
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài Hộp thư mật
+q(
rsg]
58/ %$
- Nghe - viết chính xác, đẹp bài chính tả Núi non hùng vĩ.
- Tìm viết đúng các tên người, tên địa lí Việt Nam.(BT2)
558$?@A
5 câu đó ở bài tập 3 viết rời vào từng mảnh giấy nhỏ.
5558'-B'C
Hoạt động dạy Hoạt động học
8;F@L
- Gọi 1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS cả
lớp viết vào vở những tên riêng có trong bài thơ
Cửa gió Tùng Chinh
- Gọi HS nhận xét tên riêng bạn viết trên bảng.
- Đọc, viết các từ: Hài Ngàn, Ngã Ba,
Tùng Chinh, Pù Mo, Pù Xai,
8='@M
88"MU$@.
889VMa`gq(
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
- Gọi HS đọc đoạn văn.

- Hỏi:
+ Đoạn văn cho em biết điều gì?
+ Đoạn văn miêu tả vùng đất nào?
- Giới thiệu: Đoạn văn giới thiệu với chúng ta
vùng biên cương Tây Bắc của Tổ quốc, nơi giáp
giữa nước ta và Trung Quốc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng
trước lớp.
- Nối tiếp nhau trả lời:
+ Đoạn văn giới thiệu với chúng ta con
đường đi đến thành phố biên phòng Lào
Cai.
+ Đoạn văn miêu tả vùng biên cương
Tây Bắc.
- Lắng nghe.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn.
- Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
- HS tìm và nêu các từ khó.
Trang 8
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm bài.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2: SGK trang 58
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- 2 HS viết các tên riêng có trong đoạn

thơ lên bảng
- Nhận xét bài của bạn.
+ Tên người, tên dân tộc: Đăm Săn, Y
Sun, Mơ-nông, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ
- hao.
+ Tên địa lí: Tây Nguyên, sông Ba
Bài 3 :SGK trang 58
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài tập theo cặp.
- Tổ chức cho HS giải câu đó dưới dạng trò
chơi. Hướng dẫn:
+ Đại diện nhóm lên bốc thăm câu đố.
+ Giải câu đố và viết tên nhân vật.
+ Nói những hiểu biết của mình về nhân vật
lịch sử này.
- Sau mỗi nhóm giải câu đố, 1 HS nhận xét.
- Nhận xét, khen ngợi HS hiểu biết về danh dân,
lịch sử Việt Nam.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Gọi HS đọc thuộc lòng câu đố.
- Nhận xét, khen ngợi HS.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Hs thảo luận theo cặp
- Giải đố theo hướng dẫn:
1. Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng
Đạo.
2. Quang Trung - Nguyễn Huệ.
3. Đinh Bộ Lĩnh - Đinh Tiên Hoàng.
4. Lí Thái Tổ - Lí Công Uẩn.
5. Lê Thánh Tông

- Nhẩm học thuộc lòng các câu đố.
- 2 đến 3 HS đọc thuộc lòng các câu đố
trước lớp.
+8DN=OG
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS vền nhà học thuộc lòng các câu đố, đố lại người thân và chuẩn bị bài sau.

tI06JK9"
58/ %$
- Biết tính tỉ số phần trăm của một số, ứng dụng trong tính nhẩm và giải toán.
- Tính thể tích hình lập phương, khối tạo thành từ các hình lập phương.
558$?@A
Các hình minh hoạ trong SGK.
5558'-B'C
Hoạt động dạy Hoạt động học
8;F@L
- GV mời 1 HS lên bảng làm các bài tập hướng
dẫn luyện thêm của tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
1 HS lên bảng làm bài tập, HS cả lớp
theo dõi để nhận xet.
8='C@M
Trang 9
88"MU$@
889VMao$U^k
>.Sgk trang 124
- GV yêu cầu HS mở SGK, đọc phần tính nhẩm
15% của 129 của bạn Dung.
- GV hỏi giúp HS nhận xét tìm ra cách tính
nhẩm của bạn Dung.

+ Để tính được 15% của 120, bạn Dung đã làm
như thế nào?
+10%, 5% và 15% của 120 có mối quan hệ với
nhau như thế nào?
- GV giảng: Để nhẩm được 15% của 120 bạn
Dung đã dựa vào mối quan hệ của 10%, 5% và
15% với nhau.
- GV yêu cầu HS đọc đề bài phần a.
- GV hỏi: Có thể tính tích 17,5% thành tổng
của các tỉ số phần trăm nào?
- GV yêu cầu HS làm bài.
- GV mời 1HS đọc bài làm trước lớp để chữa
bài.
- GV hỏi: Khi nhẩm được 2,5% của 240, ngoài
cách tính tổng 10% + 5% = 2,5%, em có thể làm
thế nào mà vẫn tính được 17,5% của 240?
- GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm phần b.
- GV chữa bài và yêu cầu HS đổi chéo vở để
kiểm tra bài nhau.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
? Em làm như thế nào?
- 1 HS đọc cho cả lớp cùng nghe.
- Trả lời câu hỏi của GV.
+ Để tính được 15% cảu 120 bạn Dung
đã tính 10%, 5% của 120 rồi mới tính 15%
của 120.
+ 10% gấp đôi 5%, 15% gấp ba 5%
(hoặc 15% = 10% + 5%)
- Hãy viết số thích hợp vào chỗ chấm để
tìm 17% của 240 theo cách tính của bạn

Dung.
- HS có thể phân tích như sau:
17,5% = 10% + 5% + 2,5%
- HS làm bài vào vở bài tập.
10% của 240 là 24
5% của 240 là 12
2,5% của 240 là 6
Vậy 17,5% của 240 là 42
-1 HS nhận xét bài làm của bạn.
- Lấy giá trị của 2,5% nhân với 7 ta cũng
được giá trị của 17,5% của 240.
- HS làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét thấy:
35% = 30 + 5%
10% của 520 là 52
30% của 520 là 56
5% của 520 là 26
Vậy 35% của 520 là 182
- Học sinh trả lời.
>:Sgk trang124
- GV mời HS đọc đề bài.
- GV hỏi giúp HS phân tích đề:
+ Hình lập phương bé có thể tích là bao nhiêu?
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương là bao
nhiêu?
+ Vậy tỉ số thể tích của hình lập phương lớn và
hình lập phương bé là bao nhiêu?
+ Bài tập yêu cầu em tính gì?
1 HS đọc đề bài.
- HS tiếp nối nhau trả lời:

+ Hình lập phương bé có thể tích là
64cm
3
.
+ Tỉ số thể tích của hai hình lập phương
là 3:2
+ Là
3
2
+ Tính tỉ số phần trăm và thể tích của
Trang 10
- Gv nêu: Biết tỉ số thể tích hình lập phương
lớn và hình lập phương bé là
3
2
, em hãy giải
quyết yêu cầu của bài.
- GV đi giúp đỡ các HS kém.
GV mời HS nhận xét bài của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm HS.
hình lập phương lớn.
- 1 HS lên bảng làm bài
Bài giải
Tỉ số thể tích hình lập phương lớn và
hình lập phương bé là
3
2
. Như vậy tỉ số
phần trăm của thể tích hình lập phương
lớn và hình lập phương bé là:

3:2 = 1,5
1,5 = 150%
b) Thể tích của hình lập phương lớn là:
3
64 96
2
× =
( cm
3
)
Đáp số: a) 150%
b) 96 cm
3
- 1 HS nhận xét.
+8DN=OG
- GV nhận xét tiết học
- Dặn dò HS về nhà ôn tập lại quy tắc về diện tích và thể tích của hình hộp chữ nhật và hình
lập phương.
u;C
tIvK/w9,56,T"5x!k`)
58/ %$
- Sử dụng pin, bóng đèn, dây điện để lắp được mạch điện đơn giản.
- Làm thí nghiệm đơn giản trên mạch pin để phát hiện vật dẫn điện hoặc cách điện.
- Hiểu thế nào là mạch kín, mạch hở.
558$?@A
- HS chuẩn bị theo nhóm: Bộ lắp ghép mô hình điện lớp 5, một số vật liệu bằng kim loại:
đồng, nhôm, sắt, và một số vật liệu bằng nhựa, cao su, sứ
- GV chuẩn bị: Một cục pin, dây đồng có vỏ bọc, bóng đèn pin, bóng đèn điện hỏng có tháo
đui.
- Phiếu báo cáo kết quả thí nghiệm

5558'-B'C
;F@L:
+ Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung bài
cũ.
+ GV nhận xét, ghi điểm từng HS.
- Giới thiệu bài:
+ Nêu điều kiện để mạch điện thắp
sáng đèn?
+ Phải lắp mạch điện như thế nào thì
điện mới sáng?
9'-B#^a-Ug^-U
- Yêu cầu HS đọc hướng dẫn thực hành trang 96 -
SGK.
- 1 HS đọc thành tiếng cho cả lớp
nghe.
Trang 11
- Chia nhóm mỗi nhóm 6 HS, kiểm tra dụng cụ để
lắp mạch điện của từng nhóm.
- Phát phiếu báo cáo thí nghiệm cho từng nhóm.
- Hướng dẫn:
+ Bước 1: Lắp mạch điện đúng để sáng đèn.
+ Bước 2: Tách một đầu dây đồng ra khỏi bóng
đèn như hình 6.
+ Bước 3: Chèn một số vật liệu bằng kim loại,
bằng cao su, sứ vào chỗ hở của mạch điẹn.
+ Bước 4: Quan sát hiện tượng và ghi vào phiếu
báo cáo.
- Yêu cầu HS làm việc trong nhóm.
- Gọi các nhóm báo cáo kết quả.
- Hoạt động trong nhóm theo hướng

dẫn của GV.
- Nhận phiếu báo cáo.
- Lắng nghe
- HS tiến hành làm thí nghiệm trong
nhóm.
- 1 nhóm đại diện báo cáo, các nhóm có
ý kiến bổ sung.
Vật liệu
Kết quả
Kết quả
Đèn sáng Đèn không sáng
Nhựa X Không cho dòng điện chạy qua
Nhôm X Cho dòng điện chạy qua
Đồng X Cho dòng điện chạy qua
Sắt X Cho dòng điện chạy qua
Cao su X Không cho dòng điện chạy qua
Sứ X Không cho dòng điện chạy qua
Thuỷ tinh X Không cho dòng điện chạy qua
- Hỏi:
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Kể tên một số vật liệu cho dòng điện chạy qua.
+ Vật không cho dòng điện chạy qua gọi là gì?
+ Những vật liệu nào là vật cách điện
+ ở phích cắm và dây điện, bộ phận nào dẫn điện,
bộ phận nào không dẫn điện?
- Tiếp nối nhau trả lời.
+ Vật cho dòng điện chạy qua gọi là
vật dẫn điện.
+ Những vật liệu cho dòng điện chạy
qua: Đồng, Sắt, Nhôm,

+ Vật không cho dòng điện chạy qua
gọi là vật cách điện.
+ Những vật liệu là vật cách điện:
Nhựa, sứ, thuỷ tinh
+ ở phích cắm điện: nhựa bọc, nút cắm
là bộ phận cách điện, dây dẫn điện là bộ
phận dẫn điện.
+ ở dây điện: vỏ dây điện là bộ phận
cách điện; lõi dây điện là bộ phận dẫn
điện
Hoạt động 2: Vai trò của cái ngắt điện, thực hành làm cái ngắt điện đơn giản
- GV yêu cầu HS qua sát hình minh hoạ - SGK
trang 97
- GV yêu cầu HS mô tả cái ngắt điện.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật liệu gì?
- HS qua sát hình minh hoạ, cái ngắt
điện thật.
- HS nêu ý kiến.
+ Cái ngắt điện được làm bằng vật dẫn
Trang 12
+ Nó ở vị trí nào trong mạch điện.
+ Nó có thể chuyển động như thế nào?
+ Dự đoán tác động của nó đến mạch điện (khi nó
chuyển động)
- GV nhận xét, sửa chữa câu trả lời của HS cho
đúng.
- GV nêu yêu cầu: Chúng ta cùng làm một cái ngắt
điện đơn giản để hiểu thêm tác dụng của nó.
- Kiểm tra sản phẩm của HS sau đó yêu cầu đóng
mở, ngắt điện.

- GV hỏi: Em biết những cái ngắt điện nào trong
cuộc sống?
điện.
+ Nằm trên đường dẫn điện.
+ Sự chuyển động của nó có thể làm
cho mạch điện kín hoặc hở.
+ Khi mở cái ngắt điện, mạch hở và
không cho dòng điện chạy qua. Khi
đóng cái ngắt điện, mạch điện kín và
dòng điện chạy qua được.
Làm việc theo nhóm, dùng cái ghị giấy
làm cái ngắt điện cho mạch đơn giản.
HS nêu: Công tắc đèn, công tắc điện,
cầu dao
9'-Byr
- GV nhận xét tiết học, tuyên dương các nhóm HS là thực hành tốt.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
V+
;C
7ez#zS{9I|"K9};95:~=l",56
58/ %$
- Biết được một số biện pháp phòng tránh bị điện giật.
- Biết một số biện pháp phòng tránh gây hỏng đồ điện, đề phòng điện quá mạnh gây hoả
hoạn, vai trò của công tơ điện.
- Biết lý do tại sao phải tiết kiệm năng lượng điện.
- Biết các biện pháp tiết kiệm điện, nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
558$?@A
- Đồng hồ, đèn pin, đồ chơi dùng pin.
- Cầu chì, công tơ điện
5558'-B'C

Hoạt động dạy Hoạt động học
9'-ByY-B
1;F@L:
+ GV gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi về nội dung
bài 46 - 47.
+ Nhận xét, cho điểm HS.
-8"MU$@:
4 HS lên bảng lần lượt trả lời các câu
hỏi:
9'-B@UkkkGF@A-U^
- Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ 1, 2 trang
98 và cho biết:
+ Nội dung tranh vẽ.
+ Làm như vậy có tác hại gì?
- Gọi HS phát biểu.
- HS quan sát và thảo luận, trả lời câu
hỏi của GV.
- 2 HS nối tiếp nhau phát biểu. Mỗi
HS chỉ nói về 1 hình.
+ Hình 1: Hai bạn đang thả diều nơi
có đường dây điện đi qua. Một bạn
Trang 13
- Nêu: Trong cuộc sống có rất nhiều tai nạn thương
tâm về điện. Vậy chúng ta cùng nghĩ xem có
những biện pháp nào để phòng tránh bị điện giật.
- GV chia lớp thành 2 đội, tổ chức cho HS thi tiếp
sức tìm các biện pháp để phòng tránh bị điện giật.
- Gọi HS đọc mục Bạn cần biết trang 98 SGK.
đang cố kéo dây khi chiếc diều bị mắc
vào đường dây điện. Việc làm như vậy

rất nguy hiểm. Vì có thể làm đứt dây
điện, dây điện có thể vướgn vào người
gây chết người.
+ Hình 2: Một bạn nhỏ đang sờ tay
không vào ổ cắm điện và người lớn kịp
thời ngăn lại. Việc làm của bạn nhỏ rất
nguy hiểm đến tính mạng vì điện có thể
truyền qua lỗ cắm trên phích điện,
truyền sang người, gây chết người.
- 1 HS đọc lại các biện pháp phòng
tránh bị điện giật trên bảng.
2 HS tiếp nối nhau đọc thành tiếng.
9'-B/B&N@UkkF•<-€-UgFGDE$pg•W
- GV tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn:
+ Đọc các thông tin trang 99 SGK.
+ Trả lời các câu hỏi trang 99 - SGK.
- GV đi giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi HS trình bày, yêu cầu HS khác theo dõi bổ
sung.
+ Điều gì có thể xảy ra nếu sử dụng nguồn điện
12 V cho vật dùng điện có số Vôn quy định là 6V?
+ Nếu sử dụng nguồn điện 110V cho vật dụng
điện có số vôn là 220V thì sao?
+ Cầu chì có tác dụng gì?
+ Hãy nêu vai trò của công tơ điện?
- 4 HS tạo thành 1 nhóm và hoạt động
trong nhóm theo hướng dẫn của GV.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+ Nếu sử dụng nguồn điện 12V cho

vật dùng điện có số vôn quy định là 6V
sẽ làm hỏng vật dụng đó.
+ Nếu sử dụng nguồn điện 110 cho
vật dùng điện có số vôn là 220 thì vật
dụng đó sẽ không hoạt động.
+ Cầu chì có tác dụng là nếu dòng
điện qua mạnh, đoạn dây chảy sẽ nóng
chảy khiến cho mạch điện bị ngắt, tránh
được những sự cố nguy hiểm về điện.
+ Công tơ điện là vật để đo năng
lượng điện đã dùng. Căn cứ vào đó
người ta tính được số tiền điện phải trả.
- Quan sát, lắng nghe.
- GV tổ chức cho HS thảo luận theo cặp, trả lời
các câu hỏi sau:
+ Tại sao ta phải sử dụng điện tiết kiệm điện?
+ Chúng ta phải làm gì để tránh lãng phí điện?
- Gọi HS trả lời câu hỏi. GV ghi nhanh các biện
pháp để tránh lãng phí điện mà HS nêu ra.
- Hỏi:
+ Gia đình em có những vật dùng điện nào?
+Mỗi tháng gia đình em phải trả bao nhiêu tiền
điện?
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận, trả lời các câu hỏi mà GV đưa ra.
- Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
Phải Zết kiệm điện khi sử dụng điện
vì: điện là tài nguyên của quốc gia,
năng lượng điện không phải là nguồn
năng lượng vô tận

Những biện pháp để tránh lãng phí
điện:
Trang 14
+ Em thấy gia đình mình sử dụgn điện như vậy đã
hợp lý chưa? Nếu chưa hợp lý cần phải làm gì?
- Yêu cầu HS đọc mục Bạn cần biết trang 99-
SGK.
- Kết luận: Chúng ta cần sử dụng điện, tránh lãng
phí để tiết kiệm tiền cho gia đình, xã hội và để
người khác cũng có điện dùng.
- HS Zếp nối nhau trả lời theo thực tế
của gia đình mình.
9'-Byr
- GV yêu cầu HS trả lời nhanh các câu hỏi:
+ Chúng ta cần phải làm gì để phòng tránh bị điện giật?
+ Vì sao phải tiết kiệm điện khi sử dụng điện?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết, ghi vào vở và chuẩn bị cho bài ôn tập.
I$U‚g•$
/YFBgN‚SJƒ759
58/ %$
- Làm được BT1 ; tìm được 1 số danh từ về: Trật tự - An ninh.BT2 HIểu đúng nghĩa của từ
an ninh và những từ thuộc chủ điểm trật tự - an ninh.(BT3 ) ; Làm được BT4
558$?@A
- Từ điển HS.
5558'-B'C
8;F@L
- Gọi 3 HS lên bảng đặt câu ghép thể hiện quan hệ
tăng tiến.

- Gọi HS dưới lớp đọc thuộc Ghi nhớ trang 54.
- 3 HS lên bảng đặt câu.
- 3 HS nối tiếp nhau trả lời.
8='C@M
88"MU$@.
889VMa9:o@^k
>sgktrang 59
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 1.
- Yêu cầu HS tự làm bài: Gợi ý HS dùng bút chì
khoanh tròn vào chữ cái đặt trước dòng nêu đúng
nghĩa của từ an ninh.
- Gọi HS phát biểu ý kiến. Yêu cầu HS giải thích
tại sao lại chọn đáp án đó.
- Hỏi: Tại sao em không chọn đáp án a hoặc c?
- Nhận xét câu trả lời của HS.
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Làm bài tập cá nhân.
- 1 HS phát biểu ý kiến. Đáp án: b.
Yên ổn về chính trị và trật tự xã hội.
+ Yên ổn hẳn, tránh được tai nạn,
tránh được thiệt hại là nghĩa của từ an
toàn.
+ Không có chiến tranh, không có
thiên tai là tình trạng bình yên.
- Lắng nghe
- Giải thích: An ninh là từ ghép Hán Việt lặp nghĩa gồm hai tiếng: Tiếng an có nghĩa là yên,
yên ổn, trái với nguy hiểm; tiếng ninh có nghĩa là yên ổn chính trị và trật tự xã hội. Còn tình
Trang 15
trạng yên ổn hẳn, tránh được tai nạn, tránh được thiệt hại được gọi là an toàn. Không có chiến
tranh và thiên tai còn có thể được gọi là thanh bình.

>: SGk trang59
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong nhóm theo
hướng dẫn sau:
+ Chia nhóm mỗi nhóm 4 HS.
+ Cho HS quan sát mẫu phiếu
+ Phát phiếu cho 2 nhóm
+ Yêu cầu HS tìm danh từ, động từ để điền vào
phiếu cho phù hợp.
- Gọi nhóm viết vào phiếu treo lên bảng, đọc to
các từ nhóm mình tìm được. Các nhóm khác bổ
sung các từ.
- GV ghi nhanh các từ HS bổ sung lên bảng.
- Nhận xét nhóm tìm được nhiều từ, tìm nhanh và
đúng.
- Nhận xét nhóm tìm được nhiều từ, tìm nhanh và
đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng
- Hoạt động trong nhóm theo hướng
dẫn của GV.
- Làm việc theo yêu cầu của GV.
- Viết các từ đúng vào vở bài tập.
Danh từ kết hợp chính với an ninh Động từ kết hợp với an ninh
Cơ quan an ninh, lực lượng an ninh, sĩ quan an
ninh, chiến sĩ an ninh
Bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, giữ
vững an ninh, củng cố an ninh, thiết lập
an ninh
>+ sgk trang 59
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập

- Tổ chức cho HS làm bài tập như bài 1
- Nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Viết lời giải đúng vào vở bài tập.
Từ ngữ chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện
công việc bảo vệ trật tự, an ninh.
Từ ngữ chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an
ninh hoặc yêu cầu thực của công việc
bảo vệ trật tự, an ninh.
công an, đồn biên phòng, toà án, cơ quan an ninh,
thẩm phán,
xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí
mật
- 6 HS nối tiếp nhau giải thích, mỗi HS
chỉ giải thích về 1 từ.
- 6 HS nối tiếp nhau đặt c
Từ và nghĩa của từ:
+ Đồn biên phong: nơi tổ chức cơ sở của các chú công an đóng và làm việc.
> - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Tổ chức cho HS làm bài tập như BT1
- Nhận xét, kết luận các từ ngữ đúng
- Viết vào vở bài tập các từ ngữ đúng.
Từ ngữ chỉ việc làm Từ ngữ chỉ cơ
quan, tổ chức
Từ ngữ chỉ người có thể
giúp em tự bảo vệ khi
không có cha mẹ ở bên.
Trang 16
nhớ số điện thoại của cha mẹ; nhớ địa chỉ,
số nhà người thân, gọi điện 1113 hoặc

114, 115; kêu lớn để người xung quanh
biết, chạy đến nhà người quen
nhà hàng; cửa
hiệu,; đồn công an;
113; 114;115
người thân; ông bà; chú
bác
+8DNOG Nhận xét tiết học
- Dặn HS ghi nhớ các từ ngữ thuộc chủ điểm, về nhà làm lại bài tập 4 để ghi nhớ những việc
cần làm để giúp em tự bảo vệ an toàn cho mình và chuẩn bị bài sau.
+;$U
;„906,Q…9†";5‡9ef97/"57
58/ %$
- Kể được một câu chuyện về một việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh làng xóm, phố
phường.
- Biếp sắp xếp các sự việc thành câu chuyện hoàn chỉnh, lời kể rõ ràng. Biết trao đổi với bạn
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
558$?@A
- Đề bài viết sẵn trên bảng.
- HS chuẩn bị câu chuyện.
5558'-B'C
8;F@L
- Yêu cầu 2 HS kể lại chuyện em đã được
nghe, được đọc về những người đã góp sức
mình bảo vệ trật tự, an ninh.
- Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
- Nhận xét bạn kể chuyện.
2 HS kể chuyện trước lớp, HS cả lớp
theo dõi và nhận xét.
8='C@M

88"MU$@
HS lắng nghe và xác định nhiệm vụ của
tiết học.
889VMay$U
p$-ˆ@
Gọi HS đọc đề bài trong SGK.
- Hỏi : Đề bài yêu cầu gì ?
- GV dung phấn màu gạch chân dưới các từ
ngữ: Việc làm tốt bảo vệ trật tự, an ninh làng
xóm, phố phường.
- GV nêu câu hỏi giúp HS phân tích đề.
+ Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm như thế
nào ?
+ Theo em, thế nào là một việc làm tốt góp
phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố
phường ?
+ Nhân vật chính trong câu chuyện em kể là ai
?
- 2 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Trả lời : Đề bài yêu cầu kể một việc
làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh
nơi làng xóm, phố phường mà em biết
hoặc được tham gia.
- Nối tiếp nhau trả lời.
+ Những việc làm thể hiện ý thức bảo
vệ trật tự, an ninh: Tuần tra, bắt trộm,
cướp, giữ trật tự giao thông, bảo vệ cầu
đường, dẫn cụ già và em nhỏ qua đường,
tổ chức tuyên truyền bảo vệ trật tự an
ninh,

+ Nhân vật chính là những người sống
quanh em hoặc chính em.
Trang 17
- Gọi HS đọc 2 gợi ý trong SGK.
- Em chọn câu chuyện nào để kể ? Hãy giới
thiệu cho các bạn cùng nghe.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng,
mỗi HS đọc 1 gợi ý.
- Nối tiếp nhau giới thiệu. Ví dụ :
+ Tôi xin kể về bác Tâm - bác chữa xe đạp ở đầu phố. Bác đã tham gia vào việc bắt tên
trộm xe máy.
+ Tôi xin kể câu chuyện tôi cùng các bạn trong câu lạc bộ tổ chức tuyên truyền về giữ gìn
trật tự an toàn giao thông đường bộ.
+ Tôi xin kể câu chuyện tôi và bạn Nga đã dẫn một em nhỏ lạc đường đến đồn cảnh sát để
tìm đường về nhà.
+ Tôi xin kể câu chuyện những người dân xóm tôi tham gia bảo vệ con đường gạch liên
thôn mới xây.
@;F‰
- Chia HS thành nhóm, mỗi nhóm 4 HS, yêu
cầu các
+ Việc làm nào của nhân vật khiến bạn khâm
phục nhất ?
+ Chi tiết nào trong truyện bạn thích nhất ?
+ Bạn có suy nghĩ gì về việc làm đó ?
+ Theo em việc làm đó có ý nghĩa như thế nào
?
+ Tại sao bạn lại cho rằng việc làm đó góp
phần bảo vệ trật tự, an ninh ?
+ Tại sao bạn lại kể câu chuyện đó ?
;FVMoMk

- Tổ chức cho HS thi kể.
- Khi HS kể, GV ghi nhanh lên bảng tên HS,
việc làm của nhân vật, xuất xứ câu chuyện.
- Sau mỗi HS kể, GV yêu cầu HS dưới lớp hỏi
bạn về việc làm của nhân vật để tạo không khí
sôi nổi, hoà hứng ở lớp học.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã
nêu.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
- Hoạt động trong nhóm theo sự hướng
dẫn của GV.
- Học sinh trao đổi - hỏi đáp lẫn nhau.
- 7 đến 10 HS tham gia kể chuyện.
Hỏi và trả lời câu hỏi của bạn.
- Nhận xét nội dung truyện và cách kể
chuyện của bạn.
+8DNOG
- Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các bạn kể cho người thân nghe và đọc yêu cầu, xem
tranh minh hoạ câu chuyện Vì muôn dân

Š"5‹59569Œ9Sl"5‹59569Œ9
58/ %$
- Nhận dạng hình cầu và hình trụ
- Nêu tên được một số vật có dạng hình trụ, hình cầu.
- Học sinh yêu thích ham học toán
Trang 18
558$?@A
- Một số vật có dạng hình trụ, hình cầu (khác nhau)
- Các hình minh hoạ của SGK.

5558'-B'C
8;F@L
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài 2 và 3.
- GV chữa bài nhận xét và cho điểm HS.
2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi để nhận xét.
8='C@M
88"MU$@ Trực tiếp
88"MU$pF
- GV đưa ra một số đồ vật có dạng hình trụ
như hộp sữa, hộp chè, và giới thiệu : hộp sữa,
hộp chè, có dạng hình trụ.
- GV vẽ một hình trụ lên bảng.
- Yêu cầu HS : Quan sát hộp sữa, hộp chè,
và vẽ trên bảng và tìm điểm chung giữa chúng. (
GV gợi ý : Các hình này có mấy mặt đáy, các
mặt đáy có hình gì ? Như thế nào so với nhau ?
Có mấy mặt bên ?
- Yêu cầu HS mở SGK trang 126, quan sát các
hình vẽ trong bài 1 và hỏi : Hình nào là hình trụ,
Hình nào không phải là hình trụ.
- HS quan sát vật thật.
- HS quan sát và trao đổi, sau đó một số
HS nêu trước lớp.
+ Hình trụ có 2 mặt đáy là hai hình tròn
bằng nhau.
+ Hình trụ có một mặt xung quanh.
- HS quan sát, sau đó nối tiếp nhau nêu
trước lớp :
+ Các hình A, E là hình trụ.

+ Các hình B, C, D, G không phải là hình
trụ.
8+8"MU$pE$
- GV cho HS quan sát quả bóng, quả địa cầu
và một số vật có dạng hình cầu và nêu : quả
bóng, quả địa cầu có dạng hình cầu.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 126, quan sát
các hình trong bài tập 2, nêu các vật có dạng
hình cầu và các vật không có dạng hình cầu
trong bài.
HS quan sát và nhắc lại.
- HS quan sát hình, tiếp nối nhau nêu ý
kiến :
+ Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình
cầu.
+ Hộp chè, quả trứng gà, bánh xe đạp
không phải là hình cầu
2. 4. Thi kể tên các vật có dạng là hình trụ và
hình cầu
- GV chia lớp thành nhóm, mỗi nhóm 6 HS,
phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy to, một số bút dạ
và nêu yêu cầu :
+ Hãy thảo luận và ghi tên, và vẽ tranh những
đồ vật mà em biết có dạng hình trụ và hình cầu.
+ Kết thúc trò chơi nhóm nào kể, vẽ được
nhiều đồ vật đúng nhất sẽ được thưởng.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương nhóm
thắng cuộc.
+8DNOG
Trang 19

- GV nhận xét giờ học.
- Hướng dẫn HS về nhà tìm và vẽ thêm những vật có dạng hình trụ và hình cầu.
u,Aoq
•^k
58/ %$
- Tìm được vị trí châu Á, châu Âu trên bản đồ.
- Khái quát đặc điểm châu á, châu Âu về: diện tích, địa hình, khí hậu, dân cư, hoạt động kinh
tế.
II. Chuẩn bị
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
- Các lược đồ, hình minh hoạ từ bài 117 đến bài 31.
- Phiếu học tập của HS.
5558'-B'C
Hoạt động dạy Hoạt động học
;F@LMU$@M
- GV gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu
hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét và cho
điểm HS.
3 HS lần lượt lên bảng trả lời các câu
hỏi:
+ Em hãy nêu những nét chính về vị trí
địa lí, điều kiện tự nhiên, các sản phẩm
chính của Liên bang Nga.
+ Vì sao Pháp sản xuất được rất nhiều
nông sản.
+ Kể tên một số sản phẩm của ngành
công nghiệp Pháp.
- GV giới thiệu bài: Trong bài học hôm nay chúng ta cùng ôn tập lại một số kiến thức, kĩ
năng địa lí có liên quan đến châu á và châu âu.
9'-BFGWŽ,N-kŽ

- GV chọn 2 đội chơi, mỗi đội 7 HS đứng thành
2 nhóm ở 2 bên bảng, giữa bảng treo bản đồ Tự
nhiên thế giới.
- Hướng dẫn cách chơi và tổ chức chơi
+ Đội 1 ra câu hỏi về một trong các nội dung vị
trí địa lí, giới hạn lãnh thổ, các dãy núi lớn, các
đồng bằng lớn, các con sông lớn của châu á hoặc
châu âu.
+ Đội 2 nghe xong câu hỏi nhanh chóng dùng
bản đồ tự nhiên thế giới để trả lời đội 1. Nếu đúng
được bảo toàn số bạn chơi, nếu sai bạn trả lời sai
bị loại khỏi trò chơi.
+ Sau đó đội 2 ra câu hỏi cho đội 1. Đội 1 trả,
nếu đúng tất cả các thành viên được bảo toàn, nếu
sai bạn trả lời bị loại khỏi cuộc chơi.
+ Mỗi đội được hỏi 7 câu hỏi.
+ Trò chơi kết thúc khi hết lượt nếu câu hỏi, đội
- Hs lập thành 2 đội chơi.
- HS tham gia chơi.
Một số câu hỏi ví dụ:
1. Bạn hãy chỉ và nêu vị trí địa lí của
châu á.
2. Hãy chỉ và nêu giới hạn châu á các
phía đông, tây, nam, bắc.

Trang 20
nào còn nhiều thành viên hơn là đội thắng cuộc.
- GV tổng kết trò chơi, tuyên dương đội thắng
cuộc.
9'-B:&B&N$Nj%gh•BZ•$g•$•$

- GV yêu cầu HS kẻ bảng như bài 2 trang 115
SGK vào vở và tự làm bài tập này.
- GV theo dõi và giúp đỡ HS làm bài
- GV gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng lớp.
- GV nhận xét và kết luận phiếu làm đúng như
sau:
- HS làm việc cá nhân, 1 HS làm bài
trên bảng lớp.
- HS nêu câu hỏi khi cần GV giúp đỡ.
- HS nhận xét và bổ sung ý kiến
Tiêu chí Châu á Châu âu
Diện tích
b. Rộng 44 triệu km
2
, lớn
nhất trong các châu lục
a. Rộng 10 triệu km
2
Khí hậu
c. Có đủ các đới khí hậu
từ nhiệt đới, ôn đới đến
hàn đới.
d. Chủ yếu ở đới khí hậu
ôn hoà.
Địa hình
e. Núi và cao nguyên
chiếm
3
4
diện tích, có đỉnh

núi Ê-vơ-rét cao nhất thế
giới
g. Đồng bằng chiếm
2
3
diện tích, kéo dài từ tây
sang đông.
Chủng tộc
i. Chủ yếu là người da
vàng
h. Chủ yếu là người da
trắng.
Hoạt động kinh tế
k. Làm nông nghiệp là
chính.
l. Hoạt động công nghiệp
phát triển.
DNOG
- GV tổng kết nội dugn về châu á và châu âu.
- Dặn dò HS về nhà ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học về châu á và châu âu, chuẩn bị cho
bài châu phi.

5% 
!"#$%&'()
***
;]$^
+IvKm.>.!)
58/ %$
- Chọn đúng, đủ số lượng các chi tiết lắp xe ben
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động

được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp , thảo các chi tiết của xe ban.
558$?@A
- mẫu xe ben đã lắp sẵn.
Trang 21
- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
5558'-B'C
Giới thiệu bài
- GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
- GV nêu tác dụng của xe ben trong thực tế:
Xe ben được dùng để vận chuyển cát, sỏi ,đất… cho các công trình xây dựng, làm đường
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Giới thiệu bài
Hoạt động 1. Quan sát, nhận xét mẫu
- Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã lắp
sẵn.
- GV cho học sinh quan sát toàn bộ và quan
sát từng bộ phận.
- Để lắp được xe ben, theo em cần lắp mấy
bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a, Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi HS lên bảng gọi tên và chọn từng loại
chi tiết theo bảng trong sgk.
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết đã
chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b, Lắp từng bộ phận
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ( H 2-sgk)
Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 2 (sgk) trả lời
câu hỏi

? Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em cần
phải chọn những chi tiết nào?
+ Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
+ GV tiến hành lắp các giá đỡ .
* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ( H.3- SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,
ngoài các chi tiết ở hình 2 , em phải chọn thêm
các chi tiết nào?
GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2
thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài
- Cho học sinh quan sát mẫu xe ben đã lắp
sẵn.
- GV cho học sinh quan sát toàn bộ và quan
sát từng bộ phận.
- Để lắp được xe ben, theo em cần lắp mấy
bộ phận? Hãy kể tên các bộ phận đó?
Hoạt động2: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
a, Hướng dẫn chọn các chi tiết
- Gọi HS lên bảng gọi tên và chọn từng
loại chi tiết theo bảng trong sgk.
- GV nhận xét, bổ sung và xếp các chi tiết
đã chọn vào nắp hộp theo từng loại chi tiết.
b, Lắp từng bộ phận
* Lắp khung sàn xe và các giá đỡ( H 2-sgk)
Yêu cầu HS quan sát kĩ hình 2 (sgk) trả lời
câu hỏi
? Để lắp khung sàn xe và các giá đỡ, em
cần phải chọn những chi tiết nào?
+ Gọi 1 HS khác lên lắp khung sàn xe.
+ GV tiến hành lắp các giá đỡ .

* Lắp sàn ca bin và các thanh đỡ( H.3-
SGK)
- Để lắp được sàn ca bin và các thanh đỡ,
ngoài các chi tiết ở hình 2 , em phải chọn
thêm các chi tiết nào?
GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2
thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài
chọn thêm các chi tiết nào?
GV tiến hành lắp tấm chữ L vào đầu của 2
thanh thẳng 11 lỗ cùng với thanh chữ U dài
* Lắp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau(H.4 -
SGK)
- Yêu cầu học sinh quan sát hình, sau đó gọi
1 học sinh lên trả lời câu hỏi trong SGK và lắp
1 trục trong hệ thống.
- GV nhận xét và hướng dẫn học sinh lắp
tiếp hệ thống giá đỡ trục bánh xe sau. Trong
- Học sinh quan sát
- Học sinh quan sát và trả lời câu hỏi.
- Học sinh quan sát.
Trang 22
khi lắp, GV lưu ý HS biết vị trí, số lượng
vòng hãm ở mỗi trục bánh xe.
*Lắp trục bánh xe trước(h5a- SGK)
- Gọi 1 học sinh lên lắp trục bánh xe trước.
- Toàn lớp quan sát và bổ sung bước lắp của
bạn.
- GV nhận xét, bỏ sung cho hoàn thiện các
bước lắp.
* Lắp ca bin.(H5b- SGK)

Bộ phận này học sinh đã được lắp nhiều ở
lớp 4. vì vậy GV gọi 1 HS lên lắp, các HS
khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn.
- 1 Học sinh thực hành
1 học sinh thực hành
* Lắp ca bin.(H5b- SGK)
Bộ phận này học sinh đã được lắp nhiều ở
lớp 4. vì vậy GV gọi 1 HS lên lắp, các HS
khác quan sát, bổ sung các bước lắp của bạn.
c, Lắp ráp xe ben(H.1_ SGK)
- GV tiến hành lắp ráp xe ben theo các bước
trong SGK
* Các bước lắp khác, GV yêu cầu HS trả lời
câu hỏi trong sgk và có thể gọi HS lên lắp 1- 2
bước.
- Kiểm tra sản phẩm
* Hướng dẫn tháo rời các chi tiết
- 1 học sinh thực hành
+^hiOG
- GV nhận xét sự chuẩn bị của học sinh, tinh thần thái đọ học tập và kĩ năng lắp ghép xe ben.
+
•I06JK9"
58/ %$
- Biết Tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn.
558'-B'C
1. Kiểm tra bài cũ
- GV mời 2 HS lên bảng làm các bài tập 1, 2 của
tiết học trước.
- GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp

theo dõi và nhận xét.
8='C@M"MU$@
>:sgk trang 127
- GV mời 1 HS đọc đề toán trước lớp, đồng thời
vẽ hình lên bảng.
- GV yêu cầu : Hãy nêu độ dài các đáy và chiều
cao của hình thang ABCD ?
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, cả lớp
đọc lại đề bài trong SGK.
- HS nêu : hình thang ABCD có :
đáy bé AB = 4cm
đáy lớn DC = 5cm
Chiều cao AD = 3cm
Trang 23
- GV vẽ thêm đường cao BH của hình thang và
hỏi : BH có độ dài là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu HS làm bài.
H
D
C
B
A
- HS : BH có độ dài 3cm vì là đường
cao của hình thang ABCD.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp vẽ
hình và làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Diện tích của hình tam giác ABD là :
4 x 3 : 2 = 6 (cm
2

)
Diện tích của hình tam giác BDC là :
5 x 3 : 2 = 7,5 (cm
2
)
Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam
giác ABD và diện tích hình tam giác
BDC là
? Muốn tính diện tích hình tam giác ta làm như
thế nào?
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- GV nhận xét và cho điểm.
6 : 7,5 = 0,8
0.8 = 80%
Đáp số : a, 6cm
2
và 7,5 cm
b, 80%
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì sửa
lại cho đúng
> :sgk trang 127
- GV mời 1 HS đọc đề bài toán, yêu cầu cả lớp
theo dõi và quan sát hình trong SGK.
- GV yêu cầu HS làm bài.
- 1 HS đọc đề toán trước lớp, cả lớp
đọc lại đề bài trong SGK và quan sát
hình.
- HS nêu :.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.

Bài giải
Vì MNPQ là hình bình hành nên :
MN = PQ = 12cm
Diện tích của tam giác KQP là :
12 x 6 : 2 = 36 (cm
2
)
Diện tích hình bình hành MNPQ là :
12 x 6 = 72 (cm
2
)
Tổng diện tích của hai tam giác MKQ
và tam giác KNP là :
72 - 36 = 36 (cm
2
)
Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng
tổng diện tích hai tam giác MKQ và
KNP.
- 1 HS nhận xét, nếu bạn làm sai thì
sửa lại cho đúng.
>+ :sgk trang 127
- GV yêu cầu HS quan sát hình và hỏi : Làm thế
nào để tính được dịên tích phần tô màu của hình
tròn ?
- 2 HS ngồi cùng bàn cùng quan sát
hình và trao đổi cách tính.
- 1 HS nêu cách tính trước lớp, cả lớp
nhận xét và đi đến thống nhất :
+ Tính diện tích hình tròn.

+ Tính diện tích hình tam giác.
Trang 24
- GV yêu cầu HS làm bài.
? Muốn tính diện tích hình tròn ta làm như thế nào
- GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận
xét và cho điểm HS
+ Lấy diện tích hình tròn trừ đi diện
tích hình tam giác thì được diện tích
phần tô màu.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Bán kính của hình tròn là :
5 : 2 = 2,5 9 (cm)
Diện tích của hình tròn là :
2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm
2
)
Diện tích hình tam giác là :
3 x 4 : 2 = 6 (cm
2
)
Diện tích phần được tô màu là :
19,625 - 6 = 13,625 (cm
2
)
Đáp sô : 13,625cm
2
- HS nối tiếp nhau nêu lại quy tắc.
3. Củng cố - dặn dò

- GV mời HS nhắc lại quy tắc tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình
thang, hình tròn.
- GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn HS làm bài tập về nhà.
^k-C
9‘K9Q/J
58/ %$
- Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện được tính cách của nhân vật.
- Hiểu được những hành động dũng cảm mưu trí của anh Hai Long và những người chiến sĩ
tình báo (TL được các CH trong SGK )
558$?@A
* Tranh minh hoạ trang 62, SGK.
* Bảng phụ ghi sẵn đoạn văn cần hướng dẫn luyện đọc.
5558'-B'C
Hoạt động dạy Hoạt động học
8;F@L
- Gọi HS đọc bài luận tục xưa của người Ê-Đê
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bạn đọc bài và trả lời câu
hỏi.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng bài
thơ và trả lời câu hỏi trong SGK
8='C@M
88"MU$@: trửùc tieỏp
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu bài
889VMao$U-Cgp$@
)I$U-C
- Gọi một học sinh đọc toàn bài
- Gọi 4 HS đọc nối tiếp từng đoạn của bài (đọc
2 lượt). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng
- 1 học sinh đọc

- 4 HS đọc bài theo thứ tự:
+ HS 1 : Hai Long phóng xe đáp lại.
+ HS 2: Anh dừng xe ba bước chân.
Trang 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×