Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

GIÁO ÁN - LỚP 2 - TUẦN 25 - CKTKN - KNS ( 3 CỘT )

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (266.76 KB, 32 trang )

TUẦN 25
THỨ HAI
Ngày sọan: 27 / 02 / 2011
Ngày dạy: 28 / 02 / 2011
Mơn TẬP ĐỌC
Tên bài dạy : SƠN TINH, THỦY TINH
I/ Mục tiêu :
* HS c ần đạt :
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện.
- Hiểu ND: Truyện giải thích nạn lũ lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh
gây ra, đồng thời phản ánh việc nhân dân đắp đê chống lụt. (trả lời được CH 1,2,4).
- Hs K-G trả lời được (CH3).
-Yêu thích môn học.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:
-Giao tiếp: ứng xử văn hóa
-Lắng nghe tích cực
III. Các kỹ thuật và phương pháp dạy học:
Hồn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời đồng ý theo tình huống
IV. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ,
các câu cần luyện ngắt giọng.
V/ Các hoạt động dạy học :
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
3’
35’
1.Ổn đònh:
2.Bài cũ :
-Gọi 3 em HTL bài “Voi nhà”
-Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm
trong rừng?


-Mọi người lo lắng như thế nào khi thấy con
voi đến gần xe ?
-Con voi đã giúp họ như thế nào ?
-Nhận xét, ghi điểm.
3/. Bài m ới : Giới thiệu bài
 Hoạt động 1 : Luyện đọc
- Hướng dẫn HS quan sát tranh : nói về cuộc
Hát
-3 em HTL bài và TLCH.

-Sơn Tinh Thủy Tinh.
1
25’
chiến giữa Thủy Tinh (dưới nước) và Sơn
Tinh (trên núi).
Đọc từng câu :
-Kết hợp luyện phát âm từ khó ( Phần mục
tiêu )
Đọc từng đoạn trước lớp. Chú ý nhấn giọng
các từ ngữ gợi tả, gợi cảm trong đoạn cuộc
chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh.
-Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần
chú ý cách đọc.
Hướng dẫn đọc chú giải : (SGK/ tr 61)
-Giảng thêm : Kén : lựa chọn kó.
- Đọc từng đoạn trong nhóm
-Nhận xét .
TIẾT 2:
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài .
-Gọi 1 em đọc.

Trực quan :Tranh .
-Những ai đến cầu hôn Mò Nương ?
-Theo dõi đọc thầm.
-1 em giỏi đọc . Lớp theo dõi đọc
thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong
mỗi đoạn.
-HS luyện đọc các từ : tuyệt trần, cuồn
cuộn, lễ vật, ván, dãy, chặn lũ …
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong
bài.
+Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền
non cao,/ còn người kia là Thuỷ Tinh,/
vua vùng nước thẳm.//
+Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/
hai trăm nệp bánh chưng,/ voi chín
ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng
mao.//
+Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được
Mò Nương,/ đùng đùng tức giận,/ cho
quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
+Từ đó,/năm nào Thủy Tinh cũng dâng
nước đánh Sơn Tinh,/ gây lũ lụt khắp
nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chòu
thua.//
-HS đọc chú giải: cầu hôn, lễ vật, ván,
nệp, ngà, cựa, hồng mao.
-HS nhắc lại nghóa “kén
-Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả

bài). CN
- Đồng thanh (từng đoạn, cả bài).
-1 em đọc đoạn 1-2.
-Quan sát.
2
5’
2’
1’
-Em hiểu chúa miền non cao là thần gì ?
Vua vùng nước thẳm là thần gì ?
-GV : Sơn Tinh là thần núi, Thủy Tinh là
thần nước.
-Vua Hùng phân xử việc hai vò thần cùng
cầu hôn như thế nào ?
-Lễ vật gồm những gì ?
-G 1 em đọc đoạn 3 .
-Kể lại cuộc chiến đấu giữa hai vò thần ?
+Thủy Tinh đánh Sơn Tinh bằng cách gì ?
+Sơn Tinh chống lại Thủy Tinh bằng cách gì
?
+Cuối cùng ai thắng ?
+Người thua đã làm gì ?
-GV gọi 1 em đọc câu hỏi 4.
GV hướng dẫn đi đến kết luận : Câu chuyện
nói lên một điều có thật “Nhân dân ta chống
lũ lụt rất kiên cường”, còn ý a Mò Nương
xinh đẹp, ý b Sơn Tinh tài giỏi là đúng với
điều kể trong truyện, nhưng chưa chắc đã là
điều có thật, mà do nhân dân tưởng tượng
nên.

-Luyện đọc lại :
-Nhận xét.
IV.Củng cố :
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Truyện “Sơn Tinh Thủy Tinh” nói lên điều
gì có thật ?
V. Dặn dò :
– Đọc bài.
-Sơn Tinh, Thủy Tinh.
-Thần núi, thần nước.
-Vua giao hẹn : ai mang đủ lễ vật đến
trước thì được lấy Mò Nương.
-Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp
bánh chưng, voi chín ngà, gà chín cựa,
ngựa chín hồng mao.
-1 em đọc đoạn 3.
-Thần hô mưa gọi gió, dâng nước lên
cuồn cuộn khiến cho nước ngập cả nhà
cửa ruộng đồng.
-Thần bốc từng quả đồi, dời từng dãy
núi chặn dòng nước lũ, nâng đồi núi
lên cao.
-Sơn Tinh thắng.
-Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên
để đánh Sơn Tinh, gây lũ lụt ở khắp
nơi.
-1 em đọc. Cả lớp đọc thầm. Suy nghó
-HS thảo luận -
-Đại diện nhóm trình bày.
-3-4 em thi đọc lại truyện.

-1 em đọc bài.
-Nhân dân ta chiến đấùu chống lũ lụt rất
kiên cường từ nhiều năm nay.
-Tập đọc bài.
3
TOÁN
MỘT PHẦN NĂM .
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :
-Nhận biết (bằng hình ảnh trực quan)”Một phần năm ”,biết đọc ,viết 1/5.
-Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Các tấm bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
2.Học sinh : Sách, vở Bảng
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
35’
15’
1.n đònh:
2.Bài cũ: Cho HS làm phiếu.
-Tổ một lớp HaiA trồng được 40 cây, như
vậy mỗi bạn trồng được 5 cây. Hỏi Tổ
một có bao nhiêu bạn ?
-Nhận xét.
3/. Bài m ới : Giới thiệu bài
Hoạt động1: Giới thiệu “Một
phần năm”
-Cho HS quan sát hình vuông.

-Giáo viên dùng kéo cắt hình vuông ra
làm năm phần bằng nhau và giới thiệu
“Có một hình vuông, chia làm năm phần
bằng nhau, lấy một phần, được một phần
năm hình vuông”
-Giáo viên hướng dẫn tương tự với hình
tròn .
-Có một hình tròn, chia làm năm phần
bằng nhau, lấy một phần, được một phần
Hát
-HS làm bài vào phiếu .
-1 em lên bảng .Lớp làm phiếu.
Giải
Số bạn tổ một có :
40 : 5 = 8(bạn)
Đáp sồ : 8 bạn.
-Một phần năm.
-Quan sát.
-Có một hình vuông chia làm năm phần.
-Lấy một phần được một phần năm hình
vuông.
-Có một hình tròn chia làm 5 phần.
4
20’
2’
1’
năm hình tròn.
-Nhận xét.
Để thể hiện một phần năm hình vuông,
hình tròn, người ta dùng số “Một phần

năm”, viết 1/5
 Hoạt động 2 : Luyện tập, thực
hành.
-Bài 1: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét.
-Bài 3 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS làm bài.
-Vì sao em biết hình a đã khoanh một
phần năm số con vòt ?
-Nhận xét.
 Tổ chức trò chơi nhận biết “Một
phần năm”
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
IV.Củng cố :
Nhận xét tiết học
V. Dặn dò.
-HTL bảng chia 5.
-Lấy một phần được một phần năm hình
tròn .
-Học sinh nhắc lại.
-Đã tô màu 1/5 hình nào .
-Suy nghó tự làm bài.
-Các hình đã tô màu 1/5 là hình : a.c.d
-Hình nào đã khoanh vào một phần năm
số con vòt ?
-Suy nghó tự làm bài. Vì hình a có 10 con
vòt chia làm 5 phần bằng nhau, thì mỗi
phần sẽ có 2 con vòt. Hình a có 2 con vòt
đã được khoanh.
-Chia 2 đội tham gia trò chơi.

5
TUẦN 25
THỨ BA
Ngày sọan: 28 / 02 / 2011
Ngày dạy: 01 / 03 / 2011
Mơn : KỂ CHUYỆN
Tên bài dạy SƠN TINH- THỦY TINH .:
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :
Xếp đúng thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện(BT1);Dựa theo tranh ,kể lại
được từng đoạn câu chuyện (BT2).HS khá –giỏi kể lại từng đoạn câu chuyện.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Sơn Tinh Thủy Tinh”.
2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện, thuộc .
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
5’
35’
25’
1.n đònh:
2 Bài cũ :
-Gọi 3 HS phân vai (người dẫn chuyện, Cá
Sấu, Khỉ) kể lại chuyện “ Quả tim Khỉ”
-Cho điểm từng em -Nhận xét.
3/. Bài m ới : Giới thiệu bài
 Hoạt động 1 : Sắp lại thứ tự tranh
theo nội dung câu chuyện.
-Treo 3 tranh theo thứ tự 3 tranh trong SGK.
-Nội dung từng tranh nói gì ?
Hát

-3 em kể lại câu chuyện “Quả tim Khỉ”
-Sơn Tinh Thủy Tinh.

-Quan sát 3 tranh, nhớ nội dung truyện
qua tranh, sắp lại thứ tự các tranh.
-HS nêu :
-Tranh 1 : Cuộc chiến đấu giữa Sơn
Tinh và Thủy Tinh.
-Tranh 2 : Sơn Tinh mang ngựa đến
6
10’
4’
1’
-Gọi HS lên bảng xếp lại thứ tự 3 tranh.
-Nhận xét.
-Yêu cầu học sinh nhìn tranh tập kể 3 đoạn
của câu chuyện trong nhóm
-Nhận xét chọn cá nhân, nhóm kể hay.
-Nhận xét, chấm điểm nhóm.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ câu
chuyện.
-Giáo viên hướng dẫn học sinh tự lập nhóm
yêu cầu học sinh kể chuyện theo sắm vai
(giọng người dẫn chuyện : Sơn Tinh, Thủy
Tinh, Vua Hùng, Mò Nương).
-Giáo viên phát cho HS dụng cụ hóa trang
(mặt nạ, băng giấùy đội đầu của Sơn Tinh,
Thủy Tinh, Vua Hùng)
-Nhận xét cá nhân, nhóm dựng lại câu
chuyện tốt nhất.

IV. Củng cố
-:Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ?
-Câu chuyện nói với em điều gì ?
-Nhận xét tiết học
V. Dặn dò:
- Kể lại câu chuyện .
đón Mò Nương về núi.
-Tranh 3 : Vua Hùng tiếp hai thần Sơn
Tinh, ThủyTinh
-1 em lên bảng sắp xếp thứ tự 3 tranh
cho đúng.
-Mỗi nhóm 3 em nối tiếp nhau kể.
-Đại diện các nhóm thi kể nối tiếp 3
đoạn. Nhận xét, chọn bạn kể hay.
-Chia nhóm, mỗi nhóm 3 em phân vai
dựng lại câu chuyện (sử dụng mặt nạ,
băng giấùy đội đầu của Sơn Tinh, Thủy
Tinh)
-Nhóm nhận xét, góp ý.
-Chọn bạn tham gia thi kể lại câu
chuyện. Nhận xét.
-Kể bằng lời của mình. Khi kể phải
thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ
-Nhân dân ta có tinh thần kiên cường
biết khắc phục mọi khó khăn để chống
lũ lụt.
-Tập kể lại chuyện cho người thân
nghe.



7
TOÁN
LUYỆN TẬP .
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :
-Thuộc bảng chia 5.
-Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 5).
II/ CHUẨN BỊ :
1. Giáo viên : Ghi bảng bài 1-2.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
35’
25’
1. Ổ ån đònh :
2 Bài cũ :
-Cho HS làm phiếu.
-Có 45 cái bát xếp thành các chồng, mỗi
chồng có 5 cái bát. Hỏi xếp được bao
nhiêu chồng ?
Tómtắt
5 cái bát : 1 chồng
45 cái bát : chồng?
-Nhận xét,.
3/. Bài m ới : Giới thiệu bài .
 Hoạt động 1 : Làm bài tập.
Bài 1 :
-Chữa bài, nhận xét.

-Gọi 2 em HTL bảng chia 3.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Gọi HS nhận xét.
-Nói 5 x 2 = 10 có thể nêu ngay 10 : 2 và
10 : 5 mà không cần tính, đúng hay sai ?
Vì sao ?
-GV nhận xét,.
Bài 3 :
-1 em đọc đề
Hát
-1 em làm bài trên bảng.
-Lớp làm phiếu .
Giải
Số chồng bá tlà
45 : 5 = 9 (ch)
Đáp số : 9 ch. Bát
-Luyện tập.
-HS nhẩm : 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6
-2 em HTL bảng chia 3.
-4 em lên bảng làm, mỗi em làm 1 cột.
-Lớp làm bảng
-Đúng vì 10 : 2 và 10 : 5 được lập ra từ
phép nhân 5 x 2 = 10. Nếu lấy tích chia
cho thừa số này sẽ được kết quả là thừa
số kia.
-1 em đọc đề. Có 35 quyển vở chia đều
cho 5 bạn.Hỏi mỗi bạn có mấy quyển
8
4’
1’

Có tất cả bao nhiêu quyển vở ?
-Chia đều cho 5 bạn là chia như thế nào 1
em đọc đề.
Tóm tắt
5 bạn : 35 vở
1 bạn : vở ?
-Yêu cầu HS làm bài.
-Nhận xét.
Bài 4 :
IV. Củng cố :
- Gọi vài em HTL bảng chia 5.
-Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò:
-Học bài.
vở?
-Có 35 quyển vở.
-Chia thành 5 phần bằng nhau, mỗi bạn
1 phần.
-HS tóm tắt và giải.
Giả i
Số vở một bạn có
35 : 5 = 7 (vở)
Đáp số : 7 vở.
HS giỏi làm bài
-Học thuộc bảng chia 5.
CHÍNH TẢ(Tập chép)
SƠN TINH THỦY TINH .
PHÂN BIỆT TR/ CH
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :

-Chép chính xác bài chính tả ,trình bày đúng đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
-Làm được BT2 a.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “Sơn Tinh, Thủy Tinh” . Viết sẵn BT 2a.
9
2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
35’
25’
10
2’
1’
1.n đònh:
2.Bài cũ :
-Giáo viên đọc cho học sinh viết những từ
các em hay sai.
-Nhận xét.
3/. Bài m ới : Giới tfhiệu bài
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn tập chép.
a/ Nội dung bài viết :
-Giáo viên đọc mẫu nội dung đoạn viết .
-Những chữ nào trong bài chính tả phải viết
hoa ? Vì sao ?
b/ Hướng dẫn trình bày .
-Đoạn chép có mấy câu ?
c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu
từ khó.

-Ghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó.
-Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng.
d/ Viết bài.
-Giáo viên cho học sinh chép bài vào vở.
-Đọc lại. Chấm vở, nhận xét.
 Hoạt động 2 : Bài tập.
Bài 2a : Yêu cầu gì ?
-Hướng dẫn sửa.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng (SGV/ tr 116).
trú mưa, chú ý, truyền tin, chuyền cành,
chở hàng, trở về.
IV.Củng cố :
-Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm
bài tập đúng.
V. Dặn dò :
– Sửa lỗi.
Hát
-3 em lên bảng. Lớp viết bảng con.
Sản xuất, xẻ gỗ, giây phút, cá nục.
-Chính tả (tập chép) : Sơn Tinh, Thủy
Tinh.
-2-3 em nhìn bảng đọc lại.
-Hùng Vương, Mò Nương vì đó là tên
riêng của nhân vật trong truyện.
-3 câu.
-HS nêu từ khó : tuyệt trần, kén, người
chồng, giỏi, chàng trai.
-Viết bảng con.
-Nhìn bảng chép vở.

-Dò bài.
-Chọn bài tập a.
-Điền tr/ ch.
-3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng
con.
-Nhận xét.
-Chia nhóm , 4 nhóm từng nhóm HS
tiếp nối nhau lên bảng viết những từ
tìm được theo cách thi tiếp sức.
-Đại diện nhóm đọc kết quả. Nhận xét.
-Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng.
10

ĐẠO ĐỨC
Thùc hµnh kÜ n¨ng g÷a kú I
I. Mục tiêu :
* HS c ần đạt :
- HS thực hành các kĩ năng từ tuần 19 đến tuần 24.
- HS biết vận dụng điều đã học để đưa vào cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy học :
-Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy học :
Tg Hoạt động của Thầy Hoạt động củaTrò
1’
2’
35’
1.Ổn định : Hát
2/. Kiểm tra bài cũ :
+Khi đến nhà người khác em cần làm gì ?
3/. Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa.

Ho ạt dộng 1:
- GV nêu câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
+ Khi nhặt được của rơi em cần phải làm gì
?
+ Trả lại của rơi là thể hiện điều gì ?
+ Em đã bao giờ nhặt được của rơi chưa ?
Em đã làm gì sau khi nhặt được của rơi ?
+ Khi nói lời yêu cầu đề nghò em phải thể
hiện điều gì ?
+ Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái
độ như thế nào ?
- Hát
- HS trả lời.
- HS lần lượt trả lời từng câu
hỏi.
-Khi nhặt được của rơi em cần
phải tìm cách trả lại cho người
mất.
- Trả lại của rơi là người thật
thà, được mọi người quý
trọng.
-HS trả lời.
- Khi nói lời yêu cầu đề nghò
em phải thể hiện sự tự trọng
và tôn trọng người khác.
- Khi nhận và gọi điện thoại
11
2’
+ Lòch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể
hiện điều gì ?

+ Em đã lòch sự khi nhận và gọi điện thoại
chưa?
-GV tuyên dương những HS thực hành tốt.
+Khi đến nhà ngưòi khác em cần phải làm
gì ?
+ Cư xử lòch sự khi đến nhà người khác là
thể hiện điều gì ?
-GV nhận xét, sửa sai
4. Củng cố :
-GV tổ chức cho HS thực hành gọi điện
thoại. Đóng vai khi đến nhà người khác
chơi.
em cần có thái độ lòch sự, nói
năng rõ ràng từ tốn.
- Lòch sự khi nhận và gọi điện
thoại là thể hiện sự tôn trọng
người khác và tôn trọng chính
mình.
- Một số HS trả lời.
- Khi đến nhà người khác em
cần gõ cửa hoặc bấm chuông,
lễ phép chào hỏi chủ nhà
- Cư xử lòch sự khi đến nhà
người khác là thể hiện nếp
sống văn minh. em sẽ được
mọi người yêu quý.
-HS thưc hiện.
- Từng nhóm lần lượt thi đố
nhau. HS theo dõi và nhận
xét.

12
TUẦN 25
THỨ TƯ
Ngày sọan: 01 / 03 / 2011
Ngày dạy: 02 / 03 / 2011
Mơn TẬP ĐỌC
Tên bài dạy : BÉ NHÌN BIỂN .
I/ MỤC TIÊU :
-Bước đầu biết đọc rành mạch,thể hiện giọng vui tươi ,hồn nhiên.
-Hiểu nội dung:bé rất yêu biển ,bé thấy biển to,rộng mà ngộ nghónh như trẻ con.
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK ;thuộc 3 khổ thơ đầu).
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh “Bé nhìn biển”.
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
35’
25’
1.n đònh:
2.Bài cũ :
- Gọi 3 em đọc bài “Sơn Tinh Thủy Tinh”
-Những ai đến cầu hôn Mỵ Nương
-Câu chuyện nói lên điều gì có thật ?
-Nhận xét,ghi điểm.
3/. Bài m ới : Giới tfhiệu bài
 Hoạt động 1 : Luyện đọc.
-GV đọc mẫu lần 1 :giọng vui tươi hồn nhiên,
đọc đúng nhòp 4. Nhấn giọng ở các từ ngữ :

tưởng rằng, to bằng trời, sông lớn, giằng, kéo
co, phì phò, thở rung, giơ, khiêng, lon ta lon
ton, to lớn, trẻ con.
Hát
-3 em đọc và TLCH.
-Sơn tinh chúa miền non cao , Thủy
Tinh vua vùng nước thẳm .
-Nhân dân ta chống lũ lụt rất kiên
cường .
-Bé nhìn biển .
- -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc.
13
10’
-Luyện đọc kết hợp giải nghóa từ.
Đọc từng dòng thơ :
Đọc từng khổ thơ : Chia 4 khổ thơ :

-Luyện đọc ngắt nhòp :
Bảng phụ : Ghi các câu .
-Chú ý đọc đúng nhòp .
-Hướng dẫn đọc các từ chú giải : (STV/tr 67)
GV giảng thêm : phì phò: tiếng thở to của
người hoặc vật. Lon ta lon ton : dáng đi của
trẻ em nhanh nhẹn vui vẻ.
-Nhận xét.
Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
Thi đọc trong nhóm.
-Nhận xét.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài.
-Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng ?

-Hướng dẫn đọc : thể hiện thái độ ngỡ ngàng,
ngạc nhiên, thích thú của em bé lần đầu tiên
nhìn thấy biển thật to lớn.
-Những hình ảnh nào cho thấy biển giống
như trẻ con ?
-Em hiểu nghóa của các câu trên như thế
nào ?
-Nhận xét.
-Em thích khổ thơ nào nhất ? Vì sao ?
-GV nhận xét.
-HS nối tiếp đọc 2 dòng thơ cho đến
hết bài.
-Luyện đọc từ khó : sóng lừng, lon ton,
to lớn, bễ, khoẻ, vẫn là, khiêng, tưởng
rằng, biển nhỏ.
*Học sinh nối tiếp đọc 4 khổ thơ, chú ý
nhấn giọng từ gợi tả, gợi cảm.
-HS luyện đọc ngắt nhòp 4/4:
Nghỉ hè với bố/
Bé ra biển chơi/
Tưởng rằng biển nhỏ/
Mà to bằng trời/
-Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt
nhòp đúng.
-HS nêu nghóa của các từ chú
giải(SGV/ tr 67)
-Vài em nhắc lại.
-HS luyện đọc từng khổ thơ trong
nhóm.
-Thi đọc cả bài .

-Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng khổ
thơ, cả bài) -Đồng thanh.
-Đọc thầm.
-Tưởng rằng biển nhỏ/ Mà to bằng
trời./
Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ/
Biển to lớn thế/
-HS đọc (thể hiện thái độ ngỡ ngàng,
ngạc nhiên, thích thú).
-Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co/
Nghìn con sóng khoẻ/ Lon ta lon ton/
Biển to lớn thế/ Vẫn là trẻ con/
-Biển có hành động giống như đứa trẻ,
bãi biển chơi trò kéo co với sóng, sóng
biển chạy lon ta lon ton giống hệt một
đứa trẻ nhỏ.
-Đọc thầm, suy nghó trả lời và giải
14
2’
1’
-Luyện HTL bài thơ :
-Nhận xét,.
IV.Củng cố :
- Gọi 1 em đọc lại bài.
-Em có thích biển trong bài thơ này không ?
Vì sao ? Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò :
-Tập đọc bài.
thích Vì trong khổ thơ em thích có
nhiều hình ảnh ngộ nghónh, vì khổ thơ

tả đúng,vì khổ thơ tả biển có đặc điểm
giống trẻ con.
-Luyện HTL dựa vào tiếng đầu dòng
(đọc theo bàn, CN, ĐT)
-1 em đọc lại bài.
-Em thích biển vì biển to,vì biển đáng
yêu nghòch như trẻ con ………
-HTL bài thơ

TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN.
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :
-Nêu được tên ,lợi ích của một số cây sống trên cạn.
-Quan sát và chỉ ra được một số cây sống trên cạn.
- KN quan sát, tìm kiếm và xử lí các thông tin về các loài cây sống trên cạn.
- KN ra quyết đònh: nên và không nên làm gì để bảo vệ cây cối.
- Phát triể Kn giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
- Phát triển KN hợp tác: Biết hợp tác với mọi người xung quanh cùng bảo vệ cây
cối.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Tranh sưu tầm tranh ảnh về các loài cây ở môi trường trên cạn.
2.Học sinh : Sách TN&XH, Vở BT.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
1.n đònh:
2.Bài cũ :
Hát

15
35’
25’
10’
-Nêu tên các loại cây sống ở xung quanh
nhà?
-Trên đường phố em thấy có những loại
cây nào ?
-Nhận xét, đánh giá.
3/. Bài mới : Giới thiệu bài
 Hoạt động 1 : Quan sát cây cối
xung quanh sân trường, vườn
trường.
-GV phân chia khu vực quan sát cho học
sinh.
-Giáo viên phân 2 nhóm : nhóm cây ở sân
trường, nhóm cây vườn trường.
-Giáo viên phát phiếu hướng dẫn quan sát.
-Giáo viên bao quát các nhóm.
-Giáo viên báo hết thời gian quan sát.
Nhóm quay trở lại lớp.
-Giáo viên khen nhóm quan sát nhận xét
tốt.
 Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
-Tranh ảnh về các loài cây sống trên cạn.
-Nói tên và nêu ích lợi của những cây có
trong hình ?
-GV theo dõi giúp đỡ nhóm.
-Gọi một số em chỉ và nói tên từng cây
trong hình.

-GV đưa câu hỏi : Trong các loài cây trong
hình cây nào là cây ăn quả ? cây cho bóng
mát, cây lương thực thực phẩm, cây làm
thuốc, cây gia vò, cây lấy gỗ ?
-Cây mai, cây cau, dừa …
-Cây đa, bàng, phượng, tùng ….
-1 em nhắc tựa bài.
-HS tập trung theo khu vực quan sát.
-Chia nhóm :
Nhóm cây ở sân trường.
Nhóm cây vườn trường.
-2 nhóm tìm hiểu tên cây, đặc điểm và
ích lợi của cây.
-Nhóm trưởng cử thư kí ghi chép theo
phiếu hướng dẫn quan sát.
1.Tên cây ?
2.Đó là loại cây có bóng mát hay cây
hoa, cây cỏ?
3.Thân cây và cành lá có gì đặc biệt
4.Cây đó có hoa hay không ?
5.Có thể nhìn thấy rễ cây không ?Vì
sao ?Đối với những cây mọc trên cạn
rễ có gì đặc biệt?
6.vẽ lại cây quan sát được.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-Trò chơi “Mưa rơi”
-Làm việc theo cặp.
-Quan sát tranh và TLCH.
-HS nhận dạng và nêu : cây mít, cây

phi lao, cây ngô, cây đu đủ, cây thanh
long, cây sả, cây lạc.
-HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi
hình/ Vài em
-Chia nhóm thảo luận :
-Đại diện nhóm trình bày
*Cây mít, đu đủ, thanh long là cây ăn
16
2’
1’
-Nhận xét,
-Kết luận : Có rất nhiều loài cây sống trên
cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn
cho người, động vật và ngoài ra chúng
còn nhiều lợi ích khác.
 Trò chơi .
-Nhận xét trò chơi.
IV.Củng cố :
-Giáo dục tư tưởng
-Nhận xét tiết học
V. Dặn dò
– Học bài.
quả.
* Cây mít, cây bàng, cây xà cừ là
câycho bóng mát
.* Cây ngô, cây lạc là cây lương thực,
thực phẩm. *Cây tía tô, nhọ nồi, đinh
lăng là cây làm thuốc. *Cây hồ tiêu là
cây gia vò.
*Cây bạch đàn, thông là cây lấy gỗ.

-Nhóm khác bổ sung.
-Thi kể tên các loài cây sống trên cạn.
-Học bài.
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG .
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :
-Biết tính giá trò của biểu thức số có hai dấu phép tính nhân,chia trong trường hợp
đơn giản.
-Biết giải bài toán có một phép nhân(trong bảng nhân 5)
-Biết tìm số hạng của một tổng;tìm thừa số.
*HS khá giỏi: bài 3,5
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Ghi bảng bài 5.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
1.n đònh:
2.Bài cũ :
Hát
17
35’
25’
Cho HS làm bảng
-Có 45 viên bi. Hỏi 1/5 số viên bi đó có mấy
viên bi?
-Nhận xét.
3/. Bài m ới : Giới tfhiệu bài

 Hoạt động 1 :Làm bài tập.
Bài 1 : Yêu cầu gì ?
Viết bảng : 3 x 4 : 2
-3 x 4 : 2 có mấy phép tính ?
-Khi thực hiện tính giá trò của biểu thức này,
ta thực hiện như tính giá trò của một biểu
thức chỉ có phép cộng và trừ.
-Gọi 1 em nêu cách tính giá trò của một biểu
thức chỉ có phép cộng và trừ.
-GV yêu cầu HS tính giá trò của một biểu
thức chỉ có phép nhân và chia.
-Giáo viên kết luận. Gọi 1 em nêu lại cách
làm và làm tiếp các bài còn lại.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
-Nhận xét.
-Muốn tìm số hạng chưa biết, tìm thừa số
chưa biết em thực hiện như thế nào ?
Bài 3:
Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.
-Yêu cầu HS tự làm bài.

-HS làm bảng.
-1 em lên bảng
Giải
1/5 số viên bi đó có là :
45 : 5 = 9(viên bi)
Đáp số : 9 viên bi .
-Luyện tập chung .
Tính theo mẫu.

-Có 2 phép tính : nhân và chia.
-Tính lần lượt từ trái sang phải.
-Ta cũng tính lần lượt từ trái sang phải.
-1 em lên bảng làm. Lớp làm nháp.
3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
-3 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở.
x + 2 = 6 3 + x = 15
x = 6 – 2 x = 15 - 3
x = 4 x = 12
x x 2 = 6 3 x x = 15
x = 6 : 2 x = 15 : 3
x = 3 x = 5
-Nhận xét bài bạn.
-Học sinh nêu : Lấy tổng trừ đi số hạng
đã biết, lấy tích chia cho thừa số kia.
HS giỏi làm
-1 em lên bảng làm. Lớp làm vở
-Mỗi chuồng có 5 con thỏ. Hỏi 4
chuồng như thế có
tất cả bao nhiêu con thỏ ?
-1 em làm trên lớp. Lớp làm vở.
Giải .
18
2’
1’
Tóm tắt
1 chuồng : 5 con thỏ
4 chuồng :… con thỏ?.

-Vì sao để tìm số con thỏ em thực hiện phép
nhân 5 x 4 ?
-Nhận xét,
Bài 5 : Tổ chức cho HS thi xếp hình.
-Tuyên dương HS xếp nhanh có nhiều cách
xếp.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
IV.Củng cố :
-Chia nhóm thi HTL bảng nhân – chia.
-Nhận xét tiết học.
V.Dặn dò.
-HTL bảng nhân – chia.
Số con thỏ 4 chuồng có :
5 x 4 = 20 (con thỏ)
Đáp số : 20 con thỏ.
-Vì có tất cả 4 chuồng như nhau, mỗi
chuồng có 5 con thỏ, như vậy 5 con thỏ
được lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép
nhân 5 x 4.

TUẦN 25
THỨ NĂM
Ngày sọan: 02 / 03 / 2011
Ngày dạy: 03 / 03 / 2011
Mơn LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên bài dạy : TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN .
ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI VÌ SAO ?
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :
-Nắm được một số từ ngữ về sông biển(BT1,BT2)

-Bước đầu biết đặt và trả lời câu hỏi Vì sao?(BT3,BT4)
19
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Bảng phụ Kiểm tra bài cũ. Thẻ từ, giấy khổ to là BT2.
2.Học sinh : Sách, vở BT, nháp.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
35’
25’
1.n đònh:
2.Bài cũ :: Gọi 1 em đọc thuộc các thành
ngữ ở BT2.
-Em nào biết thêm các thành ngữ nào
khác ?
-Bảng phụ : Chiều qua có người trong
buôn đã thấy dấu chân voi trong rừng già
làng bảo đừng chặt phá rừng làm mất chỗ
ở của voi kẻo voi giận phá buôn làng.
-Nhận xét.
3/. Bài m ới : Giới thiệu bài
Hoạt động 1 : Làm bài tập
(miệng).
Bài 1 :Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
-Các từ tàu biển, biển cả có mấy tiếng ?
-Trong mỗi từ trên tiếng biển đứng trước
hay đứng sau ?
-GV viết sơ đồ cấu tạo từ.
biển ………… ……… biển

-Giáo viên phát thẻ từ.
-Tranh : Sóng biển . Giảng từ sóng biển.
biển ………… ……… biển
Biển cả, biển khơi,
biển xanh, biển
lớn, biển hổ, biển
biếc, …….
Tàu biển, sóng
biển, nước biển, cá
biển, tôm biển, cua
biển, rong biển, bãi
biển, bờ biển, chim
biển,bão biển, lốc
biển,mặt biển,…….
Bài 2 (miệng) -Gọi 1 em nêu yêu cầu ?
- Gọi 2 em lên bảng.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng :
Hát
-1 em đọc thuộc lòng 4 thành ngữ.
-1 em nêu : Khoẻ như trâu. Cao như
sếu. Tối như hũ nút.
-1 em lên bảng điền dấu chấm, dấu
phẩy.
Chiều qua, có người trong buôn đã thấy
dấu chân voi trong rừng. Già làng bảo
đừng chặt phá rừng làm mất chỗ ở của
voi, kẻo voi giận phá buôn làng.
-1 em nhắc tựa bài.
-Quan sát.
-1 em đọc yêu cầu và mẫu. Cả lớp đọc

thầm.
-2 tiếng (tàu + biển; biển + cả)
-Trong từ tàu biển, tiếng biển đứng sau.
Trong từ biển cả tiếng biển đứng trước.
-Học sinh làm nháp.
-2-3 em lên bảng gắn thẻ từ vào đúng
cột. Nhận xét, bổ sung.
-4-5 em đọc các từ ngữ ở từng cột trên
bảng.
-1 em nêu yêu cầu. Đọc thầm.
-HS làm nháp, vở BT.
20
10’
4’
1’
 sông
 suối
 hồ
Bài 3 :
- Không được bơi ở đoạn sông này vì có
nước xoáy.
-Em hãy bỏ phần in đậm trong câu rồi
thay vào câu từ để hỏi cho phù hợp. Sau
đó em chuyển từ để hỏi lên vò trí đầu câu .
Đọc lại cả câu sau khi thay thế thì sẽ được
câu hỏi đầy đủ.
-GV ghi bảng . “Vì sao không được bơi ở
đoạn sông này ?”
Hoạt động 2 : Làm bài viết
Bài 4 : (viết)

a/Sơn Tinh lấy được Mò Nương vì đã đem
lễ vật đến trước./ vì đã dâng lễ vật lên
vua Hùng trước Thủy Tinh.
b/Thủy Tinh dâng nước đánh Sơn Tinh vì
ghen tức, muốn cướp lại Mò Nương./ vì
ghen muốn giành lại Mò Nương.
c/Ở nước ta có nạn lụt vì năm nào Thủy
Tinh cũng dâng nước lên để đánh Sơn
Tinh./ vì Thủy Tinh không nguôi lòng
ghen tức với Sơn Tinh, năm nào cũng
dâng nước lên để trả thù Sơn Tinh.
-Chấm vở, nhận xét.
IV.Củng cố :
Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò:
-HTL các thành ngữ.
-2 em lên bảng. Nhận xét.
-Vài em đọc : sông – suối – hồ.
-1 em nêu yêu cầu. Lớp đọc thầm.
-HS phát biểu : chọn Vì sao.
“Vì sao không được bơi ở đoạn sông
này ?” 2-3 em đọc lại.
-Làm việc theo nhóm, mỗi nhóm thảo
luận đưa ra 3 câu trả lời. Nhóm viết kết
quả ra giấy, và đọc.
-Nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-HS làm vở.
-Từng em đọc lại bài viết.
-Nhận xét.
-Học thuộc các từ ngữ ở BT1.

TẬP VIẾT
CHỮ V HOA.
21
I/ MỤC TIÊU :
* HS c ần đạt :
-Viết đúng 2 chữ hoa V( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ); chữ và câu ứng dụng :Vượt
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); Vượt suối băng rừng ( 3 lần)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mẫu chữ v hoa. Bảng phụ : Vượt suối băng rừng .
2.Học sinh : Vở Tập viết, bảng con.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
5’
35’
25’
1.n đònh:
2.Bài cũ :
Kiểm tra vở tập viết của một số học sinh.
-Cho học sinh viết một số chữ U-Ư-Ươm
vào bảng con.
-Nhận xét.
3/. Bài m ới : Giới thiệu bài
 Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ
hoa.
A . Quan sát một số nét, quy trình viết :
-Chữ V hoa cao mấy li ?
-Chữ V hoa gồm có những nét cơ bản
nào ?
-Cách viết : Vừa viết vừa nói: Chữ V gồm

có :
Nét 1 : đặt bút trên ĐK5, viết nét cong trái
rồi lượn ngang, giống như nét 1 của chữ
H,I,K, dừng bút trên ĐK 6.
Nét 2 : từ điểm dừng bút của nét 1, đổi
chiều bút, viết nét lượn dọc từ trên xuống
dưới, dừng bút ở ĐK1.
Nét 3 : từ điểm dừng bút của nét 2, đổi
chiều bút, viết nét móc xuôi phải, dừng
bút ở ĐK 5.
-Giáo viên viết mẫu chữ V trên bảng, vừa
viết vừa nói lại cách viết.
Hát
-Nộp vở theo yêu cầu.
-2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng
con.
-Chữ V hoa, Vượt suối băng rừng .
-Chữ V cỡ vừa cao 5 li.
-Chữ V gồm có ba nét ( nét 1 là kết
hợp của nét cong trái và nét lượn
ngang; nét 2 là nét lượn dọc; nét 3 là
nét móc xuôi phải)
-Vài em nhắc lại.
-Vài em nhắc lại cách viết chữ V.
-Theo dõi.
22
10’
2’
1’
B/ Viết bảng :

-Yêu cầu HS viết 2 chữ V-V vào bảng.
C/ Viết cụm từ ứng dụng :
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đọc cụm
từ ứng dụng.
D/ Quan sát và nhận xét :
-Nêu cách hiểu cụm từ trên ?
- Giáo viên giảng : Cụm từ trên có nghóa
là chúng ta phải bền chí để vượt qua nhiều
đoạn đường, không quản ngại khó khăn
gian khổ.
-Cụm từ này gồm có mấy tiếng ? Gồm
những tiếng nào ?
-Độ cao của các chữ trong cụm từ “Vượt
suối băng rừng”ø như thế nào ?
-Cách đặt dấu thanh như thế nào ?
-Khi viết chữ Vượt ta nối chữ V với chữ ư
như thế nào?
-Khoảng cách giữa các chữ (tiếng ) như
thế nào ?
Viết bảng.
 Hoạt động 3 : Viết vở.
-Hướng dẫn viết vở.
-Chú ý chỉnh sửa cho các em.
V
Vượt
Vượt suối băng rừng
IV.Củng cố :
-Nhận xét bài viết của học sinh.
-Khen ngợi những em viết chữ đẹp, có tiến
bộ.

-Giáo dục tư tưởng.
-Nhận xét tiết học.
V. Dặn dò : Hoàn thành bài viết .
-Viết vào bảng con V-V
-Đọc : V-V
-2-3 em đọc : Vượt suối băng rừng.
-Quan sát.
-1 em nêu : Vượt qua nhiều đoạn
đường, không quản ngại khó khăn gian
khổ.
-Học sinh nhắc lại .
-4 tiếng : Vượt, suối, băng, rừng.
-Chữ V, b, g cao 2,5 li, chữ t cao 1, 5 li,
chữ s,r cao 1,25 li các chữ còn lại cao 1
li.
-Dấu nặng đặt dưới chữ ơ, dấu sắc đặt
trên chữ ô, dấu huyền đặt trên chữ ư.
-Khoảng cách giữa chữ ư với chữ V
gần hơn bình thường.
-Bằng khoảng cách viết 1ù chữ cái o.
-Bảng con : V-Vượt.
-Viết vở.

( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ )
( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ )
3 lần
-Viết bài nhà/ tr 16.
23
TOÁN
GIỜ, PHÚT.

I/ MỤC TIÊU :,
* HS c ần đạt :
•-Biết được 1 giờ có 60 phút.
-Biết xem đồng hồ khi kim chỉ phút chỉ vào số 12,số 3 hoặc số 6.
-Biết đơn vò đo thời gian : giờ, phút.
-Biết thực hiện phép tính đơn giản với các số đo thời gian.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Mô hình đồng hồ, đồng hồ để bàn hoặc điện tử.
2.Học sinh : Sách toán, vở, bảng con,
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC:
TG HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
1’
2’
35’
15’
1.n đònh:
2.Bài cũ :
Vẽ trước một số hình hình học :
-Yêu cầu HS nhận biết các hình xem đã
được tô màu một phần mấy ?
-Nhận xét
3/. Bài mới : Giới thiệu bài
 Hoạt động 1 : Giới thiệu cách xem
giờ(khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6).
-Em đã được học đơn vò đo thời gian nào ?
-Ngoài các đơn vò đã học em còn biết thêm
đơn vò nào ?
Hát
-Cả lớp quan sát, giơ tay phát biểu.
-Đã tô màu 1/4, 1/3

-Giờ phút.
-Tuần lễ, ngày, giờ.
-Phút.
24
20’
-GV nói : ta đã học đơn vò đo thời gian là
giờ. Hôm nay ta học thêm một đơn vò đo
thời gian khác, đó là phút. Một giờ có 60
phút.
-GV viết : 1 giờ = 60 phút.
Chỉ trên mặt đồng hồ và nói : Trên mặt
đồng hồ khi kim phút quay được 1 vòng là
được 60 phút.
-GV quay kim đồng hồ đến vò trí 8 giờ và
hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-Tiếp tục quay kim đồng hồ đến 8 giờ 15
phút và hỏi : Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
-GV khẳng đònh : 8 giờ 15 phút.
-Hãy nêu vò trí của kim phút khi đồng hồ chỉ
8 giờ 15 phút ?
-Quay kim đồng hồ đến 9 giờ 15 phút, đến
10 giờ 15 phút và gọi HS đọc giờ.
-Tiếp tục quay quay kim đồng hồ đến vò trí 8
giờ 30 phút và giới thiệu tương tự như với 8
giờ 15 phút.
-Yêu cầu học sinh thực hành quay đồng hồ.
-Trò chơi.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
Bài 1 :
-Đồng hồ thứ nhất chỉ mấy giờ ?Em căn cứ

vào đâu để biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ ?
-7 giờ 15 phút tối còn gọi là mấy giờ ?
-Tiến hành tương tự với các đồng hồ còn lại.
Bài 2 :
-GV nhận xét, cho điểm.
-Tuyên dương những em kể tốt quay kim
đồng hồ đúng.
-Trò chơi :
-Nhận xét chấm điểm đội thắng cuộc.
Bài 3:
-HS đọc : 1 giờ = 60 phút.
-1 em nhắc lại : khi kim phút quay
được 1 vòng là được 60 phút.
-Chỉ 8 giờ.
-Chỉ 8 giờ 15 phút.
-Quan sát đồng hồ và nói : Kim phút
chỉ số 3.
-2 em đọc giờ : 9 giờ 15 phút, 10 giờ
15 phút .
-Kim phút chỉ số 6.Nhận xét.
-HS thực hành quay đồng hồ đến các
vò trí : 9 giờ, 9 giờ 15 phút, 9 giờ 30
phút.
-Nóinhanh các giờ.
-Quan sát.
-7 giờ 15 phút vì kim giờ qua số 7,
kim phút chỉ vào số 3.
-7 giờ 15 phút tối còn gọi là 19 giờ 15
phút.
-HS thực hiện tiếp với các đồng hồ

còn lại.
-HS thực hiện theo cặp (1 em đọc câu
chỉ hành động, 1 em tìm đồng hồ) hết
một hành động thì đổi cặp khác.
-Một số cặp lên trình bày. Nhận xét.
-Trò chơi “Thi quay kim đồng hồ”
Tính theo mẫu
25

×