Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

giaoan lop 4 tuan 25 ckn gdkns

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (223.38 KB, 28 trang )

Kãú hoảch bi hc låïp 4
TN25
Soạn ngày 25 tháng 2 năm 2011
Dạy Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV vẽ hình trong SGK ở bìa cứng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- TÝnh b»ng c¸ch thn tiƯn nhÊt:

15
18
+
15
7
+
15
12
=

7
9
+
7
8
+


7
11
=
- GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm
II. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
-2 HS lµm trªn b¶ng
- Líp lµm b¶ng con
- NhËn xÐt, sưa bµi
2/ Tìm hiểu ý nghóa của phép nhân phân số
thông qua tính diện tích HCN.
- Gọi HS nêu cách tính diện tích HCN có chiều
dài 5 m và chiều rộng 3 m
- Công thức : S = a x b
Tương tự : Tính diện tích HCN có chiều dài
5
4

m , chiều rộng
3
2
m
- Gọi HS nêu cách tính.
c- Tìm qui tắc thực hiện phép nhân phân số:
- GV hướng dẫn như SGK.
- GV gợi ý để HS phát hiện ra qui tắc nhân hai
phân số.
- HS tính kết quả vào nháp.
- HS nêu cách làm.
- Lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

3
2
5
4
×
- Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số
nhân với tử số, mẫu số nhân với
mẫu số.
3/ Luyện tập:
* Bài 1:
- GV gọi HS nêu yêu cầu bài 1.
- HS đọc, nêu yêu cầu bài 1.
- 4 HS lên bảng làm.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
- HS vận dụng qui tắc mới học để tính.
- GV cho HS làm vào vở.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- Khi chữa bài nên yêu cầu HS nêu cách tính.
- HS làm vào vở.
- HS nêu cách làm.
- Nhận xét, ghi điểm HS - HS theo dõi, nhận xét bài bạn.
* Bài 3:
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS tự làm vào vở. Không cần vẽ hình.
- GV cho HS nhận xét bài.
- GV nhận xét và ghi điểm.
- HS nêu yêu cầu.
- HS lên bảng làm bài, cả lớp làm
vào vở.

Giải
Diện tích hình chữ nhật là :

35
18
5
3
7
6

( m
2
)
Đáp số:
35
18
( m
2
)
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Muốn nhân hai phân số ta làm như thế nào ?
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bò bài sau: “ Luyện tập “
TẬP ĐỌC
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
I- MỤC TIÊU:
- Đọc trơn, lưu loát, trôi chảy cả bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khoan
thai, dõng dạc, phù hợp với diễn biến câu chuyện. Đọc phân biệt lời nhân vật: Lời tên

cướp hung dữ, lời bác só điềm tónh, kiên quyết, đầy sức mạnh.
- Hiểu nội dung của bài: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác só Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãm. (Ca ngợi sức mạnh chính nghóa chiến
thắng sự hung ác, bạo ngược).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc bài “Đoàn thuyền đánh cá.”
- Trả lời câu hỏi trong SGK.
- Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Trở
về vào lúc nào? ?
- Nêu ý nghóa của bài ?
- GV nhận xét ghi điểm.
II. Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài: Treo tranh minh hoạ và hỏi:
- Tranh vẽ cảnh gì?
- Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kó
hơn qua câu chuyện:” Khuất phục tên cướp
biển”
2/ Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
a. Luyện đọc:
- Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn.
- GV sửa lỗi phát âm , ngắt giọng , đọc đúng các
câu hỏi:
- GV đưa bảng phụ có gạch chân một số từ cần
nhấn giọng , cách ngắt để giúp các em đọc
đúng.
* GV giúp HS hiểu nghóa các từ ngữ: Hung hãm,

bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 2 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu:Bài đọc với giọng rõ ràng, dứt
khoát, gấp gáp dần theo diễn biến câu chuyện,
- 2 HS lên bảng đọc bài.
- Trả lời câu hỏi.
- Nêu ý nghóa của bài.
- Vẽ hai hình ảnh trái ngược nhau
là tên cướp biển hung hãm, bác só
vẻ mặt hiền từ
- Vài em nối tiếp nhau đọc từng
đoạn.
- Tên cướp quát: Có câm mồm
không?
-Bác só: Anh bảo tôi phải không?
- HS đọc các từ.
- HS tập giải nghóa 1 số từ ở SGK.
- HS nối tiếp nhau đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
nhấn giọng ở từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên
cướp: chém dọc, man rợ, đập tay, trừng mắt,
câm mồm, rút soạt dao ra…
b. Tìm hiểu bài:
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
HS đọc thầm trả lời các câu hỏi.
- Tính hung hãn của tên cướp được thể hiện qua
những chi tiết nào?

- Lời nói và cử chỉ của bác só cho thấy ông là
người như thế nào?
- Tìm hai hình ảnh đối nghòch nhau của bác só Ly
và tên cướp biển?
- Vì sao bác só khuất phục được tên cướp biển
hung hãm?
- 1 HS đọc toàn bài.
- Câu chuyện muốn nói điều gì?
- Ghi ý chính của bài.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- 3 HS đọc truyện theo cách phân vai.
- Gọi HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi HS đọc diễn cảm đoạn đối thoại giữa bác
só Ly và tên cướp.
- Nhận xét, đánh giá.
- Cho HS thi đọc diễn cảm toàn bài.
- Cho HS bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét, đánh giá.
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò bài sau :” Bài thơ về tiểu đội xe
không kính”
-1 HS đọc thầm.
- HS trao đổi cùng bạn và tiếp nối
nhau trả lời câu hỏi.
- Hắn đập tay xuống bàn quát mợi
người im lặng, quát bác só :” có
câm mồm không?”, rút soạt dao ra,
lăm lăm chực đâm bác só Ly.

- Ông là người nhân hậu, điềm
đạm nhưng rất cứng rắn, dũng
cảm.
- Bác só thì đức độ, hiền từ mà
nghiêm nghò. Tên cướp thì nanh
ác, hung hăng như con thú dữ…
- Vì bác só bình tónh kiên quyết bảo
vệ lẽ phải, mặc dù trong tay bác
không có 1 thứ vũ khí nào cả.
- HS đọc bài
* Ý nghóa: Ca ngợi hành động
dũng cảm của bác só Ly trong cuộc
đối đầu với tên cướp biển hung
hãm. Ca ngợi sức mạnh chính
nghóa chiến thắng sự hung ác, bạo
ngược.
- 3 HS đọc phân vai. Cả lớp theo
dõi.
- HS luyện đọc theo cặp.
- 2 HS đọc diễn cảm toàn bài.
- Nhận xét, bình chọn bạn đọc hay.
- HS phát biểu.
Soạn ngày 26 tháng 2 năm 2011
Dạy Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
TOÁN
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách nhân hai phân số,nhân phân số với số tự nhiên và cách nhân số tự nhiên với

phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
SGK-VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- HS lên làm bài tập luyện thêm tiết 122.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
II.Dạy bài mới:
1- Giới thiệu bài:
- GV giíi thiƯu mơc ®Ých, yªu cÇu cđa BT:
2 - Luyện tập:
* Bài 1:
- HS lên bảng làm bài.
- Lớp nhận xét bài làm của bạn.
- HS nêu yêu cầu. HS tự làm vào vở.
- GV cho HS thực hiện phép nhân phân số với số tự
nhiên.
- GV gợi ý HS chuyển về phép nhân hai phân số
( Viết 5 thành phân số
1
5
) rồi tính.
- Kết quả là :
9
10
19
52
1
5

9
2
5
9
2
=
×
×
=×=×
* GV có thể giới thiệu cách viết gọn như sau:
9
10
9
52
5
9
2
=
×

- Nhận xét bài làm của HS.
* Tương tự HS làm phần a, b, c, d
* GV gọi HS sửa bài.
- Vài HS lên bảng làm bài.
- Lớp làm vào vở.
- HS sửa bài.
- HS trả lời.
- HS nhận xét.
- HS làm mục a,b, c, d.
* Bài 2:

- HS đọc đề. Làm giống bài 1
- HS tự đặt tính và làm bài vào vở .
- HS đổi vở chấm chéo bài.
- GV gọi HS nêu cách tính.
- HS nêu yêu cầu đề bài và trả
lời
- Cả lớp làm vào vở.
- HS đổi vở sửa bài.
* Bài 4: HS tính rồi rút gọn.
Có thể cho cả lớp làm chung một câu, chẳng hạn:
a)
5
4
3
5
×
.
- HS nêu yêu cầu bài.
- HS làm bài vào vở.
- HS nhận xét.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
Trước hết, cần tính như sau:
15
20
53
45
5
4
3

5
=
×
×

Sau đó rút gọn phân số
15
20
3
4
5:15
5:20
15
20
==
Ta có thể trình bày như sau:
3
4
5:15
5:20
15
20
53
45
5
4
3
5
===
×

×

Lưu ý: ở bài này, có thể rút gọn ngay quá trình tính,
chẳng hạnh:
3
4
53
45
5
4
3
5
=
×
×

III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập luyện thêm ở vở BT.
- Chuẩn bò bài sau :” Luyện tập.”
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
I- MỤC TIÊU: Giúp cho học sinh:
- Nghe, viết đúng chính tả, trình bày đúng 1 đoạn trong truyện” Khuất phục tên cướp
biển”.
- Luyện viết đúng những tiếng có âm đầu và vần dễ viết sai: r- d- gi ; ên- ên ưc – ưt
điền vào các ô trống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- 2 tờ phiếu khổ to viết sẵn BT2a hoặc 2b
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc nội dung bài 2a cho 2 em viết trên
bảng lớp.
- GV nhận xét. ghi điểm.
- 2 HS lên viết bảng lớp.
- Cả lớp viết vào nháp.
- HS nhận xét.
II.Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
2/ Hướng dẫn HS nghe - viết:
a. Tìm hiểu nội dung:
- HS lắng nghe.
- GV đọc đoạn văn cần viết trong bài.
- HS đọc thầm đoạn văn ở SGK.
- GV nhắc các em chú ý cách trình bày lời đối
thoại, những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết
sai chính tả :
Đứng phắt, rút soạt, quả quyết, nghiêm
nghò
- HS theo dõi SGK.
- HS đọc ở SGK, đọc thầm…
- HS lắng nghe, ghi nhớ.
- Hướng dẫn viết từ khó:
- HS tìm từ khó, viết vào sổ tay chính tả.
- Các từ ngữ: Đứng phắt, rút soạt,
quả quyết, nghiêm nghò
b. Viết chính tả: HS gập sách.

- GV đọc từng câu để HS viết bài vào vở.
- GV theo dõi HS viết. Nhắc nhở thêm.
- HS tập trung để viết đúng.
Soát lỗi và chấm bài:
- GV cho HS soát lỗi.
- Tuyên dương những em viết không sai.
- Thu vài bài chấm điểm.
- HS đổi vở để soát lỗi.
- Ghi số lỗi vào lề trái.
c - Luyện tập:
Bài 2:
- GV dán tờ phiếu viết bài 2 lên bảng. 2 em làm
ở phiếu → dán lên bảng để sửa bài.
- HS đọc yêu cầu, trao đổi nhóm đôi để làm bài. - HS đọc đề, trao đổi theo nhóm và
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
HS làm bài vào vở.
- Gọi HS các nhóm thi làm bài tiếp sức.
- Nhận xét, kết luận.
a) Điền vào chỗ trống tiếng : Không gian, bao
giờ, dãi dầu, đứng gió, rõ ràng, khu rừng.
b) Lời giải đúng là : mênh mông, lênh đênh,
lên, lên, lênh khênh, ngã kềnh ( cái thang)
III.CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học.
- Về nhà viết lại các từ ngữ đã học trong bài.
- Kể lại truyện “ Khuất phục tên cướp biển “cho
người thân nghe.
- Đọc trước bài chính tả tuần 26.
làm bài theo yêu cầu của GV.

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
I- MỤC TIÊU:
- HS nắm được ý nghóa và cấu tạo của CN trong câu kể Ai là gì ?
- Xác đònh được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tạo được câu kể Ai là gì? từ những
chủ ngữ đã cho.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giấy khổ to viết nội dung 4 câu văn ở bài 1. ( Phần luyện tập )
- Bảng lớp viết bài 2: Các vò ngữ cột b, các từ ngữ cột a
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ :
- Nêu nội dung ghi nhớ tiết LTVC trước.
- 1 em làm BT: Xác đònh câu kể Ai là gì
GV cho sẵn. Gạch dưới VN của câu .
- Nhận xét, ghi điểm.
- 1 HS đọc ghi nhớ.
- 1 em làm bài, xác đònh câu kể Ai là
gì?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
II.Dạy bài mới:
1/ Giới thiệu bài:
- Gi¸o viªn nªu mơc ®Ých, y/c cđa bµi
2/ Hướng dẫn làm bài tập phần nhận xét:
- HS lắng nghe.
Bài tập 1:
- 2 HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS thảo luận nội dung bài tập 1.

- Tìm các câu văn có dạng Ai là gì?
* GV dán 4 băng giấy viết sẵn 4 câu kể Ai
là gì?
- GV gọi 4 em lên gạch chủ ngữ trong mỗi
câu.
- GV gọi HS nhận xét, kết luận.
- CN trong các câu trên do những từ ngữ
như thế nào tạo thành?
- 3 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp theo dõi, quan sát.
- HS tìm câu văn có dạng Ai là gì? Đó
là:
a) + Ruộng rẫy / là chiến trường.
+ Cuốc cày/ là vũ khí.
+ Nhà nông / là chiến só.
b) Kim Đồng và các bạn anh / là
những đội viên đầu tiên của đội ta.
- HS nhận xét.
- HS suy nghó trả lời.
+ Câu a: do danh từ tạo thành.
+ Câu b: Do cụm danh từ tạo thành.
3/ Ghi nhớ:
- GV chốt ý
- 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK.
( lớp đọc thầm )
- 1 HS nêu ví dụ minh họa.
4/ Luyện tập:
Bài tập 1:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Tìm các câu kể Ai là gì? Xác đònh chủ ngữ

- HS đọc thầm yêu cầu bài.
- HS trao đổi với bạn, làm vào vở.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
trong câu ?
- GV phát phiếu cho 2 em viết.
* GV kết luận: Các câu kể Ai là gì? Là :
- Văn hoá nghệ thuật cũng / là một mặt
trận.
- HS phát biểu ý kiến, xác đònh các câu
kể Ai là gì?
* HS trình bày kết quả:
- Anh chò em / là chiến só trên mặt trận ấy.
- Vừa buồn mà lại vừa vui/ mới thực là nỗi
niềm bông phượng.
- Hoa phượng / là hoa học trò.
⇒ Câu này do 2 tính từ (buồn, vui)
ghép lại với nhau.
Bài tập 2:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Đọc hết các từ ngữ ở cột a mới đọc sang từ
ngữ ở cột b.
- GV chốt lại lời giải đúng bằng cách mời 1
em lên ghép từ ngữ ở cột a với từ ngữ ở cột
b, tạo thành câu hoàn chỉnh.
- GV nhận xét. Chốt lại lời giải đúng
* Bài 3:
- GV gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- CN cho sẵn là chủ ngữ của câu kể Ai là
gì?

- HS đọc yêu cầu.
- HS lần lượt ghép từng từ ngữ ở cột a
với từ ngữ ở cột b để tạo thành câu kể
Ai là gì?
- HS nối tiếp nhau phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
+ Trẻ em/ là tương lai của đất nước.
+ Cô giáo / là người mẹ thứ 2 của em.
+ Bạn Lan / là người Hà Nội.
+ Người / là vốn q nhất.
- HS đọc yêu cầu.
- HS tìm từ thích hợp làm vò ngữ.
Ví dụ:
- Hà Nội là thủ đô nước ta.
- Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- Về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 vào vở.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS đọc
THỂ DỤC BAI 49
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
PHỐI HP CHẠY NHẢY, MANG VÁC
TRÒ CHƠI:“CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ”
I- MỤC TIÊU:
- Phối hợp chạy nhảy, mang, vác.Yêu cầu tập các động tác cơ bản đúng.
- Học trò chơi “ Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ”.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia
vào trò chơi nhiệt tình, sôi nổi và chủ động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Trên sân trường: Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn luyện tập.
- Chuẩn bò còi, dụng cụ tập luyện và trò chơi ( Bóng rổ hay bóng đá )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG ĐỊNH LƯNG B. PHÁP TỔ CHỨC
I - Phần mở đầu:
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung, yêu cầu giờ
học.
- GV cho HS khởi động các khớp
tay,chân,hông,cổ
- Cả lớp chạy chậm hàng dọc quanh sân tập.
- Tập bài thể dục phát triển chung 2 lần 8 nhòp.
- Trò chơi: “ Chim bay, cò bay”
4 - 6 phút 4 hàng ngang
II - Phần cơ bản:
a – Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản: ( 10 phút )
* Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác.
- GV hướng dẫn HS tập luyện.
- Cho HS tập luyện thử và tập chính thức.
b - Trò chơi vận động: Chạy tiếp sức ném bóng
vào rổ.”
- GV cho HS khởi động lại các khớp.
- Cho HS tập theo tổ ở các khu vực đã qui đònh.
* GV đi lại nhắc nhở HS giữ trật tự kỉ luật.
- Thi ném bóng vào rổ theo đơn vò tổ.
- Mỗi em ném 2 lượt xem tổ nào ném bóng được
vào rổ nhiều hơn.
- Đội nào thắng được biểu dương, đội nào thua
phải kiệu đội thắng lên và hô” Học tập đội bạn “
18 - 22 phút 4 hàng ngang
III - Phần kết thúc:

- HS đứng thành vòng tròn thả lỏng, hít thở sâu.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- GV nhận xét, đánh giá kết quả giờ học.
- GV giao về nhà: Nhảy dây kiểu chụm chân”.
4 - 6 phút
Vòng tròn
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
KỂ CHUYỆN
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I- MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được câu chuyện đã nghe, có
thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghóa câu chuyện (ca ngợi tinh
thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu
chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc, biết đặt tên khác cho truyện.
- Chăm chú nghe thầy cô kể chuyện, nhớ chuyện.
- Lắng nghe bạn kể, nhận xét đúng lời kể của bạn, kể tiếp được lời của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Các tranh minh hoạ trong SGK phóng to (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 1-2 HS kể lại việc em đã làm để góp
phần giữ xóm làng ,đường phố trường học xanh,
sạch, đẹp.
- Nêu ý nghóa của chuyện.
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS kể lại câu chuyện.
- HS nêu ý nghóa.

II.Dạy bài mới :
1/ Giới thiệu bài:
- Gi¸o viªn gi¶i thÝch trùc tiÕp
- Yªu cÇu häc sinh quan s¸t tranh minh häa,
®äc thÇm nhiƯm vơ cđa bµi kĨ chun trong
SGK
2/ GV kể chuyện:
- L¾ng nghe
- GV kể chuyện “Những chú bé không chết” 3
lần, giọng kể hồi hộp, phân biệt lời các nhân
vật.
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh
minh họa phóng to trên bảng, đọc phần lời dưới
mỗi tranh, giải nghóa từ khó.
- GV kể lần 3.
- Một HS đọc rõ ràng.
- HS lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
3/ Hướng dẫn học sinh thực hiện kể, trao đổi nêu ý nghóa câu chuyện.
a) Kể chuyện trong nhóm:
- Kể phải có đầu có cuối để cho các bạn hiểu.
- Kể rõ về tính cách của nhân vật.
- HS lắng nghe.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
- HS kể từng đoạn của câu chuyện theo nhóm 2
hoặc 4.
- Cả nhóm trao đổi nội dung câu chuyện, trả lời
các câu hỏi trong yêu cầu 3 SGK.

b) Thi kể chuyện trước lớp.
- GV cho một vài nhóm HS thi kể từng đoạn của
câu chuyện theo tranh.
- GV cho một vài HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS kể cho nhau nghe và trao đổi
ý nghóa câu chuyện.
- HS trả lời câu hỏi.
- Nhóm HS kể.
- HS kể.
- Nhận xét, bình chọn bạn kể hay, bạn trả lời
câu hỏi
hay nhất, ghi điểm.
* GV gợi ý:
- Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú
bé?
- Tại sao truyện có tên là “ Những chú bé không
chết”?
- Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Những thiếu niên dũng cảm.
- Những chú bé bất tử.
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV nhận xét tiết học.
- Về tiếp tục luyện kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
- Về đọc đề bài và gợi ý của bài tập kể chuyện tuần 26.
Soạn ngày 27 tháng 2 năm 2011
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
Dạy Thứ tu ngày 2 tháng 3 năm 2011
TOÁN

LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU: Giúp cho học sinh:
- Biết giải bài toán liên quan đến phép cộng và phép nhân phân số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV ghi các tính chất ra bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.KiĨm tra bµi cò:
1. TÝnh chu vi vµ diƯn tÝch h×nh vu«ng cã c¹nh
8
3
m
2. TÝnh:
11
5
x 7 =
- NhËn xÐt, ghi ®iĨm
II.Dạy bài mới:
11/ Giới thiệu bài:
-2 HS lµm trªn b¶ng
- C¶ líp lµm vµo nh¸p
- NhËn xÐt, sưa bµi
2/ GV giới thiệu tính chất của phép nhân phân
số
* Tính chất giao hoán:
- Cho HS thực hiện phép tính
3
2
5
4

;
5
4
3
2
××
- Sau đó, so sánh hai kết quả, rút ra kết luận:
3
2
5
4
5
4
3
2
×=×
- GV cho HS rút ra nhận xét.
* Tính chất kết hợp: tương tự như trên.
* Tính chất nhân 1 tổng hai phân số với 1 phân
số: GV giảng tương tự 2 mục trên.
4
3
5
2
4
3
5
1
4
3

5
2
5
1
×+×=×






+
3/ Luyện tập:
* Bài 2:
- HS làm bài vào vở
- 1 em lên bảng làm.
- HS nhận xét bài làm ở bảng.
- GV sửa bài:
Chu vi hình chữ nhật là:
15
44
2
3
2
5
4








+
(m)
- HS thực hiện phép tính.
- HS so sánh kết quả, rút ra nhận
xét.
- Đây là tính chất giao hoán của phép
nhân: Khi đổi chỗ các phân số trong
một tích thì tích của chúng không thay
đổi.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng làm .
- Lớp làm vở.
- HS đổi vở, chấm chéo
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
Đáp số:
15
44
m
- GV cho HS phát biểu cách tính chu vi HCN.
- HS phát biểu.
Bài 3:
- HS đọc đề bài - Nêu yêu cầu của đề bài.
- HS tóm tắt bài toán - Nêu cách làm.
- HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 em lên bảng làm.
- HS đọc và nêu yêu cầu của bài.

- 1 HS lên bảng làm .
- Lớp làm vở.
* Bài giải:
May 3 chiếc túi hết số m vải là:
23
3
2

(m)
Đáp số: 2m
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV nhận xét giờ học.Về nhà làm bài tập luyện thêm.
- Chuẩn bò bài sau:” Tìm phân số của một số”.
TẬP ĐỌC
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I- MỤC TIÊU:
- Đọc trơn tru, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng đọc vui, hóm
hỉnh, thể hiện tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến só lái xe.
- Hiểu các từ mới trong bài: Bom giật, kính vỡ, mưa tuôn, mưa xối.
- Hiểu được ý nghóa bài thơ: Qua hình ảnh độc đáo của những xe không kính vì bom
đạn, tác giả: ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến só lái xe trong
những năm kháng chiến chống Mó cứu nước.
- Học thuộc lòng 1,2 khổ thơ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ bài thơ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG ỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ:

- Gọi 2 HS nối tiếp nhau đọc bài :
”Khuất phục tên cướp biển” và trả lời câu
hỏi:
- Tại sao bác só Ly lại khuất phục được tên
cướp biển ?
- Nêu ý nghóa của bài ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- Lớp theo dõi nhận xét.
II.Dạy bài mới
1/ Giới thiệu bài:
- Dùng tranh ảnh để giới thiệu
2/ Luyện đọc và tìm hiểu bài:
a. Luyện đoc
- HS lắng nghe.
- HS đọc nối tiếp từng khổ thơ (3 lượt).
- Sửa lỗi và giúp HS đọc đúng, nghỉ hơi đúng.
Không có kính / không phải vì xe không
có kính.
Nhìn thấy gió / vào xoa mặt đắng
Thấy con đường / chạy thẳng vào tim.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Vài em đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.Giọng đọc của
những chiến só lái xe nói về bản thân mình,
về những chiếc xe không có kính…
- HS lần lượt đọc.
- HS luyện phát âm khi đọc sai, tập
ngắt nghỉ đúng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.

- HS đọc theo cặp.
- HS lắng nghe.
b. Tìm hiểu bài:
- Những hình ảnh nào trong bài thơ nói lên - Bom giật bom rung, kính vỡ đi rồi.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
tinh thần dũng cảm của các chiến só lái xe?
- Tình đồng chí, đồng đội của các chiến só thể
hiện trong những câu thơ nào?
- Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn
băng băng ra mặt trận giữa bom đạn của kẻ
thù gợi cho em cảm nghó gì ?
- Theo em cái đẹp trong bài thơ này là gì ?
- Nội dung bài thơ là gì?
Ung dung buồng lái ta ngồi,
Nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng.
Không có kính ừ thì ướt áo,
Mưa tuôn mưa xối như ngoài trời,
Chưa cần thay lái trăm cây số nữa.
- Gặp bạn bè suốt dọc đường đi tới.
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi…
- Đã thể hiện tình đồng chí, đồng đội
thắm thiết giữa những người chiến só
lái xe ở chiến trường đầy khói lửa
bom đạn.
- Các chú lái xe rất vất vả, rất dũng
cảm, lạc quan yêu đời, bất chấp bom
đạn của kẻ thù.
- HS trả lời.
* Ý nghóa: Qua hình ảnh độc đáo của

những xe không kính vì bom đạn, tác
giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc
quan của các chiến só lái xe trong
những năm kháng chiến chống Mó
cứu nước.
c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng:
- HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ,đọc đúng
giọngvà
đúng nội dung.
- Luyện đọc 1 khổ thơ
- HS thi đọc diễn cảm khổ thơ 1 và khổ thơ 3
- HS đọc nhẩm và thuộc bài thơ.
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
4 HS đọc to, rõ. Cả lớp theo dõi, tìm
giọng đọc hay.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc. Lớp theo dõi, nhận xét
- HS đọc bài theo nhóm.
- Đọc tiếp nối.
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV gọi 2 HS đọc cả bài thơ.
- GV nhận xét tiết học.
- Về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Chuẩn bò bài sau :” Thắng biển“
- 2HS đọc to trước lớp
Soạn ngày 1 tháng 3 năm 2011
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
Dạy Thứ năm ngày 3 tháng 3 năm 2011

TOÁN
TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I- MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Dùng hình vẽ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I. KiĨm tra bµi cò:
1. TÝnh b»ng hai c¸ch:

4
3
x
2
1
;

4
3
+
2
1
x
7
5
;
- GV nhËn xÐt, ghi ®iĨm
II. Dạy b µi míi:
1/ Giới thiệu bài:

- 2 HS lµm bµi trªn b¶ng
- Líp lµm nh¸p
- NhËn xÐt, sưa bµi
2/ Giới thiệu cách tìm phân số của một số:
- GV có thể nhắc lại bài toán tìm một phần
mấy của một số. Chẳng hạn:
* GV nêu câu hỏi:

3
1
của 12 quả cam là mấy quả cam?
- Cả lớp tính nhẩm. GV gọi HS nói cách tính:
* GV cho HS nhận xét.
- GV nêu bài toán: Một rổ cam có 12 quả.
Hỏi
3
2
số cam trong rổ là bao nhiêu quả cam?
- Cho HS quan sát hình vẽ GV đã chuẩn bò
trước. Gợi ý để HS nhận thấy
3
1
số cam nhân
với 2 thì được
3
2
số cam. Từ đó có thể tìm
3
2
số cam trong rổ theo các bước như sau:

+ Tìm
3
1
số cam trong rổ.
+ Tìm
3
2
số cam trong rổ.
Vậy
3
2
của 12 quả cam là 8 quả cam.
- GV nêu: Ta có thể tìm
3
2
số cam trong rồ

3
1
của 12 quả cam là:
12 : 3 = 4 ( quả )
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
như sau:
12 x
3
2

= 8 ( quả )
Đáp số: 8 quả cam
- HS nêu cách giải bài toán.
- Từ đó, GV hỏi để HS phát biểu được:
“Muốn tìm
3
2
của số 12 ta lấy số 12 nhân với
3
2
”.
* Chú ý: Chưa yêu cầu HS nêu quy tắc một
cách khái quát: “Muốn tìm phân số của một
số….
- GV có thể cho HS làm một số ví dụ cụ thể,
chẳng hạn: Tìm
5
3
của 15, tìm
3
2
của 18…
3/ Luyện tập:
HS dựa vào bài mẫu, tự làm lần lượt các bài
1,2,3 trong SGK.
*Bài 1:
- HS đọc đề ,nêu yêu cầu.
- Gọi 2 HS lên bảng.
- HS lần lượt thực hiện từng phần.
- Cho cả lớp làm vào vở.

- Nhận xét bài làm của cả lớp.
- GV chữa bài và ghi điểm HS .
* Bài 2:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu đề.
- Gọi 2 HS lên bảng,yêu cầu cả lớp làm vào
vở.
Bài giải

3
2
số cam trong rổ là:
12 x
3
2
= 8 ( quả )
Đáp số: 8 quả cam.
- HS nhận xét, sửa bài.
- HS tự làm
Số HS được xếp loại khá là:
35 x
5
3
= 21 (H sinh)
Đáp số: 21 học sinh
Bài giải
Chiều rộng sân trường là:
120 x
6
5
= 100 (m )

Đáp số: 100m
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- Chuẩn bò bài sau:”Phép chia phân số”
- GV nhận xét giờ học.
TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
I- MỤC TIÊU:
- Tiếp tục rèn cho HS kó năng tóm tắt tin tức.
- Luyện tập tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra xung
quanh.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bảng phụ viết tóm tắt tin ở bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- 1 HS đọc nội dung cần ghi nhớ SGK.
- 2 em đọc tóm tắt bài báo” Vònh Hạ Long
được tái công nhận …( Bài 2)
- Nhận xét, ghi điểm.
- 3 HS trả lời.
- HS nhận xét.
II.Dạy bài mới:
a - Giới thiệu bài:
- Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b - Hướng dẫn HS luyện tập:
* Bài tập 1 và 2:
- HS lắng nghe.
- HS đọc yêu cầu, trao đổi với bạn, trả lời câu

hỏi. Cả lớp đọc thầm lại 2 bản tin
- GV gọi 2 em đọc lại bản tin.
* GV chốt lại:
+ Tin a: Liên đội trường tiểu học Lê Văn Tám
trao học bổng và quà cho các bạn học sinh
nghèo học giỏi và các bạn có hoàn cảnh đặc
biệt khó khăn.
+ Tin b: Hoạt động 236 bạn HS tiểu học thuộc
nhiều màu da ở các trường Quốc tế Liên hợp
quốc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu,
suy nghó, trả lời theo yêu cầu của
GV.
- HS tóm tắt nội dung mỗi tin bằng 2
câu.
- HS viết vào vở.
- 2 em viết vào phiếu lớn ⇒ dán lên
bảng sửa bài.
- HS nhận xét.
* Bài tập 3:
- HS đọc yêu cầu, suy nghó.
- Bước 1: Tự viết tin.
- Bước 2: Tóm tắt lại tin đó.
* Vài em nói tin em sẽ viết.
- GV cho HS đổi vở sửa bài.
- GV nhận xét, góp ý.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS phát biểu.
- HS trình bày bản tin trước lớp.
- HS đổi vở sửa bài.

- Cả lớp bình chọn tin hay nhất…
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ .
- GV nhận xét tiết học.;về nhà hoàn chỉnh BT3.( Nếu chưa xong )
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
- Chuẩn bò tiết sau: “tả một cây mà em thích”.
THỂ DỤC BAI 50
NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC,CHÂN SAU
TRÒ CHƠI:“CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓMG VÀO RỔ”
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
I- MỤC TIÊU:
- Nhảy dây chân trước chân sau. Yêu cầu thực hiện đúng động tác cơ bản.
- Trò chơi: “Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ“. Yêu cầu thực hiện tương đối chủ động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Trên sân trường - Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn nơi tập luyện.
- Chuẩn bò : Còi, dụng cụ, bóng rổ hoặc bóng da, dây nhảy.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
NỘI DUNG
ĐỊNH LƯNG
B. PHÁP TỔ CHỨC
I - Phần mở đầu:
- GV nhận lớp, phổ biến nội dung.
- Đi rồi chạy chậm theo vòng tròn.
- GV cho HS khởi động : xoay cổ tay, cổ chân,khớp
gối…
- Trò chơi “Bòt mắt bắt dê“
- Chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
6 -10 phút



4 hàng ngang
II - Phần cơ bản:
a - Bài tập rèn luyện tư thế cơ bản:
* Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân sau:
- HS nhảy dây kiểu chụm chân 1 lần.
- GV hướng dẫn cách nhảy dây mới làm mẫu cho
HS quan sát.
- GV cho HS thực hiện nhảy tự do trước, sau đó tập
chính thức.
- HS thay nhau nhảy, đếm số lần cho bạn.
- GV nhắc nhở HS và bao quát lớp.
b - Trò chơi vận động.
-Trò chơi:” Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ“
- GV hướng dẫn cách chơi, làm trọng tài cho HS
chơi.
- Cho HS chơi thử.
- GV cho HS chơi chính thức.
- GV chú ý an toàn cho HS trong khi chơi.
18 - 22 phút
5- 6 phút
4 -5 phút
4 hàng ngang
III - Phần kết thúc:
- Chạy nhẹ nhàng tại chỗ, thả lỏng,hít thở sâu.
- GV hệ thống lại bài.
- Về nhà tập nhảy dây chân trước,chân sau cho
thạo.
4-6 phút 4 hàng ngang

LUYỆN TỪ VÀ CÂU
MỞ RỘNG VỐN TỪ : “DŨNG CẢM”
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
I- MỤC TIÊU:
1- Tiếp tục mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm “Dũng cảm”.
2- Biết sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm tữ có nghóa, hoàn chỉnh câu
văn hoặc đoạn văn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bút dạ và một vài tờ phiếu khổ to viết BT 1.
- Bảng phụ để HS làm BT2.
- Bảng phụ viết lời giải bài 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 2 HS lên bảng :
- Nêu lại ghi nhớ bài học trước.
- Nêu 1 ví dụ về câu kể Ai là gì? Xác đònh
bộ phận chủ ngữ trong câu ?
- Nhận xét, ghi điểm.
- 2 HS lên bảng kể.
- HS nhận xét.
II.Dạy bài mới:
a-Giới thiệu bài:
b- Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài tập 1:
- HS đọc yêu cầu bài tập, suy nghó, làm
bài vào phiếu, HS trao đổi nhóm.
* GV gọi 3 HS lên bảng gạch dưới các từ
ngữ cùng nghóa với từ “dũng cảm”

- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- HS đọc đề, nêu yêu cầu.
- HS suy nghó, thảo luận nhóm, phát biểu
ý kiến.
- HS lên bảng gạch.
* Các từ gần nghóa là: gan dạ,anh hùng,
anh dũng, can đảm, can trường, gan
góc,gan lì, bạo gan, quả cảm…
Bài tập 2:
- HS đọc đề, làm vào vở.
- GV phát bút dạ và phiếu cho HS làm bài.
* GV gợi ý: Các em ghép thử từ
”Dũng cảm” vào trước hoặc sau mỗi từ
ngữ đã cho để có nội dung thích hợp.
- GV và cả lớp nhận xét.
- HS đọc câu hỏi của mình, suy nghó làm
bài vào vở,
- HS nối tiếp trình bày kết quả.
- Tinh thần dũng cảm, hành động dũng
cảm, dũng cảm xông lên, người chiến só
dũng cảm, nữ du kích dũng cảm, dũng
cảm nhận khuyết điểm, dũng cảm cứu
bạn, . . .
- HS nhận xét, sửa bài.
Bài tập 3:
- Gọi1 HS đọc yêu cầu.
- GV gọi HS ghép lần lượt từng từ ngữ ở
- 1 HS đọc.
- HS suy nghó, phát biểu ý kiến.
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H

Kãú hoảch bi hc låïp 4
cột A với các lời giải nghóa ở cột B sao
cho tạo ra được nghóa đúng với từ.
- GV gọi 1 HS lên gắn những mảnh bìa
nối cột A với cột B.
- HS đọc lại lời giải nghóa:
Gan góc: kiên cường, không lùi bước.
Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn
biết sợ là gì.
Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
* Bài tập 4:
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV dán lên bảng 3 - 4 tờ phiếu viết nội
dung bài tập.
- GV gọi HS lên bảng thi điền từ đúng,
nhanh, từng em đọc kết quả.
- GV nhận xét.
- HS đọc đoạn văn, trao đổi, làm bài.
- Từng em đọc kết quả.
Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất
can đảm. Tuy không chiến đấu ở mặt
trận, nhưng nhiều khi đi liên lạc, anh
cũng gặp những giây phút hết sức hiểm
nghèo. Anh đã hi sinh, nhưng tấm gương
sáng của anh vẫn còn mãi mài.
III. CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
- GV gọi vài HS nhắc lại nội dung cần nhớ của bài học.
- GV nhận xét giờ học. Chuẩn bò bài sau: ”Luyện tập về câu kể ai là gì ?”
Soạn ngày 1 tháng 3 năm 2011
Dạy Thứ sau ngày 4 tháng 3 năm 2011

to¸n
phÐp chia ph©n sè
I- Mơc tiªu:
- BiÕt thùc hiƯn ®ỵc phÐp chia ph©n sè: Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai
đoả ngược.
II-§å dïng d¹y häc:
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H
Kãú hoảch bi hc låïp 4
- GV: B¶ng phơ- HS: SGK+ GiÊy vë « li.
III-Ho¹t ®éng d¹y häc:
Ho¹t ®éng cđa thÇy Ho¹t ®éng cđa trß
A-KiĨm tra bµi cò:
- HS nªu quy t¾c chia ph©n sè vµ thùc hiƯn:
BT1, 2 tiÕt 125
B- Bµi míi:
1-Giíi thiƯu bµi vµ ghi ®Çu bµi:
2-T×m hiĨu vỊ phÐp chia ph©n sè:
- GV HD HS t×m hiĨu qua viƯc tÝnh chiỊu
dµi HCN biÕt diƯn tÝch
15
7
m
2
, chiỊu réng
3
2
m.
- Gäi HS nªu quy t¾c.
3-Lun tËp:
Bµi 1: Gäi HS ®äc yªu cÇu cđa bµi .

- Ch÷a bµi vµ nhËn xÐt.
- HS nªu c¸ch thùc hiƯn.
Bµi 2: Gäi HS nªu yªu cÇu.
- Gäi HS nªu c¸ch thùc hiƯn .
- Gäi HS thùc hiƯn bµi trong vë vµ ch÷a.
- NhËn xÐt, bỉ sung.
Bµi 3: Gäi HS nªu yªu cÇu.
- Gäi HS nªu c¸ch thùc hiƯn .
- Gäi HS thùc hiƯn bµi trong vë vµ ch÷a.
- NhËn xÐt, bỉ sung.
4 - Cđng cè- DỈn dß:
- Gäi HS nh¾c quy t¾c chia ph©n sè.
- DỈn dß vỊ nhµ lµm bµi tËp to¸n.
- 2 HS lµm b¶ng, díi líp lµm vë.
- Líp nhËn xÐt.
- HS thùc hiƯn tÝnh.
- HS nªu quy t¾c chia ph©n sè.
HS viÕt c¸c ph©n sè ®¶o ngỵc

2
3
,
4
7
,
3
5
,
3
5

;
9
4
,
10
7
- HS nh¾c l¹i quy t¾c: chia ph©n sè.
- HS thùc hiƯn theo yªu cÇu cđa ®Çu bµi.
- HS lµm bµi trong vë vµ ch÷a bµi trªn
b¶ng.

7
3
:
4
3
=
7
3
x
5
8
=
75
83
x
x
=
35
24

7
8
:
10
5
=
7
8
x
5
10
=
57
108
x
x
=
35
80

3
1
:
2
1
=
3
1
x
1

2
=
3
2


TẬP LÀM VĂN
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI
TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I- MỤC TIÊU:
- HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp, gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
- Viết được 2 kiểu mở bài trên khi làm bài văn miêu tả cây cối.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh cây gạo, cây cam, sầu riêng, xoài. Hoa hồng, hoa lan
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
I.Kiểm tra bài cũ:
Giạo viãn soản ging : THẠI THË BIÃN Trỉåìng tiãøu hc Hm Nghi Âäng H

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×