Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

GIÁO ÁN 5- TUẦN 25-KNS-LIÊN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.63 KB, 35 trang )

TUẦN 25
Thứ 2 ngày 28 tháng 2 năm 2011
Buổi sáng Tập đọc
PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời
bày tổ niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được
các câu hỏi trong SGK)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 4 HS đọc bài: Hộp thư mật, trả lời
câu hỏi về bài đọc.
- GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu chủ điểm mới: Nhớ nguồn
- Giới thiệu bài Phong cảnh đền Hùng.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Mời một HS giỏi đọc bài văn.
- YC HS quan sát tranh minh họa phong
cảnh đền Hùng trong SGK. Giới thiệu
tranh, ảnh về đền Hùng.
- YC học sinh chia đoạn bài đọc.
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn.
- YC HS tìm từ khó đọc, luyện đọc từ khó.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ khó.


- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- YC học sinh đọc thầm theo đoạn và trả
lời câu hỏi.
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các vua
- 4 HSđọc và trả lời.
- HS khác nhận xét.
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là
một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập
dờn, uy nghiêm, sừng sững, Ngã Ba
Hạc.
- HS nối tiếp nhau đọc lần 2.
- HS đọc chú giải trong sgk.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả
lời câu hỏi.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện
Lâm Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các
vua Hùng, tổ tiên chung của dân tộc

Việt Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu
Hùng.
*Thời đại Hùng Vương truyền được 18
đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879 TCN
đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp của
thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- GV: những từ ngữ đó cho thấy cảnh
thiên nhiên nơi đền Hùng thật tráng lệ,
hùng vĩ.
+ Bài văn đã gợi cho em nhớ đến một số
truyền thuyết về sự nghiệp dựng nước và
giữ nước của dân tộc. Hãy kể tên các
truyền thuyết đó ?
- GV kể thêm: đền Hạ gợi nhớ sự tích Sự
tích trăm trứng. Ngã Ba Hạc gợi nhớ
truyền thuyết Sơn Tinh- Thuỷ Tinh (nơi
vua Hùng dựng lều kén rể); đền Trung gợi
nhớ truyền thuyết Bánh chưng, bánh giày.
* GV chốt lại: Mỗi ngọn núi, con suối,
dòng sông, mái đền ở vùng đất Tổ đều gợi
nhớ về những ngày xa xưa, về cội nguồn
dân tộc.
+ Em hiểu câu ca dao sau như thế nào?
“Dù ai đi ngược về xuôi
Nhớ ngày giỗ Tổ mùng mười tháng ba”.
- GV: Tương truyền vua Hùng Vương thứ
sáu đã “hoá thân” bên gốc cây kim giao
trên đỉnh Nghĩa Lĩnh vào ngày 10-3 âm

lịch (1632 TCN) nên người Việt lấy ngày
10-3 âm lịch làm ngày giỗ Tổ. Câu ca dao
còn có nội dung khuyên răn, nhắc nhở mọi
người Việt hướng về cội nguồn, đoàn kết
cùng nhau chia ngọt xẻ bùi trong chiến
tranh cũng như trong hoà bình.
- YC học sinh tìm nội dung của bài văn.
HĐ3 : Hướng dẫn học sinh luyện đọc
diễn cảm:
- Mời 3 HS nối tiếp nhau đọc bài văn, tìm
giọng đọc.
- GV nhận xét cách đọc, hướng dẫn đọc và
tiên lập nước Văn Lang, đóng đô ở
thành Phong Châu, Phú Thọ, cách
ngày nay khoảng 4000 năm.
- Có những khóm hải đường đâm bông
đỏ rực, những cánh bướm dập dờn bay
lượn; bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi,
bên phải là dãy Tam Đảo như bước
tường xanh sừng sững, xa xa là núi
Sóc Sơn, trước mặt là Ngã Ba Hạc,
những cây đại, cây thông già, giếng
Ngọc trong xanh.
- Cảnh núi Ba Vì cao vòi vọi gợi nhớ
truyền thuyết Sơn Tinh - Thủy Tinh,
núi Sóc Sơn gợi nhớ truyền thuyết
Thánh Gióng, hình ảnh mốc đá thề gợi
nhớ truyền thuyết An Dương Vương-
một truyền thuyết về sự nghiệp dựng
nước và giữ nước.

- Câu ca dao ca ngợi truyền thống thuỷ
chung luôn nhớ về cội nguồn của
người Việt Nam./ Nhắc nhở, khuyên
răn mọi người: Dù đi bất cứ nơi đâu,
làm bất cứ việc gì cũng không được
quên ngày giỗ Tổ, không được quên
cội nguồn.
*Nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ
của Đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng
thời bày tỏ niềm thành kính thiêng
liêng của mỗi con người đối với tổ
tiên.
- 3 HS đọc nối tiếp, tìm giọng đọc.
đọc diễn cảm đoạn 2.
- Cả lớp luyện đọc diễn cảm theo cặp, thi
đọc.
- Gọi 3 em thi đọc.
- Nhận xét tuyên dương, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- Bài văn muốn nói lên điều gì?
- Qua bài văn em hiểu thêm gì về đất nước
VN?
- Giáo dục HS lòng biết ơn tổ tiên.
- Dặn HS nếu có điều kiện hãy cùng cha
mẹ đến thăm Đền Hùng; học tập lòng yêu
nước, giữ gìn truyền thống dân tộc.
- HS lắng nghe.
- HS luyện đọc diễn cảm, thi đọc
- 3 em thi đọc.
- HS nêu.


Toán
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dung, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do nhà trường đề ra)
Địa lí
CHÂU PHI
I. MỤC TIÊU:
- Mô tả sơ lược được vị trí, giới hạn châu Phi.
+ Châu Phi ở phía nam châu Âu và phía tây nam châu Á, đường Xích đạo đi ngang
qua giữa châu lục
- Nêu được một số đặc điểm về địa hình, khí hậu:
+ Địa hình chủ yếu là cao nguyên.
+ Khí hậu nóng và khô.
+ Đại bộ phận lãnh thổ là hoang mạc và xa van.
- Sử dụng quả địa cầu, bản đồ, lược đồ nhận biết vị trí, giới hạn, lãnh thổ châu Phi.
- Chỉ được vị trí của hoang mạc Xa-ha-ra trên bản đồ, lược đồ.
- Học sinh khá giỏi :
+ Giải thích tại sao châu Phi có khí hậu khô và nóng bậc nhất thế giới : vì nằm
trong vòng đai nhiệt đới, diện tích rộng lớn lại không có biển ăn sâu vào đất liền.
+ Dựa vào lược đồ trống ghi tên các châu lục và đại dương giáp với châu Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bản đồ Địa lí tự nhiên thế giới.
- Các hình minh hoạ trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ :
- GV gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
bài ôn tập.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Á.
+ Hãy nêu những nét chính về châu Âu.

2. Bài mới :
* Giới thiệu bài:
- Vài HS trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
*Hoạt động 1 : Vị trí địa lí và giới hạn
của châu Phi.
- GV treo bản đồ tự nhiên thế giới.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân, xem lược
đồ tự nhiên châu Phi và cho biết:
- Châu Phi nằm ở vị trí nào trên Trái đất?
- Châu Phi giáp các châu lục, biển và Đại
dương nào?
- Đường xích đạo đi qua phần lãnh thổ
nào của châu Phi?
- GV yêu cầu HS trình bày kêt quả làm
việc trước lớp.
- GV theo dõi, nhận xét kết quả làm việc
của HS và chỉnh sửa câu trả lời của HS
cho hoàn chỉnh.
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 103,
xem bảng thống kê diện tích và dân số
các châu lục và hỏi :
+ Em hãy tìm số đo diện tích của châu
Phi?
+ So sánh diện tích của châu Phi với các
châu lục khác?
- GV gọi HS nối tiếp nhau nêu ý kiến.
- GV chỉnh sửa câu trả lời của HS cho
hoàn chỉnh, sau đó kết luận.

*Hoạt động 2 : Địa hình châu Phi.
- Cho HS quan sát lược đồ tự nhiên châu
Phi và trả lời các câu hỏi sau:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế
nào so với mực nước biển?
+ Kể tên và nêu vị trí của các bồn địa ở
châu Phi?
+ Kể tên các cao nguyên của châu Phi ?
+ Kể tên, chỉ và nêu vị trí các con sông
- HS làm việc cá nhân, xem lược đồ tự
nhiên châu Phi và trả lời câu hỏi:
- Châu Phi nằm ở trong khu vực chí
tuyến, lãnh thổ trải dài từ trên chí tuyến
Bắc đến qua đường chí tuyến Nam.
- Châu Phi giáp các châu lục và Đại
dương sau:
+ Phía bắc: Giáp với biển Địa Trung
Hải.
+ Phía đông bắc, đông và đông nam:
Giáp với Ấn độ Dương.
+ Phía tây và tây nam: Giáp với Đại Tây
Dương.
- Đường xích đạo đi vào giữa lãnh thổ
châu Phi- lãnh thổ châu Phi nằm cân
xứng hai bên đường xích đạo.
- HS mở SGK trang 103, xem bảng
thống kê diện tích và dân số các châu
lục và TLCH:
+ Diện tích của châu Phi là 30 triệu km
2


+ Châu Phi là châu lục có diện tích lớn
thứ 3 trên thế giới, sau châu Á và châu
Mĩ. Diện tích này gấp 3 lần diện tích
châu Âu.
- HS quan sát lược đồ tự nhiên châu Phi
và trả lời các câu hỏi sau:
+ Đại bộ phận lục địa châu Phi có địa
hình tương đối cao. Toàn bộ châu lục
được coi như một cao nguyên khổng lồ,
trên các bồn địa lớn.
+ Các bồn địa của châu Phi là: Bồn địa
Sát, bồn địa Nin thượng, bồn địa Côn
Gô, bồn địa Ca-la-ha-ri.
+ Các cao nguyên của châu Phi là: cao
nguyên Ê-to-ô-pi, cao nguyên Đông Phi.
lớn của châu Phi?
+ Kể tên các hồ lớn của châu Phi? GV
gọi HS trình bày trước lớp. Sau đó, GV
nhận xét và kết luận:
Châu Phi là nơi có địa hình tương đối
cao, có nhiều bồn địa và cao nguyên.
* Hoạt động 3: Khí hậu và cảnh quan
châu Phi
- GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm
cùng đọc SGK, thảo luận để hoàn thành
nội dung sau:
+ Các con sông lớn của châu Phi là:
sông Nin, sông Ni-giê, sông Côn- gô,
sông Dăm-be-di.

+ Hồ Sát , hồ Víc-to-ri-a
- HS đọc thông tin SGK ,làm việc theo
nhóm, để hoàn thành nội dung sau vào
VBT, 1 nhóm làm trên bảng lớp:
Cảnh thiên
nhiên châu Phi
Đặc điểm khí hậu, sông ngòi, động thực
vật
Phân bổ
Hoang mạc
Xa-ha-ra
- Khí hậu khô và nóng nhất thế giới
- Hầu như không có sông ngòi, hồ nước.
- Thực vật và động vật nghèo nàn.
Vùng Bắc Phi
Rừng rậm
nhiệt đới
- Có nhiều mưa.
- Có các con sông lớn, hồ nước lớn.
- Rừng cây rậm rạp, xanh tốt, động thực vật
phong phú.
Vùng ven biển,
bồn Địa Côn-gô.
Xa-van
- Có ít mưa.
- Có một vài con sông nhỏ.
- Thực vật chủ yếu là cỏ, cây bao báp sống
hàng nghìn năm.
- Chủ yếu là các loài động vật ăn cỏ.
Vùng tiếp giáp với

hoang mạc Xa-ha-
ra. Cao nguyên
Đông Phi, bồn địa
Ca-la-ha-ri
- GV gọi nhóm làm trên bảng, yêu cầu
các nhóm khác bổ sung ý kiến.
- GV sửa chữa câu trả lời cho HS .
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong
SGK để trả lời câu hỏi:
+ Vì sao hoang mạc Xa-ha-ra thực vật và
động vật lại rất nghèo nàn?
+ Vì sao ở các xa-van động vật chủ yếu
là các loài động vật ăn cỏ?
- GV sửa chữa câu trả cho HS, sau đó
tổng kết.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV tổ chức cho HS kể những câu
chuyện, giới thiệu những bức ảnh, thông
tin đã sưu tầm được về hoang mạc Xa-
ha-ra, các xa-van và rừng rậm nhiệt đới ở
châu Phi.
- GV nhận xét, khen ngợi các HS sưu
tầm được nhiều tranh ảnh, thông tin hay.
-HS đọc nội dung trong SGK để trả lời
câu hỏi:
+ Vì hoang mạc có khí hậu nóng khô
nhất thế giới, sông ngòi không có nước,
cây cối, động vật không phát triển được.
+ Vì xa-van có ít mưa, đồng cỏ và cây
bụi phát triển, làm thức ăn cho động vật

ăn cỏ vì thế động vật ăn cỏ phát triển.
- HS kể những câu chuyện, giới thiệu
những bức ảnh, thông tin đã sưu tầm
được về hoang mạc Xa-ha-ra, các xa-
van và rừng rậm nhiệt đới ở châu Phi.
- HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị
bài sau.
Kể chuyện
VÌ MUÔN DÂN
I. MỤC TIÊU:
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Vì muôn dân.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa: Trần Hưng Đạo là người cao thượng, biết cách cư
xử vì đại nghĩa.
- Giáo dục học sinh biết đoàn kết với bạn bè, giúp đỡ nhau trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh họa truyện trong SGK.
- Bảng lớp viết những từ ngữ được chú giải sau truyện ở SGV.
- Giấy khổ to vẽ lược đồ quan hệ gia tộc của các nhân vật trong truyện.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2HS kể một việc làm tốt góp phần
bảo vệ trật, an ninh nơi làng xóm, phố
phường mà em biết.
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm cho
từng HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1 : GV kể chuyện :

- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu trong SGK.
- GV kể lần 1: Kể thong thả, chậm rãi.
- HS nghe, GV kể xong, giải nghĩa một số
từ khó đã ghi trên bảng lớp.
- Dán tờ giấy vẽ lược đồ quan hệ gia tộc
giữa các nhân vật trong truyện, chỉ lược đồ,
giới thiệu tên 3 nhân vật.
- GV kể lần 2: GV vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa phóng to treo trên bảng lớp. HS
vừa nghe GV kể vừa quan sát tranh.
HĐ2 : Hướng dẫn HS kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện:
*Kể chuyện trong nhóm.
- Yêu cầu HS dựa vào lời kể của GV và
tranh minh hoạ, nêu nội dung của từng
tranh.
- GV kết luận, ghi nhanh lên bảng.
- Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm: 4 HS
tạo thành một nhóm, khi 1 HS kể các HS
khác chú ý lắng nghe, nhận xét, sửa lỗi cho
- 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- HS quan sát tranh minh hoạ, đọc
thầm các yêu cầu trong SGK.
- Đọc chú giải SGK: tị hiềm, Quốc
công Tiết chế, Chăm-pa, Sát Thát.
- Lắng nghe
- HS thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nêu ý kiến, nhóm khác

nhận xét, bổ sung.
- Kể chuyện theo nhóm 4
bạn.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
* Thi kể chuyện trước lớp:
- GV cho HS các nhóm thi kể chuyện trước
lớp theo hình thức nối tiếp.
- GV nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu
chuyện. Gọi HS nhận xét bạn kể chuyện.
* Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- GV nêu câu hỏi, HS nối tiếp nhau trả lời
theo ý kiến của mình. Sau đó GV chốt lại:
+ Câu chuyện kể về ai?
+ Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì?
+ Câu chuyện có ý nghĩa gì

?
+ Em biết những câu ca dao, tục ngữ, thành
ngữ nào nói về truyền thống của dân tộc?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Vì sao câu chuyện có tên là “Vì muôn
dân”?
- Giáo dục HS noi gương các anh hùng,
luôn có lòng yêu nước.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho
người thân nghe và chuẩn bị câu chuyện
nói về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc.

- GV nhận xét tiết học.
- HS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
- HS các nhóm thi kể chuyện trước
lớp theo hình thức nối tiếp.
- HS thi kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
+ Câu chuyện kể về Trần Hưng Đạo.
+ Câu chuyện giúp em hiểu về truyền
thống đoàn kết, hoà thuận của dân tộc
* Ý nghĩa: Ca ngợi Trần Hưng Đạo
đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích
cá nhân với Trần Quang Khải để tạo
nên khối đoàn kết chống giặc.
- HS thi đua phát biểu.
- HS suy nghĩ, trả lời

Buổi chiều GĐ - BD Toán
TỰ RA ĐỀ KIỂM TRA
I. MỤC TIÊU:
- HS nắm đựơc các kiến thức đã học, biết vận dụng để làm bài kiểm tra.
- Có kĩ năng làm bài kiểm tra.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
* GV viết đề lên bảng.
* HS làm bài.
* GV thu chấm, chữa bài.
PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 điểm)
1. Khoanh vào đáp án đúng (2 điểm)
a) 0,15 m
3

đọc là:
A. Không phẩy mười lăm B. Không phẩy mười lăm mét khối
C. Không phẩy mười năm mét khối D. Mười năm phần trăm mét khối
b) Năm mươi ba phần nghìn viết là
A. 53000 B. 0,53000 C. 0,053 D. 0,53
c) Diện tích xung quanh hình lập phương có cạnh 5 cm bao nhiêu cm
2
?
A. 20 B. 100 C. 125 D. 80
d) Tổng của 2, 05 và 3, 9 là:
A. 5, 14 B. 5, 95 C. 2, 44 D. 2, 34
2. Điền tiếp vào chỗ chấm
a) 4, 23 dm
3
= ………. m
3
b) Nếu cạnh hình lập phương tăng lên 2 lần thì thể tích của nó tăng lên… lần.
PHẦN TỰ LUẬN (7 điểm)
1. Đặt tính rồi tính (2 điểm)
2245,29 + 40,58 352,11 - 371,5 5, 45 × 1,8 95,2 : 68
2. Tính giá trị biểu thức bằng cách hợp lí (2 điểm)
15, 7 × 88 + 15, 7 × 12 9, 21 × 4 × 2,5
3. Một cái thùng không có nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,5 m, chiều rộng
1,5 m và chiều cao 2 m. Người ta quét sơn toàn bộ mặt ngoài của thùng. Tính diện
tích quét sơn. (1,5 điểm)
4. Một khối kim loại hình lập phương có cạnh 18cm, biết 1cm
3
nặng 30g. Hỏi khối
kim loại nặng bao nhiêu ki-lô-gam? (1,5 điểm)


GĐ-BD Tiếng Việt:
ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT (TLV - T1 -TUẦN 24)
I. MỤC TIÊU:
- Tìm được ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); tìm được các hình ảnh nhân hoá,
so sánh trong bài văn BT1)
- Viết được đoạn văn tả một đồ vật mà em thích theo yêu cầu của BT2.
*GDHS: Lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo,có ý thức giữ gìn và bảo quản
đồ vật tốt.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ :
- Bài văn tả đồ vật gồm mấy phần?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập
Bài tập 1. Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc to, rõ nội
dung BT1, đọc cả bài văn “Chiếc đồng
hồ ”, các câu hỏi sau bài.
- YC cả lớp làm vào VBT
a) Bài văn tả đồ vật nào?
b) Bài văn gồm đoạn.
Tìm các phần mở bài, thân bài, kết bài?
- 2 HS trả lời. Lớp nhận xét
- HS lắng nghe.
- 1 em đọc yêu cầu
- 2 HS đọc bài văn, 1 HS đọc câu hỏi
- HS làm vao vở. trình bày, nhận xét.
+ Tả cái đồng hồ.

+ Bài văn gồm 5 đoạn.
+ Mở bài: Từ đầu đến đáng yêu.
+ Thân bài: Từ Anh đồng hồ đến mau
tiến bộ.
+ Kết bài: Phần còn lại.
c) Tìm các hình ảnh nhân hoá, so sánh
trong bài.

- Mời HS đọc lại những kiến thức cần ghi
nhớ về bài văn tả đồ vật, cả lớp theo dõi
ghi nhớ.
Bài tập 2.
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
+ Đề bài yêu cầu gì ?
- HS suy nghĩ, viết đoạn văn vào VBT.
- Gọi HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã
viết.
- GV nhận xét, chấm điểm.
3. Củng cố- dặn dò:
- Mời học sinh đọc lại ghi nhớ.
- Dặn HS viết lại đoạn văn (BT2)chưa
đạt về nhà viết lại.
+ Hình ảnh so sánh: trông anh đồng hồ
như một con người bằng xương bằng
thịt, anh cặm cụi làm việc chăm chỉ như
bác nông dân với con trâu trên đồng.
+ Hình ảnh nhân hoá: cái miệng toe toét
cười, các kim tinh nghịch đuổi
nhau anh đồng hồ báo thức vẫn hết
mực thương yêu chúng, anh sẵn sàng

đưa ra những lời khuyên chân thành và
bổ ích.
- 2 HS đọc.


- 1 HS đọc yêu cầu bài.
+ Đề bài yêu cầu viết đoạn văn khoảng
5- 7câu tả một đồ vật mà em thích.
- HS làm bài vào VBT in
- HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn đã viết.
- 2 HS đọc lại ghi nhớ.
- HS lắng nghe
Thứ 3 ngày 1 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng Luyện từ và câu:
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ);
hiểu được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu; làm được các BT ở mục III.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện
tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép
bằng cặp từ hô ứng).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:

* Giới thiệu bài:
HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần nhận xét:
Bài 1: Các cặp từ hô ứng: chưa … đã,
vừa .đã, càng…càng.
Bài 2: càng…càng, mới …đã (vừa…đã,
chưa…đã), bao nhiêu…bấy nhiêu.
Bài tập 1 . Gọi HS đọc đề bài.
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài,
- GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn
của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu
trước.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2. Gọi HS đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế
từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ
nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết
quả thay thế:
+ GV hướng dẫn: Sau khi thay thế, các
em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai
câu trên có còn ăn nhập với nhau không.
So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm
nguyên nhân.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau
khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ
nhà, chùa, trường, lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3. Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi HS trả lời.

- GV nhận xét, kết luận.
- Mời 2 HS đọc lại nội dung ghi nhớ.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập.
Bài tập 1:
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
của BT1 - mỗi em đọc một đoạn.
- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng
làm bài.

Bài tập 2: Gọi HS đọc đề bài.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: chọn tiếng
thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá
song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền
vào ô trống để các câu, các đoạn liên
kết với nhau.
- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả lời
câu hỏi.
- Trong câu in nghiêng từ đền lặp lại từ
đền ở câu trước.
- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền
Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi
Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường,
lớp), những khóm hải đường đâm bông
rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc
bay dập dờn như đang múa quạt xòe
hoa.
- HS đọc các câu được thay thử.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ,

phát biểu.
-Hai câu cùng nói về một đối tượng
(ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự
liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu
trên. Nếu không có sự liên kết giữa các
câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn văn,
bài văn.
- 2 HS đọc.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
BT1 -mỗi em đọc một câu.
- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại
để liên kết câu.
- 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại
lời giải đúng
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn
văn; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp điền
vào ô trống trong vở BT.
-2 HS làm bài trên phiếu dán lên bảng.
cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.
3. Củng cố, dặn dò:
- Mời 1 HS nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học.
Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Chuẩn bị bài sau.
Toán
BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ
giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng. Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG

II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ :
- GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
2. Bài mới:
Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
+ Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời gian
đã học và quan hệ giữa một số đơn vị đo
thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- Năm 2000 là năm nhuận, vậy năm
nhuận tiếp theo là năm nào? Các năm
nhuận tiếp theo nữa là năm nào?
- KL: Số chỉ năm nhuận chia hết cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và số
ngày của từng tháng. GV có thể nêu cách
nhớ số ngày của từng tháng bằng cách
dựa vào hai nắm tay. Đầu xương nhô lên
là chỉ tháng có 31 ngày, còn chỗ hõm vào
chỉ tháng có 30 ngày hoặc 28, 29 ngày.
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh và
treo bảng đơn vị đo thời gian lên cho cả
lớp quan sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- GV cho HS đổi các đơn vị đo thời gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:

+ Đổi từ giờ ra phút :
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo
nữa là: 2008, 2012, 2016 …
- Nhận xét đặc điểm của năm nhuận.
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày,
các tháng còn lại có 30 ngày (riêng
tháng 2 có 28 ngày, nếu là năm nhuận
thì có 29 ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo
thời gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng ×
1,5 = 18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
0 3
216 phút = 3 giờ 36 phút
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự
kiện lịch sử.
- Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và
cho biết từng phát minh được công bố
vào thế kỉ nào?
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo
luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS
lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo
thời gian.
Cách làm: 216 60
360 3,6
0
Vậy 216 phút = 3,6giờ
- HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo
luận trước lớp.HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.
- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả
vào chỗ chấm.
- 1 HS nêu.
Khoa học
ÔN TẬP: VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG (Tiết 1 )
I. MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS được củng cố về:
+ Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm :
+ Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng lượng trong sinh hoạt hằng

ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Hình trang 101, 102 SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
+ Em cần làm gì và không nên làm gì để
tránh bị điện giật?
+ Em có thể làm gì để tránh lãng phí điện?
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
- 2 HS trả lời, lớp nhận xét
- Lắng nghe
Hướng dẫn HS ôn tập:
Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh, ai
đúng”
- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó gọi
các đại diện trình bày trước lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất:
+ Đồng có tính chất gì?
+ Thủy tinh có tính chất gì ?

+ Nhôm có tính chất gì ?
+ Thép được sử dụng để làm gì?
+ Sự biến đổi hóa học là gì ?
+ Hỗn hợp nào dưới đây không phải là
dung dịch?
a. Nước đường
b. Nước chanh pha với đường và nước sôi

để nguội
c. Nước bột sắn (pha sống)
+ Sự biến đổi hóa học của các chất dưới
đây xảy ra trong điều kiện nào?
- Cho HS quan sát tranh sgk trả lời câu hỏi
Hoạt động2: Quan sát và trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các
câu hỏi trang 102 SGK:
+ Các phương tiện máy móc dưới đây lấy
năng lượng từ đâu để hoạt động?
3. Củng cố, dặn dò:
+ Em hãy nêu tính chất của đồng?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị cho
tiết học sau.
- Một HS của nhóm này nêu câu hỏi.
Một HS của nhóm khác chọn câu trả
lời đúng và nêu.
- Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ dát
mỏng và kéo thành sợi; dẫn nhiệt và
dẫn điện tốt.
- Trong suốt, không gỉ, cứng nhưng dễ
vỡ.
- Màu trắng bạc, có ánh kim, có thể
kéo thành sợi và dát mỏng; nhẹ, dẫn
điện và dẫn nhiệt tốt; không bị gỉ, tuy
nhiên có thể bị một số a-xít ăn mòn.
- Dùng trong xây dựng nhà cửa, cầu
bắc qua sông, đường ray tàu hỏa, máy
móc,

- Là sự biến đổi từ chất này sang chất
khác.
- Nước bột sắn
- HS quan sát tranh và trả lời:
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
trang 102 SGK:
- HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS khác
nhận xét, bổ sung, thống nhất.
- 2 HS trả lời
Buổi chiều GĐ _ BD Toán
LUYỆN CHUYỂN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ
giữa một số đơn vị đo thời gian thông dụng.
- Biết một năm nào đó thuộc thế kỉ nào. Luyện đổi đơn vị đo thời gian.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ :
- Cho HS nêu mối quan hệ giữa các đơn
vị đo thời gian.
2. Bài mới:
*Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
* HD HS làm bài tập VBT( T49):
Bài 1: Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các sự
kiện lịch sử.
- Cho HS đọc đề và làm việc theo cặp

+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang 130) và
cho biết từng sự kiện lịch sử xảy ra vào
thế kỉ nào?
- Gọi các đại diện trình bày kết quả thảo
luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2 HS
lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập:
- GV cho HS tự làm, gọi 2 em lên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo
thời gian.
- 2 HS nêu, HS khác nhận xét.
- HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo
luận trước lớp. HS khác nhận xét.
- 2 HS lên bảng, nhận xét, chữa bài.
- HS điền kết quả vào chỗ chấm.
- 1 HS nêu.
Đạo đức
THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài: Em yêu quê
hương, Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ:
- Gọi HS đọc ghi nhớ bài Em yêu Tổ
quốc Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì
để xây dựng đất nước?
2 . Bài mới:
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã
học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ
quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu
quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu đất
nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình
thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước
Việt Nam.
2. Bài “UBND xã (phường) em”
- Kể tên một số công việc của Ủy ban
nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi
đến Uy ban nhân dân xã em?
3. Củng cố, dặn dò
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về
lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê
hương đất nước ?
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây

dựng đất nước.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham
gia các hoạt động tuyên truyền phòng
chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy
truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên
góp tiền để tu bổ di tích, ….
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước;
học tốt để góp phần xây dựng đất nước.
- HS tự nêu.
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận
hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt
tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ
các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây
dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ
em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm,
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi
các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự
để giải quyết công việc.
- HS nêu.
Kĩ thuật
LẮP XE BEN (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
- Chọn đúng và đầy đủ các chi tiết để lắp xe ben.
- Biết cách lắp và lắp được xe ben theo mẫu. Xe lắp tương đối chắc chắn, có thể
chuyển động được.
- HS khéo tay lắp được xe ben theo mẫu xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng,
thùng xe nâng lên, hạ xuống được.
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thao tác lắp, tháo các chi tiết của xe ben.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Mẫu xe ben đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ:
- Em hãy nêu các bước lắp xe ben ?
- Nhận xét, bổ sung.
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài: nêu mục đích của bài
học - ghi đầu bài.
HĐ 1: HS thực hành lắp xe ben.
a) Chọn các chi tiết.
- Hướng dẫn HS chọn đúng và đủ các
chi tiết theo sgk và xếp từng loại vào
nắp hộp.
- Kiểm tra học sinh chọn các chi tiết.
b) Lắp từng bộ phận.
* Gọi 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk.
+ Yêu cầu HS phải quan sát kĩ các hình
và đọc nội dung từng bước lắp.
- Cho HS thực hành lắp ráp xe.
* GV quan sát nhắc nhở. Theo dõi uốn
nắn kịp thời những HS làm sai hoặc
còn lúng túng.
c) Lắp ráp xe ben. (H.1-SGK)
*Lắp ca bin:
+ Lắp 2 tấm bên của chữ U vào hai bên
tấm nhỏ.
+ Lắp tấm mặt của ca bin vào hai tấm
bên của chữ U.
+ Lắp tấm sau của chữ U vào phía sau.

- Nhắc HS khi lắp xong cần: Kiểm tra
sản phẩm: Kiểm tra mức độ nâng lên,
hạ xuống của thùng xe.
HĐ 2 : Đánh giá sản phẩm.
- Cho HS trưng bày s.phẩm theo nhóm
- Gọi HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá
sản phẩm theo mục III (SGK), đối với
những em đã lắp xong.
- Gọi 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu
để đánh giá sản phẩm của bạn theo 3 tổ
- Nhận xét, đánh giá kquả htập của HS.
- Nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng
vào vị trí các ngăn trong hộp.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu các bước lắp xe ben?
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS trả lời, HS khác nhận xét.
- HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo
sách giáo khoa và xếp từng loại vào nắp
hộp.
- 1 HS đọc ghi nhớ trong sgk, cả lớp theo
dõi nhớ lại các bước lắp.
- HS quan sát kĩ các hình và đọc nội dung
từng bước lắp trong sgk.
- HS thực hành lắp ráp xe theo các bước.
- Chú ý lắp ca bin như GV hướng dẫn.
- HS nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản
phẩm theo mục III (SGK)
- 3 HS dựa vào tiêu chuẩn đã nêu để đánh
giá sản phẩm của bạn.

- 2 HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau.

Thứ 4 ngày 2 tháng 3năm 2011
Buổi sáng Toán
CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp theo
dõi nhận xét.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
0,5ngày = giờ 1,5giờ = phút
84phút = giờ 135giây = phút
- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài:
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho HS nêu
phép tính tương ứng).
- GV hướng dẫn cho HS tìm cách đặt tính
và tính:

Ví dụ 2 :

- GV nêu bài toán, sau đó cho HS nêu phép
tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta làm
thế nào?
HĐ 2 : HD HS làm bài luyện tập.
Bài 1 :
- GV cho HS tự làm bài.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách đặt
tính và tính, chú ý phần đổi đơn vị đo thời
gian.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2:
- GV cho HS đọc bài rồi thống nhất phép
tính tương ứng để giải bài toán. Sau đó HS
tự tính và viết lời giải
- Gọi một HS trình bày trên bảng
- 2 HS lên bảng làm, cả lớp nhận xét.
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút =
5giờ 50phút.
Ví dụ 2 :
22phút 58giây
23phút 25giây
45phút 83giây
(83 giây = 1phút 23giây)

Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây
= 46phút 23giây
* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng
các số đo theo từng loại đơn vị.
- 4 em lên bảng làm bài.
- Nhận xét, thống nhất kết quả.
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài
bạn làm trên bảng:
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện
+
+
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách cộng số đo thời
gian.
- Dặn HS về nhà học thuộc cách cộng số đo
Bảo tàng Lịch sử là:
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Đáp số : 2giờ 55phút
Tập đọc
CỬA SÔNG
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa: Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết
nhớ cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh Đền
Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên nhiên
nơi đền Hùng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời một HS khá đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh
hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS đọc chú giải
từ cửa sông.
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc 6
khổ thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các từ
ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong lưỡi
sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng như bị
cần câu uốn.
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn và trả lời
câu hỏi.
- HS lắng nghe.

- 1 HS khá đọc.
- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú
giải từ cửa sông: nơi sông chảy ra
biển, chảy vào hồ hay một dòng sông
khác.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3
lượt.
- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ
khó đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần
mẫn, mênh mông, nước lợ, nông sâu,
tôm rảo, lấp loá, trôi xuống, núi non
- 1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu
thêm.
- HS luyên đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
cùng trao đổi, thảo luận, trả lời câu hỏi tìm
hiểu bài trong SGK.
- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những
từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra
biển?
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì hay?
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa
chuyển.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa điểm
đặc biệt như thế nào?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp tác
giả nói lên điều gì về “tấm lòng” của cửa

sông đối với cội nguồn?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn nói
lên điều gì?
HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm
và học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.
-GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm khổ 4, 5
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai khổ
thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS theo dõi
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ. HS
nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng khổ thơ.
- Mời 3 HS thi đọc thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn
nói lên điều gì?
- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của bài.
- Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài thơ.
- Những từ ngữ là:
Là cửa nhưng không then khoá.
Cũng không khép lại bao giờ.
- Cách nói rất đặc biệt của tác giả
bằng cách dùng từ chuyển nghĩa làm
cho người đọc hiểu ngay thế nào là
cửa sông, cửa sông rất quen thuộc.
- Cửa sông là nơi những dòng sông
gửi phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi
nước ngọt chảy vào biển rộng, nơi
biển cả tìm về với đất liền, nơi nước

ngọt của những con sông và nước mặn
của biển cả hoà lẫn vào nhau tạo thành
vùng nước lợ, nơi cá tôm hội tụ,
những chiếc thuyền câu lấp loá đêm
trăng, nơi những con tàu kéo còi giã từ
mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
- Phép nhân hoá giúp tác giả nói được
“tấm lòng’’của cửa sông là không
quên cội nguồn.
*Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông,
tác giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ
chung, uống nước nhớ nguồn của dân
tộc ta.
- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc
hay.
- HS theo dõi.
- Luyện đọc theo cặp.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc
d/c khổ thơ 4-5.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
- 3 HS đọc.
- HS nêu.
- Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
TẢ ĐỒ VẬT (Kiểm tra viết )
I. MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu
đúng, lời văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
- HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy, bút của HS.
2. Thực hành viết:
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc HS: Các em đã quan sát kĩ
hình dáng của đồ vật, biết công dụng
của đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết,
viết đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả
hình dáng hoặc công dụng của đồ vật
gần gũi với em. Từ các kĩ năng đó, em
hãy viết thành bài văn tả đồ vật hoàn
chỉnh.
- Cho HS viết bài
- GV theo dõi HS làm bài
- GV nêu nhận xét chung.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại cấu tạo của một bài
văn tả đồ vật.
- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả quyển sách TViệt 5, tập hai của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu
thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý nghĩa
sâu sắc với em.

5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng hoặc
trong nhà truyền thống mà em đã có dịp
quan sát.
- HS dựa vào dàn ý của tiết trước viết
thành một bài văn miêu tả đồ vật.
- 2 HS nêu.

Buổi chiều TH Toán:
TIẾT 1 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS nắm được một số đơn vị đo thời gian và mối quan hệ giữa chúng.
- Luyện đổi đơn vị đo thời gian, vận dụng giải các bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo
thời gian đã học?
2. Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
- Gọi 2 HS TB làm ở bảng.
- Chữa bài
Bài 2: Dành cho HS khá
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở.
- 2 Học sinh trả lời. Lớp nhận xét
- Cả lớp làm vào vở, nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS khá lên bảng, cả lớp giải vào vở
- Nhận xét.
Bài 3:

- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu cả lớp giải vào vở.
- Chữa bài.
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Nhận xét bài bạn, sửa nếu sai.
- Tự làm vào vở. 1 HS lên bảng, nhận xét
TH Tiếng Việt:
TIẾT 1 - TUẦN 25
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trôi chảy và rành mạch bài “Nhớ Bắc”.
- Hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài.
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp lại dùng để liên kết câu, hiểu được
tác dụng của việc lặp từ ngữ.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài:
- GV nêu mục tiêu, yêu cầu giờ học.
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- 1 HS đọc cả bài. Chia đoạn.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn.
- Nhận xét.
Bài 2:
- Cho HS đọc thầm lại bài, làm bài tập.
- Gọi HS nêu câu trả lời.
- Nhận xét, chốt câu trả lời đúng.
Đáp án: a, ý 2 b, ý 1 c, ý 1 d, ý 1
Bài 3:
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Chữa bài.
Đáp án: a, ý 1 b, ý 2
3. Củng cố
- Nhận xét tiết học
- Lắng nghe.
- Đọc thầm và tìm cách chia đoạn.
- HS đọc nối tiếp, 3 lượt.
- Cả lớp suy nghĩ làm vào vở.
- Lần lượt trả lời từng câu.
- HS trình bày, nhận xét.
Thứ 5 ngày 3 tháng 3 năm 2011
Chính tả: (Nghe-viết)
AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI?
I. MỤC TIÊU:
- Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết
hoa tên riêng (BT 2)
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết trước)
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- GV đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ
loài người ?”
+ Bài chính tả nói lên điều gì?


- GV nhắc các em chú ý những tên riêng
viết hoa, những chữ các em dễ viết sai
chính tả.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- GV đọc bài chính tả cho HS soát lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- GV mời 2HS nhắc lại quy tắc viết hoa
tên người, tên địa lí nước ngoài.
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ
minh họa.
HĐ2: H dẫn HS làm bài tập chính tả:
- Gọi 1 HS đọc thành tiếng nội dung
BT1, 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- GV nhận xét, chốt lại ý kiến đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”
+ Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như
thế nào?
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
- 2 HS lên bảng
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- 1 HS đọc lại thành tiếng bài chính tả.
- Bài chính tả cho các em biết truyền

thuyết của một số dân tộc trên thế giới
về thủy tổ loài người và cách giải thích
khoa học về vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên riêng
có trong bài chính tả: Chúa Trời, A-
đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn Độ,
Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ XI.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu.
Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện: Dân
chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi đồ
cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi:
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu
chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng.
- HS nêu.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ
cho người thân nghe.
Toán
TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. MỤC TIÊU:
- Thực hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- BT3: HSKG
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Hai băng giấy chép sẵn đề bài toán của ví dụ 1, ví dụ 2.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV mời 2 HS lên bảng làm bài tập 2b
trong sgk.
- GV chữa bài, nhận xét và ghi điểm HS.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ
các số đo thời gian.
* Ví dụ 1:
- GV dán băng giấy có đề bài toán của ví
dụ 1 và yêu cầu HS đọc đề bài.
+ Ô tô khởi hành từ Huế vào lúc nào?
+ Ô tô đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ô tô đi từ Huế đến Đà Nẵng
mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV yêu cầu: Đó là một phép trừ hai số
đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện
phép cộng các số đo thời gian để đặt tính
và thực hiện phép trừ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp
làm vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS
trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực
hiện phép trừ hai số đo thời gian.
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số
đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải
thực hiện như thế nào?
* Ví dụ 2:

- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà
bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính.
+ Em có thực hiện được phép trừ ngay
không?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép
tính.
- 2 HS lên bảng.
- Đọc ví dụ, trả lời câu hỏi:
- Vào lúc 13 giờ 10 phút
- Ô tô đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55 phút
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ: 15
giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
15giờ 55phút
13giờ 10phút
2giờ 45phút
- Khi trừ các số đo thời gian cần thực
hiện trừ các số đo theo từng loại đơn vị.
- HS đọc ví dụ 2
Tóm tắt:
Hoà chạy hết : 3phút 20giây.
Bình chạy hết : 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hoà : … giây ?
- HS nêu.
- Ta lấy 3 phút 20giây - 2phút 45giây.
- HS đặt tính vào giấy nháp.
- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20

giây “không trừ được” 45 giây.
- HS làm việc theo cặp cùng tìm cách
thực hiện phép trừ, sau đó một số em
nêu cách làm của mình trước lớp.
3phút 20giây 2phút 80giây
-
-
-
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời
gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị
trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta
làm như thế nào?
- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập:
Bài 1 :
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì?
- Gọi 2 HS lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự làm
bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 :
- GV mời HS đọc đề toán, GV hướng dẫn
HS phân tích đề toán.
+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?
+ Người đó đến B lúc mấy giờ?
+ Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?

+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian
người đó đi từ A đến B không tính thời
gian nghỉ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời
gian.
- Dặn HS về nhà làm VBT Toán.
2phút 45giây 2phút 45giây
0phút 35giây
Bài giải
Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
3phút 20giây - 2phút 45giây = 35 (giây)
Đáp số: 35 giây.
- HS trả lời, nhân xét.
- 2 HS nêu lại.
-Thực hiện phép trừ các số đo thời gian.
- HS cả lớp làm vào vở.
- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để kiểm
tra bài lẫn nhau.
- Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét bài, bổ sung.
- Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.
- Lúc 6 giờ 45 phút
- Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút
- đã nghỉ 15 phút
- Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi thời

gian khởi hành từ A và trừ đi thời gian
nghỉ.
Bài giải:
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời gian
để người đó đi từ A đến B là:
8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ
45phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời gian
cần để người đó đi từ A đến B là:
1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút
Đáp số : 1giờ 30phút


Luyện từ và câu
LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay
thế đó (làm được 2 BT ở mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng
liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
HĐ1: Hdẫn học sinh tìm hiểu ví dụ:

Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý
HS dùng bút chì gạch chân dưới những
từ ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?
- Cho HS làm bài trongtrong VBT, gọi 1
HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 :
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- GV nhận xét, kết luận.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu
bài ngay tại lớp.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập:
Bài 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu, nội dung của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1
em làm vào bảng phụ
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
Bài 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại,
chọn những từ ngữ khác thay thế vào từ
ngữ đó.

- Cho HS viết lại đoạn văn đã thay thế
vào vở, 1 em làm vào bảng phụ.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết bằng cách lặp từ ngữ.
- HS đọc.
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về
Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng chỉ
Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn là:
Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc công
Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba, Hưng Đạo
Vương, Ông, Người.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo
luận và trả lời câu hỏi.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu
- 1 HS đọc thành tiếng.
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm vào
bảng phụ, kết quả.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm vào
bảng phụ
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế.
- HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×