Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

tuan 25 CKTKN lop 4

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (231.3 KB, 26 trang )

Tuần 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tiết 1: Hoạt động tập thể
- Nhận xét hoạt động tuần 24.
- Kế hoạch hoạt động tuần 25.
Tiết 1 - Thể dục
Tiết 49: Phối hợp chạy- nhảy- mang -vác
Trò chơi : Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
I. Mục tiêu.
- Thực hiện đợc động tác phối hợp chạy, nhảy, mang vác.
- Biết cách chơi và tham gia chơi đợc.
II. Đồ dùng dạy học
- Bóng và dụng cụ để hs ném bóng vào rổ .
III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
Nội dung
1.Phần mở đầu.
- Nhận lớp, phổ biến nội dung bài học
- Khởi động: Xoay các khớp cổ tay, chân, gối,
hông
- Bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: Gió thổi
2. Phần cơ bản.
a, Bài tập RLTTCB.
- Gv hớng dẫn cách tập luyện.
- Một nhóm hs tập thử.
- Hs tập theo nhóm, thi đua giữa các tổ.
- Gv theo dõi nhận xét
- Tập phối hợp chạy, nhảy, mang, vác.
b, Trò chơi vận động Chạy tiếp sức ném
bóng vào rổ
- GV phổ biến luật chơi và cách chơi


- GV làm mẫu
- Cho HS tiến hành chơi.
- Thi ném bóng vào rổ giữa các tổ. Mỗi em
ném hai lợt, tổ ném bóng vào rổ nhiều hơn là
thắng, đội thua phải kiệu đội thắng lên và hô:
Học- tập- đội- bạn 2 lần
3. Phần kết thúc:
- Đứng tại chỗ thực hiện 1 số động tác thả
lỏng.
- Hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà ôn tập lại 8 động tác bài thể dục
đã học.
Định l-
ợng
8-10 phút
1 lần
2x8 nhịp
20-22
phút
6-8 phút
8-10 phút
3-5 phút
Phơng pháp tổ chức
i hỡnh nhn lp
* * * * * * *
* * * * * * *


i hỡnh ụn tp

* * * * * * *
* * * * * * *
- Đội hình: nh trên.


Tiết 3: Toán
Phép nhân phân số .
I. Mục tiêu .
- Bit thc hin phộp nhõn hai phõn s.
- Bi tp 1, 3.
II. Đồ dùng dạy học .
- Vẽ hình sgk lên giấy khổ to .
III. Các hoạt động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 em lên bảng tính
- Nhận xét- Cho điểm
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài : Phép nhân phân số .
b. Giảng bài
VD : GV nêu đề toán .
- Muốn tính diện tích hình chữ nhật ta làm
nh thế nào ?
Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài
5
4
m, Chiều rộng
3
2
m ta làm nh thế nào ?
- GV treo hình vẽ .

- Hình vuông có cạnh là bao nhiêu ?
- Hình vuông đợc chia bao nhiêu phần bằng
nhau ?
- GV nêu : 1 ô bằng
15
1
m
2
Cô đã chia 1 cạnh hình vuông thành 5 phần
bằng nhau cô đã tô màu mấy phần ?
- 1 cạnh cô chia thành 3 phần bằng nhau cô
tô màu mấy phần ?
- Hình chữ nhật đã tô màu bao nhiêu ô ?
Vậy
15
8
này là diện tích của hình CN có
chiều dài
5
4
m Chiều rộng
3
2
m bằng
15
18
m
2
- Muốn tính DT hình CN ta làm nh thế nào ?
c. Thực hành .

Bài 1 : Tính
- Nhận xét chữa bài .
Bài 2 (HSKG): Rút gọn rồi tính
- Nhận xét chữa bài .
17
37
17
17
17
20
17
17
17
8
17
12
17
8
17
17
17
12
=+=++=++
- HS nêu
- Lấy
3
2
5
4
x

- 1 m . 1 em tính diện tích hình
vuông : 1 x 1 = 1 m
2
- 15 phần bằng nhau (15ô)
- tô màu
5
4
- Tô màu
3
2
- Tô màu
15
8
ô là
15
8
m
2
- 1 hs tính
15
8
35
24
3
2
5
4
==
x
x

X
(m
2
)
- HS nêu đề bài .
2 em lên bảng tính . cả lớp làm vào vở
6
8
3
8
2
1
;
18
3
29
12
2
1
9
2
35
24
75
64
7
6
5
4
===

==
x
x
x
x
x
x
x
- Các phép tính khác tiến hành t
2
- HS nêu đề bài .
Bài 3 : Cho hs đọc bài toán .
- Hớng dẫn phân tích đề bài và tóm tắt .
3. Củng cố dặn dò :
- Nhắc lại quy tắc .
- Nhận xétgiờ học .
45
11
5
1
9
11
10
5
9
11
15
7
5
7

3
1
5
7
6
2
==
==
xx
xx
- Cả lớp làm vào vở 1 hs lên bảng
giải .
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là :

35
18
5
3
7
6
=x
(m
2
)
Đáp số :
35
18
m
2



Tiết 4: Tập đọc .
Khuất phục tên cớp biển .
I.Mục đích - yêu cầu
- Bc u bit c din cm mt on phõn bit rừ li nhõn vt, phự hp vi ni
dung, din bin s vic.
- Hiu ND: Ca ngi hnh ng dng cm ca bỏc s Ly trong cuc i u vi tờn
cp bin hung hón( tr li c cỏc CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học .
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ :
- Đọc thuộc lòng bài đoàn thuyền đánh
cá và trả lời câu hỏi .
3. Bài mới :
a, Giới thiệu bài : Cho hs quan sát tranh
những ngời quả cảm và giới thiệu các
nhân vật anh hùng Mở đầu chủ điểm
những ngơì quả cảm hôm nay
b, Hớng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài .
* Luyện đọc :
- Em hiểu thế nào là hung dữ ?
- Thế nào là đức độ ?
- Thế nào là nhân từ ?
- GV đọc diễn cảm toàn bài .
c. Tìm hiểu bài .
- Tính hung hãn của tên chúa tàu đợc thể
- Hát .

- 2 hs đọc bài
- HS quan sát tranh.
- 1 HS đọc toàn bài .
Chia đoạn :
Đoạn 1 : Từ đầu man rợ .
Đạn 2 : Tiếp đến toà sắp tới .
Đoạn 3 : Phần còn lại
- HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn : 2- 3 lợt
kết hợp luyện phát âm và giải nghĩa từ .
- HS luyện đọc theo cặp
- 1->2 hs đọc toàn bài
- HS chú ý theo dõi
* HS đọc từ đầu phiên toà sắp tới và
trả lời câu hỏi .
- Đập tay xuống bàn quát mọi ngời im .
hiện qua những chi tiết nào ?
- Lời nói cử chỉ của bác sỹ cho thấy ông
là ngời nh thế nào ?
- Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình
ảnh đối nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên
cớp ?
- Vì sao bác sỹ Ly khuất phục đợc tên c-
ớp biển hung hãn ?
- Truyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- Nội dung bài nói gì ?
* Hớng dẫn đọc diễn cảm .
- GV hớng dẫn hs đọc diễn cảm 1 đoạn
trong bài lu ý hs giọng của tên cớp ,
gịong của bác sỹ )
- GV nhận xét.

4. Củng cố dặn dò :
- Nội dung bài nói gì ?
- Nhận xét giờ học .
trừng mắt nhìn bác sỹ quát : Có câm
mồm không ? rút soạt dao ra lăm lăm
chực đâm bác sỹ Ly .
- Ông là ngời nhân hậu , điềm đạm nhng
rất cứng rắn , dũng cảm dám đối đầu
chống laị cái sấu , cái ác bất chấp nguy
hiểm .
* 1 em đọc đoạn 3 .
- Một đằng thì đức độ hiền từ mà
nghiêm nghị , một đằng thì nanh ác hung
hãn nh con thú dữ .
+ 1 em đọc câu hỏi 4 và thảo luận chọn ý
đúng
- Chọn ý c.
- Trong cuộc đối đầu giữa cái thiện và cái
ác ngời chính nghĩa dũng cảm kiên quyết
sẽ chiến thắng .
- Ca ngi hnh ng dng cm ca bỏc s
Ly trong cuc i u vi tờn cp bin
hung hón
- 1 tốp 3 em đọc phân vai (ngời dẫn
chuyện, tên cớp , bác sỹ Ly )
- Thi đọc diễn cảm : Mỗi tổ cử 1 tốp 3
em các nhóm nhận xét bình những
nhóm đọc diễn cảm hay.



Tiết 5: Đạo đức .
Thực hành kỹ năng giữa học kỳ II.
I.Mục tiêu .
- HS ễn li nhng kin thc ve o c ó hc t hc kỡ II n gi.
- Rốn luyn kh nng s dng cỏc hnh vi o c vo cuc sng.
- Bit cỏch x lớ tỡnh hung qua cỏc tỡnh hung c th.
II. Đồ dùng dạy học .
- GV chuẩn bị cây hoa cho hs hái hoa và trả lời câu hỏi .
III. Các hoạt động dạy học .
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ
- Vì sao phải giữ gìn công trình công cộng ?
- Em giữ gìn công trình công cộng bằng cách
nào ?
+GV nhận xét cho điểm .
3. Bài mới :
a,Giới thiệu bài:Thực hành kỹ năng giữa
kỳ II.
- Hát .
- 2 hs nêu .
b. Hớng dẫn thực hành .
* Hoạt động 1 : Chơi hái hoa dân chủ
Câu hỏi :
- Vì sao phải kính trọng và biết ơn ngời lao
động ?
- Kính trọng ngời lao động em đã làm gì ?
- ý nào trong các ý sau em cho là đúng ?
+ Lịch sự với mọi ngời là
a, Chào hỏi lễ phép .
b, Nói năng nhã nhặn .

c,Biết thông cảm với ngời khác .
d, Không cần thông cảm c nói năng cùng
trang cùng lứa .
e, Cảm ơn khi đợc giúp đỡ .
- Hãy kể tên 1 số công trình công cộng mà
em biết ?
- Vì sao phải giữ gìn công trình công cộng ?
Hoạt động 2 : Tiểu phẩm .
- Chia lớp làm 3 nhóm , mỗi nhóm thảo luận
1 tình huống và đóng vai
* Lu ý hs chọn các tiểu phẩm đã đóng ở các
bài đã học từ tuần 18
- GV nhận xét tuyên dơng .
4, Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
- Chuẩn bị bài sau .
- Lần lợt hs lên bảng hái hoa và trả
lời câu hỏi tình huống .
- Lớp nhận xét bổ xung .
- Bình những bạn trả lời xuất sắc .
* Các nhóm tự tìm tiểu phẩm và
đóng vai sau đó lên trình diễn trớc
lớp .
- Các nhóm bình xét những nhóm
đóng tiểu phẩm hay.


Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 122: Luyện tập

I. Mục tiêu
- Bit thc hin phộp nhõn hai phõn s, nhõn phõn s vi s t nhiờn, nhõn s t nhiờn
vi phõn s. Bi tp 1, 2.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ
- Muốn nhân phân số ta làm nh thế nào ?
- Nhận xét cho điểm .
2. Bài mới
a, Giới thiệu bài
b, Hớng dẫn hs làm bài tập
- HS nêu .
- 1 em lên bảng tính, cả lớp làm bảng
con.
36
42
3
6
12
7
=x
Bài 1: Tính theo mẫu.
GV viết mẫu lên bảng.
9
10
1
5
9
2
5
9

2
== xx
Viết gọn :
9
10
9
52
5
9
2
==
x
x
- Nhận xét chữa bài.
Bài 2 :Tính theo mẫu.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3(HSKG) Tính rồi so sánh.
- Nhận xét chữa bài.
- GV nêu: Phép nhân phân số với số tự
nhiên
3
5
2
x
là tổng của 3 phân số bằng
nhau
5
2
5
2

5
2
++
Bài 5(HSKG): Cho hs đọc đề bài.
- Hớng dẫn phân tích đề và tóm tắt.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò:
- Muốn nhân phân số ta làm nh thế nào?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn VN làm bài tập.
- HS nêu đề bài.
- Quan sát mẫu.
- HS làm vào vở, 2 hs lần lợt lên bảng
6
35
6
75
7
6
5
;
11
72
11
89
8
11
9
====
x

x
x
x
0
8
0
8
05
0
8
5
;
5
4
5
14
1
5
4
=====
x
x
x
x
- HS nêu đề bài, tìm hiểu mẫu và làm
vào vở.
4 x
11
12
11

43
11
4
3;
7
24
7
64
7
6
====
x
x
x
1 x
0
5
0
5
20
5
2
0;
4
5
4
51
4
5
=====

x
x
x
- HS nêu y/c đề bài. Tính vào vở.
3
3
2
x

5
2
5
2
5
2
++
5
6
5
2
5
2
5
2
;
3
6
3
3
2

=++=x
vậy:
5
2
5
2
5
2
3
5
2
++=x
- Hs nhắc lại.
- 1 hs lên bảng, cả lớp làm vào vở.
Giải
Chu vi hình vuông là:

7
20
4
7
5
=x
(m)
Diện tích hình vuông là:

7
25
7
5

7
5
=x
(m
2
)
Đáp số:
7
20
m;
49
25
m
2


Tiết 2: Chính tả (Nghe viết )
Tiết 25: Khuất phục tên cớp biển
I.Mục đích - yêu cầu.
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn .
- Làm đúng bài tập chính tả phơng ngữ (BT2a) hoặc BT2b hoặc do Gv soạn.
II. Đồ dùng dạy học
- 3 tờ phiếu khổ to gi sẵn nội dung bài tập 2a.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét, cho điểm
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
- GV đọc đoạn viết.

- Nhắc nhở hs cách trình bày lời đối thoại
trớc khi viết.
- Đọc cho hs viết bài.
- Đọc soát lỗi.
- Thu vở chấm: 5- 6 vở
- Nhận xét chữa 1 số lỗi cơ bản.
c, Bài tập chính tả.
Bài tập 2 a.
- Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tuyên dơng những bài viết đẹp.
- Nhận xét giờ học
- VN viết lại những tiếng đã viết sai trong
bài.
- 2 hs lên bảng viết: Kể chuyện, truyện
cổ, câu chuyện, đọc truyện
- Cả lớp theo dõi.
- Đọc thầm bài, tìm và luyện những từ
khó, dễ lẫn
- HS viết từ khó bảng con: dữ dội, rút
soạt dao ra, lăm lăm, treo cổ, nghiêm
nghị.
- HS nghe, viết bài vào vở.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS đọc y/c của bài. Cả lớp làm vào vở.
- 1 HS làm việc trên phiếu
- Các từ cần điền: Không gian, bao giờ,
dãi dầu, đứng gió, rõ ràng (rệt), khu
rừng.



Tiết 3: Luyện từ và câu
Tiết 49: Chủ ngữ trong câu kể Ai là gì ?
I.Mục đích - yêu cầu.
- Hiu c cu to v ý ngha ca b phn ch ng trong cõu k Ai l gỡ?(ND ghi
nh).
- Nhn bit c cõu k Ai l gỡ? trong on vn v xỏc nh c ch ng ca cõu
tỡm c(BT1, mc III); bit ghộp cỏc b phn cho trc thnh cõu k theo mu ó
hc( BT2); t c cõu k Ai l gỡ? vi t ng cho trc lm ch ng(BT3).
II. Đồ dùng dạy học
- Bốn băng giấy. Mỗi băng giấy viết 1 câu kể Ai là gì? ( Phần nhận xét )
- 4 tờ phiếu khổ to viết nội dung 4 câu văn bài tập 1.
- Bảng phụ ghi các vị ngữ ở cột B - Bài 1 phần Luyện tập, 4 mảnh bìa ghi 4 câu cột A.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu đặc điểm của câu kể Ai là gì ?
- Xác định câu kể Ai là gì ? trong câu
thơ :
Quê hơng là con đò nhỏ
- 1 em nêu.
- 1 em làm bài tập.
Mẹ về nón lá nghiêng che
2. Dạy bài mới:
a, Giới thiệu bài: Chủ ngữ trong câu kể
Ai là gì?
b, Phần nhận xét.
Bài tập 1,2,3
+ Trong những câu trên, câu nào có dạng
Ai là gì?
- GV đính bảng tờ phiếu đã ghi sẵn các

câu kể Ai là gì?
- Nhận xét chữa bài.
- Chủ ngữ trong câu trên do những từ
ngữ nào tạo thành?
c, Ghi nhớ
d, Luyện tập
Bài tập 1: Tìm câu kể ai là gì? Xác định
CN, VN của từng câu.
- Gọi Hs phát biểu ý kiến, Gv kết luận.
Bài tập 2:
- GV treo bảng phụ.
Bài 3: Đặt câu kể Ai là gì?
3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại ghi nhớ.
- Nhận xét giờ học.
- 3 hs nối tiếp đọc bài tập 1,2,3
- Cả lớp đọc thầm các câu văn và bài tập
- 1 số em phát biểu ý kiến, lớp nhận xét.
- HS xác định chủ ngữ
+ Ruộng rẫy là chiến trờng.
Cuốc cày là vũ khí.
Nhà nông là chiến sĩ.
+ Kim Đồng của đội ta.
- 4 Hs lên bảng gạch dới chủ ngữ trong
câu:
Ruộng rẫy/
Cuốc cày/
Nhà nông/
Kim Đồng và các bạn anh/
- Do danh từ hoặc cụm danh từ tạo thành

- HS nêu ghi nhớ trong sgk.
- HS đọc đề bài, tìm câu kể Ai là gì?, xác
định CN của câu.
- Văn hoá nghệ thuật / cũng là một mặt
trận.
- Anh chị em/ là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Vừa buồn mà lại vừa vui/ mới thực sự là
nỗi niềm bông phợng.
- Hoa phợng/ là hoa học trò.
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- 1 Hs lên gắn các mảnh bìa ghép với từ
ngữ cột B, tạo thành câu hoàn chỉnh.
- 2 Hs đọc bài làm:
+ Trẻ em là tơng lai của đất nớc.
Cô giáo là ngời mẹ thứ hai của em.
Bạn Lan là ngời Hà Nội.
Ngời là vốn quý nhất.
- Lớp nhận xét bổ xung.
- HS nêu y/c của bài.
- Cả lớp đặt câu vào vở, 3 hs lên bảng đặt
câu.
- HS nối tiếp đọc câu mình vừa đặt. Lớp
nhận xét.

Tiết 4: Âm nhạc
Tiết 25: ôn tập 3 bài hát chúc mừng, bàn tay mẹ,
chim sáo. nghe nhạc
I. Mục tiêu :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.

- Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa.
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Sách giáo khoa, đồ dùng dạy học.
- Học sinh: Nhạc cụ, sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
- Gọi 1 em hát bài Chim sáo
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới
a. Giới thiệu bài:
- Từ đầu học kỳ II đến giờ các em đã đợc học
những bài hát gì ?
b. Nội dung:
* Hoạt động 1: Ôn bài hát chúc mừng
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát 1 - 2 lần.
? Bài hát này thuộc dạng nhạc gì, do ai viết lời
- Cho học sinh hát kết hợp với gõ đệm theo nhịp.
- Tổ chức biểu diễn trớc lớp kết hợp với vận
động phụ họa.
* Hoạt động 2: Ôn bài Bàn tay mẹ
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát 1 - 2 lần.
? Em hãy cho biết tác giả của bài hát này
- Giáo viên bắt nhịp cho học sinh hát kết hợp gõ
đệm theo nhịp, theo phách.
- Cho học sinh hát kết hợp vận động phụ họa.
* Hoạt động 3: Ôn bài Chim sáo
- Giáo viên bắt nhịp cho cả lớp hát 1 - 2 lần chú
ý sửa sai cho học sinh.

? Bài hát Chim sáo là dân ca của dân tộc nào
- Cho học sinh hát kết hợp gõ đệm theo nhịp,
phách.
- Cho học sinh ôn lại một số động tác phụ họa
đã học.
- Giáo viên nhận xét, tuyên dơng cá nhân, nhóm,
lớp.
* Hoạt động 4: Nghe nhạc bài lý cây bông (dân
ca Nam Bộ)
- Giáo viên giới thiệu tên bài, dân ca vùng miền,
rồi hát cho học sinh nghe 1 - 2 lần.
4. Củng cố dặn dò
- Cho học sinh hát lại một trong 3 bài hát.
- Nhận xét tinh thần giờ học
- Cả lớp hát
- 3 em lên bảng trình bày
- Bài hát chúc mừng, bàn tay mẹ,
chim sáo
- Cả lớp hát
- Bài hát là nhạc Nga, do Hoàng
Việt viết lời
- Hát kết hợp vận động phụ họa.
- Cả lớp hát
- Nhạc Bùi Đình Thảo
Lời Tạ Hữu Yên
- Cả lớp, nhóm, tổ
- Cả lớp hát
- Là dân ca của dân tộc Ba Na
- Cả lớp - nhóm - tổ trình bày
- Học sinh nghe giáo viên hát


Tiết 5: Khoa học
Tiết 49: ánh sáng và việc bảo vệ đôi mắt
I.Mục tiêu
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: Không nhìn thẳng vào Mặt Trời, không
chiếu đền pin vào mắt nhau,
- Tránh đọc, viết dới ánh sáng quá yếu.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- ánh sáng cần cho con ngời nh thế nào?
- ánh sáng cần cho động vật nh thế nào?
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Giảng bài:
* Hoạt động 1: Tìm hiểu những trờng hợp ánh
sáng quá mạnh. Không đợc nhìn trực tiếp vào
nguồn sáng.
+ Mục tiêu: Nhận biết và biết phòng tránh
những trờng hợp a/s quá mạnh có hại cho
mắt.
- Tìm những trờng hợp a/s quá mạnh có hại
cho mắt.
- Nêu những việc nên làm và không nên làm
để tránh tác hại do a/s quá mạnh gây ra?
* Hoạt động 2: Tìm hiểu 1 số việc nên làm,
không nên làm để đảm bảo đủ a/s khi đọc
viết.
Mục tiêu: Vận dụng KT về sự tạo thành bang
tối về vật cho a/s truyền qua 1 phần, vật cản
sángđể bảo vệ cho mắt. Biết tránh đọc, viết

nơi s/s quá mạnh hoặc quá yếu.
- Trờng hợp cần tránh để gây hại cho mắt?
- Đối với ti vi, vi tính chúng ta có nên nhìn
quá lâu không?
- Tại sao khi viết bằng tay phải không nên đặt
đèn chiếu ở tay phải?
- Đặt đèn ở đâu?
- Yêu cầu Hs làm việc cá nhân:
1) Em có đọc viết dới a/s quá yếu bao giờ
không?
a, Thỉnh thoảng.
b, Thờng xuyên.
c, Không bao giờ.
2) Em đọc, viết dới ánh sáng quá yếu khi
3) Em có thể làm gì để tránh hoặc khắc phục
việc đọc, viết ở dới ánh sáng quá yếu?
GV giải thích: Khi đọc viết t thế phải ngay
ngắn giữa mắt và sách giữ khoảng cách 30 cm
, không đợc đọc sách nơi a/s quá yếu hoặc
mặt trời chiếu trực tiếp vào.
- 2 hs nêu.
* Hoạt động nhóm. Quan sát hình vẽ
sgk 1, 2 trang 98, dựa vào kinh
nghiệm để tìm hiểu về những trờng
hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho
mắt.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo
luận chung.
- Hs dựa vào sgk và thực tế để tìm
hiểu những việc nên và không nên

làm để tránh tác hại do ánh sáng gây
ra.
- Các nhóm báo cáo và thảo luận
chung.
+ Quan sát hình 5,6,7,8 sgk Và trả
lời câu hỏi trang 99, nêu lý do lựa
chọn của mình.
- HS nêu: Hình 6, 7
- HS nêu và giải thích.
- HS ghi lại vào giấy.
* Kết luận: Nh mục Bạn cần biết.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc hs đọc hoặc viết nơi có đủ ánh sáng.
đọc mục bạn cần biết.


Thứ t ngày 2 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 123: Luyện tập
I. Mục tiêu
- Bit gii bi toỏn liờn quan n phộp cng v phộp nhõn phõn s. Bi tp 2, 3.
II. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu một số tính chất của
phép nhân phân số.
a, Tính chất giao hoán

- Gv nêu và ghi bảng:
Tính:
5
4
3
2
x

3
2
5
4
x
+ Khi ta đổi chỗ vị trí các phân số
trong 1 tích thì kết quả nh thế nào?
b, Tính chất kết hợp.
- Gv ghi bảng: Tính:
4
3
5
2
3
1
xx














4
3
5
2
3
1
xx
c, Tính chất nhân một tổng hai phân số
với một phân số.
- Hớng dẫn Hs thực hiện phép tính và
kết luận.
2.3, Thực hành
Bài 1b: Tính bằng hai cách
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 2: Cho hs nêu đề bài.
- 2 hs lên bảng tính .

5 4 5
1
3 6 4
ì ì
- Hs tính và so sánh kết quả, rút ra kết
luận:

15
8
3
2
5
4
;
15
8
5
4
3
2
== xx
vậy
3
2
5
4
5
4
3
2
xx =
+ Kết quả của chúng không thay đổi
- HS nhắc lại.
- HS thực hiện phép tính và kết luận:
(
5
2

3
1
x
) x
3
1
4
3
=
x(
4
3
5
2
x
)
- HS nêu tính chất kết hợp.
- HS tính.
(
5
2
5
1
+
) x
4
3
5
2
4

3
5
1
4
3
xx +=
- Hs nêu T/chất nhân một tổng hai phân số
với một phân số.
- 3 HS lên bảng, cả lớp tính vào vở.
+)
242
198
22
242
9
22
11
3
22
3
== xxx
=
11
9
11
9
242
198
11
66

22
3
)22
11
3
(
22
3
22
11
3
22
3
==== xxxxx
+)
3
1
30
10
5
2
6
5
5
2
6
2
6
3
5

2
3
1
2
1
===






+=






+ xxx
3
1
150
50
150
20
150
30
15
2

10
2
5
2
3
1
5
2
2
1
==+=+=






+






xx
- Hs đọc đề, tóm tắt bài toán.
- Hớng dẫn phân tích và giải
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3: Cho hs đọc đề bài
- Nhận xét chữa bài.

3. Củng cố dặn dò
- HS nhắc lại các tính chất của phép
cộng phân số.
- Nhận xét giờ học.
- Hs tự làm và chữa bài.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(
3
2
5
4
+
) x 2 =
)(
15
44
m
Đáp số:
m
15
44
- HS đọc đề bài. Cả lớp làm vào vở.
Bài giải:
May 3 cái túi hết số mét vải là:

)(23
3
2
mx =

Đáp số: 25 m.


Tiết 2 - Kĩ thuật
Tiết 25: Chăm sóc rau, hoa (tiết 2)
I, Mục tiêu:
- Biết mục đích, tác dụng cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Biết cách tiến hành một số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Làm đợc một số công việc chăm sóc rau, hoa.
* Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II, Đồ dùng dạy học:
- Cây trồng trong chậu ở bài trớc.
- Dầm xới, bình tới nớc, rổ đựng cỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Kiểm tra bài cũ:
- Nêu tên các công việc chăm sóc rau, hoa
và mục đích của từng công việc đó?
2, Thực hành chăm sóc rau, hoa.
2.1, Học sinh thực hành:
- Nêu cách tiến hành công việc chăm sóc
rau, hoa?
- Nhận xét.
- Kiểm tra sự chuẩn bị của hs.
- Gv phân công vị trí và giao nhiệm vụ
cho các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thực hành.
2.2, Đánh giá kết quả thực hành:
- Gv gợi ý cách đánh giá.
- Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực
hành của nhóm.

- Gv nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- Hs nêu: làm cỏ, vun xới đất, tỉa cây, tới
nớc cho cây.
- Hs thực hành theo nhóm.
- Hs tự đánh giá kết quả thực hành của
nhóm.
Tiết 3 : Tập đọc
Tiết 50: Bài thơ về tiểu đội xe không kính
I. Mục đích - yêu cầu
- Bớc đầu biết đọc diễn cảm một, hai khổ thơ trong bài với giọng vui, lạc quan
- Hiểu ND: Ca ngợi tinh thần dũng cảm lạc quan của các chiến sĩ lái xe trong những
năm tháng chống Mỹ cứu nớc.( trả lời đợc câu hỏi, thuộc 1, 2 khổ thơ).
II. Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ ghi nội dung cần luyện đọc
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Luyện đọc và tìm hiểu nội dung bài.
a, Luyện đọc.
- Hớng dẫn hs đọc ngắt nhịp.
- Gv kết hợp sửa lỗi phát âm và giải
nghĩa từ.
- GV đọc mẫu toàn bài.
b, Tìm hiểu bài.
+ Qua bài thơ, em hình dung điều gì về

các chiến sĩ lai xe?
+ Những hình ảnh nào trong bài thơ nói
lên tinh thần dũng cảm và lòng hăng say
của các chiến sỹ lái xe?
+ Tình đ/c đồng đội của các chiến sĩ đợc
thể hiện qua câu thơ nào?
+ Hình ảnh những chiếc xe không có
kính vẫn băng băng ra trận giữa bom đạn
của kẻ thù gợi cho em cảm nghĩ gì?
+ Em hãy nêu ý nghĩa của bài thơ?
c, Hớng dẫn đọc diễn cảm và đọc thuộc
lòng.
- Gv giúp Hs tìm giọng đọc hay.
- Gv hớng dẫn Hs đọc diễn cảm khổ thơ
1 và 3.
- GV nhận xét cho điểm.
- 3 hS đọc phân vai bài Khuất phục tên c-
ớp biển và trả lời câu hỏi về nội dung.
- 1 hs khá đọc toàn bài.
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ: 2-3 lợt.
- HS luyện đọc theo cặp
- 1 em đọc toàn bài.
- HS theo dõi gv đọc.
* HS đọc 3 khổ thơ đầu.
+ Các chiến sĩ lái xe rất dũng cảm, lạc
quan, yêu đời, hăng hái tham gia chiến
đấu.
+ Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi.
Ung dung buồng lái ta ngồi
Nhìn đất nhìn trời, nhìn thẳng

Không có kính, ừ thì ớt áo
Ma tuôn, ma xối nh ngoài trời
Cha cần thay, lái trăm cây số nữa.
* HS đọc khổ thơ 4.
+ Gặp bạn bè suốt dọc đờng đi tới
Bắt tay nhauvỡ rồi. Đã thể hiện tình
đồng đội thắm thiết giữa những ngời chiến
sĩ lái xe ở chiến trờng đầy khói lửa bom
đạn.
* Cả lớp đọc thầm bài thơ.
+ Các chú bộ đội thật dũng cảm, lạc quan,
yêu đời, coi thờng khó khăn, gian khổ, bất
chấp bom đạn của kẻ thù.
+ Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan, dũng
cảm của các chiến sĩ lái xe trong những
năm tháng chống Mỹ cứu nớc.
- 4 hs đọc nối tiếp 4 khổ thơ
- 2 HS đọc diễn cảm.
- Cả lớp nhẩm đọc thuộc lòng bài thơ.
- Thi đọc thuộc lòng và diễn cảm từng
đoạn, cả bài thơ.
+ HS nêu
3. Củng cố dặn dò
- Em thích nhất hình ảnh nào trong bài
thơ?
- Nhận xét giờ học.
- Dặn về nhà đọc bài và chuẩn bị bài sau.


Tiết 4: Kể chuyện

Những chú bé không chết
I. Mục đích yêu cầu:
-Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa (SGK), kể lại đợc tùng đoạn của câu chuyện
Những chú bé không chết (BT1), kể nối tiếp đợc toàn bộ câu chuyện(BT2)
- Biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện và đặt tên khác cho câu chuyện phù hợp
với nội dung.
II. Đồ dùng
- Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. Kiểm tra:
1 2 HS kể lại chuyện em đã làm để
góp phần giữ xóm làng xanh, sạch đẹp
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. GV kể chuyện
- GV kể lần 1.
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh
minh họa, đọc lời dới mỗi bức tranh kết
hợp giải nghĩa từ khó.
- GV kể lần 3 (nếu cần).
a. Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện:
- Kể từng đoạn, kể toàn bộ câu chuyện.
* Kể chuyện trong nhóm:
* Thi kể chuyện trớc lớp:
- GV gọi HS thi kể trớc lớp.
- Cả lớp và GV bình chọn bạn kể hay
nhất.
- Câu chuyện nói về điều gì?
+ Tại sao truyện có tên là Những chú bé

không chết ?
- HS kể
- HS chú ý lắng nghe
- Dựa vào lời kể của cô và tranh minh
họa kể chuyện theo nhóm 2 4 em.
- Cả nhóm trao đổi về nội dung câu
chuyện, trả lời câu hỏi theo yêu cầu 3
(SGK).
- 1 vài nhóm thi kể từng đoạn.
- 1 vài em thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Mỗi nhóm hoặc cá nhân kể xong đều
trả lời câu hỏi trong yêu cầu 3.
- Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hy sinh
cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong
cuộc chiến đấu chống kẻ thù.
- Vì 3 chú bé trong truyện đều là 3 anh
em ruột, ăn mặc giống nhau khiến tên
phát xít nhầm tởng những chú bé đã bị
bắn giết luôn sống lại. Điều này làm hắn
kinh hoảng khiếp sợ.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học
- Về nhà kể cho ngời thân cùng nghe.
-Vì tên phát xít giết chết chú bé này, lại
xuất hiện những chú bé khác.
- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao
cả của các chú bé du kích sẽ sống mãi
trong tâm trí mọi ngời.
- Vì các chú bé du kích đã hi sinh nhng
trong tâm trí mọi ngời, họ bất tử.



Tiết 5: Lịch sử
Tiết 25: trịnh nguyễn phân tranh
I. Mục tiêu
- Biết đợc một vài sự kiện về sự chia cắt đất nớc, tình hình kinh tế sa sút: Từ thế
kỷ thứ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái, đất nớc từ đây bị chia cắt thành Nam Triều và
Bắc Triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài. Nguyên nhân của sự chia cắt là do
sự tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến,
- Dùng lợc đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Ngoài - Đàng Trong.
II. Đồ dùng :
1. Đồ dùng: Bản đồ VN thế kỷ XVI XVII, phiếu học tập.
2. Phơng pháp : Phơng pháp động não, thảo luận nhóm,
III. Các hoạt động dạy học .
1.ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
Dới thời Hậu Lê có những nhà văn hoá nào
tiêu biểu tiêu biểu cho giai đoạn này ?
3. Bài mới :
a, Giới thiệu bài : Trịnh Nguyễn phân tranh
b, Giảng bài :
* Hoạt động 1 : Sự suy sụp của triêù Hậu Lê
- Tìm 1 số biểu hiện nói lên sự suy sụp của
nhà Hậu Lê ?
- Tại sao nhân dân lại gọi vua Lê là vua
quỷ , Lê Trơng Đức là vua lợn ?
GV t
2
Vua ăn chơi xa xỉ , triều đình nhiều phe phái
chém giết lẫn nhau

* Hoạt động 2 : Sự ra đời của nhà Mạc và
phân chia Nam Triều Bắc Triều .
- GV phát phiếu câu hỏi .
+ Mạc Đăng Dung là ai ?
+ Nhà Mạc ra đời nh thế nào ? Triều đình
nhà Mạc đợc sử cũ gọi là gì ?
+ Nam Triều là triều đình của dòng học
phong kiến nào ?ra đời nh thế nào ?
- Hát
- 2 hs nêu .
* HS đọc thầm sgk từ đầu loạn lạc
và trả lời câu hỏi .
- HS nêu .
* HS thảo luận nhóm .: Đọc sgk phần
chữ nhỏ .
- Là một quan võ .
- Mạc Đăng Dung cớp ngôi vua Lê
lập nên nhà Mạc . Sử cũ gọi là Bắc
Triều .
- Là dòng học phong kiến nhà Lê đợc
lập nên .
+ Vì sao có chiến tranh Nam Triều Bắc
Triều ?
+ Cuộc chiến tranh kéo dài bao nhiêu năm ?
* Hoạt động 3 : Cuộc chiến tranh Trịnh
Nguyễn .
Phát phiếu câu hỏi :
- Nối vào ý đúng trớc nguyên nhân , diễn
biến , kết quả của cuộc chiến tranh Trịnh
Nguyễn .

- Cho hs quan sát lợc đồ chỉ gianh giới phân
chia giữa Đàng Trong và Đàng Ngoài .
* Hoạt động 4 : Cuộc sống của nhân dân ở
thế kỷ XVI.
- Cuộc xung đột giữa các tập đoàn phong
kiến gây ra những hậu quả gì ?
* Ghi nhớ sgk :
- Cho hs nêu
4 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học .
- Dặn về nhà học bài .
- Nam Triều , Bắc Triều đánh nhau
tranh giành quyền lực .
- kéo dài hơn 50 năm .
* Đại diện các nhóm báo cáo kết quả
thảo luận .
- HS làm việc trên phiếu .Đính bảng
Lớp nhận xét bổ xung .
- HS đọc sgk phần còn lại .
- Đất nớc bị chia cắt , nhân dân khổ
cực .


Thứ nm ngày 3 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Toán
Tiết 124: Tìm phân số của Một số
I. Mục tiêu
- Biết cách giải bài toán dạng: Tìm phân số của một số.
- Bi tp 1, 2.
II. Đồ dùng dạy học

- Vẽ sẵn hình sgk lên giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gv nhận xét cho điểm.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài.
2.2, Giới thiệu cách tìm phân số của một
số.
a, Nhắc lại cách tìm một phần mấy của
một số.
+
3
1
cuả 12 quả cam là mấy quả cam ?
b, GV nêu bài toán : Một rổ cam có 12
- 1HS lên bảng tính, cả lớp làm bảng con.
Tính bằng 2 cách :
(
3
1
2
1
+
) x
5
2
- 2 Hs nhắc lại tính chất của phép nhân
phân số.
+
3

1
của 12 quả cam là: 12 : 3 = 4 (quả)
+ HS đọc đầu bài.
quả. Hỏi
3
1
số cam trong rổ là bao nhiêu
quả cam?
- Gv treo hình vẽ.
+ Hình trên vẽ bao nhiêu quả cam ?
+
3
1
số cam trong rổ là bao nhiêu quả ?
+
3
2
số quả cam gấp mấy lần
3
1
số quả
cam?
+ Có thể tìm
3
2
số cam trong rổ nh thế
nào?
- Gv ghi:

3

1
Số cam là:12 : 3 = 4 (quả)

3
2
Số cam là:4 x 2 = 8 (quả)
+ Gv nêu: Vậy ta có thể tìm số cam trong
rổ nh sau: 12 x
3
2
= 8( quả )
+ Vậy muốn tìm
3
2
của 12 ta làm nh thế
nào ?
* VD : Tìm
5
3
của 15
2.3, Thực hành.
Bài 1:
- Hớng dẫn phân tích đề bài và tóm tắt.
- Cho hs nhận xét, chữa bài.
Bài 2:
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 : Tiến hành tơng tự bài 1.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn VN làm bài tập trong vở bài tập.

- HS quan sát hình vẽ.
+ 12 quả cam.
+
3
1
số cam trong rổ là:12 : 3 = 4(quả)
+ 2 Lần.
+ Tìm
3
1
số cam.
+ Tìm
3
2
số cam.
- 1 hs nêu bài giải:

3
2
số cam trong rổ là:
12 x
3
2
= 8 (quả)
Đáp số: 8 quả
- Lấy số 12 nhân với
3
2
- Hs tính trên bảng con: 15 x
9

5
3
=
- 1 em đọc, cả lớp làm vào vở.
Giải
Số học xếp loại khá của lớp là :
35 x
5
3
= 21 (học sinh)
Đáp số: 21 học sinh khá
- 1 hs đọc đề bài.
- HS tóm tắt và giải.
Giải
Chiều rộng của sân trờng là:
120 x
6
5
= 100 (m)
Đáp số : 100 m
- HS làm bài
Giải .
Số học sinh nữ của lớp 4A là :
16 x
8
9
= 18 (học sinh )
Đáp số : 18 học sinh nữ



Tiết 2: Luyện từ và câu
Tiết 50: Mở rộng vốn từ: dũng cảm
I.Mục đích - yêu cầu
- Mở rộng đợc một số từ ngữ thhuộc chủ đề Dũng cảm qua việc tìm từ cùng nghĩa, việc
ghép từ(BT1,2). Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm(BT3) biết sử dụng một số từ ngữ
thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn(BT4).
II. Đồ dùng dạy học
- 3 băng giấy viết từ ngữ bài tập 1
- Bảng phụ viết sẵn lời giải cột B, 3 mảnh bìa viết các từ cột A
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ :
+ Nhắc lại nội dung ghi nhớ tiết luyện từ
và câu trong câu kể Ai là gì?
+ Nêu VD về câu kể Ai là gì?, xác định
CN.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài
2.2, Hớng dẫn làm bài tập
Bài tập 1:
- Gọi Hs phát biểu.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2:
- GV gợi ý hs: ghép từ dũng cảm vào
trớc hoặc sau mỗi từ ngữ cho trớc sao
cho ta đợc một tập hợp những từ có nội
dung thích hợp.
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 3: GV treo bảng phụ
- Nhận xét chữa bài.
Bài tập 4:

- Gv nêu y/c của bài, gợi ý.
- GV tuyên dơng những nhóm điền đúng
điền nhanh.
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà xem lại các từ ngữ đã
học.
- 2 hs nêu.
-2-3 Hs.
- 1 em đọc y/c của bài.
- Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm:
Gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm,
can trờng, gan góc, gan lì,bạo gan, quả
cảm.
- 1 Hs đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 số em trình
bày bài của mình:
+ Hành động dũng cảm, Dũng cảm xông
lên, Ngời chiến sĩ dũng cảm, Tinh thần
dũng cảm, Nữ du kích dũng cảm, Em bé
liên lạc dũng cảm, Dũng cảm nhận
khuyết điểm, Dũng cảm cứu bạn, Dũng
cảm chống lại cờng quyền, Dũng cảm tr-
ớc kẻ thù, Dũng cảm nói lên sự thật,
- HS đọc y/c của bài.
- Hs lên bảng ghép cột A với cột B.
+ Gan góc: (chống chọi ) kiên cờng,
không lùi bớc.
+ Gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn
biết sợ là gì.

+ Gan dạ: không sợ nguy hiểm.
- HS thi điền nhanh điền đúng (tiếp sức )
mỗi em điền 1 từ.
- Các từ cần điền: ngời liên lạc, can đảm,
mặt trận, hiểm nghèo, tấm gơng.


Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 49: Luyện tập tóm tắt tin tức
I.Mục đích - yêu cầu
- Biết tóm tắt một tin cho trớc bằng một hai câu( BT1,2), bớc đầu biết viết một tin ngắn
(4,5 câu)về hoạt động học tập sinh hoạt ( hoặc tin hoạt động ở địa phơng )tóm tắt đợc
tin đã viết bằng 1, 2 câu.
II. Đồ dùng dạy học
- 1 tờ giấy khổ to viết tóm tắt tin bài tập 2.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi HS đọc ghi nhớ
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Hớng dẫn Hs luyện tập
Bài tập 1,2 :
- Gv nêu: Muốn tóm tắt tin tức em cần
nắm chắc bản tin.
- Gv nhận xét, dán bảng mẫu.
Bài tập 3:
- GV gợi ý: Tìm hiểu tình hình hoạt động
của liên đội, chi đội của trờng nh thế nào?
- Nhắc Hs thực hiện đầy đủ 2 bớc:

+ Tự viết tin.
+ Tóm tắt lại tin đó.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà hoàn chỉnh bài tập 3 và
quan sát một cây mà em thích.
- 2 em đọc nội dung ghi nhớ tiết tập
làm văn trớc.
- 1 Hs đọc bài tập 2.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc bài tập 1,2.
- Cả lớp đọc thầm lại bản tin
- HS tóm tắt bản tin bằng 1-2 câu và
viết vào vở bài tập.
- 1 số em trình bày bài của mình.
a, Liên đội trờng Lê Văn Tám (An Sơn,
Tam Kỳ, Quảng Nam) trao học bổng và
quà cho các bạn hs nghèo học giỏi và
các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó
khăn.
b, Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu
học nhiều màu da ở trờng Quốc tế Liên
Hợp Quốc (Vạn Phúc - HN).
- 1 Hs đọc yêu cầu của bài tập.
- Vài Hs nói về tin tức sẽ viết.
- Hs viết tin và tóm tắt vào vbt.
- 1 số em trình bày. Cả lớp nhận xét bổ
sung .
- Bình chọn những bài viết tin tức hay
nhất, tóm tắt tin ngắn gọn đủ ý.



Tiết 4: Khoa học
Tiết 50: Nóng - lạnh và nhiệt độ
I.Mục tiêu
- Nêu đợc VD về vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
- Sử dụng đợc nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
II. Đồ dùng dạy học
- 1 số loại nhiệt kế, phích nớc sôi, 1 ít nớc đá.
- Nhóm: Nhiệt kế, 3 cái cốc.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- ánh sáng quá mạnh làm ảnh hởng đến
mắt nh thế nào? giải thích vì sao?
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài: Nóng lạnh và nhiệt độ.
b, Giảng bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu về sự truyền
nhiệt.
- Mục tiêu: Nêu đợc VD về các vật có
nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ nhiệt
độ trong diễn tả sự nóng, lạnh.
+ Hãy kể 1 số vật nóng lạnh thờng gặp
hàng ngày?
- Gọi một số Hs trình bày.
- Lu ý: Một vật có thể là nóng so với vật
này nhng lại là vật lạnh so với vật khác.
- Gv giới thiệu: Ngời ta dùng khái niệm
nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh
của các vật.
+ Em hãy tìm và nêu VD về các vật có

nhiệt độ bằng nhau, vật này có nhiệt độ
cao hơn vật kia, vật có nhiêt độ cao nhất
trong các vật?
* Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt
kế.
- Mục tiêu: Biết sử dụng nhiệt kế để đo
nhiệt độ trong những trờng hợp đơn giản.
+ GV giới thiệu 2 loại nhiệt kế, mô tả sơ l-
ợc cấu tạo nhiệt kế và hớng dẫn cách đọc.
- Y/ c đo nhiệt độ của 3 cốc nớc sau đó
thực hành đo nhiệt độ của cơ thể.
- Gv nhận xét
* Kết luận: Nhiệt độ hơi nớc đang sôi là
100 0
o
c, nớc đá đang tan là 0
o
c.
- Nhiệt độ cơ thể khoẻ mạnh là 37 0
o
c khi
nhiệt độ cơ thể cao hơn hoặc thấp hơn mức
đó là dấu hiệu cơ thể bị bệnh.
- Cho hs thực hành do nhiệt độ của cơ thể
mình.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- HS nêu.
- Hs tiếp nối nhau trả lời:
+ Nóng: Nớc đun sôi, nồi canh, nồi cơm

mới nấu
+ Lạnh: Nớc lã, nớc đá
- HS quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi
trang 100 sgk.
- HS nêu.
- Hs trả lời.
- Vài Hs lên thực hành đọc nhiệt kế.
- 1-2 em thực hành đo nhiệt độ của 3
cốc nớc nhóm mình đã chuẩn bị: 1 cốc
nớc nguội. 1 cốc nớc sôi, 1 cốc nớc đá.
* Đại diện nhóm báo cáo kết quả thực
hành.
- HS đọc mục Bạn cần biết.

Tiết 5: Mĩ thuật
Tiết 25: Vẽ tranh TI TRNG EM
I- MC TIấU.
- Hiu ti trng em.
- Bit cỏch v tranh ti trng em.
- V c bc tranh v trng hc ca mỡnh.
II- DNG DY -HC.
- SGK, SGV, mt s tranh nh v trng hc
- Hỡnh gi ý cỏch v
- Bi v ca HS lp trc v ti nh trng.
III- CC HOT NG DY-HC.
1. Kim tra bi c
- Nờu c im ca kiu ch nột u?
2. Bi mi
2.1. Gii thiu bi mi.
2.2. Tỡm hiu bi

H1:Tỡm v chn ni dung ti.
- GV y/c HS xem tranh, nh v ti nh
trng v t cõu hi.
+ Nhng bc tranh ny cú ni dung gỡ ?
+ Cú nhng hỡnh nh no ?
+ Mu sc trong tranh ?
- GV nhn xột.
- GV y/c HS nờu 1 s ni dung v ti
trng em ?
- GV túm tt.
H2: Hng dn HS cỏch v.
- GV y/c HS nờu cỏc bc tin hnh v
tranh?
- GV hng dn v tranh b DDH.
H3: Hng dn HS thc hnh.
- GV nờu y/c v tranh.
- GV bao quỏt lp nhc nh HS v hỡnh
nh chớnh ni bt ni dung, v mu theo ý
thớch.
-GV giỳp HS yu, ng viờn HS
khỏ,gii
* Lu ý: Khụng c dựng thc v.
H4: Nhn xột, ỏnh giỏ.
- GV chn 1 s bi p,cha p
nh.xột
- GV gi 2 n 3 HS nhn xột.
- GV nhn xột, ỏnh giỏ b sung.
3. Dn dũ:
- Su tm tranh ca thiu nhi.
- HS quan sỏt v tr li cõu hi.

+ Phonh cnh trng em, gi ra chi
trờn sõn trng,
+ Ngi, nh, sõn trng, ct c,
+ Cú m, nht, mu sc ti vui,
- HS lng nghe.
- HS tr li: n trng, tan hc, gi hc
trờn lp,
- HS lng nghe.
-HS tr li:
B1: V mng chớnh, mng ph.
B2: V hỡnh nh.
B3: V chi tit hon chnh hỡnh.
B4: V mu.
- HS quan sỏt v lng nghe.
- HS v bi sỏng to, v mu theo ý
thớch,
- HS a bi lờn nhn xột.
- HS nhn xột v ni dung, hỡnh nh,
mu sc,
- HS lng nghe.
- HS lng nghe dn dũ.
Thứ sỏu ngày 4 tháng 3 năm 2011
Tiết 1: Th dc
Tiết 50: Nhảy dây chân trớc chân sau
Trò chơi Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ
I.Mục tiêu
- Nhảy dây chân trớc chân sau. Y/c biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào rổ. Y/c thực hiện tơng đối chủ động.
II. Địa điểm ph ơng tiện
- Còi, dây nhảy.

III. Nội dung và ph ơng pháp lên lớp
Nội dung
Định l-
ợng
Phơng pháp tổ chức
1.Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nội dung bài học.
- Chạy chậm sau đó dừng lại khởi động
các khớp .
- Trò chơi Bịt mắt bắt dê.
2. Phần cơ bản
a, Bài tập RLTTCB
* Nhảy dây kiểu chụm 2 chân.
- Hs nhảy đồng loạt.
- Gv theo dõi, nhận xét.
*Nhảy dây kiểu chân trớc chân sau.
- Gv hớng dẫn và làm mẫu, Hs quan sát.
- Hs nhảy tự do sau đó nhảy chính thức.
- Gv theo dõi, nhắc nhở.
b, Trò chơi vận động.
- Trò chơi: Chạy tiếp sức ném bóng vào
rổ.
- GV và làm trọng tài.
- Lần lợt từng tổ thi đua chạy tiếp sức và
ném vào rổ.
- Gv phân thắng thua
3. Phần kết thúc
- Vỗ tay và hát.
- Đứng tại chỗ hít thở sâu
- Hệ thống bài.

- Nhận xét giờ học, đánh giá kết quả giờ
học, giao bài về nhà.
8-10 phút
20-22
phút
1 lần
3-5 phút.

* * * * * *
* * * * * *
Đội hình ôn tập


Đội hình chơi trò chơi
* * * * * * *
* * * * * * *
Đội hình xuống lớp

* * * * * * *
* * * * * * *



Tiết 2: Toán
Tiết 125: Phép chia phân số
I. Mục tiêu
- Giúp HS biết thực hiện phép chia hai phân số: lấy phân số thứ nhất nhân với phân số
thứ hai đảo ngợc. Lm BT1 (3 ý u), BT2, BT3a
II. Các hoạt động dạy học


1, Kiểm tra bài cũ
- Kiểm tra vở bài tập của h /s.
- Nhận xét.
2, Dạy học bài mới:
2.1, Giới thiệu phép chia phân số:
- Ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện
tích bằng
7
15
m
2
; chiều rộng bằng
3
2
m.
Hỏi chiều dài của hình chữ nhật đó?
- Yêu cầu hs giải bài toán.
- Gv hớng dẫn Hs cách chia phân số.
- Kết luận sgk.
2.2, Thực hành:
Bài 1: Viết phân số đảo ngợc.
- Yêu cầu hs viết.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 2: Chia phân số:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Củng cố về nhân, chia phân số.
- Tổ chức cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét, rút ra kết luận về
quan hệ giữa phép nhân và phép chia.
Bài 4(HSKG): Giải bài toán có lời văn

liên quan đến chia phân số.
- Hớng dẫn hs xác định yêu cầu của đề.
- Chữa bài, nhận xét.
3, Củng cố, dặn dò:
- Hs nhắc lại cách chia phân số.
- Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
- Hs nhắc lại cách tìm phân số của một
số.
- Hs đọc bài toán.
- Hs nêu cách tính diện tích hình chữ
nhật.
- Hs tính chiều dài HCN.
Chiều dài hình chữ nhật đó là:

7 2
:
15 3
- Hs thực hiện tính:

7 2 7 3 21
:
15 3 15 2 30
= ì =
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs viết phân số đảo ngợc của các phân
số đã cho.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thực hiện chia phân số.
a,
3 5 24

:
7 8 35
=
b,
8 3 32
:
7 4 21
=
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a,
2 5 10
3 7 21
ì =
b.
10 5 2
:
21 7 3
=
c.
10 2 5
:
21 3 7
=

- Hs đọc đề bài, xác định yêu cầu của đề.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
Chiều dài hình chữ nhật là:

2 3 8

:
3 4 9
=
(m)
Đáp số:
8
9
m


Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 50: Luyện tập xây dựng mở bài
trong bài văn miêu tả cây cối
I. Mục tiêu
-Nm c hai cỏch m bi ( trc tip, giỏn tip) trong bi vn miờu t cõy ci; vn
dng kin thc ó bit vit c on m bi cho bi vn t mt cõy m em thớch.
- GDMT:-HS quan sỏt, tp vit m bi gii thiu v cõy s t, cú thỏi gn gi,
yờu quý cỏc loi cõy trong mụi trng thiờn nhiờn
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh ảnh vài cây hoa để hs quan sát.
- Bảng phụ viết dàn ý quan sát.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a, Giới thiệu bài:
b, Hớng dẫn luyện tập.
Bài tập 1: Cho hs đọc y/c của bài.
- Tìm sự khác nhau trong 2 cách mở bài?

- Gọi Hs phát biểu, Gv kết luận ý kiến
đúng.
Bài tập 2:
- Y/c hs viết 1 mở bài kiểu gián tiếp cho bài
văn miêu tả 1 trong 3 cây mà đề bài đã gợi
ý.
Bài tập 3:
- Gv kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
- GV dán tranh ảnh 1 số cây
- Treo bảng phụ dàn ý đã quan sát.
Bài tập 4:
- Gv nêu yêu cầu, gợi ý hs viết đoạn văn mở
bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa
trên dàn ý trả lời BT3.
- GV khen những bài viết hay.
3. Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học .
- Dặn VN luyện viết mở bài theo cách gián
tiếp .
- 2 hs đọc bài tập 3 giờ trớc: luyện tập
tóm tắt tin tức.
- HS đọc yêu cầu bài tập, tìm sự khác
nhau trong hai cách mở bài của hai
đoạn văn tả Cây hồng nhung.
Cách 1: Mở bài trực tiếp. Giới thiệu
ngay cây hoa cần tả.
Cách 2: Mở bài gián tiếp. Nói về mùa
xuân, các loại hoa trong vờn rồi mới
giới thiệu cây hoa cần tả.
- HS đọc y/c của bài.

- Hs viết đoạn văn.
- HS nối tiếp nhau đọc bài viết của
mình.
- Lớp nhận xét.
- HS quan sát, suy nghĩ và trả lời từng
câu hỏi trong SGK để hình thành ý cho
một đoạn văn hoàn chỉnh.
a, Cây đó là cây gì?
b, Cây đợc trồng ở đâu?
c, Cây do ai trồng? trồng vào dịp nào
(do ai mua, mua vào dịp nào)?
d, ấn tợng của em khi nhìn thấy cây
đó nh thế nào?
- Hs nêu y/c của bài.
- Cả lớp viết bài vào vở.
- HS nối tiếp nhau đọc bài đã viết
- HS nhận xét bổ xung.


Tiết 4 - Địa lí
Tiết 24: Thành phố Cần Thơ
I.Mục tiêu:
- Chỉ vị trí thành phố Cần Thơ trên bảng đồ Việt Nam.
- Vị trí địa lý của Cần Thơ có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế.
- Nêu những dẫn chứng thể hiện Cần Thơ là một trung tâm kinh tế, văn hóa, khoa học
của đồng băng Nam Bộ.
II. Đồ dùng dạy học.
- Bản đồ Việt Nam.
III. Các hoat động dạy học.
1. Kiểm tra bài cũ

- Nêu dẫn chứng thể hiện TP Hồ Chí
Minh là trung tâm kinh tế lớn của cả n-
ớc?
- Nhận xét, cho điểm.
2. Bài mới
2.1, Giới thiệu bài:
2.2, Nội dung bài:
a) Thành phố ở trung tâm đồng bằng
Sông Cửu Long.
* Hoạt động 1: Làm việc theo cặp.
+ Thành phố Cần Thơ giáp với những
tỉnh nào?
+Từ TP này có thể đi tỉnh khác bằng
những loại đờng giao thông và phơng
tiện nào?
b) Trung tâm kinh tế, văn hoá và khoa
học của đồng bằng Sông Cửu Long.
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
- GV phát phiếu câu hỏi:
*Nêu dẫn chứng cho thấy TP Cần Thơ
là:
+ Trung tâm kinh tế?

+ Trung tâm văn hoá khoa học ?
+Trung tâm du lịch?
+ Giải thích vì sao TP Cần Thơ là thành
phố trẻ nhng lại nhanh chóng trở thành
trung tâm kinh tế, văn hoá, khoa học của
đồng bằng Sông Cửu Long?
- hs nêu.

- HS dựa vào lợc đồ, trả lời câu hỏi mục 1
sgk.
+ An Giang, Đồng Tháp, Kiên Giang,
Hậu Giang, Vĩnh Long.
+ Đờng ô tô, Đờng hàng không, đờng
thuỷ.
+ Phơng tiện: Ô tô, Xe máy, tàu thuỷ
- Hs lên chỉ bản đồ Việt Nam và nói về vị
trí của Cần Thơ: Nằm bên bờ sông Hậu,
trung tâm đồng bằng sông Cửu Long.
- Các nhóm dựa vào tranh ảnh, bản đồ
VN, sgk thảo luận.
+ Là nơi tiếp nhận các hàng nông sản,
thuỷ sản của vùng đồng bằng Sông Cửu
Long, từ đó xuất đi các nơi khác trong nớc
và thế giới.
+ Nơi đây có trờng đại học Cần Thơ, và
nhiều trờng cao đẳng, các trung tâm dạy
nghề nơi đây có viện nghiên cứu lúa
+ Có nhiều khu vờn với nhiều loại trái cây
vùng nhiệt đới nh nhãn xoài, măng cụt,
chợ nối trên sông và vờn cò Bằng Lăng
+ Vị trí ở trung tâm đồng bằng Sông Cửu
Long, bên dòng sông Hậu. Thuận lợi cho
giao lu với các tỉnh khác trong nớc, các n-
ớc trên thế giới.
+ Vị trí trung tâm của vùng sản xuất nhiều
lúa gạo, trái cây, thuỷ hải sản nhất cả nớc
thuận lợi cho việc phát triển công nghiệp
chế biến lơng thực, thực phẩm, các

nghành công nghiệp sản xuất máy móc,
thuốc, phân bón, phục vụ sản xuất nông

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×