Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giáo án TUAN 25 LOP 4CKTKN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.06 KB, 31 trang )

Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
TUẦN 25
Ngày soạn: 27/2/2011 Ngày dạy: Thứ hai ngày 28/2/2011
ĐẠO ĐỨC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
TẬP ĐỌC (49 ) KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I/ MỤC ĐÍCH TIÊU CẦU.Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : gạch nung, lên cơn loạn óc ,rút soạt
dao ra, Đọc trôi chảy toàn bài , ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu , giữa các cụm từ , nhấn giọng
ở các từ ngữ miêu tả vẻ hung dữ của tên cướp, vẻ oai nghiêm của bác sỹ .Thể hiện giọng đọc phù
hợp với nội dung câu chuyện và từng nhân vật .
-Hiểu nghóa các từ khó trong bài: Bài ca man rợ , nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc ,
-Hiểu nội dung bài :Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc sống đối đầu với tên
cướp biển hung hãn. Ca ngợi sức mạnh chính nghóa chiến thắng sự hung ác , bạo ngược .
* GDKNS: xác định giá trị cá nhân,ra quyết định,ứng phó, thương lượng.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: -Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK.
-Bảng phụ ghi sẵn câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc .
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY . 1/ Ổn đònh : TT
2/ Bài cũ : (5’) đọc thuộc và trả lời câu hỏi bài Đoàn thuyền đánh cá.
H: Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào?
H: Đoàn thuyền đánh cátrở về vào lúc nào? Em biết điều đó nhờ những câu thơ nào?
H:Nêu đại ý?
-GV nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới :Gv giới thiệu bài ghi bảng
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1 :(10’)Luyện đọc
Mt: Đọc đúng các từ khó hoặc dễ lẫn : gạch nung,
lên cơn loạn óc ,rút soạt dao ra
-Gọi 1 HS đọc.
-3 HS đọc nối tiếp theo đoạn ( 3 lượt ) GV chú ý sửa
lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS .
Chú ý các câu:
-Có câm mồm không?( giọng quát lớn)


-Anh bảo tôi phải không?( giọng điềm tónh)
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
-Gọi đại diện nhóm đọc.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu.
Hoạt động 2 : (15’)Tìm hiểu bài
MT: -Hiểu nghóa các từ khó trong bài: Bài ca man
rợ , nín thít, gườm gườm, làu bàu, im như thóc , xác
định giá trị cá nhân,ra quyết định,ứng phó, thương
lượng.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ
tợn ?
-Gọi HS phát biểu ý kiến .
+ Đoạn 1 cho ta thấy điều gì?
-GV ghi ý 1 lên bảng : Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
-1 em đọc , lớp đọc thầm.
-Đọc theo đoạn
-Luyện đọc từ khó .
-Đọc theo cặp .
-Đại diện nhóm đọc –NX
-1 em đọc toàn bài .
-HS đọc và trả lời câu hỏi.
-Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển
rất dữ tợn: trên má có vết sẹo chém dọc
xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều , lên
cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
-Đoạn 1 cho ta thấy hình ảnh dữ tợn của tên
cướp biển.
- Đọc và trả lời câu hỏi.

- Tính hung hãn của tên cướp biển được thể
hiện qua những chi tiết :hắn đập tay xuống
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
biển.
-Yêu câù HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi :
+ Tính hung hãn của tên cướp biển được thể hiện qua
những chi tiết nào ?
+Thấy tên cướp như vậy ,bác sỹ Ly đã làm gì?
+ Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sỹ Ly cho thấy
ông là người như thế nào?
+ Đoạn thứ 2 kể với chúng ta chuyện gì?
-GV ghi ý 2 lên bảng : Cuộc đối đầu giữa bác só Ly
và tên cướp biển.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 trao đổi và trả lờicâu
hỏi:
+Cặp câu nào trong bài khắc hoạ hai hình ảnh nghòch
nhau của bác sỹ Ly và tên cướp biển?
+Vì sao bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển
hung hãn? Chọn ý trả lởi trong 3 ý đã cho.
-Đoạn 3 kể lại tình tiết nào ?
-GV ghi ý chính đoạn 3 lên bảng : Tên cướp biển bò
khuất phục.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài và tìm ý chính của
bài .
-Gọi HS nêu ý chính của bài.
-Kết luận và ghi ý chính lên bảng .
Đại ý : Ca ngợi sức mạnh chính nghóa thắng sự hung
ác, bạo ngược.
Hoạt động 3 : (7’)Đọc diễn cảm

MT; Thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung câu
chuyện và từng nhân vật .
-Gọi 3 em đọc bài theo hình thức phân vai: dẫn
chuyện, tên cướp ,bác só Ly.Yêu cầu cả lớp theo dõi
tìm ra giọng đọc hay.
-Treo bảng phụ có đoạn hướng dẫn luyện đọc
-Tổ chức cho HS thi đọc diễn cảm.
-Bình chọn HS đọc hay nhất .
4/ Củng cố- dặn dò:(3’)
H: Câu chuyện giúp em hiểu ra điều gì?
H: Em hãy nói một câu để ca ngợi bác só Ly?
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà học lại bài và chuẩn bò bài sau.
bàn bắt mọi người im , hắn quát bác sỹ Ly
“ có câm mồm không” , hắn rút soạt dao ra
lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
-Đoạn thứ 2 kể lại cuộc đối đầu giữa bác sỹ
Ly và tên cướp biển.
- Đọc và trả lời câu hỏi.

-Câu văn: Một đằng thì đức độ , hiền từ mà
nghiêm nghò. Một đằng thì nanh ác , hung
hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
-Bác sỹ Ly khuất phục được tên cướp biển
vì bác bình tónh và cương quyết bảo vệ lẽ
phải.
-Đoạn 3 kể lại tình tiết : Tên cướp biển bò
khuất phục.
- Đọc và trả lời câu hỏi.
-3 –4 em đọc đại ý .

-3 em đọc phân vai. Cả lớp theo dõi tìm ra
giọng đọc hay.
-Thi đọc .
-Bình chọn .
-Câu chuyện giúp em hiểu ra : Phải đấu
tranh một cách không khoan nhượng với cái
xấu ,cái ác.Sức mạnh chính nghóa thắng sức
mạnh tàn bạo.Sức mạnh tinh thần của con
người chính nghóa quả cảm làm cho kẻ
hung hãn phải khiếp sợ , khuất phục.Bác sỹ
Ly là con người quả cảm .
-Bác sỹ Ly dũng cảm đấu tranh chống cái
ác, cái tàn bạo.
TOÁN (121 ) PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Nhận biết ý nghóa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật) .
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Giáo dục HS vận dụng tốt kiến thức vào bài làm chính xác, trình bày bài làm sạch đẹp
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:Vẽ hình sau trên bảng phụ hoặc giấy khổ to (hoặc dùng hình vẽ SGK)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY: 1-Ổn đònh: TT
2-Kiểm tra: (5’) HS làm BT 2 . GV nhận xét
3-Bài mới:
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(5’) Tìm hiểu ý nghóa của phép nhân phân số thông
qua tính diện tích hình chữ nhật.
MT: Nhận biết ý nghóa của phép nhân phân số ( qua tính diện
tích hình chữ nhật) .
Gv bắt đầu cho HS tính diện tích hình chữ nhật mà các cạnh có độ

dài là số tự nhiên, ví dụ: chiều dài 5m, chiều rộng 3m. Gv ghi
bảng: S= 5 x 3 (m
2
)
Tiếp theo GV nêu ví dụ: tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài
5
4
m và chiều rộng
3
2
m.
GV gợi ý để HS nêu được:
Để tính diện tích hình chữ nhật trên ta phải thực hiện phép nhân:

5
4
x
3
2
Hoạt động 2: (5’)Tìm quy tắc thực hiện phép nhân phân số
MT: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
a)Tính diện tích hình chữ nhật đã cho dựa vào hình vẽ.
Cho HS quan sát hình vẽ đã chuẩn bò( như SGK) Gv hướng dẫn để
HS nhận thấy được:
-Hình vuông có diện tích bằng 1m
2
Hình vuông có 15 ô mỗi ô có diện tích bằng
15
1
m

2
-Hình chữ nhật ( phần tô màu) chiếm 8 ô.
Vậy diện tích hình chữ nhật bằng
15
8
m
2
b) Phát hiện quy tắc nhân hai phân số.
-GV gợi ý để HS nêu : Từ phần trên, ta có diện tích hình chữ
nhật là:
5
4
x
3
2
=
15
8
(m
2
) (Gv ghi bảng)
-Giúp hS quan sát hình vẽ và phép tính trên nhận xét:
8( số ô của hình chữ nhật) bằng 4 x2
15( số ô của hình vuông) bằng 5 x3 .
Từ đó dẫn dắt đến cách nhân:
5
4
x
3
2

=
35
24
×
×
=
15
8
GV hướng dẫn HS dựa vào ví dụ trên để rút ra quy tắc : Muốn
nhân hai phân số , ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với
mẫu số.( lưu ý chỉ phát biểu bằng lời quy tắc , không dùng công
thức:
b
a
x
d
c
=
db
ca
×
×
Hoạt động 3: (20’) Thực hành
MT : HS vận dụng tốt kiến thức vào bài làm chính xác, trình bày
bài làm sạch đẹp
*Bài 1:Tính
HS vận dụng quy tắc vừa học để tính, không cần giải thích.
-HS tính diện tích hình chữ
nhật
-HS quan sát hình vẽ(SGK)

-HS trả lời
HS rút quy tắc(nêu bằng lời)
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
a)
5
4
x
7
6
=
35
24
; b)
9
2
x
2
1
=
18
2
=
9
1
; c)
2
1
x
3

8
=
6
8
;
*Bài 2:Rút gọn rồi tính:
Cho HS nêu yêu cầu của bài : rút gọn trước rồi tính.
Có thể hướng dẫn HS làm chung một câu. Chẳng hạn:
a)
6
2
x
5
7
=
3
1
x
5
7
=
53
71
×
×
=
15
7

sau đó cho HS làm tiếp các phần còn lại rồi chữa bài.

*Bài 3: HS tự làm bài vào vở, không cần vẽ hình.
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật là:
7
6
x
5
3
=
35
18
( m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
-Gv chấm bài nhận xét
4-Củng cố-dặn dò:(3’)GV nhận tiết học. Về học bài chuẩn bò bài
luyện tập
HS vận dụng quy tắc làm bài
tập
HS đọc yêu cầu nêu cách tính.
HS lên bảng
HS làm vở BT
_HS làm bài vào vở
Ngày soạn 28/2/2011 Ngày dạy thứ ba ngày 1/3/2011
CHÍNH TẢ: KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN.

I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:- Nghe viết chính xác , trình bày đúng , đẹp đoạn từ :Cơn tức giận ->
nhốt chuồng.
- Viết đúng các từ khó trong bài có âm đầu r /d/g vần ên / ênh
- GDHS cẩn thận, tỉ mỉ khi viết bài.
III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC. 1/Ổn đònh:Hát
2/Bài cũ:(5’) Hăng hái, hoả tuyến, ngã xuống
3/Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi đề bài.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1: (20’)Hướng dẫn viết chính tả.
MT: Nghe viết chính xác , trình bày đúng , đẹp đoạn
từ :Cơn tức giận -> nhốt chuồng.
a/.Củng cố nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn từ (cơn tức giận->nhốt chuống )
H: Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất
hung dữ?
b. Hướng dẫn viết tiếng khó.
-Yêu cầu H/S tìm tiếng khó hay lẫn lộn khi viết
chính tả theo nhóm bàn.
-Gọi các nhóm nêu- H/S kết hợp ghi nhanh lên
bảng.
-Hướng dẫn phân tích so sánh từ khó.
-Đọc những từ khó cho HS luyện viết vào vở nháp.
c.Viết chính tả.
-Hướng dẫn cách trình bày bài.
-G/v đọc cho h/s viết bài vào vở
-G/v đọc đoạn viết yêu cầu H/s kiểm tra lại bài viết
của mình.
-H/s đọc, lớp lắng nghe.
-Những từ ngữ: đứng phắt dậy, rút soạt dao
ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.

-Thảo luận theo nhóm tìm ra những từ hay
viết lẫn lộn.
-Các nhóm nêu những từ hay viết sai.
-H/s phân biệt so sánh.
-Viết từ khó vào vở nháp.
-H/sø viết vào vở theo yêu cầu.
-H/s kiểm tra lại bài viết.
-H/s nhìn bảng phụ soát lỗi- báo lỗi.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
d. Soát lỗi, chấm bài.
-G/v đưa bảng phụ và hướng dẫn cho h/s soát lỗi.
-G/v chấm một số bài- Nhận xét.
HĐ2:(10’) luyện tập.
MT: Viết đúng các từ khó trong bài có âm đầu r /d/g
vần ên / ênh
-Gọi H/s đọc yêu cầu.
-Yêu cầu H/s tự làm bài.
-Gọi H/s đọc lại câu thơ sau khi đã điền xong.
4/Củng cố: (5’)Sửa lỗi sai cho HS
-Nhận xét tiết học.Về nhà viết lại những từ viết sai
mỗi từ một dòng.
Bài 2: Điền vào chỗ trống ên hay ênh.
-Thứ tự điền: Mênh mônng, lênh đênh,lên,,
lênh đênh, ngã kềnh
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (49 ): CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ
I/ MỤC TIÊU:- Hiểu được ý nghóa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Xác đònh được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Tạo được câu kể Ai là gì? Từ những chủ ngữ đã cho.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY –HỌC: Bảng phụ. Phiếu học tập.

III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn đònh: TT
2- Kiểm tra:(5’) HS lên bảng xác đònh VN trong các câu kể Ai là gì?( viết vào giấy khổ to)
H: VN trong câu kể Ai là gì? Có đặc điểm gì?
GV nhận xét và cho điểm .
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1: (5’)Tìm hiểu ví dụ
MT: Hiểu được ý nghóa và cấu tạo của chủ ngữ trong câu kể Ai
là gì?
-Gọi HS đọc các câu trong phần nhận xét và các yêu cầu.
Bài 1: Trong các câu trên , những câu nào có dạng Ai là gì?
Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 2:
-Gọi 2 HS lên bảng xác đònh CN trong các câu kể vừa tìm
được, hS dưới lớp làm bằng bút chì vào SGK.
-Nhận xét ,kết luận lời giải đúng.
Bài 3: chủ ngữ trong các câu trên do những từ loại nào tạo
thành?
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Hoạt động 2:(20’) luyện tập
MT: Xác đònh được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
Tạo được câu kể Ai là gì? Từ những chủ ngữ đã cho
Bài 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận và làm bài.
- Treo bảng phụ đã viết riêng từng câu văn trong bài tập và gọi
2 HS lên bảng làm bài.
-Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
H: Muốn tìm được CN trong các câu kể trên em làm như thế
nào?

-Tiếp nối nhau đọc câu có dạng Ai
là gì? Mỗi HS chỉ đọc một câu.
+ Ruộng rẫy là chiến trường.
+Cuốc cày là vũ khí.
+ Nhà nông là chiến sỹ.
+Kim Đồng và các bạn anh là
những đội viên đầu tiên của Đội ta.
-Dùng bút chì đóng ngoặc đơn các
câu có dạng Ai là gì? Vào SGK.
-HS làm bài. Đáp án:
* Chủ ngữ do danh từ tạo thành
( ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông) và
do cụm danh từ tạo thành ( Kim
Đồng và các bạn anh).
-2 HS tiếp nối nhau đọc thành
tiếng.
- 2 đến 3 HS đọc câu của mình
trước lớp.
-3HS đọc ghi nhớ SGK
-1 hS đọc thành tiếng
-2 Hs làm trên bảng, Hs dưới lớp
làm bằng bút chì theo các kí hiệu
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
H: CN trong các câu trên do những từ ngữ nào tạo thành?
* Gv giảng bài: Trong câu kể Ai là gì? CN là từ chỉ sự vật được
giới thiệu, nhận đònh ở vò ngữ. Nó thường do danh từ hoặc cụm
danh từ tạo thành.
Bài 2:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.

-Yêu cầu HS trao đổi ,thảo luận, dùng bút chì nối các ô ở từng
cột với nhau sao cho chúng tạo thành câu kể Ai là gì?
GV hướng dẫn HS thử ghép lần lượt từng từ ngữ ở cột A với các
từ ngữ ở cột B để tạo thành câu kể Ai là gì? Có nội dung phù
hợp.
-Gọi HS lên bảng dán phiếu BT.
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Nhận xét , kết luận lời giải đúng.
Bài 3:
-Gọi hS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-GV gợi ý : Các từ ngữ cho sẵn là CN của câu kể Ai là gì? Các
em hãy tìm các từ ngữ làm VN cho câu sau cho phù hợp với nội
dung.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
-Nhận xét và kết luận.
-Gọi HS tiếp nối nhau đọc câu mình đặt. GV sửa lỗi ngữ pháp,
dùng từ cho từng em.
4- Củng cố- dặn dò:(3’) CN trong câu kể Ai là gì? Có đặc
điểm gì?Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà học thuộc phần Ghi
nhớ, viết lại các câu ở BT 2,BT3 vào vở và chuẩn bò bài sau.
đã quy đònh

-1 hS đọc thành tiếng trước lớp.
-Trao đổi thảo luận làm bài.
-Nhận xét bài bạn làm trên bảng
-Chữa bài ( nếu sai)
-1 hS đọc thành tiếng yêu cầu trước
lớp.
-3HS lên bảng đặt câu, hS dưới lớp

làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của bạn.
-3 đến 5 HS tiếp nối nhau đọc câu
trước lớp.
LỊCH SỬ (25 ) TRỊNH -NGUYỄN PHÂN TRANH
I/ MỤC TIÊU: - Sau bài học HS nêu được:Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước
từ đây bò chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
- Nhân dân hai miền bò đẩy vào cuộc chiến tranh giữa các tập đoàn phong kiến, đời sống vô cùng
cực khổ.
- Giáo dục HS lòng yêu nước, bảo vệ quê hương đất nước
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Phiếu học tập cho HS.Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận.
-Lược đồ đòa phận Bắc Triều-Nam triều và Đàng Trong , Đàng Ngoài.
III/ HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn đònh: TT
2-Kiểm tra: (5’)Nêu các triều đại Viết Nam từ năm 938 đến thế kó XV?
H:nêu tên các sự kiện lòch sử tiêu biểu từ buổi đầu đọc lập đến thời Hậu Lê?
3- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1:(7’) Sự suy sụp của triều Hậu Lê
MT: Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất
nước từ đây bò chia cắt thành Nam triều và Bắc triều,
tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
-Gv yêu cầu HS đọc SGK và tìm những biểu hiện cho
thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kó
XVI?
HS lắng nghe
-HS đọc thầm SGK, sau đó nối tiếp
nhau trả lời (mỗi HS chỉ cần nêu 1 biểu
hiện)
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25

-Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm.
-Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện.
-Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là “Vua quỷ”, gọi vua
Lê Tương Dực là “vua lợn”.
-Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành
quyền lực.
+GV tổng kết ý của HS, sau đó giải thích về từ “Vua
quỷ”, “vua lợn”.để hS thấy sự suy sụp của nhà Hậu Lê.
 GV cho HS tìm hiểu về sự ra đời của nhà Mạc.
Hoạt động 2 :( 8’)Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam
–Bắc triều.
MT:Thấy được sự ra đời của nhà Mạc
-GV tổ chức cho hS thảo luận nhóm với đònh hướng như
sau, HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
H: Mạc Đăng Dung là ai?
H: Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc
được sử cũ gọi là gì?
H: Nam triều là triều đình của dòng họ phong kiến nào?
Ra đời như thế nào?
H:Vì sao có chiến tranh Nam-Bắc triều.
H: Chiến tranh Nam- Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm
và có kết quả như thế nào?
+GV yêu cầu đại diện các nhóm phát biểu ý kiến của
nhóm mình.
* GV tổng kết nội dung HĐ 2 và Giới thiệu hoạt động 3
Hoạt động 3 :( 7’) Chiến tranh Trònh – Nguyễn
MT:Thấy chiến tranh Trònh -Nguyễn
GV yêu cầu HS đọc SGK và thảo luận theo cặp để trả
lời câu hỏi
H: Nguyên nhân nào dẫn đến chiến tranh Trònh

Nguyễn?
H:Trình bày diễn biến chính của chiến tranh Trònh –
Nguyễn?
H: HS chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong , Đàng
Ngoài?
-GV yêu cầu HS phát biểu ý kiến.
+ GV: Vậy là hơn 200 năm, các thế lực phong kiến đánh
nhau chia cắt đất nước ta thành hai miền Nam- Bắc,
trước tình cảnh đó, đời sống của nhân dân ta như thế
nào. HS tìm hiểu tiếp .
Hoạt động 4 :(8’) Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI
MT: Nhân dân hai miền bò đẩy vào cuộc chiến tranh
giữa các tập đoàn phong kiến, đời sống vô cùng cực
khổ.
-GV yêu cầu HS tìm hiểu về đời sống nhân dân ở thế kỉ
-HS chia thành các nhómđể thảo luận
-Là 1 quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
- Năm 1527, sử cũ gọi là Bắc triều.
-Là triều đình của họ Lê.năm 1533,
quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim …
Lập triều đình riêng ở Thanh Hoá.
-Nam triều và Bắc triều tranh giành
quyền lực với nhau gây nên cuộc chiến
tranh Nam –Bắc triều.
-Kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592
khi Nam triều chiếm được Thăng Long
thì chiến tranh mới kết thúc.
-Mỗi nhóm HS phát biểu ý kiến , các
nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến
cho nhóm bạn.

+Khi Nguyễn Kim chết con rể là
Trònh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều
chính đã đẩy con trai của Nguyễn Kim
là Nguyễn Hoàng vào chấn thủ vùng
Thuận Hoá, Quảng Nam, hai thế lực
phong kiến Trònh –Nguyễn tranh giành
quyền lực đã gây nên cuộc chiến tranh
Trònh Nguyễn.
+ Trong khoảng 50 năm…
+Hai họ lấy sông Gianh( Quảng Bình)
làm ranh giới chia cắt đất nước…. Chia
cắt hơn 200 năm.
- HS chỉ lược đồ trong SGK và trên
bảng.
-HS lần lượt trình bày ý kiến theo các
câu hỏi, cả lớp nhận xét và bổ sung ý
kiến.
-HS đọc SGK và trả lời: Đời sống nhân
dânvô cùng cực khổ, đàn ông phải ra
trận chém giết lẫn nhau, đàn bà ,con
trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách.
Kinh tế đất nước suy yếu.
Vì cuộc chiến tranh này nhằm mục đích
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
XVI
4-Củng cố, dặn dò: (3’) Vì sao nòi chiến tranh Nam –
Bắc triều và chiến tranh Trònh –Nguyễn là những cuộc
chiến tranh phi nghóa?GV nhận xét tiết học, chuẩn bò
Cuộc khẩn hoang ở Đàng Trong.

tranh giành ngai vàng của các thế lực
phong kiến
TOÁN (122) LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU: - Củng cố phép nhân phân số .
- Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự nhiên .
- Nhận biết ý nghóa của phép nhân phân số với số tự nhiên: Phép nhân phân số với số tự
nhiên chính là phép cộng liên tiếp các phân số bằng nhau.
II /ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bảng phụ, phiếu học tập
III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn đònh:TT
2/ Bài cũ: (5’) Tính
7
6
2
1
×

7
5
2
×

3/Bài mới
HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HSØ
HĐ1:(10’) Củng cố phép nhân
MT: Củng cố phép nhân phân số
Bài 1: Tính ( theo mẫu):
-Hs làm phiếu bài tập, Gv phát phiếu
4 HS lên bảng,cả lớp nhận xét,GV chốt kết quả.
-HS đổi phiếu chấm bài cho nhau
Nhận xét d) Mọi phân số khi nhân với 0 cũng bằng 0

Bài 2: Tính( theo mẫu):
Nêu yêu cầu,HS làm vở
4 HS lên bảng,cả lớp nhận xét,GV chốt kết quả.
Nhận xét : 1 nhân với phân số nào cũng cho kết quả là
chính phân số đó, 0 nhân với phân số nào cũng bằng 0
HĐ2:(15’) Củng cố nhân phân số với số tự nhiên
MT : Biết cách thực hiện phép nhân phân số với số tự
nhiên
-Bài 3: Tính rồi so sánh kết quả
3
5
2
×

5
2
5
2
5
2
++
_Yêu cầu HS làm bài
_GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai
Bài 4: Tính rồi rút gọn
Nêu yêu cầu, HS làm vở
3 HS lên bảng,cả lớp nhận xét,GV chốt kết quả.
Bài 5: Đọc đề và nêu yêu cầu bài
Muốn tính chu vi hình vuông ta làm như thế nào?( lấy số
đo cạnh hình vuông nhân với 4)
Muốn tính diện tích hình vuông ta làm như thế nào? ( lấy

số đo cạnh hình vuông nhân với chính nó)
GV chấm một số vở nhận xét
3/Củng cố dặn dò(5’)Hệ thống lại bài. Nhận xét tiết học
Chuẩn bò : Luyện tập
-Nêu yêu cầu và làm bài trên phiếu
– 4 HS làm bảng
Nêu yêu cầu – cách giải và làm bài
vào vở
Nêu yêu cầu – cách giải và làm bài
theo nhóm bàn
2 HS làm bảng
cả lớp nhận xét,GV chốt kết quả.
-HS làm bài vào vở
-3HS lên bảng làm bài
-HS làm bài vào vở
-1HS lên bảng giải
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
KỂ CHUYỆN (25 ) NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I/ MỤC TIÊU: - Dựa vào các tranh minh hoạ và lời kể của GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ
câu chuyện Những chú bé không chết thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt,
biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung từng đoạn truyện.
-Hiểu được ý nghóa của câu chuyện: Ca ngợi tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến só
nhỏ tuổi trong cuộc chiến chống kẻ thù xâm lược, bảo vệ Tổ quốc.
-Biết theo dõi , nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Các tranh minh hoạ trong SGK.Phiếu viết câu hỏi tìm hiểu truyện.
III/HOẠT ĐỘNG: 1-Ổn đònh: TT
2-Kiểm tra: (5’) Gọi 2 HS kể lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng ( đường phố, trường
học) xanh,sạch đẹp.
-Gọi HS nhận xét bạn kể.Nhận xét và cho điểm từng HS.

3-Bài mới:
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Hoạt động 1: (5’)GV kể chuyện
MT: GV kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu
chuyện Những chú bé không chết.
-Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ, đọc thầm các
yêu cầu, lời mở đầu từng đoạn truyện.
-GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, hồi hộp.
-GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào tranh, đọc rõ từng
phần lời dưới mỗi tranh.
-GV kể lần 3: Nếùu cần
Hoạt động 2:(15’) Hướng dẫn kể chuyện
MT: kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện
Những chú bé không chết.
-Yêu cầu HS dựa vào tranh minh hoạ để kể từng
đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
-Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp nối.
-Nhận xét, cho điểm HS kể tốt.
-Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
Hoạt động 3:(10’) Trao đổi về ý nghóa câu chuyện.
MT: Hiểu được ý nghóa của câu chuyện
-Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK.
-Gọi hS trả lời câu hỏi.
+Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là những chú bé không
chết?
+ Em đặt tên cho câu chuyện này?
4-Củng cố –dặn dò:(5’)Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân
nghe. Sưu tầm những chuyện nói về lòng dũng cảm

để chẩn bò bài sau.
HS thực hiện theo yêu cầu
-4 HS tạo thành 1 nhóm. Khi một HS kể
các nhóm chú ý lắng nghe, nhận xét sửa
lỗi cho bạn.
-4 HS tiếp nối nhau kể chuyện ( mỗi HS kể
1 đoạn truyệnm tương ứng với nội dung
một bức tranh).
-2 đến 4 HS kể. Nhận xét bạn kể theo các
tiêu chí đã nêu.
-HS đọc thành tiếng.
-Tiếp nối nhau trả lời câu hỏi.
+ Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự hi
sinh cao cả của các chiến só nhỏ tuổi trong
cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Tổ
quốc.
+Vì tất cả thiếu niên trên đất nước Liên
Xô, đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít
giết chết chú bé này, lại xuất hiện những
chú bé khác.
+Những chú bé dũng cảm.
+Những người con bất tử.
+Những chú bé không bao giờ chết.
+Những con người quả cảm.
Ngày soạn 1/3/2011 Ngày dạy : Thứ tư ngày 2/3/2011
MĨ THUẬT VẼ TRANH ĐỀ TÀI TRƯỜNG EM
I/MỤC TIÊU:-HS biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về trường học để vẽ tranh.
-HS biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường của mình, vẽ màu theo ý thích.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25

-HS thêm yêu mến trường của mình.
II/ CHUẨN BỊ:GV:một số tranh ảnh về trường học, hình gợi ý cách vẽ. Bài vẽ của HS các lớp
trước về đề tài nhà trường. HS:sưu tầm tranh, ảnh về trường học
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1/Ổn đònh:
2/Bài cũ:(2’)-Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
3/Bài mới:
Hoạt động dạy Hoạt động học
HĐ1:(5’) Tìm và chọn nội dung đề tài
MT: HS biết tìm, chọn nội dung và các hình ảnh đẹp về
trường học để vẽ tranh .
-GV yêu cầu HS quan sát tranh ở SGK và tranh của các
lớp trước
H: Tranh vẽ về đề tài trường em gồm có những tranh
nào?
HĐ 2:(7’) Cách vẽ tranh
MT: HS biết cách vẽ và vẽ được bức tranh về trường
của mình, vẽ màu theo ý thích .
-GV yêu cầu HS chọn nội dung để vẽ tranh về trường
của mình
H:Vẽ cảnh nào? Có nội dung gì?
Gợi ý:
-Vẽ hình ảnh chính trước
-Vẽ hình ảnh khác cho nội dung tranh phong phú hơn
-Vẽ màu theo ý thích, có đậm, có nhạt
HĐ3: (15’) Thực hành
MT: HS thêm yêu mến trường của mình.
-GV gợi ý tìm ra những cách thể hiện khác nhau để mỗi
em vẽ được một bức tranh đơn giản, song có nét riêng
và đúng với đề tài
-Chú ý vẽ hình ảnh chính nổi rõ, vẽ thêm ình ảnh phụ

như: cây cối, hoa lá
-Chọn màu phù hợp để tô tranh
Hoạt động 4: (7’) Nhận xét ,đánh giá
-Thu một số bài
-Nhận xét và đánh giá từng bài một
+Về bố cục
+ Hình vẽ, cách tô màu
-Xếp loại từng bài vẽ, chọn bài vẽ đẹp nhất
Dặn dò: Sưu tầm tranh vẽ của thiếu nhi tiết sau vẽ
-Cảnh vui chơi sau giờ sinh hoạt
-Đi học dưới trời mưa
-Trong lớp học
-Ngôi trường bản em
-HS chọn cảnh để vẽvề trường em
-HS thực hành vẽ vào vở
-HS nhận xét đánh giá từng bài một
TẬP LÀM VĂN (49 ): LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I/MỤC ĐÍCH YÊU CẦU: - Rèn luyện kó năng tóm tắt tin tức .
-Thực hành tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập , sinh hoạt diễn ra xung quanh em.
-Yêu cầu câu văn đúng ngữ pháp, nội dung đúng, chân thực.
* GDKNS: Tìm và xử lí thơng tin, phân tích, đối chiếu, Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, Đảm
nhận trách nhiệm.
II/ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy khổ to, bút dạ
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1-Ổn đònh: TT
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
2-Bài cũ: Đọc tóm tắt bài báo Vònh Hạ long được tái công nhận là di sản văn hóa thế giới
Thế nào là tóm tắt tin tức ?
Muốn tóm tắt tin tức ta cần phải làm gì ?
3Bài mới: Giới thiệu bài – ghi đề

HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS
HĐ1:(10’) Luyện tập tóm tắt tin tức
MT: Rèn luyện kó năng tóm tắt tin tức . Tìm và xử lí thơng tin, phân tích,
đối chiếu, Ra quyết định: tìm kiếm các lựa chọn, Đảm nhận trách nhiệm.
Bài 1: Đọc lại các tin / 72
GV : Muốn tóm tắt tin tức, cần nắm chắc nội dung từng bản tin ( xác
đònh được sự việc chính và diễn đạt các sự việc ấy bằng 1 đến 2 câu
GV củng HS nhận xét , bổ sung để có kết quả đúng:
Bản tin a Liên đội Thiếu niên Tiền Phong HCM trường tiểu học Lê
Văn Tám … tổ chức .Trao 10 xuất học bổng cho HS nghèo học giỏi
Tặng 12 phần quà cho các bạn ở lớp học tình thương
Tặng 2 suất học bổng cho HS trường tiểu học Tam Thăng
Bản tin b HS tiểu học Trường Quốc Tế Liên Hợp quốc ở phố Vạn Phúc
Hà Nội nhiều quốc tòch nhưng rất đoàn kết và có nhiều sinh hoạt bổ ích
Tổ chức buổi sinh hoạt cộng đồng và thứ sáu hàng tuần
Tổ chức hội chợ bán các sản phẩm do chính mình làm ra để góp tiền
tăng chương trình phẩu thuật nụ cười
Bài 2: Tóm tắt 1 trong các tin trên bằng 1 hoặc 2 câu
- Treo bảng phụ và đọc, giải thích cho HS hiểu kó về trình tự quan sát,
cách kết hợp các giác quan khi quan sát.
Liên đội Trường tiểu học Lê Văn Tám ( An Sơn, Tam Kì, Quảng
Nam)trao tặng học bổng và quà cho các bạn học sinh nghèo học giỏi và
các bạn có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn
Hoạt động của 236 bạn học sinh tiểu học thuộc nhiều màu da ở Trường
Quốc tế Liên hợp quốc ( Vạn Phúc, Hà Nội )
Một số hoạt động lí thú, bổ ích của học sinh tiêu học thuộc nhiều màu
da ở trường Quốc tế Liên hợp quốc ( Vạn Phúc , Hà Nội )
HĐ 2(20’) Luyện viết tóm tắt tin tức
*MT: -Thực hành tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập , sinh
hoạt diễn ra xung quanh em

*Bài 3: Viết 1 tin về hoạt động của chi đội, liên đội hay của trường mà
em đang học ( thôn xóm , phường xã mà em đang ở ). Sau đó tóm tắt tin
ấy bằng 1 hoặc 2 câu
Em sẽ viết tin về hoạt động nào ?( Ngày phát động ủng hộ quỹ vì
người nghèo ở khu phố hay phong trào đền ơn đáp nghóa …)
- Cho HS làm bài vào vở . Gọi 1 số HS trình bày bài viết của mình
( Nhận xét sửa lỗi sai về dùng từ, ngữ pháp)
4-Củng cố dặn dò: (5’)Thế nào là tóm tắt tin tức ? Muốn tóm tắt tin
tức ta cần phải làm gì ? Nhận xét tiết học. Yêu cầu HS chuẩn bò ảnh 1
cái cây mình thích .
-Đọc yêu cầu bài tập. 2
HS tiếp nối nhau đọc
thành tiếng.
Hoạt động theo nhóm 4
HS
-Yêu cầu đại diện nhóm
trả lời câu hỏi.
Hs thảo luận nhóm.
HS trả lời
-Đọc yêu cầu bài tập HS
lắng nghe
Trả lời theo ý hiểu
HS đọc bài làm của
mình
KHOA HỌC: CÓ GV CHUYÊN DẠY
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
TOÁN (123 ) LUYỆN TẬP
I/MỤC TIÊU:Nhận biết một số tính chất của phép nhân phânsố: Tính chất giao hoán, tính chất kết
hợp, tính chất nhân một tổng hai phân số với một phân số.

-Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên các trường hợp đơn giản.
-GDHS tính cẩn thận, chính xác khi làm toán.
II/CHUẨN BỊ: Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. 1/Ổn đònh:Hát
2/ Bài cũ:(5’) -Điền dấu > , < , = vào chỗ trống
1 3 1 3 5 4 2 18
,
2 3 3 2 6 9 27 2
× × × ×
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1(10’)Giới thiệu một số tính chất của phép nhân phân
số.
MT:Nhận biết một số tính chất của phép nhân phânsố: Tính
chất giao hoán, tính chất kết hợp, tính chất nhân một tổng
hai phân số với một phân số.
a/Tính chất giao hoán.
-G/v viết lên bảng:
2 4 4 2
? ?
3 5 5 3
× = × =
-Yêu cầu h/s tính.
H:Hãy so sánh
2 4
3 5
×

4 2
?

5 3
×
H:Hãy nhận xét về vò trí của các phân số trong một tích thì
tích đó có thay đổi không?
*Đó chính là tính chất giao hoán của phép nhân các phân số.
H:Em có nhận xét gì về tính chất giao hoán của phép nhân
phân số so với tính chất giao hoán của phép nhân các số tự
nhiên?
Kết luận:Đó đều được gọi là tính chất giao hoán của phép
nhân.
b/ Tính chất kết hợp.
-G/v viết lên bảng 2 biểu thức và yêu cầu h/s tính giá trò:
( ) ( )
1 2 3 1 2 3
? ?
3 5 4 3 5 4
× × = × × =
H:Hãy so sánh giá trò hai biểu thức:
( )
1 2 3
3 5 4
× ×

( )
1 2 3
3 5 4
× ×
H:Em hãy tìm điểm giống nhau và khác nhau của hai biểu
thức trên?
H:Qua bài toán trên, bạn nào cho biết muốn nhân một tích

hai phân số với phân số thứ ba chúng ta có thể làm như thế
nào?
*Kết kuận : Đó chính là tính chất kết hợp của phép nhân
các phân số.
-Yêu cầu h/s so sánh tính chất kết hợp của phép nhân phân
số với tính chất kết hợp của các số tự nhiên.
c/Tính chất một tổng hai phân số nhân với phân số thứ ba.
-H/s tính.
2 4 8 4 2 8
,
3 5 15 5 3 15
× = × =
-H/s nêu:
2 4 4 2
3 5 5 3
× = ×
-Khi đổi vò trí các phân số trong tích:
2 4
3 5
×
thì ta được tích
4 2
5 3
×
- Tính chất giao hoán của phép nhân
phân số giống với tính chất giao
hoán của phép nhân các số tự nhiên.
-H/s tính:
-Hai biểu thức có giá trò bằng nhau:
( ) ( )

1 2 3 1 2 3
3 5 4 3 5 4
× × = × ×
-Hai biểu thức trên đều là phép nhân
của ba phân số :
1 2 3
; ;
3 5 4
tuy nhiên
biểu thức
( )
1 2 3
3 5 4
× ×
là lấy tích
của hai phân số đầu nhân với phân
số thứ ba, còn biểu thức
( )
1 2 3
2 5 4
× ×
là phân số thứ nhất
nhân với tích của phân số thứ hai và
thứ ba.
-Nhắc lại tính chất kết hợp của phân
số.
-H/s so sánh và đưa ra kết luận hai
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
-G/v viết lên bảng hai biểu thức và yêu cầu h/s tính giá trò

của chúng:
( )
1 2 3 1 3 2 3
? ?
5 5 4 5 4 5 4
+ × = × + × =
-Yêu cầu h/s so sánh giá trò của hai biểu thức trên.
H: Làm thế nào để từ biểu thức
( )
1 2 3
5 5 4
+ ×
có được biểu
thức
1 3 2 3
5 4 5 4
× + ×
=>Đó chính là tính chất nhân một tổng hai phân số với
phân số thứ ba.
H:Em có nhận xét gì về tính chất một tổng hai phân số với
phân số thứ ba và tính chất nhân một tổng với một số tự
nhiên?
HĐ2:(20’)Luyện tập-thực hành.
MT: Bước đầu biết vận dụng các tính chất trên các trường
hợp đơn giản.
*Bài 1:
b/Tính bằng hai cách.
-Yêu cầu h/s áp dụng các tính chất vừa học để tính giá trò
các biểu thức theo hai cách.
-G/v theo dõi hướng dẫn thêm cho những em còn lúng túng.

H:Em đã sử dụng tính chất nào để tính?
-Phần thứ nhất:Áp dụng tính chất kết hợp, cách thứ hai là
cách thuận tiện vì ta đã có thể rút gọn được ngay từ khi tính.
-Phần thứ hai: Áp dụng tính chất nhân một tổng hai số với số
thứ ba, cách thứ nhất là cách thuận tiện vì ta đã có thể rút
gọn được ngay từ khi tính.
-Phần thứ ba: Áp dụng tính chất một tống hai phân sốnhân
với phân số thứ ba, cách thứ hai vì ta đã có thể rút gọn được
ngay từ khi tính
-G/v chữa từng phần trên bảng.
Bài 2:Gọi h/s đọc yêu cầu đề và phân tích rồi giải vào vở.
-Gọi một vài em nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật.
-Chấm bài, sửa bài.
4/Củng cố- dặn dò:(5’)Nhắc lại các tính chất của phân số.
Chẩn bò bài: “Tìm phân số của một số”
tính chất giống nhau.
-H/s tính:
-Giá trò của hai biểu thức trên bằng
nhau và bằng:
9
20
-Lấy từng phân số hạng của tổng
1 2
5 5
 
+
 ÷
 
trong biểu thức
( )

1 2 3
5 5 4
+ ×
nhân
với phân số
3
4
rồi cộng các tích lại
thì ta đươc biểu thức
1 3 2 3
5 4 5 4
× + ×
-3 h/s lên bảng làm, mỗi em làm một
phần, lớp làm vào vở nháp.
-1 H/s đọc đề, phân tích đề, giải vào
vở.
-Nhắc lại cách tính chu vi hình chữ
nhật
Soạn 4/3/2009 Ngày dạy: Thứ năm5/3/2009
LUYỆN TỪ VÀ CÂU (50 ): MỞ RỘNG VỐN TỪ:DŨNG CẢM
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm Dũng cảm.
-Hiểu nghóa một số từ cùng nghóa với từ Dũng cảm.
- Sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm từ có nghóa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn.HS
hiểu nghóa từ: Gan góc, gan lì, bạo gan
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:Từ điển,Bảng học nhóm , bảng phụ viết bài tập 2
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.1/Ổn đònh.:TT
2/ Bài cũ: Gọi h/s lên bảng đặt câu kể Ai làm gì? và phân tích chủ ngữ trong câu.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
-Nêu ghi nhớ của bài?

3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1:(15’) Mở rộng vốn từ Dũng cảm
MT : Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm
Dũng cảm.
Bài 1:
-Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu h/s trao đổi thảo luận và làm bài.
-Gọi h/s phát biểu, G/v ghi nhanh các từ mà h/s đưa
ra.
H: “Dũng cảm” có nghóa là gì?
H:Đặt câu với từ dũng cảm?
H:Đặt câu với các từ cùng nghóa dũng cảm mà em
vừa tìm được?
Bài 2:Yêu cầu h/s tự làm bài.
-G/v gợi ý cho h/s ghép thử từ dũng cảm vào trước
hoặc sau mỗi từ ngữ cho trước sao cho tạo ra tập hợp
từ có nội dung thích hợp.
-Gọi h/s nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
-Nhận xét, kết luận từ đúng.
-Gọi h/s đọc lại các từ tìm được.
HĐ2:(15’) Sử dụng từ vừa học để điền vào chỗ
trống
MT : Sử dụng các từ đã học để tạo thành những cụm
từ có nghóa, hoàn chỉnh câu văn hoặc đoạn văn
Bài 3: yêu cầu h/s đọc bài tập
-Yêu cầu h/s thảo luận theo nhóm.
-Gọi h/s các nhóm dán bài làm của nhóm mình lên
bảng.
Bài 4:Tổ chức cho h/s tìm từ tiếp sức.

-G/v dán các tờ phiếu lên bảng
-Hướng dẫn: Đoạn văn có 5 chỗ trống: Các em hãy
lựa chọn từng từ trong ngoặc đơn để điền vào cho phù
hợp với nội dung.Mỗi bạn chỉ điền một từ rồi nhanh
chóng về tổ cho bạn khác lên điền.
-G/v yêu cầu h/s đọc lại đoạn văn đã hoàn chỉnh.
4/Củng cố-dặn dò: (5’)
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà làm bài tập 3, 4 vào vở.
-Chuẩn bò bài “Luyện tập về câu kể Ai làm gì?”.
-Đọc yêu cầu bài.
-Thảo luận theo bàn- dùng bút chì gạch
chân dưới những từ ngữ cùng nghóa với từ
dũng cảm.
-H/s nối tiếp nhau nêu từ mình tìm được.
-Từ cùng nghóa với từ dũng cảm: gan dạ,
anh hùng, can đảm, can trường, gan góc,
gan lì, bạo gan, quả cảm.
-Có dũng khí dám đương đầu với sức
chống đối, với nguy hiểm để làm những
nhiệm vụ nên làm.
-3 – 4 h/s đăït câu, lớp nhận xét bổ sung.
-2-3 h/s đặt câu.
-2 h/s làm bài trên bảng phụ, lớp làm vào
vở.
1 h/s tìm từ có dũng cảm đứng trước.
dũng cảm xông lên
dũng cảm cứu bạn
dũng cãm nhận khuyết điểm
dũng cảm chống lại cường quyền

dũng cảm trước kẻ thù
dũng cảm nói lên sự thật
-1 H/s tìm từ có dũng cảm đứng sau.
tinh thần dũng cảm
hành động dũng cảm
người chiến só dũng cảm
nữ du kích dũng cảm
em bé liên lạc dũng cảm
-Thảo luận theo nhóm bàn gắn thẻ từ vào
cột tương ứng.
+ gan dạ không sợ nguy hiểm
+ gan góc: chống chọi không lùi bước
+ gan lì: gan đến mức trơ ra, không còn
biết sợ là gì?
-Đọc yêu cầu.
-Các tổ thi điền từ trên bảng.
-Đại diện các nhóm đọc đoạn văn của
mình

Thể dục (Có giáo viên chuyên dạy )
ĐỊA LÍ : ÔN TẬP
I/ Mục tiêu : - Cho HS chỉ hoặc điền đúng được vò trí ĐBBB; ĐBNB;sông Hồng, sông Thái Bình ,
Sông Tiền , sông Hậu ,sông Đồng Nai trên bản đồ, lước đồ Việt Nam. So sánh sự giống nhau và
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
khác nhau giữa hai đồng bằngBắc Bộ và Nam Bộ.Chỉ đượctrên bản đồ vò tr1 thủ đô HàNội, TP
HCM Cần Thơ và nêu được một vài đặc điểm riêng của những thành phố này.
- Rèn cho HS quan sát nhanh, nhớ chính xác các đặc điểm của các vùng miền đã học .
- Tăng cường hiểu biết về quê hương đất nước .
II/Chuẩn bò : HS : Tự nghiên cứu ộn tập ; một số tranh ảnh

GV : Lược đồ trống Việt Nam treo tường và nhân . . .
III/Hoạt động : 1. Ổn đònh
2. Kiểm tra : Cho biết vò trí của Tp Cần Thơ ?Vì sao TP Cần Thơ được coi là trung
tâm kinh tế , văn hoá, khoa học của đồng bằng sông Cửu Long ?
3. Bài mới : a) Giới thiệu
b) Bài dạy:
Giáo viên
Hoạt động 1 : Ôn tập về vò trí các đồng bằng và những dòng
sông lớn
MT: HS chỉ hoặc điền đúng được vò trí ĐBBB; ĐBNB;sông
Hồng, sông Thái Bình , Sông Tiền , sông Hậu ,sông Đồng Nai
trên bản đồ, lước đồ Việt Nam
Bài 1:
+ Hãy chỉ cho các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ và những
dòng sông lớn tạo ra các đồng bằng ấy
+ Theo dõi nhận xét bổ sung thêm
Hoạt động 2 : So sánh những đặc điểm thiên nhiên của hai
đồng bằng
MT: HS nắm đựơc những đặc điểm cơ bản của hai đồng bằng.
+ Phát phiếu so sánh cho các nhóm
+ Hướng dẫn HS điền vào phiếu
** Nhận xét bổ sung cho hoàn chỉnh
Học sinh
+ quan sát bản đồ tự nhiên
+ Trao đổi cặp đôi, chỉ cho nhau
các ĐBBB và ĐBNB trên bản đồ.
+ Đại diện nhóm trình bày trước
lớp
( 1Hs chỉ ĐBBB : và các dòng
sông Hồng,sông Thái Bình1 HS

chỉ ĐBNB và các dòng sông Tiền;
sông Hậu; sông Đồng Nai
+ Lớp góp ý bổ sung
+ Các nhóm nhận phiếu
+ Dựa vào những kiến thức đã học
; trao đổi hoàn thành phiếu so
sánh
+ Đại diện nhóm trình bày (từng
vấn đề)
+ 1Hslên bảng điền vào bảng
GV: Lê Hữu Trình
Phiếu học tập Nhóm . . . . . .
Đặc điểm tự
nhiên
Giống nhau
Khác nhau
ĐBBB ĐBNB
Đòa hình
Tương đối bằng
phẳng
Tương đối cao Có nhiều vùng trũng ngập
nước
Sông ngòi
Nhiều sông ngòi,
vào mùa mưa nước
dâng cao gây gập
lụt.
Có hệ thống đê
chạy dọc 2 bên bờ
sông.

Không có hệ thống đê ven
sông ngăn lũ.
Đất đai
Đất phù sa màu mỡ Đất không được
bồi thêm, phù sa
kém màu mỡ ít .
Đất được bồi đắp thêm, phù
sa màu mỡ sau mỗi mùa lũ,
có đất phèn, mặn và chua.
Khí hậu
Khí hậu nóng, ẩm. Có 4 mùa trong
năm, có mùa đông
lạnh và mùa hè
nóng.
Chỉ có 2 mùa, mùa mưa và
mùa khô.
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
KL: Tuy cũng là những vùng đồng bằng sông các điều kiện
tự nhiên ở 2 đồng bằng vẫn có những điểm khác nhau. Từ đó
dẫn đến sinh hoạt và sản xuất của người dân cũng khác nhau.
Hoạt động 3 : Con người và hoạt động sản xuất ở các đồng
bằng
MT: So sánh sự giống nhau và khác nhau giữa hai đồng
bằngBắc Bộ và Nam Bộ. + GV treo bảng đồ hành chính Việt
Nam, yêu cầu HS đònh các thành phố lớn nằm ở ĐBBB và
ĐBNB.
_ Hãy chỉ các thành phố lớn trên bản đồ.
Bài 3/134: Cho Hs làm bài tập trên phiếu
+ ĐBBB đặc điểm : 2.3 ; ĐBNB :đặc điểm :1,3,4,6 ,7,8 ,9
+ HS làm việc cặp đôi nêu tên các

con sông chảy qua các thành phố
đó.
+ Đại diện nhóm trình bày
+ Lớp góp ý bổ sung
+ Các nhóm nhậ phiế
+ Trao đổi nối những đặc điểm
của ĐBBB và ĐBNB với ĐB
tương ứng
Củng cố ; nhận xéttiết học
Dặn dò ; Về nhà tiếp tục ôn tập ; chuẩn bò tiết sau
TOÁN (124) TÌM PHÂN SỐ CỦA MỘT SỐ
I/MỤC TIÊU:Giúp HS biết cách giải bài toán dạng tìm phân số của một số.
-Rèn HS làm thành thạo dạng toán này.
-GDHS tính cẩn thận chính xác khi làm bài tập.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: Hình SGK. Phiếu bài tập
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.1/Ổn đònh:Hát
2/ Bài cũ: Tính bằng hai cách:
17 12 19 5 9 21 3 13 13 1
, ;
19 15 17 7 7 28 4 14 14 5
 
× × + × × + ×
 ÷
 
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1 :(5’)Ôn tập về một phần mấy của một số.
MT: Giúp HS ôncách giải bài toán dạng tìm phần
mấycủa một số.
-Số H/s thích học toán của lớp 4A là :

36 : 3 = 12 học sinh.
GV: Lê Hữu Trình
Đồng
bằng
Nam
Bộ
Đồng
bằng
Bắc
Bộ
Sản xuất nhiều lúa gạo nhất cả nước
Có trung tâm văn hoá chính trò lớn nhất
nước
Có trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước
Người dân đắp đê ngăn lũ dọc hai bên bờ
sông và làm hệ thống kênh tưới tiêu.
Có các chợ phiên
Sản xuất nhiều thuỷ sản nhất cả nước
Có chợ nổi
Phương tiện đi lại chủ yếu bằng xuồng ghe
Có dòng sông lớn cung cấp đất phù sa màu
mỡ
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
-Gv nêu bài toán:Lớp 4 A có 36 HS, số HS thích học
toán bằng
1
3
số HS cả lớp. Hỏi lớp 4A có bao nhiêu
HS thích học toán?
-Gv nêu bài toán 2: Mẹ mua được 12 quả cam, mẹ

đem biếu bà
1
3
số cam đó. Hỏi mẹ đã biếu bà bao
nhêu quả cam?
HĐ2:(7’)Hướng dẫn tìm phân số của một số.
MT: -Giúp HS biết cách giải bài toán dạng tìm phân
số của một số.
-G/v nêu bài toán: Một rổ cam có 12 qủa.Hỏi
2
3
số
cam trong rổ là bao nhiêu quả?
-G/v treo hình minh hoạ chuẩn bò sẵn và yêu cầu h/s
quan sát.
H:
2
3
số cam trong rổ như thế nào so với
1
3
số cam
trong rổ?
H:Nếu biết được
1
3
số cam trong rổ là bao nhiêu quả
thì làm thế nào để biết tiếp được
2
3

số cam trong rổ
là bao nhiêu quả?
H:
1
3
số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
H:
2
3
số cam trong rổ là bao nhiêu quả?
H: Vậy
2
3
của 12 qủa cam là bao nhiêu quả?
H:Em hãy điền dấu phép tính thích hợp vào chỗ
chấm: 12…
2
3
= 8
-Yêu cầu h/s điền các phép tính khác.
H:Vậy muốn tính
2
3
của 12 ta làm như thế nào?
H:Hãy tính
2
3
của 15?
H:Hãy tính
3

4
của 24?
HĐ3: (20’)Thực hành- luyện tập:
MT : Rèn HS làm thành thạo dạng toán này.
Bài 1:Yêu cầu h/s đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
-Gọi h/s nhận xét bài trên bảng, đối chiếu bài của
mình.
Bài 2:-yêu cầu h/s làm bài vào vở.
HS lên bảng, cả lớp nhận xét,Gv chốt kết quả đúng
-Mẹ đã biếu bà 12 : 3 = 4 quả cam.
-H/s đọc bài toán.
-Quan sát hình vẽ và trả lời.
-
2
3
số cam trong rổ gấp đôi
1
3
số cam trong
rổ.
-Ta lấy
1
3
số cam trong rổ nhân với 2.
-
1
3
số cam trong rổ là : 12 : 3 = 4( quả)
-
2

3
số cam trong rổ là: 4 x 2 = 8 ( quả)
-
2
3
của 12 quả cam là 8 quả.
-H/s suy nghó và điền dấu vào ( x ).
-H/s thực hiện: 12 x
2
3
= 8.
-Ta lấy 12 x với
2
3
.
-
2
3
của 15 là: 15 x
2
3
= 10.
-
3
4
của 24 là 24 x
3
4
=18
-2 h/s đọc đề và phân tích đề toán,

1h/s lên bảng giải, lớp làm bài vào vở.
-Nhận xét bài làm của bạn, đối chiếu bài
của mình, sửa bài.
-1h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở.
-H/s tự làm bài vào vở.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
Bài 3:Tiến hành tương tự như bài tập 2.
-G/v theo dõi giúp đỡ những em thực hiện còn lúng
túng.
HS lên bảng, cả lớp nhận xét,Gv chốt kết quả đúng
-Chấm bài, sửa bài.
4/Củng cố- dặn dò: Hệ thống lại bài học.
-Chuẩn bò bài: “Phép chia phân số”.
-1HS lên bảng làm bài
-Cả lớp làm vào vở
TÂP LÀM VĂN (50) LUYỆN TẬP XÂY DỰNG MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI.
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:Hiểu và thấy được sự khác nhau, giống nhau giữa hai cách mở bài trực
tiếp và gián tiếp.
-Thực hành viết hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp khi làm bài văn miêu tả cây cối.
-Yêu cầu dùng từ hay, sáng tạo, chân thực.
* GDBVMT:Thông qua phần mở bài để giới thiệu về cây sẽ tả, HS có thái độ gần gũi, yêu quý các
loài cây trong môi trường thiên nhiên.
II/ ĐỒ DÙNG DAY- HỌC: Một số tranh ảnh cây cối. Hai cách mở bài ở bài tập 1
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC. 1/Ổn đònh:Hát
2/ Bài cũ:(5’)Đọc bản tin và phần tóm tắt về hoạt động của chi đội em.
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.
HĐ1: (15’) So sánh sự giống, khác nhau giữa mở bài
trực tiếp và gián tiếp

MT: Hiểu và thấy được sự khác nhau, giống nhau giữa hai
cách mở bài trực tiếp và gián tiếp.
Bài 1:
-Gọi h/s đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
-Yêu cầu h/s trao đổi, thảo luận và nối tiếp nhau trả lời.
G/v :Điểm khác nhau giữa 2 cách mở bài là:
-Cách 1:Mở bài trực tiếp, giới thiệu ngay vào cây hoa cần
tả.
-Cách 2:Mở bài gián tiếp:nói về mùa xuân, các loài hoa
trong vườn rồi mới nói cây hoa cần tả.
HĐ2:(15’) Viết mở bài tả cây cối
MT: Thực hành viết hai kiểu mở bài trực tiếp và gián tiếp
khi làm bài văn miêu tả cây cối. Thông qua phần mở bài
để giới thiệu về cây sẽ tả, HS có thái độ gần gũi, yêu quý
các loài cây trong môi trường thiên nhiên.
Bài 2:
-G/v gợi ý: Các em hãy viết mở bài gián tiếp cho một
trong ba loại cây trên. Mở bài gián tiếp chỉ cần 3- 4 câu.
-Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
-Gọi h/s đọc bài viết của mình, g/v chú ý cách dùng từ, dặt
câu cho từng h/s.
Bài 3:
-Tổ chức cho h/s hoạt động theo nhóm.
-GV cùng cả lớp nhận xét, bổ sung
4/ Củng cố- dặn dò:(5’)Hệ thống lại bài học.Có mấy cách
mở bài? Đó là những cách nào?Chuẩn bò bài “luyện tập
xây dựng kếtû bài trong bài văn miêu tả cây cối”.
-Đọc yêu cầu trước lớp.
-Thảo luận theo nhóm bàn về yêu cầu
của bài, trình bày trước lớp.

a/Mở bài trực tiếp: Giới thiệu ngay về
cây hoa cần tả là cây Hồng Nhung.
b/ Mở bài gián tiếp: nói về mùa xuân,
nói về các loài hoa trong vườn rối mới
giới thiệu về cây hoa Hồng Nhung.
-
-H/s làm bài vào vở.
-3 -4 h/s đọc bài viết của mình, lớp
nhận xét, bổ sung.
-Giới thiệu với các bạn cây mà mình
yêu thích dựa vào tranh ảnh mang đến.
-3 -4 h/s trình bày trước lớp, lớp theo
dõi nhận xét.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
Soạn 3/3/2011 Dạy thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC (50 ) BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH.
I/MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU: - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu câu, giữa các
khổ thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những từ ngữ, hình ảnh đẹp, gây ấn tượng mạnh mẽ.Đọc diễm cảm
toàn bài phù hợp với tâm trạng của các anh bộ đội trong từng khổ thơ.
- Hiểu nghóa các từ ngữ: tiểu đội.
- Nắm được nội dung bài: Qua hình ảnh độc đáo của những chiếc xe không kính vì bom giật, bom
rung, tác giả ca ngợi tinh thần dũng cảm, lạc quan của các chiến só lái xe trong những năm tháng
chống Mó cứu nước.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC .Tranh minh hoạ bài tập đọc.Bảng phụ ghi sẵn các câu thơ cần luyện đọc.
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC.1/Ổn đònh.: TT
2/ Bài cũ:Vì sao bác Li khuất phục được tên cướp hung hãn? Truyện đọc giúp em hiểu ra điều gì ?
H:Nêu đại ý của bài?
3/Bài mới: Giới thiệu bài- ghi bảng.
HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC.

HĐ1:(10’)Luyện đọc
MT: Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau
dấu câu, giữa các khổ thơ, cụm từ, nhấn giọng ở những
từ ngữ, hình ảnh đẹp, gây ấn tượng mạnh mẽ.
-Gọi một học sinh đọc toàn bài.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp từng khổ thơ lần một kết
hợp sửa phát âm, ngắt giọng cho học sinh- đồng thời
g/v ghi lên bảng.
-Gọi học sinh đọc nối tiếp lần hai kết hợp
-Đọc bài theo cặp
-Gọi một học sinh đọc trôi chảy, diễn cảm toàn bài.
-Giáo viên đọc mẫu bàivới giọng vui, hóm hỉnh, thể
hiện tinh thần dũng cảm của các chiến só khi nói về
mình, về những chiếc xe không kính.
.HĐ2:(15’) Tìm hiểu bài.
MT: - Hiểu nghóa các từ ngữ: tiểu đội.
-Yêu cầu học sinh đọc toàn bài.
H:Qua lời thơ em hình dung điều gì về các chiến só?
H: Trong những năm tháng chống Mó đầy bom đạn ấy,
các chiến só lái xe của chúng ta vẫn lạc quan , yêu
đời, hăng hái đi chiến đấu.Hình ảnh nào trong bài nói
lên điều đó?
H: Những câu thơ nào trong bài thể hiện tình đồng chí,
đồng đội của các chiến só ?
H:Hình ảnh những chiếc xe không kính vẫn băng băng
ra trận giữa bom đạn của kẻ thù gợi cho em cảm nghó
gì?
-Yêu cầu h/s đọc thầm bài, tìm nội dung từng khổ thơ.
-Gọi h/s nối tiếp phát biểu- g/v ghi nhanh lên bảng.
H:Bài thơ nói lên điều gì?

Đại ý: Bài thơ ca ngợi tinh thần lạc quan dũng cảm
của các chiến só lái xe trong những năm tháng chống
-Học sinh đọc bài lớp theo dõi.
-Đọc theo từng khổ thơ (4 em)
-Đọc theo cặp sửa sai cho bạn.
- Đọc toàn bài trước lớp.
- Theo dõi g/v đọc mẫu.
-1 h/s đọc bài -Cả lớp đọc thầm bài.
- Qua lời thơ em thấy các chiến só lái xe rất
dũng cảm, lạc quan yêu đời, hăng hai d8i
chiến đấu
- Những hình ảnh:
Bom giật, bom rung, kính vỡ đi rồi
………………………….
Chưa cần thay, lái trăm cây số nữa.
-Những câu thơ thể hiện tình đồng chí,
đồng đội của các chiến só:
Gặp bạn bè suốt đường đi tới
Bắt tay nhau qua cửa kính vỡ rồi.
-Hình ảnh chiếc xe không có kính vẫn
băng băng ra trận cho em thấy các chú bộ
đội thật dũng cảm, lạc quan, yêu đời,coi
thường khó khăn, gian khổ, bất chấp bom
đạn của kẻ thù.
-Đọc thầm toàn bài-tìm hiểu nội dung từng
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
Mó cứu nước.
HĐ3:(8’)Đọc diễn cảm học thuộc lòng.
MT: Đọc diễm cảm toàn bài phù hợp với tâm trạng

của các anh bộ đội trong từng khổ thơ.
-Gọi 2 h/s đọc nối tiếp bài thơ cả lớp đọc thầm để tìm
ra giọng đọc hay.
-G/v treo bảng phụ hướng dẫn đọc diễn cảm.
-G/v đọc mẫu
-Yêu cầu h/s luyện đọc theo cặp.
-Gọi h/s đọc diễn cảm bài thơ.
-Tổ chức cho h/s luyện đọc thuộc lòng.
-Gọi h/s đọc thuộc lòng- nhận xét ghi điểm.
4/ Củng cố- dặn dò:(3’)Nhận xét tiết học.
- Học thuộc bài. Chuẩn bò “ Thắng biển”.
đoạn.
-Thảo luận rút ra đại ý của bài.
-2 H/s đọc cả lớp theo dõi tìm ra giọng đọc
phù hợp với bài thơ
-Theo dõi g/ v đọc bài.
-Luyện đọc thuộc theo cặp.
-3 h/s đọc diễn cảm.
-H/s tự nhẩm thuộc lòng khổ thơ mà mình
thích.
-5- 6 em đọc thuộc lòng khổ thơ mà mình
thuộc
TOÁN(125): PHÉP CHIA PHÂN SỐ
I. Mục tiêu:Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số ( lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ
hai đảo ngược ).
-Rèn kó năng nhân phân số .
-GDHS tính cẩn thận khi làm bài.
II.Đồ dùng dạy học:-Phiếu bài tập (bài 1 )
III.Các hoạt động dạy – học: 1. Ổn đònh:
2. Bài cũ: (5’) Muốn tìm một phần mấy của một số ta làm như thế nào?

Tìm giá trò phân số của một số:
a/ Tìm
3
5
của 75 kg; b/Tìm
3
4
của 68kg
3. Bài mới :Giới thiệu bài – ghi bảng.
hoạt động dạy hoạt động học
HĐ1 : (10’)Hướng dẫn phép chia phân số.
-GV nêu ví dụ: Hình chữ nhật ABCD có diện tích :
7
15

m
2
,Chiều rộng
2
3
.Tính chiều dài của hình đó .
H: Khi biết diện tích và chiều rộng của chữ nhật Muốn
tính chiều dài chúng ta làm như thế nào?
H:Hãy đọc phép tính để tính chiều dài của hình chữ nhật
ABCD?
-Yêu cầu HS nêu cách thực hiện, sau đó hướng dẫn HS
thực hiện phép chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược. Trong bài toán trên,
phân số
3

2
được gọi là phân số đảo ngược của phân số
2
3
. Từ đó ta thực hiện phép tính như sau:
7 2 7 3 21 7
:
15 3 15 2 30 10
= × = =
H:Vậy chiều dài của hình chữ nhật là bao nhiêu mét?
-GV nêu cách chia hai phân số: Lấy phân số thứ nhất
nhân với phân số thứ hai đảo ngược
-Ta lấy số đo diện tích của hình chữ nhật
chia cho chiều dài.
-Chiều dài của hình chữ nhật ABCDlà:
7 2
:
15 3
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
-GV cho HS nhắc lại cách chia phân số .Sau đó vận
dụng tính chất.
HĐ2: (20’)Thực hành
Bài 1 :Viết phân số đảo ngược của mỗi phân số sau:
2 4 3 9 10
; ; ; ;
3 7 5 4 7
-Gọi HS nêu yêu cầu rồi làm miệng.
Bài 2 : Tính
-Cho HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở

-Cho HS tính theo quy tắc vừa học .
-Nhận xét, kết luận.
-Gọi HS nhắc lại cách chia.
Bài 3 :Tính
-Gọi HS nêu yêu cầu rồi làm bài vào vở.
-GV nhận xét sửa bài .
H:Trong
10
21
chia cho
5
7
thì ta được phân số nào?
H:Khi lấy
10
21
chia cho
2
3
thì ta được phân số nào?
H:Vậy khi lấy tích của hai phân số chia cho một phân số
thì được thương là gì?
H:Biết
1 1 1
5 3 15
× =
có thể viết ngay kết quả của
1 1
:
15 5


được không? Vì sao?
Bài 4: -Gọi HS đọc ,tìm hiểu bài rồi tóm tắt làm bài vào
vở.
-Theo dõi giúp đỡ cho những em còn lúng túng.
-GV thu chấm một số bài .
4.Củng cố- dặn dò: GV hệ thống bài .Nhận xét tiết học.
-Dặn về nhà học làm lại bài tập và chuẩn bò bài sau
“Luyện tập.”
-Chiều dài của hình chữ nhật là
21
30
m
hay
7
10
m
-HS đứng tại chỗ làm miệng.
-3HS lên bảng thực hiện, lớp làm vào
vở.
-Đọc yêu cầu, nêu cách làm, tự làm bài
vào vở


-2HS lên bảng làm bài
-Cả lớp làm vào vở
- Khi lấy tích của hai phân số chia cho
một phân số thì được thương là phân số
còn lại.
-Biết

1 1 1
5 3 15
× =
có thể viết ngay kết
quả của
1 1
:
15 5
=
1
3
vì khi lấy tích của
hai phân số ta được thương là phân số
còn lại.
-Đọc đề bài, phân tích đề, giải vào vở.
m nhạc Có GV chuyên dạy
SINH HOẠT LỚP TUẦN 25
I./ MỤC TIÊU:
-Đánh giá các hoạt động tuần 25 ,đề ra kế hoạch tuần 26
Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể. Phát huy mặt mạnh, khắc phục mặt chưa tốt.
-GDHS ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể.
II./NỘI DUNG SINH HOẠT
1./ Đánh giá các hoạt động tuần 24
Lớp trưởng điều khiển sinh hoạt.
-Các tổ báo cáo tình
-Giáo viên đánh giá chung các mặt trong tuần qua:
*Ưu điểm:
-Tập thể lớp thi đua giành nhiều hoa điểm 10 “Mừng Đảng, mừng xuân” “Ngày phụ nữ 8/3”
-Các em có tư tưởng đạo đức tốt .
-Đi học chuyên cần, vệ sinh cá nhân sạch sẽ.

GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
-Lễ phép với thầy cô,biết giúp đỡ bạn bè.
- Xếp hàng ra vào lớp nhanh chóng.
-Các em có ý thức học tập tốt,hoàn thành bài trước khi đến lớp :
-Một số em có tiến bộ chữ viết, học tập :
-Tham gia sinh hoạt sao, Đội đầy đủ.
Tồn tại : Vẫn còn HS lười học bài ở nhà. Chữ viết rất cẩu thả.
- Vệ sinh cá nhân chưa sạch sẽ:
*Hoạt động ngoài giờ:
-Tìm hiểu về môi trường, thực hành bảo vệ mơi trường xung quanh trường và lớp học.
-Lao động vệ sinh trường ,lớp hàng ngày.
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn gàng.
-Tham gia sinh hoạt Đội, sao đầy đủ.
*Tổng số hoa điểm 10: 26 bông
-Đạt cao nhất : Oanh, Tuyết.
2. /Kế hoạch tuần 26
-Duy trì tốt nề nếp qui đònh của trường ,lớp.
-Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiến bộ.
-Tích cực học và ôn tập kiến thức cũ.
- Học và làm bài trước khi đến lớp.
-Thực hiện nghiêm túc hoạt động ngoài giờ.
-Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, ăn mặc quần áo sạch se.õ
-Đi học chuyên cần , nghỉ học phải có lí do.
-Đoàn kết , giúp đỡ bạn bè có hoàn cảnh khó khăn.
-Ủng hộ XD nhà nhân ái : 2000 đồng/1 em.
Dặn dò: Thực hiện tốt công việc tuần 26.
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
******************************************************************

THỂ DỤC (50
NHẢY DÂY CHÂN TRƯỚC CHÂN SAU –
TRÒ CHƠI :”CHẠY TIẾP SỨC NÉM BÓNG VÀO RỔ”
I. Mục tiêu
+Nhảy dây chân trước chân sau .Yêu cầu biết cách thực hiện động tác cơ bản đúng.
+ Trò chơi “ Chạy tiếp sức ” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
+ Còi, dụng cụ phục vụ luyện tậpphối hợp chạy, nhảy và chạy mang. Vác, kẻ vạch xuất phát và
giới hạn.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu

2. Phần cơ bản
.
5 phút
(22 phút)
(12 phút)
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1
vòng tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ Trò chơi: Bòt mắt bắt dê”
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
* Nhảy dây kiểu chụm chân, chân trước chân

sau .
+HS nhảy dây kiểu chụm hai chân:1 lần GV
Hướng dẫn cách nhảy mới và làm mẫu cho HS
quan sát nắmcách nhảy
.+Cho HSdàn hàng tập
+ GV chia nhóm luyện tập theo khu vực quy
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
3. Phần kết thúc
( 10 phút)
5 phút
đònh. Yêu cầu nắm kó thuật và tập chính thức.
.+ GV đi từng tổ nhắc nhở HS và bao quát lớp .
+ Trò chơi vận động: (chạy tiếp sức )
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm
bảo an toàn.
+ Cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải thích
ngắn gọn cách chơi.
+ Cho HS tập động tác tiếp sức thử mới cho các
em tập chính thức. Chú ý giữ kỉ luật tập luyện và
đảm bảo an toàn cho HS.
*Hồi tónh.
+ Tập hợp lớp.
+ HS đứng thành vòng tròn ,vỗ tay ,hát.Đứng tại
chỗ thực hiện ĐT thả lỏng , hít thở sâu.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn
HS chuẩn bò dụng cụ học tập tiết sau.
********************************************
**************

THỂ DỤC (49 )
PHỐI HP CHẠY, NHẢY, MANG VÁC
TRÒ CHƠI: “CHẠY TIẾP SỨC….
I. Mục tiêu:
+ Ôn phối hợp chạy, nhảy. Mang vác.Yêu cầu biết cách thực hiện động tác tương đối đúng.
+ Trò chơi “ Chạy tiếp sức ” . Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi chủ động.
II. Đòa điểm và phương tiện
+ Dọn vệ sinh sân trường, bảo đảm an toàn luyện tập.
+ Còi, dụng cụ phục vụ luyện tậpphối hợp chạy, nhảy và chạy mang. Vác, kẻ vạch xuất phát và
giới hạn.
III. Nội dung và phương pháp
Nội dung Đònh
lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu

2. Phần cơ bản
.
5 phút
22 phút
(12 phút)
+ Tập hợp lớp
+ Khởi động.
+ Lớp trưởng tập hợp lớp.
+ GV phổ biến nội dung bài học.
+ Khởi động các khớp cổ tay, chân, đi đều 1
vòng tròn, chạy chậm trên đòa hình tự nhiên.
+ Trò chơi “ Kết bạn”
a) Đội hình đội ngũ và bài tập RLTTCB
* Ôn bật xa.

+ GV chia nhóm luyện tập theo khu vực quy
GV: Lê Hữu Trình
Giáo án 4 Trường Tiểu học Hoà Trung Tuần 25
3. Phần kết thúc
( 10 phút)
5 phút
đònh. Yêu cầu hoàn thiện kó thuật và nâng cao
thành tích.
+ Tâïp phối hợp chạy, nhảy.
+ GV nhắc lại cách luyện tập phối hợp, làm
mẫu , sau đó cho HS thực hiện bài tập.
+ Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, theo hiệu
lệnh còi.
+ Trò chơi vận động: (chạy tiếp sức )
* GV nêu trò chơi và phổ biến cách chơi.
+ Yêu cầu HS khởi động trước khi chơi để đảm
bảo an toàn.
+ Cho một nhóm ra làm mẫu đồng thời giải thích
ngắn gọn cách chơi.
+ Cho HS tập động tác tiếp sức thử mới cho các
em tập chính thức. Chú ý giữ kỉ luật tập luyện và
đảm bảo an toàn cho HS.
+ Hồi tónh.
+ Tập hợp lớp.
+ HS đi thường theo nhòp vừa đi vừa hát.Đứng tại
chỗ thực hiện ĐT thả lỏng , hít thở sâu.
+ GV nhận xét ,đánh giá kết quả giờ học, dặn
HS chuẩn bò dụng cụ học tập tiết sau.
GV: Lê Hữu Trình

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×