Tải bản đầy đủ (.doc) (43 trang)

Bài giảng giáo án lớp 4 tuần 25

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (369.32 KB, 43 trang )

Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Tập đọc
Tiết: 47 VẼ VỀ CUỘC SỐNG AN TỒN
Lớp: 4
I.Mục tiêu:
- Biết đọc đúng một bảng tin với giọng hơi nhanh, phù hợp với nội dung thông baó tin
vui.
-Hiểu nội dung: Cuộc thi vẽ Em muốn sống an toàn được thiếu nhi cả nước hưởng ứng
bằng những bức tranh thể hiện nhận thức đúng về an toàn, đặc biệt là an toàn giao
thông.
II.Đồ dùng dạy học:
1. GV: Tranh minh hoạ bài đọc, tranh về an toàn giao thông HS trong lớp tự vẽ (nếu
có). Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc đúng.
2. HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
1
Hoạt động của giaùo vieân Hoạt động của hoïc sinh
2
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Gọi HS đọc thuộc lòng từng khổ thơ trong bài
thơ Khúc hát ra những em bé lớn trên lưng mẹ
và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn đọc và câu trả lời
của bạn.
-Nhận xét và cho điểm HS
3.Bài mới: (30’)
3.1 Giới thiệu bài:
3.2 Phát triển bài:
HĐ 1: Luyện đọc.
-Cho HS quan sát tranh minh hoạ và hỏi:


+Bức tranh vẽ cảnh gì?
-GV giới thiệu: Bản tin về cuộc sống an toàn
mà các em được học hôm nay là…
-Viết bảng: UNICEF, 50.000
-Giải thích đây là bài tập đọc dưới dạng bản
tin………
- Yêu cầu 5 HS đọc tiếp nối từng đoạn của bài:
(2 lượt HS đọc). GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt
giọng cho từng HS nếu có.
-Gọi HS đọc phần chú giải trong SGK.
-Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
-Gọi HS đọc toàn bài.
-GV đọc mẫu. Chú ý giọng đọc
HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Yêu cầu HS đọc thầm toàn bài, trao đổi thảo
luận và tiếp nối nhau trả lời câu hỏi:
+Chủ đề của cuộc thi vẽ là gì?
+Tên của chủ điểm gợi cho em điều gì?
- HS đọc thuộc lòng
-Nhận xét.
-Quan sát tranh, trao đổi và trả lời câu
hỏi:
+Bức tranh chụp lại những bức ảnh mà
các bạn học sinh vẽ về An toàn giao
thông
-HS nghe.
-Đồng thanh đọc: u-ni-xep, năm mươi
nghìn.
- Nghe , hiểu
-HS đọc bài theo trình tự.

+HS1: 50000 bức tranh… đáng khích
lệ.
+HS2: UNICEF Việt Nam.. sống an
toàn.
-1 HS đọc phần chú giải thành tiếng.
-2 HS ngồi cùng bàn tiếp nối nhau đọc
từng đoạn.
-2 HS đọc toàn bài thành tiếng.
-Theo dõi GV đọc mẫu
-Đọc thầm, 2 HS ngồi cùng bàn trao
đổi thảo luận,
+Chủ đề của cuộc thi vẽ là Em muống
sống an toàn.
+Tên của chủ điểm muốn nói đến ước
mơ, khát vọng………
3

Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Toán
Tiết: 116 LUYỆN TẬP
Lớp: 4
I. Mục tiêu:
- Thực hiện phép cộng hai phân số, cộng một số tự nhiên với phân số, cộng một phân số với số tự
nhiên.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 3. HS khá giỏi làm bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: SGK, SGV
2. HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các
bài tập của tiết 115
- GV chữa bài, nhận xét
3. Bài mới: (30’)
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
3.2 Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV viết lên bảng phép tính
5
4
3
+
- Hỏi: HS thực hiện phép cộng này ntn?
- Y/c HS làm tiếp các phần còn lại của bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để
nhận xét bài làm của bạn
- HS làm bài
*
5
19
5
4
5
15
5
4
1
3

5
4
3
=+=+=+
*
4
23
4
203
4
20
4
3
1
5
4
3
5
4
3
=
+
=+=+=+
4
- GV nhận xét bài làm của HS
Bài 2: ( Dành cho HS khá giỏi )
Bài 3:
- GV gọi 1 HS đọc đề bài trước lớp, sau đó
y/c HS tự làm bài
- GV nhận xét bài làm của HS

4. Củng cố dặn dò: (2’)
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm
bài tập, chuẩn bị bài sau
*
7
18
21
54
21
4212
21
42
21
12
1
2
21
12
2
21
12
==
+
=+=+=+
- HS đọc đề -Tóm tắt đề
Chiều dài:
3
2
m; Chiều rộng:
10

3
m
Nửa chu vi: …m ?
Bài giải.
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
30
29
10
3
3
2
=+
(m)
ĐS:
30
29
m
Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Khoa học
Tiết: 47 ÁNH SÁNG CẦN CHO SỰ SỐNG
Lớp: 4
I. Mục tiêu:
- Nêu được thực vật cần ánh sang duy trì sự sống.
- Vận dụng kiến thức trong trồng trọt.
- Yêu thích khoa học, thích khám phá các hiện tượng tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: SGK, SGV . Phiếu học tập.
2. HS: SGK
III. Hoat động dạy học:
1. Khởi động (1’)

2. Kiểm tra bài cũ (2’)
• GV gọi 2 HS làm bài tập 2, 3 / 57 VBT Khoa học.
• GV nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới (30’)
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về vai trò của ánh
sáng đối với sự sống của thực vật
 Mục tiêu :
HS biết vai trò của ánh sáng đối với đời sống
5
thực vật.
 Cách tiến hành :
Bước 1 :
- Yêu cầu HS quan sát các hình và trả lời câu
hỏi trang 94, 95 SGK.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn quan
sát các hình và trả lời câu hỏi trang 94,
95 SGK.
Bước 2 :
- Yêu cầu các nhóm thực hành. GV theo dõi và
giúp đỡ những nhóm gặp khó khăn.
- HS làm việc theo yêu cầu của GV. Thư
kí ghi lại ý kiến của nhóm.
Bước 3 :
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
 Kết luận: Như mục Bạn cần biết trang 95
SGK.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng
của thực vật

 Mục tiêu:
HS biết liên hệ thực tế, nêu ví dụ chứng tỏ mỗi
loài thực vật có nhu cầu ánh sáng khác nhau và
ứng dụng của kiến thức đó trong trồng trọt.
Cách tiến hành :
Bước 1 : GV đặt vấn đề: Cây xanh không thể
sống thiếu ánh sáng mặt trời nhưng có phải mọi
loài cây đều cần một thời gian chiếu sáng như
nhau và đều có nhu cầu được chiếu sáng mạnh
hoặc yếu như nhau không?
Bước 2 :
- GV nêu câu hỏi cho HS thảo luận:
+ Tại sao có một số loài cây chỉ sống được ở
những nơi rừng thưa, các cánh đồng…được
chiếu sáng nhiều? Một số loài cây khác lại sống
được ở trong rừng rậm, trong hang động?
+ Hãy kể tên một số cây cần nhiều ánh sáng và
một số cây cần ít ánh sáng ?
+ Nêu một số ứng dụng về nhu cầu ánh sáng
của cây trong kĩ thuật trồng trọt.
- HS thảo luận theo nhóm.
- Gọi các nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận của nhóm mình.
 Kết luận: Tìm hiểu nhu cầu về ánh sáng của mỗi loài cây, chúng ta có thể thực hiện
những biện pháp kĩ thuật trồng trọt để cây được chiếu sáng thích hợp sẽ cho thu hoạch cao.
Hoạt động cuối: Củng cố dặn dò
6
-u cầu HS mở SGK đọc phần Bạn cần biết.
- 1 HS đọc.
- GV nhận xét tiết học.

- Về nhà đọc lại phần Bạn cần biết, làm bài tập
ở VBT và chuẩn bị bài mới.

Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần : 24 Đạo đức
Tiết: 24 GIỮ GÌN CÁC CÔNG TRÌNH CÔNG CỘNG (Tiết 2)
Lớp: 4
I. Mục tiêu :
- Biết được vì sao phải bảo vệ, giữ gìn các cơng trình cơng cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các cơng trình cơng cộng.
- Có ý thức bảo vệ , giữ gìn các cơng trình cơng cộng ở địa phương.
* GDBVMT: Hs biết cần phải bảo vệ giữ gìn bằng những việc làm phù hợp với khả năng của bản
thân.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: SGK, SGV
2. HS: SGK. Thẻ màu
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động : (1’)
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới : (30’)
a. Giới thiệu : Nêu mục đích yêu cầu tiết học.
b. Phát triển bài :
• Hoạt động 1:
+ Mục tiêu : HS báo cáo về kết quả điều tra thực trạng hiện
tại của những công trình nơi công cộng ở đòa phương.
- GV yêu cầu đại diện nhóm HS báo cáo kết quả điều tra về giữ
gìn các công trình công cộng ở đòa phương.
- Nhóm thảo luận làm rõ nguyên nhân và cách bảo vệ – giữ gìn
chúng.

- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
điều tra.
- Lớp chia sẻ và bổ sung ý kiến.
7
- GV kết luận về việc thực hiện giữ gìn những công trình công
cộng ở đòa phương.
• Hoạt động 2 :
+Mục tiêu : HS biết bày tỏ ý kiến.
GV nêu từng tình huống ở bài tập 3 yêu cầu HS thảo luận cặp
bày tỏ ý kiến đúng sai bằng cách giơ thẻ màu.
*GDBVMT: Các công trình công cộng như: công viên, vườn
hoa, rừng cây, đập ngăn nước, kênh đào, đường ống dẫn
nước, ...là các công trình công cộng có liên quan trực tiếp
đến môi trường và chất lượng cuộc sống của người dân. Vì
vậy chúng ta cần phảibảo vệ, giữ gìn bằng những việc làm
phù hợp với khả năng của bản thân.
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Liên hệ giáo dục.
- Nhận xét –Tuyên dương.
- Chuẩn bò bài “Tích cực tham gia các hoạt động nhân đạo”.
- HS thảo luận
- Bày tỏ ý kiến bằng cách giơ thẻ
màu.
* Kết quả : ý kiến a đúng ; các ý
kiến b , c là sai.
- HS lắng nghe
Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Thể dục
Tiết: 47 BẬT XA, PHỐI HỢP CHẠY, NHẢY VÀ CHẠY, MANG VÁC
Lớp: 4 TRỊ CHƠI “ KIỆU NGƯỜI ”

I. Mục tiêu :
- Thực hiện cơ bản đúng động tác bật xa tại chỗ.
- Biết cách thực hiện động tác phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang vác.
- Trò chơi : “ Kiệu người “. u cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm, phương tiện :
- Trên sân trường vệ sinh an tồn nơi tập.
- Một còi giáo viên, 02-04 nệm và kẻ sân, chuẩn bị dụng cụ tập luyện và để chơi trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp :
PHẦN & NỘI DUNG LVĐ PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
1/ Phần mở đầu :
- GV nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ, u cầu bài học.
- Chạy nhẹ nhàng thành một hàng dọc xung quanh
sân tập.
- Khởi động các khớp.
-Kiểm tra bài cũ.
3 - 5
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
Gv
2/ Phần cơ bản :
- Ơn bật xa.
Chia nhóm tập luyyện ở khu vực đã quy định. u
cầu hồn thiện kỹ thuật và nâng cao thành tích.
- Tập phối hợp chạy, nhảy và chạy, mang, vác.
+ GV nhắc lại cách tập luyện phối hợp, làm mẫu,
sau đó cho HS thực hiện bài tập.
+ Cho HS tập theo đội hình hàng dọc, điều khiển
các em tập luyện theo lệnh còi, em đứng đầu hàng

thực hiện xong, đi ra khỏi đệm hoặc hố cát, GV cho
22

– 25
3
L
-6
L
3
L
-6
L
2
L
-4
L
Như bài sọan số 45.
GH XP CB
x xxxxxx
Gv
8
em tiếp theo được xuất phát.
- Trò chơi : “Kiệu người “
GV nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và làm
mẫu động tác. GV chi số HS trong lớp thành nhóm 03
người, tập động tác kiệu tại chổ, sau đó mới cho di
chuyển. Sau mốt vài lần thực hiện thử, mới tổ chức
cho các em tập chính thức. Khi tổ chức cho HS chơi
cần giữ kỷ luật tập luyện đểm đảm bảo an toàn cho
các em.

Đ XP CB
x xxxxxx
Gv
3/ Phần kết thúc :
- HS thả lỏng.
- Giáo viên cùng HS hệ thống bài.
- Giáo viên cho HS thực hiện các động tác thả lỏng.
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Giáo viên giao bài tập về nhà.
3 - 5
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
xxxxxxxxxxxxx
Gv

Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Chính tả ( Nghe- viết )
Tiết: 24 HOẠ SĨ TÔ NGỌC VÂN
Lớp: 4
I. Mục tiêu:
- Nghe ,viết đúng chính tả, trình bày đúng bài chính tả văn xuôi: Họa sĩ Tô Ngọc Vân
- Làm đúng các bài tập phân biệt các tiếng có chứa âm đầu, dấu thanh dễ lẫn: ch/ tr ; ( ?/ ~)
- Ngồi viết ngay ngắn, chữ viết rõ ràng.
II. Đồ dùng dạy học :
1. GV:Bảng phụ viết nội dung bài tập 2
2. HS: Bảng con.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học smh
1. Ổn định: (1’)

2. KTBC: (2’)
- Đọc cho HS viết các từ khó: Họa sĩ, nước Đức,
sung sướng, bức tranh.
3. Bài mới: (30’)
3.1 Gíơi thiệu bài:Nêu mục đích , yêu cầu của tiết
dạy.
3.2 Hướng dẫn học sinh nghe - viết :
-GV đọc mẫu bài chính tả
-Y/c HS đọc chú giải.
-Cho HS đọc thầm đoạn văn
- Hỏi: Đoạn văn nói điều gì?
-Y/c hs chú ý những từ cần viết hoa, những từ ngữ
mình dễ viết sai
-Cho HS viết bảng con từ khó.
- HS lên bảng viết, lớp viết bảng con
- Đọc lại đề
-HS theo dõi trong sgk ,xem ảnh chân dung Tô Ngọc
Vân
- Ca ngợi Tô Ngọc Vân là nghệ sĩ tài hoa, đã ngã
xuống trong kháng chiến
- Tô Ngọc Vân, Trường Cao đẳng Mĩ thuật Đông
Dương, Cách mạng tháng Tám, Thiếu nữ bên hoa
hụê, Điện Biên Phủ
9
-GV nhắc HS ghi tên bài vào giữa dòng , chữ đầu
nhớ viết hoa , viết lùi vào 1 ô li . Chú ý ngồi viết
đúng tư thế .Gấp sgk.lại
-GV đọc từng câu hoạt từng bộ phận ngắn trong câu
cho hs viết .
- GV đọc lại toàn bài chính tả .

- GV chấm từ 7-10 bài .
- GV chấm chữa bài viết mẫu trên bảng .
- GV nêu nhận xét chung .
3.3 Hướng dẫn hoc sinh làm bài tập chính tả .
Bài 2:Treo bảng phụ viết nội dung bài.
- Gọi hs đọc đề bài
- Y/c hs làm bài, 1hs lên bảng làm
- Gv nhận xét kết quả.
4 . Củng cố , dặn dò: (2’) .
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS chuẩn bị bài :Khuất phục tên cướp biển
-HS gấp sách .
-Viết bài vào vở .
- HS soát lại bài .
- HS từng cặp đổi vở soát lỗi cho nhau .Tự sửa những
chữ viết sai vào sổ tay Tiếng Việt .
- 1 HS đọc
- 2a- Kể chuyện, truyện, câu chuyện, kể chuyện, đọc
truyện
- HS nhận xét bài bạn .
-HS sửa theo lời giải đúng

Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Toán
Tiết: 117 PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Lớp: 4
I. Mục tiêu:
- Biết trừ phân số cùng mẫu số.
- Bài tập cần làm: bài 1, bài 2 ( a, b ).
- HS khá giỏi làm bài 3 và các bài còn lại của bài 2.

II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: SGK, SGV, hai băng giấy hình chữ nhật có chiều 12 cm, chiều rộng 4 cm, bút màu
2. HS: Mỗi HS chuẩn bị hai băng giấy hình chữ nhật có chiều 12 cm, chiều rộng 4 cm, bút màu
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn đ ịnh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm
các bài tập của tiết 116
- GV chữa bài, nhận xét
3. Bài mới: (15’)
3.1 Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu
3.2 Thực hành trên băng giấy
- GV cho HS lấy 2 băng giấy đã chuẩn
bị, dùng thước chia mỗi băng giấy thành
6 phân bằng nhau. Lấy 1 băng cắt lấy 5
phần. Hỏi: Có bao nhiêu phần của băng
giấy ?
- 2 HS lên bảng thực hiện theo y/c
- Có
6
5
băng giấy
10
- Cho HS cắt lấy
6
3
từ
6
5

băng giấy
- Hỏi: Phần còn lại còn bao nhiêu phần
của băng giấy?
- Vậy
6
3
6
5

= ?
3.3 Hình thành phép trừ hai phân
số cùng mẫu số
- Để biết còn bao nhiêu phần của băng
giấy chúng ta làm phép tính gì?
- GV y/c HS thực hiện phép tính
- GV hỏi em làm thế nào để có
6
2
6
3
6
5
=−
- Cho HS nhắc lại cách trừ 2 phân số
cùng mẫu số ?
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số
ta làm thế nào ?
3.4 Hướng dẫn luyện tập: (15’)
Bài 1:
- Y/c HS tự làm bài

Bài 2:
- GV y/c HS đọc đề bài và làm bài
- Gọi HS khác nhận xét.
- GV nhận xét
Bài 3: ( Dành cho HS khá giỏi )
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà
làm bài tập, chuẩn bị bài sau
- HS thực hiện trả lời: Còn
6
2
băng giấy


6
2
6
3
6
5
=−
- Chúng ta làm phép tính trừ:
6
3
6
5


6
2

6
3
6
5
=−
- Có 5 – 3 = 2 ; lấy 2 là tử số, 6 là mẫu số ; được
6
2
6
2
6
25
6
3
6
5
=

=−
- Muốn trừ hai phân số có cùng mẫu số, ta trừ tử số
của phân số thứ nhất cho tử số của phân số thứ hai và
giữ nguyên mẫu số.
- HS nhắc lại quy tắc trừ hai phân số cùng mẫu số.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở
*
1
4
4
4
37

4
3
4
7
;
16
8
16
715
16
7
16
15
==

=−=

=−
*
49
5
49
1217
49
12
49
17
;
5
6

5
39
5
3
5
9
=

=−=

=−
- 2 HS lên bảng làm bài. HS cả lớp làm bài vào vở
*
5
4
5
37
5
3
5
7
25
15
5
7
;
3
1
3
12

3
1
3
2
9
3
3
2
=

=−=−=

=−=−
*
1
2
2
2
13
2
1
2
3
8
4
2
3
==

=−=−

*
2
4
8
4
311
4
3
4
11
8
6
4
11
==

=−=−
- HS nhận xét
- HS lắng nghe.
11
Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Luyện từ và câu
Tiết: 47 CÂU KỂ AI LÀ GÌ ?
Lớp: 4
I .Mục tiêu :
- Hiểu cấu tạo, tác dụng của câu kể ai là gì?
- Nhận biết được câu kể ai là gì ? trong đoạn văn.
- Biết đặt câu kể ai là gì ? theo mẫu đã học để giới thiệu về người bạn, người thân trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học :
1. GV: Bảng lớp chép sẵn đoạn văn ở BT1phần Nhận xét .Dùng phấn màu gạch chân dưới các câu in

nghiêng.
Giấy khổ to ghi từng phần a ,b, c, ở BT1 phần luyện tập .
2. HS chuẩn bị ảnh của gia đình mình .
III . Hoạt động dạy học:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
- Đọc thuộc lòng 1câu tục ngữ thuộc chủ điểm :Cái đẹp
- Nêu trường hợp có thể sử dụng câu tục ngữ ấy .
- GV nhận xét và cho điểm
3 .Bài mới: (30’)
3.1 Giới thiệu bài:
- Các em đã được học những câu kể nào ? Cho ví dụ ?
Về từng loại .
- Các câu mà người ta thường dùng để tự giới thiệu về
mình hoặc giới thiệu về người khác thuộc kiểu câu kể
Ai là gì ?Bài học hôm nay các em cùng tìm hiểu về kiểu

- HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu .
- HS nhận xét câu trả lời của các bạn .
- HS trả lời: Các kiểu câu kể đã học :Ai làm gì?
Ai thế nào ?
Ví dụ :+ Cô giáo đang giảng bài .
+ Lan rất chăm chỉ .
- HS lắng nghe.
12
câu này .
3.2 Tìm hiểu ví dụ :
-Yêu cầu 4 HS tiếp nối nhau đọc từng phần của nhận xét

.
Bài 1,2 :Gọi HS đọc 3 câu được gạch chân trong đoạn
văn .
-Yêu cầu HS trao đổi ,thảo luận tiếp nối nhau trả lời câu
hỏi: Câu nào dùng để giới thiệu ,câu nào dùng để nhận
định về bạn Diệu Chi ?
- GV nhận xét câu trả lời của HS
Bài 3:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
-Yêu cầu HS trao đổi thảo luận và làm bài
- GV nhận xét ,kết luận :
Các câu giới thiệu và nhận định về bạn Diệu Chi là
kiểu câu kể Ai là gì ?
Hỏi :Bộ phận CN và VN trong câu kể Ai là gì ?trả lời
cho câu hỏi nào ?
Bài 4 :Hãy phân biệt 3 kiểu câu đã học Ai làm gì ?Ai
thế nào ?Ai là gì ?
- Hỏi câu kể Ai là gì ?gồm có những bộ phận nào ?
Chúng có tác dụng gì ?
- Câu kể Ai là gì ?dùng để làm gì ?
- GV kết luận: ( ghi nhớ SGK)
3.3 Luyện tập :
Bài1 :Gọi HS đọc bài
- Y/C HS tự làm bài
- GV nhận xét
Bài 2:Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Yêu cầu HS hoạt động theo cặp .
- 4 HS tiếp nối nhau đọc trước lớp .
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp .
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi ,thảo luận và tìm

câu trả lời :
+ Câu giới thiệu về Diệu Chi : Đây là Diệu
Chi ,bạn mới của lớp ta .Bạn Diệu Chi là HS cũ
của trường Tiểu học Thành Công .
+ Câu nhận định về bạn Diệu Chi :Bạn ấy là một
hoạ sĩ nhỏ đấy .
+ Bạn Diệu Chi //là HS cũ của trường tiểu học
Thành Công .
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
- HS thảo luận và trình bày.
+Ai là HS cũ của trường tiểu học thành công ?
+ Bạn Diệu Chi là ai ?
+ Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ đấy .
Các câu hỏi :
+Ai là hoạ sĩ nhỏ ?
+Bạn ấy là ai?
- HS lắng nghe.
+Giống nhau :Bộ phận CN cùng trả lời cho câu
hỏi Ai?(cái gì ?,con gì ? )
+Khác nhau : Câu kể Ai làm gì ?VN trả lời cho
câu hỏi làm gì ?
Câu kể Ai thế nào ?VN trả lời cho câu hỏi Thế
nào ?
Câu kể Ai là gì ?VN trả lời cho câu hỏi là gì ?
- HS trả lời.
- Yêu cầu HS đọc ghi nhớ.
- HS làm vào giấy khổ to ,dán lên bảng
Lớp nhận xét ,chữa bài cho bạn
-1HS đọc thành tiếng trước lớp ,Cả lớp đọc thầm

- HS tiếp nối nhau giới thiệu về bạn hoặc gia
đình mình trước lớp
13
4 Củng cố ,dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị bài sau :Vị ngữ trong câu kể Ai là gì ?

Thứ ngày tháng 01 năm 2010
Tuần: 24 LỊCH SỬ
TIẾT: 24 ÔN TẬP
LỚP: 4
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê những sự kiện lịch sử tiêu biểu của lịch sử nước ta từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê.
- Kể lại một trong những sự kiện lịch sử tiêu biểu từ buổi đầu độc lập đến thời Hậu Lê (thế kỷ XV).
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Băng thời gian trong SGK phóng to.
Một số tranh ảnh lấy từ bài 7 đến bài 19.
2. HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. KTBC: (2’)
- Nêu những thành tựu cơ bản của văn học và khoa
học thời Lê.
- Kể tên những tác giả và tác phẩm tiêu biểu thời Lê.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
Trong giờ học này, các em sẽ cùng ôn lại các kiến
thức lịch sử đã học từ bài 7 đến bài 19.

b. Phát triển bài:
- GV treo băng thời gian lên bảng và phát PHT cho
HS. Yêu cầu HS thảo luận rồi điền nội dung của từng
giai đoạn tương ứng với thời gian.
- Tổ chức cho các em lên bảng ghi nội dung hoặc các
nhóm báo cáo kết quả sau khi thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận.
- HS đọc bài và trả lời câu hỏi.
- HS lắng nhe.
- HS các nhóm thảo luận và đại diện các nhóm
lên điền kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
14
- Chia lớp làm 2 dãy:
+ Dãy A nội dung “Kể về sự kiện lịch sử”.
+ Dãy B nội dung “Kể về nhân vật lịch sử”.
- GV cho 2 dãy thảo luận với nhau.
- Cho HS đại diện 2 dãy lên báo cáo kết quả làm việc
của nhóm trước cả lớp.
- GV nhận xét, kết luận.
4. Củng cố , dặn dò: (2’)
- GV cho HS chơi một số trò chơi.
- Về nhà xem lại bài.
- Chuẩn bị bài tiết sau: “Trịnh nguyễn phân tranh”.
- Nhận xét tiết học.
- HS thảo luận.
- Đại diện HS 2 dãy lên báo cáo kết quả.
- Cho HS nhận xét và bổ sung.
- HS cả lớp tham gia.
- HS cả lớp.

Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Kể chuyện
Tiết: 24 KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
Lớp: 4 ( GDBVMT: trực tiếp)
I.Mục tiêu
- Chọn được câu chuyện nói về một hoạt động đã tham gia ( hoặc chứng kiến) góp phần giữ gìn xóm làng
(đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Biết sắp xếp các sự việc cho hợp lý để kể lại rõ ràng; biết trao đổi với bạn về ý nghĩa câu chuyện.
- Biết lắng nghe bạn kể chuyện.
* GDBVMT: HS phải biết giữ gìn xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
1. GV: Tranh ảnh thiếu nhi tham gia giữ gìn môi trường xanh, sạch, đẹp
Bảng phụ viết dàn ý của bài kể.
2. HS: SGK, VBT
III. Hoạt động day học.
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Ổn định: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
-Y/c hs kể một câu chuyện em đã nghe hoặc đã được
đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa
cái đẹp và cái xấu, cái thiện với cái ác
3. Bài mới: (30’)
3.1 Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay mỗi em
hãy kể cho cô và các bạn nghe một câu chuyệnvề
hoạt động mà mình (hoặc người xung quanh) đã tham
gia dể làm sạch, đẹp môi trường.
3. 2 HD hiểu y/c của đề bài
- Gọi hs đọc đề bài, GV ghi đề lên bảng và gạch chân
những từ quan trọng : Em, ……đã làm gì, …
xanh, sạch, đẹp

- Y/c hs đọc gợi ý 1. Ngoài những việc đã nêu trong
đại ý 1, em có thể kể về buổi trực nhật, về viẹc em
tham gia trang trí lớp học, cùng bố mẹ dọn dẹp trang
-1 HS kể
- Đọc lại đề
- 1 HS đọc:
Trồng cây, chăm sóc cây
Dọn vs nơi đang sống và htập
15
trí nhà cửa đón năm mới, giúp đỡ cơ chú cơng nhân
khi các cơ chú làm cống thốt nước.
- Cần kể những việc chính em( hoặc người xung
quanh) đã làm, thể hiện ý thức làm đẹp mơi trường
- Câu chuyện kể phải là người thật, việc thật
- Treo dàn ý lên, Y/c hs đọc dàn ý
- Nhắc hs chú ý kể có mở đầu- diễn biến- kết thúc
* GDBVMT: Em đã làm gì để giữ gìn đường
phố, xóm làng, trường học xanh, sạch đẹp?
3.3 HS tập kể:
- Cho HS tập kể theo nhóm đơi
- GV đến từng nhóm nghe, hướng dẫn, góp ý
- Vài hs kể trước lớp.
- Mỗi hs kể xong, thảo luận về ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố, dặn dò: (2’)
- Xem trước bài: Những chú bé khơng chết.
Làm đẹp nơi ở và cảnh quan xung quanh
Ngăn cản những hành động phá hoại làm ơ nhiễm
mơi trường sống.
- HS trả lời
- Kể theo cặp

- Vài hs kể. Nhận xét bạn kể
- Thảo luận về ý nghĩa mỗi câu chuyện.
Thứ ngày tháng 02 năm 2010
Tuần: 24 Kĩ thuật
Tiết: 24 CHĂM SÓC CÂY RAU, HOA ( tiết 1 )
Lớp:4
I. Mục tiêu:
- HS biết mục đích ,tác dụng, cách tiến hành một số công việc chăm sóc cây rau, hoa.
- Làm được một số công việc chăm sóc cây rau, hoa: tưới nước, làm cỏ, vun xới đất.
- Có ý thức chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa.
II. Đồ dùng dạy học:
1. GV: Vật liệu và dụng cụ:
+Vườn đã trồng rau hoa ở bài học trước (hoặc cây trồng trong chậu, bầu đất).
+Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục.
+Dầm xới,hoặc cuốc.
+Bình tưới nước.
2. HS: SGK
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh: (1’)
2. Kiểm tra bài cũ: (2’)
Kiểm tra dụng cụ học tập.
3.Dạy bài mới: (30’)
a) Giới thiệu bài: Chăm sóc cây rau, hoa và nêu mục
tiêu bài học.
b) Hướng dẫn cách làm:
* Hoạt động 1: GV hướng dẫn HS tìm hiểu mục đích,
cách tiến hành thao tác kỹ thuật chăm sóc cây.
- Chuẩn bò đồ dùng học tập
đđđđ

-
16
* Tưới nước cho cây:
- GV hỏi:
+Tại sao phải tưới nước cho cây?
+Ở gia đình em thường tưới nước cho nhau, hoa vào lúc
nào? Tưới bằng dụng cụ gì? Người ta tưới nước cho rau,
hoa bằng cách nào?
- GV nhận xét và giải thích tại sao phải tưới nước lúc trời
râm mát (để cho nước đỡ bay hơi)
- GV làm mẫu cách tưới nước.
* Tỉa cây:
- GV hướng dẫn cách tỉa cây và chỉ nhổ tỉa những cây
cong queo, gầy yếu, …
- Hỏi:
+Thế nào là tỉa cây?
+Tỉa cây nhằm mục đích gì?
- GV hướng dẫn HS quan sát H.2 và nêu nhận xét về
khoảng cách và sự phát triển của cây cà rốt ở hình 2a, 2b.

* Làm cỏ:
- GV gợi ý để HS nêu tên những cây thường mọc trên các
luống trồng rau, hoa hoặc chậu cây.Làm cỏ là loại bỏ cỏ
dại trên đất trồng rau, hoa Hỏi:
+Em hãy nêu tác hại của cỏ dại đối với cây rau, hoa?

+Tại sao phải chọn những ngày nắng để làm cỏ?
- GV kết luận: trên luống trồng rau hay có cỏ dại, cỏ dại
hút tranh chất dinh dưỡng của cây và che lấp ánh sáng làm
cây phát triển kém. Vì vậy phải thường xuyên làm cỏ cho

rau và hoa.
-GV hỏi :Ở gia đình em thường làm cỏ cho rau và hoa
bằng cách nào ? Làm cỏ bằng dụng cụ gì ?
- GV nhận xét và hướng dẫn cách nhổ cỏ bằng cuốc hoặc
dầm xới và lưu ý HS:
+ Cỏ thường có thân ngầm vì vậy khi làm cỏ phải dùng
dầm xới.
+ Nhổ nhẹ nhàng để tránh làm bật gốc cây khi cỏ mọc
sát gốc.
+ Cỏ làm xong phải để gọn vào 1 chỗ đem đổ hoặc phơi
khô rồi đốt, không vứt cỏ bừa bãi trên mặt luống.
* Vun xới đất cho rau, hoa:
-Hỏi: Theo em vun xới đất cho cây rau, hoa có tác dụng
gì?
- Thiếu nước cây bò khô héo hoặc chết.
- HS quan sát hình 1 SGK trả lời .
- HS lắng nghe.
- HS theo dõi và thực hành.
- HS theo dõi.
- Loại bỏ bớt một số cây…
- Giúp cho cây đủ ánh sáng, chất dinh
dưỡng.
-HS quan sát và nêu: H.2a cây mọc chen
chúc, lá, củ nhỏ. H.2b giữa các cây có
khoảng cách thích hợp nên cây phát triển
tốt, củ to hơn.
- Hút tranh nước, chất dinh dưỡng trong đất.
- Cỏ mau khô.
- HS nghe.
- Nhổ cỏ, bằng cuốc hoặc dầm xới.

-HS lắng nghe.
-Làm cho đất tơi xốp, có nhiều không khí.
-Giữ cho cây không đổ, rễ cây phát triền
17

×