Tải bản đầy đủ (.doc) (220 trang)

Giáo án Văn 9 kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1021.74 KB, 220 trang )

H Hu Trch Ng vn 9
Ngày soạn 18/8/2009
Tiết 1+2 : Phong cách Hồ Chí Minh
(Lê Anh Trà)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Thấy đợc vẻ đẹp trong phong cách Hồ Chí Minh là sự kết hợp hài hòa giữa
truyền thống và hiện đại, dân tộc và nhân loại, thanh cao và giản dị.
- Từ lòng kính yêu tự hào về Bác, học sinh có ý thức tu dỡng, học tập, rèn luyện
theo gơng Bác.
B/Chuẩn bị:
-Tranh ảnh về nơi ở của Bác trong khuôn viên Phủ Chủ tịch.
-Chân dung Bác Hồ.
-Truyện "Chuyện kể về Bác Hồ".
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
*Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra vở soạn bài của HS.
* Bài mới:
Tiết 1:
Giới thiệu bài: Hồ Chí Minh không
những là nhà yêu nớc, nhà cách mạng vĩ
đại mà còn là danh nhân văn hóa thế
giới. Vẻ đẹp văn hóa chính là nét nổi bật
trong phong cách Hồ Chí Minh. Vậy vẻ
đẹp văn hoá của phong cách Hồ Chí
Minh là gì? Đoạn trích mà chúng ta tìm
hiểu sẽ phần nào lời câu hỏi đó.
G/v hớng dẫn h/sinh đọc:
G/v đọc đoạn đầu.
H/sinh đọc đoạn tiếp đến hết bài.


G/v gọi học sinh giải nghĩa các từ:
Phong cách ? Siêu phàm? Hiền triết ? Danh
nho
Giải thích thêm:
I. giới thiệu chung:
- Trích từ bài viết: Phong cách Hồ Chí
Minh, cái vĩ đại gắn với cái giản dị trong
Hồ Chí Minh và văn hóa Việt Nam của
Lê Anh Trà.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:
Giọng chậm rãi, bình tĩnh, khúc chiết.
2. Chú thích:

1
H Hu Trch Ng vn 9
Bất giác: một cách tự nhiên, ngẫu nhiên
không dự định trớc.
Đạm bạc: sơ sài, giản dị, không cầu kỳ
bày vẽ.
? Phơng thức biểu đạt chính của văn
bản?
? Văn bản có thể chia làm mấy phần?
Nêu ý chính của mỗi phần?
? Em thấy tác giả có vai trò gì trong văn
bản này?
- Trình bày sáng rõ các biểu hiện vẻ đẹp
phong cách Hồ Chí Minh.
- Kết hợp bày tỏ niềm tự hào về vẻ đẹp
đó.

(H/sinh đọc lại đoạn 1.)
?Theo dõi đoạn văn và tìm trong đó
những câu văn tác giả sử dụng khái quát
phong cách văn hóa HCM?
GV:Phong cách đó không phải là trời
cho, không phải tự nhiên mà có đợc .Nó
có đợc là do sự học tập và rèn luyện
không ngừng trong suốt cuộc đời hoạt
động CM đầy gian truân của Ngời
GV:Vốn tri thức văn hóa của Chủ tịch
Hồ Chí Minh hết sức sâu rộng: ít có vị
lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về các dân
tộc và nhân dân thế giới, văn hóa thế
giới sâu sắc nh Bác Hồ. Cách viết so
sánh bao quát để khẳng định giá trị của
nhận định.
? Làm thế nào Ngời có đợc vốn văn hóa
ấy? Ngời đã học tập và rèn luyện ntn?
GV: Ngôn ngữ là công cụ giao tiếp bậc
nhất để tìm hiểu &giao lu văn hoá với
3. Ph ơng thức biểu đạt:
- Phơng thức biểu đạt: thuyết minh + lập
luận
4. Bố cục: 3 phần.
- Phần 1: Từ đầu đến hiện đại: Con
đờng hình thành phong cách văn hoá Hồ
Chí Minh.
- Phần 2:Tiếp "hạ tắm ao": Vẻ đẹp
trong phong cách Hồ Chí Minh.
-Phần 3:

Còn lại: Bình luận và khẳng định phong
cách văn hoá Hồ Chí Minh.
5. Phân tích:
a, Con đ ờng hình thành phong cách văn
hóa HCM.
-"ít có vị lãnh tụ nào lại am hiểu nhiều về
các dân tộc và nhân dân thế giới ,văn hoá
thế giới sâu sắc nh Bác Hồ ".
-"Một phong cách rất Việt Nam, một lối
sống rất bình dị , rất Việt nam, rất phơng
Đông ,nhng đồng thời rất mới , rất hiện
đại "
Cách so sánh bao quát để khẳng định
vốn tri thức văn hoá của Chủ tịch Hồ
Chí Minh hết sức sâu rộng
- Trên con đờng hoạt động cách mạng,
Bác đi nhiều, tiếp xúc với văn hoá nhiều

2
H Hu Trch Ng vn 9
các dân tộc trên thế giới .
Chuyển:Nhng đi nhiều, tiếp xúc nhiều,
biết nhiều ngoại ngữ đó mới chỉ là ĐK
cần song cha đủ để mở mang hiểu biết,
thu lợm tri thức
?Vậy HCM đã tận dụng những ĐK của
mình ntn để có đợc vốn văn hoá ấy?
? Em hiểu " những ảnh hởng quốc
tế"và" cái gốc văn hoá dân tộc "ở Bác
ntn?

-Bác tiếp thu những giá trị văn hoá của
nhân loại .
-Bác giữ vững các giá trị văn hoá nớc
nhà
? Cách tiếp xúc văn hóa nh thế đã cho
thấy vẻ đẹp nào trong phong cách Hồ
Chí Minh?
?Em hiểu ntn về" sự nhào nặn " của hai
nguồn văn hoá quốc tế và dân tộc ở
Bác ?
Đó là sự đan xen, kết hợp, bổ sung,
sáng tạo hài hoà hai nguồn văn hoá
nhân loại và dân tộc ,truyền thống và
hiện đại phơng Đông và phơng Tây
trong tri thức văn hoá HCM.Văn hoá
của Bác mang đậm bản sắc dân tộc .
? Tác giả đã bình luận gì về những biểu
hiện văn hóa đó của Bác?
Nhng điều kỳ lạ là hiện đại.
? Theo em điều kỳ lạ nhất trong phong
cách Hồ Chí Minh là gì?
nớc, nhiều dân tộc, nhiều vùng khác nhau
trên thế giới :Châu Phi, châu á, châu
Mĩ Anh ,Pháp
- Nắm vững phơng tiện giao tiếp là ngôn
ngữ :nói và viết thạo nhiều thứ tiếng nớc
ngoài: Pháp, Anh, Hoa, Nga (Ngời đã
từng làm thơ bằng chữ Hán ,viết văn bằng
tiếng Pháp )
-Học hỏi trong công việc, trong lao động,

học hỏi nghiêm túc.(đến đâu Ngời cũng
cũng học hỏi, tìm hiểu văn hoá, nghệ
thuật đến mức khá uyên thâm)
- Tiếp thu có định hớng, chọn lọc, vừa tiếp
thu tinh hoa vừa phê phán cái tiêu cực
-Trên nền tảng văn hoá dân tộc mà tiếp
thu những ảnh hởng quốc tế (tất cả những
ảnh hởng quốc tế đã đợc nhào nặn với cái
gốc văn hoá dân tộc không gì lay chuyển
đợc )
- Có nhu cầu cao về văn hóa.
- Có năng lực văn hóa.
- Ham học hỏi, nghiêm túc trong tiếp cận
văn hóa.
- Có quan điểm rõ ràng về văn hóa,biết kế
thừa và phát huy các giá trị văn hoá .
=>Đó là kiểu mẫu của t tởng tiếp nhận
văn hoá ở HCM
GV:Trong thực tế ,các yếu tố dân tộc và
nhân loại ,truyền thống và hiện đại thờng
có xu hớng loại trừ nhau. Yếu tố này trội

3
H Hu Trch Ng vn 9
? Để làm rõ đặc điểm phong cách văn
hóa Hồ Chí Minh, tác giả đã sử dụng
những phơng pháp thuyết minh nào?
? Các phơng pháp thuyết minh này đem
lại hiệu quả gì cho phần đầubài viết?
? Ngoài sử dụng các phơng pháp thuyết

minh, tác giả còn sử dụng các phơng
pháp biểu đạt nào?
GV: Nh vậy, ở đoạn văn này, t/g đã nêu
lên tầm sâu rộng trong vốn tri thức văn
hoá của HCM và quá trình tiếp thu văn
hoá nhân loại của Ngời bằng cách gợi
mở, dẫn dắt vấn đề rất tự nhiên và hiệu
quả. Đó chính là công của tác giả Lê
Anh Trà.
Tiết 2
* Bài cũ: Vẻ đẹp trong phong cách
văn hoá của Bác đợc biểu hiện nh thế
nào?
* Bài mới: Phân tích (tiếp)
(Học sinh đọc đoạn 2.)
? Tác giả đã thuyết minh phong cách
sinh hoạt của Bác Hồ trên những khía
cạnh nào? Mỗi khía cạnh đó có những
biểu hiện cụ thể nào?
GV: Đó là nơi ở , nơi làm việc ,là trang
phục, t trang ,là bữa ăn hàng ngày của Hồ
Chí Minh -Một vị Chủ tịch nớc, một vị
lãnh tụ tối cao
lên sẽ lấn át yếu tố kia. Sự kết hợp hài hoà
của các yếu tố mang nhiều nét đối lập ấy
trong một phong cách quả là kì diệu, chỉ
có thể thực hiện đợc bởi một yếu tố vợt
lên trên tất cả : đó là bản lĩnh, ý chí của
một chiến sĩ cộng sản, là tình cảm CM đ-
ợc nung nấu bởi lòng yêu nớc, thơng dân

vô bờ bến và tinh thần sẵn sàng quên
mình vì sự nghiệp chung .
-So sánh
-Liệt kê
=>Đảm bảo tính khách quan cho nội dung
đợc trình bày. Khơi gợi ở ngời đọc cảm
xúc tự hào , tin tởng.
- Kết hợp, đan xen giữa những lời kể là lời
bình luận Có thể nói Hồ Chí Minh,
Quả nh trong cổ tích.
=> Đó là nhờ thiên tài, nhờ Bác đã dày
công học tập và rèn luyện không ngừng
trong suốt bao nhiêu năm, suốt đời hoạt
động cách mạng đầy gian truân.
b, Vẻ đẹp trong phong cách sống và làm
việc của Bác.
- Nơi ở và nơi làm việc: ngôi nhà sàn nhỏ
bằng gỗ, chỉ vẻn vẹn có vài phòng tiếp
khách, họp Bộ Chính trị, làm việc và
ngủ.đồ đạc mộc mạc, đơn sơ.
-Trang phục:hết sức giản dị:quần áo bà ba
nâu,chiếc áo trấn thủ, đôi dép lốp
-T trang ít ỏi: chiếc va va li con với bộ
quần áo, vài vật kỷ niệm .

4
H Hu Trch Ng vn 9
?Tất cả những biểu hiện đó đợc tác giả Lê
Anh Trà kể bằng giọng văn ntn? Thông qua
những P

2
thuyết minh nào?Tác dụng?
? Từ đó, vẻ đẹp nào trong cách sống của
Bác đợc làm sáng tỏ ?
?Em có thuộc những bài thơ, câu chuyện
nào để thuyết minh cho cách sống bình
dị, trong sáng của Ngời?
( H/sinh theo dõi SGK: Và Ngời thể
xác.)
?Cho biếtnếu ở phần trên t/g dùng P
2
liệt
kê thì ở phần này tác giả giới thiệu lối
sống của Bác bằng P
2
nào ?
(P
2
so sánh ,đối chiếu, liên tởng chính
xác)
? P
2
đó thuyết minh đó mang lại hiệu
quả nh thế nào cho đoạn văn?
(Cuộc sống gắn với thú quê đạm bạc
mà thanh cao)
HS đọc đoạn cuối
?Em hiểu thế nào là cách sống không tự
thần thánh hoá, khác đời, hơn đời?
(Thảo luận nhóm )

? Và tác giả khẳng định rằng lối sống
ăn uống đạm bạc. - Cá kho, rau luộc, da
ghém, cà muối, cháo hoa.(Nhữngmón ăn
bình dị, quen thuộc gần gũi với mọi ngời
dân Việt Nam, những món ăn giản dị thân
thơng, đậm hơng sắc quê nhà
=> Ngôn ngữ giản dị, cách nói dân dã với
những từ chỉ số lợng ít ỏi, từ ngữ câu văn
gợi hình xen kẽ lời nhận xét, so sánh ý nhị
cùng với phép liệt kê các biểu hiện cụ
thể, xác thực trong đời sống của Bác,tác
giả đã dẫn dắt ngời đọc vào thăm nơi ăn
chốn ở của HCM nh vào một bảo tàng vừa
bình dị , vừa thiêng liêng
=>Phong cách sống bình dị, trong sángvà
vô cùng cao đẹp ,lối sống rất dân tộc,rất
Việt Nam trong phong cách HCM
- " Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị
Màu quê hơng bền bỉ, đậm đà"
- Nhớ ông cụ mắt sáng ngời
áo nâu túi vải đẹp tơi lạ thờng
- Bác để tình thơng cho chúng con
Một đời thanh bạch chẳng vàng son
Mong manh áo vải hồn muôn trợng
Hơn tợng đồng phơi những lối mòn.
- Còn đôi dép cũ mòn quai gót
Bác vẫn thờng đi giữa thế gian
-So sánh, liên tởng:
- Cách sống của lãnh tụ Hồ Chí Minh với
lãnh tụ của các nớc khác:"Tôi dám chắc

nh vậy"
- Cách sống của Bác với các vị hiền triết
xa:"Ta nghĩ đến Nguyễn Trãi tắm ao"
=> Làm sáng tỏ cách sống bình dị, trong
sáng của Bác, thể hiện niềm cảm phục, tự
hào của ngời viết.
c. ý nghĩa phong cách Hồ Chí Minh
- Không xem mình nằm ngoài nhân loại
nh các thánh nhân siêu phàm

5
H Hu Trch Ng vn 9
của Bác có khả năng đem lại hạnh phúc
thanh cao cho tâm hồn và thể xác. Theo
em, vì sao có thể khẳng định đợc nh
vậy ?
(Thảo luận nhóm )
? Từ đó, em nhận thức ntn về ý nghĩa
cái đẹp trong phong cách của Hồ Chí
Minh?
? Để làm rõ và nổi bật những vẻ đẹp và
phẩm chất cao quý của phong cách Hồ
Chí Minh, ngời viết đã dùng những biện
pháp nghệ thuật nào?
? Tóm lại, ta có thể tóm tắt những vẻ đẹp
của phong cách Hồ Chí Minh ntn ?
- Không tự đề cao mình bởi sự khác mọi
ngời, hơn mọi ngời
- Đạm bạc chứ không phải khắc khổ,"
đạm" đi với "thanh". Sự bình dị gắn với

thanh cao, trong sạch. Tâm hồn không
phải chịu đựng những toan tính, vụ lợi =>
Tâm hồn đợc thanh cao, hạnh phúc.
- Sống thanh bạch, giản dị, thể xác không
phải gánh chịu ham muốn, bệnh tật => thể
xác đợc thanh cao, hạnh phúc. Cách sống
giản dị, đạm bạc của Chủ tịch Hồ Chí Minh
vô cùng thanh cao, sang trọng.
- Là vẻ đẹp vốn có, tự nhiên, gần gũi,
không xa lạ với mọi ngời, mọi ngời đều có
thể học tập.
- Đây thực sự là một cách sống có văn
hóa, đã trở thành một quan niệm thẩm
mỹ: Cái đẹp là sự giản dị, tự nhiên.
Vốn văn hoá sâu sắc,kết hợp dân tộc với
hiện đại , cách sống bình dị trong sáng, đó
là những nội dung trong phong cách Hồ
Chí Minh. Phong cách ấy vừa mang vẻ
đẹp của trí tuệ , vừa mang vẻ đẹp của đạo
đức.
6.Tổng kết:
* NT:
- Kết hợp giữa kể chuyện và phân tích,
bình luận.
- Chọn lọc những chi tiết tiêu biểu.
- So sánh với các bậc danh nho xa, đối lập
giữa các phẩm chất, khái niệm:Vĩ nhân
mà giản dị gần gũi,am hiểu mọi nền văn
hoá nhân loại mà hết sức dân tộc, hết sức
VNam.

- Dẫn chứng thơ cổ, dùng từ Hán Việt.
* Nội dung: (Ghi nhớ SGK.)
IV. luyện tập:

6
H Hu Trch Ng vn 9
1. Văn bản đã bồi đắp thêm tình cảm nào của chúng ta đối với Bác Hồ?
Quý trọng, yêu mến, tự hào, biết ơn, noi gơng.
2.Trình bày những câu chuyện về lối sống giản dị mà cao đẹp của Chủ
tịch HCM mà em đã su tầm
V. h ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc lòng một đoạn văn mà em thích.
- Hãy phát biểu cảm nghĩ của em về phong cách sống giản dị của Bác
Hồ.
- Chuẩn bị tiếp theo: soạn bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:















Ngày soạn 18/8/2009
Tiết 3 : Các phơng châm hội thoại
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Nắm đợc nội dung phơng châm về lợng và phơng châm về chất.
- Biết vận dụng những phơng châm này trong giao tiếp.
B/Chuẩn bị :
Bảng phụ có hai đoạn đối thoại ở mục (1),(2) phần I
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
Thế nào là vai hội thoại ?
* Bài mới:

7
H Hu Trch Ng vn 9
* Giới thiệu bài: Trong giao tiếp có những quy định tuy không đợc nói ra thành
lời nhng những ngời tham gia vào giao tiếp cần tuân thủ, nếu không thì dù câu nói
không mắc lỗi gì về ngữ âm, từ vựng và ngữ pháp, giao tiếp cũng sẽ không thành công.
Những quy định đó đợc thể hiện qua các phơng châm hội thoại.
(H/sinh đọc VD 1.)
? Khi An hỏi học bơi ở đâu mà Ba trả
lời ở dới nớc, câu trả lời có đáp ứng
điều mà An muốn biết không?
? Vậy, muốn giúp cho ngời nghe hiểu thì
ngời nói cần chú ý điều gì.
(H/sinh đọc truyện Lợn cới, áo mới)
? Vì sao câu chuyện lại gây cời.
? Lẽ ra anh có lợn cới và anh có áo
mới phải hỏi và trả lời thế nào để ngời

nghe đủ biết đợc điều cần hỏi và cần trả
lời.
? Vậy, ta cần tuân thủ yêu cầu gì khi giao
tiếp ?
? Khi giao tiếp cần chú ý điều gì ?
Bài tập nhanh.
- Các câu sau đây có đáp ứng phơng châm
về lợng không ? Vì sao ? Hãy chữa lại các
câu đó.
I. ph ơng châm về l ợng:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Câu trả lời của Ba không làm cho An
thỏa mãn vì nó mơ hồ về ý nghĩa. An
muốn biết Ba học bơi ở đâu (tức là địa
điểm học bơi) chứ không phaỉ An hỏi Ba
bơi là gì.
- Cần nói đúng nội dung, đúng với yêu
cầu của giao tiếp.
- Vì cách hỏi đáp của 2 nhân vật trong
truyện. Các nhân vật nói nhiều hơn những
điều cần nói.
- Lẽ ra chỉ cần hỏi:
Bác có thấy con lợn nào chạy qua đây
không ?.
Và chỉ cần trả lời:
Tôi chẳng thấy con lợn nào chạy qua đây
cả.
- Câu nói phải có nội dung đúng với yêu
cầu giao tiếp, không nên nói ít hơn những

gì mà giao tiếp đòi hỏi.
-Trong giao tiếp, không nên nói nhiều hơn
những gì cần nói.
a- Nó đá bóng bằng chân.
b- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt.
Các câu cha đáp ứng phơng châm về l-
ợng vì nói ít hơn những gì mà giao tiếp
đòi hỏi.
Chữa lại:
- Nó đá bóng bằng chân trái.
- Nó nhìn tôi bằng đôi mắt chứa chan yêu

8
H Hu Trch Ng vn 9
? H/sinh đọc câu chuyện cời.
? Truyện cời này phê phán điều gì? Nh
vậy, trong giao tiếp có điêù gì cần tránh?
? Nếu không biết chắc một tuần nữa lớp
sẽ tổ chức cắm trại thì em có thông báo
điều đó Tuần sau lớp em sẽ tổ chức cắm
trại với các bạn cùng lớp không.
(Không)
? Nếu không biết chắc vì sao bạn mình
nghỉ học thì em có trả lời với thầy cô là
bạn ấy nghỉ học vì ốm không.
(Không.)
? Vậy, ta cần tránh điều gì trong giao
tiếp?
? Điểm khác nhau giữa 2 điều cần tránh
trên là gì.

ý1: Ta không nên nói những gì trái với
điều mà ta nghĩ.
ý 2: Ta không nên nói những gì mà mình
cha có cơ sở để xác định là đúng.
? Nh vậy, trong giao tiếp cần tránh những
điều gì.
( H/sinh đọc ghi nhớ.)
thơng.
3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK).
Ii. ph ơng châm về chất :
1. Ví dụ:
2. Nhận xét:
- Phê phán tính nói khoác.
- Trong giao tiếp, không nên nói những
điều mà mình không tin là đúng sự thật.
- Trong giao tiếp, đừng nói những điều mà
mình không có bằng chứng xác thực.
3. Kết luận: (Ghi nhớ SGK).
III. luyện tập:
Bài tập 1 h/sinh lên bảng làm bài tập
Những câu đợc đa ra đều mắc một
loại lỗi: sử dụng từ ngữ trùng lặp, thêm từ
ngữ mà không thêm một phần nội dung
nào.
a- Câu này thừa cụm từ nuôi ở nhà bởi
vì từ gia súc đã hàm chứa nghĩa là thú
nuôi trong nhà.

9
H Hu Trch Ng vn 9

Bài tập 2 GV hớng dẫn học sinh làm.
a- Nói có sách , mách có chứng.
b- Nói dối
c- Nói mò
d-Nói nhăng ,nói cuội
=> Các câu trên đều có liên quan đến ph-
ơng châm hội thoại về chất.

GV hớng dẫn học sinh làm bài tập 4.
b- Tất cả các loài chim đều có 2 cánh, vì thế
có hai cánh là cụm từ thừa
Bài tập 3
Với câu hỏi Rồi có nuôi đợc
không ? , ngời nói đã không tuân thủ ph-
ơng châm về lợng (hỏi một điều rất thừa).
Bài tập 4
a. Các từ ngữ: nh tôi đợc biết, tôi tin rằng,
nếu tôi không lầm thì, tôi nghe nói, theo
tôi nghĩsử dụng trong các trờng hợp ng-
ời nói có ý thức tôn trọng phơng châm về
chất. Trong nhiều trờng hợp vì một lí do
nào đó ngời nói muốn đa ra một nhận
định hay truyền đạt một thông tin nhng
cha có bằng chứng chắc chắn, xác thực.
để đảm bảo tuân thủ phơng châm về chất
ngời nói phải dùng những cách nói bằng
các từ ngữ chêm xen nh vậy nhằm báo
cho ngời nghe biết là tính xác thực của
nhận định hay của thông tin
b. các từ ngữ : nh tôi đã trình bày, nh mọi

ngời đã biết sử dụng trong trờng hợp ngời
nói có ý thức tôn trọng phơng châm về lợng
nghĩa là không nhắc lại những điều đã đợc
trình bày.
Bài tập 5 (Gọi h/sinh giải thích các thành ngữ)
- Ăn đơm nói đặt: vu khống, đặt điều, bịa chuyện cho ngời khác.
- Ăn ốc nói mò : nói không có căn cứ.
- Ăn không nói có: vu khống, bịa đặt.
- Cãi chày cãi cối: cố tranh cãi nhng không có lý lẽ gì cả.
- Khua môi múa mép: nói năng ba hoa,khoác lác, khoa trơng.
- Nói dơi nói chuột : nói lăng nhăng, linh tinh, không xác thực.

10
H Hu Trch Ng vn 9
- Hứa hơu hứa vợn : hứa để đợc lòng rồi không thực hiện lời hứa.
Tất cả những thành ngữ trên đều chỉ những cách nói, nội dung nói không tuân
thủ phơng châm về chất. Các thành ngữ này chỉ những điều tối kỵ - Trong giao tiếp
cần tránh.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:














Ngày soạn 19/8/2009
Tiết 4 : Sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Hiểu việc sử dụng một số biện pháp nghệ thuật trong văn bản thuyết minh làm
cho văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn;
- Biết cách sử dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B/ Chuẩn bị :

11
H Hu Trch Ng vn 9
- Bảng phụ tóm tắt về khái niệm, mụcđích, các phơng pháp thuyết minh
C/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
* Bài mới:
* Giới thiệu bài: Trong chơng trình Ngữ văn lớp 8, các em đã đợc học văn bản
thuyết minh. Lên lớp 9 các em lại tiếp tục với những yêu cầu cao hơn. Nội dung đó là
gì ? Bài học hôm nay sẽ giúp các em tìm hiểu kĩ hơn .

? Văn bản thuyết minh là gì ?
? Hãy kể ra các phơng pháp thuyết minh
thờng dùng đã học ?
Học sinh đọc văn bản.
? Văn bản này thuyết minh đặc điểm của
đối tợng nào ?
? Văn bản này có cung cấp tri thức khách

quan về đối tợng không ?
(Có)
? Đặc điểm ấy có dễ dàng thuyết minh
bằng cách đo đếm, liệt kê không ?Vì sao?
=> Không dễ TM vì đối tợng TM rất trừu
tợng (giống nh trí tuệ, tình cảm tâm
hồn)
I. tìm hiểu việc sử dụng một số
biện pháp nghệ thuật trong
văn bản thuyết minh:
1. Ôn tập văn bản thuyết minh:
- Văn bản thuyết minh là kiểu văn bản
thông dụng trong mọi lĩnh vực đời sống
nhằm cung cấp tri thức (kiến thức) khách
quan về đặc điểm, tính chất, nguyên nhân,
của các hiện tợng và sự vật trong tự
nhiên, xã hội bằng phơng thức trình bày,
giới thiệu, giải thích.
- Mục đích của văn bản thuyết minh: cung
cấp tri thức (hiểu biết) khách quan về
những sự vật, hiện tợng, vấn đề đợc
chọn làm đối tợng để thuyết minh.
- Các phơng pháp TM: định nghĩa, giải
thích, nêu ví dụ, liệt kê, dùng số liệu,
phân tích, phân loại, so sánh,
2. Viết văn bản thuyết minh có sử dụng
một số biện pháp nghệ thuật:
a. Ví dụ: Văn bản: Hạ Long - Đá và n-
ớc"
-Nội dung VB: Thuyết minh về sự kỳ

lạ"vô tận của Hạ Long do đá và nớc tạo
nên vẻ đẹp hấp dẫn kì diệu của Hạ Long

12
H Hu Trch Ng vn 9
*Ngoài việc TM về đối tợng, còn phải
truyền đợc cảm xúc và sự thích thú tới ng-
ời đọc.
? Văn bản đã vận dụng phơng pháp thuyết
minh nào là chủ yếu?
(Liệt kê, phân tích, so sánh)
?Nếu chỉ dùng P
2
liệt kê : Hạ Long có
nhiều nớc, nhiều đảo ,nhiều hang động
-thì đã nêu đợc" sự kì lạ"của Hạ Long cha
?Tác giả hiểu sự kì lạ đó là gì ? Hãy gạch
dới câu văn nêu khái quát "sự kì lạ "của
Hạ Long ?
? Để giới thiệu sinh động, cụ thể, chi tiết
sự kì lạ của Hạ Long, ngoài những phơng
pháp thuyết minh đã học, tác giả còn sử
dụng những biện pháp nghệ thuật nào ?
Hãy chỉ rõ?
? Các biện pháp nghệ thuật đó có tác
dụng gì với VB thuyết minh này?
? Muốn cho văn bản thuyết minh sinh
động cần chú ý điều gì ?
(Học sinh đọc ghi nhớ)


- Câu văn nêu khái quát sự kì lạ của Hạ
Long: chính nớc có tâm hồn.,,
- So sánh: Chiếc thuyền mỏng mảnh nh là
lá tre, nh bay trên các ngọn sóng, nh một
ngời bộ hành, nh đang đi lại
-Nhân hoá: Gọi các đảo đá: "Thập loại
chúng sinh", "thế giới ngời", "bọn ngời
bằng đá hối hả trở về"
- Tởng tợng, liên tởng: Tởng tợng những
cuộc dạo chơi (Toàn bài dùng 9 chữ "có
thể")
=>Giới thiệu vịnh Hạ Long không chỉ là
đá và nớc mà còn là một thế giới sống có
hồn bài viết trở nên sinh động hấp dẫn
giống nh một bài thơ văn xuôi mời gọi du
khách đến với Hạ Long.
b/Ghi nhớ :(SGK)
Ii. luyện tập:
Bài tập 1 (H/sinh đọc truyện, trả lời câu hỏi.)
a) Bài văn có tính chất thuyết minh vì đã cung cấp cho ngời đọc những tri thức
khách quan về loài ruồi.
- Tính chất ấy thể hiện ở các chi tiết giới thiệu loài ruồi rất có hệ thống : những
tính chất chung về họ, giống loài, các tập tính sinh sống, sinh sản, đặc điểm cơ thể
nhằm cung cấp các kiến thức chung đáng tin cậy về loài ruồi, thức tỉnh ý thức giữ gìn
vệ sinh, phòng bệnh
+ Con Ruồi xanh, thuộc họ côn trùng hai cánh, mắt lới. Họ hàng con rất đông,
gồm ruồi trâu,
+ Bên ngoài ruồi mang 6 triệu vi khuẩn 19 triệu tỷ con ruồi
+ một mắt chứa . không trợt chân
- Những phơng pháp thuyết minh đã đợc sử dụng:

+Định nghĩa :thuộc họ côn trùng
+Phân loại :các loại ruồi

13
H Hu Trch Ng vn 9
+Liệt kê:mắt ,chân
+Số liệu : 6 triệu vi khuẩn, 28 triệu vi khuẩn, 19 tỉ con ruồi
b) Bài thuyết minh này có một số nét đặc biệt nh:
- Về hình thức: giống nh văn bản tờng thuật một phiên tòa.
- Về cấu trúc: giống nh biên bản một cuộc tranh luận về mặt pháp lý.
- Về nội dung: giống nh một câu chuyện kể về loài ruồi.
* Tác giả đã sử dụng biện pháp NT nh: kể chuyện, miêu tả, ẩn dụ, nhân hoá
c) - Các biện pháp nghệ thuật ở đây có tác dụng: làm cho văn bản trở nên sinh
động, hấp dẫn, thú vị.
- Nhờ các biện pháp nghệ thuật mà văn bản gây hứng thú cho ngời đọc và làm
nổi bật nội dung cần thuyết minh.
Bài tập 2 (H/sinh đọc văn bản - thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)
Đoạn văn này nhằm nói về tập tính của chim cú dới dạng một ngộ nhận (định kiến)
thời thơ ấu, sau lớn lên đi học mới có dịp nhận thức lại sự nhầm lẫn cũ. Biện pháp nghệ thuật ở
đây chính là lấy ngộ nhận hồi nhỏ làm đầu mối câu chuyện.
iii. h ớng dẫn về nhà :
- Học thuộc bài.
- Hoàn thành bài tập vào vở.
- Chuẩn bị ở nhà: mỗi tổ thuyết minh một đồ dùng trong bài Luyện tập.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:















14
H Hu Trch Ng vn 9
Ngày soạn 21/8/2009
Tiết 5 :
luyện tập sử dụng một số biện pháp nghệ thuật
trong văn bản thuyết minh
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
Biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật vào văn bản thuyết minh.
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:
* Kiểm tra bài cũ:
- Muốn viết văn bản thuyết minh sinh động, hấp dẫn cần chú ý điều gì ?
- Kiểm tra phần chuẩn bị bài ở nhà.
* Bài mới:
I . yêu cầu về nội dung, hình thức:
- Về nội dung: Văn bản thuyết minh phải nêu đợc công dụng, cấu tạo, chủng loại, lịch
sử của các đồ dùng nói trên.
- Về hình thức: phải biết vận dụng một số biện pháp nghệ thuật để giúp cho văn bản
thuyết minh sinh động, hấp dẫn.
Ii. luyện tập:

1. Trình bày dàn bài
Đề 1: Giới thiệu về chiếc nón.
(Tổ 1 lên trình bày phần chuẩn bị của tổ mình Các tổ khác nhận xét, góp ý).
a. Mở bài:
Giới thiệu chung về chiếc nón.
b. Thân bài:
a- Lịch sử chiếc nón.
b- Cấu tạo của chiếc nón.
c- Quy trình làm ra chiếc nón.
d- Giá trị kinh tế, văn hóa, nghệ thuật của chiếc nón.

15
H Hu Trch Ng vn 9
c. Kết bài:
Cảm nghĩ chung về chiếc nón trong đời sống hiện tại.
Đề 2: Giới thiệu về cái quạt (Tổ 2).
Đề 3: Giới thiệu về cái bút (Tổ 3).
2. Viết từng phần.
a. Viết đoạn mở bài:
(Cần chú ý đa biện pháp nghệ thuật vào)
VD1: Chiếc nón trắng Việt Nam không phải chỉ dùng để che ma che nắng mà
dờng nh nó còn là một phần không thể thiếu để góp phần làm nên vẻ đẹp duyên dáng
cho ngời phụ nữ Việt Nam. Chiếc nón trắng từng đi vào câu ca dao Qua đình ngả nón
trông đình - Đình bao nhiêu ngói thơng mình bấy nhiêu. Vì sao chiếc nón trắng lại đ-
ợc ngời Việt Nam nói chung, phụ nữ Việt Nam nói riêng yêu quý và trân trọng nh
vậy ? Xin mời các bạn hãy cùng tôi tìm hiểu về lịch sử, cấu tạo và công dụng của chiếc
nón trắng nhé.
VD2: Chiếc nón có từ bao giờ? Mỗi lần thấy bà, thấy mẹ đội nón, tôi cứ bâng
khuâng về câu hỏi ấy.
VD3 : "Anh gửi cho em chiếc nón bài thơ xứ Nghệ

Mang hình bóng quê hơng, gửi vào đây trăm nhớ nghìn thơng
Hình ảnh chiếc nón nhỏ bé xinh xắn đá trở nên quen thuộc với mỗi ngời dân Việt Nam
và bạn bè thế giới khi đặt chân đến xứ sở này.
b. Viết đoạn thân bài:
* Lịch sử chiếc nón:
-Nón Việt Nam có lịch sử rất lâu đời
-Hình ảnh chiếc nón đã đợc chạm khắc trên trống đồng Ngọc Lũ, trên thạp đồng
Đào Thịnh vào khoảng 2500-3000 năm về trớc.
-Từ xa xa, nón đã hiện diện trong ĐS thờng ngày của ngời VN, trong cuộc chiến
tranh giữ nớc.
*Cấu tạo và quy trình làm nón:
- Nón gồm cókhung nón, vành nón, chóp nón, lá nón và quai nón.
-Lá nón có thể làm từ lá dừa hoạc lá cọ.
- Lá đợc mua về phải đợc chọn lọc, phân loại rồi đem phơi dăm ba ngày cho đến
khi màu xanh của lá chuyển dần sang màu trắng sau đó lá nón đợc miết cho thật phẳng
mà vẫn giữ đợc độ dẻo và mềm .
- Tre đem về chuốt thành những chiếc nan vành tròn trặn, bóng bảy. Những nan
vành đợc uốn thành vòng tròn gọi vành nón,với hai đầu tre đợc kết liền với nhau bằng
một mối buộc chỉ khéo léo.
- Sau đó đến bớc dựng khuôn, xếp vành, lợp lá và chằm nón. Lá xếp phải đều
tay,thật khít để khi giơ nón lên soi trong nắng không có chỗtha, chỗ dày.
- Công đoạn khó nhất để tạo ra dợc một chiếc nón là công đoạn khâu nón (chằm
nón). Ngời ta khâu nón bằng sợi chỉ cớc trong suốt, sao cho ngời thợ phải thật kiên trì ,
khéo léo và tỉ mỉ vì chỉ cần sơ sẩy một chút là lá nón bị nhăn và rách.

16
H Hu Trch Ng vn 9
- Khâu xong, ngời thợ phải hơ nón bằng hơi diêm để nón trở nên trắng và không bị
mốc.
- Cuối cùng, là quệt một lớp dầu mỏng lên nón giúp cho chiếc nón vừa sáng bóng

vừa bền đẹp.
*Giá trị kinh tế, văn hoá, nghệ thuật của chiếc nón:
- Trên đất nớc ta hiện nay có rất nhiều làng truyền thống với nghề làm nón: làng
Chuông(Thanh Oai- Hà Tây), làng nón Phú Cam (Huế), nón Tây Hồ (Hà Nội), làng
nón Thổ Ngoạ (Quảng Bình) Từ những làng nghề này, chiếc nón trắng đã toả đi khắp
nơi trên đất nớc, đặc biệt là chiếc nón đã có mặt tại thị trờng các nớc: Nhật Bản, Trung
Quốc, Hàn Quốc và nhiều nớc châu Âu đem lại nguồn thu nhập ổn định cho những ng-
ời thợ làm nón.
- Hơn tất cả, chiếc nón lá Việt Nam là một phần cuộc sống của ngời VN. Đó là ngời
bạn thuỷ chung của những con ngời lao động một nắng hai sơng. Trong nghệ thuật,
tiết mục múa nón của các cô gái với chiếc áo dài duyên dáng thể hiện tính dịu dàng,
mềm mại và kín đáo của những phụ nữ VN. Chiếc nón lá chính là biểu tợng của VN và
là đồ vật truyền thống phổ biến trên mọi miền đất nớc.

c. Kết bài:
- "Quê hơng là cầu tre nhỏ
Mẹ về nón lá nghiêng che
Quê hơng là đêm trăng tỏ
Hoa cau rụng trắng ngoài thềm"
Trên con đờng phát triển, công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc, ĐS vật chất và
tinh thần ND ta ngày một phát triển hơn, sang trọng hơn nhng những câu hát, bài ca
về hình ảnh quê hơng với chiếc nón bình dị vẫn là sợi nhớ, sợi thơng giăng mắc trong
hồn ngời man mác và bâng khuâng có bao giờ vơi
* GV nhạn xét tiết học: tinh thần chuẩn bị bài, cách sử dụng biện pháp nghệ thuật, hiệu
quả của nó.
iii. h ớng dẫn về nhà :
- Hoàn thiện phần thân bài vào vở.
(Chú ý sử dụng các biện pháp nghệ thuật khi thuyết minh)
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:













17
H Hu Trch Ng vn 9
Ngày soạn 22/8/2009
Tiết 6+7 :
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
(Gác - xi - a Mác két)
A/ Mục tiêu bài học:
Giúp h/sinh:
- Hiểu đợc nội dung vấn đề đặt ra trong văn bản: Nguy cơ chiến tranh hạt nhân
đang đe dọa toàn bộ sự sống trên trái đất; nhiệm vụ cấp bách của toàn thể nhân loại là
ngăn chặn nguy cơ đó, là đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Thấy đợc nghệ thuật nghị luận của tác giả: chứng cứ cụ thể xác thực, cách so
sánh rõ ràng, giàu sức thuyết phục, lập luận chặt chẽ.
B/ Chuẩn bị :
- Phiếu học tập bài tập trắc nghiệm
- Bảng phụ.
B/ Tiến trình bài dạy:
* ổ n định lớp:

* Kiểm tra bài cũ: (Hình thức trắc nghiệm).

18
H Hu Trch Ng vn 9
1. Vốn tri thức văn hóa của Bác Hồ có đợc từ đâu ?
A. Ghé lại nhiều hải cảng, thăm nhiều nớc trên thế giới, trên những con tàu vợt
trùng dơng.
B. Nhờ Bác biết nhiều tiếng nớc ngoài.
C. Nhờ đến đâu Bác cũng học hỏi, tìm hiểu văn hóa, nghệ thuật đến mức khá
uyên thâm.
D. Chịu ảnh hởng của tất cả các nền văn hóa, tiếp thu cái hay, phê phán cái giở
của chúng.
2. Phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
A. Nhân cách rất Việt Nam.
B. Lối sống rất Việt Nam.
C. Gốc văn hóa dân tộc vô cùng vững chắc.
D. Rất phơng Đông đồng thời rất mới, rất hiện đại.
3. Vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh là gì ?
A. Truyền thống văn hóa dân tộc.
B. Tinh hoa văn hóa nhân loại.
C. Vĩ đại và giản dị.
D. Kết hợp hài hòa những vẻ đẹp đó.
4. Học tập và rèn luyện theo phong cách của Bác Hồ, mỗi chúng ta cần làm
gì ?
A. Hiểu sâu sắc vẻ đẹp của phong cách Hồ Chí Minh.
B. Làm tốt 5 điều Bác Hồ dạy.
C. Sống thật trong sạch, giản dị và có ích.
D. Làm nhiều việc tốt, giúp đỡ mọi ngời.
* Bài mới:
* Giới thiệu bài: Những ngày đầu tháng 8/1945 chỉ bằng 2 quả bom nguyên tử

đầu tiên ném xuống 2 thành phố Hi-rô-xi-ma và Na-ga-xa-ki, đế quốc Mỹ đã làm 2
triệu ngời Nhật Bản thiệt mạng và còn di họa đến bây giờ. Thế kỷ XX, thế giới phát
minh ra nguyên tử hạt nhân, đồng thời cũng phát minh ra những vũ khí hủy diệt, giết
ngời hàng loạt khủng khiếp. Từ đó đến nay và cả trong tơng lai nguy cơ một cuộc chiến
tranh hạt nhân tiêu diệt cả thế giới luôn luôn tiềm ẩn và đe dọa nhân loại. Đấu tranh vì
một thế giới hòa bình luôn là một trong những nhiệm vụ vẻ vang nhng cũng khó khăn
nhất của nhân dân các nớc. Hôm nay chúng ta nghe tiếng nói của một nhà văn nổi
tiếng Nam Mĩ (Cô-lôm-bi-a) giải thởng Nô ben văn học, tác giả của những tiểu thuyết
hiện thực huyền ảo lừng danh: Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két.

19
H Hu Trch Ng vn 9
Tiết 1
? Dựa vào phần chú thích em hãy
giới thiệu vài nét chính về tác giả?
? Trình bày hiểu biết của em về
tác phẩm ?
?Phơng thức biểu đạt chính của
văn bản ?
- G/v hớng dẫn học sinh: Văn bản
đề cập đến nhiều lĩnh vực quân sự,
chính trị, KH địa chất, với nhiều
thuật ngữ, tên gọi các loại vũ khí
nên khi đọc cần chú ý đọc chính
xác, rõ ràng với giọng dứt khoát,
đanh thép. Chú ý các từ phiên âm,các
từ viết tắt, các con số, các thuật ngữ
làm rõ từng luận cứ của tác giả.
- G/v đọc : Đầu "sống tốt đẹp hơn"
2 học sinh đọc tiếp.

- G/v cho học sinh giải nghĩa các từ:
Dịch hạch, FAO, kỉ địa chất, thanh g-
ơm Đa-mô-clét
+ Chú ý thêm các từ: hạt nhân,
nguyên tử.
? Cho biết văn bản có thể chia làm
mấy phần?
I. giới thiệu chung:
1. Tác giả: (1928 - 2005)
- Ga-bri-en Gác-xi-a Mác-két, nhà văn Cô-
lôm-bi-a.
- Đợc nhận giải thởng Nô ben về văn học năm
1982.
2. Tác phẩm:
Trích từ tham luận tại hội nghị nguyên thủ
quốc gia 6 nớc( ấn Độ, Mê hi cô, Thụy Điển,
ác-hen-ti-na, Hy lạp, Tan-da-ni-a) bàn về
việc chống chiến tranh hạt nhân, bảo vệ hòa
bình thế giới .
-VB nhật dụng - nghị luận chính trị xã hội .
- Phơng thức: nghị luận kết hợp biểu cảm.
II. đọc, hiểu văn bản:
1. Đọc:

2. Chú thích:

3. Bố cục văn bản:
- Bố cục: 3 phần.
1 -Từ đầu sống tốt đẹp hơn ":Nguy cơ
chiến tranh hạt nhân đang đe doạ trái đất

2 -Tiếp xuất phát của nó.: Chứng lí cho
sự nguy hiểm và phi lí của chiến tranh hạt
nhân
3 -Còn lại: Nhiệm vụ của chúng ta và đề nghị

20
H Hu Trch Ng vn 9
Học sinh đọc đọan 1.
? Nhận xét về cách mở đầu của tác
giả?
GV: Và trong câu trả lời của mình t/g
đã chỉ rõ nguy cơ chiến tranh hạt
nhân đe doạ loài ngời và toàn bộ sự
sống trên trái đất .
? Điều đó đợc tác giả chỉ ra cụ thể
bằng cách lập luận ntn? Thông qua
những lí lẽ và dẫn chứng nào ?
? Những lí lẽ này có ý nghĩa gì?
? Chứng cớ nào làm em ngạc nhiên
nhất?
? Những chứng cớ t/g đa ra có ý
nghĩa ntn với ngời đọc,ngời nghe ?
? Theo em, cách đa lí lẽ và chứng cớ
trong đoạn văn bản này có gì đặc
biệt?
? Cùng với lí lẽ và chứng cớ, để lập
luận, t/g còn sử dụng NT so sánh
nhằm gây ấn tợng mạnh. Hãy chỉ
rõ ?(cái chết và sự huỷ hoại có thể
xảy ra bất cứ lúc nào )

? Em hiểu ntn về" Thanh gơm Đa-
mô-clét "và "dịch hạch"?
? Nh vậy, em có nhận xét gì về lí lẽ ,
chứng cớ cũng nh cách lập luận của
tác giả? ý nghĩa của nó trong đoạn
mở đầu này?
khiêm tốn của tác giả
5.Phân tích :
a, Hiểm hoạ chiến tranh hạt nhân đe dọa sự
sống trên trái đất:
-Mở đầu bằng một câu hỏi đầy ấn tợng, thu
hút sự chú ý của mọi ngời, rồi tự trả lời câu
hỏi ấy.
* Lí lẽ:
- Chiến tranh hạt nhân là sự tàn phá hủy diệt
- Phát minh hạt nhân quyết định sự sống còn
của thế giới.
=>Sắc bén
* Chứng cớ:
- Ngày 08/08/1986 hơn 50.000 đầu đạn hạt
nhân đã đợc bố trí khắp hành tinh.
- Tất cả mọi ngời, mỗi ngời đang ngồi trên
một thùng 4 tấn thuốc nổ.
- Tất cả chỗ đó nổ tung lên sẽ làm biến mất
mọi dấu vết của sự sống trên trái đất.
->Xác thực, khoa học
=> Nâng cao nhận thức cho mọi ngời về
nguy cơ chiến tranh hạt nhân và sự huỷ diệt
khủng khiếp của chiến tranh hạt nhân .
-So sánh :Chiến tranh hạt nhân với điển tích

Hi Lạp : Thanh gơm Đa-mô-clét và dịch hạch
=> có sức ám ảnh mạnh mẽ.
-Lặp từ và lặp cấu trúc ngữ pháp => có tác
dụng nhấn mạnh.
=>Lí lẽ kết hợp với chứng cớ cùng với NT so
sánh đã tác động vào nhận thức của ngời đọc
về sức mạnh ghê gớm của vũ khí hạt nhân,
khơi gợi sự đồng tình với tác giả, làm cho tất
cả những ngời đang sống và yêu quý sự sống
không thể thờ ơ.
Lí lẽ và chứng cớ đều dựa trên sự tính toán

21
H Hu Trch Ng vn 9
?Những điều đó khiến đoạn văn mở
đầu có sức tác động nh thế nào đến
ngời đọc, ngời nghe?
? Qua các phơng tiện thông tin đại
chúng (đài, báo), em có thêm chứng
cớ nào về nguy cơ chiến tranh hạt
nhân vẫn đe dọa cuộc sống trái đất.
- Thử bom nguyên tử, lò phản ứng
hạt nhân, tên lửa đạn đạo trên thế
giới,
Tiết 2.
* Kiểm tra bài cũ: Trình bày hiểu
biết của em về tác giả và xuất xứ VB
"Đấu tranh cho một thế giới hoà
bình"?Nêu luận điểm và hệ thống
luận cứ của VB?

* Bài mới: Phân tích (tiếp)
? Để làm rõ luận cứ này tác giả đã đa
ra những dẫn chứng thuộc các lĩnh
vực nào?
? Dựa vào các chứng cứ trong đoạn
văn em hãy lập bảng so sánh các lĩnh
vực đời sống với chi phí chuẩn bị
chiến tranh hạt nhân.
(Học sinh thảo luận nhóm trình
bày) Giáo viên khái quát lại bằng
cách sử dụng bảng phụ.
* Theo dõi bảng so sánh, em hãy
nhận xét và rút ra kết luận:
? Cách đa dẫn chứng và so sánh của
t/g ntn?
khoa học.
Lí lẽ và chứng cớ kết hợp với sự bộc lộ trực
tiếp thái độ của tác giả.
- Cách vào đề trực tiếp và bằng những chứng
cứ rất xác thực đã thu hút ngời đọc và gây ấn
tợng mạnh mẽ về tính chất hệ trọng của vấn
đề đang đợc nói tới.
b,Sự tốn kém và phi lí trong cuộc chạy đua
vũ trang hạt nhân :
Hàng loạt dẫn chứng thuộc các lĩnh vực: xã
hội, y tế, tiếp tế thực phẩm, giáo dục.
- Cách đa dẫn chứng toàn diện, cụ thể, đáng
tin cậy trên nhiều lĩnh vực(y tế,lơng thực, giáo
dục) bằng những con số biết nói
- Dùng so sánh đối lập: Một bên chi phí nhằm

tạo ra sức mạnh hủy diệt tơng đơng với một
bên dùng chi phí đó để cứu hàng trăm triệu
trẻ em nghèo khổ, hàng tỷ ngời đợc phòng
bệnh, hàng trăm triệu ngời thiếu dinh dỡng.
- Nghệ thuật lập luận của tác giả ở đoạn này

22
H Hu Trch Ng vn 9
? Cách lập luận của tác giả ở đây có
gì đặc biệt ?
? Tác dụng của cách lập luận này?
? Đoạn văn này gợi cho em cảm nghĩ
gì về chiến tranh hạt nhân.
? Em có biết nhân loại đã tìm cách
nào để hạn chế chạy đua chiến tranh
hạt nhân?
- Hiệp ớc cấm thử vũ khí hạt nhân.
- Hạn chế số lợng đầu đạn hạt nhân

(Học sinh đọc đoạn :"Một nhà tiểu
thuyết điểm xuất phát của nó" )
? Phần văn bản này có 3 đoạn văn,
mỗi đoạn đều nói đến 2 chữ trái đất.
Em đọc đợc cảm nghĩ của tác giả khi
liên tục nhắc lại danh từ trái đất
trong phần này.
? Theo tác giả, trái đất chỉ là một cái
làng nhỏ trong vũ trụ, nhng lại là nơi
độc nhất có phép màu của sự sống
trong hệ mặt trời.

Em hiểu nh thế nào về ý nghĩ ấy ?
(Học sinh thảo luận nhóm).
GV: Trong vũ trụ, trái đất chỉ là một
hành tinh nhỏ, nhng là hành tinh duy
thật đơn giản mà có sức thuyết phục cao- Ngời
đọc ngạc nhiên, bất ngờ trớc những sự thật
hiển nhiên mà rất phi lí.
=> Làm nổi bật sự tốn kém ghê gớm của cuộc
chạy đua chiến tranh hạt nhân.
=> Nêu bật sự vô nhân đạo đó.
=>Gợi cảm xúc mỉa mai, châm biếm ở ngời
đọc.
=> Cuộc chạy đua chiến tranh hạt nhân là
cực kỳ vô lí vì tốn kém nhất, đắt đỏ nhất, vô
nhân đạo nhất. => Cuộc chạy đua vũ trang
chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã và đang
cớp đi của thế giới nhiều điều kiện để cải
thiện cuộc sống của con ngời, nhất là ở các n-
ớc nghèo.
- Cần loại bỏ chiến tranh hạt nhân vì cuộc
sống hòa bình hạnh phúc trên thế giới này.
Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì
phi lí:
- Trái đất là thứ thiêng liêng cao quý hơn cả,
đáng đợc chúng ta yêu quý trân trọng. Không
đợc xâm phạm, hủy hoại trái đất.

23
H Hu Trch Ng vn 9
nhất có sự sống.

- Khoa học vũ trụ cha khám phá đợc
sự sống ở nơi nào khác, ngoài trái
đất.
- Đó là sự thiêng liêng, kì diệu của
trái đất nhỏ bé của chúng ta.
? Quá trình sống trên trái đất đã đợc
tác giả hình dung nh thế nào?
? Những con số chỉ thời gian đó cho
em hiểu gì về sự sống trên trái đất?
? Từ đó em hiểu gì về lời bình luận
của tác giả: "Trong thời đại xuất
phát của nó."(Thảo luận nhóm).

? Từ đó ta có nhận thức nh thế nào về
tính chất phản tiến hóa, phản tự
nhiên của chiến tranh hạt nhân.
GV: Nếu nổ ra, nó sẽ đẩy lùi sự tiến
hóa trở về điểm xuất phát ban đầu,
tiêu hủy mọi thành quả của quá trình
tiến hóa của sự sống trong tự nhiên.
(Học sinh đọc đoạn cuối.)
? Em hiểu thế nào về bản đồng ca
của những ngời đòi hỏi một thế giới
không có vũ khí và một cuộc sống
hòa bình, công bằng.
? Có ý kiến cho rằng : Sau khi đã chỉ
ra một cách hết sức rõ ràng về hiểm
hoạ hạt nhân đang đe doạ loài ngời
và sự sống trên trái đất, t/g không
dẫn dắt ngời đọc đến sự lo âu mang

tính bi quan mà hớng tới một thái độ
-380 triệu năm con bớm mới bay đợc
- 180 triệu năm bông hồng mới nở
-Trải qua bốn kỉ địa chất con ngời mới hát đ-
ợc
- Phải lâu dài lắm mới có đợc sự sống trên
trái đất này. Mọi vẻ đẹp trên thế giới này
không phải một sớm một chiều mà có đợc.

- Đa ra những chứng cứ từ khoa học địa chất
và cổ sinh học về nguồn gốc và sự tiến hóa
trên trái đất.
- Kết hợp lối biện luận tơng phản với các hình
ảnh sinh động.
- Chiến tranh hạt nhân là hành động cực kì
phi lí, ngu ngốc, man rợ, đáng xấu hổ, là đi
ngợc lại lí trí.
d, Nhiệm vụ đấu tranh ngăn chặn chiến
tranh hạt nhân :(Thông điệp của tác giả)
- Đó là tiếng nói của công luận thế giới chống
chiến tranh.
- Là tiếng nói yêu chuộng hòa bình trên trái
đất của nhân dân thế giới.
=>Kêu gọi mọi ngời đoàn kết, xiết chặt đội
ngũ đấu tranh vì một TG hoà bình, phản đối,
ngăn chặn chạy đua vũ trang, tàng tích vũ khí
hạt nhân
- Thông điệp về một cuộc sống đã từng tồn tại
trên trái đất.


24
H Hu Trch Ng vn 9
tích cực. ý kiến của em ntn?
? ý tởng của tác giả về việc mở ra
một nhà băng lu trữ trí nhớ có thể
tồn tại đợc sau thảm họa hạt nhân
bao gồm những thông điệp gì?Thông
điệp ấy có ý nghĩa ntn?
GV: Đây chính là luận cứ kết bài và
cũng là chủ đích của thông điệp mà
t/g muốn gửi tới mọi ngời
? Em hiểu gì về tác giả từ ý tởng đó
của ông?( Là ngời quan tâm sâu sắc
đến vấn đề vũ khí hạt nhân với
niềm lo lắng và công phẫn cao độ.
Vô cùng yêu chuộng cuộc sống trên
trái đất hòa bình.)
? Nên hiểu ý tởng này của nhà văn
muốn nhấn mạnh điều gì?
? Những thông điệp nào đợc gửi tới
chúng ta từ văn bản Đấu tranh cho
một thế giới hòa bình.
(Học sinh đọc ghi nhớ).
? Em học tập đợc gì về cách viết văn
nghị luận từ văn bản?
- Thông điệp về những kẻ đã xóa bỏ cuộc
sống trên trái đất bằng vũ khí hạt nhân.
=>Thức tỉnh lơng tri con ngời, cảnh tỉnh, lên
án những kẻ hiếu chiến
- Nhân loại cần giữ gìn kí ức của mình, lịch

sử sẽ lên án những thế lực hiếu chiến đẩy
nhân loại vào thảm họa hạt nhân.
5 .Tổng kết:
* Ghi nhớ: SGK
- Luận điểm đúng đắn, hệ thống luận chứng
rành mạch, đầy sức thuyết phục, cách so sánh
bằng nhiều dẫn chứng toàn diện và tập trung,
lời văn đầy nhiệt tình.
Iii. luyện tập:
1. Theo em vì sao văn bản này lại đợc đặt tên là Đấu tranh cho một thế giới
hòa bình.
(Học sinh thảo luận nhóm - đại diện trình bày.)
- Nội dung văn bản hớng tới một thế giới hòa bình.
2. Phát biểu cảm nghĩ của em sau khi học VB.
iv. h ớng dẫn về nhà :
- Học bài.
- Chuẩn bị bài tiếp theo Tuyên bố thế giới về sống còn của trẻ em
- Chuẩn bị bài tiếp theo.
* Rút kinh nghiệm bài dạy:










25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×