Tải bản đầy đủ (.doc) (14 trang)

giáo án lớp 4 tuan 25(cktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (175.48 KB, 14 trang )

TUẦN 25:
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011.
TOÁN
PHÉP NHÂN PHÂN SỐ
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Nhận biết ý nghĩa của phép nhân phân số ( qua tính diện tích hình chữ nhật ).
- Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
- Rèn kĩ năng nhân phân số cho hs.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Vẽ hình trong sách giáo khoa lên bảng phụ
HS: vbt.
III. Các hoạt động dạy học

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Gv ghi:
3
7
-
6
5
- Yêu cầu hs thực hiện và nêu cách làm
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Tìm hiểu ý nghĩa cảu phép
nhân phân số thông qua tính diện tích hình chữ
nhật:
-Cho học sinh quan sát hình ở bảng phụ và nhận xét :


?Tính diện tích hình chữ nhật để biết chiều dài
5m;chiều rộng 3m?
-GV nêu VD và tô màu trên hình:
? Số đo chiều dài của hình?
? Số đo chiều rộng của hình?
? Phép tính diện tích hình chữ nhật mới?
? Nhận xét về phép nhân và phân số trong biểu thức?
* Quy tắc thực hiện:
? Hình chữ nhật ban đầu có S là bao nhiêu? Số
ô vuông bằng bao nhiêu?
? S hình chữ nhật mới bằng bao nhiêu ô vuông
được tô màu trong tổng số 15 ô ?
? Đối chiếu kết quả và phép tính để tìm ra cách
tính?
? Vậy muốn nhân 2 phân số ta làm như thế
nào?
- HS đọc kết luận trong SGK 132. GV chốt quy tắc.
- Yêu cầu HS lấy VD và tính.
5cm




5
4
cm
S hình chữ nhật là: 5 x 3 = 15 (cm
2
)
S nhỏ =

3
2
x
5
4

S hình chữ nhật lớn = 15 cm
2
S 1 ô vuông =
15
1
cm
2
Hình chữ nhật mới chiếm 8ô vuông.
S hình chữ nhật =
15
8
m
2
1
b, Hoạt động 1 Thực hành
* Bài 1
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân vào vở
- 4 HS lần lượt lên bảng làm bài. Lớp và Gv nhận xét.
? Quy tắc thực hiện biểu thức?
* Bài 2Hs khá
- HS đọc đề bài và nêu yêu cầu BT.
? BT gồm mấy bước thực hiện?
- HS khá làm bài vào bảng nhóm
- HS khác và GV nhận xét kết quả.

? Rút gọn phân số là như thế nào?
? Cách nhân 2 phân số?
* Bài 3 (133)
- HS đọc đề bài và tóm tắt.
? Bài toán cho biết gì và hỏi gì?
? Nêu quy tắc tính S hình chữ nhật?
- Cả lớp làm bài. 1 HS lên bảng làm bài tập
? Để tính S hình chữ nhật ta thực hiện phép tính nào?
? Bài tập ôn dạng kiến thức nào?
3. Củng cố
- Nêu cách nhân hai phân số
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị bài sau.
- Yêu cầu HS về làm BT 1, 2, 3, 4
3
2
x
5
4
=
53
42
x
x
=
15
8
* Kết luận: Lấy TS nhân TS, MS nhân MS.
*Bài 1 : Tính

a/
5
4
x
7
6
=
35
24
b/
9
2
x
2
1
=
18
2
c/
2
1
x
3
8
=
6
8
d/
8
1

x
7
1
=
56
1
* Bài 2 :Rút gọn rồi tính.
a/
6
2
x
5
7
=
15
7
53
71
5
7
3
1
==
x
x
x
b/
18
11
29

111
2
1
9
11
10
5
9
11
===
x
x
xx
c/
12
3
4
3
3
1
8
6
9
3
==
xx
*Bài 3(133)
Bài giải
Diện tích hình chữ nhật đó là:
35

18
5
3
7
6
=x
(m
2
)
Đáp số:
35
18
m
2
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


TẬP ĐỌC:
(Tiết 49)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Hiểu các từ :bài ca man rợ,nín thít,gườm gườm,làu bàu,im như thóc.
- Hiểu nội dung bài:Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong cuộc đối đầu với tên
cướp biển hung hãn.
- Đọc đúng các từ khó, đọc trôi chảy toàn bài. Biết thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung
câu chuyện và từng nhân vật.
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn
biến sự việc.
II. Đồ dùng dạy học

2
GV: Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk, bảng phụ ghi nd.
HS:SGK.
III. Các hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ:
- Đọc thuộc lòng bài: Đoàn thuyền đánh cá và trả
lời câu hỏi trong sgk
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Luyện đọc
-Lần 1:Sửa cho Hs phát âm các từ:gạch nung,loạn
óc, rút soạt dao.
-Lần 2:Hs kết hợp giải nghĩa từ trong SGK
_Lần 3:Hs tập đọc một số câu nói của 2 nhân vật.
-Hs luyện đọc theo cặp (3’)
-1 hs đọc bài:
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài:giọng kể,rành mạch.
b. Hoạt động 1: Tìm hiểu bài:
-Hs đọc thầm đoan 1 và suy nghĩ TLCH:
?,Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất dữ
tợn.
C,Kết luận:tên cướp biển có vẻ bề ngoài và những
cử chỉ đã bộc lộ tính cách bạo ngược , hung dữ
/,Nd đoạn 1?
-Hs đọc đoạn 2 và trao đổi nhóm đôi câu hỏi
?Tính hung hãn của tên cướp thể hiện qua những
chi tiết nào ?
?Thấy tên cướp hung hãn,bác sĩ Ly làm gì?

?Lời nói cử chỉ của bác sỹ Ly cho thấy ông là người
như thế nào?
*Kl:trái với vẻ ngạo mạn, hung hãn của tên cướp,
bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh đối phó.
-Hoc sinh đọc đoạn 3 và TLCH:
?Những câu nào trong bài miêu tả sự đối nghịch
giữa hai nhân vật?
- 3 hs đọc bài
*Đoạn 1:Từ đầu…man rợ.
Đoạn 2:Tiếp theo…sắp tới.
Đoạn 3:…còn lại.
-Trên má có vết sẹo chém dọc,uống rượu
nhiều,lên cơn loạn óc,hát những bài ca man
rợ.
Từ ngữ:vạm vỡ, sạm, sẹo, man rợ
1/Hình ảnh dữ tợn của tên cướp
+Hắn đập tay xuống bàn quát mọi
người,quát bác sĩ Ly.
+Rút soạt dao,lăm chực đâm
+Ôn tồn giảng giải cách trị bệnh , điềm tĩnh
hỏi lại hắn.
+ bác sỹ Ly ôn tồn , điềm tĩnh.
+ “Một đằng thì mức độ …nhốt chuồng”
3
?Tại sao bác sỹ Ly đã khuất phục được tên cướp?
(chọn trong 3 ý)
*Kl:chỉ bằng thái độ và ngôn ngữ sắc bén , bác sỹ
Ly đã làm cho tên cướp bi nhụt chí
/,Nd đoạn 2,3?
?+Toàn bài ca ngơị ai ?tại sao ?

Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ Ly trong
cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
c , Hoạt động 1: Đọc diễn cảm :
3học sinh phân vai bài văn .Lớp nhận xét,giáo viên
cho điểm học sinh.
?Cách đọc toàn bài ?
-Treo bảng phụ ghi đoạn 2,học sinh tìm cách đọc.
Mời 3 học sinh thi đọc trước lớp .GV và HS và
Nx.
GV ngợi khen học sinh
3. Củng cố
? Câu chuyện giúp em có được bài học gì?Em học
được ở bác sỹ Ly điều gì?
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
-Dặn dò học sinh học bài;Chuẩn bị bài sau: “Bài thơ
về tiểu đội xe không kính”.
+Vì ông bình tĩnh,cách giải quyết bảo vệ lẽ
phải.
Bác sĩ: đức độ hiền từ và nghiêm nghị
Tên cướp: nanh ác hung hăngnhư thú dữ
nhốt chuồng
Từ ngữ: quát, nín thít, trừng mắt, đứng
phắt, điềm tĩnh, dõng dạc, quả quyết,
2.Cuộc đối đầu giữa bác sĩ và tên cướp.
+ Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sỹ
Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển
hung hãn.
+Giọng rõ ràng.dứt khoát,gấp gáp
+Tuyên dương Hs đọc tốt

Học sinh luyện đọc diễn cảm theo nhóm
HS đọc cả bài
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


LUYỆN TỪ VÀ CÂU
(Tiết 49)
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ : “AI LÀ GÌ?”
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Nhận biết được câu kể Ai là gì ? trong đoạn văn và xác định được chủ ngữ của câu tìm được;
biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học; đặt được câu kể Ai là gì? với từ
ngữ cho trước làm chủ ngữ.
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận chủ ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Xác định được chủ ngữ trong câu kể Ai là gì? Tạo được câu kể Ai là gì? từ những chủ ngữ đã cho.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bảng phụ, phiếu học tập.
4
HS: Vbt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
? Vị ngữ trong câu kể Ai là gì? có những tác
dụng gì?VD
? Xác định VN trong câu kể Bố em là công
nhân.
? VN được xác định ntn? Do từ ngữ nào tạo
thành?
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:

2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Phần nhận xét
- HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm câu
văn, thơ, làm vào VBT, nêu ý kiến.
? Có những câu văn nào thuộc dạng Ai là
gì? Xác định chủ ngữ của câu?
- HS gạch dưới chủ ngữ và xác định loại từ ngữ.
? Các chủ ngữ ở BT do những từ ngữ ntn tạo thành?
- HS khác bổ sung các ý kiến.GV chốt kết quả.
- HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm câu
văn, thơ, làm vào VBT, nêu ý kiến.
? Có những câu văn nào thuộc dạng Ai là
gì? Xác định chủ ngữ của câu?
- HS gạch dưới chủ ngữ và xác định loại từ ngữ.
? Các chủ ngữ ở BT do những từ ngữ ntn tạo thành?
- HS khác bổ sung các ý kiến.GV chốt kết quả.
? CN trong câu kể Ai là gì? có tác dụng gì?
? Để xác định chủ ngữ, ta làm ntn? Loại từ
ngữ nào tạo thành CN?
- - 3-4 HS đọc “ghi nhớ”- SGK (69)
a, Hoạt động 1: Phần luyện tập
* Bài 1 (69)
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài.
- GV lưu ý HS gạch bằng bút chì dưới bộ
phận CN; xác định loại từ tạo thành.
- 1 HS lên bảng làm bài.
? Để tìm CN ở mỗi câu, em đặt câu hỏi nào?
- CN ở những câu nàycó tác dụng gì?
*Bài 2

- Cho HS đọc đề bài. GV phổ biến trò chơi
“Ghép câu nhanh”(1’)
- Các nhóm thảo luận (1’) và lên bảng ghép
a/ Ruộng rẫy / là chiến trường
Cuốc cày / là vũ khí
Nhà nông / là chiến sĩ
b/ Kim Đồng và các bạn anh / là những Đội viên
đầu tiên của đội ta.
Do danh từ: Ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông tạo thành.
Do cụm danh từ: Kim Đồng và các bạn anh
- Chỉ sự vật được giới thiệu, xác định ở VN
- CN trả lời câu hỏi (Ai? Con gì? Cái gì?)
- CN do danh từ (hoặc cụm danh từ) tạo thành.
* Bài 1:Tìm các câu kể Ai là gì? và xác định CN
- Câu 1: Văn hoá nghệ thuật/ cũng là một mặt trận
- Câu 2: Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
- Câu 3: Vừa buồn mà lại vừa vui / mới thực sự là
nỗi niềm bông phượng
- Câu 4: Hoa phượng / là hoa học trò.
* Bài 2 Chọn câu ở cột A ghép với từ ngữ ở cột B
5
câu, đọc kết quả của nhóm
? Kiểu câu gì? Giữa Cn-VN có từ nào?
? Tại sao nói “ Người là vốn quý”?
- GV giải thích ý nghĩa một số câu trong bài.
*Bài 3
- HS đọc yêu cầu BT và làm bài cá nhân.
- Lần lượt HS đọc câu. GV ghi bảng và nhận xét.
- ? VN phải là từ loại nào? Nối với Cn bằng từ gì?
3. Củng cố

- HS nêu lại ghi nhớ.
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò
- Yêu cầu HS về làm BT 2, 3 vào VBT.
Bạn Lan Là tương lai của đất nước
Người Là người mẹ thứ 2 của em
Cô giáo Là người Hà Nội
Trẻ em Là vốn quý nhất
*Bài 3:Đặt câu kể Ai là gì?
1/ Bạn Phùng Trang là một người rất gương mẫu.
2/ Hải Phòng là một thầnh phố lớn.
3/ Dân tộc ta rất giàu lòng yêu nước.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


KĨ THUẬT
(Tiết 25)
CHĂM SÓC RAU, HOA ( TIẾT 2)
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Hs biết mục đích, tác dụng, cách tiến hành 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Thực hiện 1 số công việc chăm sóc rau, hoa.
- Có ý thức trồng, chăm sóc, bảo vệ cây rau, hoa .
II. Đồ dùng dạy học
GV: bài giảng.
HS: - Cuốc, dầm xới, bình tưới, rổ đựng cỏ.
Tranh minh hoạ bài đọc trong sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:

2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động: khởi động
- Nêu yêu cầu và kiểm tra dụng cụ chuẩn bị
của hs.
- Gọi hs nhắc lại các bước chăm sóc cây rau,
hoa.
b.Hoạt động 2: Cả lớp
- Chia nhóm thực hành, lưu ý hs đảm bảo an
toàn lao động.
- Yêu cầu hs thực hành theo quy trình, gv
giám sát hđ.
2. Hướng dẫn thực hành.
- Cả lớp học trong vườn trường.
- Thực hành trồng cây theo tổ.
6
c. Hoạt động 3: Cả lớp
- Tổ chức cho hs tự đánh giá kết quả thực
hành, nhận xét sau khi thực hành.
- Kết luận, đánh giá sản phẩm thực hành của
hs.
3. Củng cố
- Tổng kết bài.
- Nhận xét giờ học
4. Dặn dò
- Dặn HS thường xuyên tưới nước, chăm sóc
cho cây và chuẩn bị cho bài sau.
3. Đánh giá kết quả học tập
- Nhận xét theo các tiêu chuẩn:

+ Vật liệu, dụng cụ đủ, đảm bảo đúng yêu cầu
kĩ thuật.
+ Tiến hành đúng quy trình, đảm bảo an toàn
lao động
+Hoàn thành đúng thời gian.
- Tự đánh giá kết quả của mình.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011.
TOÁN (Tiết 122)
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với STN và cách nhân STN với phân
số.
- Biết thêm một ý nghĩa của phép nhân phân số với STN (
5
2
x3 là tổng của 3 phân số bằng nhau
- Củng cố quy tắc nhân phân số và biết nhận xét để rút gọn phân số.
II. Đồ dùng dạy học
GV: SGK, phiếu học tập
HS: Vbt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Quy tắc nhân phân số? VD Tính
?
11

7
5
4
=
x
?
4
17
15
6
=
x
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài 1
- HS đọc đề bài và quan sát mẫu, nhận xét.
? Dạng phép tính? STN được viết dưới dạng phân số ntn?
Để nhân một phân số với 1 STN, ta phải làm ntn?
* Bài 1 : Tính (theo mẫu)
a/
11
72
11
89
8
11
9

==
x
x
c/
5
4
1
5
4
=
x

7
- Cả lớp áp dụng làm BT. 4 HS lên bảng làm.
- Lớp và GV nhận xét kết quả, bổ sung.
- GV: Muốn nhân một STN với phân số ta lấy
STN nhân với TS, giữ nguyên MS.
* Bài 2 (133)
- HS đọc đề bài và làm bài vào vở (theo mẫu)
- 2 HS đọc kết quả BT, HS khác nghe và bổ sung.
? Để làm bài em thực hiện quy tắc nào?
- Yêu cầu HS đổi chéo VBT để kiểm tra.
* Bài 3 (133) Hs khá
- HS đọc đề bài và làm bài theo nhóm khá
- GV phát phiếu cho nhóm khá làm bài. Các
nhóm theo dõi
? Phép nhân phân số với STN có ý nghĩa ntn?
* Bài 4 a (133)
- HS đọc yêu cầu BT và nhận xét
? Bài gồm mấy yêu cầu?

- HS làm bài vào nháp-3 HS lên bảng làm.
? Rút gọn phân số là như thế nào? Có phát hiện
gì về cách làm dạng BT này?
* Kết luận: Khi TS (MS) cùng tồn tại ở dạng tích các
thừa số, có thể tìm TS chung rồi rút gọn.
* Bài 5 (133)Hs khá
- HS đọc bài toán và tóm tắt
? Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? Công thức tính
chu vi hình vuông, S hình vuông?
-Cả lớp làm bài vào nháp. 1 HS lên bảng làm
bài.
? Bài ôn dạng phép tính nào? Nêu quy tắc nhân
phân số? Nhân phân số với STN?
3/ Củng cố
? Bài ôn những dạng BT như thế nào?
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà làm BT: 1, 2, 3, 4(44
b/
6
35
7
6
5
=
x
d/
8
50
10

8
5
=
x
* Bài 2 (133) Tính:
a/ 4x
7
24
6
4
=
; b/ 3 x
11
12
11
4
=
c/ 1 x
4
5
4
5
=
; d/ 0 x
5
0
5
2
=
* Bài 3 (133) Tính rồi so sánh kết quả

5
2
5
2
5
2
3
5
2
++=
x
Vì:
5
6
3
5
2
=
x
;
5
2
+
5
2
+
5
2
=
5

6
* bài 4 (133) Tính rồi rút gọn:
a/
3
4
53
45
5
4
3
5
==
x
x
x
b/
7
2
73
32
7
3
3
2
==
x
x
x
c/
1

1
1
713
137
7
13
13
7
===
x
x
x
* Bài 5 Bài giải
Chu vi hình vuông là:
7
20
4
7
5
=
x
(m)
S hình vuông là:
7
5
x
7
5
=
49

25
(m
2
)
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


KHOA HỌC
(Tiết 49)
ÁNH SÁNG VÀ VIỆC BẢO VỆ ĐÔI MẮT
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
Sau bài học, HS có thể:
8
- Tránh để ánh sáng quá mạnh chiếu vào mắt: Không nhìn thẳng vào mặt trời, Không chiếu đèn
pin vào mắt nhau.
- Nhận biết và biết phòng tránh những trường hợp ánh sáng quá mạnh có hại cho mắt.
2. Kĩ năng;
- Biết tránh không đọc, viết ở nơi ánh sáng quá yếu.
3. Thái độ:
GDHS: Học tốt môn học.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Tranh phóng to
HS: Vbt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
Em hãy nêu vai trò của ánh sáng đối với đời
sống của con người, động vật, thực vật?
- HS trình bày

- Nhận xét cho điểm
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Không nên trực tiếp nhìn vào
nguồn ánh sáng
Cả lớp
- Cách tiến hành
+Bước 1: Tìm hiểu những trường hợp ánh sáng
quá mạnh có hại cho sức khẻo.
+ Bước2: Hoạt động theo nhóm
- Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp và
mặt trời hoặc ánh lửa hàn?
- lấy ví dụ?
Bước 3: Báo cáo kết quả
b. Hoạt động 2: Nên hay không nên làm để đảm
bảo đủ ánh sáng khi đọc viết Nhóm 4
* Cách tiến hành
-Bước 1: HS làm việc theo nhóm, quan sát tranh
và trả lời câu hỏi trang 99- SGK
- Bước 2: Thảo luận. Cho hs làm việc trên phiếu
+ Em có đọc , viết dưới ánh sáng quá yếu bao
giờ không?
+ Tại sao chúng ta nên đeo kính đội mũ hay đi ô
khi trời nắng? Nó có tác dụng gì?
- Bước 3: Trình bày kết quả thảo luận
3. Củng cố
1. Không nên trực tiếp nhìn vào nguồn ánh
sáng
- Vì ánh sáng được chiếu trực tiếp từ mặt trời

rất mạnh và có tia tử ngoại gây hại cho mắt.
Nhìn trực tiếp gây hoa mắt, chói mắt. ánh lửa
hàn độc có nhiều tạp chất dễ làm hỏng mắt.
- Dùng đèn pin chiếu, đèn nê ông quá mạnh, tia
la ze, đèn pha ô tô…
* Kết luận:
2. Nên hay không nên làm để đảm bảo đủ
ánh sáng khi đọc viết
- Không
- Những vật này cản được ánh sáng chiếu trực
tiếp vào mắt, vào cơ thể của chúng ta.
Nó có tác dụng ngăn ngăn ánh sáng chiếu trực
tiếp vào cơ thể.
* Mục bạn cần biết: SGK
9
- Nhận xét giờ học
4. Dặn dò
- Học thuộc mục bạn cần biết.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


KỂ CHUYỆN
(Tiết 25)
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
+ Hiểu nội dung câu chuyện, trao đổi với các bạn về ý nghĩa truyện ( Ca ngợi tinh thần dũng
cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược, bảo
vệ tổ quốc); biết đặt tên khác cho truyện
- Rèn kĩ năng nói: Dựa vào lời kể của GV và tranh minh họa, HS kể lại được câu chuyện đã

nghe, có thể phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt.
- Rèn kĩ năng nghe: Biết chăm chú lắng nghe kể chuyện; nghe bạn kể và nhận xét, kể tiếp
được….
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Tranh minh họa, ND truyện (SGV)
HS: Sgk.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS kể lại việc em đã làm gì để góp phần giữ
xóm làng
- GV nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: GV kể chuyện Những chú bé
không chết.
- Lần 1: Kể cả chuyện: Giọng hồi hộp, phân
biệt lời các nhân vật
- GV kể lần 2 và chỉ tranh minh họa trên bảng
kết hợp giải nghĩa từ: Sĩ quan, tra tấn, phiên
dịch
b, Hoạt động 2: Hướng dẫn HS kể chuyện, trao
đổi về ý nghĩa câu chuyện
- 1 HS đọc rõ 3 yêu cầu trong SGK (70,71)
? Kể từng đoạn chuyện?
? Kể toàn bộ câu chuyện?
* Kể chuyện trong nhóm
- Đoạn 1; Bọn phát xít tấn công vào 1 làng quê
ở LX.

- Đoạn 2: Chú bé dũng cảm hi sinh.
- Đoạn 3: Chú bé tiếp theo làm tên chỉ huy sợ
hãi….
- Đoạn 4: Tên chỉ huy vô cùng….
10
- HS theo nhóm 4 người tập kể từng đoạn của
câu chuyện theo những tranh đã có
- Từng HS kể cả câu chuyện và trao đổi về nội
dung câu chuyện, TLCH (3)
* Thi kể chuyện trước lớp
- Mời 3 – 4 nhóm lên bảng thi kể chuyện theo
đoạn, kết hợp chỉ tranh minh hoạ
- 2 HS thi kể chuyện: toàn bộ chuỵện
? Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú
bé?
? Tại sao tên truyện lại là Những chú bé không
chết?
? Thử đặt tên khác cho câu chuyện này?
- HS khác nhận xét, nêu ý kiến: Bình chọn
nhóm, HS kể chuyện hay nhất.
3. Củng cố
- GV nhận xét giờ học.
4. Dặn dò
- Dặn HS về tập kể lại chuyện cho mọi người
xung quanh nghe. Và chuẩn bị trước bài sau.
- Sự dũng cảm, gan dạ
- 3 cậu bé ăn mặc giống nhau, rất dũng cảm,…
- Vì tinh thần dũng cảm, sự hi sinh cao cả của
các chú bé du kích sẽ sống mãi trong tâm trí
mọi người.

- Những thiếu niên dũng cảm.
- Những thiếu niên bất tử.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


TẬP LÀM VĂN
(Tiết 49)
LUYỆN TẬP TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Biết tóm tắt một tin tức cho trước bằng một, hai câu; bước đầu tự viết được một tin ngắnvề
hoạt động học tập, sinh hoạt hoặc tin hoạt động ở địa phương, tóm tắt được tin đã viếtbằng 1,2
câu.
- Bước đầu làm quen với việc tự viết tin, tóm tắt tin về các hoạt động học tập, sinh hoạt diễn ra
xung quanh.
- Rèn kĩ năng tóm tắt tin tức cho học sinh.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Bảng phụ, báo ảnh, bản tin, phiếu học tập.
HS: Vbt.
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
11
1. Kiểm tra bài cũ:
- 2 HS đọc lại kết quả BT2: Tóm tắt tin về
Vịnh Hạ Long (ở giờ học trước)
- GV nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét và ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức

a, Hoạt động 1:hướng dẫn luyện tập.
* Bài 1,2(72)
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu và NDBT1,2.
? Để tóm tắt được tin tức, ta phải có điều kiện
gì?
- Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm(2người) đọc
lại tin và tóm tắt ra vở nháp. GV phát phiếu cho
3 nhóm.
- HS báo cáo kết quả. HS khác nhận xét bổ
sung.
- GV nhận xét và chốt kết quả BT
*Bài 3(72)
- HS đọc đề bài
? BT yêu cầu gì?
- GV lưu ý HS : Bước 1: Viết tin.
Bước 2: Tóm tắt lại tin đó.
? Chi đội đang có hoạt động nào?
? Liên đội có phong trào gì?
? Số liệu cụ thể của hoạt động đó(ngày, tháng,
số lượng, kết quả tổng kết)?
- HS viết bài. HS tự đổi chéo vở để kiểm tra bài
cho bạn.
- 5 – 7 HS đọc bài viết. GV nhận xét.
3. Củng cố
- GV nhận xét giờ học. Khen ngợi HS ngoan,
chăm học.
*Bài 1, 2(72) Đọc các tin và tóm tắt.
a/ Liên Đôi Trường Tiểu Học Lê Văn Tám (An
Sơn, Tam Kì, Quảng Nam) trao học bổng và
quà cho các bạn HS nghèo học giỏi và các bạn

có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn.
b/ Hoạt động của 236 bạn HS tiểu học thuộc
nhiều màu da ở trường Quốc Tế Liên hợp quốc
(Vạn Phúc, Hà Nội
*Bài 3(72)
- Viết tin về hoạt động của chi đội, liên đội, mà
em đang học.
+ Giữ gìn lớp học sạch đẹp.
+ Xây dựng nền nếp hoạt động Đội.
+ Thi nghi thức Đội.
+ Thi đua chào mừng 8/3.
+ ủng hộ bạn nghèo.
12
4. Dặn dò
- Dặn HS về hoàn thành BT3. Chuẩn bị cho bài
học sau.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


LỊCH SỬ
(Tiết 25)
TRỊNH – NGUYỄN PHÂN TRANH
I. Mục tiêu.
1. kiến thức:
- Qua bài HS biết được một vài sự kiên về sự chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
+Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và
Bắc triều, tiếp đó là Đàng trong và Đàng ngoài.
+ Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do cuộc tranh giành quyền lực của các phe phái
phong kiến .
+ Cuộc tranh giành quyền lực giữa các tập đoàn phong kiến khiến cuộc sống của nhân dân

ngày càng khổ cực; đời sống đói khát, phải đi lính và chết trận, sản xuất không phát triển.
+ dùng lược đồ việt Nam chỉ danh giới chia cắt Đàng ngoài- Đàng trong.
- Nắm được nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống ngày càng cực khổ, không bình yên.
II. Đồ dùng dạy học
GV: Bản đồ VN (Thế kỉ XVI đến thế kỉ XVII), phiếu học tập.
HS: VBT
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
? Hãy kể tên các sự kiện tiêu biểu từ buổi đầu
độc lập đến thời Hậu Lê?
? Buổi đầu độc lập, thời Lý, Trần,
Hậu Lê đóng đô ở đâu? Tên nước ta thời kì đó?
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2 Các hoạt động tìm hiểu kiến thức
a, Hoạt động 1: Làm việc cả lớp
- HS dựa vào SGK (53) đọc thông tin và TLCH:
? Mô tả lại sự suy sụp của triều đình nhà Lê từ
đầu thế kỉ XVI?
*Kết luận: Cuối thời Hậu Lê, đất nước lại rơi vào cảnh
loạn lạc, vua thì lao vào ăn chơi sa đoạ, quan lại chém
+ Vua mải mê ăn chơi, tiêu sắm nhiều tiền của,
quan lại trong triều thì chia thành phe phái,
đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lợi.
13
giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực, đời sống nhân
dân cực khổ trăm bề.
b.Hoạt động 2: Làm việc cả lớp

- GV giới thiệu cho HS về nhân vật lịch sử Mạc
Đăng Dung và sự phân chia Nam triều – Bắc
triều.
? Ai là người lập nên nhà Mạc? Nhà Lê?
c.Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
- GV yêu cầu HS đọc nội dung trong SGK (54)
và hoàn thành BT ở phiếu học tập.
? Năm 1592, ở nước ta có sự kiện gì?
? Sau năm 1592, tình hình nước ta như thế nào?
- HS nêu kết quả ở phiếu. HS khác nhận xét.
? Kết quả cuộc chiến tranh Trịnh – Nguyễn ra sao?
*Kết luận: Triền miên trong nhiều năm, các
cuộc chiến tranh giành quyền lực của các diòng
họ nổ ra đã gây ảnh hưởng lớn tới cuộc sống
của người dân.
d.Hoạt động 4: làm việc cả lớp
- HS thảo luận câu hỏi:
? Cuộc chiến tranh Nam triều – Bắc triều và
Trịnh – Nguyễn diễn ra vì mục đích gì?
? hậu quả của những cuộc chiến tranh đó là gì?
• Kết luận: Mọi cuộc chiến đều làm cho
cuộc sống của người dân cơ cực, loạn
lạc.
3. Củng cố
- Nhận xét giờ học.
4. Dặn dò:
- HS đọc “Bài học” – SGK(55).
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về học thuộc bài và chuẩn bị trước bài
sau.

- SGK trang 54
- Bắc triều do Mạc Đăng Dung.
- Nam triều do Nguyễn Kim lập nên nhà Lê.
- Chiến tranh Nam-Bắc triều chấm dứt.
- Họ Trịnh-Nguyễn đánh nhau 7 lần.
- Đất nước bị loạn lạc hơn 200 năm.
- Vì quyền lợi dòng họ.
- Nhân dân lao động cực khổ, đất nước bị chia
cắt.
Rút kinh nghiệm tiết dạy:


14

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×