Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giáo án lớp 4 tuần 23 KNS+MT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (643.62 KB, 45 trang )

Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH TUẦN 23
(Thời gian từ ngày 14/2/2011 đến ngày 18 /2/2011)
***********************
Thứ ngày Tiết Môn Bài dạy
Ghi chú
Thứ hai
14/2
23
45
111
23
23
Chào cờ
Tập đọc
Toán
Lịch sử
Đạo đức
Sinh hoạt dưới cờ
Hoa học trò.
Luyện tập chung
Văn học và khoa học thời Hậu Lê
Giữ gìn các công trình công cộng (t1) KNS
Thứ ba
15/2
45
112
23
45
23
Thể dục


Toán
Chính tả
LTVC
Kĩ thuật
Bật xa. Trò chơi” “Con sâu đo ”
Luyện tập chung
Nhớ -viết: Chợ Tết
Dấu gạch ngang
Trồng cây rau,hoa (t2)
Thứ tư
16/2
45
113
23
23
23
Khoa học
Toán
Kể chuyện
Địa lý
Mĩ thuật
Ánh sáng
Phép cộng phân số
Kể chuyện đã nghe đã đọc
Hoạt động sản xuất của người dân ở (tt)
Tập nặn tạo dáng. Tập nặn dáng người
BVMT
Thứ năm
17/2
46

46
114
46
45
Thể dục
Tập đọc
Toán
Khoa học
Tập làm văn
Bật xa và tập phối hợp chạy,nhảy.Trò chơi
Khúc hát ru những em bé lớn trên lưng mẹ
Phép cộng phân số (tiếp theo)
Bóng tối
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối
KNS
Thứ sáu
18/2
23
115
46
46
23
Âm nhạc
Toán
LTVC
Tập làm văn
Sinh hoạt
Học hát: Bài Chim sáo
Luyện tập
Mở rộng vốn từ: Cái đẹp

Đoạn văn trong bài văn miêu tả cây cối.
Sinh hoạt chủ nhiệm tuần 23
BVMT
GV: Bùi Văn Chung
Trang 1
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
NS : 12/ 3/2011
ND:14/3/211 Thứ hai, ngày 14 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Tiết 45: Hoa học trò
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài văn với giọng nhẹ nhàng,tình cảm
- Hiểu ND:Tả vẻ đẹp độc đáo của hoa phượng qua ngòi bút miêu tả tài tình của tác
giả; hiểu ý nghĩa của hoa phượng – loài hoa gắn với những kỉ niệm và niềm vui
của học trò.(Trả lời được các câu hỏi hỏi trong SGK)
- Trân trọng những kỉ niệm đẹp của thời học sinh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh hoạ
- Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: (5’) Chợ Tết
- GV yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng bài tập đọc
& trả lời câu hỏi
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài : (1’)
b.Phát triển bài
Bài Hoa học trò tả vẻ đẹp của hoa

phượng vĩ – loài cây thường được trồng trên
sân các trường học, gắn với kỉ niệm của rất
nhiều HS về mái trường. Vì vậy, nhà thơ Xuân
Diệu gọi đó là hoa học trò. Các em hãy đọc &
tìm hiểu để thấy vẻ đẹp đặc biệt của loài hoa
đó.
Hoạt động1: Hướng dẫn luyện đọc
GV giúp HS chia đoạn bài tập đọc
GV yêu cầu HS luyện đọc theo trình tự các
đoạn trong bài (đọc 2, 3 lượt)
- Lượt đọc thứ 1: GV chú ý khen HS đọc đúng
kết hợp sửa lỗi phát âm sai, ngắt nghỉ hơi chưa
đúng hoặc giọng đọc không phù hợp
- Lượt đọc thứ 2: GV yêu cầu HS đọc thầm
phần chú thích các từ mới ở cuối bài đọc
Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm đôi
- Hát
- HS nối tiếp nhau đọc bài
- HS trả lời câu hỏi
- HS nhận xét
- HS nêu: mỗi lần xuống dòng là một
đoạn
- Lượt đọc thứ 1:
+ Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài tập đọc
+ HS nhận xét cách đọc của bạn
- Lượt đọc thứ 2:
+ HS đọc thầm phần chú giải
- HS đọc theo nhóm đôi
GV: Bùi Văn Chung

Trang 2
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Yêu cầu 1 HS đọc lại toàn bài
GV đọc diễn cảm cả bài
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tại sao tác giả lại gọi hoa phượng là “hoa
học trò”?
- Vẻ đẹp của hoa phượng có gì đặc biệt?
- Màu hoa phượng đổi như thế nào theo thời
gian?
Hoạt động 3: Hướng dẫn đọc diễn cảm
Hướng dẫn HS đọc từng đoạn văn
- GV mời HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn
trong bài
- GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các
em sau mỗi đoạn
Hướng dẫn kĩ cách đọc 1 đoạn văn
- GV treo bảng phụ có ghi đoạn văn cần đọc
diễn cảm
- GV cùng trao đổi, thảo luận với HS cách đọc
diễn cảm (ngắt, nghỉ, nhấn giọng)
- GV sửa lỗi cho các em
4.Củng cố (3’)
- Em hãy nói cảm nhận của em khi học bài
văn?
5.Dặn dò: (1’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS trong giờ học
- Yêu cầu HS về nhà tiếp tục luyện đọc bài
văn, chuẩn bị bài: Khúc hát ru những em bé lớn

trên lưng mẹ
- 1 HS đọc lại toàn bài
- HS nghe
- Vì phượng là loài cây rất gần gũi,
quen thuộc với học trò. Phượng thường
được trồng trên các sân trường & nở
vào mùa thi cuối khoá của học trò.
Thấy màu hoa phượng, học trò nghĩ
đến kì thi & những ngày nghỉ hè. Hoa
phượng gắn với kỉ niệm của rất nhiều
học trò về mái trường.
- HS dựa vào SGK & nêu
- Lúc đầu, màu hoa phượng là màu đỏ
còn non. Có mưa, hoa càng tươi dịu.
Dần dần, số hoa tăng, màu cũng đậm
dần, rồi hoà với mặt trời chói lọi, màu
phượng rực lên.
- Mỗi HS đọc 1 đoạn theo trình tự các
đoạn trong bài
- HS nhận xét, điều chỉnh lại cách đọc
cho phù hợp
- Thảo luận để tìm ra cách đọc phù
hợp
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn
theo cặp
- HS đọc trước lớp
- Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm
(đoạn, bài) trước lớp
- HS nêu
Rút kinh nghiệm :



  
GV: Bùi Văn Chung
Trang 3
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Tốn
Luyện tập chung
I/ MỤC TIÊU:
- Củng cố, rèn kĩ năng về so sánh và rút gọn các phân số.Dấu hiệu chia hết cho
2,3,5,9
- Biết vận dụng dấu hiệu cho 2,3,5,9 trong một số trường hợp đơn giản ,biết cách
cách so sánh và rút gọn phân số tương đối chính xác. Bài cần làm bài trang 123 bài 2trang
123 bài1a,c(cuối trang 123)
- GDHS tính tốn cẩn thận, chính xác.
II/ CHUẨN BỊ:
- Phiếu bài tập 1.
III/ LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1Ổn định:1’
2) Bài cũ: 5’
- KT vở tốn ở nhà của HS.
- Nhận xét, ghi điểm.
3) Bài mới:
a) GTB: 1’
- Nêu u cầu, mục đích của bài.
- Ghi tựa.
b) HDHS thực hành: 20’
* Bài 1:
- Phát phiếu, YCHS làm việc cá nhân.

- Quan sát, theo dõi, giúp đỡ HS yếu.
- Chấm, nhận xét, chốt lại.
* Bài 2:
- Nhấn mạnh u cầu của bài.
- YCHS làm bài cá nhân.
- Nhận xét, chốt lại.
* Bài 1(Trang 123):
-GV u cầu HS làm bài.
-GV đặt từng câu hỏi và u cầu HS trả lời
trước lớp.
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho
2 nhưng khơng chia hết cho 5 ? Vì sao điền
như thế lại được số khơng chia hết cho 5 ?
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho
2 và chia hết cho 5 ?
- Hát
- 2 HS TB-yếu lên bảng làm lại BT3.
- 1 HS khá làm lại BT4.
- Nhắc lại tựa bài.
- Đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào phiếu BT.
-> 9/14 < 11/14 4/25 < 4/23
14/15 < 1
8/9 = 24/27 20/19 > 20/27 1 <
15/14
- Đọc yêu cầu của bài
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào bảng con.
a- 3/5 b- 5/3
HS làm bài vàovở
-HS đọc bài làm của mình để trả lời:

+Điền các số 2, 4, 6, 8 vào  thì đều
GV: Bùi Văn Chung
Trang 4
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
+Số 750 có chia hết cho 3 khơng ? Vì sao ?
+Điền số nào vào 75 để 75 chia hết cho
9 ?
+Số vừa tìm được có chia hết cho 2 và cho 3
khơng.
- YCHS làm bài vào vở.
- Chấm 5-7 vở, nhận xét, chốt lại.
4/ Củng cố:2’
- Hệ thống lại nội dung bài.
- GDHS tính toán cẩn thận, chính xác.
5/ Dặn dò:1’
- Về nhà làm những bài còn lại và chuẩn bò
bài sau.
được số chia hết cho 2 nhưng không
chia hết cho 5. Vì chỉ những số có tận
cùng là 0 hoặc 5 mới chia hết cho 5.
+Điền số 0 vào  thì được số 750 chia
hết cho 2 và chia hết cho 5.
+Số 750 chia hết cho 3 vì có tổng các
chữ số là 7 + 5 = 12, 12 chia hết cho 3.
+Để 75 chia hết cho 9 thì 7 + 5 + 
phải chia hết cho 9. 7 + 5 = 12, 12 + 6 =
18, 18 chia hết cho 9. Vậy điền 6 vào
 thì được số 756 chia hết cho 9.
+Số 756 chia hết cho 2 vì có chữ số tận
cùng là số 6, chia hết cho 3 vì có tổng

các chữ số là 18, 18 chia hết cho 3.
- Nhắc lại tựa bài.
Nhận xét tiết học.
Rút kinh nghiệm :


  
Lịch sử
Tiết 23: Văn học và khoa học thời Hậu Lê
I.MỤC ĐÍCH - U CẦU:
- HS nắm được sự phát triển của văn học và khoa học thời Hậu Lê .Các tác phẩm
thơ văn, cơng trình khoa học của những tác giả tiêu biểu dưới thời Hậu Lê, nhất là Nguyễn
Trãi, Lê Thánh Tơng.Dưới thời Hậu Lê, thơ văn & cơng trình khoa học phát triển rực rỡ.
- Nêu được nội dung chính của các tác phẩm, cơng trình đó.
- u thích tìm hiểu các tác phẩm & cơng trình nổi bật, đặc sắc.Tự hào về nền văn
học & khoa học của nước nhà
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK
- Một vài đoạn thơ văn tiêu biểu
- Phiếu học tập
- Bảng thống kê
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
GV: Bùi Văn Chung
Trang 5
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: (4’)Trường học thời Hậu Lê
- Nhà Lê đã làm gì để khuyến khích học tập?
- Việc học dưới thời Hậu Lê được tổ chức

như thế nào?
- GV nhận xét.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu: (1’)
b .Phát triển bài
Hoạt động1: Hoạt động nhóm
- GV treo bảng thống kê lên bảng (GV cung
cấp phần nội dung, HS dựa vào SGK điền tên
tác phẩm, tác giả)
- GV giới thiệu một số đoạn thơ văn tiêu
biểu của một số nhà thơ thời Hậu Lê.
Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân
GV cung cấp phần nội dung, HS tự điền phần
tác giả, công trình khoa học.
Hát
- HS trả lời
- HS nhận xét
Hoạt động nhóm 4.
- HS hoạt động theo nhóm, điền vào
bảng sau đó cử đại diện lên trình bày
- HS làm phiếu luyện tập
- HS dựa vào bảng thống kê, mô tả lại
sự phát triển của khoa học thời Lê
GV: Bùi Văn Chung
Trang 6
TÁC GIẢ TÁC PHẨM NỘI DUNG
- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn, Nguyễn
Mộng Tuân
- Hội Tao đàn

- Nguyễn Trãi
- Lý Tử Tấn
- Nguyễn Húc
- Bình Ngô Đại Cáo
- Các tác phẩm thơ
- Ức trai thi tập
- Các bài thơ
- Phản ánh khí phách anh hùng &
niềm tự hào chân chính của dân tộc
- Ca ngợi công đức của nhà vua
- Tâm sự của những người không
được đem hết tài năng phụng sự đất
nước.
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
4.Củng cố (4’)
- Dưới thời Hậu Lê, ai là nhà văn, nhà thơ,
nhà khoa học tiêu biểu nhất.
- Đọc ghi nhớ
5.Dặn dò: (1’)
- Chuẩn bị bài: Ôn tập
- Nhận xét tiết học
- Nguyễn Trãi, Lê Thánh Tông
-HS nêu
Rút kinh nghiệm :


  
Đạo đức
Tiết 23 : Giữ gìn các công trình công cộng (tiết 1)
I/ MỤC TIÊU :

- Biết được vì sao phải bảo vệ và giữ gìn các công trình công cộng.
- Nêu được một số việc cần làm để bảo vệ các công trình công trình công cộng.Biết
nhắc nhở các bạn cần bảo vệ, giữ gìn các công trình công cộng.
- Có ý thức bảo vệ,giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương
*Mục tiêu riêng :Sau bài học HS đạt NX7CC1,2,3.
KNS: Kĩ năng xác định giá trị văn hóa tinh thần của những nơi công cộng, kĩ năng
thu thập và sử lí thông tin về các hoạt động giữ gìn các công trình công cộng ở địa
phương.
II/PHƯƠNG PHÁP VÀ KĨ THUẬT :
- Đóng vai,trò chơi phỏng vấn,dự án.
III/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN :
- SGK Đạo đức 4
- Phiếu điều tra theo mẫu bài tập 4
- Mỗi HS có 3 tấm bìa màu : Xanh, đỏ, trắng
III/ CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GV: Bùi Văn Chung
Trang 7
TÁC GIẢ TÁC PHẨM NỘI DUNG
- Ngô Sĩ Liên
- Nguyễn Trãi
- Nguyễn Trãi
- LươngThế Vinh
- Đại Việt sử kí toàn
thư
- Lam Sơn thục lục
- Dư địa chí
- Đại thành toán pháp
- Lịch sử nước ta từ thời Hùng
Vương đến đầu thời Hậu Lê
- Lịch sử cuộc khởi nghĩa Lam

Sơn
- Xác định lãnh thổ, giới thiệu
tài nguyên, phong tục tập quán
của nước ta
- Kiến thức toán học
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1

HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC
1/ Ơn định :( 1’)
1/ Kiểm tra bài cũ: (4’)
+ Nêu một số biểu hiện của phép lịch sự
+ Em đã thực hiện cư xử lịch sự với bạn bè và
mọi người xung quanh trong cuộc sống hằng
ngày như thế nào?
- GV nhận xét bài cũ
3/ Bài mới
a. Giới thiệu bài (1’)
b. Phát triển bài (28’)
* Hoạt động 1 : Thảo luận nhóm (Tình
huống trang 34 SGK)
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
cho các nhóm HS: Đọc lại tình huống kết hợp
quan sát tranh rồi thảo luận theo câu hỏi
- GV kết luận : Nhà văn hoá là nơi sinh hoạt
văn hoá chung của nhân dân, được xây dựng
bởi nhiều công sức, tiền của. Vì vậy, Thắng
cần phải khuyên Hùng nên giữ gìn, không
được vẽ bậy lên đó
* Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm đôi
( bài tập 1, SGK )

- GV giao nhiệm vụ thảo luận
- GV kết luận
* Hoạt động 3 : Xử lý tình huống ( bài tập
2 , SGK )
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận
xử lý tình huống cho từng nhóm
+ Nhóm 1,. 2 thảo luận cách ứng xử trong
tình huống a
+ Nhóm 3, 4 thảo luận cách ứng xử trong tình
huống b
- GV kết luận về từng tình huống
a/ Cần báo ngay cho người lớn hoặc người có
trách nhiệm ( Công an, nhân viên đường
sắt…)
b/ Cần phân tích ích lợi của biển báo giao
thông, giúp các bạn nhỏ thấy rõ việc làm sai
của mình
+ Công trình công cộng là gì ?
-Hát
- Một số HS trình bày
Hoạt động nhóm bàn
- Các nhóm HS thảo luận
- Một số HS trình bày
- Các nhóm khác trao đổi, bổ sung
Hoạt động nhóm đôi
- Các nhóm thảo luận
- Một số HS trình bày. Cả lớp trao đổi,
tranh luận
Hoạt động nhóm 4
- Các nhóm HS thảo luận


- Đại diện các nhóm trình bày từng nội
dung, bổ sung, tranh luận ý kiến trước
lớp
GV: Bùi Văn Chung
Trang 8
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
+ Mọi người dân cần phải làm gì ?
4.Củng cố:
-Yêu cầu các nhóm HS điều tra về các công
trình công trình công cộng ở địa phương
( mẫu bài tập 4 ) Thêm cột ích lợi của công
trình công cộng
5/Dặn dị : (1’)
- HS cần thực hiện việc giữ gìn, bảo vệ các
công trình công cộng
-Chuẩn bị tiết sau
-Nhận xét tiết học.
- 1 số HS đọc ghi nhớ trong SGK
- HS điều tra
Rút kinh nghiệm :


  
NS : 13/2/2011 Thứ ba, ngày 15 tháng 2 năm 2011
Ngày dạy: 15/3/2011 Thể dục
Tiết :45 Bật xa
Trò chơi:“Con Sâu Đo”.
I/MỤC TIÊU:
- Học kỷ thuật bật xa.yêu cầu biết được cách thực hiện động tác tương đối đúng.

Trò chơi: “Con sâu đo”.
-Bước đầu biết cách thực hiện hiện động tác bật xa tại chỗ .Yêu cầu HS nắm được
luật chơi,chơi tự ïgiác,tích cực và chủ động.
- Giáo dục HS: Yù thức học tập,tính nhanh nhẹn, khéo léo,tăng cường sức bật,yêu
thích môn học,giữ vệ sinh cá nhân.
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Dọn vệ sinh nơi tập.
- Chuẩn bị 1-2 còi,kẻ các vạch cho trò chơi ,dụng cụ phục vụ tập bật xa.
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐL/TG CÁCH TỔ CHỨC
1.Phần Mở Đầu:
- GV nhận lớp,phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
- HS xoay các khớp cổ chân,đầu gối,hông ,cánh tay.
-HS tập bài thể dục-cán sự lớp điều khiển.
Gv theo dỏi-nhận xét.
-Trò Chơi: “ Kết bạn ”.
+GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
+HS tham gia trò chơi.
+GV theo dõi nhận xét.
2.Phần Cơ Bản:
a) BÀI TẬP RLTTCB:
6-10 phút
1 phút
2x8 nhịp
1 lần
3 phút
X
X X
X X
GV: Bùi Văn Chung

Trang 9
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- Học kỹ thuật bật xa:
* Cho HS khởi động lại các khớp.
+Lần 1: Gv nêu tên bài tập, hưóng dẫn giải thích
kết hợp làm mẫu cách tạo đà(tại chổ),cách bật xa.
+ HS quan sát .
+Lần 2-3: Cho HS nhảy thử bật xa
Gv theo dõi,nhận xét- sửa sai .
Gv nêu một số sai sót của HS mắc phải và cách
khắc phục.chỉ dẫn kịp thời ,cho HS làm tốt kĩ thuật
động tác.
+Lần 4-5: Cho HS bật nhảy chính chính thức theo
tổ.
+ Lần 6: Cho HS tập luyện theo tổ.dưới sự điều
khiển của tổ trưởng.GV theo dỏi-nhận xét.
*Cho HS đại diện của từng tổ lên trình diễn.
Gv cho HS nhảy –dưới sự điều khiển.
HS cùng GV nhận xét.tuyên dương tổ có HS tập tốt.
* GDHS: Yù thức học tập, tính nhanh nhẹn,khéo
léo,sức bật,tính chính xác.
*Liên hệ: Về nhà ôn nhảy bật xa vào mỗi buổi sáng
nhằm nâng cao sức khoẻ.
b/ Trò Chơi: : “Con sâu đo”.
-Cho HS khởi động lại các khớp.
-GV nêu tên trò chơi,nhắc lại cách chơi và luật
chơi,hướng dẫn thêm những trường hợp phạm quy.
-Cho HS chơi thử.
-HS chơi chính thức- Sau mỗi lần chơi ,GV nhận
xét và tuyên bố kết quả, cuối cuộc chơi có phân

thắng thua và thưởng phạt.
- Giáo dục HS:Thông qua trò chơi về ý thức ,tính
nhanh nhẹn, khéo léo .
3)Phần Kết Thúc:
- Cho HS chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn
và hát.
+Nhảy thả lỏng cúi người thả lỏng.
+GV cùng HS hệ thống bài.
-GV nhận xét giờ học.
-VN: Ôn nhảy bật xa.
18-22 ph
13-15 phút
6 lần
2 phút
5-7phút
4-6 phút
1 lần
2x8 nhịp
1 phút
1phút
1 phút
X X
X
X X X X
X X X X
X X X X
X
X X
X X
X X

X X
X X
X
X X
X X
X X
X
Rút kinh nghiệm :


Toán
GV: Bùi Văn Chung
Trang 10
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Tiết 112: Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
- Giúp HS:củng cố phân số, so sánh phân số ,phân số bằng nhau
- Vận dụng làm bài 2 (trang 123)bài 3 (trang 124),bài 1 (trang 125)(c,d)
- Làm bài cẩn thận, khoa học
II. Đồ dùng dạy học:
- Hình vẽ trong bài tập 5 SGK.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Ổn định (1’)
2.KTBC: (4’)
-GV gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu các em làm
lại BT 3 của tiết 111
-GV nhận xét và cho điểm HS.
3.Bài mới:
a).Giới thiệu bài: (1’)

-Trong giờ học này, các em sẽ làm các bài tập
luyện tập về các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9
và các kiến thức ban đầu về phân số.
b).Hướng dẫn luyện tập (30’)
Bài 2
-GV yêu cầu HS đọc đề bài trước lớp, sau đó
tự làm bài.
-Với các HS không thể tự làm bài GV hướng
dẫn các em làm phần a, sau đó yêu cầu tự làm
phần b.
-GV gọi 1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
-GV gọi hS đọc đề bài, sau đó hỏi: Muốn biết
trong các phân số đã cho phân số nào bằng
phân số
9
5
ta làm như thế nào ?
-GV yêu cầu HS làm bài.
-2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu, HS
dưới lớp theo dõi để nhận xét bài của
bạn.
-HS lắng nghe.
+ -HS làm bài vào vở
Có thể trình bày bài như sau:
 Tổng số HS lớp đó là:
14 + 17 = 31 (HS)
 Số HS trai bằng
31

14
HS cả lớp.
 Số HS gái bằng
31
17
HS cả lớp.
-Ta rút gọn các phân số rồi so sánh.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vao øbảngû. Có thể trình bày như
sau:
Rút gọn các phân số đã cho ta có:
36
20
=
4:36
4:20
=
9
5
;
18
15
=
3:18
3:15
=
6
5
;
GV: Bùi Văn Chung

Trang 11
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
-GV chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4 (cịn thời gian )
-GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó tự làm bài.
-GV chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét một
số bài làm của HS.
Bài 1(trang 125)
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu:
- Nhận xét
4.Củng cố:(4’)
-GV tổng kết giờ học.
25
45
=
5:25
5:45
=
5
9
;
63
35
=
7:63
7:35
=
9
5


Vậy các phân số bằng
9
5

36
20
;
63
35
* HS cũng có thể nhận xét
25
45
> 1;
9
5
<
1 nên hai phân số này không thể bằng
nhau, sau đó rút gọn 3 phân số còn lại
để tìm phân số bằng
9
5
.
-HS làm bài û
Có thể trình bày như sau:
* Rút gọn các phân số đã cho ta có:
12
8
=
4:12
4:8

=
3
2
;
15
12
=
3:15
3:12
=
5
4
;
20
15
=
5:20
5:15
=
4
3
.
* Quy đồng mẫu số các phân số
3
2
;
5
4
;
4

3
:
3
2
=
453
452
xx
xx
=
60
40
;
5
4
=
435
434
xx
xx
=
60
48
;
4
3
=
534
533
xx

xx
=
60
45
.
* Ta có
60
40
<
60
45
<
60
48
.
* Vậy các phân số đã cho viết theo thứ
tự từ lớn đế bé là
15
12
;
20
15
;
12
8
.
-HS theo dõi bài chữa của GV, sau đó
đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
-HS làm bài theo nhóm đôi .
-HS các nhóm trả lời các câu hỏi:

HS làm mhĩm
Đại diện trả lời
c)a,b,c
d)d
Rút kinh nghiệm :


Chính tả(Nhớ – viết)
GV: Bùi Văn Chung
Trang 12
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Tiết 23: Chợ Tết.
Phân biệt s / x
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Nhớ – viết lại chính xác, trình bày đúng 11 dòng đầu bài thơ Chợ Tết.
- Làm đúng các bài tập tìm tiếng thích hợp có âm đầu s / x hoặc vần ưt / ưc dễ lẫn.
- Trình bày bài cẩn thận, sạch sẽ. Có ý thức rèn chữ viết đẹp.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết sẵn nội dung BT2
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: (4’)
- GV mời 1 HS đọc cho bạn viết bảng lớp,
cả lớp viết vào giấy nháp các từ ngữ đã được
luyện viết ở tiết CT trước.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’)
b.Phát triển bài (30’)

Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhớ - viết
chính tả
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài
- Yêu cầu 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ cần
viết
- GV nhắc HS cách trình bày đoạn thơ, chú ý
những chữ cần viết hoa, những chữ dễ viết sai
chính tả
- Yêu cầu HS viết tập
- GV chấm bài 1 số HS & yêu cầu từng cặp
HS đổi vở soát lỗi cho nhau
- GV nhận xét chung
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập
chính tả
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập 2
- GV dán tờ phiếu đã viết truyện vui Một
ngày & một năm, chỉ các ô trống, giải thích
yêu cầu của BT2.
- GV dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời HS lên
- 2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng
con
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to yêu cầu của bài, cả lớp
đọc thầm
- 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ, các HS
khác nhẩm theo
- HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai
vào bảng con
- HS gấp SGK, nhớ lại đoạn thơ, tự viết

bài
- HS đổi vở cho nhau để soát lỗi chính
tả
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS theo dõi
- 3 nhóm HS lên bảng thi tiếp sức.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 13
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
bảng thi tiếp sức.
- GV nhận xét kết quả bài làm của HS, chốt
lại lời giải đúng.
Họa sĩ – nước Đức – sung sướng – không
hiểu sao – bức tranh – bức tranh
- Yêu cầu HS nói về tính khôi hài của truyện.
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Nhắc những HS viết sai chính tả ghi nhớ để
không viết sai những từ đã học
- Chuẩn bị bài: Nghe – viết: Họa sĩ Tô Ngọc
Vân.
- Đại diện nhóm đọc lại truyện Một
ngày & một năm sau khi đã điền các
tiếng thích hợp.
- Cả lớp nhận xét kết quả làm bài
- Cả lớp sửa bài theo lời giải đúng
- Tính khôi hài của truyện: Họa sĩ trẻ
ngây thơ tưởng rằng mình vẽ một bức
tranh mất cả ngày đã là công phu. Không

hiểu rằng, tranh của Men – xen được
nhiều người hâm mộ vì ông đã bỏ nhiều
tâm huyết, công sức cho mỗi bức tranh.
Rút kinh nghiệm :


  
Luyện từ và câu
Tiết 45: Dấu gạch ngang
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS nắm được tác dụng của dấu gạch ngang.
- Nhận biết và nêu được tác dụng của dấu gạch ngang trong bài văn Sử dụng đúng
dấu gạch ngang trong khi viết.( dấu gạch ngang đánh dấu lời thoại và đánh dấu
phầnchú thích.)
- Yêu thích tìm hiểu Tiếng Việt.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Phiếu viết lời giải BT1 (phần Nhận xét).
- Phiếu viết lời giải BT1 (phần Luyện tập).
- Bút dạ, 3 tờ giấy trắng khổ rộng để HS làm BT2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: (4’)Mở rộng vốn từ: Cái đẹp
- GV kiểm tra 2 HS - 1 HS làm BT2, 3
- 1 HS đọc thuộc 3 thành ngữ trong
BT4. Đặt 1 câu sử dụng 1 trong 3 thành
ngữ trên.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 14
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1

- GV nhận xét & chấm điểm.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’)
Các em đã được học những dấu câu nào?
Bài học hôm nay giúp các em biết thêm một
dấu câu mới: dấu gạch ngang.
b. Phát triển bài : (29’)
Hoạt động1: Hình thành khái niệm
Bước 1: Hướng dẫn phần nhận xét
Bài tập 1
- GV yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 1
- GV kết luận, chốt lại ý đúng bằng cách dán
tờ phiếu đã viết lời giải.
Bài tập 2
- GV vẫn để tờ phiếu viết lời giải BT1 trên
bảng, HS dựa vào đó & tham khảo nội dung
phần ghi nhớ, trả lời câu hỏi.
Bước 2: Ghi nhớ kiến thức
- Yêu cầu HS đọc thầm phần ghi nhớ
Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
Bài tập 1:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV nhận xét, chốt lại bằng cách dán tờ phiếu
đã viết lời giải.
Bài tập 2:
- GV mời HS đọc yêu cầu của bài tập
- GV lưu ý: đoạn văn em viết cần sử dụng dấu
gạch ngang với 2 tác dụng:
+ Đánh dấu các câu đối thoại.
- HS nhận xét

- HS nêu: dấu chấm, dấu phẩy, dấu
chấm hỏi, dấu chấm than, dấu hai chấm.
Bài tập 1
- 3 HS tiếp nối nhau đọc nội dung BT1.
- HS tìm những câu văn có chứa dấu
gạch ngang, phát biểu ý kiến.
- Cả lớp nhận xét.
Bài tập 2
- HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ.
- HS nhìn phiếu lời giải, tham khảo nội
dung ghi nhớ, trả lời:
+ Đoạn a: dấu gạch ngang đánh dấu
chỗ bắt đầu lời nói của nhân vật (ông
khách & cậu bé) trong đối thoại.
+ Đoạn b: dấu gạch ngang đánh dấu
phần chú thích (về cái đuôi dài của con
cá sấu) trong câu văn.
+ Đoạn c: dấu gạch ngang liệt kê các
biện pháp cần thiết để bảo quản quạt
điện được bền.
- HS đọc thầm phần ghi nhớ
- 3 – 4 HS lần lượt đọc to phần ghi nhớ
trong SGK
- HS đọc yêu cầu của bài tập
- HS làm việc nhóm đôi, tìm dấu gạch
ngang trong truyện Quà tặng cha, nêu
tác dụng của mỗi dấu.
- HS phát biểu ý kiến.
- HS đọc yêu cầu của bài tập
GV: Bùi Văn Chung

Trang 15
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
+ Đánh dấu phần chú thích.
- GV phát bút dạ & phiếu cho một số HS.
- GV kiểm tra lại nội dung bài viết, cách sử
dụng các dấu gạch ngang trong bài viết của một
số em, nhận xét.
- GV mời 1 số HS dán bài làm lên bảng lớp,
chấm điểm bài làm tốt.
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Yêu cầu HS học thuộc phần ghi nhớ trong
bài.
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ: Cái đẹp.
- HS viết đoạn trò chuyện của mình với
bố mẹ.
- HS tiếp nối nhau đọc bài viết trước
lớp.
- 1 số HS dán bài làm trên bảng lớp. Cả
lớp nhận xét.
Rút kinh nghiệm :


  
Kĩ thuật
Tiết 23:Trồng cây rau hoa
I/ MỤC TIÊU:
- Giúp HS cách trồng cây rau,hoa
- Biết cách chọn cây con rau hoặc hoa đem trồng. Biết kĩ thuật trồng được cây rau, hoa

trên luống hoặc trong chậu. Trồng được cây rau hoa trên luống hoặc chậu
- GDHS yêu lao động, quý trọng thành quả lao động, chú ý an toàn trong lao động.
* Mục tiêu riêng : Sau bài học HS đạt NX7 CC1,2,3.
II/ CHUẨN BỊ:
- Cây con rau, hoa để trồng.
- Túi bầu có chứa đầy đất.
III/ LÊN LỚP:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1) Ơn định:1’
2) Bài cũ: 5’
- Nhận xét, đánh giá.
3) Bài mới:
a) Giới thiệu bài:1'
- Nêu mục đích, yêu cầu của bài.
- Ghi tựa
b) Phát triển bài: 30'
b.1- HDHS tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng
cây con. 10'
- Chơi trò chơi.
- 2 HS nêu tên các vật liệu, dụng cụ
trồng rau, hoa.
- Nhắc lại+ ghi vở.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 16
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
? Nhắc lại các bước gieo hạt và so sánh các
công việc chuẩn bị gieo hạt với chuẩn bị
trồng cây con.
? Nêu cách thực hiện các công việc chuẩn bị
trước khi trồng rau, hoa.

- Gợi ý:
? Tại sao phải chọn cây con khỏe, không cong
queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rễ,
gãy ngọn?
? Nhắc lại cách chuẩn bị đất trước khi gieo
hạt?
? Cần chuẩn bị đất trồng cây con như thế
nào?
- Nhận xét, chốt lại.
b.2- HDHS thao tác kĩ thuật. 15'
- HDHS chọn đất, cho đất vào bầu và trồng
cây con trên bầu đất.
+ Giới thiệu tranh ảnh minh họa.
+ Làm mẫu kết hợp giải thích kĩ các yêu cầu
kĩ thuật của từng bước.
4) Củng cố: 2'
- Hệ thống lại nội dung bài.
- GDHS yêu lao động, quý trọng thành quả
lao động, chú ý an toàn trong lao động.
5) Dặn dò:1'
- VN học bài, vận dụng vào việc giúp đỡ gia
đình và chuẩn bị bài cho tiết sau.
- Quan sát và đọc SGK.
-> Cũng như khi gieo hạt, muốn trồng
cây rau, hoa đạt kết quả cần phải tiến
hành chọn cây giống và chuẩn bị đất.
-> Thì sau khi trồng mới nhanh bén rễ và
phát triển tốt. Nếu trồng bằng cây con
đứt rễ, cây sẽ bị chết vì không hút được
nước và thức ăn.

-> Đất trồng cây con cần được làm nhỏ,
tơi xốp, sạch cỏ dại và lên luống để tạo
điều kiện cho cây con phát triển thuận
lợi, đi lại chăm sóc dễ dàng.
- Một vài HS nhắc lại cách trồng cây
con.
- Quan sát và đọc thông tin trong SGK.
- Quan sát.
- Theo dõi.
- Một vài HS nhắc lại các bứơc kĩ thuật
gieo trồng.
- 2 HS đọc ghi nhớ trong SGK.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm :


  
NS 14/2/2011 Thứ tư, ngày 16 tháng 2 năm 2011
Khoa học
Tiết 45: Ánh sáng
I.MỤC ĐÍCH – YÊU CẦU:
- Phân biệt được các vật tự phát sáng và các vật được chiếu sáng
- Nêu được VD về các vật tự phát sáng và các vật được phát sáng (vật tự phát
sáng :Mặt trời, ngọn lửa …+vật chiếu sáng Mặt trăng,bàn ghế…) Nêu được một số vật cho
GV: Bùi Văn Chung
Trang 17
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
ánh sáng truyền qua và không cho ánh sáng truyền qua. Nhận biết được ta chỉ nhìn thấy vật
khi có ánh sáng từ vật truyền tới mắt .
- Yêu thích tìm hiểu khoa học

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Chuẩn bị theo nhóm: Hộp kín (có thể dùng tờ giấy báo, cuộn lại theo chiều dài để
tạo thành hộp kín – chú ý miệng ống không quá rộng và ống không quá ngắn để khi
chưa bật sáng đèn trong ống thì đáy tối), tấm kính, nhựa trong, tấm kính mờ, tấm
ván…
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động (1’)
2.Bài cũ: (5’)Aâm thanh trong cuộc sống
- Nêu tác hại của tiếng ồn?
- Nêu vài biện pháp phòng chống tiếng ồn?
- GV nhận xét, chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’)
b.Phát triển bài (29’)
Hoạt động 1: Tìm hiểu các vật tự phát ra
ánh sáng và các vật được chiếu sáng
Mục tiêu: HS phân biệt được các vật tự phát
sáng và các vật được chiếu sáng
Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS họp nhóm 4, quan sát hình
1, 2/90 và dựa vào kinh nghiệm đã có, thảo
luận những vật nào tự phát sáng và những vật
nào được chiếu sáng?
- GV nhận xét, bổ sung
Hoạt động 2: Tìm hiểu về đường truyền
của ánh sáng
- HS trả lời
- HS nhận xét
- HS thảo luận nhóm bàn

- Đại diện nhóm báo cáo
 Hình 1: ban ngày
 Vật tự phát sáng: Mặt Trời
 Vật được chiếu sáng: gương, bàn
ghế…
 Hình 2: ban đêm
 Vật tự phát sáng: ngọn đèn điện
(khi có ding điện chạy qua)
 Vật được chiếu sáng: Mặt Trăng
sáng là do được Mặt Trời chiếu sáng, cái
gương, bàn ghế… được đèn chiếu sáng
và được cả ánh sáng phản chiếu từ mặt
Trăng chiếu sáng
GV: Bùi Văn Chung
Trang 18
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm
để chứng tỏ ánh sáng được truyền theo
đường thẳng
Cách tiến hành:
Bước 1: Trò chơi Dự đoán đường truyền của
đường thẳng
- Cho 3 – 4 HS đứng trước lớp ở các vị trí
khác nhau. GV hoặc một HS hướng đèn tới
một trong các HS đó (chưa bật, không hướng
vào mắt)
- Sau đó GV bật đèn
- GV có thể yêu cầu HS đưa ra lời giải thích
của mình
Bước 2:

- Làm thí nghiệm trang 90 SGK theo nhóm
Hoạt động 3: Tìm hiểu sự truyền ánh sáng
qua các vật
Mục tiêu: HS biết làm thí nghiệm để xác định
các vật cho ánh sáng truyền qua và không
cho ánh sáng truyền qua
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV yêu cầu HS làm thí nghiệm trang 91.
Chú ý che tối phòng học trong khi tiến hành
thí nghiệm
Bước 2:
- GV nhận xét
- Lưu ý: có thể có các cách khác nhau để
xác định các vật cho/không cho ánh sáng
truyền qua. Chẳng hạn: chiếu đèn pin vào vật
cần tìm hiểu, phía sau vật đặt tấm bìa làm
màn. So sánh kết quả quan sát được trên màn
khi chặn vật và khi chưa chặn vật để rút ra
được nhận xét
- Sau đó có thể cho HS nêu các ví dụ ứng
dụng liên quan
Hoạt động 4: Tìm hiểu mắt nhìn thấy vật
khi nào
Mục tiêu: HS nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm
để chứng tỏ mắt chỉ nhìn thấy một vật khi có
- HS dự đoán ánh sáng sẽ đi tới đâu
- HS so sánh dự đoán với kết quả thí
nghiệm
- HS đưa ra lời giải thích (nếu có thể)

- HS dự đoán trước khi làm TN
- Sau đó HS bật đèn quan sát
- Đại diện nhóm trình bày kết quả
- Qua thí nghiệm cũng như trò chơi, HS
rút ra nhận xét: ánh sáng truyền theo
đường thẳng
- HS làm thí nghiệm, điền kết quả vào
bảng
- Đại diện nhóm trình bày
- HS nêu vài ví dụ: việc sử dụng cửa
kính trong, kính mờ, cửa gỗ, nhìn thấy cá
dưới nước…
GV: Bùi Văn Chung
Trang 19
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
ánh sáng từ vật đó đi tời mắt
Cách tiến hành:
Bước 1:
- GV đặt câu hỏi chung cho cả lớp: “Mắt
nhìn thấy vật khi nào?”
- Gv yêu cầu HS làm thí nghiệm như trang
90. trước khi làm thí nghiệm, HS cần dựa vào
kinh nghiệm, hiểu biết sẵn có để đưa ra các
dự đoán
Bước 2:
- GV nhận xét
- Lưu ý: ngoài ra, để nhìn rõ một vật nào đó
còn phải kưu ý tới kích thước của vật và
khoảng cách từ vật tới mắt
- Cho HS tìm các ví dụ khác về điều kiện

nhìn thấy của mắt
4.Củng cố – Dặn dò (4’)
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của
HS.
- Chuẩn bị bài: Bóng tối
- HS đưa ra các ý kiến khác nhau
- HS dự đoán
- HS tiến hành làm thí nghiệm
- Các nhóm trình bày kết quả thí
nghiệm
- HS tìm ví dụ: nhìn thấy các vật qua
cửa kính nhưng không thể nhìn thấy qua
cửa gỗ, trong phòng tối phải bật đèn mới
thấy các vậ
Rút kinh nghiệm :


  
Toán
Tiết 114 : Phép cộng phân số
I. Mục tiêu:
- Giúp HS nắm được cách cộng hai phân số cùng mẫu số :
-Nhận biết phép cộng hai phân số cùng mẫu số. -Biết cộng hai phân số có cùng mẫu
số.
-Làm bài cẩn thận chính xác khoa học .
II. Đồ dùng dạy học:
- Mỗi HS chuẩn bị 1 băng giấy hình chữ nhật kích thước 2cm x 8cm. Bút màu.
- GV chuẩn bị 1 băng giấy kích thước 20cm x 80cm.
III. Hoạt động trên lớp:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò

1.Ổn định: (1’)
2.KTBC:kiểm tra bài tập tiết trước
Nhận xét
GV: Bùi Văn Chung
Trang 20
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài (1’)
b.Phát triển bài : (29’)
Hoạt động 1.Hướng dẫn hoạt động với đồ
dùng trực quan
-GV nêu vấn đề: Có một băng giấy, bạn Nam
tô màu
8
3
băng giấy, sau đó Nam tô màu tiếp
8
2
của băng giấy. Hỏi bạn Nam đã tô màu bao
nhiêu phần của băng giấy ?
-Để biết bạn Nam đã tô màu tất cả bao nhiêu
phần băng giấy chúng ta cùng hoạt động với
băng giấy.
-GV hướng dẫn HS làm việc với băng giấy,
đồng thời cũng làm mẫu với băng giấy to:
+Gấp đôi băng giấy 3 lần để chia băng giấy
làm 8 phần bằng nhau.
+Băng giấy được chia thành mấy phần bằng
nhau ?
+Lần thứ nhất bạn Nam tô màu mấy phần

băng giấy ?
+Yêu cầu HS tô màu
8
3
băng giấy.
+Lần thứ hai bạn Nam tô màu mấy phần băng
giấy ?
+Như vậy bạn Nam đã tô màu mấy phần băng
bằng nhau ?
+Hãy đọc phân số chỉ phần băng giấy mà bạn
Nam đã tô màu.
-Kết luận: Cả hai lần bạn Nam tô màu được
tất cả là
8
5
băng giấy.
Hoạt động 2.Hướng dẫn cộng hai phân số
cùng mẫu
-GV nêu lại vấn đề như trên, sau đó hỏi HS:
Muốn biết bạn Nam tô màu tất cả mấy phần
băng giấy chúng ta làm phép tính gì ?
* Ba phần tám băng giấy thêm hai phần tám
băng giấy bằng mấy phần băng giấy
* Vậy ba phần tám cộng hai phần tám bằng
bao nhiêu ?
-GV viết lên bảng:
8
3
+
8

2
=
8
5
.
-HS lắng nghe.
-HS tự nhẩm và nhớ vấn đề được nêu ra.
-HS thực hành
+Băng giấy được chia thành 8 phần bằng
nhau.
+Lần thứ nhất bạn Nam đã tô màu
8
3
băng giấy.
+HS tô màu theo yêu cầu.
+Lần thứ hai bạn Nam tô màu
8
2
băng
giấy.
+Bạn Nam đã tô màu 5 phần bằng nhau.
+Bạn Nam đã tô màu
8
5
băng giấy.
-Làm phép tính cộng
8
3
+
8

2
.
-Bằng năm phần tám băng giấy.
-Bằng năm phần tám.
GV: Bùi Văn Chung
Trang 21
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
* Em có nhận xét gì về tử số của hai phân số
8
3

8
2
so với tử số của phân số
8
5
trong phép
cộng
8
3
+
8
2
=
8
5
?
* Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân
số
8

3

8
2
so với mẫu số của phân số
8
5
trong
phép cộng
8
3
+
8
2
=
8
5

-Từ đó ta có phép cộng các phân số như sau:
8
3
+
8
2
=
8
23 +
=
8
5


* Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số ta
làm như thế nào ?
Hoạt động 3.Luyện tập – Thực hành
Bài 1
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-GV nhận xét bài làm của HS trên bảng sau
đó cho điểm HS.
Bài 2 (cịn thời gian)
-GV yêu cầu HS phát biểu tính chất giao hoán
của phép cộng các số tự nhiên đã học.
-Phép cộng các phân số cũng có tính chất giao
hoán, tính chất giao hoán của phép cộng các
phân số như thế nào, chúng ta cùng làm bài tập
2 để biết được điều đó.
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
* Khi ta đổi chỗ các phân số trong một tổng
thì tổng đó có thay đổi không ?
Bài 3
-GV yêu cầu HS đọc và tóm tắt bài toán.
-GV yêu cầu HS làm bài sau đó chữa bài
trước lớp.
-HS nêu: 3 + 2 = 5.
-Ba phân số có mẫu số bằng nhau.
-Thực hiện lại phép cộng.
-Muốn cộng hai phân số có cùng mẫu số
ta cộng hai tử số và giữ nguyên mẫu số.
-2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào bảng con. Trình bày như sau:
a).

5
2
+
5
3
=
5
23 +
=
5
5
= 1
b).
4
3
+
4
5
=
4
53 +
=
4
8
= 2
c).
8
3
+
8

7
=
8
73 +
=
8
10
d).
25
42
25
735
25
7
25
35
=
+
=+
-Khi ta đổi chỗ các số hang trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi.
-HS lắng nghe.
-HS làm bài:
7
5
7
32
7
3
7

2
;
7
5
7
23
7
2
7
3
=
+
=+=
+
=+
7
3
7
2
7
2
7
3
+=+
-Khi ta đổi chỗ các phân số trong một
tổng thì tổng đó không thay đổi.
-1 HS tóm tắt trước lớp.
-HS làm bài vào vở.
Bài giải
GV: Bùi Văn Chung

Trang 22
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
4.Củng cố:
-GV tổng kết giờ học.
5. Dặn dò:
-Dặn dò HS về nhà làm các bài tập hướng dẫn
luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau.
Cả hai ô tô chuyển được là:
7
2
+
7
3
=
7
5
(Số gạo trong kho)
Đáp số:
7
5
số gạo trong kho
Rút kinh nghiệm :


  
Kể chuyện
Tiết 23: Kể chuyện đã nghe – đã đọc
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Giúp HS biết cách kể câu chuyện đã nghe đã đọc
- Biết kể tự nhiên bằng lời của mình câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc có

nhân vật, ý nghĩa, ca ngợi cái đẹp phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với cái xấu, cái
thiện với cái ác.
+Hiểu truyện, trao đổi với các bạn về nội dung & ý nghĩa câu chuyện.
- Học tập những cái hay, cái đẹp, cái thiện của những nhân vật trong truyện.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Một số truyện thuộc đề tài của bài KC: truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn, truyện
danh nhân, truyện cười. Có thể tìm các truyện này ở các sách báo dành cho thiếu
nhi, ở sách Truyện đọc lớp 4.
- Bảng lớp viết đề bài
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: (4’)Con vịt xấu xí
- Yêu cầu 1 HS kể 1, 2 đoạn của câu
chuyện , nêu ý nghĩa câu chuyện.
- GV nhận xét & chấm điểm
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài (1’)
- Các em đã nghe, đã đọc nhiều truyện ca
ngợi cái đẹp, phản ánh cuộc đấu tranh giữa
cái đẹp với cái xấu, cái thiện với cái ác. Tiết
KC hôm nay giúp các em kể những câu
chuyện đó. Chúng ta sẽ biết ai là người chọn
được câu chuyện hay, ai kể chuyện hấp dẫn
nhất trong tiết học hôm nay.
Hát
- HS kể & nêu ý nghĩa câu chuyện
- HS nhận xét
GV: Bùi Văn Chung
Trang 23

Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1
- (GV kiểm tra HS đã tìm đọc truyện ở nhà
như thế nào) GV mời một số HS giới thiệu
nhanh những truyện mà các em mang đến
lớp
b.Hướng dẫn HS kể chuyện (30’)
Hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài
- GV gạch dưới những chữ sau trong đề bài
giúp HS xác định đúng yêu cầu, tránh kể
chuyện lạc đề: Kể lại một câu chuyện em đã
được nghe, được đọc ca ngợi cái đẹp hay
phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp với
cái xấu, cái thiện với cái ác.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh minh
họa các truyện: Nàng Bạch Tuyết & bảy chú
lùn, Cây tre trăm đốt trong SGK.
- GV nhắc HS:
+ Trong các truyện được nêu làm ví dụ,
truyện Con vịt xấu xí, Cây khế, Gà Trống
& Cáo có trong SGK. Nếu không tìm thấy
được câu chuyện ngoài SGK, em có thể
dùng truyện đã đọc. Khi đó, em sẽ không
được tính điểm cao bằng những bạn tự tìm
được câu chuyện ngoài SGK.
HS thực hành kể chuyện, trao đổi về ý
nghĩa câu chuyện
a) Yêu cầu HS kể chyện theo nhóm
- Trước khi HS kể, GV mời 1 HS đọc lại
dàn ý bài kể chuyện (đã dán trên bảng)
- Nhắc HS: các em cần kể có đầu có cuối để

các bạn hiểu được. Có thể kết thúc theo lối
mở rộng: nói thêm về tính cách của nhân vật
& ý nghĩa truyện để các bạn cùng trao đổi.
với những truyện khá dài, cô cho phép các
em chỉ kể 1 – 2 đoạn – chọn đoạn có sự
kiện, ý nghĩa (để dành thời gian cho bạn
khác cũng được kể). Nếu có bạn tò mò,
muốn nghe tiếp câu chuyện, các em sẽ kể
tiếp cho bạn nghe vào giờ ra chơi hoặc cho
bạn mượn truyện để đọc.
b) Yêu cầu HS thi kể chuyện trước lớp
- HS giới thiệu nhanh những truyện mà
các em mang đến lớp
- HS đọc đề bài
- HS cùng GV phân tích đề bài
- Vài HS tiếp nối nhau giới thiệu với các
bạn câu chuyện của mình, nhân vật trong
truyện. Ví dụ: Tôi muốn kể với các bạn
câu chuyện “Nàng công chúa & hạt đậu”
của An-đéc-xen. Nàng công chúa này có
thể cảm nhận được một vật nhỏ như một
hạt đậu dưới hai mươi mốt lần đệm.
a) Kể chuyện trong nhóm
- HS kể chuyện theo cặp
- Sau khi kể xong, HS cùng bạn trao đổi
về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
b) Kể chuyện trước lớp
GV: Bùi Văn Chung
Trang 24
Trường TH: Trương Định Giáo án lớp 4/1

- GV mời những HS xung phong lên trước
lớp kể chuyện
- GV dán lên bảng tiêu chuẩn đánh giá bài
kể chuyện
- GV viết lần lượt lên bảng tên những HS
tham gia thi kể & tên truyện của các em để
cả lớp nhớ khi nhận xét, bình chọn
4.Củng cố - Dặn dò: (5’)
- GV nhận xét tiết học, khen ngợi những
HS kể hay, nghe bạn chăm chú, nêu nhận
xét chính xác, biết đặt câu hỏi thú vị. Nhắc
nhở, hướng dẫn những HS kể chuyện chưa
đạt, tiếp tục luyện tập để cô kiểm tra lại ở
tiết sau.
- Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện
cho người thân.
- Chuẩn bị bài: Kể chuyện được chứng
kiến, tham gia
- HS xung phong thi kể trước lớp
- Mỗi HS kể chuyện xong phải nói suy
nghĩ của mình về tính cách nhân vật & ý
nghĩa câu chuyện hoặc đối thoại với bạn
về nội dung câu chuyện.
- HS cùng GV bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất, hiểu câu chuyện nhất
Rút kinh nghiệm :


  
Địa lí

Tiết 23: Thành phố Hồ Chí Minh
I.MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- HS biết thành phố Hồ Chí Minh:Là thành phố lớn nhất cả nước & là trung tâm
kinh tế, văn hóa, khoa học lớn.
- Nêu được một số đặc điểm chủ yếu của TP Hồ Chí Minh : vị trí nằm ở đồng bằng
Nam Bộ , ven sông Sài Gòn . Thành phố lớn nhất cả nước . trung tâm văn hóa kinh té khoa
học lớn ;các sản phẩm công nghiệp của Tp đa dạng hoạt động thương mại rất phát triển .
HS chỉ được TPHCM trên bản đồ.
- Có ý thức tìm hiểu về thành phố Hồ Chí Minh & góp phần xây dựng thành phố
ngày càng giàu đẹp, văn minh
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Bản đồ hành chính, công nghiệp giao thông Việt Nam.
- Bản đồ thành phố Hồ Chí Minh.
- Tranh ảnh về thành phố Hồ Chí Minh.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Khởi động: (1’)
2.Bài cũ: (4’) Hoạt động sản xuất của người
GV: Bùi Văn Chung
Trang 25

×