Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

GA 5 tuan 26 ca ngay cuc chuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (204.38 KB, 21 trang )

Tuần 26
Thứ hai, ngày 7 tháng 3 năm 2011
Chào cờ
Tập đọc
Nghĩa thầy trò
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gơng cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa bài đọc: Ca ngợi truyền thống tôn s trọng đạo của nhân dân ta, nhắc
nhở mọi ngời cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó ( Trả lời đợc các câu hỏi
trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học
Tranh minh hoạ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- HS đọc và nêu ND bài Cửa sông
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới
- GTB
- HD HS luyện đọc
+ YC HS nêu cách chia bài thành 3
đoạn - GV chốt lại từng đoạn đúng theo
YC.
- GV đọc mẫu toàn bài.
- HD HS tìm hiểu nội dung:
? Các môn sinh của cụ giáo Chu đến
nhà thầy để làm gì?
? Việc làm đó thể hiện điều gì?
? Tìm những chi tiết cho thấy học trò
rất tôn kính cụ giáo Chu?


? Tình cảm cụ giáo Chu đối với ngời
thầy đã dạy mình thuở vỡ lòng nh thế
nào? Tìm những chi tiết biểu hiện tình
cảm đó?
? Những thành ngữ, tục ngữ nào dới
đây nói lên bài học mà các môn sinh
nhận đợc trong ngày mừng thọ cụ giáo
Chu?
? Em hiểu nghĩa của các câu thành ngữ,
tục ngữ trên nh thế nào?
? Em còn biết những câu thành ngữ, tục
ngữ, ca dao nào có nội dung tơng tự?
? Qua phần tìm hiểu, em hãy cho biết
bài văn nói lên điều gì?
- HD HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để
đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc
với giọng nh thế nào?
- YC một tốp hs đọc nối tiếp cả bài.
- GV HD mẫu cách đọc diễn cảm đoạn:
Từ sáng sớm đồng thanh dạ ran
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và
cách nhấn giọng trong đoạn này.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại
diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, YC
các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- HS đọc và nêu ND bài Cửa sông.
- HS nhận xét.
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đọc nối tiếp

. Nối tiếp lần 1: HD đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2 (Kết hợp giải nghĩa từ: cụ
giáo Chu, môn sinh, vái, tạ, cụ đồ, vỡ
lòng- đọc chú giải; sập, áo dài thâm- cho
HSQS mẫu)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+ Các môn sinh của cụ giáo Chu đến nhà
thầy để mừng thọ thầy.
+Việc làm đó thể hiện lòng yêu quý, kính
trọng thầy.
+Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
đông đủ.
+Thầy giáo Chu rất tôn trọng cụ đồ đã
dạy thầy từ thủa vỡ lòngLạy thầy! Hôm
nay con đem tất cả môn sinh đến tạ ơn
thầy.
+Tiên học lễ hậu học văn.Muốn học tri
thức, phải bắt đầu từ lễ nghĩa, kỉ luật.
+Uống nớc nhớ nguồn.Tôn s trọng đạo;
Nhất tự vi s bán tự vi s. Không thầy đố
mày làm nên
+Bài văn ca ngợi truyền thống tôn s trọng
đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi ngời
cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp đó.
- HS nhận xét cách đọc cho nhau, Gv lu ý
thêm.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.

- 1 vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách
đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
những bạn đọc tốt nhất.
1
- GV khái quát những ND cơ bản và
yêu cầu HS nêu ND chính của bài học.
GV giúp HS hoàn thiện ND bài học.
4. Củng cố, dặn dò. (1ph)
- GV YC hs nêu lại nd của bài đọc, HD
hs tự liên hệ thêm
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng
những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp
và chuẩn bị cho bài sau: Hội thi thổi
cơm ở Đồng Vân.
Toán
Tiết: 126: Nhân số đo thời gian với một số
I. Mục tiêu: HS biết :
+Thực hiện các phép nhân số đo thời gian với một số.
+Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC: cho 2 HS lên bảng làm bài.
- Gv cho HS nhận xét chữa.
2.Bài mới. a. Hớng dẫn thực hiện
phép nhân số đo thời gian với một số .

* Ví dụ1: GV cho HS đọc
? Trung bình ngời thợ làm xong một
sản phẩm thì hết bao lâu?
? Vậy muốn biết làm 3 sản phẩm nh thế
hết bao lâu chúng ta phải làm phép tính
gì?
- GVkết luận và nhận xét các cách HS
đa ra.
? Vậy 1giờ10 phút nhân 3 bằng bao
nhiêu giờ, bao nhiêu phút?
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời
gian có nhiều đơn vị với một số ta thực
hiện phép nhân nh thế nào?
* Ví dụ 2: GV cho HS đọc.
? Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trờng
bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực
hiện phép tính gì?
- GV yêu cầu hS đặt tính để thực hiện.
? Em có nhận xét gì về kết quả ở phép
nhân trên?
? Khi đổi 75 phút thành 1giờ15phút thì
kết quả của phép nhân trên là bao nhiêu
thời gian.
? Khi thực hiện phép nhân số đo thời
gian với một số, nếu phần số đo với đơn
vị phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần làm
gì?
b. Luyện tập: GV cho HS đọc bài toán,
cho HS làm bài và chữa.
- Gv cho HS nhận xét chữa.

3.Củng cố dặn dò
- GV cho HS nêu lại cách tính
- GV nhận xét tiết học và dặn HS chuẩn
bị bài sau: Chia số đo thời gian cho 1
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét
- HS đọc ví dụ
- HS thảo luận nêu cách thực hiện.
* Đổi ra số đo có một đơn vị ( phút hoặc
giờ) rồi nhân.
* Nhân số giờ riêng, số phút riêng rồi
cộng các kết quả lại.
1giờ 10 phút
ì
5 = 15giờ75phút
1giờ10 phút nhân 3 bằng 3 giờ 30 phút
- Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian
có nhiều đơn vị với một số ta thực hiện
phép nhân từng số đo theo từng đơn vị đo
với số đo đó.
- 2HS đọc
- Để biết một tuần lễ Hạnh học ở trờng
bao nhiêu thời gian chúng ta phải thực
hiện phép tính nhân: 3giờ15phút
ì
5
3giờ 15phút

ì
5

15giờ75phút
+75phút lớn hơn 60 phút, tức là lớn hơn
1giờ, có thể đổi thành 1giờ15phút.
+ Khi đó ta có 3giờ 15phút nhân 5giờ
16phút bằng 16giờ 15phút.
+ Khi thực hiện phép nhân số đo thời gian
với một số, nếu phần số đo với đơn vị
phút, giây lớn hơn 60 thì ta cần chuyển
sang đơn vị lớn hơn liền kề.
- HS đọc bài và làm bài.
- HS dới lớp đổi vở kiểm tra chéo.
2
số.
Đạo đức
Em yêu hoà bình (t1)
I. Mục tiêu :
- Nêu đợc những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em; Nêu đợc các
biểu hiện của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày; Yêu hòa bình, tích cực tham gia
các hoạt động bảo vệ hào bình phù hợp với khả năng do nhà trờng, địa phơng tổ chức.
- Biết đợc ý nghĩa của hòa bình; Biết trẻ em có quyền đợc sống hòa bình và có
trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
Lấy chứng cứ cho NX 8.1
II. Đồ dùng dạy học: Sách GK, Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1. ÔĐ tổ chức.
2. Kiểm tra sự chuẩn bị.
2. Thực hành.
* Hoạt động1: Hoạt động khởi động
- ? Loài chim nào là biểu tợng cho hoà bình?

- GV cho HS hát bài Cánh chim hoà bình
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các thông tin
- GV cho HS đọc các thông tin trong SGK.
- GV chia nhóm HS .
- GV cho HS thảo luận câu hỏi:
? Em có nhận xét gì về cuộc sống của ngời dân, đặc
biệt là trẻ em ở các vùng có chiến tranh?
? Những hậu quả mà chiến tranh để lại?
? Để thế giới đợc sống trong hoà bình chúng ta cần
phải làm gì?
- GV cho đại diện HS trình bày.
- GV kết luận:Chiến tranh gây ra nhiều đau thơng,
mất mát: Đã có bao nhiêu ngời vô tội bị chết, trẻ em
thất học, ngời dân đói khổ
* Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến:
- GV cho HS đọc bài tập 1 .
- GV kết luận: Trẻ em có quyền đợc sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà bình.
* Hoạt động 4: Hành động nào đúng.
- GV cho HS làm bài tập trong SGK
- GV cho HS trình bày.
- GV kết luận: Ngay trong những hành động nhỏ
trong cuộc sống, các em cần giữ thái độ hoà nhã,
đoàn kết.
* Hoạt động 5: GV cho HS làm bài tập 3
- GV cho HS trình bày
3. Củng cố dặn dò: GV nhận xét giờ.
- Cho HS đọc ghi nhớ.
- Dặn HS chuẩn bị bài thực hành.
- Loài chim bồ câu đợc lấy

làm biểu tợng cho sự hoà
bình.
- HS hát
- Cuộc sống khổ cực, nhà cửa
bị tàn phá, trẻ em bị thơng
tật
- Cớp đi nhiều sinh mạng,
nhà cửa bị cháy, cầu cống đ-
ờng sá bị phá.
-Sát cánh cùng nhân dân thế
giới bảo vệ hoà bình, chống
chiến tranh.
a Tán thành
- b Không tán thành
- c không tán thành
- d Tán thành
- b, c, e, i
- HS trả lời câu hỏi: Em đã
tham gia những hoạt động
nào trong những hoạt động vì
hoà bình đó?
- Em có thể tham gia vào
những hoạt động nào?
Chiều
Khoa học
Ngoại ngữ
kĩ thuật
3
Thứ ba, ngày 8 tháng 3 năm 2011
Chính tả (Nghe -viết)

Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động
I. Mục tiêu:
1.Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
2.Tìm đợc các tên riêng theo yêu cầu của BT2 và nắm vững qyu tắc viết hoa tên
riêng nớc ngoài, tên ngày lễ
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ. vở chính tả.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1.ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút
kinh nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: Nêu mục đích , yêu
cầu tiết học
b) GV h ớng dẫn viết chính tả:
- Gv đọc mẫu bài chính tả
- Hớng dẫn HS tìm hiểu nội dung bài
chính tả
? Nội dung bài chính tả trên nói lên
điều gì?
- Hớng dẫn HS luyện viết từ khó:
. GV tổ chức cho hs luyện viết từ khó: .
Nhận xét, sửa sai. GV lu ý thêm những
vấn đề cần thiết.
- GV đọc bài, hs viết chính tả ( chú ý
nhắc hs t thế ngồi viết )
- Gv đọc soát lỗi. HS tự ghi những lỗi
sai trong bài viết của mình.

- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi
chấm bài 5-7 hs.
- GV nhận xét thông qua việc chấm bài.
c) H ớng dẫn hs làm Bài tập chính tả.
Bài Tập 1: Goi hs đọc yêu cầu bài tập,
.Yêu cầu HS làm việc cá nhân .
.Gọi HS trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung. GV
chốt lại ý cơ bản
Bài Tập 2: GV Hớng Dẫn tơng tự BT1
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những nội dung cần
nhớ của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs chuẩn bị
bài sau: Cửa sông (nhớ viết)
- 1,2 hs lên bảng, hs dới lớp viết giấy
nháp các từ sau: Sác- lơ; Đác uyn; A-
đam; Pa- xtơ; Nữ Oa
HS theo dõi
Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời của
Ngày Quốc tế Lao động 1- 5
HS phát hiện những từ khó viết trong bài.
. HS luyện viết từ khó: 1,2 hs lên bảng ;
dới lớp viết giấy nháp các từ : Chi ca-
gô; Niu- oóc; Ban-ti-mo; Pit-sbơ-nơ
. Nhận xét, sửa sai.
+HS viết chính tả ( chú ý t thế ngồi viết )
- HS soát lỗi. HS tự ghi những lỗi sai
trong bài viết của mình.
- HS đổi vở cho nhau soát bài, GV đi

chấm bài 5-7 hs.
- HS nghe GV nhận xét thông qua việc
chấm bài.
BT1: 1 hs đọc yêu cầu bài tập, 1hs nêu
lại yêu cầu.
. HS làm bài.
. HS thi đua trình bày bài làm.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
BT2: 1 hs đọc yêu cầu bài tập, 1hs nêu
lại yêu cầu.
. HS làm việc cá nhân.
. HS thi đua trình bày bài làm hoặc đại
diện nhóm trình bày.
. Cả lớp cùng nhận xét, bổ sung.
Toán
Tiết 127: Chia số đo thời gian cho một số
I. Mục tiêu
* HS:
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
4
- Vận dụng để giải một số bài toán có nội dung thực tế.
Bài 1 : HS cả lớp , Bài 2 : HS khá làm thêm
II. Đồ dùng dạy học : SGK, vở .
III. Các hoạt động dạy học
GV HS
1.Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét cho điểm.
2. Bài mới: a) Hớng dẫn HS thực hiện phép chia
số đo thời gian cho một số.

* VD1: GV treo bảng phụ và cho HS đọc.
? Hải thi đấu 3 ván cờ hết bao lâu?
? Muốn biết trung bình mỗi ván cờ Hải thi đấu
hết bao nhiêu thời gian ta làm nh thế nào?
-Yêu cầu HS thảo luận tìm cách chia.
- GV chốt lại và cho HS thảo luận cách chia.
? Vậy 42phút 30 giây chia cho 3 bằng bao
nhiêu?
? Qua Ví Dụ trên em hãy nêu cách thực hiện
phép chia số đo thời gian cho một số?(ta thực
hiện từng số đo theo từng đơn vị cho số chia.)
- GV cho HS nhắc lại.
* Ví Dụ 2: GV treo bảng phụ cho HS đọc.
? Muốn biết vệ tinh nhân tạo đó quay quanh trái
đất một vòng hết bao lâu ta làm thế nào?
- GV cho HS làm và nêu cách tính.
? Khi thực hiện phép chia số đo thời gian cho
một số, nếu phần d khác 0 thì ta làm tiếp nh thế
nào?(Khi thực hiện phép chia số đo thời gian
cho một số, nếu phần d khác 0 thì ta chuyển đổi
sang đơn vị hàng nhỏ hơn liền kề để gộp vào số
đơn vị của hàng ấy và tiếp tục chia, cứ làm thế
chi đến hết.)
3. Thực hành.
- GV yêu cầu hS đọc đề toán; cho HS làm bài1.
GV cho HS nối tiếp đọc bài làm.
GV nhận xét bài làm của HS.
- GV cho HS đọc bài 2.
- GV bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV nhận xét chữa.

4. Củng cố dặn dò:
-Hệ thống nôi dung bài
- GV nhận xét tiết học.
- GV dặn HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập.
- 2 HS chữa bài
- HS nhận xét chữa.
- HS hết 42 phút 30 giây
- Ta thực hiện phép chia:
42phút 30 giây : 3
- HS thảo luận theo nhóm 2:
* Đổi ra đơn vị phút rồi tính
* Đổi ra đơn vị giây rồi tính
*Chia số phút rồi chia số giây
riêng, sau đó cộng các kết quả với
nhau
42phút30giây 3
42 14phút10giây
0 30giây
00
- 2 HS đọc và nêu tóm tắt.
Chúng ta thực hiện phép chia.
7giờ 40 phút 4
3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút
220phút
20phút
00

- HS đọc yêu cầu
- 2 hS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài tập vào vở.

- HS chữa bài vào vở.
- HS cả lớp làm bài vào vở.
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Truyền thống
I. Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho ngời
sau, đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt); làm đợc các bài tập 1,2,3.
II. Đồ dùng dạy học
1.Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
5
- YC HS đọc bài làm số 3 của tiết
L.T.V.C trớc.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
BT1: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của
bài tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn, GV bổ sung nếu cần.
? Tại sao em lại chọn ý c?
- GV kết luận:Đáp án c là đúng. Từ
truyền thống là từ ghép Hán Việt, gồm
hai tiếng lặp nghĩa nhau. Tiếng truyền:
trao lại, để lại cho đời sau ; tiếng thống

có nghĩa là nối tiếp nhau không dứt.
BT2: 1 hs đọc YC, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài
-GV cho HS trình bày câu trả lời. Các
hs khác nhận xét cho bạn, GV bổ sung
nếu cần.
? Em hiểu nghĩa của từng từ ở bài 2 nh
thế nào? Đặt câu với mỗi từ đó?
BT3: HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập
- Gv cho HS chữa bài.
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những ND cần nhớ của
bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc
ghi nhớ, dặn hs chuẩn bị bài sau: Luyện
tập thay thế từ ngữ để liên kết câu.
+HS đọc bài làm số 3 của tiết L.T.V.C tr-
ớc.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài
tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn.
- HS thảo luận nhóm 2 về YC của bài
tập. Hoặc làm việc cá nhân.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác
nhận xét cho bạn,
+HS làm bài. HS nối tiếp trình bày bài
làm.
Thể dục

Bài 51: Môn thể thao tự chọn
Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức
I. Mục tiêu :
Thực hiện động tác tâng cầu bằng đùi, chuyền cầu bằng mui bàn chân ( hoặc
bất cứ bộ phận nào)
Học trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức Yêu cầu biết cách chơi và tham
gia đợc vào trò chơi.
Lấy chứng cứ cho NX 9.1 và 8.2
II Địa điểm,phơng tiện :
Địa điểm : Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phơng tiện:GV và cán sự mỗi ngời 1còi, 10-15 quả bóng 150g và 2-4 bảng đích
hoặc mỗi HS một quả cầu, 2-3 quả bóng rổ số5, kẻ sân để tổ chức chơi và ném bóng.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội
dung, y/c tiết học.
- Khởi động:
* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
Định L-
ợng
6-10
1-2
2-3
1-2
,
Phớng pháp
Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp
rồi chuyển sang cự li rộng.

6
* Trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tâng cầu bằng đùi , chuyền
cầu bàng mu bàn chân
- Yêu cầu HS nhắc lại kĩ thuật
chơi
- Tổ chức cho HS ôn.
b) Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc lại
cách chơi, cả lớp chơi thử GV
nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GVtổchức cho HS cho HS chơi
trò chơi
GV quan sát, nhận xét, đánh giá
cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
18-22
10-12
7-8
2-3
-1HS nhắc lại.
Tập Theo nhóm.
- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng
tròn )
HS lắng nghe
HS quan sát ,theo dõi ban chơi trò

chơi
HS tham gia chơi trò chơi
-
HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét
HS đi hàng đôi vào lớp
Luyện toán
Chia số đo thời gian cho một số
I.Mục tiêu
Luyện kĩ năng chia số đo thời gian cho một số và giải toán có liên quan.
II Nôi dung , phơng pháp
7
A) Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại cách chia sô đo thời gian
cho một số.
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu 2 HS lên bảng làm bài.
-Chữa bài .
Bài 2.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu Hs tự làm.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
-Chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò:

Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học.
-1 HS nêu.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng,lớp làm vở.
18 phút 22 giây 3
0 22 giây 6 phút 7 giây
01 giây
-1HS đọc .
-HS tự làm: thực hiên chia rồi khoanh
- 2 HS nêu kết quả.
a) B b) D
-1 HS đọc
-HS làm bài.
Thời gian đi 1 km là:
1 giờ 20 phút : 50 = 1,6 phút
Đáp số : 1,6 phút
Lịch sử
Chiến thắng Điện biên phủ trên không
I. Mục tiêu: HS biết:
- Cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt Điện Biên Phủ trên không.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ. ảnh t liệu.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. KTBC:GV cho HS nêu ý nghĩa của Cuộc tiến
công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968.

- GV nhận xét cho điểm
3. HD tìm hiểu bài.
*Hoạt động 1: Âm mu của đế quốc Mĩ trong việc
dùng B52 bắn phá Hà Nội.
- GV yêu câu HS đọc SGK, thảo luận và trả lời
câu hỏi.
+Nêu tình hình của ta trên mặt trận chống Mĩ và
chính quyền Sài Gòn sau cuộc tấn công và nổi
dậy tết Mậu Thân 1968?
-HS lên bảng trình bày.
- Ta tiếp tục dành đợc nhiều
thắng lợi trên chiến trờng MN.
Đế quốc Mĩ buộc phải thoả
thuận kí hiệp định Pa ri vào
tháng 10 năm 1972 để chấm dứt
8
+Nêu những điều em biết về máy bay B52?
+ĐQ Mĩ âm mu gì trong việc dùng máy bay B52?
- Gv cho HS lần lợt TL , GV chốt lại ý chính.
*Hoạt động2: HN 12 ngày đêm quyết chiến.
GV cho HS thảo luận những diễn biến quân và
dân ta chống máy bay Mĩ phá hoại Hà Nội
? Cuộc chiến đấu chống máy bay của Mĩ phá hoại
năm 1972 của quân và dân Hà Nội bắt dầu và kết
thúc ngày nào?
? L/lg và phạm vi phá hoại của máy bay Mĩ?
? Hãy kể lại trận chiến đấu đêm 26/12/1272 trên
bầu trời HN
? KQ của trận chiến đấu 12 ngày đêm chống máy
bay Mĩ phá hoại của quân và dân HN?

- GV cho HS trình bày.
? Hình ảnh một góc phố Khâm Thiên bị máy bay
Mĩ bắn phá và việc máy bay Mĩ ném bom cả vào
TH, BV gợi cho em những suy nghĩ gì?
* Hoạt động 3: ý nghĩa của chiến thắng 12 ngày
đêm chống máy bay Mĩ phá hoại.
- GV cho HS thảo luận? Tại sao nói chiến thắng
12 ngày đêm chống máy bay Mĩ phá hoại của
nhân dân miền Bắc là chiến thắng ĐBP trên
không?
4. Củng cố dặn dò:
- Hệ thống nội dung bài
-GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lễ ký hiệp định Pa- ri.
CT và lập lại hoà bình ở VN
- Là loại máy bay ném bom
hiện đại nhất vào thời ấy, bay
cao 16 km.
- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức
là ném bom vào đầu não của ta,
hòng buộc chính phủ ta phải
chấp nhận kí hiệp định Pa-ri có
lợi cho Mĩ.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu 20
giờ ngày 18/12/1972 đến
30/12/1972
- phá huỷ HN và các vùng lân
cận
-Ngày26/12/1972
- Cuộc tập kết máy bay b52 của

Mĩ bị đập tan: 81 máy bay bị
bắn rơi.
- Giặc Mĩ thật độc ác
- Vì chiến thắng này mang lại
kết quả to lớn cho ta, còn Mĩ bị
thiệt hại nặng nề nh Pháp trong
trận Điện Biên Phủ 1954.
Luyện tiếng việt
Luyện đọc bài: nghĩa thày trò
I.Mục tiêu:
Rèn kỹ năng đọc diễn cảm cho HS qua bài tập đọc : Nghĩa thày trò
Làm các bài tập trong vở l uyện.
II.Nội dung, phơng pháp
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện đọc.
- Yêu cầu học sinh nối tiếp đọc từng
đoạn của bài tập đọc.
- Gọi học sinh nhận xét
- Yêu cầu học sinh nhắc lại giọng đọc

- Tổ chức luyện đọc
-Tổ chức đọc thi
- Gọi học sinh cả bài
- Gọi học sinh đọc thi cả bài.
Nhận xét, tuyên dơng
3. Làm bài tập
- Yêu cầu học sinh tự làm các bài tập
- Gọi hs nêu miệng kết quả
4. Củng cố - Dặn dò
- 3 hs nối tiếp đọc (2 lợt)

- hs khác nhận xét
-HS nhắc lại giọng đọc của bài: Giọng ca
ngợi , tôn kính tấm gơng cụ giáo
Chu
- hs luyện đọc theo nhóm
-Thi đọc từng đoạn.
- 3 hs đọc
- Các nhóm HS thi đọc .
- Đọc yêu cầu rồi làm bài
- Nêu miệng
9
Nêu nội dung của bài.
Nhận xét giờ
- 1 HS nêu
Thứ t, ngày 9 tháng 3 năm 2011
Toán
tiết 128: Luyện tập
I. Mục tiêu
* Giúp HS:
- Nhân, chia số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tế.
II. Các hoạt động dạy học
Giáo viên Học sinh
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ
- GV cho 2 HS làm bài tập
- GV- HS nhận xét.
2. Dạy bài mới
a) Giới thiệu bài
b)Hớng dẫn luyện tập

* Bài 1:- GV cho HS đọc yêu cầu.
- Bài toán yêu cầu em tính gì?
- GV cho HS nêu cách tính.
- GV cho HS trình bày bài toán.
* Bài 2
- GV hớng dẫn HS thực hiện
-GV cho HS làm bài và lên bảng chữa
bài.
*Bài 3
- GV cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu.
- GV cho HS tự làm bài.
- GV cho HS nhận xét bài làm của bạn.
*Bài 4:
- GV cho HS đọc bài 4 và hớng dẫn HS
làm bài.
- GV gọi HS chữa bài.
3. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại Nội dung bài
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp theo
dõi và nhận xét.
- 2 HS đọc đề bài.
-2 HS lên bảng làm bài, HS dới lớp làm
bài vào vở.
a) (3 giờ 40 phút +2 giờ 25 phút)
ì
3
= 6giờ 5 phút
ì
3 =18giờ 15 phút
b) 3giờ 40 phút+2giờ 25 phút

=3giờ 40 phút + 7giờ 15 phút=10giờ 55
phút
Giải.
Cả hai lần ngời đó làm đợc số sản phẩm
là:
8 + 7 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm 15 sản phẩm là
1 giờ 8 phút
ì
15 = 17 (giờ)
Đáp số: 17 giờ
-HS làm bài
-2HS ngồi cạch đổi vở kiểm tra nhau.
10
- Dặn HS về chuẩn bị bài sau: Luyện tập
chung.
Tập đọc
Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá
của dân tộc. ( Trả lời đợc các câu hỏi trong SGK).
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ, bảng phụ
III. Các hoạt động dạy- học
GV HS
1. ổn định tổ chức
2. Bài cũ
- GV nhận xét, rút kinh nghiệm chung.
3. Bài mới: GTB

- H ớng dẫn HS luyện đọc
- GV nêu cách chia đoạn .
- Gọi 3 HS đọc nối tiếp bài
- GV đọc mẫu toàn bài.
- H ớng dẫn HS tìm hiểu nội dung:
+ Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
+Kể lại việc lấy lửa trớc khi nấu cơm?
+Tìm những chi tiết cho thấy thành viên
của mỗi đội thổi cơm thi đều phối hợp
ăn ý nhịp nhàng với nhau?
+Tại sao nói việc giật giải trong hội thi
là niềm tự hào khó có gì sánh nổi đối với
dân làng?
+Qua bài văn tác giả thể hiện tình cảm
gì đối với một nét đẹp cổ truyền trong
văn hoá của dân tộc?
- H ớng dẫn HS luyện đọc diễn cảm:
? Qua tìm hiểu ND, hãy cho biết : Để
đọc diễn cảm bài đọc này ta cần đọc với
giọng nh thế nào?
- GV hớng dẫn mẫu cách đọc diễn cảm
đoạn3
- GV khái quát những nội dung cơ bản
HS đọc và nêu ND bài Nghĩa thầy trò
+ 1 HS đọc toàn bộ ND bài đọc
+ HS đánh dấu đoạn.
+ HS đọc nối tiếp ( 2 vòng)
. Nối tiếp lần 1: hớng dẫn HS đọc đúng.
. Nối tiếp lần 2(Kết hợp giải nghĩa từ :

làng Đồng Vân, sông Đáy, đình, trình-
đọc chú giải)
+ HS đọc trong nhóm đôi
+ 1 HS đọc toàn bộ bài
+Hội bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
đánh giặc của ngời Việt cổ bên bờ sông
Đáy ngày xa
+Mỗi đội phải cử một ngời leo lên cây
chuối bôi mỡ.
+Khi một thành viên của đội lo việc lấy
lửa
+Là bình chọn cho thấy đội đó rất tài
giỏi.
+Qua việc miêu tả lễ hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân, tác giả thể hiện tình cảm yêu
mến và niềm tự hào đối với một nét đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của
dân tộc.
+HS đọc nối tiếp cả bài.
+HS nhận xét cách đọc cho nhau.
- HS tự phát hiện cách ngắt nghỉ và cách
nhấn giọng trong đoạn này.
- 1vài hs đọc trớc lớp, gv sửa luôn cách
đọc cho hs.
- HS đọc diễn cảm trong nhóm.
- Thi đọc diễn cảm trớc lớp: GV gọi đại
diện mỗi nhóm một em lên thi đọc, yêu
cầu các hs khác lắng nghe để nhận xét.
- HS đa ra ý kiến nhận xét và bình chọn
11

và yêu cầu HS nêu ND chính của bài
học.
4. Củng cố, dặn dò:
- GV yêu cầu hs nêu lại nội dung của bài
đọc, hs tự liên hệ thêm
- GV nhận xét tiết học: tuyên dơng
những HS có ý thức học tập tốt.
- GV nhắc hs về nhà tự luyện đọc tiếp và
chuẩn bị cho bài sau: Tranh làng
Luyện từ và câu
Luyên tập thay thế từ ngữ để liên kết câu
I. Mục tiêu:
Hiểu và nhận biết đợc những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vơng và những từ
dùng để thay thế trong BT1; thay thế đợc những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo
yêu cầu của BT2; bớc đầu viết đợc đoạn văn theo yêu cầu của BT3.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- Yêu cầu HS đặt câu trong tiết L.T.V.C trớc.
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b)H ớng dẫn HS làm bài tập:
BT1: Gọi1 hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi
SGK.
- HS thảo luận nhóm 2 về yêu cầu của bài

tập.
- HS trình bày câu trả lời. Các hs khác nhận
xét cho bạn,
? Việc dùng các từ ngữ khác thay thế cho
nhau nh vậy có tác dụng gì?
- GV chốt lại: Có tác dụng tránh lặp và rút
gọn văn bản.
BT2: 1 hs đọc yêu cầu, cả lớp theo dõi SGK.
- GV cho HS làm bài. HS nối tiếp trình bày
bài làm.
- Nhận xét bổ sung . GV chốt lại nội dung
đúng:
BT3: Gọi1 hs đọc yêu cầu , GV giúp hs hiểu
rõ thêm yêu cầu.
- HS làm bài cá theo nhóm 2. Gv yêu cầu
1,2 hs làm bài vào giấy khổ to. HS nối tiếp
trình bày bài làm. GV dán lên bảng bài làm
của hs để cả lớp cùng nhận xét và học tập.
- GV chốt lại nội dung đúng:
4. Củng cố, dặn dò
- GV nhấn mạnh những nội dung cần nhớ
của bài.
- Gv nhận xét tiết học, dặn hs học thuộc ghi
nhớ, chuản bị bài sau: Mở rộng vốn từ:
Truyền thống.
+HS đọc lại bài làm của tiết trớc Gv
cho về nhà.
- HS nhận xét cho nhau
+ Bài 1: HS nêu yêu cầu.
. HS làm việc trong nhóm

. Đại diện các nhóm trình bày.
. Nhận xét , bổ sung.
+ Bài 2: HS nêu yêu cầu.
+ HS làm bài vào vở.
+ HS chữa bài trên bảng
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu.
. HS làm bài vào vở
.HS chữa bài:

12
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Kể lại đợc câu truyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền
thống đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Truyện đã nhe , đã đọcvề truyền thống hiếu học hoặc đoàn kết.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Bài cũ:
- HS kể lại một việc làm góp phần bảo
vệ trật tự an ninh nơi thôn xóm
- Nhận xét, sửa chữa bổ sung và rút kinh
nghiệm chung.
3. Bài mới:
a) GTB: Nêu mục đích , yêu cầu tiết học
b) GV cho HS đọc đề bài, gạch chân
các từ quan trọng.
- Gv cho HS đọc gợi ý.

c) Hớng dẫn HS kể chuyện, trao đổi ý
nghĩa c. chuyện theo nhóm.
- GV hớng dẫn HS dựa trí nhớ và kể
chuyện trong nhóm .
d)Thi kể và trao đổi về ý nghĩa của
truyện
- GV nhắc hs kể đúng cốt truyện, không
cần lặp lại nguyên văn lời thầy cô; kể
xong, trao đổi với bạn về ý nghĩa câu
chuyện.
. Kể từng đoạn: HS trong nhóm nối tiếp
nhau kể.
. Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi KC trớc lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
4. Củng cố, dặn dò:
- GV động viên hs về nhà KC cho ngời
thân nghe.
- Gv nhận xét tiết học.
-Dặn hs chuẩn bị cho tiết 27: Kể chuyện
đợc chứng kiến hoặc tham gia.
- 2 hs tiết trớc cha thi KC trớc lớp lên kể
lại và nêu ý nghĩa c. chuyện vừa kể.
- Một HS đọc đề bài.
- HS nêu lại YC đề.
- HS nối tiếp đọc các gợi ý trong SGK
- HS nối tiếp nêu tên
+ HS K.C trong nhóm
. HS K.C theo cặp, trao đổi về ý nghĩa c.
chuyện.

. HS xung phong hoặc cử đại diện lên kể.
* Cả lớp nhận xét đánh giá, cho điểm bạn
theo tiêu chuẩn:
+Nội dung truyện có hay không?
+Cách K.C thế nào?
+Khả năng hiểu c.chuyện của ngời kể
+ Cả lớp bình chọn cho bạn k.chuyện tự
nhiên nhất, hấp dẫn nhất; bạn đặt câu hỏi
thú vị nhất
Chiều
Luyện toán
Luyện tập
I. Mục tiêu
Rèn kĩ năng nhân , chia số đo thời gian.
II. Nội dung phơng pháp
13
A) Kiểm tra bài cũ:
Nhắc lại cách làm tính nhân, chia số đo
thời gian.
B) Bài mới:
1. Giới thiệu bài.
2. Luyện tập.
Bài 1.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài.
- Chữa bài.
Bài 2.
-Bài tập yêu cầu gì?
- GV ghi 2 biểu thức lên bảng:
( 2 giờ 32 phút + 5 giờ 13 phút) : 3

15 phút 20 mgiây + 21 phút 10 giây:
5
-Yêu cầu HS tự làm, 2 HS lên tính giá
trị.
- Nhận xét.
Bài 3.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm bài
- Chữa bài : Gọi HS nêu kết quả điền và
giải thích
- Nhận xét.
3Củng cố dặn dò
Nhấn mạnh cách thực hiện 4
phép tính với số đo thời gian.
Nhận xét tiết học.
-1HS nêu.
-1 HS đọc
- 4 HS lên bảng, lớp làm nháp sau đó
điền kết quả
-Nhận xét.
- 1HS đọc: khoanh vào chữ đặt trớc kết
quả đúng
- HS đọc
-2 HS lên bảng làm, lớp làm nháp .
- Kết quả:
a) C b) C
-1HS đọc: Điền >, < , =
-Tự giải vào vở.
- 3 HS nêu miệng.
Luyện tiếng việt

Liên kết các câu trong bài bằng cách lập từ ngữ
I. Mục tiêu
Nhận biết đợc các từ ngũ liên kết câu trong bài đợc lập lại.
Sử dụng từ ngữ thích hợp để liên kết câu.
II.Nội dung, phơng pháp
14
A ) Kiểm tra bàI cũ:
Gọi 2 HS đọc ghi nhớ , cho ví dụ
Nhận xét ,cho điểm.
B) BàI mới:
1 Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và
gạch dới các từ đợc lập lại.
- Chữa bài
- Nhận xét.
Bài2.
- Gọi hs đọc yêu cầu.
- Đối tợng đợc nói đến trong đoạn văn
là gì?
-Yêu cầu HS làm bài.
- Gọi HS nêu từ.
- Gọi HS đọc lại đoạn văn.
BàI 3.
-Gọi HS đọc yêu cầu.
- Tiến hành tơng tự bài 2
3. Củng cố - dặn dò :
Gọi HS đọc lại ghi nhớ.

Nhận xét tiết học.
- 2HS nêu miệng.
-1HS đọc yêu cầu và đoạn văn.
-HS làm bài.
- HS nêu miệng
Từ lặp: cậu, bài, kiểm tra
- 1HS đọc
- Xác định đối tợng là chú cá trê
- Chọn từ để điền
-Nêu từ " chú cá trê"
- 1 HS đọc bài.
Thể dục
Bài 52: Môn thể thao tự chọn
Trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức
I. Mục tiêu :
Thực hiên đợc động tác tâng cầu bằng đùi, đỡ cầu, chuyền cầu bằng mu bàn
chân ( hoặc bất cứ bộ phận nào của cỏ thể
Chơi trò chơi Chuyền và bắt bóng tiếp sức. Yêu cầu tham gia chơi tơng đối
chủ động, nhiệt tình.
Lấy chứng cứ cho NX8.2 và 9.1
II Địa điểm,phơng tiện :
Địa điểm : Trên sân trờng . Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện.
Phơng tiện:GV và cán sự mỗi ngời 1còi, 10-15 quả bóng 150g và 2-4 bảng đích
hoặc mỗi HS một quả cầu, 2-3 quả bóng rổ số5, kẻ sân để tổ chức chơi và ném bóng.
III. Nội dung và phơng pháp lên lớp:
Nội dung
1. Phần mở đầu:
- ổn định tổ chức, phổ biến nội
dung, y/c tiết học.
- Khởi động:

* Giậm chân tại chỗ.
* Xoay các khớp.
* Trò chơi khởi động
2. Phần cơ bản:
a) Ôn tâng cầu bằng đùi, chuyền
cầu bằng mu bàn chân.
-Tô chức cho HS ôn theo tổ,
nhóm.
b) Trò chơi
- GV nêu tên trò chơi, HS nhắc
Định L-
ợng
6-10
1-2
2-3
1-2
,
18-22
10-12
7-8
Phớng pháp
Lớp tập trung 4 hàng ngang cự li hẹp
rồi chuyển sang cự li rộng.
-HS ôn theo nhóm.
- Tập hợp theo đội hình chơi.(Vòng
15
lại cách chơi, cả lớp chơi thử GV
nhận xét rồi cho chơi chính thức.
- GVtổchức cho HS cho HS chơi
trò chơi

GV quan sát, nhận xét, đánh giá
cuộc chơi.
3. Phần kết thúc:
- Cho HS thả lỏng
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét tiết học , dặn dò.
2-3
tròn )
HS lắng nghe
HS quan sát ,theo dõi ban chơ trò
chơi
HS tham gia chơi trò chơi
-
HS thả lỏng ,lắng nghe GV nhận xét
HS đi hàng đôi vào lớp
Thứ năm, ngày 10 tháng 3 năm 2011
Toán
tiết 129: Luyện tập chung
I- Mục tiêu:
- Biết cộng trừ, nhân, chia ssố đo thời gian.
-Vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tế.
II- Các hoạt động dạy- học
GV ND
1. ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
- GV cho HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét và chữa bài.
2.Bài mới.
Bài 1
-Gọi HS nêu yêu cầu

- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài.
Bài 2
- Yêu cầu HS đọc đề
-Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài
Bai3
-Yêu cầy HS đọc đề
- Yêu cầu HS làm ra nháp rồi nêu kết
quả.
Bài 4
- Gọi HS đọc đề
- Yêu cầu thảo luận và nêu cách làm.
-Yêu cầu tự làm bài.
- Chữa bài.
- HS chữa bài, HS nhận xét bài.
Bài1.
- HS nêu yêu cầu.
- HS làm bài vào vở, và lên bảng chữa.
a) 17giờ 53phút + 4giờ15phút
=22giờ8phút
b) 45ngày23giờ- 24ngày 17giờ
= 21ngày6giờ
c) 6giờ15 phút
ì
6 = 37giờ30phút
d) 21phút 15 giây : 5 = 4phút 15giây
Bài 2:
- 1HS đọc đề
- HS làm bài, 2HS lên bảng

- Theo dõi chữa bài.
Bài 3:
-1 HS đọc đề.
- Nêu và giải thích cách làm
( Khoanh vào B)
Bài4:
-1 HS đọc đề.
- Thức hiện yêu cầu.
- Làm bài:
Thời gian đi từ Hà Nội đến Hải Phòng là
8giờ10phút - 6giờ5phút = 2giờ5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Quán Triều

17giờ25 phút - 14giờ20phút =3giờ5phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Đồng Đăng
là:
11giờ30phút 5giờ45phút =
16
4. Củng cố dặn dò.
- GV cho HS nhắc lại cách tính phép trừ,
phép cộng, phép nhân, phép chia thời
gian.
- Gv dặn hS chuẩn bị bài sau: Vận tốc.
5giờ45phút
Thời gian đi từ Hà Nội đến Lào Cai là.
(24giờ 22giờ) + 6giờ = 8giờ
Đáp số 8giờ

Tập làm văn
Tập viết đoạn đối thoại

I. Mục tiêu.
Dựa theo truyện Thái s Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp đợc các lời đối
thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
II. Các hoạt động dạy học.
GV HS
1. ổn định tổ chức.
2. Giới thiệu bài.
3. Hớng dẫn HS làm bài.
*Bài1
- Một HS đọc yêu cầu và đoạn trích.
? Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai?
? Nội dung của đoạn trích là gì?
- GV cho HS làm bài.
*Bài 2
- Gọi 3 HS đọc yêu cầu .
- Cho HS làm bài theo nhóm.
- Gv cho Các nhóm trình bày.
- GV nhận xét và sửa.
*Bài 3
- GV cho HS đọc yêu cầu bài tập
- Tổ chức cho HS hoạt động trong
nhóm
- Tổ chức cho HS diễn kịch trớc lớp.
- Nhận xét khen ngợi các nhóm diễn
hay.
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ.
- Dặn HS chuẩn bị bài sau: Trả bài văn
tả đồ vật.

- Một HS đọc đề bài ttrong SGK .
- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, ngời
quân hiệu và một số gia nô.
Linh Từ Quốc Mẫu khóc lóc phàn nàn với
chồng vì bà bị kẻ dới coi thờng
+3 HS đọc yêu cầu
+HS làm bài theo nhóm
+Các nhóm trình bày
+HS đọc yêu cầu bài tập
+ HS hoạt động trong nhóm
+HS diễn kịch trớc lớp.
Hát nhac
mĩ thuật
Chiều
Địa lí
Châu phi (tiếp theo).
I. Mục tiêu:
- Nêu đợc một số đặc điểm về dân c và hoạt động sản xuất của ngời dân Châu
Phi,
- Nêu đợc một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng
về các công trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nớc, tên thủ đô của Ai Cập.
II. Đồ dùng:
- Bản đồ tự nhiên Châu Phi. Bản đồ kinh tế Châu Phi.
- - Tranh, ảnh về dân c, hoạt động sản xuất của ngời dân Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: Củng cố kiến thức.
17
H: HS lên bảng xác định và nêu vị trí Châu Phi trên bản đồ thế giới?
H: Nêu đặc điểm tự nhiên Châu Phi?

- Nhận xét- ghi điểm. GV giới thiệu bài học.
Hoạt động2: Tìm hiểu dân c Châu Phi.
MụcTiêu: Biết đợc đa số dân c Châu Phi là ngời da đen.
- HS đọc bảng số liệu bài 17, cho biết dân c Châu Phi đứng thứ mấy trong các
châu lục trên thế giới.
- HS quan sát H.3 SGK T.118 cho biết đa số dân c Châu Phi có đặc điểm gì?
- HS trình bày. GV cùng HS khác nhận xét, chốt ý đúng.
Kết Luận: Dân c Châu Phi chủ yếu là ngời da đen.
Hoạt động 3: Tìm hiểu hoạt động kinh tế.
MụcTiêu: HS biết đợc một số đặc điểm của kinh tế Châu Phi.
- HS đọc thầm phần 4 SGK và trả lời câu hỏi:
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so với các châu lục đã học?
+ Đời sống ngời dân Châu Phi còn có những khó khăn gì? Vì sao?
H: Kể tên và chỉ bản đồ các nớc có nền kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi?
- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng:
Kết Luận: Các nớc Châu Phi có kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào trồng
cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác khoáng sản để xuất khẩu. Đời sống của nhân
dân gặp nhiều khó khăn.
Hoạt động 4: Tìm hiểu nớc Ai Cập.
Mục Tiêu: HS xác định đợc vị trí của Ai Cập và biết một số nét tiêu biểu về Ai
Cập.
- Gv treo bản đồ các nớc Châu Phi, HS quan sát xác định vị trí của Ai Cập trên
bản đồ và cho biết Ai Cập có dòng sông nào chảy qua?
H: Nêu đặc điểm về thiên nhiên, kinh tế- xã hội của Ai Cập? Ai Cập nổi tiếng
về công trình kiến trúc cổ nào?
- HS trình bày. GV nhận xét, chốt ý đúng:
Kết Luận: + Ai Cập nằm ở Bắc Phi; là cầu nối giữa 3 châu lục: á, Âu, Phi.
+ Thiên nhiên: Có sông Nin chảy qua, có đồng bằng châu thổ màu
mỡ.
+ Kinh tế- xã hội: Có nền văn minh sông Nin, nổi tiếng về các công

trình kiến trúc cổ, là nớc có nền kinh tế tơng đối phát triển.
iv. Hoạt động nối tiếp.
- Nhận xét tiết học. Về làm bài tập VBT. Chuẩn bị bài sau: Châu Mĩ.
Luyện tiếng việt
Tập viết đoạn đối thoại
I. Mục tiêu
Dựa vào nọi dung đoạn 2 của bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân , HS viết đợc
đoạn trò chuyện về việc làmcủa các thành viên đội thi nấu cơm.
III Nội dung, phơng pháp
B) bài mới:
1.Giới thiệu bài.
2. Hớng dẫn HS làm bài
- Gọi 2HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của đoạn 2
- Kể các công việc cụ thể.
- Yêu cầu HS viết đoạn đối thoại
-Gọi 1 số HS đọc bài viết
-Nhận xét.
3 Củng cố - Dặn dò :
Hệ thống nội dung bài.
Nhận xét tiết học.

-2 HS đọc, lớp đọc thầm.
- Các công việc cần làm của các thành
viên trong đội thi nấu cơm
- Lấy lửa > vót đũa bông, giã thóc ,
giần sàng, lấy nớc
- HS viết bài.
-3 HS đọc bài.
- Nhận xét bài viết của bạn.

Hoạ t động ngoài giờ lờn lớp
18
Chủ điểm : yêu quý mẹ và cô giáo
Hoạt động 2: chúc mừng ngày hội của cô giáo và các bạn gái
I mục tiêu:
Hs biết đợc ý nghĩa của ngày Quốc tế phụ nữ.
Hs biết thể lòng kính trọng, biết ơn đối với cô giáo và tôn trọng , quý mến
các bạn gái trong lớp, trong trờng.
II.QUY MÔ HOạT Động
Tổ chức theo quy mô lớp
III.tài liệu và phơng tiện
Giấy mời cô giáo và các bạn gái
Hoa ,bu thiếp ,quà tặng cho cô và các bạn gái
Lời chúc mừng các ban gái.
Các bài thơ , bài hát về phụ nữ , về ngày 8/3.
IV . các bớc tiến hành
1. chuẩn bị
Các ban nam :
- Trang trí lớp
- Nói lời mời tham dự buổi lễ tới cô giáo và các bạn gái( mời trớc 1,2 ngày)
2. Chúc mừng cô giáo và các bạn gái
- Đón cô và các bạn gái
- Tuyên bố lí do.
- Các hs nam tạng hoa, quà cho cô giáo và các bạn gái.
- Liên hoan văn nghệ.
Thứ sáu, ngày 11 tháng 3 năm 2011
Toán
tiết 130: Vận tốc
I- Mục tiêu:
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị vận tốc,

- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều.
Bài 1,2 : HS cả lớp ; bài 3 HS khá làm thêm
II- Đồ dùng dạy học : Bảng phụ,
III- Các hoạt động dạy- học
GV HS
1.KTBC: GV cho HS chữa bài.
- GV nhận xét chữa.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu khái niệm vận tốc
- GV cho HS đọc đề toán
- GV cho HS thảo luận .
- GVkết luận:Thông thờng ôtô đi nhanh
hơn xe máy(vì trong cùng một giờ ôtô
đi đợc quãng đờng dài hơn xe máy)
b) Bài toán 1: GV cho HS đọc bài toán.
? Để tính số km trung bình mỗi giờ ôtô
đi đợc ta làm nh thế nào?
- GV cho HS làm bài và chữa.
- GV:? Vậy trung bình mỗi giờ ôtô đi đ-
ợc bao nhiêu km?
? Em hiểu vận tốc ôtô là 42,5km/giờ nh
thế nào?
- GV nhấn mạnh: Đơn vị vận tốc ôtô
trong bài toán này là km/giờ.
+170 km là gì trong hành trình của ôtô?
+4giờ là gì? +42,5 km/giờ là gì?
-Trong bài toán trên để tìm vận tốc ôtô
chúng ta đã làm nh thế nào?
- Gọi s là quãng đờng, t là thời gian, v là
- 2 HS chữa bài.

- HS nhận xét chữa bài.
- HS đọc đề toán.
- HS đọc bài toán.
- Thực hiện phép chia 170 : 4
- Một HS lên trình bày.
Trung bình mỗi giờ ôtô đi đợc là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
Đáp số: 42,5km/giờ
Nghĩa là mỗi giờ ôtô đi đợc 42,5 km.
- Là quãng đờng đi đợc
-Là thời gian ôtô đi hết 170 km
- Là vận tốc của ôtô.
19
vận tốc hãy viết công thức tính vận tốc.
c) BT2:Gv cho HS đọc đề toán và giải.
- Gv cho HS nhận xét, và chốt lại.
- GV cho HS nêu lại quy tắc tính vận
tốc.
3. Luyện tập thực hành
Bài 1: GV cho HS đọc đề toán.
- GV cho HS tính và chữa bài.
- GV cho HS nhận xét.
Bài 2: GV cho HS đọc bài và chữa bài
- GV cho HS nhận xét chữa
Bài 3
-Gọi HS đọc đề.
- Hớng dẫn HS phân tích đề.
-Yêu cầu HS tự làm
4. Củng cố dặn dò.
- Cho HS nhắc lại kết luận.

- Nhận xét giờ.Dặn HS về chuẩn bị bài
sau: Luyện tập.
v = s : t
Bài 2.
- HS đọc đề toán, tóm tắt: s =60m,
t =10giây, v = ?
- HS giải và nêu lại quy tắc tính vận tốc.
- HS đọc đề toán và tóm tắt.
Vận tốc của ngời đi xe máy đó là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35km/giờ
- HS đọc bài toán và giải.
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km/giờ)
Đáp số: 720 km/giờ
-1HS đọc đề.
- Cùng GV phân tích đề toán.
-Làm bài, rồi chữa.
Tập làm văn
Trả bài văn tả đồ vật
I. Mục tiêu:
Biết rút kinh nghiệm và sủa lỗi trong bài; viết lại đợc một đoạn văn trong bài
cho đúng hoặc hay hơn.
II. Đồ dùng dạy học
1.Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu
1. Ôn định tổ chức.
2. Bài mới
- GV chép đề bài lên bảng
a)GV nhận xét kết quả bài làm.

+Về nội dung:
Ưu điểm: GV nêu những u điểm của HS về việc nắm đúng yêu cầu, bố cục, diễn đạt
câu, ý, dùng từ giầu hình ảnh, hình thức trình bày bài



.Hạn chế:



+Về hình thức trình bày, chính tả, dùng từ, đặt câu, bố cục.
.Ưu điểm:


-Hạn chế:


GV đa dẫn chứng cụ thể về lỗi tránh nói chung chung, tránh nêu tên).
- GV đa bảng phụ đã ghi các loại lỗi tiêu biểu HS mắc nhiều, hớng dẫn các em cách
sửa lỗi để bài viết không chỉ đúng mà hay.
b)GV trả bài kiểm tra. GV lu ý về các loại lỗi mà HS cần chú ý khi tự sửa lỗi.
c) HS tự chữa lỗi: Cho HS đọc yêu cầu của BT.
- GV nhắc lại yêu cầu.
- Cho HS làm bài và trình bày.
20
- GV nhận xét và khen những HS viết đợc đoạn văn hay so với đoạn văn cũ.
d) GV đọc 1 số bài văn hay
- GV nhận xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà viết lại đoạn văn, CB bài sau: Ôn tập về tả cây cối.
Sinh hoạt

Kiểm điểm ý thứ trong tuần
I. Mục tiêu
- HS thấy đợc những u khuyết điểm của mình trong tuần 26
- Có ý thức sửa sai những điều mình vi phạm, phát huy những điều làm tốt
- GDHS có ý thức trong học tập, trong mọi hoạt động
II Nội dung sinh hoạt
1.Nhận xét tuần 26:
- Các tổ tự đánh giá hoạt động của tổ mình trong tuần qua.
- Lớp trởng tổng hợp kết quả các mặt hoạt động của lớp trong tuần qua :
- Giáo viên chủ nhiệm nhận xét đánh giá:
+Tuyên dơng những mặt lớp thực hiện tốt: xếp hàng ra vào lớp, đi học đúng giờ, vệ
sinh lớp sạch sẽ, trong lớp hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng
bài:

+ Phê bình những mặt lớp thực hiện cha tốt : còn nói chuyện riêng trong lớp


2.Phổ biến kế hoạch tuần 27:
+ Thi đua học tốt, rèn viết chữ đẹp
- Phát huy mặt tốt, hạn chế và khắc phục mặt cha tốt.
+ Thực hiện tốt các nề nếp.
- Trong lớp chú ý nghe giảng, chịu khó phát biểu
- Một số bạn về nhà luyện đọc và rèn thêm về chữ viết
+ Tham gia các hoạt động văn hoá, văn nghệ, thể dục do đoàn đội phát động.
+Thực hiện tốt việc giữ vệ sinh môi trờng.
3.Văn nghệ.
Ngoại ngữ
Khoa học
21

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×