Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

GA L5- Tuần 6- Cả ngày

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (520.87 KB, 46 trang )

Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
TUẦN 6
Thứ 2 ngày 28 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc:
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các từ A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, nhân loại và các số liệu
thống kê. Đọc trôi chảy toàn bài
- Hiểu nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở Nam Phi và cuộc đấu tranh
đòi bình đẳng của những người da màu.
- Giáo dục HS thái độ ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của
người da màu ở Nam Phi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu
tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi học sinh đọc thuộc lòng 2-3 khổ thơ bài
Ê-mi-li,con ... và trả lời câu hỏi SGk.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
* Giới thiệu chủ điểm
* Giới thiệu bài: Giới thiệu về đất nước Nam
phi trên bản đồ.
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a. Luyện đọc:
- Giới thiệu tranh minh hoạ
- Phân đoạn: 3 đoạn
- Đọc nối tiếp lần 1


+ Hướng dẫn đọc đúng: A-pác-thai, Nen-xơn
Man-đê-la, nhân loại
- Đọc nối tiếp lần 2
- Đọc nối tiếp lần 3
- Đọc mẫu.
b. Tìm hiểu bài
+ A-pác-thai là gì?
+ Dưới chế độ a-pác-thai người da đen bị đối
xử như thế nào?
- 2 học sinh đọc và trả lời câu hỏi
- Lắng nghe
- 1 học sinh đọc toàn bài
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc từ khó phát âm
- 3HS đọc nối tiếp,đọc chú giải
- 3 học sinh đọc nối tiếp
- Luyện đọc theo cặp
- 1 học sinh đọc toàn bài
+ Chế độ phân biệt chủng tộc
... làm việc nặng nhọc, trả lương
thấp ...
Năm học 2010- 2011
1
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
+ Người dân Nam Phi đã làm gì để xoá bỏ chế
độ phân biệt chủng tộc.
+ Vì sao cuộc chiến tranh chống chế độ A-
pác-thai được đông đảo mọi người trên thế
giới ủng hộ?
+ Hãy giới thiệu về vị tổng thống đầu tiên của

nước Nam Phi Mới.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3: nhấn mạnh
các từ: bất bình, dũng cảm, bền bỉ, yêu chuộng
tự do và công lí buộc phải huỷ bỏ, xấu xa
nhất.
3. Củng cố, dặn dò:
* Nội dung: Chế độ phân biệt chủng tộc ở
Nam Phi và cuộc đấu tranh đòi bình đẳng của
những người da màu.
- Nhận xét tiết học.
... đứng lên đòi bình đẳng, ...
... vì chế độ A-pac-thai là chế độ
phân biệt chủng tộc...
... tổng thống Nen-xơn Man-đê-la
- HS luyện đọc theo cặp
- Thi đọc diễn cảm

Toán:
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải bài toán có liên quan.
- BT cần làm : B1a (2 số đo đầu) ; B1b (2 số đo đầu) ; B2 ; B3 (cột 1) ;
B4.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Bảng phụ, phiếu bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH

1. Bài cũ:
- Gọi 2 HS làm BT2 cột 2 của câu a, b
- Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện
tích
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Dạy bài mới:
- Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập,
nhận xét bài làm, chữa các bài làm
* Bài 1:
- 2 HS làm ở bảng, nhận xét
- Một số HS nhắc lại
Năm học 2010- 2011
2
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn
vị là m
2
(theo mẫu):
6m
2
35dm
2
8m
2
27dm
2
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn
vị là dm
2

:
4dm
2
65cm
2
95cm
2
+ GV làm mẫu cho HS quan sát
6m
2
35dm
2
= 6m
2
+
100
35
m
2
=
100
35
6
m
2
+ Gọi 2 HS làm ở bảng
* Bài 2:
+ Cho HS thảo luận nhóm 2
+ Tổ chức cho các nhóm nêu kết quả
+ Có thể cho HS giải thích cách làm (đổi

3cm
2
5mm
2
=305mm
2
)
* Bài 3: (Cột 1)
+ GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị
đo rồi so sánh và điền dấu
+ Nhận xét và cho điểm
* Bài 4:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích
và nêu cách giải
+ GV gợi ý cho HS:
- Tính diện tích 1 viên gạch
- Tính diện tích 150 viên gạch
- Đổi cm
2
thành m
2
+ Nhận xét, chấm và chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS làm ở bảng cả lớp làm vào
vở nháp.
- Nhận xét bài làm
- HS thảo luận nhóm đôi, nêu kết

quả, cả lớp nhận xét
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào
vở nháp, nhận xét bài làm
- 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào
vở, nhận xét bài làm
Diện tích của một viên gạch là:
40
×
40 = 1600 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng là:
1600
×
150 = 240000 (cm
2
)
240000cm
2
= 24m
2
Đáp số: 24m
2
- Một số HS nhắc lại
Kể chuyện:
KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I.MỤC TIÊU:
- Kể được một câu chuyện (được chứng kiến hoặc tham gia hoặc đã nghe,
đã đọc) về tình hữu nghị giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về
một nước được biết qua truyền hình, phim ảnh.

- Giáo dục học sinh biết trân trọng và vun đắp tình hữu nghị giữa nhân
dân ta với nhân dân các nước bằng những việc làm cụ thể.
Năm học 2010- 2011
3
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Một số cốt truyện để gợi ý nếu học sinh không xác định được nội dung
cần kể.
- Học sinh sưu tầm một số tranh nói về tình hữu nghị giữa nhân dân ta
với nhân dân các nước như gợi ý học sinh tìm câu chuyện của mình.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Kể câu chuyện đã nghe, đã đọc về chủ
điểm hòa bình.
- 2 học sinh kể
 Giáo viên nhận xét - ghi điểm - Nhận xét
2. Bài mới: - HS lắng nghe
* Hoạt động 1: Tìm hiểu yêu cầu đề bài - Hoạt động lớp
- Ghi đề lên bảng - 1 học sinh đọc đề
- Gạch dưới những từ quan trọng trong đề - Học sinh phân tích đề
“Kể lại câu chuyện mà em biết đã chứng
kiến hoặc tham gia nói lên tình hữu nghị
giữa nhân dân ta với nhân dân các nước”.
- Đọc gợi ý 1/ SGK 65, 66
- Tìm câu chuyện của mình.
→ nói tên câu chuyện sẽ kể.
- Lập dàn ý ra nháp → trình bày dàn ý
(2 HS)

* Hoạt động 2: Thực hành kể chuyện
trong nhóm
- Hoạt động nhóm (nhóm 4)
- Học sinh nhìn vào dàn ý đã lập → kể
câu chuyện của mình trong nhóm,
cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
- Giáo viên giúp đỡ, uốn nắn
* Hoạt động 3: Thực hành kể chuyện
trước lớp
- Hoạt động lớp
- Khuyến khích học sinh kể chuyện kèm
tranh (nếu có)
- 1 học sinh khá, giỏi kể câu chuyện của
mình trước lớp.
- Các nhóm cử đại diện kể (bắt thăm
chọn nhóm)
 Giáo viên nhận xét - tuyên dương - Lớp nhận xét
- Giáo dục thông qua ý nghĩa - Nêu ý nghĩa
3. Củng cố - Hoạt động lớp
- Tuyên dương - Lớp giơ tay bình chọn bạn kể chuyện
hay nhất
- Em thích câu chuyện nào? Vì sao? - Học sinh nêu
Năm học 2010- 2011
4
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
→ Giáo dục
4. Dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương tổ hoạt động tốt,
học sinh kể hay.
- Tập kể câu chuyện cho người thân

nghe.
- Chuẩn bị: Cây cỏ nước Nam
Buổi chiều GĐ- BD Toán:
LUYỆN: BẢNG ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố để HS biết tên gọi, kí hiệu và mối quan hệ của các đơn vị đo
diện tích.
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đo diện tích và
giải bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi một số HS nhắc lại bảng đơn vị đo diện
tích và nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đó.
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Dạy bài mới:
- Tổ chức cho HS tiến hành làm các bài tập,
nhận xét bài làm, chữa các bài làm
* Bài 1:
a) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn
vị là m
2
(theo mẫu):(HS TB)
b) Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn
vị là cm
2
: Dành cho HS khá
+ GV làm mẫu cho HS quan sát
3m

2
65dm
2
= 3m
2
+ m
2
= 3 m
2
+ Gọi 3 HS làm ở bảng
* Bài 2:
+ GV hướng dẫn cho HS đổi về cùng đơn vị
đo rồi so sánh và điền dấu
+ Chữa bài.
+ Có thể cho HS giải thích cách làm.
* Bài 3:
- Yêu cầu HS tự nhẩm kết quả và khoanh vào
- Một số HS nhắc lại
- Đọc yêu cầu.
- Quan sát GV làm mẫu.
- 3 HS làm ở bảng cả lớp làm vào
vở nháp.
- Nhận xét bài làm
- 2HS TB lên làm,lớp làm vào vở
- Nhận xét bài làm của bạn.
- Giải thích cách điền dấu đúng.
Năm học 2010- 2011
5
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
câu trả lời đúng.

+ Nhận xét và cho điểm
* Bài 4:
+ Cho HS đọc đề, tóm tắt bài toán, phân tích
và nêu cách giải
+ GV gợi ý cho HS:
- Tính diện tích 1 mảnh gỗ
- Tính diện tích 200 mảnh gỗ
- Đổi cm
2
thành m
2
+ Nhận xét, chấm và chữa bài
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhắc lại bảng đơn vị đo diện tích
- Học thuộc các bảng đơn vị đo đã học
- Nhận xét tiết học.
- 1 HS nêu câu trả lời, HS khác
nhận xét.
- 1 HS khá làm ở bảng cả lớp làm
vào vở nháp, nhận xét bài làm
Bài giải:
Diện tích của một mảnh gỗ là:
80
×
20 = 1600 (cm
2
)
Diện tích của căn phòng là:
1600
×

200 = 320000 (cm
2
)
320000cm
2
= 32m
2
Đáp số: 32m
2
- Một số HS nhắc lại
Ôn luyện Tiếng Việt
PHÂN BIỆT DẤU HỎI - NGÃ
VIẾT CHÍNH TẢ BÀI: SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A-PÁC-THAI
I. MỤC TIÊU
- Giúp HS biết phân biệt dấu hỏi - ngã.
- Nghe - viết đúng đoạn “ Ngày 17-6-1991...thế kỉ XXI” và trình bày bài
chính tả sạch sẽ.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu và ghi tên bài.
2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1: Điền dấu hỏi hay ngã vào từ in đậm:
Cuối buôi chiều, Huế thường trơ về trong
ve yên tinh lạ lùng, đến nôi tôi cam thấy hình
như có một cái gì đang lắng xuống thêm một
chút nưa trong thành phố vốn hằng ngày đa
yên tinh này.
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở, gọi 1 HS lên

bảng.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải.
- Học sinh lắng nghe.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu.
- 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm
vào vở.
- Lớp nhận xét.
Năm học 2010- 2011
6
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
3. Hướng dẫn viết chính tả
HĐ 1: Tìm hiểu nội dung
- Gọi HS đọc đoạn cần viết.
+ Cuộc đấu tranh xoá bỏ chế độ phân biệt
chủng tộc đã có kết quả như thế nào?
HĐ 2: Hướng dẫn HS viết từ khó
- GV yêu cầu HS tìm từ khó, dễ lẫn khi viết.
- Cho HS đọc và luyện viết các từ vừa tìm
được.
- Nhận xét.
HĐ 3: Viết chính tả
- GV đọc cho HS viết .
HĐ 4: Thu chấm và nhận xét
- Thu chấm một số bài.
- Nhận xét về chữ viết, chính tả và trình bày.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị bài sau.
- 2HS đọc thành tiếng.
- HS trả lời.

- HS tìm và viết từ khó vào nháp:
sắc lệnh, phân biệt, Nen-xơn Man-
đê- la, a-pác-thai...
- HS viết vào vở.
- Về nhà viết lại những từ còn sai.
Thể dục:
ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ - TRÒ CHƠI " CHUYỂN ĐỒ VẬT "
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh :
- Ôn để nâng cao kỹ thuật động tác ĐHĐN. Tập hợp hàng dọc(ngang),
dóng hàng,điểm số,dàn hàng, đồn hàng. Yêu cầu tập hợp và dàn hàng nhanh,
đúng kỹ thuật và khẩu lệnh.
- Trò chơi: Chuyển đồ vật. Yêu cầu chuyển đồ vật nhanh, đúng luật, nhiệt
tình trong khi chơi.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
- Địa điểm : Sân trường; Còi ; Dụng cụ trò chơi
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP TỔ CHỨC
I. MỞ ĐẦU
- Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
- HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
- Giậm chân ……giậm Đứng lại ………đứng
- Kiểm tra bài cũ : 4hs
- Nhận xét
II. CƠ BẢN:
a. Ôn tập ĐHĐN
- Thành 4 hàng dọc (ngang )……..tập hợp
Đội Hình
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

* * * * * * * * *
GV
Đội hình học tập
Năm học 2010- 2011
7
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
- Nhìn trước (phải) ……Thẳng . Thôi
- Nghiêm; nghỉ
- Bên trái ( Phải)………..quay
- Từ 1 đến hết……..điểm số
- Nhận xét
- Dàn hàng - Dồn hàng
- Nhận xét
b. Trò chơi: Chuyển đồ vật
- GV hướng dẫn và tổ chức HS chơi
- Nhận xét
III. KẾT THÚC:
- HS vừa hát vừa vỗ tay theo nhịp
- Hệ thống lại bài học và nhận xét giờ học
- Về nhà luyện tập ĐHĐN
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
GV
Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *

GV
Thứ 3 ngày 28 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng Luyện từ và câu:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: HỮU NGHỊ - HỢP TÁC
I.MỤC TIÊU:
- Hiểu được nghĩa các từ có tiếng hữu, tiếng hợp và biết xếp vào các
nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT1, BT2. Biết đặt câu với 1 từ, 1 thành
ngữ theo yêu cầu BT3; BT4.
- HS khá, giỏi đặt được 2,3 câu với 2,3 thành ngữ ở BT4.
- Có ý thức khi lựa chọn sử dụng từ ngữ thuộc chủ điểm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh ảnh thể hiện tình hữu nghị, sự hợp tác giữa các quốc gia - Bìa ghép
từ + giải nghĩa các từ có tiếng “hợp”. Từ điển Tiếng Việt
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Từ đồng âm”
+ Thế nào là từ đồng âm? Nêu
một VD về từ đồng âm.
+ Phân biệt nghĩa của từ đồng
- 2 HS trả lời
- HS khác nhận xét, bổ sung, sửa chữa.
Năm học 2010- 2011
8
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
âm: “đường” trong “con đường”,
“đường cát”.
- Giáo viên đánh giá.
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Nắm nghĩa

những từ có tiếng “hữu” và biết
đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm, cá nhân, lớp
- Tổ chức cho học sinh học tập
theo 4 nhóm.
- Học sinh nhận bìa, thảo luận và ghép
từ với nghĩa (dùng từ điển).
- Yêu cầu: Ghép từ với nghĩa
thích hợp của từ rồi phân thành 2
nhóm:
+ “Hữu” nghĩa là bạn bè
+ “Hữu” nghĩa là có
⇒ Khen thưởng thi đua nhóm sau
khi công bố đáp án và giải thích
rõ hơn nghĩa các từ.
- Phân công 3 bạn lên bảng ghép, phần
thân nhà với mái đã có sẵn sau khi hết
thời gian thảo luận.
- HS cùng giáo viên sửa bài, nhận xét
kết quả làm việc của 4 nhóm.
- HS đọc tiếp nối nghĩa mỗi từ.
- Suy nghĩ 1 phút và viết câu vào nháp
→ đặt câu có 1 từ vừa nêu → nối tiếp
nhau.
 Đọc lại từ trên bảng
* Hoạt động 2: Nắm nghĩa
những từ có tiếng “hợp” và biết
đặt câu với các từ ấy.
- Hoạt động nhóm bàn, cá nhân, lớp
- GV đính lên bảng sẵn các dòng

từ và giải nghĩa bị sắp xếp lại.
- Thảo luận nhóm bàn để tìm ra cách
ghép đúng (dùng từ điển)
- Phát thăm cho các nhóm, mỗi
nhóm may mắn sẽ có 1 em lên
bảng hoán chuyển bìa cho đúng
(những thăm còn lại là thăm
trắng)
- Mỗi dãy bàn chỉ được 2 bạn may mắn
lên bảng → cả lớp 4 em.
- Học sinh thực hiện ghép lại và đọc to
rõ từ + giải nghĩa.
- Nhận xét, đánh giá thi đua - Nhóm + nhận xét, sửa chữa
- Tổ chức cho học sinh đặt câu để
hiểu rõ hơn nghĩa của từ.
- Đặt câu nối tiếp
- Lớp nhận xét
- Nghe giáo viên chốt ý
* Hoạt động 3: Nắm nghĩa và
hoàn cảnh sử dụng 3 thành ngữ /
SGK 65
- Hoạt động cá nhân, nhóm đôi, cả lớp
- Treo bảng phụ có ghi 3 thành
ngữ
- Lần lượt giúp học sinh tìm hiểu
- Thảo luận nhóm đôi để nêu hoàn cảnh
sử dụng và đặt câu.
Năm học 2010- 2011
9
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ

3 thành ngữ.
3. Củng cố - HS nhắc lại nghĩa của 1 số từ có tiếng
hữu
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Ôn lại từ đồng âm và
xem trước bài: “Dùng từ đồng âm
để chơi chữ”
- Nhận xét tiết học
Toán:
HÉC - TA
I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Biết gọi tên, ký hiệu, độ lớn của đơn vị đo diện tích héc-ta.
- Biết quan hệ giữa héc-ta và mét vuông
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo ( trong quan hệ với héc-ta ) và vận dụng để
giải các bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích
- Hình vuông có cạnh 1hm thì diện tích bằng
bao nhiêu ?
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Dạy bài mới:
* HĐ1: Giới thiệu đơn vị đo diện tích héc-ta
- GV giới thiệu: Trong thực tế khi đo diện
tích một thửa ruộng, một khu vườn... người
ta thường dùng đơn vị đo héc-ta
- 1 héc-ta là 1 héc-tô-mét vuông

- Héc-ta viết tắt là ha
- GV gợi ý để HS nhận xét:
1ha

= 100dam
2
1dam
2
= 100m
2
1ha = 10000m
2
* HĐ 2: Thực hành
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Đổi đơn vị từ lớn sang bé (2 dòng đầu)
- 1HS đọc
- HS trả lời: Diện tích 1héc-tô-mét
vuông
- HS nhắc lại
- HS nhận xét và nêu mối quan hệ
giữa hm
2
với dam
2
và m
2
- Vài HS nhắc lại
- HS làm ở vở, nhận xét và nêu
cách làm:
Năm học 2010- 2011

10
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
b) Đổi đơn vị từ bé sang lớn (cột đầu)
- GV cho HS làm lần lượt từng phần từ a đến
b, sau đó cho HS nhận xét kết quả
( nói rõ cách làm )
Bài 2:
- Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở và nhận
xét.
Bài 4: Dành cho HS khá, giỏi
+ Cho HS đọc, tóm tắt và phân tích đề
+ GV gợi ý để HS nêu cách làm
Đổi 12 ha =.....m
2
Tính
40
1
điện tích
+ Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở
nháp
+ GV nhận xét chữa, chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
+ Ha là đơn vị đo nào ?
+ Viết ký hiệu héc-ta ?
- Nhận xét tiết học.
4ha = 40000m
2

2
1

ha = 5000m
2
20 ha = 200000 m
2

100
1
ha =
100m
2
6000m
2
= 6ha

800000m
2
= 80 ha
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét và nêu cách làm:
22200 ha = 222000000 m
2
-HS đọc đề tóm tắt và phân tích bài
toán
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét và nêu cách làm:
- Vài HS trả lời
Khoa học:
DÙNG THUỐC AN TOÀN
I. MỤC TIÊU: HS nhận thức được sự cần thiết phải dùng thuốc an toàn :
- Xác định khi nào nên dùng thuốc.

- Nêu những điểm cần chú ý khi dùng thuốc và khi mua thuốc.
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Các đoạn thông tin và hình vẽ trong SGK trang 20, 21.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
1. Bài cũ: Thực hành nói “không !” đối
với rượu, bia, thuốc lá, ma tuý

+ Nêu tác hại của thuốc lá? - HS trả lời.
+ Nêu tác hại của rượu bia? - HS khác nhận xét
+ Nêu tác hại của ma tuý?
 Giáo viên nhận xét - cho điểm
2. Bài mới
Năm học 2010- 2011
11
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
* HĐ 1: Kể tên thuốc bổ, thuốc kháng
sinh
- Giáo viên cho HS chơi trò chơi “Bác
sĩ” (phân vai từ tiết trước)
- Cả lớp chú ý lắng nghe - nhận
xét
+ Em hãy kể một vài thuốc bổ mà em
biết?
- B12, B6, A, B, D...
+ Em hãy kể vài loại kháng sinh mà em
biết?

- Am-pi-xi-lin, sun-pha-mit
- Chuyển ý: Khi bị bệnh chúng ta nên
dùng thuốc để chữa trị. Tuy nhiên để
biết thuốc kháng sinh là gì.Cách sử dụng
thuốc kháng sinh an toàn chúng ta cùng
nhau thảo luận nhóm.
- Nhóm 5 và 6: Tìm hiểu và sưu
tầm các thông tin về tác hại của
ma tuý.
* HĐ 2: Nêu được thuốc kháng sinh,
cách sử dụng thuốc kháng sinh an
toàn
- Hoạt động nhóm, lớp
- Giáo viên chia nhóm ngẫu nhiên
(Đếm số hoặc phát thể từ hoa, quả, vật)
(Câu hỏi gắn sau thuyền)
- HS nhận câu hỏi
- Đọc yêu cầu câu hỏi
- Giáo viên dẫn dắt học sinh vào câu
chuyện vựơt thác để tìm đến bến bờ tri
thức
- Học sinh thảo luận
Dặn dò vượt thác an toàn
* Nhóm 1, 2 trả lời, giáo viên nhận xét * N 1, 2: Thuốc kháng sinh là
gì?
+Khi bị bệnh ta phải làm gì? (Báo cho
người lớn, dùng thuốc tuân theo sự chỉ
dẫn của Bác sĩ)
→ Là thuốc chống lại những
bệnh nhiễm trùng, những bệnh

do vi khuẩn gây ra.
 Giáo viên chốt - ghi bảng *N 3, 4: Kể tên 1 số bệnh cần
dùng thuốc kháng sinh và 1 số
bệnh kháng sinh không có tác
dụng.
+ Khi dùng thuốc chúng ta phải tuân thủ
qui định gì? (Không dùng thuốc khi
chưa biết chính xác cách dùng, khi dùng
phải thực hiện các điều đã được Bác sĩ
chỉ dẫn)
→ Viêm màng não, nhiễm
trùng máu, tả, thương hàn.
- Một số bệnh kháng sinh
không chữa được, nếu dùng có
thể gây nguy hiểm: cúm, viêm
gan...
 Giáo viên chốt - ghi bảng *N5,6: Kháng sinh đặc biệt gây
Năm học 2010- 2011
12
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
nguy hiểm với những trường
hợp nào?
+ Đang dùng kháng sinh mà bị phát ban,
ngứa, khó thở ta phải làm gì? (Ngừng
dùng thuốc, không dùng lại kháng sinh
đó nữa)
→ Nguy hiểm với người bị dị
ứng với 1 số loại thuốc kháng
sinh, người đang bị viêm gan.
* HĐ3: Sử dụng thuốc khôn ngoan - Hoạt động lớp

- GV nêu luật chơi: 3 nhóm đi siêu thị
chọn thức ăn chứa nhiều vi-ta-min, 3
nhóm đi nhà thuốc chọn vi-ta-min dạng
tiêm và dạng uống?
- Học sinh trình bày sản phẩm
của mình
- 1 học sinh làm trọng tài -
Nhận xét
 Giáo viên nhận xét - chốt
+ Vậy vi-ta-min ở dạng thức ăn, vi-ta-
min ở dạng tiêm, uống chúng ta nên
chọn loại nào?
- Chọn thức ăn chứa vi-ta-min
+ Theo em thuốc uống, thuốc tiêm ta nên
chọn cách nào?
- Không nên tiêm thuốc kháng
sinh nếu có thuốc uống cùng
loại
 Giáo viên chốt - ghi bảng
3. Củng cố - Hoạt động lớp, cá nhân
- GV phát phiếu luyện tập, thảo luận
nhóm đôi
- Học sinh sửa ( làm miệng)
 GV nhận xét → Giáo dục: ăn uống đầy
đủ các chất chúng ta không nên dùng vi-
ta-min dạng uống và tiêm vì vi-ta-min tự
nhiên không có tác dụng phụ.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: Phòng bệnh sốt rét
- Nhận xét tiết học

Buổi chiều Ôn luyên Toán:
LUYỆN ĐỔI ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH
I. MỤC TIÊU:
- Củng côs để HS biết chuyển đổi các đơn vị đo diện tích ( trong quan hệ
với héc-ta ) và vận dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Gọi 1 HS đọc bảng đơn vị đo diện tích. - 1HS đọc
Năm học 2010- 2011
13
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
2. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hưóng dẫn làm bài tậpi:
Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:
a) Đổi đơn vị từ lớn sang bé
(2 dòng cuối dành cho HS khá)
b) Đổi đơn vị từ bé sang lớn
- GV cho HS làm lần lượt từng phần từ a đến
b, sau đó cho HS nhận xét kết quả.
Bài 2:
- Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở và nhận
xét.
Bài 3:
+ Cho HS đọc, tóm tắt và phân tích đề
+ GV gợi ý để HS nêu cách làm
+ Gọi 1 HS làm ở bảng cả lớp làm vào vở
nháp

+ GV nhận xét chữa, chấm bài
3. Củng cố, dặn dò:
+ Ha là đơn vị đo nào ?
+ Viết ký hiệu héc-ta ?
- Nhận xét tiết học.
- HS làm ở vở, 2 HS TB lên bảng
làm.
- Nhận xét và nêu cách làm.
- 1 HS khá làm ở bảng, cả lớp làm
vào vở, nhận xét và nêu cách làm.
- HS đọc đề tóm tắt và phân tích
bài toán
- 1 HS nêu cách làm.
- 1 HS khá lên làm, nhận xét bài
bạn.
- 1 HS làm ở bảng, cả lớp làm vào
vở, nhận xét và nêu cách làm:
- Vài HS trả lời

Đạo đức:
CÓ CHÍ THÌ NÊN (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong
cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình, xã hội.
- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết
lập kế hoạch vượt khó khăn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp,
trường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC

HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ:
- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý
nghĩa của câu ấy.
- 1 học sinh trả lời
Năm học 2010- 2011
14
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
2. Bài mới:
- Có chí thì nên (tiết 2) - Học sinh nghe
* Hoạt động 1: T. luận nhóm làm
BT 2

- Tìm hiểu những bạn có hoàn cảnh khó
khăn trong lớp, trường (địa phương) và
bàn cách giúp đỡ những bạn đó.
- Học sinh làm việc theo nhóm, liệt
kê các việc có thể giúp đỡ các bạn
(về vật chất, tinh thần)
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả
thảo luận của nhóm mình.
- Khen tinh thần giúp đỡ bạn vượt
khó của HS trong lớp và nhắc nhở
các em cần có gắng thực hiện kế
hoạch đã lập.
- Lớp trao đổi, bổ sung thêm những
việc có thể giúp đỡ được các bạn
gặp hoàn cảnh khó khăn.
* Hoạt động 2: Học sinh tự liên hệ - Làm việc cá nhân

- Nêu yêu cầu - Tự phân tích thuận lợi, khó khăn
của bản thân (theo bảng sau)
ST
T
Các mặt của đời sống Khó khăn
1 Hoàn cảnh gia đình
2 Bản thân
3 Kinh tế gia đình
4 Điều kiện đến trường và học
tập
- Trao đổi hoàn cảnh thuận lợi, khó
khăn của mình với nhóm.
- Mỗi nhóm chọn 1 bạn có nhiều
khó khăn nhất trình bày với lớp.
3. Củng cố
- Tìm câu ca dao, tục ngữ có ý nghĩa
giống như “Có chí thì nên”
- Thi đua theo dãy
4. Dặn dò:
- Thực hiện kế hoạch “Giúp bạn vượt
khó” như đã đề ra.
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bị: Nhớ ơn tổ tiên
Kĩ thuật
CHUẨN BỊ NẤU ĂN
I. MỤC TIÊU:
- Nêu được tên những công việc chuẩn bị nấu ăn.
Năm học 2010- 2011
15
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ

- Biết cách thực hiện một số công việc chuẩn bị nấu ăn. Có thể sơ chế
được một số thực phẩm đơn giản, thông thường phù hợp với gia đình.
- Biết liên hệ với việc chuẩn bị nấu ăn ở gia đình.
- Có ý thức vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình .
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
- Tranh, ảnh một số loại thực phẩm thông thường.
- Một số loại rau xanh, củ quả còn tươi. Dao thái, dao gọt. Phiếu học
tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ :
+ Nêu lại ghi nhớ bài học trước .
2. Bài mới : Chuẩn bị nấu ăn .
a) Giới thiệu bài : Nêu mục đích, yêu cầu
cần đạt của tiết học.
b) Các hoạt động :
Hoạt động 1 : Xác định một số công việc
chuẩn bị nấu ăn
- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính HĐ1 : Tất
cả các nguyên liệu được sử dụng trong nấu
ăn được gọi chung là thực phẩm. Trước khi
nấu ăn, cần chọn thực phẩm, sơ chế nhằm có
được thực phẩm tươi, ngon, sạch.
- Đọc SGK , nêu tên các công việc
chuẩn bị để nấu ăn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu một số công việc
chuẩn bị nấu ăn
a) Tìm hiểu cách chọn thực phẩm :
- Nhận xét, tóm tắt nội dung chính về chọn

thực phẩm theo SGK.
- Hướng dẫn cách chọn một số loại thực
phẩm thông thường kết hợp minh họa.
b) Tìm hiểu cách sơ chế thực phẩm :
- Tóm tắt các ý trả lời của HS : Trước khi
chế biến một món ăn, ta thường loại bỏ
những phần không ăn được và làm sạch thực
phẩm. Ngoài ra, tùy loại thực phẩm mà cắt,
thái, tẩm, ướp …
- Đặt các câu hỏi để HS nêu cách sơ chế một
số loại thực phẩm thông thường:
+ Ở gia đình em thường sơ chế rau cải như
- Đọc nội dung I SGK để trả lời
các câu hỏi ở mục này .
- Lắng nghe.
- Đọc nội dung mục II SGK để trả
lời các câu hỏi mục này.
- Các nhóm nêu mục đích việc sơ
Năm học 2010- 2011
16
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
thế nào trước khi nấu?
+ Theo em, cách sơ chế rau xanh có gì giống
và khác so với cách sơ chế các loại củ, quả ?
+ Ở gia đình em thường sơ chế cá như thế
nào ?
+ Qua quan sát thực tế, em hãy nêu cách sơ
chế tôm.
- Tóm tắt nội dung chính HĐ2: Muốn có bữa
ăn ngon, đủ lượng, đủ chất, đảm bảo vệ sinh;

cần biết cách chọn thực phẩm tươi, ngon và
sơ chế thực phẩm. Cách lựa chọn, sơ chế
thực phẩm tùy thuộc vào loại thực phẩm và
yêu cầu việc chế biến món ăn.
- Hướng dẫn HS về nhà giúp gia đình chuẩn
bị nấu ăn.
3. Củng cố :
- Gọi HS trả lời câu hỏi cuối bài để đánh giá
kết quả học tập của các em.
- Giáo dục HS có ý thức vận dụng kiến thức
đã học để giúp đỡ gia đình.
4. Dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
chế thực phẩm vào phiếu học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
- Lắng nghe.
- Nêu lại ghi nhớ SGK .
- Đọc trước bài học sau.
Thứ 4 ngày 29 tháng 9 năm 2010
Buổi sáng Tập đọc:
TÁC PHẨM CỦA SI-LE VÀ TÊN PHÁT XÍT
I. MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên nước ngoài trong bài; bước đầu đọc diễn cảm được
bài văn.
- Hiểu ý nghĩa: Cụ già người Pháp đã dạy cho tên sĩ quan Đức hống
hách một bài học sâu sắc. (Trả lời được các CH 1,2,3)
- Thông qua truyện vui, các em ngưỡng mộ tài năng của nhà văn Đức
căm ghét những tên phát xít xâm lược.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:

- Tranh minh họa SGK/67 - Một số tác phẩm của Si-le (nếu có)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: “Sự sụp đổ của chế độ A-
pác-thai”
- 2 HS
Năm học 2010- 2011
17
Nguyễn Thị Loan- Trường Tiểu học Hộ Độ
 GV nhận xét. - Học sinh lắng nghe
2.Bài mới:
* Hoạt động 1: Luyện đọc - Hoạt động cá nhân, lớp
- Gọi 1 HS đọc toàn bài - 1 học sinh đọc toàn bài
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi
tìm ra cách ngắt nghỉ hơi câu dài
(GV dán câu văn vào cột luyện đọc)
- Học sinh thảo luận
- Gọi 1 HS đọc câu văn có thể hiện
cách ngắt nghỉ hơi.
- Một người cao tuổi ngồi bên cửa
sổ/ tay cầm cuốn sách/ ngẩng đầu
lạnh lùng đáp bằng tiếng Pháp:/
Chào ngài //
- Bài văn này được chia thành mấy
đoạn?
- 3 đoạn
- 3 học sinh đọc nối tiếp
-Gọi 1 HS đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc
- HS đọc giải nghĩa ở phần chú giải.

- Giải thích từ khó (nếu HS nêu
thêm).
- Học sinh nêu các từ khó khác
- Đọc lại toàn bài. - Học sinh lắng nghe
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp
- Câu chuyện xảy ra ở đâu? Tên
phát xít đã nói gì khi gặp những
người trên tàu?
- Truyện xảy ra trên 1 chuyến tàu ở
Pa-ri, thủ đô nước Pháp. Tên sĩ quan
Đức bước vào toa tàu, giơ thẳng tay,
hô to: “Hít-le muôn năm”
- Giáo viên chia nhóm nhẫu nhiên.
Các em sẽ đếm từ 1 đến 4, bắt đầu
là bạn...
- Học sinh đếm số, nhớ số của mình.
- Yêu cầu các HS có cùng số trở về
vị trí nhóm của mình.
- Học sinh trở về nhóm, ổn định, cử
nhóm trưởng, thư kí.
- Yêu cầu học sinh thảo luận - HS thảo luận trả lời các CH trong
SGK
 Giáo viên nhận xét
* Hoạt động 3: Luyện đọc - Hoạt động nhóm, cá nhân
- Để đọc diễn cảm, ngoài việc đọc
đúng, nắm nội dung, chúng ta còn
cần đọc từng đoạn với giọng như
thế nào?
- Học sinh thảo luận nhóm đôi
- Mời HS nêu giọng đọc? - Học sinh nêu, các bạn khác bổ

sung.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài - 1 học sinh đọc lại
- Chọn mỗi dãy 3 bạn, đọc tiếp sức - Học sinh đọc + mời HS khác nhận
Năm học 2010- 2011
18

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×