Tải bản đầy đủ (.doc) (119 trang)

Luận văn thạc sỹ: Tăng cường kiểm tra trực tiếp đối với các Quỹ tín dụng nhân dân tại Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vực Đông bắc bộ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (689.44 KB, 119 trang )

LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn đến thầy giáo – Tiến sĩ Đinh Ngọc Dinh
và tập thể các giảng viên Khoa Ngân hàng Tài chính, Viện sau đại học
Trường Đại học Kinh tế quốc dân đã giúp đỡ tác giả hoàn thành đề tài nghiên
cứu này.
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn này là công trình nghiên cứu của mình. Số
liệu, kết quả nghiên cứu đề cập trong Luận văn là trung thực và có nguồn gốc
trích dẫn rõ ràng.
Hà nội, ngày tháng năm 2011
Học viên
Vũ Mạnh Khoa
MỤC LỤC
TÓM TẮT LUẬN VĂN I
1.2.2 Sự cần thiết của Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp tác v
1.3 HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC V
1.3.1 Khái niệm v
1.3.2 Mục đích và vai trò của hoạt động Kiểm tra trực tiếp của tổ chức BHTG đối với tổ chức tín
dụng hợp tác v
1.3.3 Nội dung hoạt động kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD HT vi
1.3.4 Quy trình thực hiện kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD HT vii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU
VỰC ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ IX
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CN BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ IX
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ix
2.1.2 Tổ chức và các hoạt động chính của Chi nhánh BHTG Đông Bắc bộ x
2.2 ĐẶC THÙ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QTD ND CƠ SỞ KV ĐÔNG BẮC BỘ XI
2.2.1 Tình hình hoạt động của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc bộ xi
2.2.2 Một số đặc thù của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc Bộ xii
2.3. Đánh giá về hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh BHTG khu vực Đông Bắc Bộ đối với
các QTD ND cơ sở xii


CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP XV
CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ XV
ĐỐI VỚI QTD ND CƠ SỞ XV
3.1.1 Định hướng: xv
3.1.2 Mục tiêu xv
3.2.1 Các giải pháp trực tiếp xvi
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ
CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC 1
1.1. LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC 1
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng 1
TCTDHT là một loại hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực tín dụng. Hay nói cách khác TCTDHT là một
tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động với tư cách pháp nhân của một HTX, hoạt động trong
lĩnh vực tín dụng, thực hiện kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ Ngân hàng 1
1.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC 6
1.2.1. Khái quát về tổ chức Bảo hiểm tiền gửi: 6
1.2.1.3. Sự cần thiết của Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp tác 8
1.2.2.1. Khái niệm 11
1.2.2.2. Quy trình thực hiện KTTT của BHTG đối với TCTD Hợp tác 14
1.2.2.3. Nội dung hoạt động KTTT của BHTG đối với TCTD Hợp tác 16
2.1.2. NHỮNG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CHÍNH 33
2.2. ĐẶC THÙ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QTDND CƠ SỞ KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ 38
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI
VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 44
2.3.1 Cơ sở pháp lý 44
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG
BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 56
2.4.1. Những kết quả đạt được 56
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 58
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC
ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI VỚI QTDND CƠ SỞ: 64

3.1.1 Định hướng 64
3.1.2. Mục tiêu 66
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG
BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 67
3.2.1. Các giải pháp trực tiếp 67
3.3. KIẾN NGHỊ 81
3.3.1. Kiến nghị đối với Quốc hội và Chính phủ 81
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 82
3.3.3. Kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 82
3.3.4. Kiến nghị đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 83
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Nguyên văn
BHTG Bảo hiểm tiền gửi
BHTGVN Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam
TCTD Tổ chức tín dụng
QTDND Quỹ tín dụng nhân dân
TCTG BHTG Tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi
NHNN Ngân hàng Nhà nước
KTTT Kiểm tra trực tiếp
BCGS Báo cáo giám sát
DPRR Dự phòng rủi ro
ATVTT An toàn vốn tối thiêu
KH Khách hàng
BHTG KV ĐBB Bảo hiểm tiền gửi khu vực Đông bắc bộ
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.2 Xếp hạng các TCTD được kiểm tra Error: Reference source not
found
Bảng 2.1 Số lượng QTD ND cơ sở trên địa bàn Chi nhánh quản lý Error:
Reference source not found

Bảng 2.2 Nguồn vốn của các QTD ND cơ sở trên địa bàn. .Error: Reference
source not found
Bảng 2.3 Dư nợ của các QTD ND cơ sở trên địa bàn Error: Reference
source not found
Bảng 2.4 Doanh thu_chi phí của QTD ND cơ sở trên địa bàn Error:
Reference source not found
Bảng 2.5 Số QTDND CS còn tính sai phí phát hiện qua kiểm tra trực tiếp
Error: Reference source not found
Bảng 2.6 Số QTDND CS vi phạm chỉ tiêu ATVTT < 8% phát hiện qua
kiểm tra Error: Reference source not found
Bảng 2.8 Số QTDND CS vi phạm quy định trích & sử dụng DPRR phát
hiện qua KTTT Error: Reference source not found
DANH MỤC BIỂU
Biểu đồ 2.1 Nguồn vốn của các QTD ND cơ sở trên địa bàn. .Error: Reference
source not found
Biểu đồ 2.2. Số QTDND CS còn tính sai phí phát hiện qua kiểm tra trực tiếp
Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.3 Số QTD vi phạm tỷ lệ ATVTT.Error: Reference source not found
Biểu đồ 2.4 Số QTDND CS vi phạm tỷ lệ cho vay 1 KH >15% phát hiện qua
KTTT Error: Reference source not found
DANH MỤC SƠ ĐỒ
TÓM TẮT LUẬN VĂN I
TÓM TẮT LUẬN VĂN I
1.2.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển: iv
1.2.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển: iv
1.2.2 Sự cần thiết của Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp tác v
1.2.2 Sự cần thiết của Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp tác v
1.3 HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC V
1.3 HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC V
1.3.1 Khái niệm v

1.3.1 Khái niệm v
1.3.2 Mục đích và vai trò của hoạt động Kiểm tra trực tiếp của tổ chức BHTG đối với tổ chức tín
dụng hợp tác v
1.3.2 Mục đích và vai trò của hoạt động Kiểm tra trực tiếp của tổ chức BHTG đối với tổ chức tín
dụng hợp tác v
1.3.3 Nội dung hoạt động kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD HT vi
1.3.3 Nội dung hoạt động kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD HT vi
1.3.4 Quy trình thực hiện kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD HT vii
1.3.4 Quy trình thực hiện kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD HT vii
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU
VỰC ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ IX
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU
VỰC ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ IX
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CN BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ IX
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CN BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ IX
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ix
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ix
2.1.2 Tổ chức và các hoạt động chính của Chi nhánh BHTG Đông Bắc bộ x
2.1.2 Tổ chức và các hoạt động chính của Chi nhánh BHTG Đông Bắc bộ x
2.2 ĐẶC THÙ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QTD ND CƠ SỞ KV ĐÔNG BẮC BỘ XI
2.2 ĐẶC THÙ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QTD ND CƠ SỞ KV ĐÔNG BẮC BỘ XI
2.2.1 Tình hình hoạt động của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc bộ xi
2.2.1 Tình hình hoạt động của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc bộ xi
2.2.2 Một số đặc thù của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc Bộ xii
2.2.2 Một số đặc thù của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc Bộ xii
2.3. Đánh giá về hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh BHTG khu vực Đông Bắc Bộ đối với
các QTD ND cơ sở xii
2.3. Đánh giá về hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh BHTG khu vực Đông Bắc Bộ đối với
các QTD ND cơ sở xii
*/ Những mặt còn hạn chế xiii

*/ Những mặt còn hạn chế xiii
2.4 Nguyên nhân xiv
2.4 Nguyên nhân xiv
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP XV
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP XV
CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ XV
CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ XV
ĐỐI VỚI QTD ND CƠ SỞ XV
ĐỐI VỚI QTD ND CƠ SỞ XV
3.1.1 Định hướng: xv
3.1.1 Định hướng: xv
3.1.2 Mục tiêu xv
3.1.2 Mục tiêu xv
3.2.1 Các giải pháp trực tiếp xvi
3.2.1 Các giải pháp trực tiếp xvi
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ
CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC 1
1.1. LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC 1
1.1. LOẠI HÌNH TỔ CHỨC TÍN DỤNG HỢP TÁC 1
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng 1
1.1.1. Khái niệm và đặc trưng 1
TCTDHT là một loại hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực tín dụng. Hay nói cách khác TCTDHT là một
tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động với tư cách pháp nhân của một HTX, hoạt động trong
lĩnh vực tín dụng, thực hiện kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ Ngân hàng 1
TCTDHT là một loại hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực tín dụng. Hay nói cách khác TCTDHT là một
tổ chức tín dụng được thành lập và hoạt động với tư cách pháp nhân của một HTX, hoạt động trong
lĩnh vực tín dụng, thực hiện kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ Ngân hàng 1
1.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC 6
1.2. HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC 6
1.2.1. Khái quát về tổ chức Bảo hiểm tiền gửi: 6

1.2.1. Khái quát về tổ chức Bảo hiểm tiền gửi: 6
1.2.1.1. Khái niệm 6
1.2.1.1. Khái niệm 6
1.2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển: 7
1.2.1.2. Lịch sử hình thành, phát triển: 7
1.2.1.3. Sự cần thiết của Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp tác 8
1.2.1.3. Sự cần thiết của Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp tác 8
1.2.2.1. Khái niệm 11
1.2.2.1. Khái niệm 11
1.2.2.2. Quy trình thực hiện KTTT của BHTG đối với TCTD Hợp tác 14
1.2.2.2. Quy trình thực hiện KTTT của BHTG đối với TCTD Hợp tác 14
1.2.2.3. Nội dung hoạt động KTTT của BHTG đối với TCTD Hợp tác 16
1.2.2.3. Nội dung hoạt động KTTT của BHTG đối với TCTD Hợp tác 16
Bảng 1.1 Xếp hạng các TCTD được kiểm tra 23
Bảng 1.1 Xếp hạng các TCTD được kiểm tra 23
2.1.2. NHỮNG HOẠT ĐỘNG NGHIỆP VỤ CHÍNH 33
2.1.2.1. Cấp và thu hồi Chứng nhận BHTG 33
2.1.2.3. Giám sát từ xa 35
2.1.2.5. Hỗ trợ tài chính, Chi trả và theo dõi thanh lý tổ chức tham gia BHTG 36
2.2. ĐẶC THÙ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QTDND CƠ SỞ KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ 38
2.2. ĐẶC THÙ VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA QTDND CƠ SỞ KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ 38
Bảng 2.1 Số lượng QTD ND cơ sở trên địa bàn Chi nhánh quản lý 39
Bảng 2.1 Số lượng QTD ND cơ sở trên địa bàn Chi nhánh quản lý 39
Bảng 2.2 Nguồn vốn của các QTD ND cơ sở trên địa bàn 40
Bảng 2.2 Nguồn vốn của các QTD ND cơ sở trên địa bàn 40
Bảng 2.3 Dư nợ của các QTD ND cơ sở trên địa bàn 42
Bảng 2.3 Dư nợ của các QTD ND cơ sở trên địa bàn 42
Bảng 2.4 Doanh thu_chi phí của QTD ND cơ sở trên địa bàn 43
Bảng 2.4 Doanh thu_chi phí của QTD ND cơ sở trên địa bàn 43
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI

VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 44
2.3. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI
VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 44
2.3.1 Cơ sở pháp lý 44
2.3.1 Cơ sở pháp lý 44
2.3.2.1. Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về BHTG 46
2.3.2.1. Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về BHTG 46
Bảng 2.5 Số QTDND CS còn tính sai phí phát hiện qua kiểm tra trực tiếp 47
Bảng 2.5 Số QTDND CS còn tính sai phí phát hiện qua kiểm tra trực tiếp 47
2.3.2.2. Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân
hàng 48
2.3.2.2. Kiểm tra tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân
hàng 48
Bảng 2.6 Số QTDND CS vi phạm chỉ tiêu ATVTT < 8% phát hiện qua kiểm tra 50
Bảng 2.6 Số QTDND CS vi phạm chỉ tiêu ATVTT < 8% phát hiện qua kiểm tra 50
Bảng 2.7 Số QTDND CS vi phạm tỷ lệ cho vay 1 KH >15% phát hiện qua KTTT 52
Bảng 2.7 Số QTDND CS vi phạm tỷ lệ cho vay 1 KH >15% phát hiện qua KTTT 52
Bảng 2.8 Số QTDND CS vi phạm quy định trích & sử dụng DPRR phát hiện qua KTTT 54
Bảng 2.8 Số QTDND CS vi phạm quy định trích & sử dụng DPRR phát hiện qua KTTT 54
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG
BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 56
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG
BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 56
2.4.1. Những kết quả đạt được 56
2.4.1. Những kết quả đạt được 56
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 58
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân 58
2.4.2.1 Hạn chế 58
2.4.2.1 Hạn chế 58
2.4.2.2. Nguyên nhân 59

2.4.2.2. Nguyên nhân 59
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC
ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI VỚI QTDND CƠ SỞ: 64
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC
ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI VỚI QTDND CƠ SỞ: 64
3.1.1 Định hướng 64
3.1.1 Định hướng 64
3.1.2. Mục tiêu 66
3.1.2. Mục tiêu 66
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG
BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 67
3.2. GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG
BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC QTDND CƠ SỞ 67
3.2.1. Các giải pháp trực tiếp 67
3.2.1. Các giải pháp trực tiếp 67
3.3. KIẾN NGHỊ 81
3.3. KIẾN NGHỊ 81
3.3.1. Kiến nghị đối với Quốc hội và Chính phủ 81
3.3.1. Kiến nghị đối với Quốc hội và Chính phủ 81
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 82
3.3.2. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam 82
3.3.3. Kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 82
3.3.3. Kiến nghị đối với Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam 82
3.3.4. Kiến nghị đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 83
3.3.4. Kiến nghị đối với các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở 83
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Chương 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA
TRỰC TIẾP CỦA TỔ CHỨC BHTG ĐỐI VỚI TCTD HỢP TÁC
1.1 Loại hình Tổ chức tín dụng hợp tác
1.1.1 Khái niệm:

Tổ chức tín dụng hợp tác là một loại hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực
tín dụng. Nói cách khác tổ chức tín dụng hợp tác là một tổ chức tín dụng được
thành lập và hoạt động với tư cách pháp nhân của một hợp tác xã, hoạt động
trong lĩnh vực tín dụng , thực hiện kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng.
Theo Luật các Tổ chức tín dụng nước CHXHCN Việt Nam thì “Tổ
chức tín dụng hợp tác là tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ ngân hàng,
do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt động ngân
hàng theo luật này và luật hợp tác xã nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ
nhau phát triển sản xuất kinh doanh và đời sống. TCTDHT gồm Ngân hàng
hợp tác xã, Quỹ tín dụng nhân dân và các hình thức khác”.
1.1.2. Tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng hợp tác
1.1.2.1 Tổ chức và hoạt động
Tổ chức tín dụng hợp tác là một loại hình kinh tế hợp tác trong lĩnh vực
tín dụng, được hình thành và phát triển gắn liền với lịch sử phong trào hợp tác
xã, hợp tác xã tín dụng.
Mô hình tổ chức tín dụng hợp tác có nhiều loại hình và tên gọi khác
nhau như: Ngân hàng Hợp tác xã, Qũy tín dụng Desjardins, Quỹ tín dụng,
Hợp tác xã tín dụng,
Liên minh tín dụng, Quỹ tín dụng nhân dân… đã hiện diện ở khoảng
150 nước trên thế giới và tập hợp thành một Liên minh tín dụng quốc tế có
tên gọi là WOCCU.
i
Tùy theo đặc điểm của mỗi khu vực, mỗi quốc gia và nhu cầu cụ thể
của các thành viên mà các tổ chức tín dụng hợp tác được xây dựng theo một
loại hình nào đó nhằm đáp ứng các nhu cầu đặt ra. Về tính chất thì các tổ chức
tín dụng hợp tác đều mang tính chất hợp tác xã, tuy các hợp tác xã trên thế
giới có các loại hình rất đa dạng, song đối với các tổ chức tín dụng hợp tác
phổ biến trên thế giới chỉ có 03 loại hình chủ yếu: Ngân hàng hợp tác xã, Hợp
tác xã tín dụng và Quỹ tín dụng nhân dân.
- Về tổ chức và quản lý:

+ Tổ chức tín dụng hợp tác được tổ chức và quản lý theo nguyên tắc
Hợp tác xã: tự nguyện, bình đẳng, tự chủ, tự chịu trách nhiệm và cùng có lợi.
+ Cơ cấu tổ chức và quản lý được xây dựng theo mô hình hợp tác xã
gồm thành viên, Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị, ban Kiểm soát và bộ
máy điều hành…
- Về nội dung hoạt động: TCTD hợp tác thường được thực hiện một số
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Tùy
từng quốc gia mà loại hình TCTD hợp tác bị giới hạn trong những loại hoại
động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng nhất định.
*/ Quỹ tín dụng nhân dân:
Quỹ tín dụng nhân dân là một tổ chức kinh doanh tiền tệ và làm dịch vụ
ngân hàng do các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình tự nguyện thành lập để hoạt
động ngân hàng nhằm mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các thành viên để
phát triển sản xuất, kinh doanh và đời sống.
Quỹ tín dụng nhân dân chỉ thực hiện một số dịch vụ ngân hàng hạn chế
và trong một địa bàn hẹp, chủ yếu ở một xã và phổ biến là khu vực nông thôn.
- Về tổ chức và quản lý: Quỹ tín dụng nhân dân được tổ chức và quản lý
theo nguyên tắc hợp tác xã: tự nguyện, bình đẳng, tự chủ, tự chịu trách nhiệm.
ii
Mô hình quỹ tín dụng nhân dân được rút kinh nghiệm từ mô hình ngân
hàng hợp tác xã , hợp tác xã tín dụng đã xây dựng một hệ thống liên kết rất
chặt chẽ tạo ra một sức mạnh toàn hệ thống.
- Về nội dung hoạt động: Quỹ tín dụng nhân dân chỉ được thực hiện
một số hoạt động ngân hàng hạn chế, không được và cũng không đủ điều kiện
để tự mình thực hiện đầy đủ các dịch vụ ngân hàng. Các hoạt động thường
xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng tiền gửi để cấp tín dụng chủ yếu cho thành
viên. Các hoạt động của quỹ tín dụng nhân dân diễn ra trong một địa bàn nhỏ
hẹp thường là cấp xã hoặc liên xã.
1.1.2.2 Một số đặc trưng cơ bản của tổ chức tín dụng hợp tác:
Đặc trưng nổi bật nhất của loại hình tổ chức tín dụng nói chung và tổ chức

tín dụng hợp tác nói riêng chính là loại hình tổ chức kinh doanh tiền tệ dựa trên
lòng tin nên có tính nhạy cảm rất cao. Trong quá trình hoạt động, TCTD hợp tác
luôn phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Đó là rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng, rủi ro
thanh khoản, rủi ro hối đoái, rủi ro hoạt động, rủi ro đạo đức… Thị trường vận
động không ngừng, các yếu tố lãi suất, tỷ giá thay đổi nhanh chóng yêu cầu mỗi tổ
chức tín dụng phải luôn ở thế chủ động xử lý các tình huống. Tổ chức nào có năng
lực về tài chính tốt, năng lực điều hành cao sẽ có khả năng ứng phó và thích nghi
tốt. Ngược lại, những tổ chức nào năng lực yếu sẽ khó thích ứng hơn và có thể
phải đối mặt với kết cục xấu nhất là phá sản.
Tổ chức tín dụng hợp tác có mục tiêu chủ yếu là tương trợ giữa các
thành viên nên mục tiêu lợi nhuận không phải là điều chính yếu. Mặt khác, đa
số các tổ chức tín dụng hợp tác có quy mô nhỏ và địa bàn hoạt động hẹp, chủ
yếu ở khu vực nông nghiệp, nông thôn với điều kiện và môi trường hoạt động
ngân hàng có nhiều bất lợi, khó khăn. Do hoạt động trên địa bàn nông thôn là
chủ yếu nên các tổ chức tín dụng có nguy cơ phải đối mặt với những rủi ro bất
khả kháng của các thành viên lớn hơn các loại hình tổ chức tín dụng khác.
iii
1.2 Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp tác
1.2.1 Bảo hiểm tiền gửi:
1.2.1.1 Khái niệm
Bảo hiểm tiền gửi: Bảo hiểm tiền gửi là cam kết công khai của tổ chức
BHTG đối với TCTG BHTG về việc tổ chức BHTG sẽ trả tiền gửi bao gồm
phần gốc và lãi cho người gửi tiền khi TCTG BHTG bị chấm dứt hoạt động
và không có khả năng thanh toán cho người gửi tiền. Cam kết công khai hình
thành hợp đồng bảo hiểm giữa ba đối tác, tổ chức BHTG, tổ chức huy động
tiền gửi (còn gọi là tổ chức tham gia Bảo hiểm tiền gửi) và người gửi tiền.
1.2.1.2 Lịch sử hình thành, phát triển:
Tổ chức bảo hiểm tiền gửi (BHTG) ra đời nhằm cụ thể hóa các mục
tiêu chính sách công: 1- Bảo vệ tốt nhất người gửi tiền- một tầng lớp đông
đảo tham gia các giao dịch tài chính, nhưng thường thiếu thông tin và dễ bị

tác động bởi đổ vỡ tài chính; 2- Cùng với các cơ quan quản lý tài chính khác
của Chính phủ góp phần đảm bảo an toàn hệ thống tài chính; 3- Hoạt động
theo nguyên tắc thị trường, hạn chế việc sử dụng ngân sách nhà nước, thuế
của dân để tài trợ cho các tổ chức tín dụng yếu kém.
Tổ chức BHTG đầu tiên trên thế giới được thành lập là Bảo hiểm tiền
gửi liên bang Mỹ ( FDIC), chính thức hoạt động từ tháng 2.1934. Thành công
trong quá trình hoạt động của FDIC là động lực cho các quốc gia khác xây
dựng tổ chức bảo hiểm tiền gửi. Số quốc gia có hệ thống bảo hiểm tiền gửi
công khai đã tăng từ 12 nước năm 1974 lên 87 nước năm 2005 và hiện nay đã
có mặt trên hàng trăm quốc gia trên khắp thế giới.
Từ khi ra đời đến nay, trên thế giới có 3 mô hình tổ chức BHTG đang
song song tồn tại: Mô hình chi trả; Mô hình chi trả mở rộng; Mô hình giảm
thiểu rủi ro. Trong đó chỉ có mô hình giảm thiểu rủi ro là mô hình được thực
hiện đầy đủ nhất các hoạt động nghiệp vụ như chi trả tiền bảo hiểm, tính và
iv
điều chỉnh mức phí bảo hiểm, đánh giá rủi ro, áp dụng mức phí theo rủi ro,
giám sát rủi ro, giải quyết đỗ vỡ ngân hàng, giám sát từ xa và kiểm tra tại chỗ,
can thiệp vào hoạt động của TCTG BHTG.
1.2.2 Sự cần thiết của Bảo hiểm tiền gửi đối với Tổ chức tín dụng hợp
tác
BHTG là một công cụ nhằm nâng cao niềm tin trong công chúng, góp
phần đảm bảo an toàn hệ thống cho hoạt động ngân hàng đặc biệt đối với hệ
thống tổ chức TDHT. Hoạt động BHTG thúc đẩy sự kết hợp hài hoà giữa nỗ
lực nâng cao chất lượng hoạt động ngân hàng hướng tới thu hút tối đa và sử
dụng có hiệu quả nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong cộng đồng và sự cộng tác
tích cực của các thành viên trong xã hội trên cơ sở các bên cùng có lợi.
1.3 Hoạt động kiểm tra trực tiếp của Tổ chức BHTG đối với TCTD
hợp tác
1.3.1 Khái niệm
Hoạt động kiểm tra trực tiếp của Bảo hiểm tiền gửi chính là hoạt động

của tổ chức BHTG nhằm tiến hành xem xét, xác minh việc tuân thủ các quy
định về BHTG và các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng của các tổ
chức tín dụng đề từ đó đề xuât, kiến nghị các giải pháp khắc phục và ngăn
ngừa vi phạm hoặc xử lý vi phạm đối với Tổ chức tham gia BHTG, góp phần
chấn chỉnh những yếu kém trong quá trình hoạt động kinh doanh tiền tệ, tín
dụng của chính tổ chức đó.
1.3.2 Mục đích và vai trò của hoạt động Kiểm tra trực tiếp của tổ chức
BHTG đối với tổ chức tín dụng hợp tác
* Mục đích :
Đánh giá đúng thực trạng tình hình hoạt động, phát hiện những tồn tại,
thiếu sót và vi phạm quy định của Nhà nước về BHTG và các quy định về
đảm bảo an toàn trong hoạt động ngân hàng đề từ đó đề xuât, kiến nghị các
v
giải pháp khắc phục và ngăn ngừa vi phạm hoặc xử lý vi phạm đối với TCTG
BHTG, góp phần chấn chỉnh những yếu kém trong hoạt động kinh doanh tiền
tệ, tín dụng.
Phát hiện những bất hợp lý về cơ chế, chính sách đặc biệt là các chính
sách bảo hiểm tiền gửi, kiến nghị với các cơ quan có thẩm quyền chỉnh sửa,
bổ sung cơ chế, chính sách cho phù hợp với thực tiễn, tránh những sơ hở tạo
điều kiện cho kẻ trục lợi bảo hiểm lợi dụng.
Kiến nghị, tư vấn các giải pháp hỗ trợ, khắc phục tồn tại, chấn chỉnh
công tác quản trị điều hành để hoạt động của các TCTG BHTG ngày càng có
hiệu quả.
* Vai trò :
Kiểm tra trực tiếp của bảo hiểm tiền gửi là một bộ phận cấu thành thực
hiện chức năng giám sát hoạt động của các Tổ chức tín dụng nói chung và của
tổ chức tín dụng hợp tác nói riêng, từ đó phát hiện, ngăn ngừa và hạn chế rủi
ro trong hoạt động của các tổ chức tín dụng.
Kiểm tra trực tiếp nhằm thực hiện mục tiêu then chốt của BHTG là bảo
vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền, góp phần đảm bảo an toàn

hệ thống tài chính quốc gia.
1.3.3 Nội dung hoạt động kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD
HT
Để đạt được mục đích đã đề ra, hoạt động kiểm tra trực tiếp của tổ chức
bảo hiểm tiền gửi đối với tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi là tổ chức tín
dụng hợp tác bao gồm hai phần chính:
* Kiểm tra việc chấp hành các quy định của pháp luật về BHTG: Kiểm
tra hồ sơ pháp lý tham gia BHTG, Chứng nhận BHTG; việc tính và nộp phí
BHTG; việc chấp hành các quy định về thông tin báo cáo đối với BHTG…
* Kiểm tra việc chấp hành các quy định về an toàn trong hoạt động
vi
ngân hàng
Thực hiện chức năng giám sát an toàn hoạt động của TCTG BHTG, các
tổ chức BHTG đã và đang sử dụng những tiêu chuẩn được thông qua bởi hiệp
hội ngân hàng quốc tế quy định về an toàn vốn tối thiểu và quản lý rủi ro tín
dụng đối với ngân hàng (Hiệp ước Basel) trong hoạt động kiểm tra trực tiếp
các TCTD và sử dụng mô hình CAMELS làm công cụ để phân tích tình hình
hoạt động và rủi ro của tổ chức tham gia bảo hiểm tiền gửi.
Hệ thống phân tích CAMEL được áp dụng nhằm đánh giá độ an toàn,
khả năng sinh lời và thanh khoản của TCTD. An toàn được hiểu là khả năng
của TCTD bù đắp được mọi chi phí và thực hiện được các nghĩa vụ của mình.
Tiêu chí an toàn được đánh giá thông qua đánh giá mức độ đủ vốn, chất lượng
tín dụng (tài sản có) và chất lượng quản lý. Khả năng sinh lời là việc ngân
hàng có thể đạt được một tỷ lệ thu nhập từ số tiền đầu tư của chủ sở hữu hay
không. Thanh khoản là khả năng đáp ứng được mọi nhu cầu về vốn theo kế
hoạch hoặc bất thường.
Sau một cuộc kiểm tra, nhân viên kiểm tra sẽ đánh giá xếp hạng mỗi
trong 6 thành phần của CAMELS từ hạng 1 đến hạng 5 và đưa ra đánh giá
tổng quát tình hình hoạt động của TCTD theo CAMELS.
TCTD được xếp hạng 1 hoặc 2 là an toàn trong khi hạng 3, hoặc thấp

hơn là có vấn đề nổi cộm phải được theo dõi và BHTG cần giám sát một cách
chặt chẽ hơn. Các định chế xếp hạng 3 hoặc kém hơn được kiểm tra thường
xuyên hơn, nhận sự giám sát chặt chẽ một cách đều đặn, trả phí bảo hiểm tiền
gửi cao hơn và có thể phải đối mặt với một số giới hạn của luật pháp trong
hoạt động.
1.3.4 Quy trình thực hiện kiểm tra trực tiếp của BHTG đối với TCTD
HT
Quy trình thực hiện kiểm tra hướng dẫn cho cán bộ kiểm tra trực tiếp
những bước công việc cần thực hiện cho một cuộc kiểm tra. Thông thường
vii
quy trình kiểm tra trực tiếp bao gồm 3 bước:
- Chuẩn bị cho cuộc kiểm tra trực tiếp
- Tiến hành kiểm tra trực tiếp tại đơn vị được kiểm tra
- Xử lý sau cuộc kiểm tra.
1.3.5 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động kiểm tra trực tiếp của
tổ chức BHTG đối với TCTG hợp tác
* Các nhân tố bên trong
Hoạt động kiểm tra trực tiếp đối với QTD ND cơ sở của mỗi tổ chức
BHTG chịu sự tác động của các nhân tố bên trong chủ yếu như quy trình thực
hiện hoạt động kiểm tra trực tiếp, cán bộ kiểm tra trực tiếp, phương pháp, kỹ
thuật kiểm tra trực tiếp và các nhân tố khác như ứng dụng công nghệ thông
tin, điều kiện vật chất phục vụ cho quá trình kiểm tra trực tiếp
Cán bộ làm công tác kiểm tra trực tiếp:
Đối với hoạt động kiểm tra trực tiếp thì nhân sự đóng vai trò rất quan
trọng bởi trong mỗi kết luận kiểm tra ngoài các yếu tố mang tính định lượng
thì có rất nhiều yếu tố mang tính định tính được đưa ra từ cán bộ thực hiện
kiểm tra trực tiếp.
Phương pháp, kỹ thuật kiểm tra: Một trong những yếu tố không kém
phần quan trọng quyết định đến kết quả của một cuộc kiểm tra trực tiếp là
phương pháp và kỹ thuật kiểm tra. Đặc biệt là kỹ thuật chọn mẫu và kỹ thuật

khai thác thông tin.
Ứng dụng công nghệ thông tin trong quá trình thực hiện kiểm tra trực
tiếp: Khi tiến hành kiểm tra trực tiếp nếu biết ứng dụng thành tựu khoa học
kỹ thuật trong lĩnh vực thông tin vừa tiết kiệm thời gian, nhân sự tiến hành
kiểm tra vừa đạt được sự chính xác và lưu giữ khoa học cao hơn các cơ sở
đưa ra kết luận kiểm tra.
*Các nhân tố bên ngoài:
viii
Ngoài sự tác động trực tiếp của các nhân tố bên trong như đã đề cập ở
trên hoạt động kiểm tra trực tiếp của tổ chức BHTG đối với TCTD hợp tác
còn chịu sự tác động của các nhân tố bên ngoài như hành lang pháp lý liên
quan đến hoạt động kiểm tra, quan điểm về kiểm tra trực tiếp của tổ chức bảo
hiểm tiền gửi đối với các TCTD hợp tác, tốc độ phát triển của các TCTD hợp
tác tham gia bảo hiểm tiền gửi, môi trường hoạt động… Nếu hành lang pháp
lý cho hoạt động BHTG nói chung và hoạt động kiểm tra trực tiếp của tổ chức
BHTG đối với TCTD hợp tác nói riêng đã đầy đủ và cụ thể sẽ tạo điều kiện
cho quá trình thực hiện hoạt động này. Tương tự như vậy nếu hoạt động kiểm
tra trực tiếp nhận được sự ủng hộ của các ngành các cấp và của các TCTD
hợp tác thì các đoàn kiểm tra sẽ gặp nhiều thuận lợi trong khi thực hiện nhiệm
vụ của mình. Bên cạnh đó, nếu môi trường hoạt động của các TCTD hợp tác
và bản thân TCTD hợp tác được kiểm tra càng phát triển thì hoạt động kiểm
tra càng được thực hiện tốt hơn.
Chương 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP
CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ ĐỐI VỚI CÁC
QTDND CƠ SỞ
2.1. Quá trình hình thành và phát triển của CN BHTG khu vực Đông
Bắc bộ
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Tổ chức BHTG ở Việt Nam được thành lập và hoạt động chính thức từ
năm 1999 với mục đích bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền,

góp phần duy trì sự ổn định của các tổ chức tín dụng, bảo đảm sự phát triển an
toàn, lành mạnh hoạt động ngân hàng. Hoạt động giám sát từ xa và kiểm tra
trực tiếp hiện là những nghiệp vụ quan trọng nhất của BHTGVN, thực hiện
nhiệm vụ của một bộ phận cấu thành mạng giám sát tài chính quốc gia, kiểm
ix
soát có hiệu quả đối với các tổ chức tín dụng trong việc tuân thủ pháp luật về
BHTG và an toàn hoạt động ngân hàng, góp phần cảnh báo các rủi ro tiềm ẩn
có thể xảy ra để các tổ chức tín dụng chấn chỉnh, phòng ngừa và nâng cao
chất lượng hoạt động.
Chi nhánh BHTG khu vực Đông Bắc Bộ là một trong 6 chi nhánh trực
thuộc của BHTGVN có trụ sở tại Hải Phòng, được thành lập theo Quyết định
số 59/2001/QĐ-HĐQT ngày 20/08/2001 của Hội đồng quản trị BHTGVN và
chính thức khai trương đi vào hoạt động từ ngày 24/12/2001. Chi nhánh được
giao nhiệm vụ thực hiện hoạt động BHTG trên địa bàn 12 tỉnh (thành phố)
vùng Đông Bắc bộ. Đến 30/06/2011, trên địa bàn quản lý của Chi nhánh có
303 QTDNDCS và 1 ngân hàng thương mại cổ phần tham gia BHTG.
2.1.2 Tổ chức và các hoạt động chính của Chi nhánh BHTG Đông Bắc
bộ
*/ Tổ chức: Theo xu hướng phát triển và yêu cầu tái cấu trúc của
BHTGVN là quản lý chuyên sâu theo nhóm khách hàng, hiện nay Chi nhánh
có 4 phòng trong đó có 02 phòng nghiệp vụ: phòng Nghiệp vụ BHTG 1 quản
lý nhóm khách hàng là các ngân hàng thương mại và Phòng Nghiệp vụ BHTG
2 quản lý các QTDND và các TCTD phi ngân hàng.
*/ Hoạt động: Để thực hiện nhiệm vụ được phân công trên địa bàn
khu vực, Chi nhánh BHTG khu vực Đông Bắc bộ được thực hiện hầu hết các
hoạt động nghiệp vụ chính của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, trong đó có một số
hoạt động Chi nhánh được chọn thực hiện thí điểm, trên cơ sở đó Bao hiểm tiền
gửi Việt Nam mới tiếp tục triển khai thực hiện trên toàn hệ thống. Các hoạt
động nghiệp vụ chính của Chi nhánh bao gồm: Cấp và thu hồi Giấy chứng
nhận tiền gửi; Thu phí bảo hiểm tiền gửi; Giám sát khách hàng; Kiểm tra tại

chỗ các TCTG BHTG; Hỗ trợ tài chính; Chi trả và thanh lý.
x
2.2 Đặc thù và tình hình hoạt động của QTD ND cơ sở KV Đông Bắc
bộ
2.2.1 Tình hình hoạt động của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc bộ
Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở hoạt động trên địa bàn khu vực Đông Bắc
bộ hiện nay được đánh giá là khá hiệu quả. Mô hình QTDND cơ sở đã phát
huy được vai trò đối với đời sống của người dân đặc biệt là người dân trong
khu vực nông nghiệp. Mặc dù trong khu vực này hoạt động ngân hàng rất
phát triển, mạng lưới ngân hàng thương mại khá nhiều và đã với tới khu vực
nông thôn nhưng các quỹ tín dụng nhân dân cơ sở vẫn phát huy được thế
mạnh của mình để tồn tại và phát triển.
Nhìn chung tình hình hoạt động của các QTDND trên địa bàn tương
đối ổn định. Số lượng Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở liên tục tăng qua các năm,
đồng thời các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đã hoạt động từ trước vẫn duy trì
được đà tăng trưởng và phát triển. Nguồn vốn hoạt động của các QTD ND cơ
sở trên địa bàn liên tục tăng qua các năm. Đặc biệt vốn huy động từ dân cư
tăng mạnh. Nguồn vốn huy động tăng trưởng tốt trong điều kiện cạnh tranh
trong hoạt động ngân hàng ngày càng gay gắt cho thấy hoạt động của các
QTD ND cơ sở đã có được lòng tin từ các thành viên. Sử dụng vốn của các
QTD ND cơ sở trên địa bàn chủ yếu thông qua hoạt động tín dụng. Tốc độ
tăng trưởng dư nợ tín dụng ngày càng cao. Dư nợ tăng tuy nợ chất lượng
kém cũng tăng về tổng số nhưng tỷ trọng về cơ bản có dấu hiệu giảm. Nợ
xấu của tất cả các đơn vị đều dưới 5 %. Điều này cho thấy các QTD ND cơ
sở ngày càng quan tâm và thực hiện có hiệu quả các biện pháp giảm nợ xấu,
nợ kém chất lượng. Kết quả hoạt động của các QTD ND cơ sở trên địa bàn
các tỉnh Chi nhánh quản lý nhìn chung đều khả quan. Lợi nhuận năm sau cao
hơn năm trước.
Tóm lại các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở thuộc địa bàn Chi nhánh quản
xi

lý phát triển khá ổn định cả về số lượng và chất lượng. Sau một thời gian hoạt
động, QTD ND cơ sở đã lấy được niềm tin của các thành viên và mô hình
đang được nhân rộng trên tất cả các địa bàn. Các QTD ND cơ sở hiện nay đã
thích nghi hơn với điều kiện, môi trường hoạt động và có khả năng hoạt động
tốt hơn trước. Cán bộ của QTD ND cơ sở hiện nay có trình độ cao hơn và đã
được tạo điều kiện trao đổi thông tin, học hỏi kinh nghiệm cũng như được đào
tạo bài bản hơn. Trình độ quản lý cũng như cách nhìn nhận của cán bộ lãnh
đạo của QTD ND cơ sở đã có nhiều cải thiện. Tuy nhiên, so với mặt bằng
chung của các tổ chức tín dụng cần phải nâng cao hơn nữa.
2.2.2 Một số đặc thù của QTD ND cơ sở khu vực Đông Bắc Bộ
Các QTD ND cơ sở hoạt động trên địa bàn khu vực Đông Bắc bộ cũng
mang những đặc trưng chung của loại hình tổ chức tín dụng hợp tác như hoạt
động mang tính chất tương trợ lẫn nhau, không vì mục tiêu lợi nhuận và hoạt động
trên địa bàn khu vực nông nghiệp nông thôn là chủ yếu. Nhưng do đặc điểm địa
lý, kinh tế và văn hóa vùng miền mà các QTD ND cơ sở hoạt động trên địa bàn
khu vực Đông Bắc Bộ cũng có những nét đặc trưng riêng như khu vực Đông Bắc
bộ có môi trường tương đối thuận lợi cho các QTD ND cơ sở có điều kiện phát
triển hoạt động kinh doanh. Hầu hết các QTD ND cơ sở đều phát triển tốt và ổn
định. Mặt khác cũng do đặc điểm riêng của môi trường hoạt động mà các quỹ tín
dụng nhân dân cơ sở trên địa bàn khu vực Đông Bắc bộ có khả năng phải ghánh
chịu rủi ro cao hơn một số địa bàn khác.
2.3. Đánh giá về hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh BHTG khu
vực Đông Bắc Bộ đối với các QTD ND cơ sở
Hiện nay được sự hướng dẫn của Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam, Chi
nhánh Đông Bắc bộ đã và đang tiến hành kiểm tra trực tiếp các tổ chức tham
gia bảo hiểm tiền gửi là các QTDND cơ sở theo các chuẩn mực chung đối với
hoạt động kiểm tra trực tiếp của các tổ chức bảo hiểm tiền gửi trên toàn thế
giới. Nội dung hoạt động kiểm tra trực tiếp cũng bao gồm 2 phần: kiểm tra
xii
việc chấp hành các quy định của pháp luật về bảo hiểm tiền gửi và kiểm tra

tình hình chấp hành các quy định của pháp luật về an toàn trong hoạt động
ngân hàng.
Hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh đối với tổ chức tham gia
bảo hiểm tiền gửi trên địa bàn đã đạt được những kết quả nhất định nhưng
cũng như không tránh khỏi những mặt hạn chế.
*/ Những kết quả đạt được
Thời gian qua hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh BHTG khu
vực Đông Bắc bộ đã có đổi mới trong tư duy, quan điểm của cán bộ làm công
tác kiểm tra theo định hướng mới, bước đầu tiếp cận khả năng nhận xét và
đánh giá mức độ rủi ro của đơn vị được kiểm tra trên cơ sở những chỉ tiêu
định tính. Hoạt động kiểm tra được thực hiện một cách bài bản và khoa học
hơn, do vậy đã mang lại hiệu quả cao hơn. Hơn nữa, hoạt động kiểm tra đã
đánh giá được thực trạng tình hình hoạt động của đơn vị được kiểm tra một
cách toàn diện hơn, qua đó đưa ra những cảnh báo về rủi ro để tổ chức tham
gia BHTG có biện pháp khắc phục và phòng ngừa. Ngoài ra, hệ thống mẫu
biểu kiểm tra, báo cáo kết quả kiểm tra được quy định đầy đủ và chuẩn hóa
phù hợp với nội dung, yêu cầu kiểm tra đã giúp cho việc tổng hợp và báo cáo
của các chi nhánh được thuận lợi. Mặc khác, việc phối hợp với NHNN trong
quá trình kiểm tra, đặc biệt là xử lý sau kiểm tra đã được Chi nhánh thực hiện
một cách thường xuyên, từ đó chi nhánh cũng đã nhận được sự phối hợp, ủng
hộ tích cực của chi nhánh NHNN trong công tác kiểm tra cũng như xử lý các
tồn tại sau kiểm tra.
*/ Những mặt còn hạn chế
Bên cạnh những kết quả đạt được nêu trên, hoạt động kiểm tra đối với
QTDND cơ sở của chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi Việt Nam khu vực Đông Bắc
Bộ thời gian qua cũng còn một số hạn chế sau đây:
xiii
Thứ nhất, kỹ năng kiểm tra, phân tích đánh giá chuyên sâu về hoạt
động của QTDND cơ sở được kiểm tra, đặc biệt là đánh giá mức độ rủi ro còn
hạn chế

Thứ hai, các chỉ tiêu kiểm tra thường xuyên thay đổi nên sự tích luỹ dữ
liệu kiểm tra theo lịch sử thời gian chưa có ý nghĩa.
Thứ ba, một số cuộc kiểm tra trực tiếp có tiến độ cũng như tính chính
xác của báo cáo kiểm tra chưa cao.
Thứ tư, do BHTGVN không có thẩm quyền xử lý các vi phạm quy định
về an toàn trong hoạt động ngân hàng mà chỉ kiến nghị NHNN xử lý, vì vậy
đối với những vi phạm đã được phát hiện qua kiểm tra, BHTG Việt Nam đã
có kết luận và kiến nghị nhưng việc thực hiện các biện pháp khắc phục của
QTDND cơ sở còn chậm.
Thứ năm, hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh chưa có ý nghĩa
thực tiễn cao đối với các Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở được kiểm tra.
2.4 Nguyên nhân
Hoạt dộng kiểm tra trực tiếp của Chi nhánh BHTG Việt Nam khu vực
Đông Bắc bộ đối với các QTD ND cơ sở còn những hạn chế trên là do nhiều
nguyên nhân trong đó có các nguyên nhân khách quan như:, hành lang pháp
lý cho hoạt động bảo hiểm tiền gửi của Việt Nam nói chung cũng như hoạt
động kiểm tra trực tiếp của tổ chức này chưa thực sự phù hợp; sự phối hợp
của một số chi nhánh NHNN tỉnh chưa thật sự hiệu quả, BHTG Việt Nam
chưa ban hành được một số quy chế, cơ chế, chế độ cần thiết đối với công tác
Kiểm tra;…
Bên cạnh những nguyên nhân khách quan còn có các nguyên nhân chủ
quan như tính chuẩn hoá về nội dung và phương pháp kiểm tra chưa thực sự
khoa học, kịp thời; đoàn kiểm tra chưa thực hiện tốt công tác chuẩn bị và việc
phân công nhiệm vụ về nội dung kiểm tra đối với từng thành viên Đoàn kiểm
tra; Chi nhánh thành lập và đi vào hoạt động chưa lâu trong khi hoạt động
xiv
kiểm tra trực tiếp có những yêu cầu khá cao; công tác đào tạo cán bộ làm
công tác kiểm tra chưa được chú trọng, trang bị cơ sở vật chất cho công tác
kiểm tra còn nhiều hạn chế…
Chương 3: GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG KIỂM TRA TRỰC TIẾP

CỦA CHI NHÁNH BHTG KHU VỰC ĐÔNG BẮC BỘ
ĐỐI VỚI QTD ND CƠ SỞ
3.1. Định hướng và mục tiêu hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi
nhánh BHTG khu vực Đông Bắc Bộ đối với QTDND cơ sở:
3.1.1 Định hướng:
Chiến lược phát triển BHTGVN giai đoạn 2006-2015 xác định: nhằm
xây dựng và củng cố vị thế của BHTGVN trong hệ thống tài chính quốc gia
với hai chức năng chính là: Thứ nhất, kiểm soát hợp nhất liên quan tới rủi ro
quốc gia và bảo vệ người gửi tiền. Chức năng này bao gồm việc mở rộng
phạm vi bảo vệ người gửi tiền, đa dạng hoá sản phẩm dịch vụ, nâng cao năng
lực giám sát, cảnh báo sớm và kiểm tra tại chỗ; Thứ hai, hoạt động đầu tư trên
thị trường tài chính nhằm tối ưu hoá khả năng thu hồi và nâng cao tiềm lực tài
chính của BHTGVN.
Định hướng cho hoạt động kiểm tra trực tiếp năm 2009 và những năm
tới của Chi nhánh Bảo hiểm tiền gửi khu vực Đông Bắc bộ: kiểm tra các chi
nhánh Ngân hàng thương mại theo phân công của Tổng giám đốc, kiểm tra
QTDND cơ sở theo kế hoạch hàng năm; kiểm tra các đơn vị yếu kém có biểu
hiện vi phạm các quy định về an toàn hoạt động ngân hàng được phát hiện và
kiến nghị qua hoạt động giám sát từ xa. Phối hợp với thanh tra Ngân hàng
Nhà nước các tỉnh, thành phố cung cấp thông tin kết quả kiểm tra các đơn vị
không thuộc kế hoạch kiểm tra của BHTG;
3.1.2 Mục tiêu
xv
Trong thời gian tới, Chi nhánh xác định mục tiêu của hoạt động kiểm
tra là tiến hành các cuộc kiểm tra có trọng tâm, trọng điểm. Chất lượng của
mỗi cuộc kiểm tra trực tiếp ngày càng được nâng cao. Ngoài ra, khi tiến hành
kiểm tra, căn cứ vào tình hình thực tế của từng tổ chức tham gia bảo hiểm
được kiểm tra, đoàn kiểm tra phải đưa ra được những kiến nghị, tư vấn các
giải pháp hỗ trợ, khắc phục tồn tại, chấn chỉnh công tác quản trị điều hành để
hoạt động của các QTD ND cơ sở ngày càng có hiệu quả.

3.2. Giải pháp tăng cường hoạt động kiểm tra trực tiếp của Chi
nhánh BHTG khu vực Đông Bắc Bộ đối với các QTDND cơ sở
Để hoạt động kiểm tra trực tiếp đối với các QTDND cơ sở của Chi
nhánh BHTG Việt Nam khu vực Đông Bắc bộ ngày càng hiệu quả, đáp ứng
được yêu cầu đặt ra hiện tại và yêu cầu của quá trình phát triển nền kinh tế nói
chung và hoạt động tài chính ngân hàng của khu vực nói riêng, Chi nhánh cần
thực hiện kết hợp nhiều nhóm giải pháp bao gồm cả các giải pháp trực tiếp
đối với hoạt động kiểm tra trực tiếp và các giải pháp hỗ trợ khác.
3.2.1 Các giải pháp trực tiếp
*/ Thứ nhất, Chi nhánh cần chuẩn hóa quy trình kiểm tra trực tiếp: Chuẩn
hóa và tuân thủ đúng quy trình kiểm tra nhằm đảm bảo cho việc kiểm tra được
tiến hành theo một trình tự khoa học, trên cơ sở có sự chuẩn bị kỹ lưỡng, đảm
bảo được mục tiêu đề ra. Tuân thủ đúng quy trình giúp cho cuộc kiểm tra hạn
chế được những tác động gây xáo trộn, tránh được những rắc rối có thể nảy sinh
gây trở ngại cho hoạt động của đoàn kiểm tra và ảnh hưởng đến kết quả cuộc
kiểm tra.
*/ Thứ hai, hoàn thiện mẫu biểu chấm điểm đánh giá rủi ro khách hàng:
Để đánh giá mức độ rủi ro của khách hàng một cách khách quan và công bằng
cần xây dựng một hệ thống chỉ tiêu và mẫu biểu đánh giá mức độ rủi ro hợp
lý. Có thể sử dụng mức cho điểm từng chỉ tiêu và đánh giá trong khoảng điểm
xvi

×