Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

Ngữ văn 6 - Ki II

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (706.46 KB, 172 trang )

Ngày soạn: 26/12/2008
Ngày giảng:
BàI 18 TUầN 19
VĂN HọC
Tiết: 73 + 74
Văn bản: dế mèn phu lu ký
(Tô Hoài)
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức: Giúp học sinh:
- Hiểu đợc sơ lợc: Dế mèn ph u lu ký là tác phẩm nổi tiếng của nhà văn Tô
Hoài, đợc tái bản nhiều lần ở Việt Nam và dịch ra nhiều thứ tiếng nớc ngoài.
- Bài học đ ờng đời đầu tiên trích từ chơng I, nói về một chú Dế Mèn cờng
tráng, khoẻ mạnh, kiêu ngạo, hống hách. Chú đã gây ra cái chết thảm thơng của Dế Chũi
và nhận bài học đờng đời đầu tiên ân hận suốt đời.
2. Kỹ năng:
- Rèn kĩ năng tìm chi tiết trong tác phẩm văn xuôi, phân loại theo nội dung
chính của VB, kể chuyện đồng thoại.
3. Thái độ:
- Giáo dục tinh thần khiêm tốn, biết học hỏi những ngời xung quanh; biết hối
hận vì những việc làm sai trái.
- ý thức giữ gìn phát triển cơ thể khoẻ mạnh, cờng tráng, tránh xa ma tuý, các
chất gây nghiện và hoàn thành nhân cách.

B. Chuẩn bị của thầy và trò:
1. Thầy: Bài soạn, sách giáo khoa, sách giáo viên, tranh ảnh có liên quan đến bài
học.
2. Trò: Sách giáo khoa, vở bài tập, soạn bài.
C. Phơng pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp.
- Phơng pháp: Đọc sáng tạo, gợi tìm, nghiên cứu, tái tạo
D. Tiến trình giờ dạy:


1. ổn định lớp:
- Kiểm tra sỹ số: - 6A: 6B:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
3. Giảng bài mới :
a) Dẫn vào bài:
Dế mèn ph u lu ký là tác phẩm nổi tiếng và đặc sắc nhất của Tô Hoài
viết về loài vật. Nhân vật chính là chàng Dế Mèn khoẻ mạnh, có cá tính mạnh mẽ và có
chí khí, ham hiểu biết, khao khát hiểu biết và quyết tâm phấn đấu cho mục đích cao đẹp
muôn loài cùng nhau kết anh em . Đoạn trích "Bài học đ ờng đời đầu tiên" trích trong ch-
ơng I sẽ cho chúng ta biết một phần cuộc đời của Dế Mèn.
b) Các hoạt động dạy học:
HOạT ĐÔNG CủA THầY HOạT ĐộNG CUả TRò NộI DUNG cần đạt
- GV: Căn cữ vào chú thích (*)
trong SGK và sự chuẩn bị bài
ở nhà, em hãy trình bày những
hiểu biết của mình về tác giả
Tô Hoài?
- Học sinh trả lời theo
SGK.
i. Tìm hiểu tác
giả, tác phẩm:
1. Tác giả:
- Tô Hoài (1920)
- Từng tham gia phong
trào văn hoá cứu quốc.
- Giữ nhiều chức vụ trong
phong trào văn nghệ.
2. Tác phẩm:
1

GV: Bổ sung
GV: Hớng dẫn cách đọc: Phân
vai cho 2 HS và GV cùng đọc
(?) Hãy tóm tắt lại văn bản?
- Căn cứ vào chú thích trong
SGK, giáo viên hớng dẫn học
sinh tìm hiểu các từ khó.
(?) Em hãy xác định thể loại
của văn bản?
(?) Văn bản đợc viết theo
PTBĐ nào?
(?) Văn bản đợc chia làm mấy
phần? Nội dung và ranh giới
của tng phần là gì?
(?) Phần nội dung kể về Bài
học đờng đời đầu tiên của DM
có những sự việc chính nào?
(?) Sự việc nào là nghiêm
trọng nhất dẫn đến bài học đ-
ờng đời đầu tiên của DM?
(?) Truyện đợc kể bằng lời của
nhân vật nào? Thuộc ngôi kể
nào?
Hết tiết 73 chuyển sang tiết
74
(?) Dế Mèn đợc giới thiệu và
miêu tả nh thế nào về hình
dáng?
(?) Dế Mèn có những hành
động gì?

(?) Để miêu tả về hình dáng và
hành động của DM tác giả đã
dùng những từ loại gì? Em có
nhận xét gì về những từ loại
này?
(?) Nhận xét về trình tự miêu
- Đọc NX
- Học sinh tóm tắt.
- Học sinh tìm hiểu các từ
khó theo nội dung trong
phần chú thích SGK.
(1) Từ đầu "thiên hạ
rồi": hình dáng, tính cách
của DM.
(2) Còn lại: Bài học đờng
đời đầu tiên của của DM.
- 3 SV:
+ DM coi thờng Dế Chũi
+ DM trêu Cốc dẫn đến cái
chết của Dế Chũi
+ Sự ân hận của DM
- DM gây sự với Cốc dẫn
đến cái chết thảm thơng của
DC
- DM tự kể
- Ngôi thứ nhất
- Miêu tả từng bộ phận cơ
thể; gắn liền miêu tả hình
dáng với hành. động.
Từ loại: Động từ, Tính từ

Dùng từ chính xác
- "Dế Mèn phu lu ký" viết
năm 1941.
- TP gồm 10 chơng.
- Đoạn trích thuộc chơng
I.
3. Đọc chú thích
tóm tắt:
a. Đọc:
b. Tóm tắt:
c. Chú thích:
II/ Phân tích văn bản:
1. Thể loại - PTBĐ - Bố
cục:
a) Thể loại: Truyện ngắn
b) PTBĐ: Tự sự + miêu
tả
c) Bố cục: 2 phần
2. Phân tích:
a) Hình dáng, tính cách
Dế Mèn:
* Hình dáng:
- Càng: mẫm bóng, nhọn
hoắt, vuốt cứng
- Cánh: dài
- Đầu: to, nổi từng mảng
- Răng: đen
- Râu: dài, cong
* Hành động:
- Đạp, nhai, vũ

Từ loại: Động từ, Tính
từ Dùng từ chính xác
2
tả?
(?) Em hình dung nh thế nào
về chàng Dế Mèn qua những
chi tiết này?
(?) Dế Mèn đã làm nh thế nào
để có vẻ đẹp cờng tráng?
(?) Dùng ma tuý và chất gây
nghiện có cho chúng ta một cơ
thể khoẻ mạnh, cờng tráng
không ? Vì sao ?
G: Đối lập với một ngoại hình
đẹp đẽ là một tính cách cha
đẹp của Dế Mèn.
(?) Tìm những chi tiết chứng
tỏ điều đó?
(?) Qua đây em có nhận xét gì
về tính cách của Dế Mèn?
G: Bớc vào đời với tính cách
đó Dế Mèn đã phải chịu hậu
quả gì?

(?) Mang tính kiêu căng vào
đời, DM đã gây ra những
chuyện gì để phải ân hận suốt
đời?
(?) Tìm những chi tiết tả hình
ảnh và tính nết của DC?

(?) Thái độ của M đối với C
ntn?
(?) Nh thế, dới mắt của DM,
DC hiện ra ntn?
(?) Ngợc lại DC có thái độ ntn
đối với DM?
(?) Hết coi thờng C, M lại gây
sự với chị C. Vì sao M dám
gây sự với C to lớn hơn mình?
(?) E có NX gì về cách DM
gây sự với Cốc = câu hát:
Vặt lông cái Cốc cho tao
Tao nấu tao nớng tao xào tao
ăn.
(?) Kẻ phải chịu trực tiếp trò
đùa này là DC. Nhng DM có
phải chịu hậu quả nào không?
Nếu có thì đó là hậu quả gì?
(?) PT diễn biến tâm lí và thái
độ của DM khi trêu Cốc dẫn
đến cái chết của DC.
Cờng tráng, hấp dẫn, đẹp
đẽ.
- ăn uống điều độ
- HS tự bộc lộ
- Khinh thờng Dế Chũi, trêu
chị Cốc dẫn đến cái chết
của Dế Chũi.
- Yếu ớt, lời nhác, đáng
khinh

- Nhún nhờng, lễ phép, tha
gửi, trình bày nguyện vọng
- Muốn ra oai với Dế Chũi,
chứng tỏ mình sắp đứng đầu
thiên hạ
- Mất bạn láng giềng, bị DC
dạy cho bài học nhớ đời,
phải ân hận vì lỗi lầm của
mình
- Không sợ -> chui tọt vào
hang nằm khểnh bắt chân
chữ ngũ -> nhìn mỏ C nh
cái dũi chọc xuyên cả đất ->
sợ nằm im thin thít-> đợi
Cốc di hẳn mới mon men
bò lên
- Hối hận, xót thơng: quỳ
xuống, đắp mộ
- Tự bộc lộ
- Cay đắng vì lỗi lầm, xót
thơng DC, mong DC sống
lại
- DM: kiêu căng, biết hối
lỗi
Cờng tráng, hấp dẫn,
đẹp đẽ.
* Tính cách:
- Cà khịa với mọi ngời
- Quát mấy chị cào cào
- Đá mấy anh gọng vó

- Nghĩ mình sắp đứng
đầu thiên hạ
Xốc nổi, ngông
cuồng, thiếu chín chắn.
b) Bài học đờng đời
đầu tiên
* Dế Choắt
- Gầy gò, ốm yếu
* Thái độ của DM đối
với DC
- Gọi: chú mày
- Không cho thông hang
- Mắng mỏ DC
* Với chị Cốc
- Xấc xợc, ác ý
-> DC chết
3
(?) Qua SV ấy, DM đã rút ra
đợc BHĐ Đ ĐT cho mình. Bài
học ấy là gì?
(?) Thái độ của DM đã thay
đổi ntn khi DC chết?
(?) Sự hối hận của DM có thể
tha thứ không?
(?) Cuối truyện là hình ảnh
DM đứng lặng hồi lâu trớc
nấm mồ bạn. e thử hình dung
tâm trạng DM lúc này.
(?) Theo em, có đặc điểm nào
của con ngời gán cho con vật

ở truyện này?


(?) Em có biết TP nào viết về
loài vật có cách viết tơng tự
nh truyện này?
(?) Sau tất cả các SV đã gây
ra, nhất là sau cái chết của
DC, DM đã rút ra BHĐĐĐT
cho mình. Theo em, bài học
đó là gì?
GV: Giảng: - Kẻ kiêu căng có
thể làm hại ngời khác khiến
phải ân hận suốt đời, đó là bài
học về thói kiêu căng
- Nên biết sống đoàn kết với
mọi ngời, đó là bài học về tình
thân ái. Đây là 2 bài học về
cách sống để trở thành ngời tốt
từ câu chuyện cua DM.
GV: y/c HS khái quát ND của
truyện.
(?) E học tập đợc gì từ NT mtả
và kchuyện của TH trong VB
này?
GV: VB là 1 mẫu mực của
kiểu văn mtả mà cta sẽ học ở
các tiết TLV sau này.
- Gọi HS đọc ghi nhớ
GV hớng dẫn HS làm BT

phần LT
- GV cho HS làm thêm BT về
nhà: Dựa vào đoạn văn miêu tả
chân dung, hãy vẽ bức tranh
Dế Mèn tự hoạ, đặt cho nó
một nhan đề phù hợp.
- DC: yếu đuối, biết tha thứ
- Cốc: tự ái, nóng nảy
- Đeo nhạc cho mèo, Thỏ và
Rùa
- Bài học về thói kiêu căng
và tình thân ái
- Cách qsát, mtả loài vật
- Trí tởng tợng độc đáo
- Dùng ngôi thứ nhất để kể
- Đọc ghi nhớ
-> Nhận đợc bài học:
hung hăng bậy bạ gây
vạ cho chính mình
III Tổng kết
1. Nội dung
2. Nghệ thuật
< Ghi nhớ
SGK.11>
IV Luyện tập
II. phÂn tíCH văn
bản:
1. Bố cục:
2. Phân tích:
a.

4
iii. nghệ thuật:
1. Nội dung:
2. Nghệ thuật:
3. Ghi nhớ:
(SGK - )
Iv. Luyện tập:
1. Bài tập 1:
4. Củng cố:
5. Hớng dẫn HS học bài ở nhà và chuẩn bị cho bài sau:
- Học bài theo nội dung phân tích và nội dung bài học, nội dung ghi nhớ.
- Soạn và tìm hiểu nội dung bài tiếp: " ".
E. RúT KINH NGHIệM:
- Thời gian:.
- Nội dung kiến thức:
- Phơng pháp giảng dạy:
- Hình thức tổ chức lớp học:
- Thiết bị dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
4. củng cố:
(?) Qua câu chuyện của DM, em tự rút ra bài học cho bản thân?
(?) Để có cơ thể khoẻ mạnh ta cần phải làm gì ?
GV: Liên hệ thêm với điều kiện nghiện ma tuý và chất gây nghiện đang tồn tại ở nhiều
địa phơng: Tránh xa ma tuý, không lạm dụng chất gây nghiện, vì tác hại nhiều mặt
5. hớng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
- Tóm tắt truyện, PT ND và NT của truyện, học ghi nhớ.
- Làm hết BT, đọc phần đọc thêm
- CBB: PHó Từ
E/rút kinh nghiệm:




5



ns: tiếng việt
ng:
Tiết: 75
phó từ
A/ mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
Giúp HS:
- Nắm đợc khái niệm PT.
- Hiểu và nhớ đợc các loại ý nghĩa chính của PT.
- Biết đặt câu có chứa PT để thể hiện ý nghĩa khác nhau.
2. kĩ năng:
Rèn kĩ năng đặt câu có sdụng PT
3. thái độ:
Tích cực, tự giác tìm hiểu về PT
B/ chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
6
- HS: SGK, phiếu HT
C/ phơng pháp:
HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp
D/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. KTBC:
a) Câu hỏi: Thế nào là lợng từ? Cho VD.

b) Đáp án: - Ghi nhớ SGK 129
- VD: vài, mấy, những
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV: Đa ra câu văn: Nó đã làm xong BT
(?) Từ "đã" cho biết ý nghĩa gì?
HS: Việc xảy ra trong QK trớc thời điểm nói
(?) Đã là thực từ hay h từ? Vì sao?
HS: H từ vì chỉ có ý nghĩa ngữ pháp, không có ý nghĩa từ vựng
GV: Vậy cụ thể từ đã thuộc từ loại gì? Nó bổ sung ý nghã cho những từ nào?
->
b) Các hđ dạy học
HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
7
GV: Treo bảng phụ. Gọi
HS đọc ngữ lỉệu
(?) Các từ in đậm trên bổ
sung ý nghĩa cho từ nào?
(?) Những từ đợc bổ sung ý
nghĩa thuộc loại từ nào?
(?) Các từ đó thờng đứng ở
vtrí nào trong cụm từ?
GV:- Dùng bút đỏ gạch
chân
- Nhấn mạnh: Các từ
đó không bổ sung ý nghĩa
cho DT mà chỉ đi kèm với
ĐT, TT và bổ sung ý nghĩa
cho ĐT, TT. Những từ này
đợc gọi là PT.

(?) Vậy em hiểu PT là
những từ ntn?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: y/c HS đặt câu có
sdụng PT
GV: Treo bảng phụ
(?) Tìm các PT bổ sung ý
nghĩa cho những ĐT, TT in
đậm.
GV: y/c HS điền các PT đã
tìm đợc ở 2 phần trên vào
bảng phân loại theo mẫu.
a)Đã - đi, cũng ra, vẫn
cha thấy
b) Đợc soi (gơng), rất
a nhìn, ra to, rất
bớng
- ĐT: đi, ra, thấy, soi
- TT: lỗi lạc, a nhìn
- Đầu hoặc cuối cụm từ
- PT: lắm, đừng, không, đã,
đang
I Lí thuyết:
1. Phó từ là gì?
a) Ngữ liệu: <SGK>
b) Phân tích
c) Nhận xét
- Những từ in đậm -> phó
từ -> bổ sung ý nghĩa cho
ĐT, TT

2. Ghi nhớ 1 <SGK- 12>
3. Các loại PT
a) Ngữ liệu: <SGK>
b) Phân tích
c) Nhận xét
ý nghĩa bổ sung PT đứng trớc PT đứng sau
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp diễn tơng tự
- Chỉ sự phủ định
- Chỉ sự cầu khiến
- Chỉ kết quả và hớng
- Chỉ khả năng
.
- Đã, đang
- Thật,rất
- Cũng, vẫn
- Không, cha
- Đừng
- Lắm
- Vào, ra
- Đợc
(?) Kể thêm những PT mà
em biết thuộc mỗi loại nói
trên.
- Chỉ quan hệ thời gian
- Chỉ mức độ
- Chỉ sự tiếp diễn tơng tự
- Chỉ sự phủ định
- Đã, sẽ, đang, sắp

- Rất, quá, lắm, cực kì
- Cũng vẫn, cứ, đều, cùng
- Không, cha, chẳng
- Hãy, đừng, chớ
- Đợc, rồi, xong, ra, vào,
lên, xuống
8
- Chỉ sự cầu khiến
- Chỉ kết quả và hớng
- Chỉ khả năng
(?) Nhìn vào bảng phân
loại, em hãy cho biết PT
gồm mấy loại lớn? Đó là
những loại nào?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2
GV: Hớng dẫn, tổ chức cho
HS làm BT.
- BT 1 gọi 2 HS lên bảng
- BT 2 y/c HS làm ra phiếu
học tập. GV thu, nhận xét,
đánh giá, cho điểm.
- BT 3 viết vào vở
- Vẫn, cha, có lẽ, có thể
- 2 loại PT:
+ Đứng trớc ĐT, TT
+ Đứng sau ĐT, TT
4. Ghi nhớ 2 <SGK - 14>
II - Luyện tập:
1. Bài tập 1
a) Đã- thời gian; không -

phủ định; còn - tiếp diễn, t-
ơng tự; đã - thời gian; đều -
tiếp diễn; đơng - thời gian;
lại - tiếp diễn; ra - kết quả
và hớng; cũng - tiếp diễn;
sắp - thời gian
b) Đã - thời gian; đợc -
kết quả
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
4. củng cố:
(?) PT có những loại lớn nào? chúng thờng bổ sung những ý nghĩa gì? cho VD.
5. hớng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
- Học thuộc lòng ghi nhớ.
- Làm hết BT
- CBB: TìM HIểU CHUNG Về VĂN MIÊU Tả
E/rút kinh nghiệm:






ns: tập làm văn
ng:
Tiết: 76
tìm hiểu chung về văn miêu tả
A/ mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
Giúp HS nắm vững những hiểu biết chung nhất về vă mtả trớc khi đi sâu vào 1 số thao

tác chính nhằm tạo lập loại VB này.
9
2. kĩ năng
Nhận diện đúng đoạn văn - bài văn mtả.
3. thái độ:
Tích cực, tự giác tìm hiểu.
B/ chuẩn bị:
- GV: GA, một số đoạn văn, bài văn mtả, bảng phụ, phiếu học tập
- HS: SGK, SBT
C/ phơng pháp:
HĐ cá nhân và cả lớp
D/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. KTBC:
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài:
(?) ở cấp tiểu học các em đã đợc học, đợc viết 1 số bài văn mtả: Ngời, vật, phong
cảnh thiên nhiên Vậy em nào có thể nhớ và trình bày thế nào là văn mtả?
HS: Trả lời
GV: Dẫn vào bài
b) Các hđ dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
GV: Treo bảng phụ. Gọi
HS đọc 3 tình huống
(?) Trong 3 tình huống trên
chúng ta cần phải sdụng
văn gì? Vì sao?
(?) Hãy chỉ ra đối tợng mà
chúng ta cần mtả trong
từng tình huống.

GV: Chia nhóm cho HS
thảo luận. Mỗi nhóm viết 1
đoạn văn mtả với những
đối tợng mtả nh trên.
(?) ở TH số 3 em hiểu thế
nào là lực sĩ? Đây là 1 từ
HV hãy giải thích từ đó.
(?) Dựa vào 3 TH trong
SGK mỗi nhóm hãy chỉ ra
1 TH khác tơng tự.
(?) Trong VB " BHĐĐĐT"
có 2 đoạn văn mtả DM và
DC rất sinh động. Hãy chỉ
ra 2 đoạn văn đó.
(?) Hai đoạn văn này có
giúp em hình dung đợc đặc
điểm nổi bật của 2 chú dế
không? Đó là đặc điểm gì?
(?) Em có nhận xét gì về
- Đọc
- Văn mtả vì căn cứ vào
mđích giao tiếp
1/ Nhà em ở cạnh UBDN
xã, đi từ đây nằm bên tay
trái. Nhà lợp ngói đỏ, quét
vôi màu vàng, cửa sổ sơn
màu xanh rêu, đầu hồi nhà
có 1 khóm tre.
2/ áo ngắn tay, sơ mi,
màu trắng, túi áo có thêu

biểu tợng Seagame 22.
Treo giữa áo phông xanh
và vàng. Hàng thứ 2 từ trên
xuống
- Lực: sức, sức mạnh
- Sĩ: Ngời có tài nghệ gì đó
-> Ngời có sức mạnh thể
lực đặc biệt.
- Thân hình to khoẻ vạm
vỡ, bắp chân cuồn cuộn, có
sức khoẻ đặc biệt.
- Thảo luận ghi ra giấy
I - Lí thuyết:
1. Thế nào là văn miêu tả?
a) Ngữ liệu: <SGK>
b) Phân tích

c) Nhận xét
* Tình huống
1/ Tả con đờng và ngôi nhà
-> tả cảnh và vật
2/ Tả cái áo -> tả vật
3/ Tả chân dung ngời lực sĩ
-> tả ngời

* Văn bản
- Tả DM: Bởi tôi vuốt
râu
-> To khoẻ, mạnh mẽ
- Tả DC: Cái chàng nh

hang tôi
-> Gầy gò, yếu ớt
10
đặc điểm đặc điểm của 2
chú đế này?
(?) Những chi tiết, hình
ảnh nào giúp em hình dung
đợc đặc điểm to khoẻ,
mạnh mẽ của DM?
(?) NHững chi tiết và hình
ảnh nào giúp em hình dung
đợc đặc điểm gầy gò, yếu
ớt của DC?
(?) Để làm nổi bật đặc
điểm của 2 chú dế tgiả đã
sdụng bpháp NT nào?
(?) Đây có phải đặc điểm
nổi bật của DM và DC
không? Qua đó đoạn văn
có tác dụng gì?
(?) Trong đoạn văn mtả
yếu tố đầu tiên cần chú ý
là gì?
GV: quan trọng nhất là
phải quan sát và dẫn ra đợc
h/a cụ thể, tiêu biểu cho
svật, ngời đợc mtả.
(?) Vậy, em hiểu thế nào là
văn mtả?
(?) Trong văn mtả yếu tố

nào thờng đợc bộc lộ rõ
nhất?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
GV: Văn mtả rất cần thiết
cho c/s của con ngời và
không thể thiếu đợc trong
các tphẩm văn chơng.
GV: Hớng dẫn HS làm BT
phần LT:
- BT 1: Thảo luận nhóm
(1) Nhóm 1: đoạn 1
(2) Nhóm 2: đoạn 2
(3) Nhóm 3: đoạn 3
- BT 2: Gọi 2 HS lên bảng,
các HS khác làm ra phiếu
học tập.
- Tơng phản
- DM: càng, chân, kheo,
đầu, cánh, răng, râu.
Những động tác ra oai,
khoe sức khoẻ.
- Những so sánh: gã
nghiện thuốc phiện, nh ng-
ời cởi trần mặc áo ghi lê
Những động, tính từ chỉ sự
yếu ớt, xấu xí
- So sánh, liệt kê, ĐT,TT
- Có, làm cho những đặc
điểm, tchất nh hiện lên trớc
mắt ngời đọc, ngời nghe.

- Quan sát
_ Đọc ghi nhớ
2. Ghi nhớ: <SGK - 16>
II - Luyện tập
1, Bài tập 1
2. Bài tập 2
4. củng cố:
GV treo BTTN và y/c HS lên bảng làm BT
Nhận xét nào sau đây cha chính xác về vai trò và đặc điểm của văn mtả?
A - Giúp hình dung đợc những đặc điểm nổi bật của một svật, sviệc, con ngời.
B - Làm hiện ra trớc mắt những đặc điểm nổi bật của một svật, sviệc, con ngời.
C - Bộc lộ rõ nhất năng lực quan sát của ngời nói, ngời viết.
D - Bộc lộ rõ nhất tâm trạng của ngời. vật đợc mtả.
5. hớng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
- Học ghi nhớ, làm hết BT
- Đọc phần đọc thêm
- Soạn VB: SÔNG NƯớC Cà MAU
11
E/rút kinh nghiệm:






ns: văn học
ng:
Tiết: 77 văn bản
sông nớc cà mau
( Đoàn Giỏi)

A/ mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
Giúp HS:
- Cảm nhận đợc sự phong phú và độc đáo của thiên nhiên, sông nớc Cà Mau
- Nắm đợc nthuật mtả cảnh sông nớc của tác giả
2. kĩ năng:
Rèn kĩ năng PT , cảm thụ những nét đặc sắc của 1 đoạn văn mtả với ngôn ngữ bình dị
mà phong phú đậm màu sắc NBộ, cảm hứng dào dạt trớc cảnh đẹp sông nớc đập mạnh vào
giác quan của ngời nghệ sĩ.
3. thái độ:
Lòng yêu mến những con ngời lao động bình dị ở mọi miền của tổ quốc, tình yêu thiên
nhiên hùng vĩ, mĩ lệ, yêu tiếng mẹ đẻ giàu có, trong sáng.
B/ chuẩn bị:
- GV: GA, tranh ảnh về Cà Mau
- HS: Soạn bài
C/ phơng pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm
D/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. KTBC:
a) câu hỏi: Tóm tắt truyện " Bài học đờng đời đầu tiên". Bài học ấy là gì?
b) Đáp án: - Tóm tắt ngắn gọn
- Bài học: Thói hung hăng, bậy bạ sẽ gây vạ cho chính mình
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài:
"Đất rừng phơng Nam" của Đoàn Giỏi là một TP xuất sắc nhất cuả văn học thiếu
nhi nớc ta, đã đợc chuyển thể thành phim " Đất rừng phơng Nam". Để hiểu thêm
những đặc sắc của tphẩm, bài hônm nay chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn trích trong TP ấy.
b) Các hđ dạy học:

HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
12
(?) Giới thiệu vài nét về
tgiả.
(?) Cho biết xuất xứ của
VB.
GV: Tóm tắt truyện
GV: Hdẫn: giọng hăm hở,
liệt kê, giới thiệu, nhấn
mạnh các tên riêng. Đọc
mẫu, gọi HS đọc.
- Y/c HS giải thích các chú
thích 1,5,6,10, 17
(?) Đoạn trích đợc viết theo
thể loại gì?
GV: Tên đoạn trích do ngời
biên soạn SGK đặt.
(?) Nhận xét về ngôi kể? So
sánh với bài trớc? Tác dụng
của ngôi kể này?
(?) Bài văn mtả cảnh gì?
Theo trình tự ntn?
(?) Dựa theo trình tự mtả,
em hãy chia đoạn cho bài
văn?
(?) Mô tả bức ảnh trong
SGK.
GV: ở đây, cảnh đợc cảm
nhận và mtả trực tiếp.
(?) Căn cứ vào đâu để XĐ

nh thế?
(?) Cách mtả = quan sát và
cảm thụ trực tiếp có tác
dụng gì?
- Dựa vào chú thích SGK
- Trích chơng XVIII
truyện Đất rừng phơng
Nam
- Ngôi thứ nhất( nvật An -
ngời kể)
- Thấy đợc cảnh quan của
1 vùng sông nớc cực Nam
của TQ qua cái nhìn và
cảm nhận hồn nhiên, tò
mò của 1 đứa trẻ thông
minh ham hiểu biết.
- Là bài văn mtả khá hoàn
chỉnh về cảnh sông nớc
vùng Cà Mau.
- Trình tự: đi từ ấn tợng
chung đi từ thiên nhiên
đất trời đến việc tập
chung mtả, thuyết minh
về các kênh rạch, sông
ngòi với cảnh vật 2 bên bờ
và cuối cùng là cảnh chợ
Năm Căn ( từ khái quát
đến cụ thể)
(1) Từ đầu xanh đơn
điệu (Những ấn tợng

chung ban đầu về TN
vùng CM)
(2) Tiếp sóng ban mai
( Các kênh rạch và con
sông Năm Căn)
(3) Còn lại (Chợ Năm Căn
đông vui, trù phú, nhiều
màu sắc)
- NVật "tôi" trực tiếp
quan sát cảnh sông nớc
CM từ trên thuyền và trực
tiếp mtả.
- Khiến cảnh sông nớc
CM lần lợt hiện lên 1
cách sinh động.
- Ngời mtả có thể trực tiếp
bộc lộ các phẩm chất:
I- Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm:
1. Tác giả (1925 - 1989)
2. Tác phẩm <SGK>
3. Đọc - chú thích
II - Phân tích văn bản
1. Thể loại - bố cục
a) Thể loại: Truyện dài
b) Bố cục: 3 đoạn
2. Phân tích
13
GV: Y/c HS chú ý đoạn 1
(?) Những dấu hiệu nào của

thiên nhiên CM gợi cho con
ngời nhiều ấn tợng khi đi
qua vùng đất này? (những
sự vật và âm thanh nào?)
(?) Đó là những ấn tợng
nào?
(?) Các ấn tợng đó đợc cảm
nhận qua các giác quan nào
của tác giả?
GV: Giảng: Để mtả phong
cảnh sống động, nhà văn th-
ờng dùng các chất liệu đời
sống đợc cảm thụ trực tiếp
qua các giác quan, nhất là
thị giác và thính giác, 2 cơ
quan có khả năng nắm bắt
nhanh nhạy nhất cácđ ặc
điểm của đối tợng.
(?) Em hình dung ntn về
cảnh sông nớc CM qua ấn t-
ợng ban đầu của tác giả?
(?) Trong đoạn văn tả cảnh
sông ngòi, kênh rạch, tác
giả đã làm nổi bật những
nét độc đáo nào của cảnh?
(?) Đâu là những biểu hiên
cụ thể làm nên sự độc đáo
của tên sông, tên đất sứ sở
này?
(?) Em có nhận xét gì về

cách đặt tên này?
(?) Những địa danh đó gợi
ra đặc điểm gì về thiên
nhiên và cuộc sống CM?
(?) ở đoạn văn tiếp theo,
tgiả tập trung tả con sông
Năm Căn và rừng đớc.
Dòng sông Năm Căn và
rừng đớc đợc mtả = những
chi tiết nổi bật nào?
quan sát, so sánh, liên t-
ởng, cảm xúc
- Chi chít nh mạng nhện
- Toàn 1 sắc xanh
- Rì rào bất tận ru ngủ
thính giác con ngời
- Nhiều sông ngòi, cây cối
- Phủ kín màu xanh
- Thiên nhiên còn hoang
sơ, đầy hấp dẫn và bí ẩn
- Căn cứ theo đặc điểm
riêng mà gọi thành tên:
rạch Mái Giầm (có nhiều
cây mái giầm), kênh Bọ
Mắt (có nhiều bọ mắt),
kênh Ba khía (có nhiều
con ba khía), Năm Căn
(nhà năm gian)
- Dân dã, mộc mạc theo
lối dân gian

- Phong phú, đa dạng;
hoang sơ; thiên nhiên gắn
với csống lđộng của con
ngời.
- Dòng sông: Nớc ầm ầm
đổ ra biển ngày đêm nh
thác; cá hàng đàn đen trũi
nh ngời bơi ếch giữa
những đầu sóng trắng.
- Rừng đớc: Dựng cao
ngất nh 2 dãy trờng thành
vô tận; cây đớc ngọn =
tăm tắp, lớp này chồng lên
lớp kia ôm lấy dòng sông,
đắp từng bậc màu xanh
a) ấn tợng ban đầu về
toàn cảnh sông nớc Cà
Mau
- Sông ngòi, kênh rạch
->chi chít
- Trời, nớc, cây ->toàn sắc
xanh
- Tiếng sóng biển -> ru ngủ
thính giác
-> Cảm nhận qua thính
giác và thị giác
b) Cảnh sông ngòi, kênh
rạch
- Nét độc đáo:
+ Cách đặt tên sông, đất

+ Dòng chảy Năm Căn
+ Rừng đớc Năm Căn
-NT:
+ Tả trực tiếp
+ Dùng nhiều so sánh
14
(?) Theo em cách tả cảnh ở
đây có gì độc đáo?
(?) Tác dụng của cách tả
này?
(?) Đoạn văn tả cảnh sông
và đớc Năm Căn đã tạo nên
1 thiên nhiên ntn trong tởng
tợng của em?
GV: CM không chỉ độc đáo
ở cảnh thiên nhiên sông nớc
mà còn hấp dẫn ở cảnh SH
cộng đồng nơi chợ búa.
(?) Quang cảnh chợ Năm
Căn vừa quen thuộc, vừa lạ
lùng hiện lên qua các chi
tiết điển hình nào?
(?) ở các đoạn trớc, tgiả
chú trọng đến mtả. ở đoạn
này tgiả chú trọng đến kể
chuyện. ở đây bút pháp kể
đợc sử dụng ntn?
(?) Lối kể liệt các chi tiết
hiện thực có sức gợi cho
ngời đọc hình dung ntn về

chợ Năm Căn?
(?) Qua đoạn trích SNCM,
em cảm nhận đợc gì về
vùng đất này?
(?) Em có nhận xét về tác
giả qua VB này?
(?) Em học tập đợc gì về
nthuật tả cảnh từ VB này?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
SGK
GV: Hớng dẫn HS về nhà
làm BT phần LT
-Mtả = thính giác và thị
giác
- Nớc nh thác; cá nh
ngời bơi ếch; đớc nh 2
dãy trờng thành
_ Thiên nhiên mang vẻ
đẹp hùng vĩ, nên thơ, trù
phú; 1 vẻ dẹp chỉ có ở thời
xa xa.
- Quen: giống các chợ kề
biển vùng NB
- Lạ: nhiều bến, nhiều lò
than, nhà bè nh những
khu phố nổi
- Thiên nhiên phong phú,
hoang sơ mà tơi đẹp;
shoạt độc đáo hấp dẫn.
- Am hiểu c/sống CM, có

tấm lòng gắn bó với vùng
đất này.
- Biết quan sát, so sánh,
nhận xét về đối tợng mtả;
có tình cảm say mê với
đối tợng mtả.
-> Cảnh hiện lên cụ thể,
sinh động
c) Cảnh chợ Năm Căn
- Vừa quen vừa lạ
-> Liệt kê các chi tiết về
chợ
-> Đông vui, tấp nập, độc
đáo, hấp dẫn
II - Tổng kết
<Ghi nhớ SGK - 23>
VI - Luyện tập
4. củng cố:
(?) Nêu ND, Nt và yn của vb.
5. hớng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
- Học ghi nhớ, PT VB
- Làm hết BT
- Su tầm tranh
- Vẽ tranh cảnh: chợ, sông nớc, rừng đớc CM
- Làm BT phần LT
- Đọc phần đọc thêm
- CBB: SO SáNH
E/rút kinh nghiệm:
15







ns: tiếng việt
ng:
Tiết: 78 so sánh
A/ mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
Giúp HS nắm đợc::
- So sánh là gì?
- Cấu tạo của phép so sánh.
2. kĩ năng
Nhận biết và PT hiệu quả NT của phép so sánh trong VB
3. thái độ:
Có ý thức vận dụng phép so sánh trong văn nói và văn viết của bản thân.
B/ chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS: SGK, SBT
16
C/ phơng pháp:
- HĐ: cá nhân, nhóm và cả lớp
- PP: quy nạp
D/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. KTBC:
a) Câu hỏi: Phó từ là gì? Phó từ có những loại lớn nào? Cho ví dụ và cho biết ý nghĩa bổ
sung của PT đó.
b) Đáp án: - Ghi nhớ SGK - 12 + 14

- VD: Em đang học bài. -> đang -> PT chỉ quan hệ thời gian
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hđ dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
GV: Treo bảng phụ, gọi HS
đọc ngữ liệu.
(?) Tìm các tập hợp từ chứa
hình ảnh so sánh?
(?) Trong mỗi phép so sánh
trên những sự vật, sự việc
nào đợc so sánh với nhau?
(?) Dựa vào những cơ sở nào
để có thể so sánh nh vậy?
GV: Giải thích
Cụ thể:
- Trẻ em: mầm non của đất
nớc, có nét tơng đồng với
búp trên cành; mầm non của
cây cối trong thiên nhiên. ->
Đây là sự tơng đồng cả về
hình thức và tính chất. -> Đó
là sự tơi non, đầy sức sống,
chan chứa hi vọng.
(?) So sánh nh thế nhằm
mục đích gì?
GV: Treo bảng phụ ngữ liệu
mục 3.
(?) Con mèo đợc so sánh với
con gì?

(?) Hai con vật này có gì
giống và khác nhau?
(?) Sự so sánh trong câu này
có gì khác với sự so sánh
trong các câu trên?
(?) Vậy so sánh là gì? TD?
GV: Gọi HS đọc ghin nhớ
SGK
- Đọc
- Búp trên cành, hai dãy
tờng thành vô tận.
- Giống nhau về hình
thức, tính chất, vị trí,
chức năng giữa sự vật,
sự việc này với sự vật, sự
việc khác.
- Con hổ
- Giống về hình thức:
lông vằn
- Khác về tính chất: mèo
hiền, hổ dữ
- Chỉ ra sự tơng phản giữa
hình thức và tính chất của
sự vật, cụ thể là con mèo.
- Đọc ghi nhớ
I - Lí thuyết
1. So sánh là gì?
a) Ngữ liệu <SGK>
b) Phân tích
- Sự vật, sự việc đợc so

sánh:
+ "Trẻ em "với "búp trên
cành"
+ "Rừng đớc dựng lên cao
ngất" với "hai dãy trờng
thành vô tận"
- Cơ sở so sánh: sự tơng
đồng
- Mục đích:
+ Tạo hình ảnh mới mẻ
+ Gợi cảm giác cụ thể, hấp
dẫn
+ Khả năng diễn đạt phong
phú, sinh động
c) Nhận xét
2. Ghi nhớ 1<SGK - 24>
3. Cấu tạo của phép so
sánh
17
GV: Đa ra mô hình phép so
sánh. Cho các nhóm thảo
luận và gọi đại diện các
nhóm lên điền
a) Ngữ liệu <SGK>
b) Phân tích
Vế A ( sự vật đợc so sánh) PD so
sánh
Từ so sánh Vế B (sự vật dùng để so
sánh)
a) Trẻ em

b) Rừng đớc
c) Con mèo vằn
- ẩn (tơi
non )
- cao
- to
- nh
- nh
- hơn
- búp trên cành
- hai dãy tờng thành vô tận
- con hổ
GV: Y/c HS tìm thêm một
số từ so sánh khác và đặt câu
với những từ so sánh đó.
GV: Treo bảng phụ ngữ liệu
mục 3. Gọi HS đọc
(?) Cấu tạo của phép so sánh
trong những câu a) mục 3 có
gì đặc biệt?
(?) Chỉ ra các vế, mô hình
các ngữ liệu ở mục 3.
(?) Vậy thực tế mô hình cấu
tạo của phép so sánh có biến
đổi hay không? Biến đổi
ntn?
GV: Y/c HS chỉ ra các loại
so sánh ỏ các VD đã làm.
(?) Vậy mô hình cấu tạo đầy
đủ của 1 phép so sánh gồm

những gì? Trong thực tế mô
hình cấu tạo đó có thể biến
đổi ntn?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ 2
GV: Hớng dẫn HS làm BT
phần LT
- BT 1: chia lớp làm 4 nhóm,
mỗi nhóm thảo luận 1 phần.
- BT 2: gọi 3 HS lên bảng
- BT 3: làm vào vở
- BT 4: gia cho từng cặp về
nhà làm
- Nh là, bằng, tựa, giống
nh, y nh, tựa nh, bao
nhiêu, bấy nhiêu VD:
+ Tốt gỗ hơn tốt nớc sơn
+ Xấu nh ma
+ Trông bạn y nh em trai
tôi
- Vế B đợc đảo lên trớc
vế A
- Chí lớn ông cha nh TS
- Lòng mẹ nh Cửu
Long
- Con ngời không chịu
khuất phục nh tre mọc
thẳng
- Vắng mặt phơng diện so
sánh và từ so sánh (bị lợc
bớt)

- Có thể lợc bớt PD so
sánh và từ so sánh
a) So sánh đồng loại
- Ngời với ngời:
- Vật với vật: b(1), (3)
b) So sánh khác loại
- Vật với ngời: a(1), b(3)
c) So sánhcái cụ thể với
cái trừu tợng:
- Đọc
4. Ghi nhớ 2 <SGK - 25>
II - Luyện tập
1. Bầi tập 1
2. Bài tập 2
3. Bài tập 3
18
4. củng cố:
(?) So sánh là gì? Cho VD và cho biết mô hình cấu tạo của phép so sánh đó.
GV: Sử dụng BTTN trong sách BTTN.
5. hớng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
- Học thuộc lòng ghi nhớ
- Làm hết BT
- CBB: QUAN SáT, TƯởNG TƯợNG, SO SáNH TRONG VĂN MIÊU Tả
E/rút kinh nghiệm:







ns: tập làm văn
ng:
Tiết: 79 + 80
quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét
trong văn miêu tả
A/ mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
Giúp HS thấy đợc vai trò, tác dụng của quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét trong
văn mtả.
2. kĩ năng:
Hình thành các kĩ năng trên khi nhận diện các đoạn, bài văn miêu tả và khi viết kiểu bài
này.
3. thái độ:
Tích cực, tự giác
B/ chuẩn bị:
- GV: GA, bảng phụ
- HS: Vở ghi, SGK, SBT
C/ phơng pháp:
HĐ cá nhân, nhóm và cả lớp
D/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. KTBC:
a) Câu hỏi: Thế nào là văn miêu tả? Trong văn mtả yếu tố nào của ngời nói, ngời viết th-
ờng đợc bộc lộ rõ nhất?
b) Đáp án: Ghi nhớ SGK - 16
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài:
- Để có thể viết đợc bài văn mtả hay, nhất thiết ngời viết cần có 1 số năng lực rất
quan trọng. Đó là các năng lực quan sát, tởng tợng, so sánh và nhận xét.
+ Quan sát: Nhìn, nghe, ngửi, sừ, cầm, chạm bằng các giác quan mắt, tai, mũi,

da
+ Tởng tợng: Hình dung ra cái cha có.
+ Dùng cái đã biết để làm rõ, làm nổi cái cha biết rõ.
+ Nhận xét: Đánh giá, khen, chê -> Để tìm hiểu rõ hơn về các năng lực và vai trò
của chúng trong văn mtả chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
b) Các hđ dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
I - Lí thuyết
19
GV: treo bảng phụ phần
ngữ liệu. Gọi HS đọc
GV: Chia nhóm cho HS
thảo luận. Ba nhóm, mỗi
nhóm một đoạn văn, thảo
luận với ba câu hỏi trong
SGK (a, b,c).
(?) Đoạn 1 tả cái gì?
(?) Đặc điểm nổi bật của
đối tợng đợc mtả là gì và
đợc thể hiện qua những từ
ngữ, hình ảnh nào?
(?) Đoạn 2 tả cảnh gì?
(?) Các từ ngữ, hình ảnh
thể hiện?
(?) Đoạn 3 tả cảnh gì?
(?) Các từ ngữ, hình ảnh
thể hiện?
(?) Để tả đợc nh trên, ngời
viết cần có những năng lực
cơ bản nào?

(?) Tìm những câu văn có
sự tởng tợng, liên tởng và
so sánh trong các đoạn văn
trên?
(?) Các kĩ năng ấy ở đây có
gì đặc sắc?
GV: Phải quan sát kĩ, lại
có năng lực liên tởng, tởng
tợng phong phú, các tgiả
mới viết đợc nh vậy.
(?) Vậy muốn mtả đợc trớc
hết chúng ta cần phải làm
gì? Mtả nhằm mục đích
gì?
GV: Đa bảng phụ mục 3
SGK - 28. Gọi HS đọc.
(?) Hãy so sánh đoạn văn
mục 3 với 2 đoạn văn mục
- Đọc
- Từ ngữ, hình ảnh: Gầy
gò, lêu nghêu, bè bè, nặng
nề, ngẩn ngẩn ngơ ngơ
- Giăng chi chít nh mạng
nhện, trời xanh, nớc xanh,
rừng xanh, rì rào bất tận,
mênh mông, ầm ầm nh
thác
- Chim ríu rít, cây gạo -
tháp đèn khổng lồ, ngàn
hoa lửa, ngàn búp nõn nến

trong xanh
- Nh gã nghiện thuốc
phiện, nh ngời cởi trần mặc
áo gi lê
- Nh mạng nhện, nh thác,
nh ngời bơi ếch, nh dãy tr-
ờng thành vô tận
- Nh tháp đèn, nh ngọn lửa,
nh nến xanh
- Nó thể hiện rõ, đúng hơn,
cụ thể hơn về đối tợng và
gây bất ngờ, lí thú cho ng-
ời đọc.
- Ghi nhớ
- Đọc
- ầm ầm, nh thác, nhô lên,
hụp xuống, nh hai dãy tr-
ờng thành vô tận
1. Quan sát, tởng tợng, so
sánh và nhận xét trong văn
miêu tả
a) Ngữ liệu <SGK>
b) Phân tích
- Đoạn 1: Tả chàng DC
gầy, ốm, đáng thơng
- Đoạn 2: Tả cảnh đẹp thơ
mộng, hùng vĩ của sông n-
ớc Cà Mau - Năm Căn
- Đoạn 3: Tả cảnh mùa
xuân đẹp, vui, náo nức nh

ngày hội
c) Nhận xét
Các năng lực cần thiết:
Quan sát, tởng tợng, so
sánh và nhận xét cần sâu
sắc, dồi dào, tinh tế.
20
1 để chỉ ra đoạn này bị lợc
đi những chữ gì?
(?) Em có nhận xét gì về
những chữ đã bị lợc bỏ đó?
(?) Việc lợc bỏ những chữ
đó có ảnh hởng gì đến giá
trị của đoạn văn?
GV: Gọi HS đọc ghi nhớ
( Hết tiết 79, chuyển
tiết 80)
GV: Tổ chức, hớng dẫn HS
làm BT
- BT 1:
(? )Đoạn văn tả cảnh hồ
nào? Vì sao em biết?
(?) Tìm 5 từ ngữ thích hợp
để điền vào chỗ dấu ( )
trong đoạn văn.
(?) Các hình ảnh đặc sắc và
tiêu biểu tả cảnh Hồ Gơm
là những hình ảnh nào?
- BT 2: Chia lớp làm 2
nhóm thảo luận (nhóm 1:

thân hình; nhóm 2: tính
tình)
- BT 3: Y/c HS làm ra
phiếu học tập ( Có thể
chọn: Hớng nhà, nền, mái,
tờng, cửa, trang trí tuỳ ý
từng HS)
- BT 4: Chia 4 nhóm thảo
luận
- Đều là những ĐT, TT,
những so sánh, liên tởng và
tởng tợng.
- Làm cho đoạn văn trở
nên chung chung và khô
khan
- Đọc ghi nhớ
- Hồ Gơm (Hoàn Kiếm) vì
căn cứ vào 1 số h/ảnh, chi
tiết rất tiêu biểu: Cầu son
bắc từ bờ ra đền, tháp
giữa hồ chỉ Hồ Gơm
mới có
1. Gơng bầu dục
2. Uốn, cong cong
3. Cổ kính
4. Xám xịt
5. Xanh um
- Hồ sáng long lanh
- Cầu Thê Húc màu son
- Đền Ngọc Sơn

- Gốc đa, rễ lá xum xuê
- Tháp Rùa xây trên gò đất
giữa hồ
- Nhóm 1:
+ Rung rinh, bóng mỡ
+ Đầu to, nổi từng tảng
+ Răng đen nhánh, nhai
ngoàm ngoạp
+ Râu dài, hùng tráng
- Nhóm2:
+ Trịnh trọng, khoan thai
vuốt râu và lấy làm hãnh
diện lắm
- Mặt trời -> mâm lửa,
mâm vàng
- Bầu trời -> Lồng bàn
khổng lồ, nửa quả cầu
xanh
- Hàng cây -> hành quân,
tờng thành
- Núi (đồi) -> bát úp, cua
kềnh
2. Ghi nhớ <SGK - 28>
II - Luyện tập
1. Bài tập 1
2. Bài tập 2
4. Bài tập 4
21
- BT 5: Về nhà
- Những ngôi nhà -> viên

gạch, bao diêm, trạm
gác
4. củng cố:
(?) Để làm nổi bật lên những đặc điểm tiêu biểu của sự vật, trớc hết ta cần phải làm gì?
5. hớng dẫn HS học và chuẩn bị bài:
- Học ghi nhớ, làm hết bài tập
- Đọc phần đọc thêm
- Soạn văn bản: BứC TRANH CủA EM GáI TÔI
E/rút kinh nghiệm:






NS: văn học
ng:
Tiết: 81 + 82 văn bản
bức tranh của em gái tôi
( Tạ Duy Anh)
A/ mục tiêu bài học:
1. kiến thức:
HS nắm dợc nội dung, ý nghĩa của truyện. Ngời anh từ chỗ coi thờng đến chỗ ghen tị
với em gái khi biết em có tài năng. Nhờ tình cảm trong sáng và lòng nhân hậu, ngời em đã
giú anh nhận ra những hạn chế và sai lầm của mình.
2. kĩ năng:
Rèn luyện kĩ năng kể chuyện và phân tích tâm lí nhân vật trong tác phẩm.
3. thái độ:
22
Thấi độ trân trọng, quý mến thành công của bạn bè và những ngời xung quanh, độ lợng,

vị tha với những lỗi lầm của ngời khác.
B/ chuẩn bị:
- GV: GA, tranh minh hoạ
- HS: Soạn bài
C/ phơng pháp:
- HĐ cá nhân và cả lớp
- Đọc sáng tạo, nghiên cứu, tái tạo, gợi tìm
D/ tiến trình bài dạy:
1. ổn định:
2. KTBC:
a) Câu hỏi: Em hãy phân tích cảnh sông ngòi kênh rạch Cà Mau.
b) Đáp án: Dựa vào mục b) vở ghi - phần phân tích
3. bài mới:
a) Giới thiệu bài:
Nói về tình cảm anh em, ca dao có câu:
Anh em nh thể tay chân,
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
Tuy vậy trong cuộc sống, không phải ở gia đình nào, anh em cũng hoà thuận, thơng
yêu. Những mâu thuẫn nảy sinh nhiều khi chỉ vì chuyện rất bình thờng. Truyện ngắn
"Bức tranh của em gái tôi" đặt ra vấn đề thái độ, cách c xử của hai anh em, khi bỗng
một ngời đợc xác định là coa tài năng lớn, đợc mọi ngời chú ý. Thái độ đúng đắn trong
quan hệ tình cảm cần phải có ở mỗi ngời nh thế nào, chúng ta cùng đi tìm hiểu truyện
ngắn đặc sắc này.
b) Các hđ dạy học:
HĐ của thầy HĐ của trò ND cần đạt
(?) Giới thiệu vài nét về tác
giả?
GV:Bổsung
Các tác phẩm đã xuất bản:
Bớc qua lời nguyền - truyện

ngắn; Khúc dạo đầu - tiểu
thuyết; Lão khổ - tiểu
thuyết; Hiệp sĩ áo cỏ -
Truyện vừa; Luân hồi, Quả
trứng vàng - truyện ngắn.
(?) Cho biết xuát xứ của tác
phẩm?
GV: Câu chuyện khá gần gũi
trong đời sống bình thờng
của đời sống thiếu niên nhng
đã gợi ra nhiều so sánh về
mqh, thái độ, cách ứng xử
giữa ngời này với ngời khác.
GV: Nêu y/c đọc: Phân biệt
lời kể, lời đối thoại, diễn
biến tâm lí nhân vật. Đọc
mẫu. Gọi 3 HS đọc .Y/c các
HS khác nhận xét.
- Y/c HS giải thích 1 số từ
khó trong SGK.
(?) Tóm tắt nội dung câu
chuyện?
- Đọc VB, nhận xét
- Chuyện kể về 2 anh em
Mèo (KP). Ngời anh trai
kể lại thời gian đầu rất
bực vì ngời em gái
nghịch bẩn và bừa bãi.
Một hôm ngời anh phát
hiện ra KP bí mật học vẽ

I - Tìm hiểu tác giả, tác
phẩm
1. Tác giả (1959)
- Tên thật là Tạ Viết Đãng
- Là cây bút xuất hiện
trong dòng VH thời kì đổi
mới
2. Tác phẩm
- Sáng tác năm 1999 in
trong cuốn "Con dế ma"
3. Đọc - chú thích - tóm
tắt
23
GV: VB là một truyện ngắn
hiện đại có sự lồng ghép của
2 cốt truyện nhỏ. Cốt truyện
về ngời em có thể tóm tắt
nh sau:
- KP mê vẽ
- KP đợc phát hiện có tài vẽ
- Trong bức tranh đợc giải,
KP vẽ anh trai mình.
(?) Vậy em hãy tìm cốt
truyện tơng ứng kể về ngời
anh?
GV: Cốt truyện về ngời anh
là cốt truyện tâm lí. Quá
trình tâm lí của ngời anh
diễn ra theo trình tự: Từ vui
vẻ đến ghen tức và xấu hổ.

(?) Nhân vật chính trong
truyện là ai? Vì sao em lại
cho đó là nhân vật chính?
GV: Ngời anh gữ vai trò
trung tâm vì tgiả muốn thể
hiện chủ đề về sự ăn năn, hối
hận để khắc phục tính ghen
ghét đố kị trong tình anh em,
chứ không phải là chủ đề ca
ngợi tài năng và tâm hồn của
con ngời.
(?) VB đợc viết theo PTBĐ
chính nào?
(?) Xác định thể loại của
VB?
(?) Đợc kể theo lời kể của
nhân vật nào? Ngôi kể thứ
mấy?
(?) Việc tgiả chọn ngôi kể
và coi đó là trò nghịch
ngợm của trẻ con. Rồi bí
mật về tài hội hoạ của
Mèo đợc chú Tiến Lê
phát hiện. cả nhà đều
ngạc nhiên vui sớng, nh-
ng ngời anh lại cảm thấy
buồn và thất vọng, trở
nên gắt gỏng với em gái.
Rồi cậu lén xem những
bức tranh của em và thầm

thán phục tài năng của
em gái mình. Trong lần
tham dự cuộc thi vẽ qtế
KP nhận đợc giải nhất, cả
nhà vui mừng. ngời anh
đi xem triển lãm của ngời
em và hoàn toàn bất ngờ
khi đứng trớc bức tranh
vẽ mình, ngời anh hối
hận vô cùng.
- Ngạc nhiên 1 cách vui
vể
- Ghen tức vì em tài hơn
mình
- Hãnh diện và xấu hổ
khi xem tranh
- Cả hai anh em vì đều
mang chủ đề sâu sắc của
truyện
- Ngời anh, ngôi kể thứ
nhất
- Rất thích hợp với chủ
đề, hơn nữa để cho sự hối
II - Phân tích văn bản

1. Phơng thức - thể loại -
bố cục
a) PTBĐ: Tự sự
b) Thể loại: Truyện ngắn
24

thứ nhất cho nvật ngời anh
có tác dụng gì?
(?) Truyện đợc chia làm mấy
đoạn? Hãy nêu ý chính của
mỗi đoạn.
(?) Mô tả nội dung bức tranh
minh hoạ trong SGK.
(?) Thử đặt cho truyện 1
nhan đề khác.
(?) Ai là nhân vật chính của
truyện? Vì sao em XĐ đợc
nh vậy?
(?) VB đợc chia làm mấy
phần? ND và ranh giới của
tờng phần là gì?
(hết tiết 81 chuyển
sang tiết 82)
(?) Chúng ta sẽ đi PT VB
theo hớng nào là phù hợp
nhất?
(?) Nhân vật ngời anh đợc
mtả chủ yếu ở đời sống tâm
trạng. Theo dõi truyện em
tháy tâm trạng ngời anh diễn
biến trong các thời điểm
nào?
GV: Y/c HS chú ý vào đoạn
1
(?) Trong cuộc sống thờng
ngày, vì sao ngời anh lại đặt

tên cho KP là mèo? Việc đặt
tên nh vậy cho biết thái độ
gì của ngời anh đối với KP?
(?) Khi phát hiện em gái chế
lỗi đợc bày tỏ 1 cách
chân thành hơn. Thực
chất của truyện ngắn này
là diễn biến tâm trạng
của nhân vật ngời anh.
(1) Từ đầu phát huy tài
năng: KP đợc phát hiện
có tài năng hội hoạ
(2) Tiếp cùng đi nhận
giải: sự thay đổi trong
tình cảm của ngời anh
(3) Còn lại: ngời anh
nhận ra nhợc điểm của
mình và những tình cảm
trong trẻo, nhân hậu của
ngời em.
- KP đang say mê vẽ
- Chuyện anh em KP
- Ân hận, ăn năn
- Cả 2 anh em vì cả 2 đều
là nguyên nhân của việc
kể lại câu chuyện.
- Tôi muốn khóc quá
(1) Từ đầu phát huy tài
năng: KP đợc phát hiện là
có tài năng hội hoạ.

(2) cùng đi nhận giải:
Sự thay đổi trong tình
cảm của ngời anh đối với
KP.
(3) Còn lại: Ngời anh
nhận ra những nhợc điểm
của mình và tình cảm
trong trẻo, nhân hậu của
em gái.
- Theo tuyến nhân vật
- Khi phát hiện ra em gái
chế thuốc vẽ
- Khi mọi ngời thấy em
gái có tài vã và đạt giải
- Khi nhận ra hình ảnh
của mình trong bức tranh
của em gái
- Trời ạ! thì ra nó chế
thuốc vẽ.
c) Bố cục: 3 phần
2. Phân tích
a) Nhân vật ngời anh
- Trong c/s hàng ngày:
+ Gọi em là Mèo
-> Coi thờng
- Khi phát hiện em chế
thuốc vẽ:
+ Trời a!
-> Ngạc nhiên, xem thờng
- Khi em gái đợc phát hiện

25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×