Tải bản đầy đủ (.doc) (118 trang)

giao an 12 co ban theo chuan kien thức

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (996.77 KB, 118 trang )

Ngày soạn: 10/8/10
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Ôn tập, củng cố, hệ thống hoá các chương về hoá học hữu cơ (Đại cương về hoá học hữu cơ, hiđrocacbon,
dẫn xuất halogen –ancol – phenol , anđehit – xeton – axit cacboxylic).
2. Kó năng:
- Rèn luyện kó năng dựa vào cấu tạo của chất để suy ra tính chất và ứng dụng của chất. Ngược lại, dựa vào tính chất của
chất để dự đoán công thức của chất.
- Kó năng giải bài tập xác đònh CTPT của hợp chất.
II. CHUẨN BỊ:
- Yêu cầu HS lập bảng tổng kết kiến thức của từng chương theo sự hướng dẫn của GV trước khi học tiết ôn tập đầu
năm.
- GV lập bảng kiến thức vào giấy khổ lớn hoặc bảng phụ.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1: GV yêu cầu HS cho biết các loại hợp
chất hữu cơ đã được học.
IV – ĐẠI CƯƠNG HOÁ HỮU CƠ
- Đồng đẳng: Những hợp chất hữu cơ có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH
2
nhưng có
tính chất hoá học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng.
- Đồng phân: Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng CTPT gọi là các chất đồng phân.
V – HIĐROCACBON
ANKAN ANKEN ANKIN ANKIEN ANKYLBEZEN
Công thức
chung
C


n
H
2n+2
(n ≥ 1) C
n
H
2n
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥ 2) C
n
H
2n-2
(n ≥ 3) C
n
H
2n-6
(n ≥ 6)
Đặc
Điểm cấu
tạo
- Chỉ có liên kết
đơn chức, mạch
hở
- Có đồng phân
mạch cacbon
- Có 1 liên kết
đôi, mạch hở

- Có đf mạch
cacbon, đf vò trí
liên kết đôi và
đồng phân hình
học
- Có 1 liên kết
ba, mạch hở
- Có đồng phân
mạch cacbon và
đồng phân vò trí
liên kết ba.
- Có 2 liên kết
đôi, mạch hở
- Có vòng
benzen
- Có đồng phân
vò trí tương đối
của nhánh
ankyl
ANKAN ANKEN ANKIN ANKIEN ANKYLBEZEN
Tính chất
hoá học
- Phản ứng thế
halogen.
- Phản ứng tách
hiđro.
- Không làm mất
màu dung dòch
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng

hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng thế H
ở cacbon đầu
mạch có liên kết
ba.
- Tác dụng với
- Phản ứng cộng.
- Phản ứng trùng
hợp.
- Tác dụng với
chất oxi hoá.
- Phản ứng thế
(halogen, nitro).
- Phản ứng
cộng.
1
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
Tiết
1
KMnO
4
chất oxi hoá.
VI – DẪN XUẤT HALOGEN – ANCOL - PHENOL
DẪN XUẤT HALOGEN ANCOL NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
PHENOL
Công thức chung

C
x
H
y
X
C
n
H
2n+1
OH (n ≥ 1) C
6
H
5
OH
Tính chất hoá học
- Phản ứng thế X bằng
nhóm OH.
- Phản ứng tách
hiđrohalogenua.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng thế nhóm OH
- Phản ứng tách nước.
- Phản ứng oxi hoá không
hoàn toàn.
- Phản ứng cháy.
- Phản ứng với kim loại
kiềm.
- Phản ứng với dung dòch
kiềm.

- Phản ứng thế nguyên tử H
của vòng benzen.
Điều chế
- Thế H của hiđrocacbon bằng
X.
- Cộng HX hoặc X
2
vào anken,
ankin.
Từ dẫn xuất halogen
hoặc anken.
Từ benzen hay cumen.
VII – ANĐEHIT – XETON – AXIT CACBOXYLIC
ANĐEHIT NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
XETON NO, ĐƠN CHỨC,
MẠCH HỞ
AXIT CACBOXYLIC NO,
ĐƠN CHỨC, MẠCH HỞ
CTCT
C
n
H
2n+1
−CHO (n ≥ 0)
C
n
H
2n+1
C

O
C
m
H
2m+1
(n ≥ 1, m ≥ 1)
C
n
H
2n+1
−COOH (n ≥ 0)
Tính chất hoá học
- Tính oxi hoá
- Tính khử
- Tính oxi hoá - Có tính chất chung của
axit (tác dụng với bazơ,
oxit bazơ, kim loại hoạt
động)
- Tác dụng với ancol
Điều chế
- Oxi hoá ancol bậc I
- Oxi hoá etilen để điều
chế anđehit axetic
- Oxi hoá ancol bậc II - Oxi hoá anđehit
- Oxi hoá cắt mạch
cacbon.
- Sản xuất CH
3
COOH
+ Lên men giấm.

+ Từ CH
3
OH.
V. CỦNG CỐ:
1. Thực nghiệm cho biết phenol làm mất màu dung dòch nước brom còn toluen thì không. Từ kết quả thực nghiệm trên
rút ra kết luận gì ?
2. Có thể dùng Na để phân biệt các ancol: CH
3
OH, C
2
H
5
OH, C
3
H
7
OH được không ? Nếu được, hãy trình bày cách làm.
VI. DẶN DÒ: Xem lại phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol.
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

2
@
Ngày soạn : 10/8/10
CHƯƠNG 1: ESTE - LIPIT
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được :
− Khái niệm, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp (gốc - chức) của este.
− Tính chất hố học : Phản ứng thuỷ phân (xúc tác axit) và phản ứng với dung dịch kiềm (phản ứng xà phòng

hố).
− Phương pháp điều chế bằng phản ứng este hố.
− ứng dụng của một số este tiêu biểu.
Hiểu được : Este khơng tan trong nước và có nhiệt độ sơi thấp hơn axit đồng phân.
Kĩ năng
− Viết được cơng thức cấu tạo của este có tối đa 4 ngun tử cacbon.
− Viết các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của este no, đơn chức.
− Phân biệt được este với các chất khác như ancol, axit, bằng phương pháp hố học.
− Tính khối lượng các chất trong phản ứng xà phòng hố.
Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử và cách gọi tên theo danh pháp (gốc – chức)
− Phản ứng thủy phân este trong axit và kiềm.
II. CHUẨN BỊ: Dụng cụ, hoá chất: Một vài mẫu dầu ăn, mỡ động vật, dung dòch axit H
2
SO
4
, dung dòch NaOH, ống
nghiệm, đèn cồn,…
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV yêu cầu HS viết phương trình phản ứng este
hoá của axit axetic với ancon etylic và isoamylic.
v GV cho HS biết các sản phẩm tạo thành sau 2 phản
ứng trên thuộc loại hợp chất este ? Vậy este là gì ?
Hoặc:

v GV yêu cầu HS so sánh CTCT của 2 chất sau đây,
từ đó rút ra nhận xét về cấu tạo phân tử của este.
CH
3
C
O
OH CH
3
C
O
O CH
2
CH
3
axit axetic etyl axetat
I – KHÁI NIỆM, DANH PHÁP
C
2
H
5
OH + CH
3
COOH CH
3
COOC
2
H
5
+ H
2

O
H
2
SO
4
đặc, t
0
etyl axetat
CH
3
COOH + HO [CH
2
]
2
CH
CH
3
CH
3
CH
3
COO [CH
3
]
2
CH
CH
3
CH
3

+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
isoamyl axetat
Tổng quát:
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
Ê Khi thay thế nhóm OH ở nhóm cacboxyl của axit
cacboxylic bằng nhóm OR’ thì được este.
3
ESTE
Tiết
2
v HS nghiên cứu SGK để biết cách phân loại este,
vận dụng để phân biệt một vài este no, đơn chức đơn
giản.
v GV giới thiệu cách gọi tên este, gọi 1 este để minh

hoạ, sau đó lấy tiếp thí dụ và yêu cầu HS gọi tên.
CTCT của este đơn chức: RCOOR’
R: gốc hiđrocacbon của axit hoặc H.
R’: gốc hiđrocacbon của ancol (R # H)
CTCT chung của este no đơn chức:
- C
n
H
2n+1
COOC
m
H
2m+1
(n ≥ 0, m ≥ 1)
- C
x
H
2x
O
2
(x ≥ 2)
Tên gọi: Tên gốc hiđrocacbon của ancol + tên gốc
axit.
- Tên gốc axit: Xuất phát từ tên của axit tương ứng, thay
đuôi ic→at.
Thí dụ:
CH
3
COOCH
2

CH
2
CH
3
: propyl axetat
HCOOCH
3
: metyl fomat
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK để biết một vài tính chất vật lí
của este.
v GV ?: Vì sao este lại có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn
với các axit đồng phân hoặc các ancol có cùng khối
lượng mol phân tử hoặc có cùng số nguyên tử
cacbon ?
v GV dẫn dắt HS trả lời dựa vào kiến thức về liên kết
hiđro.
v GV cho HS ngửi mùi của một số este (etyl axetat,
isoamyl axeta), yêu cầu HS nhận xét về mùi của este.
v GV giới thiệu thêm một số tính chất vật lí khác của
este ?
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Các este là chất lỏng hoặc chất rắn trong điều kiện
thường, hầu như không tan trong nước.
- Có nhiệt độ sôi thấp hơn hẳn so với các axit đồng phân
hoặc các ancol có cùng khối lượng mol phân tử hoặc có
cùng số nguyên tử cacbon.
Thí dụ:
CH
3

CH
2
CH
2
COOH
(M = 88)
0
s
t
=163,5
0
C
Tan nhiều trong nước
CH
3
[CH
2
]
3
CH
2
OH
(M = 88),
0
s
t

=

132

0
C
Tan ít trong nước
CH
3
COOC
2
H
5
(M = 88),
0
s
t
= 77
0
C
Không tan trong
nước
Nguyên nhân: Do giữa các phân tử este không tạo được
liên kết hiđro với nhau và liên kết hiđro giữa các phân tử
este với nước rất kém.
- Các este thường có mùi đặc trưng: isoamyl axetat có
mùi chuối chín, etyl butirat và etyl propionat có mùi dứa;
geranyl axetat có mùi hoa hồng…
Hoạt động 3
v GV yêu cầu HS nhận xét về phản ứng este hoá ở 2
thí dụ đầu tiên ? Phản ứng este hoá có đặc điểm gì ?
v GV đặt vấn đề: Trong điều kiện của phản ứng este
hoá thì một phần este tạo thành sẽ bò thuỷ phân.
v GV yêu cầu HS viết phương trình hoá học của phản

ứng thuỷ phân este trong môi trường axit.
v GV hướng dẫn HS viết phương trình phản ứng thuỷ
phân este trong môi trường kiềm.
III. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Thuỷ phân trong môi trường axit
C
2
H
5
OH + CH
3
COOHCH
3
COOC
2
H
5
+ H
2
O
H
2
SO
4
đặc, t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Thuận nghòch và xảy ra chậm.
2. Thuỷ phân trong môi trường bazơ (Phản ứng xà
phòng hoá)
CH

3
COOC
2
H
5
+ NaOH CH
3
COONa + C
2
H
5
OH
t
0
* Đặc điểm của phản ứng: Phản ứng chỉ xảy ra 1 chiều.
Hoạt động 4
v GV ?: Em hãy cho biết phương pháp chung để điều
chế este ?
v GV giới thiệu phương pháp riêng để điều chế este
của các ancol không bền.
IV. ĐIỀU CHẾ
1. Phương pháp chung: Bằng phản ứng este hoá giữa axit
cacboxylic và ancol.
RCOOH + R'OH RCOOR' + H
2
O
H
2
SO
4

đặc, t
0
2. Phương pháp riêng: Điều chế este của anol không bền
bằng phản ứng giữa axit cacboxylic và ancol tương ứng.
CH
3
COOH + CH CH CH
3
COOCH=CH
2
t
0
, xt
v HS tìm hiểu SGK để biết một số ứng dụng của este.
v GV ?: Những ứng dụng của este được dựa trên
V. ỨNG DỤNG
- Dùng làm dung môi để tách, chiết chất hữu cơ (etyl
axetat), pha sơn (butyl axetat),
4
những tính chất nào của este ? - Một số polime của este được dùng để sản xuất chất dẻo
như poli(vinyl axetat), poli (metyl metacrylat), hoặc
dùng làm keo dán.
- Một số este có mùi thơm, không độc, được dùng làm
chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm (benzyl
fomat, etyl fomat, ), mó phẩm (linalyl axetat, geranyl
axetat,…),…
V. CỦNG CỐ: Bài tập 1 và 6 trang 7 (SGK)
VI. DẶN DÒ:
- Bài tập về nhà: 1 → 6 trang 7 (SGK)
- Xem trước bài LIPIT

VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

5
Ngày soạn: 20/8/10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm và phân loại lipit.
- Khái niệm chất béo, tính chất vật lí, tính chất hố học (tính chất chung của este và phản ứng hiđro hố chất béo
lỏng), ứng dụng của chất béo.
- Cách chuyển hố chất béo lỏng thành chất béo rắn, phản ứng oxi hố chất béo bởi oxi khơng khí.
Kĩ năng
- Viết được các phương trình hố học minh hoạ tính chất hố học của chất béo.
- Phân biệt được dầu ăn và mỡ bơi trơn về thành phần hố học.
- Biết cách sử dụng, bảo quản được một số chất béo an tồn, hiệu quả.
- Tính khối lượng chất béo trong phản ứng.
Trọng tâm
− Khái niệm và cấu tạo chất béo
− Tính chất hóa học cơ bản của chất béo là phản ứng thủy phân (tương tự este)
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Mỡ dầu ăn hoặc mỡ lợn, cốc, nước, etanol, để làm thí nghiệm xà phòng hoá chất béo.
- HS: Chuẩn bò tư liệu về ứng dụng của chất béo.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Ứng với CTPT C
4
H
8

O
2
có bao nhiêu đồng phân là este ? Chọn một CTCT của este và trình bày tính
chất hoá học của chúng. Minh hoạ bằng phương trình phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của lipit.
v GV giới thiệu thành phần của chất béo.
v GV đặt vấn đề: Lipit là các este phức tạp. Sau đây
chúng ta chỉ xét về chất béo.
I – KHÁI NIỆM
Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không
hoà tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi hữu
cơ không cực.
Cấu tạo: Phần lớn lipit là các este phức tạp, bao gồm chất
béo (triglixerit), sáp, steroit và photpholipit,…
v HS nghiên cứu SGK để nắm khái niệm của chất
béo.
v GV giới thiệu đặc điểm cấu tạo của các axit béo
II – CHẤT BÉO
1. Khái niệm
Chất béo là trieste của glixerol với axit béo, gọi chung là
triglixerit hay là triaxylglixerol.
Các axit béo hay gặp:
C
17
H
35
COOH hay CH

3
[CH
2
]
16
COOH: axit stearic
6
LIPIT
Tiết
3
hay gặp, nhận xét những điểm giống nhau về mặt
cấu tạo của các axit béo.
v GV giới thiệu CTCT chung của axit béo, giải thích
các kí hiệu trong công thức.
v HS lấy một số thí dụ về CTCT của các trieste của
glixerol và một số axit béo mà GV đã gới thiệu.
C
17
H
33
COOH hay cis-CH
3
[CH
2
]
7
CH=CH[CH
2
]
7

COOH: axit
oleic
C
15
H
31
COOH hay CH
3
[CH
2
]
14
COOH: axit panmitic
Ê Axit béo là những axit đơn chức có mạch cacbon dài,
không phân nhánh, có thể no hoặc không no.
CTCT chung của chất béo:
R
1
COO CH
2
CH
CH
2
R
2
COO
R
3
COO
R

1
, R
2
, R
3
là gốc hiđrocacbon của axit béo, có thể giống hoặc
khác nhau.
Thí dụ:
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
: tristearoylglixerol (tristearin)
(C
17
H
33
COO)
3
C
3
H
5
: trioleoylglixerol (triolein)

(C
15
H
31
COO)
3
C
3
H
5
: tripanmitoylglixerol (tripanmitin)
Hoạt động 2
v GV ?: Liên hệ thực tế, em hãy cho biết trong điều
kiện thường dầu, mỡ động thực vật có thể tồn tại ở
trạng thái nào ?
v GV lí giải cho HS biết khi nào thì chất béo tồn tại
ở trạng thái lỏng, khi nào thì chất béo tồn tại ở trạng
thái rắn.
v GV ? Em hãy cho biết dầu mỡ động thực vật có
tan trong nước hay không ? Nặng hay nhẹ hơn nước ?
Để tẩy vết dầu mỡ động thực vật bám lên áo quần,
ngoài xà phòng thì ta có thể sử dụng chất nào để giặt
rửa ?
2. Tính chất vật lí
Ở điều kiện thường: Là chất lỏng hoặc chất rắn.
- R
1
, R
2
, R

3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon no thì chất béo là
chất rắn.
- R
1
, R
2
, R
3
: Chủ yếu là gốc hiđrocacbon không no thì chất
béo là chất lỏng.
Không tan trong nước nhưng tan nhiều trong các dung môi
hữu cơ không cực: benzen, clorofom,…
Nhẹ hơn nước, không tan trong nước.
Hoạt động 3
v GV ?: Trên sở sở đặc điểm cấu tạo của este, em
hãy cho biết este có thể tham gia được những phản
ứng hoá học nào ?
v HS viết PTHH thuỷ phân este trong môi trường
axit và phản ứng xà phòng hoá.
v GV biểu diễn thí nghiệm về phản ứng thuỷ phân
và phản ứng xà phòng hoá. HS quan sát hiện tượng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân
(CH
3
[CH
2
]
16

COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
O 3CH
3
[CH
2
]
16
COOH + C
3
H
5
(OH)
3
H
+
, t
0
tristearin axit stearic glixerol
b. Phản ứng xà phòng hoá
(CH
3
[CH
2

]
16
COO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3CH
3
[CH
2
]
16
COONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
tristearin natri stearat glixerol
v GV ?: Đối với chất béo lỏng còn tham gia được
phản ứng cộng H
2
, vì sao ?
c. Phản ứng cộng hiđro của chất béo lỏng
(C
17

H
33
COO)
3
C
3
H
5
+ 3H
2
(C
17
H
35
COO)
3
C
3
H
5
(lỏng) (rắn)
Ni
175 - 190
0
C
Hoạt động 4
v GV liên hệ đến việc sử dụng chất béo trong nấu
ăn, sử dụng để nấu xà phòng. Từ đó HS rút ra những
ứng dụng của chất béo.
4. Ứng dụng

- Thức ăn cho người, là nguồn dinh dưỡng quan trọng và
cung cấp phần lớn năng lượng cho cơ thể hoạt động.
- Là nguyên liệu để tổng hợp một số chất khác cần thiết cho
cơ thể. Bảo đảm sự vận chuyển và hấp thụ được các chất
hoà tan được trong chất béo.
- Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản
xuất xà phòng và glixerol. Sản xuất một số thực phẩm khác
như mì sợi, đồ hộp,…
V. CỦNG CỐ
1. Chất béo là gì ? Dầu ăn và mỡ động vật có điểm gì khác nhau về cấu tạo và tính chất vật lí ? Cho thí dụ minh hoạ.
3. Trong thành phần của một loại sơn có trieste của glixerol với axit linoleic C
17
H
31
COOH và axit linolenic C
17
H
29
COOH.
Viết CTCT thu gọn của các trieste có thể của hai axit trên với glixerol.
VI. DẶN DÒ
7
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 11-12 (SGK).
2. Xem trước bài KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

Ngày soạn: 20/8/10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức

Biết được :
- Khái niệm, thành phần chính của xà phòng và của chất giặt rửa tổng hợp.
- Phương pháp sản xuất xà phòng ; Phương pháp chủ yếu sản xuất chất giặt rửa tổng hợp.
- Ngun nhân tạo nên đặc tính giặt rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
Kĩ năng
- Sử dụng hợp lí, an tồn xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp trong đời sống.
- Tính khối lượng xà phòng sản xuất được theo hiệu suất phản ứng
Trọng tâm
− Thành phần chính của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
− Tác dụng tẩy rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp
II. CHUẨN BỊ:
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v HS nghiên cứu SGK để rút ra khái niệm về xà
phòng.
v GV ?: Trên cơ sở khái niệm về xà phòng, em hãy
cho biết thành phần chính của xà phòng là gì ?
v GV giới thiệu thêm một số thành phần khác của xà
phòng ?
I – XÀ PHÒNG
1. Khái niệm
Xà phòng thường dùng là hỗn hợp muối natri hoặc muối
kali của axit béo, có thêm một số chất phụ gia.
Thành phần chủ yếu của xà phòng thường: Là muối
natri của axit panmitic hoặc axit stearic. Ngoài ra trong

xà phòng còn có chất độn (làm tăng độ cứng để đúc
bánh), chất tẩy màu, chất diệt khuẩn và chất tạo hương,

Hoạt động 2
v GV ?: Dựa vào khái niệm về xà phòng, em hãy
cho biết để sản xuất xà phòng ta có thể sử dụng phản
ứng hoá học nào ?
v HS nghiên cứu SGK để biết các giai đoạn của quy
trình nấu xà phòng.
v GV cho HS biết mặt hạn chế của quá trình sản
xuất xà phòng từ chất béo: khai thác dẫn đến cạn
kiệt tài nguyên. Từ đó giới thiệu cho HS biết phương
2. Phương pháp sản xuất
(RCOO)
3
C
3
H
5
+ 3NaOH 3RCOONa + C
3
H
5
(OH)
3
t
0
chất béo xà phòng
Xà phòng còn được sản xuất theo sơ đồ sau:
Ankan axit cacboxylic muối natri của axit cacboxylic

Thí dụ:
2CH
3
[CH
2
]
14
CH
2
CH
2
[CH
2
]
14
CH
3
4CH
3
[CH
2
]
14
COOH
O
2
, t
0
, xt
2CH

3
[CH
2
]
14
COOH + Na
2
CO
3
2CH
3
[CH
2
]
14
COONa + CO
2
+ H
2
O
8
KHÁI NIỆM VỀ XÀ PHÒNG
VÀ CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
Tiết
4
pháp hiện đại ngày nay được dùng để sản xuất xà
phòng là đi từ ankan.
Hoạt động 3
v GV đặt vấn đề: Xà phòng thông thường sẽ mất ít
nhiều tác dụng tẩy rửa trong nước cứng nên hiện nay

người ta dùng chất giặt rửa tổng hợp.
v HS tìm hiểu SGK để biết khái niệm về chất giặt
rửa tổng hợp và những ưu điểm khác của nó so với
xà phòng.
II – CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
1. Khái niệm
Những hợp chất không phải là muối natri của axit
cacboxylic nhưng có tính năng giặt rửa như xà phòng
được gọi là chất giặt rửa tổng hợp.
v HS nghiên cứu phương pháp sản xuất chất giặt rửa
tổng hợp từ nguyên liệu là dầu mỏ.
2. Phương pháp sản xuất
Được tổng hợp từ các chất lấy từ dầu mỏ.
Dầu mỏ axit đexylbenzensunfonic
natri đexylbenzensunfonat
C
12
H
25
-C
6
H
4
SO
3
H C
12
H
25
-C

6
H
4
SO
3
Na
Na
2
CO
3
axit đexylbenzensunfonic natri đexylbenzensunfonat
v GV treo mô hình Sơ đồ quá trình làm sạch vết bẩn
của xà phòng và giải thích cho HS rỏ tác dụng tẩy
rửa của xà phòng và chất giặt rửa tổng hợp.
3. TÁC DỤNG TẨY RỬA CỦA XÀ PHÒNG VÀ
CHẤT GIẶT RỬA TỔNG HP
- Muối natri trong xà phòng hay trong chất giặt rửa tổng
hợp có khả năng làm giảm sức căng bề mặt của các chất
bẩn bám trên vải, da,… do đó vế bẩn được phân tán
thành nhiều phần nhỏ hơn và được phân tán vào nước.
- Các muối panmitat hay stearat của các kim loại hoá trò
II thường khó tan trong nước, do đó không nên dùng xà
phòng để giặt rửa trong nước cứng (nước có chứa nhiều
ion Ca
2+
, Mg
2+
). Các muối của axit
đexylbenzensunfonic lại tan được trong nước cứng, do
đó chất giặt rửa có ưu điểm hơn xà phòng là có thể giặt

rửa cả trong nước cứng.


V. CỦNG CỐ:
1. Xà phòng là gì ?
2. Hãy điền chữ Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống ở các phát biểu sau:
a) Xà phòng là sản phẩm của phản ứng xà phòng hoá.
Đ
b) Muối natri hoặc kali của axit hữu cơ là thành phần chính của xà phòng
S
c) Khi đun nóng chất béo với dung dòch NaOH hoặc KOH ta được xà phòng.
Đ
d) Từ dầu mỏ có thể sản xuất được chất giặt rửa tổng hợp.
Đ
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 5 trang 15-16 (SGK).
2. Xem trước bài LUYỆN TẬP.
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

9
Ngày soạn: 26/8/10
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố kiến thức về este và lipit
2. Kó năng: Giải bài tập về este.
3. Thái độ:
II. CHUẨN BỊ: Các bài tập.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.

2. Kiểm tra bài cũ:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1 Bài 1: So sánh chất béo và este về: Thành phần nguyên
tố, đặc điểm cấu tạo phân tử và tính chất hoá học.
Chất béo Este
Thành phần nguyên tố Chứa C, H, O
Đặc điểm cấu tạo phân
tử
Là hợp chất este
Trieste của glixerol với axit béo. Là este của ancol và axit
Tính chất hoá học - Phản ứng thuỷ phân trong môi trường
axit
- Phản ứng xà phòng hoá
- Phản ứng thuỷ phân trong môi
trường axit
- Phản ứng xà phòng hoá
Hoạt động 2
v GV hướng dẫn HS viết tất cả các CTCT của este.
v HS viết dưới sự hướng dẫn của GV.
Bài 2: Khi đun hỗn hợp 2 axit cacboxylic đơn chức với
glixerol (xt H
2
SO
4
đặc) có thể thu được mấy trieste ? Viết
CTCT của các chất này.
Giải
Có thể thu được 6 trieste.
RCOO

RCOO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
RCOO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
RCOO
CH
2
CH
CH
2

R'COO
RCOO
RCOO
CH
2
CH
CH
2
RCOO
R'COO
R'COO
CH
2
CH
CH
2
R'COO
Hoạt động 3
Bài 3: Khi thuỷ phân (xt axit) một este thu được hỗn hợp
axit stearic (C
17
H
35
COOH) và axit panmitic (C
15
H
31
COOH)
10
LUYỆN TẬP: ESTE – CHẤT BÉO

Tiết
5
v GV ?:
- Em hãy cho biết CTCT của các este ở 4 đáp án có
điểm gì giống nhau ?
- Từ tỉ lệ số mol n
C
17
H
35
COOH
: n
C
15
H
31
COOH
= 2:1, em hãy
cho biết số lượng các gốc stearat và panmitat có trong
este ?
v Một HS chọn đáp án, một HS khác nhận xét về kết
quả bài làm.
theo tỉ lệ mol 2:1.
Este có thể có CTCT nào sau đây ?
C
17
H
35
COO CH
2

CH
CH
2
C
17
H
35
COO CH
2
CH
CH
2
C
17
H
35
COO
C
17
H
33
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H

31
COO
C
17
H
35
COO
C
15
H
31
COO
CH
2
CH
CH
2
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
C
17
H

35
COO
C
15
H
31
COO
C
17
H
35
COO
A. B.
C. D.
Hoạt động 4
v GV ?: Trong số các CTCT của este no, đơn chức,
mạch hở, theo em nên chọn công thức nào để giải
quyết bài toán ngắn gọn ?
v HS xác đònh M
este
, sau đó dựa vào CTCT chung của
este để giải quyết bài toán.
v GV hướng dẫn HS xác đònh CTCT của este. HS tự
gọi tên este sau khi có CTCT.
Bài 4: Làm bay hơi 7,4g một este A no, đơn chức, mạch
hở thu được thể tích hơi đúng bằng thể tích của 3,2g O
2
(đo
ở cùng điều kiện t
0

, p).
a) Xác đònh CTPT của A.
b) Thực hiện phản ứng xà phòng hoá 7,4g A với dung dòch
NaOH đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 6,8g muối.
Xác đònh CTCT và tên gọi của A.
Giải
a) CTPT của A
n
A
= n
O
2
=
32
3,2
= 0,1 (mol) ð M
A
=
0,1
74
= 74
Đặt công thức của A: C
n
H
2n
O
2
ð 14n + 32 = 74 ð n = 3.
CTPT của A: C
3

H
6
O
2
.
b) CTCT và tên của A
Đặt công thức của A: RCOOR’ (R: gốc hiđrocacbon no
hoặc H; R’: gốc hiđrocacbon no).
RCOOR’ + NaOH → RCOONa + R’OH
0,1→ 0,1
ð m
RCOONa
= (R + 67).0,1 = 6,8 ð R = 1 ð R là H
CTCT của A: HCOOC
2
H
5
: etyl fomat
Hoạt động 5
v GV hướng dẫn HS giải quyết bài toán.
v HS giải quyết bài toán trên cơ sở hướng dẫn của GV.
Bài 5: Khi thuỷ phân a gam este X thu được 0,92g
glixerol, 3,02g natri linoleat C
17
H
31
COONa và m gam natri
oleat C
17
H

33
COONa. Tính giá trò a, m. Viết CTCT có thể
của X.
Giải
n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol); n
C
17
H
31
COONa
= 0,01 (mol)
ð n
C
17
H
33
COONa
= 0,02 (mol) ð m = 0,02.304 = 6,08g
X là C
17
H
31
COO−C

3
H
5
(C
17
H
33
COO)
2
n
X
= n
C
3
H
5
(OH)
3
= 0,01 (mol) ð a = 0,01.882 = 8,82g
Hoạt động 6
v HS xác đònh CTCT của este dựa vào 2 dữ kiện: khối
lượng của este và khối lượng của ancol thu được.
v HS khác xác đònh tên gọi của este.
Bài 6: Thuỷ phân hoàn toàn 8,8g este đơn, mạch hở X với
100 ml dung dòch KOH 1M (vừa đủ) thu được 4,6g một
ancol Y. Tên của X là
A. etyl fomat B. etyl propionat
C. etyl axetat P D. propyl axetat
Hoạt động 7
v HS xác đònh n

CO
2
và n
H
2
O
.
v Nhận xét về số mol CO
2
và H
2
O thu được ð este no
đơn chức.
Bài 7: Đốt cháy hoàn toàn 3,7g một este đơn chức X thu
được 3,36 lít CO
2
(đkc) và 2,7g H
2
O. CTPT của X là:
A. C
2
H
4
O
2
B. C
3
H
6
O

2
P
C. C
4
H
8
O
2
D. C
5
H
8
O
2
Hoạt động 8
v GV ?: Với NaOH thì có bao nhiêu phản ứng xảy ra ?
v HS xác đònh số mol của etyl axetat, từ đó suy ra %
khối lượng.
Bài 8: 10,4g hỗn hợp X gồm axit axetic và etyl axetat tác
dụng vừa đủ với 150 g dung dòch NaOH 4%. % khối lượng
của etyl axetat trong hỗn hợp là
A. 22% B. 42,3%P C. 57,7% D. 88%
11
V. CỦNG CỐ: Trong tiết luyện tập
VI. DẶN DÒ: Xem lại kiến thức đã học về bài glucozơ.
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

Ngày soạn:10/09/10
CHƯƠNG 2: CACBOHIĐRAT

MỞ ĐẦU
I – KHÁI NIỆM: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chứa và thường có công thức chung là C
n
(H
2
O)
m
.
Thí dụ:
Tinh bột: (C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
(H
2
O)
5
]
n
hay C
6n
(H
2
O)

5n
Glucozơ: C
6
H
12
O
6
hay C
6
(H
2
O)
6
II – PHÂN LOẠI
Monosaccarit: Là nhóm cacbohiđrat đơn chức giản nhất, không thể thuỷ phân được.
Thí dụ: Glucozơ, fructozơ.
Đisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat mà khi thuỷ phân mỗi phân tử sinh ra hai phân tử monosaccarit
Thí dụ: Saccarozơ, mantozơ.
Polisaccarit: Là nhóm cacbohiđrat phức tạp, khi thuỷ phân đến cùng mỗi phân tử đều sinh ra nhiều phân tử
monosaccarit.
Thí dụ: Tinh bột, xenlulzơ
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được :
- Khái niệm, phân loại cacbohiđrat.
- Cơng thức cấu tạo dạng mạch hở, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan) và ứng
dụng của glucozơ.
Hiểu được :
Tính chất hố học của glucozơ : Tính chất của ancol đa chức, anđehit đơn chức ; Phản ứng lên men rượu.
Kĩ năng

- Viết được cơng thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ.
- Dự đốn được tính chất hố học của glucozơ và fructozơ.
- Viết được các phương trình hố học chứng minh tính chất hố học của glucozơ.
- Phân biệt dung dịch glucozơ với glixerol bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng glucozơ trong phản ứng.
Trọng tâm
12
GLUCOZƠ
Tiết
6,7
− Cơng thức cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ và fructozơ
− Tính chất hóa học cơ bản của glucozơ (phản ứng của các nhóm chức và sự lên men)
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, kẹp gỗ, ống hút nhỏ giọt, đèn cồn.
2. Hoá chất: Glucozơ, các dung dòch AgNO
3
, NH
3
, CuSO
4
, NaOH.
3. Các mô hình phân tử glucozơ, fructozơ, hình vẽ, tranh ảnh có liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + trực quan + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV cho HS quan sát mẫu glucozơ. Nhận xét về

trạng thái màu sắc ?
v HS tham khảo thêm SGK để biết được một số tính
chất vật lí khác của glucozơ cũng như trạng thái thiên
nhiên của glucozơ.
I – TÍNH CHẤT VẬT LÍ – TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN
- Chất rắn, tinh thể không màu, dễ tan trong nước, có vò
ngọt nhưng không ngọt bằng đường mía.
- Có trong hầu hết các bộ phận của cơ thể thực vật như
hoa, lá, rễ,… và nhất là trong quả chín (quả nho), trong
máu người (0,1%).
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK và cho biết: Để xác đònh CTCT
của glucozơ, người ta căn cứ vào kết quả thực nghiệm
nào ?
v Từ các kết quả thí nghiệm trên, HS rút ra những đặc
điểm cấu tạo của glucozơ.
v HS nên CTCT của glucozơ: cách đánh số mạch
cacbon.
II – CẤU TẠO PHÂN TỬ
CTPT: C
6
H
12
O
6
- Glucozơ có phản ứng tráng bạc, bò oxi hoá bởi nước
brom tạo thành axit gluconic → Phân tử glucozơ có nhóm
-CHO.
- Glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2

→ dung dòch màu xanh
lam → Phân tử glucozơ có nhiều nhóm -OH kề nhau.
- Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit CH
3
COO → Phân tử
glucozơ có 5 nhóm –OH.
- Khử hoàn toàn glucozơ thu được hexan → Trong phân
tử glucozơ có 6 nguyên tử C và có mạch C không phân
nhánh.
Kết luận: Glucozơ là hợp chất tạp chứa, ở dạng mạch hở
phân tử có cấu tạo của anđehit đơn chức và ancol 5 chức.
CTCT:
CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CHOH CH O
6 5 4 3 2 1
Hay CH
2
OH[CHOH]
4
CHO
Hoạt động 3
v GV ?: Từ đặc điểm cấu tạo của glucozơ, em hãy cho
biết glucozơ có thể tham gia được những phản ứng hoá
học nào ?
v GV biểu diễn thí nghiệm dung dòch glucozơ +
Cu(OH)
2
. Hs quan sát hiện tượng, giải thích và kết luận
về phản ứng của glucozơ với Cu(OH)

2
.
v HS nghiên cứu SGK và cho biét công thức este của
glucozơ mà phân tử cho chứa 5 gốc axetat. Từ CTCT
này rút ra kết luận gì về glucozơ ?
III – TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
1. Tính chất của ancol đa chức
a) Tác dụng với Cu(OH)
2
→ dung dòch màu xanh lam.
b) Phản ứng tạo este
Glucozơ + (CH
3
CO)
2
O Este chứa 5 gốc CH
3
COO
piriđin
Hoạt động 4
v GV biểu diễn thí nghiệm dung dòch glucozơ + dd
AgNO
3
/NH
3
, với Cu(OH)
2
đun nóng. Hs quan sát hiện
tượng, giải thích và viết PTHH của phản ứng.
2. Tính chất của anđehit đơn chức

a) Oxi hoá glucozơ bằng dung dòch AgNO
3
/NH
3
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2AgNO
3
+ 3NH
3
+ H
2
O
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONH
4
+ 2Ag + NH
4
NO
3
amoni gluconat
b) Oxi hoá bằng Cu(OH)
2

13
v HS viết PTTT của phản ứng khử glucozơ bằng H
2
.
CH
2
OH[CHOH]
4
CHO + 2Cu(OH)
2
+ NaOH
t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
COONa + 2Cu
2
O
(đỏ gạch)
+ 3H
2
O
natri gluconat
c
) Khử glucozơ bằng hiđro
CH
2
OH[CHOH]

4
CHO + H
2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
v GV giới thiệu phản ứng lên men.
3. Phản ứng lên men
C
6
H
12
O
6
2C
2
H
5
OH + 2CO
2
enzim
30-35
0

C
Hoạt động 5
v HS nghiên cứu SGK và cho biết phương pháp điều
chế glucozơ trong công nghiệp.
IV – ĐIỀU CHẾ VÀ ỨNG DỤNG
1. Điều chế
Thuỷ phân tinh bột nhờ xúc tác axit HCl loãng hoặc
enzim.
Thuỷ phân xenlulozơ (vỏ bào, mùn cưa) nhờ xúc tác
axit HCl đặc.
v HS nghiên cứu SGK đ biết những ứng dụng của
glucozơ.
2. Ứng dụng: Dùng làm thuốc tăng lực, tráng gương ruột
phích, là sản phẩm trung gian đ sản xuất etanol từ các
nguyên liệu có chứa tinh bột hoặc xenlulozơ.
Hoạt động 6
v HS nghiên cứu SGK và cho biết: CTCT của fructozơ
và những đặc điển cấu tạo của nó.
v HS nghiên cứu SGK và cho biết những tính chất lí
học, hoá học đặc trưng của fructozơ.
v GV yêu cầu HS giải thích nguyên nhân fructozơ
tham gia phản ứng oxi hoá bới dd AgNO
3
/NH
3
, mặc dù
không có nhóm chức anđehit.
CHO
OHH
HHO

OHH
OHH
CH
2
OH
CH
C
OH
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
CH
2
OH
C O
HHO
OHH
OHH
CH
2
OH
OH
OH
-
OH
-
glucozơ enđiol fructozơ

V – ĐỒNG PHÂN CỦA GLUCOZƠ – FRUCTOZƠ
CTCT dạng mạch hở
CH
2
OH CHOH CHOH CHOH CO
6 5 4 3 2 1
CH
2
OH
Hay CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH
Là chất kết tinh, không màu, dễ tan trong nước, có vò
ngọt hơn đường mía, có nhiều trong quả ngọt như dứa,
xoài, Đặc biệt trong mật ong có tới 40% fructozơ.
Tính chất hoá học:
- Tính chất của ancol đa chức: Tương tự glucozơ.
- Phản ứng cộng H
2
CH
2
OH[CHOH]
3
COCH
2
OH + H

2
Ni, t
0
CH
2
OH[CHOH]
4
CH
2
OH
sobitol
³Trong môi trường bazơ fructozơ bò oxi hoá bởi dung
dòch AgNO
3
/NH
3
do trong môi trường bazơ fructozơ
chuyển thành glucozơ.
Fructozơ Glucozơ
OH
-
V. CỦNG CỐ:
1. Phát biểu nào sau đây không đúng ?
A. Glucozơ và fructozơ là đồng phân cấu tạo của nhau.
B. Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
C. Trong dung dòch, glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ưu tiên hơn dạng mạch hở.
D. Metyl α-glicozit không thể chuyển sang dạng mạch hở.
2.
a) Hãy cho biết công thức dạng mạch hở của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên nhóm chức, số lượng ,
bậc nếu có). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?

b) Hãy cho biết công thức dạng mạch vòng của glucozơ và nhận xét về các nhóm chức của nó (tên, số lượng, bậc và vò
trí tương đối trong không gian). Những thí nghiệm nào chứng minh được glucozơ tồn tại ở dạng mạch vòng ?
c) Trong dung dòch, glucozơ tồn tại ở những dạng nào (viết công thức và gọi tên) ?
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: 1 → 8 trang 32 - 33 (SGK).
2. Xem trước bài SACCAROZƠ
14
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

Ngày soạn: 10/09/10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được :
- Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, mùi, vị, độ tan), tính chất hố học của
saccarozơ (thuỷ phân trong mơi trường axit), quy trình sản xuất đường saccarozơ.
- Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí (trạng thái, màu sắc, độ tan).
- Tính chất hố học của tinh bột và xenlulozơ : Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ tinh
bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO
3
).
- ứng dụng của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm để rút ra nhận xét.
- Viết các phương trình hố học minh hoạ cho tính chất hố học.
- Phân biệt các dung dịch : Saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học.
- Tính khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu
Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;
− Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ

II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dòch I
2
, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày đặc điểm cấu tạo dạng mạch hở của glucozơ. Viết PTHH minh hoạï cho các đặc điểm cấu
tạo đó.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
15
SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 1)
Tiết
8
Hoạt động 1
v HS nghiên cứu SGK để biết được tính chất vật lí,
trạnh thái thiên nhiên của được saccarozơ.
I – SACCAROZƠ
Saccarozơ là loại đường phổ biến nhất, có trong nhiều
loài thực vật, có nhiều nhất trong cây mía, củ cải đường,
hoa thốt nốt.
1. Tính chất vật lí
- Chất rắn, kết tinh, không màu, không mùi, có vò ngọt,
nóng chảy ở 185
0
C.
- Tan tốt trong nước, độ tan tăng nhanh theo nhiệt độ.

Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK vàcho biết để xác đònh CTCT
của saccarozơ, người ta căn cứ vào những kết quả thí
nghiệm nào ?
v HS nghiên cứu SGK và cho biết CTCT của
saccarozơ, phân tích và rút ra đặc điểm cấu tạo đó.
2. Công thức cấu tạo
- Saccarozơ không có phản ứng tráng bạc, không làm mất
màu nước Br
2
ð phân tử saccarozơ không có nhóm –
CHO.
- Đun nóng dd saccarozơ với H
2
SO
4
loãng thu được dd có
phản ứng tráng bạc (dd này có chứa glucozơ và fructozơ).
Kết luận: Saccarozơ là một đisaccarit được cấu tạo từ một
gốc glucozơ và một gốc fructozơ liên kết với nhau qua
nguyên tử oxi.
O
H
OH
H
H
OHH
OH
CH
2

OH
H
O
CH
2
OH
H
CH
2
OH
OH
H
H OH
O
1
6
5
4
3
2
5
43
2
1
6
Gäúc Â-glucozå
Gäúc Ã-fructozå
ð Trong phân tử saccarozơ không có nhóm anđehit, chỉ
có các nhóm OH ancol.
Hoạt động 3

v HS nghiên cứu SGK vàcho biết hiện tượng phản ứng
khi cho dung dòch saccarozơ tác dụng với Cu(OH)
2
. Giải
thích hiện tượng trên.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng với Cu(OH)
2

Dung dòch saccarozơ + Cu(OH)
2
→ dung dòch đồng
saccarat màu xanh lam.
v HS nghiên cứu SGK và viết PTHH của phản ứng
thuỷ phân dung dòch saccarozơ và điều kiện của phản
ứng này.
b. Phản ứng thuỷ phân
C
12
H
22
O
11
+ H
2
O C
6
H
12
O

6
+ C
6
H
12
O
6
glucozơ fructozơ
H
+
, t
0
Hoạt động 4
v HS xem SGK và nghiên cứu các công đoạn của quá
trình sản xuất đường saccarozơ.
4. Sản xuất và ứng dụng
a. Sản xuất saccarozơ
Sản xuất từ cây mía, củ cải đường hoặc hoa thốt nốt
Quy trình sản xuất đường saccarozơ từ cây mía
Cây mía
Ép (hoặc ngâm, chiết)
Nước mía (12-15% đường)
(2) + Vôi sữa, lọc bỏ tạp chất
Dung dòch đường có canxi saccarat
(3) + CO
2
, lọc bỏ CO
2
Dung dòch đường (có màu)
(4) + SO

2
(tẩy màu)
Dung dòch đường (không màu)
(5) Cô đặc để kết tinh, lọc
Đường kính Nước rỉ đường
(1)
v HS tìm hiểu SGK và cho biết những ứng dụng của
b. Ứng dụng
- Là thực phẩm quan trọng cho người.
- Trong công nghiệp thực phẩm, saccarozơ là nguyên liệu
16
saccarozơ. để sản xuất bánh kẹo, nước gải khát, đồ hộp.
- Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ là nguyên
liệu dùng để pha thuốc. Saccarozơ còn là nguyên liệu để
thuỷ phân thành glucozơ và fructozơ dùng trong kó thuật
tráng gương, tráng ruột phích.
V. CỦNG CỐ:
1. Đặc điểm cấu tạo của saccarozơ ?Tính chất hoá học của saccarozơ ?
VI. DẶN DÒ:
Xem trước phần XENLULOZƠ
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

Ngày soạn: 10/09/10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được:
- Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí ( trạng thái, màu, mùi, vị , độ tan), tính chất hóa học của
saccarozơ, (thủy phân trong mơi trường axit), quy trình sản xuất đường trắng (saccarozơ) trong cơng nghiệp.
- Cơng thức phân tử, đặc điểm cấu tạo, tính chất vật lí, ( trạng thái, màu, độ tan).

- Tính chất hóa học của tinh bột và xenlulozơ: Tính chất chung (thuỷ phân), tính chất riêng (phản ứng của hồ
tinh bột với iot, phản ứng của xenlulozơ với axit HNO
3
); ứng dụng .
Kĩ năng
- Quan sát mẫu vật thật, mơ hình phân tử, làm thí nghiệm rút ra nhận xét.
- Viết các PTHH minh hoạ cho tính chất hố học.
- Phân biệt các dung dịch : saccarozơ, glucozơ, glixerol bằng phương pháp hố học.
- Tinh khối lượng glucozơ thu được từ phản ứng thuỷ phân các chất theo hiệu suất.
Trọng tâm
− Đặc điểm cấu tạo phân tử của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ;
− Tính chất hóa học cơ bản của saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, ống nhỏ giọt.
2. Hoá chất: Dung dòch I
2
, các mẫu saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ.
3. Các sơ đồ, hình vẻ, tranh ảnh có liên quan đến nội dung bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Trình bày tính chất hoá học của saccarozơ. Viết các PTHH của phản ứng.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV cho HS quan sát mẫu tinh bột.
II – TINH BỘT
1. Tính chất vật lí: Chất rắn, ở dạng bột, vô đònh hình, màu
17
SACCAROZƠ, TINH BỘT VÀ XENLULOZƠ (Tiết 2)

Tiết
9
v HS quan sát, liên hệ thực tế, nghiên cứu SGK cho
biết tính chất vật lí của tinh bột.
trắng, không tan trong nước lanh. Trong nước nóng, hạt tinh
bột sẽ ngậm nước và trương phồng lên tạo thành dung dòch
keo, gọi là hồ tinh bột.
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK và cho biết cấu trúc phân tử của
tinh bột.
2. Cấu tạo phân tử
Thuộc loại polisaccarit, phân tử gồm nhiều mắt xích
C
6
H
10
O
5
liên kết với nhau.
CTPT : (C
6
H
10
O
5
)
n
Các mắt xích liên kết với nhau tạo thành 2 dạng:
- Amilozơ: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với nhau tạo
thành mạch dài, xoắn lại có phân tử khối lớn (~200.000).

- Amilopectin: Gồm các gốc α-glucozơ liên kết với nhau
tạo thành mạng không gian phân nhánh.
Tinh bột được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình
quang hợp.
CO
2
C
6
H
12
O
6
(C
6
H
10
O
5
)
n
H
2
O, as
diệp lục
glucozơ tinh bột
Hoạt động 3
v HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện xảy ra
phản ứng thuỷ phân tinh bột. Viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0
v GV biểu diễn thí nghiệm hồ tinh bột + dung dòch I
2
.
v HS quan sát hiện tượng, nhận xét.
v GV có thể giải thích thêm sự tạo thành hợp chất
a\màu xanh.
b. Phản ứng màu với iot
Hồ tinh bột + dd I
2
→ hợp chất màu xanh.

→ nhận biết hồ tinh bột
Giải thích: Do cấu tạo ở dạng xoắn, có lỗ rỗng, tinh bột hấp
thụ iot cho màu xanh lục.
Hoạt động 1
v GV cho HS quan sát một mẫu bông nõn.
v HS quan sát + nghiên cứu SGK và cho biết tính chất
vật lí cũng như trạng thái thiên nhiên của xenlulozơ.
III – XENLULOZƠ
1. Tính chất vật lí, trạng thái thiên nhiên
- Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không mùi vò.
Không tan trong nước và nhiều dung môi hữu cơ như etanol,
ete, benzen, nhưng tan được trong nước Svayde là dung
dòch Cu(OH)
2
/dd NH
3
.
- Là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật, tạo
nên bộ khung của cây cối.
Hoạt động 2
v HS nghiên cứu SGK và cho biết đặc điểm cấu tạo
của phân tử xenlulozơ ?
v GV ?: Giữa tinh bột và xenlulozơ có điểm gì giống và
khác nhau về mặt cấu tạo ?
2. Cấu tạo phân tử
- Là một polisaccarit, phân tử gồm nhiều gốc β-glucozơ
liên kết với nhau tạo thành mạch dài, có khối lượng phân tử
rất lớn (2.000.000). Nhiều mạch xenlulozơ ghép lại với
nhau thành sợi xenlulozơ.
- Xenlulozơ chỉ có cấu tạo mạch không phân nhánh, mỗi

gốc C
6
H
10
O
5
có 3 nhóm OH.
C
6
H
10
O
5
)
n
hay [C
6
H
7
O
2
(OH)
3
]
n
Hoạt động 3
v HS nghiên cứu SGK và cho biết điều kiện của phản
ứng thuỷ phân xenlulozơ và viết PTHH của phản ứng.
3. Tính chất hoá học
a. Phản ứng thuỷ phân

(C
6
H
10
O
5
)
n
+ nH
2
O nC
6
H
12
O
6
H
+
, t
0
v GV cho HS biết các nhóm OH trong phân tử
xenlulozơ có khả năng tham gia phản ứng với axit
HNO
3
có H
2
SO
4
đặc làm xúc tác tương tự như ancol đa
chức.

v HS tham khảo SGK và viết PTHH của phản ứng.
b. Phản ứng với axit nitric
[C
6
H
7
O
2
(OH)
3
] + 3HNO
3
[C
6
H
7
O
2
(ONO
2
)
3
]
n
+ 3H
2
O
H
2
SO

4
đặc
t
0
v GV yêu cầu HS nghiên cứu SGK và cho biết những
ứng dụng của xenlulozơ.
4. Ứng dụng
- Những nguyên liệu chứa xenlulozơ (bông, đay, gỗ,…)
18
v GV có thể liên hệ đến các sự kiện lòch sử như: chiến
thắng Bạch Đằng,…
thường được dùng trực tiếp (kéo sợi dệt vải, trong xây dựng,
làm đồ gỗ,…) hoặc chế biến thành giấy.
- Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ nhân tạo như tơ
visco, tơ axetat, chế tạo thuốc súng không khói và chế tạo
phim ảnh.
V. CỦNG CỐ
1. So sánh sự giống nhau vàkhác nhau về CTPT của xenlulozơ và tinh bột.
VI. DẶN DÒ
:Hợp chất
cacbohiđrat
Monosaccarit Đisaccarit Polisaccarit
Glucozơ Fructozơ Saccarozơ Tinhbột Xenlulozơ
CTPT ? ? ? ? ?
Đặc điểm cấu tạo ? ? ? ? ?
Tính chất hoá học
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

Ngày soạn: 15/09/10

I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Cấu tạo của các loại cacbohiđrat điển hình.
- Các tính chất hoá học đặc trưng của các loại cacbohiđrat và mốt quan hệ giữa các loại hợp chất đó.
2. Kó năng:
- Rèn luyện cho HS phương pháp tư duy trừu tượng, từ cấu tạo phức tạp của các loại cacbohiđrat, đặc biệt là các nhóm
chức suy ra tính chất hoá học thông qua giải các bài tập luyện tập.
- Giải các bài tập hoá học về hợp chất cacbohiđrat.
II. CHUẨN BỊ:
- HS chuẩn bò bảng tổng kết về các hợp chất cacbohiđrat theo mẫu đã cho sẵn.
- Một số bài tập hoá học trong SGK.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV ? Các chất glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic
có điểm gì giống và khác nhau về mặt cấu tao ?
v HS phân biệt 3 dung dòch trên dựa vào các phản ứng
hoá học đặc trưng của mỗi chất.
Bài 1: Để phân biệt các dung dòch glucozơ,
saccarozơ và anđehit axetic có thể dùng dãy chất
nào sau đây làm thuốc thử ?
A. Cu(OH)
2
& AgNO
3
/NH

3
P
B. Nước Br
2
& NaOH
C. HNO
3
& AgNO
3
/NH
3

D. AgNO
3
/NH
3
& NaOH
19
LUYỆN TẬP
CẤU TẠO VÀ TÍNH CHẤT CỦA CACBOHIĐRAT
Tiết
10
Hoạt động 2
v HS dựa vào tỉ lệ mol CO
2
và H
2
O cũng như biết chất
X có thể lên men rượu → Đáp án B
Bài 2: Khi đốt cháy một hợp chất hữu cơ thu được

hỗn hợp khí CO
2
và hơi nước có tỉ lệ mol 1:1. Chất
này có thể lên men rượu. Chất đó là chất nào trong
số các chất sau đây ?
A. Axit axetic B. Glucozơ P
C. Saccarozơ D. Fructozơ
Hoạt động 3
v HS dựa vào tính chất riêng đặc trưng của mỗi chấ để
phân biệt các dung dòch riêng biệt.
v GV hướng dẫn HS giải quyết nếu HS không tự giải
quyết được.
Bài 3: Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt
các dung dòch riêng biệt trong mỗi nhóm chất sau
đây:
a) Glucozơ, glixerol, anđehit axetic
b) Glucozơ, saccarozơ, glixerol
c) Saccarozơ, anđehit axetic, hồ tinh bột
Hoạt động 4
v HS viết PTHH của phản ứng thuỷ phân tinh bột vằcn
cứ vào hiệu suất phản ứng để tính khối lượng glucozơ
thu được.
Bài 4: Từ 1 tấn tinh bột chứa 20% tạp chất trơ có thể
sản xuất được bao nhiêu kg glucozơ, nếu hiệu suất
của quá trình sản xuất là 75%.
Đáp án
666,67kg
Hoạt động 5
v HS tính khối lượng của tinh bột và xenlulozơ.
v Viết PTHH thuỷ phân các hợp chất, từ phương trình

phản ứng tính khối lượng các chất có liên quan.
Bài 5: Tính khối lượng glucozơ thu được khi thuỷ
phân:
a) 1 kg bột gạo có chứa 80% tinh bột.
b) 1 kg mùn cưa có chứa 50% xenlulozơ, còn lại là
tạp chất trơ.
c) 1 kg saccarozơ.
Giả thiết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Đáp số
a) 0,8889 kg b) 0,556 kg c) 0,5263kg
Hoạt động 6
v Câu a HS tự giải quyết được trên cơ sở của bài toán
xác đònh CTPT hợp chất hữu cơ.
v Câu b HS viết PTHH của phản ứng và tính khối
lượng Ag thu được dựa vào phương trình phản ứng đó.
Bài 6: Đốt cháy hoàn toàn 16,2g một cacbohiđrat thu
được 13,44 lít CO
2
(đkc) và 9g H
2
O.
a) Xác đònh CTĐGN của X. X thuộc loại cacbohiđrat
đã học.
b) Đun 16,2g X trong dung dòch axit thu được dung
dòch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dd AgNO
3
/NH
3

thu được bao nhiêu gam Ag ? Giả sử hiệu suất của

quá trình là 80%.
Đáp án
a) CTĐGN là C
6
H
10
O
5
→ CTPT là (C
6
H
10
O
5
)
n
, X là
polisaccarit.
b) m
Ag
= 17,28g
V. CỦNG CỐ
1. Xenlulozơ không thuộc loại
A. cacbohiđrat B. gluxit C. polisaccarit D. đisaccaritP
2. Cho m gam tinh bột lên men thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Toàn bộ lượng khí CO
2
sinh ra được hấp thụ hoàn
toàn vào dung dòch Ca(OH)
2
dư, thu được 75g kết tủa. Giá trò m là:

A. 75P B. 65 C. 8 D. 55
3. Xenlulozơ trinitrat được điều chế xenlulozơ và axit HNO
3
đặc có xúc tác là H
2
SO
4
đặc, nóng. Để có được 29,7kg
xenlulozơ trinitrat, cần dùng dung dòch chứa m kg axit HNO
3
(hiệu suất phản ứng 90%). Giá trò m là:
A. 30 B. 21P C. 42 D. 10
4. Cho sơ đồ chuyển hoá sau: Tinh bột → X → Y → Axit axetic. X, Y lần lượt là:
A. glucozơ, ancol etylicP B. mantozơ, glucozơ
C. glucozơ, etyl axetat D. ancol etylic, anđehit axetic
5. Chất lỏng hoà tan được xenlulozơ là
20
A. benzen B. ete C. etanol D. nước SvaydeP
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà: Các câu hỏi và bài tập có liên quan đến xenlulozơ trong SGK.
2. Xem trước bài nội dung của bài thực hành: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA ESTE VÀ GLUXIT
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

Ngày soạn: 15/09/10
I. MỤC TIÊU:
Kiến thức
Biết được :
Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các thí nghiệm :
− Điều chế etyl axetat.

− Phản ứng xà phòng hố chất béo.
− Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
.
− Phản ứng của hồ tinh bột với iot.
Kĩ năng
− Sử dụng dụng cụ hố chất để tiến hành an tồn, thành cơng các thí nghiệm trên.
− Quan sát, nêu hiện tượng thí nghiệm, giải thích và viết các phương trình hố học, rút ra nhận xét.
− Viết tường trình thí nghiệm.
Trọng tâm
− Điều chế este;
− Xà phòng hóa chất béo, glucozơ tác dụng với Cu(OH)
2
/NaOH và tinh bột tác dụng với I
2
.
II. CHUẨN BỊ:
1. Dụng cụ: Ống nghiệm, bát sứ nhỏ, đũa thuỷ tinh, ống thuỷ tinh, nút cao su, giá thí nghiệm, giá để ống nghiệm, đèn
cồn, kiềng sắt.
2. Hoá chất: C
2
H
5
OH, CH
3
COOH nguyên chất; dung dòch: NaOH 4%, CuSO
4
5%; glucozơ 1%; NaCl bão hoà; mỡ hoặc
dầu thực vật; nước đá.
III. PHƯƠNG PHÁP: Các nhóm HS tiến hành thí nghiệm và viết bản tường trình theo mẫu.

IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
21
THỰC HÀNH: ĐIỀU CHẾ, TÍNH CHẤT HOÁ HỌC CỦA
ESTE VÀ CABOHIĐRAT
Tiết
1 1
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV nêu mục tiêu, yêu cầu, nhấn mạnh những điểm
cần chú ý trong tiết thực hành.
v GV hướng dẫn HS lắp ráp thiết bò điều chế etyl
axetat, thao tác dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều trong thí
nghiệm về phản ứng xà phòng hoá.
Hoạt động 2
v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
v GV hướng dẫn HS quan sát hiện tượng xảy ra trong
quá trình thí nghiệm. HS quan sát mùi và tính tan của
este điều chế được.
Thí nghiệm 1: Điều chế etyl axetat
Hoạt động 3
v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
v GV hướng dẫn HS quan sát lớp chất rắn, trắng nhẹ
nổi trên bề mặt bát sứ, đó là muối natri của axit béo.
v Cần lưu ý phài dùng đũa thuỷ tinh khuấy đều hỗn
hợp trong bát sứ có thêm vài giọt nước để hỗn hợp
không cạn đi.
Thí nghiệm 2: Phản ứng xà phòng hoá.

Hoạt động 4
v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
v GV hướng dẫn HS quan sát thấy màu của dung dòch
chuyển thành màu xanh thẫm, trong suốt. Sau đó dùng
cặp gỗ cặp ống nghiệm, đun nóng nhẹ, dung dòch
chuyển sang màu đỏ gạch của Cu
2
O.
Thí nghiệm 3: Phản ứng của glucozơ với Cu(OH)
2
Hoạt động 5
v HS tiến hành thí nghiệm như hướng dẫn trong SGK.
Thí nghiệm 4: Phản ứng của tinh bột với iot
Hoạt động 6
- GV nhận xét, đánh giá buổi thực hành.
- HS thu dọn dụng cụ, hoá chất, vệ sinh phòng thí
nghiệm, lớp học, viết bản tường trình.
V. CỦNG CỐ: Không
Mẫu báo cáo thí nghiệm:
Họ và tên học sinh: Tên bài thực hành:
TT TÊN TN CÁCH TIẾN HÀNH TN HIỆN TƯNG GIẢI THÍCH
1
2
3
4
VI. DẶN DÒ: Tiết sau kiểm tra viết 1 tiết.
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

22

Ngày soạn : 1/10/10
CHƯƠNG 3: AMIN, AMINOAXIT VÀ PROTEIN
I. MỤC TIÊU: Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
Kĩ năng
- Viết cơng thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo cơng thức cấu tạo.
- Quan sát mơ hình, thí nghiệm, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đốn được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hố học.
- Xác định cơng thức phân tử theo số liệu đã cho.
Trọng tâm
− Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)
− Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.
- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
23
AMIN (Tiết 1)
Tiết
13
1. Ổn đònh lớp: Chào hỏi, kiểm diện.
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra.
3. Bài mới:

HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
v GV lấy thí dụ về CTCT của amoniac và
một số amin như bên và yêu cầu HS so
sánh CTCT của amoniac với amin.
v HS nghiên cứu SGK và nêu đònh nghóa
amin trên cơ sở so sánh cấu tạo của NH
3

amin.
v GV giới thiệu cách tính bậc của amin và
yêu cầu HS xác đònh bậc của các amin trên.
v HS nghiên cứu SGK để biết được các
loại đồng phân của amin.
v GV lấy một số thí dụ bên và yêu cầu HS
xác đònh loại đồng phân của amin.
v HS nghiên cứu SGK để biết được cách
phân loại amin thông dụng nhất.
v HS nghiên cứu SGK để biết cách gọi tên
amin.
v HS vận dụng gọi tên các amin bên.
I – KHÁI NIỆM, PHÂN LOẠI VÀ DANH PHÁP
1. Khái niệm, phân loại
a. Khái niệm: Khi thay thế nguyên tử H trong phân tử NH
3
bằng gốc
hiđrocacbon ta thu được hợp chất amin.
Thí dụ
NH
3

CH
3
NH
2
C
6
H
5
-NH
2
CH
3
-NH-CH
3
NH
2
amoniac metylamin phenylamin đimetylamin xiclohexylamin
B I B I B II B I
Bậc của amin: Bằng số nguyên tử hiđro trong phân tử NH
3
bò thay
thế bởi gốc hiđrocacbon.
Amin thường có đồng phân về mạch cacbon, về vò trí nhóm chức và
về bậc của amin.
Thí dụ:
CH
3
CH
2
CH

2
CH
2
NH
2
CH
3
CH
CH
3
CH
2
NH
2
Đồng phân về mạch cacbon
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
CH
3
CH
NH
2
CH
3

Đồng phân về vò trí nhóm chức
CH
3
CH
2
NH
2
CH
3
NH CH
3
Đồng phân về bậc của amin
b. Phân loại
Theo gốc hiđrocacbon: Amin béo như CH
3
NH
2
, C
2
H
5
NH
2
,…, amin
thơm như C
6
H
5
NH
2

, CH
3
C
6
H
4
NH
2
,…
Theo bậc của amin: Amin bậc I, amin bậc II, amin bậc
2. Danh pháp: Gọi tên theo tên gốc chức (tên gốc hiđrocacbon + amin)
và tên thay thế.
Thí dụ: SGK
CTCT Tên gốc – chức Tên thay thế
CH
3
NH
2
metylamin metanamin
CH
3
CH
2
NH
2
etylamin etanmin
CH
3
NHCH
3

đimetylamin N-metylmetanmin
CH
3
CH
2
CH
2
NH
2
propylamin propan-1-amin
(CH
3
)
3
N trimetylamin N,N-
đimetylmetanmin
CH
3
[CH
2
]
3
NH
2
butylamin butan-1-amin
C
2
H
5
NHC

2
H
5
đietylamin N-etyletanmin
C
6
H
5
NH
2
phenylamin Benzenamin
H
2
N[CH
2
]
6
NH
2
hexametylenđiamin
Hexan-1,6-đimin
v HS nghiên cứu SGK vàcho biết tính chất
vật lí của amin.
v GV lưu ý HS là các amin đều rất độc, thí
dụ nicotin có trong thành phần của thuốc lá.
II – TÍNH CHẤT VẬT LÍ
- Metylamin, đimetylamin, trimetylamin, etylamin là những chất khí,
mùi khai, khó chòu, tan nhiều trong nước. Các amin có phân tử khối cao
hơn là những chất lỏng hoặc rắn, độ tan trong nước giảm dần theo chiều
tăng của phân tử khối.

- Anilin là chất lỏng, không màu, ít tan trong nước và nặng hơn nước.
- Các amin đều rất độc.
V. CỦNG CỐ:
24
1. Khái niệm về amin. Bậc của amin. Tên gọi của amin.
2. Viết tất cả các đồng phân của amin có CTPT C
4
H
11
N. Gọi tên.
VI. DẶN DÒ
1. Bài tập về nhà:
2. Xem trước phần còn lại của bài AMIN
VII. RÚT KINH
NGHIỆM:

Ngày soạn : 1/10/10
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức
Kiến thức
Biết được:
- Khái niệm, phân loại, cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc - chức).
- Đặc điểm cấu tạo phân tử , tính chất vật lí (trạng thái, màu, mùi, độ tan) của amin.
Hiểu được:
- Tính chất hóa học điển hình của amin là tính bazơ, anilin có phản ứng thế với brom trong nước.
Kĩ năng
- Viết cơng thức cấu tạo của các amin đơn chức, xác định được bậc của amin theo cơng thức cấu tạo.
- Quan sát mơ hình, thí nghiệm, rút ra được nhận xét về cấu tạo và tính chất.
- Dự đốn được tính chất hóa học của amin và anilin.
- Viết các PTHH minh họa tính chất. Phân biệt anilin và phenol bằng phương pháp hố học.

- Xác định cơng thức phân tử theo số liệu đã cho.
Trọng tâm
− Cấu tạo phân tử và cách gọi tên (theo danh pháp thay thế và gốc – chức)
− Tính chất hóa học điển hình: tính bazơ và phản ứng thế brom vào nhân thơm .
II. CHUẨN BỊ:
- Dụng cụ: Ống nghiệm, đũa thuỷ tinh, ống nhỏ giọt, kẹp thí nghiệm.
- Hoá chất : metylamin, quỳ tím, anilin, nước brom.
- Hình vẽ tranh ảnh liên quan đến bài học.
III. PHƯƠNG PHÁP: Nêu vấn đề + đàm thoại + hoạt động nhóm.
IV. TIẾN TRÌNH BÀY DẠY:
25
AMIN(Tiết 2)
Tiết
14

×