Tải bản đầy đủ (.doc) (73 trang)

giao an giao duc cong dan lop 10 tron bo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (538.73 KB, 73 trang )

Ngày soạn : / / 200 Ngày giảng : / / 200
Phần thứ nhất
Công dân với việc hình thành thế giới quan,
Phơng pháp luận khoa học
Bài 1, Tiết 1 thế gới quan duy vật
Và phơng pháp luận biện chứng
I- Mục tiêu
*Về kiến thức
- Nhận biết đợc nội dung cơ bản của chủ nghĩa duy vật (CNDV) và chủ nghĩa
duy tâm (CNDT), PPL biện chứng (PPLBC) và PPL siêu hìNH (PPLSH)
- Nêu đợc CNDVBC là sự thống nhất hữu cơ giữa TGQ duy vật và PPL BC.
*Về kỹ năng
Nhận xét đánh giá đợc một số biểu hiện của quan điểm DV hoặc DT BC hoặc
siêu hình trong cuộc sống hàng ngày.
*Về thái độ
Có ý thức trau rồi TGQ và PPL duy vật biện chứng
II- Nội dung
GV làm sáng tỏ những nội dung sau:
- Hiểu đợc vai trò của thế giới quan, phơng pháp luận của triết học.
- Nội dung cơ bản của thế giới quan duy vật & phơng pháp luận biện chứng
III- Phơng pháp
GV sử dụng phơng pháp : Giảng giải, thuyết trình, đàm thoại .
IV- Tài liệu và phơng tiện
- Bài soạn, SGK, sách GV GDCD 10 , TLTK
- Bảng so sánh TGQ DV và TGQ DT , PPL BC và PPL SH
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ ( kết hợp quá trình giảng bài mới )
2) Giới thiệu bài mới
Trong hoạt động thực tiễn và hoạt động nhận thức, chúng ta cần có thế gới quan
khoa học và phơng pháp luận khoa học hớng dẫn. Triết học là môn học trực tiếp
cung cấp cho chúng ta tri thức ấy.


Theo ngôn ngữ hy lạp - Triết học tức là ngỡng mộ sự thông thái. Ngữ nghĩa này
đợc hình thành là do ở giai đoạn đầu trong tiến trình phát triển của mình. Triết học
bao gồm mọi tri thức khoa học của nhân loại.
Triết học ra đời từ thời cổ đại, đã trải qua nhiều giai đoạn phát triển. Triết học
Mác- Lê nin là giai đoạn phát triển cao, tiêu biểu cho triết học với t cách là một
khoa học.
3) Dạy bài mới
Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
- GV: Sử dụng phơng pháp đàm thoại và
chứng minh để giúp cho học sinh hiểu đợc
vai trò thế giới quan và phơng pháp luận
của triết học qua đối tợng nhiên cứu và
phạm vi ứng dụng của nó
- GV: Đối tợng nhiên cứu của các môn
khoa học.
*Về khoa học tự nhiên
*Về khoa học xã hội

Mỗi môn khoa học cụ thể chỉ đi sâu nhiên
cứu một bộ phận, một lĩnh vực riêng biệt
nào đó của thế giới.
20
1/Thế giới quan và PPL
a) Vai trò thế giới quan, phơng
pháp luận của tiết học
+ Ví dụ
*Về khoa học TN

+Toán học : Đại số , hình học.
+Vật lý: Nhiên cứu sự vận động
của các phân tử.
+Hoá học nhiên cứu cấu tạo, tổ
chức, sự biến đổi của các chất.
*Về khoa học XH
+Văn học : Hình tợng, ngôn ngữ
( câu, từ, ngữ pháp.)
+Lịch sử : Nhiên cứu lịch sử
của một dân tộc, một quốc gia
và của xã hội loài ngời.
1
- GV : Giảng giải
Để nhận thức và cải tạo thế giới, nhân loại
đã xây dựng nên nhiều bộ môn khoa học.
Triết học là một trong những môn khoa
học ấy. Qui luật của tiết học đợc khái quát
từ các qui luật khoa học cụ thể, nhng bao
quát hơn, là những vấn đề chung nhất, phổ
biến nhất của thế giới.
*Vậy triết học là gì ?

- GV giảng giải
Triết học chi phối các môn khoa học cụ
thể nên nó trở thành thế giới quan, phơng
pháp luận của khoa học. Do đối tợng nhiên
cứu của triết học là những qui luật chung
nhất, phổ biến nhất về sự vận động, phát
triển của TN, XH và con ngời nên triết học
có một vai trò hết sức quan trọng.

* Thế nào là thế giới quan ?
Theo cách hiểu thông thờng, thế giới
quan là quan niệm của con ngời về thế giới.
Những quan niệm này luân luân phát
triển để ngày càng hiểu biết sâu sắc hơn,
đầy đủ hơn về thế giới xung quanh. Từ thế
giới quan thần thoại, huyền bí đến thế giới
quan triết học.
* Thế giới quan là gì ?
Thế giới quan là toàn bộ những quan
điểm và niềm tin định hớng hoạt động của
con ngời trong cuộc sống.
GV : Nhận xét và chuyển ý.
Trong suốt chiều dài lịch sử của nhân loại -
con ngời cần phải có quan điểm đúng đắn
về thế giới quan cho các hoạt động của họ.
Thế giới quan là gì ? Thế giới có bắt đầu
và có kết thúc không ? Con ngời có nguồn
gốc từ đâu ? và con ngời có nhận thức đợc
thế giới hay không ?
Những câu hỏi đó đều liên quan đến mối
quan hệ giữa vật chất và ý thức, giữa t duy
và tồn tại đó là vấn đề cơ bản của triết học.

Hiện nay, trong mỗi con ngời, mỗi gia đình
mỗi cộng đồng trong cùng một giai đoạn
lịch sử về TGQ vẫn có những quan điểm
khác nhau .
Tuỳ cách trả lời ở mặt thứ nhất mà các hệ
thống thế giới quan đợc xem là duy vật hay

duy tâm.
*Thực tế khẳng định: Thế giới quan DV có
18
+Địa lý: Điều kiện tự nhiên,
môi trờng .
*Về con ngời : T duy, quá trình
nhận thức.
* Triết học là hệ thống các quan
điểm lý luận chung nhất về thế
giới và vị trí của con ngời trong
thế giới đó.
* Triết học có vai trò là thế giới
quan phơng pháp luận chung
cho mọi hoạt động thực tiễn và
hoạt động nhận thức của con
ngời.
b) Thế giới quan duy vật và thế
giới quan duy tâm
Nh vậy : Thế giới quan là quan
niệm của con ngời về thế giới.
VD: Thế giới quan của ngời
nguyên thuỷ: cái thực, cái ảo
( tởng tợng ), thần và ngời.
+Nội dung cơ bản của triết học
gồm hai mặt:
- Giữa vật chất và ý thức, cái
nào có trớc, cái nào có sau, cái
nào quyết định cái nào.
- Con ngời có thể nhận thức đợc
thế giới hay không ?

*Quan điểm duy vật
Giữa vật chất và ý thức thì vật
chất là cái có trớc, cái quyết
định ý thức.Thế giới vật chất tồn
tại khách quan, độc lập với ý
thức của con ngời.
*Quan điểm duy tâm
2
vai trò tích cực, ngợc lại Thế giơí quan DT
thờng là chỗ dựa về lý luận cho các lực lợng
xã hội lỗi thời.
ý thức là cái có trớc và là cái
sản sinh ra giới tự nhiên.
4) Củng cố , luyện tập ( 5)
-Triết học là gì ? Vai trò của triết học ?
- Một ngời rất tin vào thầy bói vậy thế giới quan của họ theo quan điểm nào ?
GV kết luận tiết 1
Lịch sử triết học luân luân là sự đấu tranh giữa các quan điểm về các vấn đề nói
trên. Cuộc đấu tranh này là một bộ phận của cuộc đấu tranh giai cấp trong xã hội.
Đó là một thực tế và thực tế cũng khẳng định rằng thế giới quan duy vật có vai trò
tích cực trong việc phát triển xã hội, nâng cao vai trò của con ngời đối với tự nhiên
và sự tiến bộ xã hội. Ngợc lại thế giới quan duy tâm thờng là chỗ dựa về lý luận cho
các lực lợng lỗi thời, kìm hãm sự phát triển của xã hội.
5) Hoạt động nối tiếp
- Trả lời câu hỏi và làm bài tập 1,2 SGK Tr 11VI
* Gợi ý kiểm tra, đánh giá ( 2)
- Thế nào là thế giới quan ?
- Sự khác nhau về đối tợng nhiên cứu giữa triết học với các môn khoa học cụ thể
? VD minh hoạ.
VII-T liệu tham khảo

- Truyện thần thoại : Thần trụ trời
- Truyện ngụ ngôn: Thầy bói xem voi
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 1, Tiết 2 thế giới quan duy vật
và phơng pháp luận biện chứng
( tiếp theo )
I- Mục tiêu
*Về kiến thức
*Về kỹ năng ( đã nêu ở tiết 1 )
*Về thái độ
II- Nội dung
GV làm sáng tỏ vai trò của TGQ và PPL
III- Phơng pháp
GVcó thể sử dụng PP giảng giải, thuyết trình, đàm thoại .
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn SGK, sách GV GDCD 10 , TLTK .
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ ( 5 )
- Câu hỏi: Thế nào là thế giới quan ? Đối tợng nhiên cứu của triết học là gì ?
- Trả lời :
* Thế giới quan
+ Theo quan niệm thông thờng: TGQ là quan niệm của con ngời về thế giới.
+ Theo triết học:Thế giới quan là toàn bộ những quan điểm và niềm tin định
hớng hoạt động của con ngời trong cuộc sống.
*Đối tợng nhiên cứu của TH là những vấn đề chung nhất, phổ biến nhất của TG.
2) Giới thiệu bài mới
Tiết 1 chúng ta đã nhiên cứu về vai trò thế giới quan phơng pháp luận của triết
học thế giới quan duy vật, thế giới quan duy tâm. Để hiểu thế nào là phơng pháp và
phơng pháp luận ta nhiên cứu phần tiếp theo của bài.
3) Dạy bài mới

Hoạt động của GV và HS
T
G
Nội dung cần đạt
3
- GV: Đặt vấn đề ( giúp HS nắm đợc thế
nào là phơng pháp - phơng pháp luận ).
Thuật ngữ phơng pháp bắt nguồn từ
tiếng Hy lạp có nghĩa chung nhất là cách
thức đạt đợc mục đích đề ra.
Trong tiến trình phát triển của khoa học,
những cách thức này dần dần đợc xây dựng
thành hệ thống ( thành học thuyết ) chặt chẽ
gọi là phơng pháp luận.
Căn cứ vào phạm vi ứng dụng, có phơng
pháp luận riêng thích hợp cho từng môn
khoa học, có phơng pháp luận chung nhất,
bao quát tự nhiên , xã hội và t duy - đó là
phơng pháp luận triết học.
Trong lịch sử triết học có phơng pháp
luận cơ bản đối lập nhau.
- GV: Sử dụng phơng pháp đàm thoại.
Đa ra các bài tập và hớng dẫn học sinh
phân tích và giải các bài tập đó, từ đó rút ra
kết luận nội dung bài học.
Bài 1: Em hãy giải thích câu nói nổi tiếng
sau đây của nhà triết học cổ đại Hêraclit
Không ai tắm hai lần trên cùng một dòng
sông.
Bài 2: Phân tích yếu tố vận động, phát triển

của các sự vật, hiện tợng sau:
*Cây lúa trổ bông.
*Con gà đẻ trứng.
*Loài ngời trải qua năm giai đoạn.
*Nhận thức con ngời ngày càng tiến bộ.
- HS trình bày ý kiến cá nhân.
- HS cả lớp trao đổi.
- GV: Nhận xét đa ra đáp án đúng.
- GV: Phơng pháp để xem xét những yếu tố
trên của các ví dụ đợc gọi là phơng pháp
luận biện chứng
- HS ghi bài.
- GV: Chuyển ý
Tuy nhiên trong lịch sử triết học không
phải ai cũng có những quan điểm trên đây.
Có cả quan điểm đối lập với quan niệm
trên. Một trong số đó là Phơng pháp luận
siêu hình.
- GV: Cho HS đọc câu chuyện Thầy bói
xem bói xem voi.
- GV đa ra câu hỏi để HS phân tích tình
huống.
1. Năm thầy bói mù sờ vào con voi :
- Thầy sờ vòi -> sun sun nh đỉa.
- Thầy sờ ngà -> nh cái đòn cày.
- Thầy sờ tai -> nh cái quạt thóc.
- Thầy sờ chân -> cột đình
- Thầy sờ đuôi -> chổi sể.
1
5

c) Phơng pháp luận biện
chứng và phơng phápluận siêu
hình
*Phơng pháp và phơng pháp
luận
- Phơng pháp: Là cách thức đạt
tới mục đích đặt ra
- Phơng pháp luận: Là khoa học
về phơng pháp, về những phơng
pháp nhiên cứu.
*Phơng pháp luận biện chứng
và phơng pháp luận siêu hình
*Đáp án bài 1
Nớc không ngừng chảy, tắm
sông lần này nớc sẽ trôi đi, lần
tắm sau sẽ là dòng nớc mới.
*Đáp án bài 2
Yếu tố vận động và PT


> Cây lúa vận động, phát triển
từ hạt > nẩy mầm > Cây lúa
> ra hoa có hạt.
> Con gà vận động phát triển
> từ nhỏ -> lớn -> đẻ trứng.
> Năm chế độ vận động, phát
triển: CSNT,CHNL, PK,TBCN,
XHCN.
> Nhận thức vận động phát
triển từ lạc hậu > tiến bộ.

*Phơng pháp luận biện chứng là
xem xét sự vật, hiện tợng
trong sự ràng buộc, quan hệ
lẫn nhau giữa chúng, trong sự
vận động phát triển của chúng.
Đáp án :
Cả 5 thầy đều sai vì áp dụng
máy móc đặc trng sự vật này
vào đặc trng sự vật khác.
*Phơng pháp siêu hình xem xét
sự vật phiến diện , cô lập,
không vận động, không phát
4
Câu hỏi:
1. Việc làm của 5 thầy bói khi xem voi.
2. Em có nhận xét gì về các yếu tố mà các
thầy bói nêu ra.
- HS trả lời ý kiến cá nhân,cả lớp cùng trao
đổi.
- GV nhận xét và đa ra đáp án đúng.
- GV kết luận: Cách xem xét trên đây là ph-
ơng pháp siêu hình.
- GV chuyển ý, đa ra câu hỏi để giới thiệu.
Em đồng ý với quan điểm nào sau đây:
a/ Thế giới quan duy vật không xây dựng
phơng pháp biện chứng.
b/ Thế gới quan duy tâm có đợc phơng pháp
biện chứng.
c/Thế giới quan duy vật thống nhất phơng
pháp luận biện chứng.

- HS trả lời ý kiến cá nhân. Cả lớp trao đổi.
- GVđa ra đáp án đúng. ( đáp án: c )
ĐVKT2
- GV sử dụng bảng so sánh sau:
Thế
giới
quan
Phơng
pháp
luận
Ví dụ
Các nhà
duy vật
trớc
Mác
Duy
vật
Siêu
hình
Thế giới TN có tr-
ớc. Nhng con ngời
phụ thuộc vào số
trời.
Các nhà
biện
chứng
trớc
Mác
Duy
tâm

Biện
chứng
ý thức có trớc
quyết định vật chất
Triết
học
Mác- lê
nin
Duy
vật
Biện
chứng
Thế giới khách
quan tồn tại độc lập
với ý thức và luân
vận động phát triển
- GV sử dụng phơng pháp đàm thoại gợi ý
cho HS trả lời các câu hỏi trong bảng so
sánh.
Từ bảng so sánh và ví dụ trong SGK, GV
hớng dẫn HS lấy ví dụ trong thực tế để
minh họa. GV nhận xét và kết luận.
- GV giảng giải: Thế giới quan và phơng
pháp luận gắn bó với nhau không tách rời
nhau, thế giới vật chất là cái có trớc, phép
biện chứng phản ánh nó là cái có sau. Sự
thống nhất này đòi hỏi chúng ta trong từng
ví dụ, trong từng trờng hợp cụ thể phải xem
xét.
20

triển, máy móc giáo điều, áp
dụng một cách máy móc đặc
tính của sự vật này vào sự vật
khác.
2/ Chủ nghĩa duy vật biện
chứng - sự thống nhất hữu cơ
giữa thế gới quan duy vật và
phơng pháp luận biện chứng
- Thế giới vật chất luân luân vận
động và phát triển theo đúng
qui luật khách quan.
- Con ngời nhận thức thế giới
khách quan và xây dựng thành
phơng pháp luận.
- Thế giới quan phải xem xét sự
vật, hiện tợng với quan điểm
duy vật biện chứng.
- Phơng pháp luận phải xem xét
sự vật, hiện tợng với quan điểm
biện chứng duy vật.
5
4) Củng cố 3
- Giải một số bài tập trong SGK trang 11
Bài 1: So sánh sự khác nhau về đối tợng nhiên cứu giữa triết học và các môn khoa
học cụ thể.
Triết học Khoa học cụ thể
Giống nhau Đều nhiên cứu vận động phát triển tự nhiên, xã hội, t duy.
Khác nhau Chung nhất, phổ biến nhất Nghiên cứu một bộ phận, lĩnh vực
riêng biệt cụ thể
Bài : Những câu tục ngữ nào sau đây nói về yếu tố biện chứng. ( HS điền dấu +vào

các ô theo sự lựa chọn của mình )
- Rút dây động rừng - Tre già măng mọc
- Nớc chảy đá mòn - Có thực mới vực đợc đạo
ở các ví dụ sau, ví dụ nào là kiến thức khoa học, ví dụ nào là kiến thức triết học ?
vì sao?
Ví dụ Triết học Khoa học cụ thể
Định lý Pitago : a
2
= b
2
+ c
2
+
Mọi sự vật, hiện tợng đều có
quan hệ nhân quả.
+
Ngày 3/2/1930 là ngày thành
lập đảng cộng sản Việt Nam.
+
Có áp bức thì có đấu tranh. +
- GVkết luận toàn bài
Triết học duy vật biện chứng là thế giới quan của giai cấp công nhân và của
nhân dân lao động, là cơ sở lý luận, là sức mạnh tinh thần động viên quần chúng
lao động đứng lên làm cahc mạng giải phóng mình khỏi áp bức, bóc lột. Đó là lý
do nhân dân lao động phải nắm vững các quan điểm triết học duy vật biện chứng
để xây dựng xã hội mới phát triển về kinh tế và văn hoá. Một lần nữa chúng ta thấy
đợc sự đúng đắn, tin cậy, hấp dẫn của tíêt học Mác- lê nin
5) Hoạt động nối tiếp 2
- Làm bài tập còn lại trong SGK.
- Su tầm tục ngữ ca dao nói về quan điểm biện chứng.

- Su tầm truyện thần thoại ngụ ngôn nói về quan điểm siêu hình, biện chứng.
VI- Tài liệu tham khảo
- Kho tàng thần thoại Việt Nam.
- Lịch sử triết học.
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 2, Tiết 3 thế giới vật chất
tồn tại khách quan
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
Nêu đợc giới TN tồn tại khách quan.biết đợc con ngời và XH loài ngời là sản
phẩm của giới TN con ngời có thể nhận thức, cải tạo đợc giới tự TN và XH
* Về kỹ năng
- Biết vận dụng kiến thức để chứng minh các giống loài thực, động vật , kể cả
con ngời đều có nguồn gốc từ giới TN.
6
- Dẫn chứng đợc con ngời có thể nhận thức, cải tạo đợc giới TN và XH.
* Về thái độ
Tin tởng vào nhận thức và khả năng cải tạo thế giới của con ngời, phê phán
những quan niệm duy tâm, thần bí về nguồn gốc của con ngời
II- Nội dung
* Cần chú ý làm sáng tỏ một số nội dung sau:
- Hiểu đợc giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Xã hội là một bộ phận đặc thù của giới tự nhiên.
II- Phơng pháp
GVcó thể sử dụng PP: Đàm thoại, thảo luận , trực quan.
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn, S GK ,sách GV GDCD 10, TLTK .
- Phiếu học tập
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ 15 ( kiểm tra viết )

*Câu hỏi: Thế nào là PPL ? Trong câu dẫn Sống chết có mệnh, giầu sang có
trời (Khổng Tử). Đâu là yếu tố duy vật, đâu là yếu tố duy tâm ?
*Trả lời: - Cách thức chung nhất để đạt tới mục đích đặt ra .Trong quá trình phát
triển của khoa học những cách thức này dần dần đợc xây dựng thành
hệ thống lý luận chặt chẽ về phơng pháp gọi là phơng pháp luận.
- Chỉ là yếu tố duy tâm .(HS phân tích).
2) Giới thiệu bài mới (1)
- Xung quanh chúng ta có vô vàn các sự vật nh : Sách ,vở, bút, nhà, cây cối, con ng-
ời, sông biển , vũ trụ, bàn ghế, gà, chó, mèo, nguyên tử, phân tử.
- Các hiện tợng: Nóng, lạnh, nắng, ma.
- T tởng, ý nghĩ của con ngời. Những sự vật hiện tợng đó tồn tại dới dạng nào ?
Chúng có thuộc tính gì ? Thế giới đó bao gồm những gì ?
Để trả lời các câu hỏi trên chúng ta tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
3) Dạy bài mới
Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
ĐVKT1
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm ( có
qui định thời gian )
*Nhóm 1:
Em hãy nêu các quan niệm khác nhau về
sự ra đời và tồn tại của giới tự nhiên ?
*Nhóm 2 :
Chứng minh giới tự nhiên là tự có ? ví dụ
minh họa.
Thông qua chọn lọc tự nhiên, chọn lọc
nhân tạo, trong quá trình phát triển lâu dài,
giới tự nhiên đa dạng , phong phú nh ngày

nay.
*Nhóm 3 : Chứng minh giới tự nhiên tồn tại
khách quan.
15
1/ Giới tự nhiên tồn tại khách
quan
*Nhóm 1:
- Các quan điểm duy tâm tôn
giáo cho rằng: Giới tự nhiên là
do thần linh thợng đế sáng tạo
ra.
- Các nhà duy vật khẳng định:
Tự nhiên là cái sẵn có, là guyên
nhân sự tồn tại, phát triển của
chính nó.
*Nhóm 2:
Các công trình về nhân chủng,
địa chất, vũ trụ, đã chứng minh
về nguồn gốc của sự sống.
- Từ vô cơ -> hữu cơ.
- Từ cha có sự sống -> có sự
sống.
- Từ động vật bậc thấp -> động
vật bậc cao.
Ví dụ: Kiến thức đã học về sinh
vật, lịch sử.
*Nhóm 3:
a) Ví dụ:
- Mặt trời, trái đất, mặt trăng là
có thật. Cây cối, động vật là có

7
- GV đa ra các câu hỏi gợi ý.
+ Sự vận động và phát triển của giới tự
nhiên có phụ thuộc vào ý muốn con ngời
hay không ?
+ Con ngời có thể quyết định hoặc thay đổi
những qui luật tự nhiên theo ý muốn chủ
quan của mình đợc không ?
- HS thảo luận nhóm, nhóm trởng trình bày,
các nhóm nhận xét bổ sung ý kiến.
- GV nhận xét kết luận.
- HS ghi bài.
- GVkết luận đơn vị kiến thức 1.

Các quan điểm triết học duy tâm, tôn giáo
phủ định sự tồn tại của giới tự nhiên. Triết
học duy vật khẳng định giới tự nhiên là tự
có, là cả quá trình biến đổi lâu dài của
chính bản thân nó.
*GV đặt vấn đề chuyển ý
ĐVKT2
Cho HS trả lời các câu hỏi sau :
+ Em hãy lấy VD về sự vật, hiện tợng tồn
tại trong giới tự nhiên ?
+ Em hãy nêu thuộc tính chung nhất của
các sự vật hiện tợng trên ?
+ Nguồn gốc của loài ngời là từ đâu ?
- HS trả lời ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét và chuyển ý.
Bằng các kiến thức đã học chúng ta sẽ tìm

hiểu con ngời có nguồn gốc và quá trình
tiến hoá nh thế nào.
- GV đặt câu hỏi :
+ Quan điểm duy tâm , duy vật khác nhau
nh thế nào khi nói về con ngời ?
+ Nguyên nhân nào dẫn đến quan niệm
khác nhau nh vậy ?
( HS có thể sử dụng kiến thức lịch sử, sinh
học để chúng minh quan niệm trên. )
- HS cả lớp trao đổi, trả lời ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận các ý kiến của HS.
*GV: Củng cố ĐVKT2
- Cho HS phân tích sơ đồ tiến hoá và nhận
xét.
- Làm bài tập nhanh ( vào phiếu học tập ).
Bài 1 : Lấy ví dụ chứng minh quan điểm
10
trớc và có thật.
- Ma, bão, lũ. Nớc chảy từ trên
cao xuống thấp.
- Một năm có 4 mùa: Xuân, hạ,
thu, đông.
b) Nhận xét:
- Sự vận động phát triển của
giới tự nhiên không phụ thuộc
vào ý muốn con ngời.
- Con ngời không thể quyết
định, thay đổi giới tự nhiên.
- Giới tự nhiên theo nghĩa rộng
là toàn bộ thế giới vật chất, giới

tự nhiên là tự có.
*Giới tự nhiên là tất cả những gì
tự có, không phải do ý thức của
con ngời hoặc một thế lực thần
bí nào tạo ra.
Mọi sự vật trong giới tự nhiên
đều có quá trình hình thành
khách quan, vận động và phát
triển theo qui luật vốn có của
nó.
2/ Xã hội là một bộ phận đặc
thù của giới tự nhiên
a) Con ngời là sản phẩm của
giới tự nhiên
- Quan điểm duy tâm cho rằng
con ngời do thần linh, thợng đế
sinh ra.
- Quan điểm duy vật cho rằng:
loài ngời có nguồn gốc từ tự
nhiên và là kết quả của phát
triển lâu dài của giới tự nhiên.
8
duy tâm nói về con ngời.
Bài 1:
- Bà nữ Oa đã dùng bùn vòng nặn ra con
ngời và thổi vào đó sự sống
- Đất sét nặn ra đàn ông, xơng sờn đàn ông
tạo ra đàn bà.
Bài 2 : Sự khác nhau về hoạt động của động
vật có vú và con ngời.

ĐV có vú Con ngời
- Bản năng - Có ý thức, ngôn ngữ, t duy
- Thích nghi thụ
động với tự
nhiên
- Có phơng pháp.
- Có mục đích.
- Có khả năng nhận thức cải
tạo ra tự nhiên
Bài 3 : Điều kiện nào dẫn đến sự khác biệt
đó ?
- HS nộp phiếu học tập.
- GV nhận xét kết quả và đa ra đáp án đúng
- GV chốt lại ý chính
- HS ghi bài
Bài 3: Điểm khác biệt của động
vật có vú và con ngời là do :
- Lao động.
- Hoạt động xã hội
Con ngời là sản phẩm của giới
tự nhiên. Con ngời tồn tại trong
môi trờng tự nhiên và cùng phát
triển với môi trờng tự nhiên.
4/Củng cố 5
- Giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Xã hội là bộ phận đặc thù của giới tự nhiên
*GV kết luận
Con ngời là sản phẩm hoàn hảo nhất của giới tự nhiên. Con ngời không chỉ dựa
vào tự nhiên để sống mà còn cải tạo đợc tự nhiên.
*T liệu tham khảo

9
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 2, Tiết 4 thế giới vật chất
tồn tại khách quan
I- Mục tiêu ( tiếp theo )
* Về kiến thức
* Về kỹ năng Đã nêu ở tiết 2
* Về thái độ
II- Nội dung
* Cần chú ý làm sáng tỏ một số nội dung sau:
- Hiểu đợc giới tự nhiên tồn tại khách quan.
- Xã hội là một bộ phận đặc thù của giới tự nhiên.
II- Phơng pháp
GVcó thể sử dụng PP: Đàm thoại, thảo luận , trực quan .
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn, S GK ,sách GV GDCD 10, TLTK .
- Phiếu học tập
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ 5
Câu hỏi : Quan điểm DT, DV khác nhau nh thế nào khi nói về con ngời ?
Trả lời : - Quan điểm duy tâm cho rằng con ngời do thần linh, thợng đế sinh ra.
- Quan điểm duy vật cho rằng: loài ngời có nguồn gốc từ tự nhiên và là
kết quả của phát triển lâu dài của giới tự nhiên.
2) Giới thiệu bài mới
Sau khi nhiên cứu về nguồn gốc và quá trình tiến hoá của con ngời chúng ta
thấy xuất hiện yếu tố xã hội.
Vậy xã hội có nguồn gốc nh thế nào ? Xã hội là gì ?
3) Dạy bài mới
Hoạt động của thầy & trò
T

G
Nội dung bài học
- GV tổ chức cho học sinh thảo luận lớp. Sử
dụng phơng pháp kích thích t duy và nêu
vấn đề cần tìm bằng các câu hỏi sau :
1. Xã hội có nguồn gốc từ đâu ? Dựa trên cơ
sở nào?
2. Xã hội loài ngời có từ bao giờ ?
3. Xã hội loài ngời trải qua những giai đoạn
phát triển nào ?
4. Quan điểm cho rằng thần linh quyết định
mọi sự tiến hoá xã hội đúng hay sai ?
5. Yếu tố chủ yếu nào tạo nên sự phát triển
của xã hội ?
6. Vì sao xã hội là bộ phận đặc thù của giới
tự nhiên ?
- GV cho học sinh phát biểu ý kiến cá nhân
và liệt kê các ý kiến lên bảng phụ.
- GV giảng giải, nhận xét và tổng hợp ý
kiến.
- HS ghi bài.
- GV kết luận:
Sự ra đời của con ngời và xã hội loài ngời là
một quá trình tiến hoá sự vật trong một thời
gian từ loài vợn cổ thành con ngời. Kết cấu
15
b) Xã hội là sản phẩm của
giới tự nhiên
- Sự ra đời của con ngời và xã
hội là một quá trình tiến hoá

lâu dài.
- Khi loài vợn cổ tiến hoá
thành ngời cũng đồng thời
hình thành nên mối quan hệ
xã hội, tạo nên xã hội loài ng-
ời.
- Xã hội loài ngời từ khi ra
đời phát triển từ thấp đến cao
luân theo qui luật khách quan
( 5 giai đoạn phát triển của
xã hội loài ngời )
- Mọi sự biến đổi của XH
không phải do thế lực thần bí
nào do đó qđiểm trên là sai.
- Yếu tố chủ yếu tạo nên xã
hội là do hoạt động của con
ngời. Có con ngời mới có xã
hội mà con ngời là sản phẩm
của tự nhiên, cho nên xã hội
cũng là sản phẩm của tự
nhiên. Hơn thế nữa là một bộ
phận đặc thù của giới tự
nhiên.
10
4) Củng cố, luyện tập (6)
Theo em, sự biến hoá nào sau đây đợc coi là sự PT ? (HS đọc bài)
a. Sự biến hoá của sinh vật từ đơn bào đến đa bào.
b. Sự thoái hoá của một loài động vật.
c. Cây cối khô héo mục nát.
d. Nớc đun nóng bốc thành hơi nớc, hơi nớc gặp lạnh ngng tụ thành nớc.

( Đáp án đúng : a, d. )
Kết luận toàn bài :
Sự vận động và phát triển của sự vật hiện tợng diễn ra trong mọi lĩnh vực tự
nhiên, xã hội và t duy của con ngời. Sự vật hiện tợng tồn tại đợc là nhờ đến sự vận
động, phát triển. Con ngời chỉ có thể nhận thức đợc sự vật hiện tợng thông qua sự
vận động phát triển. Nhiên cứu đợc sự vận đông, phát triển giúp chúng ta khi xem
xét sự vật, hiện tợng phải có quan điểm biến đổi phát triển. Tách hiện tợng cô lập,
bất biến, ủng hộ và phát triển cái mới, tránh bảo thủ, định kiến. Chủ động để giành
thắng lợi, đạt mục đích.
5) Hoạt động tiếp nối (2)
- GV yêu cầu HS về nhà làm BT: 1,2,3,4,5,6 trong sgk trang
- HS chuẩn bị trớc bài : Nguồn gốc VĐ, PT của sự vật và hiện tợng.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá
Thế nào là VĐ ? PT? . chứng minh rằng; VĐ là phơng thức tồn tại của VC .
VII- T liệu tham khảo
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 4 ,Tiết 6 nguồn gốc vận động, phát
triển của sự vật và hiện tợng
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
- Nêu đợc khái niệm mâu thuẫn theo quan diểm của CNDVBC .
- Biết đợc sự đấu tranh giữa các mặt đối lập là nguồn gốc khách quan của mọi sự
vận động, phát triển của sự vật hiện tợng.
* Về kỹ năng
Biết phân tích một số mâu thuẫn trong các sự vật vật và hiện tợng .
* Về thái độ
Có ý thức tham gia giải quyết một số mâu thuẫn phù hợp với lứa tuổi .
II- Nội dung
* GV cần chú ý làm sáng tỏ một số nội dung sau:
- Hiểu đợc thế nào là mâu thuẫn.

-Đấu tranh giữa các mặt ĐL là nguồn gốc khách quan của của mọi sự VĐ và PT
III- Phơng pháp
* GVcó thể sử dụng kết hợp nhiều PP để giảng cho phù hợp với từng phần.
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn, SGK , sách GV GDCD 10 TLTK .
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ (5)
* Câu hỏi: Thế nào là vận động ? Thế nào là phát triển ?
* Trả lời: - VĐ là mọi sự biến đổi ( biến hoá ) nói chung của các sự vật hiện
tợng trong giới TN và đời sống XH.
- Những VĐ theo chiều hớng tiến lên từ thấp đến cao từ đơn giản
đến phức tạp.
2) Giới thiệu bài mới (2)
*Mọi sự vật, hiện tợng trong thế giới đều nằm trong quá trình vận động và phát
triển. Nguyên nhân nào dẫn đến sự vận động phát triển ấy ?
Những ngời theo chủ nghĩa duy tâm, tôn giáo, chủ nghĩa duy vật biện chứng đã
có nhiều quan điểm khác nhau về vấn đề này. Vậy nguồn gốc của sự vận động,
phát triển đó là đâu, ta tìm hiểu trong bài hôm nay.
3) Dạy bài mới
11
Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
HS lấy một vài VD về mâu thuẫn .
VD : Đồng hoá và dị hoá nhng phải cùng
trong một SVHT.
Chỉ hai mặt giàng buộc nhau trong một
sự vật, hiện tợng mới trở thành mâu thuẫn.
GV đặt câu hỏi tình huống để HS suy luận.

-Thế nào là mặt đối lập của MT ?
Đó là những khuynh hóng tính chất đặc
điểm mà
VD: (HS đọc và tìm thêm một vài VD khác)
-Mỗi SV đều có đồng hoá và dị hoá
GV sử dụng sơ đồ để phát vấn HS (đồng hoá
đồng nghĩa với cái sống dị hoá đồng nghĩa
với cái chết ).
- Mọi hoạt động kinh tế đều có mặt sản xuất
và tiêu dùng.
*Chú ý: Nói đến mặt đối lập của MT là nói
đến mặt ràng buộc nhau bên trong của mỗi
SVHT cụ thể chứ không phải là mặt đối lập
bất kỳ giữa SVHT này với SVHT kia.
GV có thể sử dụng PP giảng giải .
-Nh thế nào thì gọi là sự thống nhất giữa hai
mặt đối lập ?

VD :
-Tại sao nói là To vì ngợc lại là
Nhỏ.Tại sao nói là Nhỏ vì ngợc lại là
To.
*Qua ví dụ trên ta thấy mỗi sự vật hiện tợng
luân tồn tại hai quá trình . Nếu chỉ một quá
trình thì không có lý do để tồn tại.
30
1/ Thế nào là mâu thuẫn
a) Khái niệm mâu thuẫn
Chỉ hai mặt giàng buộc
nhau trong một sự vật, hiện t-

ợng mới trở thành mâu thuẫn.
b) Mặt đối lập của mâu thuẫn
Bất kỳ SVHT nào cũng chứa
đựng những mặt đối lập. Hai
mặt đối lập ràng buộc nhau,
tác động lẫn nhau tạo thành
mâu thuẫn.
Đó là những khuynh hóng
tính chất đặc điểm mà trong
quá trình vận động phát triển
của sự vật hiện tợng chúng
phát triển theo chiều hớng trái
ngợc nhau.
c) Sự thống nhất giữa các mặt
đối lập
Trong mỗi mâu thuẫn, hai
mặt đối lập gắn bó với nhau,
làm tiền đề tồn tại cho nhau.
Triết học gọi đó là sự thống
nhất giữa các mặt đối lập.
4) Củng cố, luyện tập (6)
Thế nào là MT ? Mặt đối lập của MT ? Sự thống nhất giữa các mặt đối lập ?
GVkết luận tiết 1
Các sự vật hiện tợng trong thế giới vật chất sở dĩ vận động , phát triển đợc chính
là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập của mâu thuẫn. Mọi sự vật, hiện tợng đều cha
đựng mâu thuẫn. Đó là tính phổ biến của chúng.
5) Hoạt động tiếp nối (2)
- GV yêu cầu HS về nhà làm BT: 1,2 trong SGK Tr : 28
- HS chuẩn bị trớc phần còn lại của bài
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá

- Thế nào là mâu thuẫn? Thế nào là mặt đối lập? Những mặt đối lập có quan hệ nh
thế nào mới tạo thành mâu thuẫn ?
VII- T liệu tham khảo
12
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 4 Tiết 7 nguồn gốc vận động, phát triển
của sự vật và hiện tợng
( tiếp theo )
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
* Về kỹ năng ( đã nêu trong tiết 6 )
* Về thái độ
II- Nội dung
* GV cần chú ý làm sáng tỏ một số nội dung sau:
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập.
- Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật và hiện tợng.
III- Phơng pháp
* GVcó thể sử dụng phơng pháp:
- Thảo luận nhóm, đàm thoại vấn đáp.
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn SGK , sách GV GDCD 10 TLTK .
- Phiếu học tập.
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ (5)
* Câu hỏi: Thế nào là mâu thuẫn ? Thế nào là mặt đối lập ?
* Trả lời: - Mâu thuẫn là một chỉnh thể trong đó hai mặt đối lập vừa thống
nhất với nhau vừa đấu tranh với nhau.
- Đó là những khuynh hớng tính chất đặc điểm mà trong quá trình
Vận động PT của SVHT chúng PT theo chiều hớng trái ngợc nhau.
2) Giới thiệu bài mới

* Trong mỗi mâu thuẫn luân luân tồn tại hai mặt đối lập, thống nhất với nhau.
Hai mặt đối lập tồn tại bên nhau, cần có nhau, nếu thiếu một trong hai mặt đối lập
thì sẽ không tồn tại mâu thuẫn. Hai mặt đối lập vận động theo chiều hớng trái ngợc
nhau. Vì vậy giữa chúng sẽ xuất hiện sự đấu tranh của hai mặt đối lập. Chúng ta
tiếp tục nhiên cứu sự thống nhất đấu tranh giữa các mặt đối lập.
3) Dạy bài mới
Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
-Thế nào là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
?
*Trong mâu thuẫn sự thống nhất không tách
rời sự đấu tranh giữa chúng.các măt đối lập
cùng tồn tại bên nhau, vận động và phát triển
theo chiều hớng trái ngợc nhau.
- HS đọc VD trong SGK trang 26 .
*Chú ý: Khái niệm
((
đấu tranh
))
trong qui
luật mâu thuẫn có ý nghĩa khái quát tùy
thuộc vào hình thức tồn tại cụ thể không nên
chỉ hiểu đó là sự xung đột.
GV chủ động đa ra VD phân tích giảng giải
và đàm thoại cùng HS .
- Lớp ta có phải là một SVHT không ?
Em hãy tìm một ví dụ về MT trong lớp, nếu
giải quyết đợc MT đó sẽ có tác dụng nh thế

nào ?
15
d) Sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập
Các mặt đối lập cùng tồn tại
bên nhau, vận động và phát
triển theo chiều hớng trái ngợc
nhau, chúng luân tác động bài
trừ gạt bỏ nhau triét học gọi đó
là sự đấu tranh giữa các mặt
đối lập.
2/ Mâu thuẫn là nguồn gốc
vận động, phát triển của sự
vật và hiện tợng
a) Giải quyết mâu thuẫn
13
(HS thảo luận)
*Sự đấu tranh giữa
Qúa trình này tạo nên sự VĐ,PT vô tận của
thế giới khách quan. Do đó, sự đấu tranh
giữa các mặt đối lập là nguồn gốc vận động
phát triển của sự vật và hiện tợng.
( Cho HS đọc VD trong SGK tr 27)
- Đấu tranh giữa di truyền và biến dị >
giống, loài mới ra đời.
- Đấu tranh giữa hai giai cấp đối kháng >
XH mới ra đời .
- Đấu tranh giữa nhận thức đúng và sai >
t tởng KH ra đời.
- Qua VD trên em rút ra KL gì ?

- Nh vậy mâu thuẫn chỉ đợc giải quyết bằng
đấu tranh.
Mâu thuẫn chỉ đợc giải quyết bằng sự đấu
tranh giữa các mặt đối lập, không phải bằng
con đờng điều hoà mâu thuẫn.
*Vận dụng:
Biết phân tích mâu thuẫn trong nhận thức,
trong rèn luyện,phân biệt đúng, sai, cái tiến
bộ, cái lạc hậu để nâng cao nhận thức khoa
học.
20
Sự đấu tranh giữa các mặt đối
lập làm cho sự vật hiện tợng
thay đổi: MT cũ mất đi,sự vật
hiện tợng mới ra đời > MT
mới hình thành.
b) Mâu thuẫn chỉ đợc giải
quyết bằng đấu tranh
4) Củng cố, luyện tập 4
- Sự đấu tranh giữa các mặt đối lập
- Mâu thuẫn là nguồn gốc vận động, phát triển của sự vật hiện tợng.
GV kết luận toàn bài
Sự phát triển diễn ra trong mọi lĩnh vực của thế giới ( Tự nhiên, xã họi, t duy của
con ngời ) mọi sự vật hiện tợng đều phát triển theo qui luật tất yếu của chúng.
Nguyên lý về sự phát triển giúp chúng ta khi xem xét sự vật, hiện tợng luân luân có
xu hớng phát triển, có nh vậy chúng ta mới chủ động và đạt đợc mục đích.
5) Hoạt động tiếp nối 1
- GV yêu cầu HS về nhà làm BT: 3,4 trong SGK Tr : 28
- HS chuẩn bị trớc bài : Cách thức vận động, phát triển của sự vật và hiện tợng.
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá

VII- T liệu tham khảo
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 5 Tiết 8 cách thức vận động,phát triển
của sự vật và hiện tợng
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
- Hiểu khái niệm chất và lợng của sự vật hiện tợng.
- Nêu đợc mqhệ BC giữa sự biến đổi của lợng dẫn đến sự biến đổi của chất.
* Về kỹ năng
- Phân biệt đợc mặt chất và lợng của một sự vật (Chất theo nghĩa triết học khác
với Chất liệu tạo nên các vật thể.
- Lấy đợc VD để chứng minh mqhệ BC giữa sự biến đổi của lợng dẫn đến sự biến
đổi của chất.
* Về thái độ
Tích cực rèn luyện tính kiên trì không coi thờng việc nhỏ, tránh những biểu hiện
nôn nóng trong học tập và cuộc sống.
II- Nội dung
* GV cần chú ý làm sáng tỏ một số ND sau: Giải thích làm rõ KN chất, KN lợng.
Quan hệ giữ sự biến đổi về lợng và sự biến đổi về chất
III- Phơng pháp
* GVcó thể sử dụng PP : Thảo luận lớp,nhóm, giảng giải thuyết trình
14
IV- Phơng tiện dạy học
- SGK , sách GV GDCD 10.
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ (5)
* Câu hỏi: Em hiểu thế nào là sự đấu tranh giữa các mặt đối lập ?
* Trả lời: Trong MT sự thống nhất giữa các mặt đối lập không tách rời sự đấu
tranh giữa chúng, chúng luân luân tác động bài trừ, gạt bỏ nhau TH gọi đó là sự
đấu tranh giữ các mặt đối lập.

2) Giới thiệu bài mới
Thế giới vật chất không ngừng vận động, phát triển theo những qui luật vốn có
của nó. Phép biện chứng duy vật giải thích cho chúng ta biết nguồn gốc vận động,
phát triển của sự vật hiện tợng. Sự vật hiện tợng có cách thức vận động phát triển
nh thế nào, chúng ta xem xét bài học hôm nay.
3) Dạy bài mới (30)
Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
ĐVKT1
GV sử dụng VD trong SGK để phân tích
(h/s đọc VD trong SGK trang 30)
Những thuộc tính này nói lên chất của sự
vật hiện tợng .
- Em hãy cho biết chất là gì ?
* Chú ý: Chất theo nghĩa triết học khác
với chất nói thông thờng
GVsử dụng VD trong SGK để phân tích.
- Mỗi SVHT đều có chất và lợng của nó. L-
ợng ý nói đến qui mô: To, nhỏ, dài, ngắn,
nhanh, chậm.
*Vậy lợng là gì ?
HS đọc VD trong SGK trang 31
*Vậy mọi SVHT đềucó chất và lợng thống
nhất với nhau, không thể có chất tồn tại
ngoài lợng, ngợc lại
GV có thể sử dụng PP : Đàm thoại vấn đáp
trong quá trình dạy .
Sự biến đổi về chất bao giờ cũng bắt đầu

từ sự biến đổi về lợng. Lợng biến đổi dần
dần đạt tới một giới hạn nhất định (tới điểm
nút) thì làm cho chất biến đổi.
*Vậy nút là gì ?
HS đọc VD trong SGK trang 31
- Nhiệt độ cha đạt 1083
o
gọi là Độ
- Tại 1083
o
gọi là Nút
*Mỗi sự vật hiện tợng đều có chất đặc trng
và lợng đặc trng phù hợp với nó (chất nào l-
ợng đó) .

HS đọc ví dụ trong SGK trang 32

10
10
10
1/ Chất
Chất là khái niệm chỉ những
thuộc tính cơ bản vốn có của
sự vật hiện tợng, tiêu biểu cho
sự vật hiện tợng đó, phân biệt
nó với sự vật hiện tợng khác.
2/ Lợng
Lợng là khái niệm chỉ những
thuộc tính vốn có của sự vật
hiện tợng về trình độ phát

triển,qui mô, tốc độ vận động
số lợng của sự vật và hiện tợng
3/ Quan hệ giữa sự biến đổi
về lợng và sụ biến đổi về chất
a) Sự biến đổi về lợng dẫn đến
sự biến đổi về chất
Độ : Giới hạn mà trong đó sự
biến đổi về lợng cha làm thay
đổi về chất của sự vật và hiện
tợng gọi là độ .
Nút : Điểm giới hạn mà tại đó
sự biến đổi của lợng làm thay
đổi chất của sự vật và hiện t-
ợng gọi là điểm nút
b) Chất mới ra đời bao hàm
một lợng mới tơng ứng
Khi một chất mới ra đời lại
bao hàm một lợng mới để tạo
thành sự thống nhất mới giữa
chất và lợng.
15
VD lợng kiến thức của HS khác với lợng
kiến thức của sinh viên.
4) Củng cố, luyện tập 4
- Sự giống và khác nhau giữa chất và lợng .
- Quan hệ giữa sự iến đổi về lợng và sự biến đổi về chất .
*GV kết luận toàn bài
Sự vận động và phát triển của các sự vật hiện tợng trong thế giới khách quan rất đa
dạng. Sự chuyển hoá của lợng và chất là biểu hiện cách thức của sự phát triển. Cách
thức đó là : Phát triển là sự chuyển hoá biện chứng giữa sự biến đổi về lợng thành

sự biến đổi về chất và ngợc lại. Để tạo sự biến đổi về chất, nhất thiết phải tạo ra sự
biến đổi về lợng đến một giai đoạn nhất định. Vì vậy trong học tập và
rèn luyện chúng ta phải kiên trì , nhẫn nại. Mọi hành động nóng vội, nửa vời đều
không đem lại kết quả tốt đẹp.
5) Hoạt động tiếp nối 1
- GV yêu cầu HS về nhà làm BT: 3,4,5 trong SGK Tr : 33
- HS chuẩn bị trớc bài 6 : Khuynh hớng phát triển của sự vật hiện tợng .
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá
Sự biến đổi về lợng và sự biến đổi về chất khác nhau nh thế nào ? cho VD ?
VII- T liệu tham khảo
Bảng so sánh sự giống và khác nhau giữa chất và lợng
Chất
Lợng
Sự giống nhau
- Là những thuộc tính của sự vật
và hiện tợng.
- Bao giờ cũng có mối quan hệ
qua lại với lợng.
- Là thuộc tính vốn có của sự vật hiện t-
ợng.
- Bao giờ cũng có mối quan hệ qua lại với
chất.
Sự khác nhau
- Thuộc tính cơ bản , để phân biệt
nó với sự, vật hiện tợng khác.
- Biến đổi nhanh chóng khi lợng
đạt tới điểm giới hạn ( điểm nút ).
- Thuộc tính chỉ tình độ phát triển qui
mô, tốc độ vận động, số lợng của sự vật
hiện tợng.

- Biến đổi trớc.
- Biến đổi từ từ theo hớng tăng dần.
16
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 6 Tiết 9 khuynh hớng phát triển
Của sự vật và hiện tợng
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
- Nêu đợc khái niện phủ định , phủ định biện chứng và phủ định siêu hình .
- Biết đợc phát triển là khuynh hớng chung của sự vật và hiện tợng .
* Về kỹ năng
- Liệt kê đợc sự khác nhau giữa phủ định biện chứng và phủ định siêu hình .
- Mô tả đợc hình xoắn ốc của sự phát triển .
* Về thái độ
- Phê phán thái độ phủ định sạch trơn quá khứ hoặc kế thừa thiếu chọn lọc đối với
cái cũ .
- ủng hộ cái mới, bảo vệ cái mới, cái tiến bộ .
II- Nội dung
*GV cần chú ý làm sáng tỏ một số ND sau: Khuynh hớng phát triển của SVHT.
III- Phơng pháp
* GVcó thể sử dụng phơng pháp: Đàm thoại, động não.
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn, SGK , sách GV GDCD 10 TLTK .
- Phiếu học tập.
- Phim ảnh về sự hình thành các giống loài ( nếu có ) để minh hoạ cho bài giảng.
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ (5)
* Câu hỏi: Thế nào là chất và lợng của sự vật và hiện tợng ? cho ví dụ ?
* Trả lời: - Chất là KN dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của SVHT
- Lợng là KN dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có của SVHT

2) Giới thiệu bài mới
Sự thay đổi về lợng dẫn đến sự biến đổi về chất, chất mới ra đời thay thế chất
cũ, tiếp đó quá trình vận động của sự vật sẽ nh thế nào ?
3) Dạy bài mới

Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
GVcó thể sử dụng PP so sánh giữa PĐBC &
PĐSH
- Thế nào là phủ định ?
( là sự xoá bỏ sự tồn tại của một SVHT nào
đó).
- Phủ định siêu hình là gì ?
Là sự phủ định diễn ra do sự can thiệp, sự
tác động từ bên ngoài, cản trở hoặc xoá bỏ
sự tồn tại và PT tự nhiên của SV
( HS đọc VD trong SGK trang 35
- Phủ định biện chứng là gì ?
- Phủ định biện chúng có những đặc điểm cơ
bản nào ?
( HS đọc bài ) Phủ định biện chứng có.
*Đặc điểm :
- Tính khách quan
- Tính kế thừa
GV chú ý giảng giải cụ thể về nội dung của
20
1/ Phủ định biện chứng và
phủ định siêu hình

Là sự xoá bỏ sự tồn tại của
một SVHT nào đó.
a) Phủ định siêu hình
Là sự phủ định diễn ra do sự
can thiệp, sự tác động từ bên
ngoài, cản trở hoặc xoá bỏ sự
tồn tại và PT tự nhiên của SV.
b) Phủ định biện chứng
Là sự phủ định đợc diễn ra do
sự PT của bản thân sự vật và
hiện tợng, có kế thừa những
yếu tố tích cực của SVHT cũ
để PT SVHT mới.
17
bài .
GV có thể sử dụng sơ đồ, HS đa ra VD để
chứng minh .




| | |
Phủ định lần 1 Phủ định lần 2
(Phủ định của phủ định)
( HS đọc bài : Trong quá trình vận động )
Vậy : Khuynh hớng PT của SVHT là vận
động đi lên,cái mới ra đời thay thế cái cũ nh-
ng ở trình độ ngày càng cao hơn, hoàn thiện
hơn
- Tuy nhiên sự ra đời của cái mới không đơn

giản mà phải trải qua sự đấu tranh giữa cái
mới và cái cũ đôi khi cái mới tạm thời bị
thất bại nhng không nên quá ảo tởng về sự
ra đời dẽ dàng của cái mới
15
2/ Khuynh hớng phát triển
của sự vậ và hiện tợng
- Cái mới xuất hiện phủ định
cái cũ nhng lại bị cái mới hơn
phủ định triết học gọi là phủ
định của phủ định
4) Củng cố, luyện tập 4
- Đặc trng của phủ định biện chứng, phủ định siêu hình .
- Quan niệm về khuynh hớng của sự phát triển .
5) Hoạt động tiếp nối 1
- GV yêu cầu HS về nhà làm BT: 1,2,3,4,5 trong SGK Tr 37
- HS ôn lại tất cả những bài đã học để chuẩn bị kiểm tra 45 phút
VI- Gợi ý kiểm tra, đánh giá
Nắm vững các khái niệm biết tìm những VD trong thực tiễn để minh hoạ cho
từng khái niệm đó .
VII- T liệu tham khảo
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200

Tiết 10 kiểm tra 45 phút
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
- HS nêu đợc KN về sự VĐ, PT của sự vật hiện tợng. Bài tự luận .
* Về kỹ năng
Vận dụng đợc những kiến thức đã học để giải một số bài tập trắc nghiệm, để GV
đánh giá đợc mức độ tiếp thu kiến thức của HS .

* Về thái độ
HS có ý thức tự lực, tự giác trong học tập và trong hoạt động thực tiễn .
II- Nội dung
*Những KN cơ bản đã học nhng chủ yếu là bài: Sự vận động và phát triển của
thế giới vật chất và cách thức vận động, phát triển của SVHT .
III- Phơng pháp
* GVcó thể sử dụng phơng pháp : ( Kiểm tra viết )
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn, SGK , sách GV GDCD 10 TLTK .
18
SV
mới hơn
SV
mới
Sv đang
tồn tại
V- Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ ( kiểm tra viết )
Câu hỏi
I- Lý thuyết
Em hãy cho biết, thế nào là sự vận động, phát triển của thế giới vật chất ?
II- Tự luận
Lấy một ví dụ về sự thay đổi về lợng dẫn đến sự biến đổi về chất ? Chỉ rõ
trong ví dụ đó đâu là chất, lợng, độ, nút ?
III- Phần trắc nghiệm
1- Trong sự biến hoá nào sau đây là sự phát triển của sự vật, hiện tợng ?
( Hãy gạch chân chữ Đ hoặc chữ S vào các câu mà em cho là đúng hoặc sai )
a- Sự lên men của các vi sinh vật . Đ S
b- Cầu thủ đá bóng trên sân cỏ . Đ S
c- Ngời nông dân gieo hạt trên cánh đồmg . Đ S

d- Con tầu đang tăng tốc . Đ S
2- Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính vốn có của
SVHT, cho SVHTđó, . nó với các SVHT khác.

Đáp án
Biểuđiểm
I- Phần lý thuyết
Khái niệm vận động, phát triển .
- Vận động là mọi sự biến đổi ( bién hoá ) nói chung của các
sự vật và hiện tợng trong giới tự nhiên và đời sống xã hội
- Phát triển là khái miệm dùng để khái quát những vận động
theo chiều hớng tiến lên từ tháp đến cao từ đơn giản đến phức
tạp, từ kém hoàn thiện đến hoàn thiện hơn . Cái mới ra đời thay
thế cái cũ, cái tiến bộ ra đời thay thế cái lạc hậu .
*Sự vận động và phát triển diễn ra một cách phổ biến ở tất cả
các lĩnh vực của tự nhiên xã hội và t duy .
II- Phần tự luận
VD : (mẫu ) Sự thay đổi về lợng dẫn đến sự biến đổi về chất
trong quá trình học tập .
*Sơ đồ minh họa
Lớp 6 > 9 Lớp 10 >12
| | |
A h/s THCS B h/s THPT C
Đây là sự thay đổi về lợng dẫn đến sự biến đổi về chất .
Lợng : Từ lớp 6 > 9 , từ lớp10 > 12
Chất : HS THCS , H/S THPT
Độ : Khoảng từ A > B , B > C
Nút : Tại các điểm A,B,C .
Trong VD này tại điểm B điểm diễn ra sự thay đổi về chất tức
là chất h/s THCS biến đổi thành chất h/s THPT .

III- Phần trắc nghiệm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
19
1- Sự biến hoá là sự phát triển của sự vật, hiện tợng .
a- Sự lên men của các vi sinh vật . Đ S
b- Cầu thủ đá bóng trên sân cỏ . Đ S
c- Ngời nông dân gieo hạt trên cánh đồmg . Đ S
2- Khái niệm chất dùng để chỉ những thuộc tính cơ bản vốn có
của SVHT, tiêu biểu cho SVHT đó, phân biệt nó với các SVHT
khác.
3 điểm
Tổng cộng : 10 điểm
Kết thúc : - GV yêu cầu : HS dừng bút và chuyển bài ra đầu bàn .
- GV nhận xét quá trình HS làm bài, đọc trớc bài mới.
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 7 Tiết 11 thực tiễn và vai trò của thực tiễn
đối với nhận thức
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
Hiểu thế nào là nhận thức ? Thế nào là thực tiễn? Thực tiễn có vai trò nh thế nào
đối với nhận thức?
* Về kỹ năng
Giải thích đợc mọi sự hiểu biết của con ngòi đều bắt nguồn từ thực tiễn.
* Về thái độ

Có ý thức tìm hiểu thực tế và khắc phục tình trạng chỉ học lý thuyết mà không
thực hành
II- Nội dung
* GV cần chú ý làm sáng tỏ một số nội dung sau:
- Khái niệm nhận thức.
- Khái niệm thực tiễn.
- Vai trò thực tiễn đối với nhận thức.
III- Phơng pháp
* GVcó thể sử dụng phơng pháp thuyết trình , đàm thoại, thảo luận lớp.
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn, SGK , sách GV GDCD 10 TLTK .
- Phiếu học tập.
- Những t liệu liên quan đến nội dung bài học .
V- Tiến trình dạy học
1) Kiểm tra bài cũ
* Câu hỏi: ( kết hợp quá trình giảng bài mới )
2) Giới thiệu bài mới ( 2)
Em hãy giải thích câu tục ngữ sau :
Đi một ngày đàng, học một sàng khôn.
- GV: Nhận xét và bổ sung ý kiến của HS .
( Sự hiểu biết của con ngời nhiều hay ít phụ thuộc vào mức độ, phạm vi tiếp xúc
nhiều hay ít với sự vật hiện tợng.)
Con ngời mong muốn hiểu biết, khám phá các qui luật tự nhiên, qui luật xã hội và
bản thân. Nhng muốn làm đợc điều đó phải xuất phát từ thực tiễn mới giúp cho con
ngời khả năng nhận thức đợc bản chất của sự vật hiện tợng.
3) Dạy bài mới
Để biến đổi sự vật, cải tạo thế giới khách quan, con ngời phải hiểu biết sự vật,
phải có tri thức về thế giới ( TN, XH và t duy ). Tri thức không có sẵn trong con
ngời. Muốn có tri thức con ngời phải tiến hành hoạt động nhận thức. Từ xa đến
nay khi bàn về nhận thức cũng có nhiều quan điểm khác nhau.

Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
15 1/ Quan điểm về nhận thức
20
- Triết học DT :
*VD: Cha sinh con , trời sinh tính ( sự thông
minh là do trời phú cho ).
- Triết học DVtrớc Mác: Nhận thức chỉ là sự
phản ánh đơn giản, máy móc, thụ động về sự
vật hiện tợng.
*VD : Gặp , thấy cái gì thì chỉ biết đợc cái
đó, không tự khám phá đợc bản chất của sự
vật.
*VD : Từ những sự vật hiện tợng này con ng-
ời có khả năng phân tích, tổng hợp để hiểu đ-
ợc bản chất của sự vật.
- HS : Cả lớp cùng trao đổi, và HS phát biểu
ý kiến của mình .
- GV: Nhận xét và kết luận về các quan điểm
(Theo quan điểm của chúng ta thừa nhận :
Triết học DVBC là quan điểm đúng đắn nhất
vì thực tế con ngời có khả năng nhận thức và
cải tạo thế giới ).
- GV : Chuyển ý : Sự vật hiện tợng trong thế
giới phong phú , đa dạng , muôn hình muôn
vẻ. Do đó quá trình nhận thức của con ngời
diễn ra cũng phong phú, đa dạng và phức tạp.
Quá trình nhận thức gồm hai giai đoạn cơ

bản : Nhận thức cảm tính và nhận thức lý
tính.
Vậy : Thế nào là nhận thức cảm tính , nh
thế nào là nhận thức lý tính ?
- GV: Cho HS quan sát các sự vật xung
quanh mình. ( Cụ thể là ngời bạn bên cạnh
mình )
- Bạn có đặc điểm gì về hình thức bề ngoài?
+ Khuân mặt
+ Nớc da
+ Mái tóc
+Gầy , béo, cao, thấp.
- Nhờ đâu mà em biết đợc điều đó ?
( Các giác quan )
- Triết học gọi giai đoạn này là : Nhận thức
cảm tính
- HS đọc bài trang 39 SGK
*Nhận xét :
- Ưu điểm : Tiếp xúc trực tiếp với sự vật,
hình ảnh sự vật phong phú sinh động và
đáng tin cậy .
- Nhợc điểm : Mới hiểu biết về biểu hiện bề
ngoài của sự vật, cha sâu sắc.
Để nhận thức đầy đủ sự vật hiện tợng phải
thông qua giai đoạn tiếp theo : Nhận thức lý
tính
* Nhận thức lý tính ( T duy trừu tợng )
- GV : Em đã có một khoảng thời gian tiếp
xúc với bạn của mình, vậy em hãy cho biết :
+Lực học của bạn thế nào ? ( giỏi, khá, trung

15
- Triết học DT : Nhận thức là
do bẩm sinh hoặc do thần
linh mách bảo .
- Triết học DV trớc Mác:
Nhận thức chỉ là sự phản ánh
đơn giản, máy móc, thụ động
về sự vật hiện tợng.
- Triết học DVBC : Nhận thức
bắt nguồn từ thực tiễn, là quá
trình nhận thức cái tất yếu,
diễn ra phức tạp.
2/ Hai giai đoạn của quá
trình nhận thức
a)Nhận thức cảm tính (Trực
quan sinh động )
Đây là giai đoạn đầu của
quá trình nhận thức, hình ảnh
cha toàn vẹn, mới chỉ phản
ánh từng mặt của sự vật, hiểu
biết về sự vật cha sâu sắc.
Nhận thức cảm tính là giai
đoạn nhận thức đợc tạo nên
do sự tiếp xúc của các cơ
quan cảm giác đối với sự vật,
hiện tợng. Đem lại cho con
ngời hiểu biết về đặc điểm
bên ngoài của chúng.
21
bình, yếu. )

+Tính tình của thế nào ? ( vui vẻ hoà nhã hay
nóng nẩy )
+Sở thích của bạn là gì ? ( ăn quà vặt )
- Nhờ đâu mà em biết đợc điều đó ?
(Thông qua nhận thức cảm tính, qua t duy,
phân tích, tổng hợp, so sánh, khái quát )
Đây là giai đoạn tiếp theo của quá trình
nhận thức, tìm ra đợc thuộc tính bên trong
của sự vật hiện tợng. Triết học gọi là : Nhận
thức lý tính.
- HS đọc bài trang 39 SGK
Đây là giai đoạn cao của quá trình nhận thức,
VD:
- Nhận thức về nớc:
Chất lỏng, Không màu
Không mùi ,Không vị
- Tổng 3 góc trong của tam giác bằng 180
0
- Hoặc : Đàn bà thắt đáy lng ong
Vừa khéo chiều chồng vừa khéo nuôi con.
Đàn bà béo trục béo tròn
Ăn vụng nh chớp, cáu con cả ngày.
Từ những hiểu biết trên em hãy cho biết:
Nhận thức là g ì?
Nhận thức là quá trình phản ánh sự vật,
hiện tợng của TGKQ vào bộ óc con ngời, để
tạo nên những hiểu biết về chúng.
5
b) Nhận thức lý tính


Nhận thức lý tính là giai đoạn
nhận thức tiếp theo, dựa trên
các tài liệu do nhận thức cảm
tính đem lại, nhờ các thao tác
t duy phân tích, so sánh tổng
hợp, khái quát hoá. tìm ra bản
chất, qui luật của sự vật hiện
tợng.
3/ Khái niệm nhận thức
Nhận thức là quá trình phản
ánh sự vật, hiện tợng của
TGKQ vào bộ óc con ngời, để
tạo nên những hiểu biết về
chúng.
4) Củng cố, luyện tập (6)
* GV kết luận tiết 1
Hai giai đoạn nhận thức này có sự khác nhau về chất nhng lại có sự thống nhất
biện chứng với nhau.
- Nhận thức cảm tính mới chỉ phản ánh những mặt, những thuộc tính bên ngoài của
sự vật hiện tợng nhng là t liệu đáng tin cậy của nhận thức lý tính.
- Nhận thức lý tính bắt nguồn từ nhận thức cảm tính, nhng nhờ những thao tác t
duy trừu tợng nó có thể phản ánh đợc mối liên hệ bên trong, bản chất của sự vật
hiện tợng.
*Qua đó ta có thể khẳng định :
- Nhận thức cảm tính là cơ sở của nhận thức lý tính .
- Nhận thức cảm tính càng phong phú sinh động bao nhiêu thì làm cho t duy
trừu tợng sâu sắc bấy nhiêu.
- Nhận thức lý tính giúp con ngời hiểu và nắm vững cái tất yếu .
*Vậy : Càng tiếp xúc nhiều với sự vật hiện tợng thì sự hiểu biết càng phong phú
và sâu sắc .

Đó chính là câu giải thích đầy đủ nhất cho câu:
Đi một ngay đàng, học một sàng khôn.
5) Hoạt động nối tiếp (2)
- GV yêu cầu HS về nhà làm BT: 1,2,3 trong SGK Tr :
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về nhận thức và thực tiễn
- HS chuẩn bị trớc phần tiếp theo của bài .
VI- Tài liệu tham khảo
22
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 7 Tiết 12 thực tiễn và vai trò của
thực tiễn đối với nhận thức
( tiếp theo )
I- Mục tiêu
* Về kiến thức
* Về kỹ năng đã nêu ở tiết 11
* Về thái độ
II- Nội dung
* GV cần chú ý làm sáng tỏ một số nội dung sau:
- Khái niệm nhận thức.
- Khái niệm thực tiễn.
- Vai trò thực tiễn đối với nhận thức.
III- Phơng pháp
* GVcó thể sử dụng phơng pháp thuyết trình , đàm thoại, thảo luận lớp.
IV- Phơng tiện dạy học
- Bài soạn, SGK , sách GV GDCD 10 TLTK .
- Phiếu học tập.
- Những t liệu liên quan đến nội dung bài học .
V- Tiến trình dạy học
1/ Kiểm tra bài cũ (5)
- Câu hỏi: Thế nào là nhận thức cảm tính ? cho ví dụ ?

- Trả lời : Là giai đoạn nhận thức đợc tạo nên do sự tiếp xúc trực tiếp của các cơ
quan cảm giác đối với sự vật hiện tợng. Đem lại cho con ngời hiểu biết bên ngoài
của chúng.
VD : Những đặc điểm hình thức bên ngoài của sự vật hiện tợng nào đó.
2/ Giới thiệu bài mới (2)
Sự hiểu biết ( nhận thức ) của con ngời đợc bắt nguồn từ thực tiễn. Vậy thực tiễn
là gì ? Thực tiễn có vai trò nh thế nào đối với quá trình nhận thức của con ngời ?
23
3/ Dạy bài mới
Hoạt động của thầy & trò
T
G
Nội dung bài học
ĐVKT2
Ví dụ: Con ngời sáng tạo ra của cải vật chất
( cơm ăn , áo mặc phơng tiện), tinh thần
( văn học nghệ thuật, triết học ), đấu tranh
giai cấp, nhiên cứu khoa học ứng dụng vào
cuộc sống .
Những hoạt động trên của con ngời là hoạt
động thực tiễn. Hoạt động thực tiễn rất đa
dạng, phong phú. Chúng ta có thể khái quát
thành ba hình thức cơ bản sau:
*Hoạt động : Sản xuất vật chất, Chính trị
xã hội, Thực nghiệm khoa học.
Trong ba hoạt động này , hoạt động sản
xuất vật chất là cơ bản nhất. Nó quyết định
các hoạt động khác và các hoạt động khác
phụ thuộc vào hoạt động này.
- GV cho HS lấy thêm vài ví dụ về ba hình

tức hoạt động này để củng cố kiến thức.
Thực tiễn là gì ?
Thực tiễn là toàn bộ những hoạt động vật
chất có mục đích, mang tính lịch sử - xã hội
của con ngời nhằm cải tạo tự nhiên và xã
hội.
- GV chuyển ý.
Thực tiễn có vai trò nh thế nào đối với
nhận thức của con ngời ?
ĐVKT3

- GV : Đặt câu hỏi cho HS thảo luận nhóm.
Nhóm 1 : Vì sao nói thực tiễn là cơ sở của
nhận thức ? nêu ví dụ để chứng minh?
VD :
- Quan sát thời tiết từ đó có tri thức về thiên
văn.
- Đo đạc ruộng đất có tri thức về khoa học.
Nhóm 2 : Vì sao nói thực tiễn là động lực
của nhận thức ? lấy ví dụ trong học tập để
chứng minh?
Nhóm 3 : Vì sao nói thực tiễn là mục đích
của nhận thức? lấy VD để chứng minh ?
Nhóm 4 : Vì sao thực tiễn đợc coi là tiêu
10
20
II - Thực tiễn là gì ?
1/ Ví dụ
Sáng tạo ra của cải vật chất,
tinh thần nhiên cứu khoa học

Gồm ba hình thức cơ bản
*Hoạt động :
+ Sản xuất vật chất.
+ Chính trị xã hội.
+ Thực nghiệm khoa học.
2/ Thực tiễn là gì ?
Thực tiễn là toàn bộ những
hoạt động vật chất có mục
đích, mang tính lịch sử - xã
hội của con ngời nhằm cải
tạo tự nhiên và xã hội.
III - Vai trò của thực tiễn
đối với nhận thức
Nhóm 1: Thực tiễn là cơ sở
của nhận thức vì :
Mọi nhận thức của con ngời
dù gián tiếp hay trực tiếp đều
bắt nguồn từ thực tiễn. Nhờ
có sự tiếp xúc, tác động vào
sự vật hiện tợng mà con ngời
phát hiện ra các thuộc tính,
hiểu đợc bản chất qui luật của
chúng.
Nhóm 2: Thực tiễn là động
lực của nhận thức.
Thực tiễn đặt ra yêu cầu
nhiệm vụ phơng hớng cho
nhận thức phát triển.
VD :
- Nhiệm vụ đánh đuổi thực

dân pháp bóc lột .
- Nhiệm vụ chuyển từ cơ chế
quan liêu bao cấp sang cơ chế
thị trờng.
Nhóm 3: Thực tiễn là mục
đích của nhận thức.
Các tri thức khoa học chỉ có
giá trị khi nó đợc vận dụng
vào tực tiễn.
VD : Phát minh khoa học của
24
chuẩn chuẩn của chân lý ? Lấy ví dụ để
chứng minh ?
- HS thảo luận nhóm ghi lại các ý kiến lên
giấy khổ to và cử đại diện nhóm lên trình
bày trên bảng.
- HS cả lớp trao đổi.
- GV nhận xét bổ sung và kết luận các ý
kiến.
( GV chú ý giảng giải chân lý là những tri
thức phù hợp với sự vật , hiện tợng mà nó
phản ánh và đợc thực tiễn kiểm nghiệm ).
- GV cho HS đọc lại ý kiến các nhóm và bổ
sung thêm ví dụ.
- GV nhận xét - kết luận chung để HS ghi
vào vở.

con ngời đa vào hoạt động
thực tiễn làm ra của cải vật
chất cho xã hội.

Nhóm 4: Thực tiễn là tiêu
chuẩn
của chân lý. Chỉ có đem
những tri thức thu nhận đợc
ra kiểm nghiệm qua thực tiễn
mới thấy tính đúng đắn hay
sai sót.
VD :
- Nhà bác học Gadilê phát
hiện ra định luật sức cản của
không khí.
- Bác Hồ đã chứng minh
Không có gì quí hơn độc lập
tự do
*nhận xét
Thực tiễn là cơ sở của nhận
thức, là động lực của nhận
thức, là mục đích của nhận
tức và là tiêu chuẩn để kiểm
tra kết quả của nhận thức.
4) Củng cố, luyện tập (6)
- GV sử dụng các câu hỏi và bài tập để kiểm tra, đánh giá, củng cố kiến thức HS
Em hãy cho biết: Dựa vào cơ sở nào cha ông ta đúc rút kinh nghiệm thành câu tục
ngữ sau : - Chuồn chuồn bay thấp thì ma,
- Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm.
- Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì ma.
- HS trao đổi và trả lời ý kiến cá nhân.
- GV nhận xét - nhấn mạnh vai trò thực tiễn đối với nhận thức.
*Bài học: Trong học tập và cuộc sống cần coi trọng thực tiễn.Tránh lý luận suông
hoặc xa rời thực tiễn .

GV kết luận toàn bài
Con ngời có thể nhận thức đơc thế giới xung quanh dới hai trình độ: Nhận thức
cảm tính và nhận thức lý tính. Từ nhận thúc cảm tính đến nhận thức lý tính là bớc
nhảy vọt tronh quá trình nhận thức.
Nhờ đó mà con ngời từng bớc nắm đợc qui luật vân động của sự vật, hiện tợng
trong thế giới tự nhiên.
Kết quả của quá trình nhận thức là các tri thức. Sự phù hợp giữa tri thức với tồn tại
khách quan là chân lý, sự phù hợp này là do thực tiễn xác định. Vì thực tiễn là tiêu
chẩn của chân lý.
5) Hoạt động tiếp nối (2)
- GV yêu cầu HS về nhà làm BT: 1,2,3 trong SGK Tr :
- Tìm hiểu về truyện của các nhà bác học.
- Su tầm tục ngữ, ca dao nói về nhận thức và thực tiễn
VI- Tài liệu tham khảo
- Hồ Chí Minh toàn tập.
- Cuộc sống và sự nghiệp Nhà xuất bản Kim Đồng, Hà Nội , tập 1
Ngày soạn: / / 200 Ngày giảng: / / 200
Bài 8 Tiết 13 tồn tại xã hội và ý thức xã hội
I- Mục tiêu
1/ Về kiến thức
- Nêu đợc một số nội dung các khái niệm tồn tại xã hội và ý thức xã hội .
- Nhận biết đợc mối quan hệ biện chứng giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội .
25

×