Tải bản đầy đủ (.doc) (136 trang)

Công Nghệ 6( 3 cột đủ theo ppct mới)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1009.07 KB, 136 trang )

Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
Tuần:1 Ngy soạn: /08/09
Tiết:1 Ngy dạy: /08/09
Bài mở đầu
I/ Mục tiêu
- Kiến thức: - Học sinh biết khái quát về vai trò của gia đình và kinh tế gia đình:
Nắm đợc nội dung, mục tiêu của chơng trình sách giáo khoa công nghệ 6 (phân
môn KTGĐ) những yêu cầu đổi mới, phơng pháp học tập.
- Kỹ năng: Biết đợc những kỹ năng cần phải có đối với ngời học
- Thái độ: Học sinh có hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, Bảng tóm tắt nội dung, chơng trình môn
công nghệ 6.
2.Học sinh: SGK, vở ghi, tìm hiểu nội dung chơnmg trình SGK
III/ Các hoạt động dạy học.
1. ổn định tổ chức lớp
2. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
3. Bài giảng mới
Hoạt động 1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1/ Vai trò của gia đình và
kinh tế gia đình.
- Gia đình là nền tảng của
xã hội ở đó có nhiều thế
hệ đợc sinh ra và lớn lên.
Hoạt động 2:
- GV: Yêu cầu học sinh
tìm hiểu gia đình là gì?
? Các thế hệ sống trong
gia đình
? Quan hệ của các thành


viên sống trong gia đình
? Kể tên các thành viên
trong gia đình em.
? Trách nhiệm của từng
thành viên trong gia đình
? Bố làm gì? Trách nhiệm
của bố. Mẹ làm gì? Trách
nhiệm của mẹ
? Bản thân em là học sinh
- HS trả lờidựa vào thông
tin SGK
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
- HS liên hệ thực tế trả lời
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
1
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
- Trách nhiệm của mỗi
thành viên trong gia
đình?
+ Tạo ra nguồn thu nhập.
+ Sử dụng nguồn thu
nhập hợp lý hiệu quả
+ Là con ngoan, hiếu
thảo với cha mẹ
+ Làm các công việc nội
trợ trong gia đình

thì có trách nhiệm nh thế
nào?
- GV kết luận. Phân tích
cho học sinh thấy đợc
từng thành viên trong gia
đình có những vai trò chủ
yếu. Mối quan hệ giữ các
thành viên trong gia đình
và các công việc cần phải
làm trong gia đình
- Nghe, ghi nhớ, ghi vở
II. Mục tiêu của chơng
trình KTGĐ
1. Kiến thức
- Kiến thức cơ bản về một
số lĩnh vực về đời sống:
ăn uống, may mặc, trang
trí nhà ở, thu chi.
2. Về kỹ năng:
- Vận dụng đợc một số kỹ
năng cơ bản để nâng cao
cuộc sống nh biết: lựa
chon trang phục ăn mặc,
nấu ăn, trang trí nhà ở,
chi tiêu tiết kiệm.
3. Thái độ:
Có thói quen vận dụng
điều đã học vào cuộc
sống, có thói quen làm
việc theo kế hoạch. Có ý

thức tham gia vào các HĐ
của gia đình
Hoạt động 3
- GV yêu cầu nghiên cứu
tài liệu (SGK) rồi trả lời
một số câu hỏi.
?: Khi học xong phân môn
KTGĐ cần nắm đợc gì về
kiến thức
?: Khi học xong phân môn
KTGĐ cần nắm đợc gì về
kỹ năng
?: Khi học xong phân môn
KTGĐ cần nắm đợc gì về
kỹ năng
- HS tìm hiểu nội dung
thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
- HS trả lời câu hỏi dựa
vào thông tin SGK
III. Phơng pháp học tập:
HS chủ động tham gia
Hoạt động 4:
- Hớng dẫn HS thảo luận - Thảo luận theo êu cầu
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
2
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải

hoạt động để nắm đợc
kiến thức, tìm hiểu hình
vẽ câu hỏi, bài thực hành
phơng pháp học tập hiệu
quả cho môn công nghệ
- Gọi đai diện các nhóm
trình bầy, GV kết luận
phơng pháp học tập bộ
môn công nghệ 6
của giáo viên
- Đại diện các nhóm trình
bầy
+ Hs nghe, kết luận , ghi
vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông
qua các đề mục trên bảng.
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 1
Tuần: 1 Ngy soạn: /08/08
Tiết: 2 Ngy dạy: /08/08
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (T 1/2 T)
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết đợc nguồn gốc, tính chất các loại sợi thiên nhiên, sợi
hoá học, vải sợi pha.
- Kỹ năng: Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng có nguồn gốc do đâu.
- Thái độ: Rèn tính cẩn thận, chính xác, hứng thú học tập bộ môn.
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ: sđ quy trình sản xuất vải nhân tạo,
sợi tổng hợp, vật mẫu

2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Nêu vai trò của gia đình và các thành viên trong gia đình? Cho ví dụ minh hoạ?
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
3
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Nguồn gốc, tính chất
của các loại vải.
1. Vải sợi thiên nhiên
* Nguồn gốc
Vải sợi TN đợc dệt
bằng các sợi thiên nhiên
có nguồn gốc:
- Từ cây ( thực vật): bông,
đay, lanh, the, đũi, gai,

- Từ động vật: tơ tằm,
lông cừu, gà, ngan, vịt
* Tính chất:
- Hút ẩm cao, thoáng mát.
- Dễ bị nhàu, giặt lâu
khô.
- Đốt thì than tro dễ tan,
Hoạt động 2.
- Hớng dẫn HS quan sát

H1.1 và yêu cầu HS hoàn
thành sơ đồ SGK
- Gọi 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng
phụ, HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ mô tả
quy trình sản xuất vải sợi
bông, vải tơ tằm dựa vào
H1.1
- Phân tích nguồn gốc của
vải sợi thiên nhiên là có
sẵn trong cây con vật và
tạo ra
- GV đa ra một số mẫu
vải sợi thiên nhiên cho
HS quan sát
? Vải sợi thiên nhiên có
tính chất gì
- GV kết luận và giải
thích
- Quan sát tranh vẽ và
hoàn thành sơ đồ sản xuất
sau:
H1: Cây bông -> thu
hoạch quả -> xơ bông ->
sợi dệt -> vải sợi bông.
H2: Con tằm -> kén tằm
->kéo sợi -> dệt sợi ->
nhuộm màu -> vải sợi tơ
tằm.

- 2 HS lên bảng hoàn
thành sơ đồ trên bảng
phụ, HS khác nhận xét
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Nghe, quan sát, tìm hiểu
một số tính chất của vải
sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
4
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
không vón cục.
2. Vải sợi hóa học
* Nguồn gốc.
Vải sợi HH đợc dệt từ các
loại sợi do con ngời tạo ra
từ một số chất hoá học
lấy từ than đá, dầu mỏ,
xenulo của gỗ, tre, nứa
- Vải sợi HH chia làm 2
lọai chính:
+ Vải sợi nhân tạo
+ Vải sợi tổng hợp
*. Tính chất:
- Vải sợi nhân tạo: hút ẩm

cao, thoáng mát, ít nhàu
nát.
- Vải sợi tổng hợp: hút
ẩm thấp, ít thấm mồ hôi,
bí, bền, đẹp, giặt mau
khô, không nhàu nát
- Yêu cầu HS nghiên cứu
(SGK) rồi trả lời một số
câu hỏi.
? Nêu nguồn gốc vải sợi
hoá học
? Vải sợi hoá học có mấy
loại
? Nguồn gốc của vải sợi
từ thiên nhiên và từ sợi
hoá học có gì khác nhau.
- GV bổ sung, giải thích
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.2. và thảo luận hoàn
thành các mệnh đề SGK
- Gọi đại diện một nhóm
lên hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- GV bổ sung, giải thích
- GV đa ra một số mẫu
vải sợi nhân tạo cho HS
quan sát
? Vải sợi nhân tạo có tính
chất gì
- GV kết luận và giải

thích
- Nghiên cứu nôị dung
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Trả lời câu hỏi dựa vào
thông tin SGK
- Liên hệ phần 1 trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS quan sát H1.2. và
thảo luận hoàn thành các
mệnh đề SGK
- Đại diện một nhóm lên
hoàn thành mệnh đề,
nhóm khác nhận xét
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Nghe, quan sát, tìm hiểu
một số tính chất của vải
sợi thiên nhiên
- Liên hệ thực tế và vật
mẫu trả lời câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi vở
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 1 HS nhắc lại những nội dung chính của bài học thông
qua các đề mục trên bảng.
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
5
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải

- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài phần tiếp
theo
Tuần: 2 Ngy soạn: 21/08/08
Tiết: 3 Ngy dạy: 24/08/08
Bài 1: Các loại vải thờng dùng trong may mặc (T 2/2T)
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.
- Phân biệt đợc một số loại vải thông dụng nhất.
- Rèn tính cẩn thận, chính xác khi lựa chọn vải may mặc.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, một số mẫu vải,
vật liệu dụng cụ thử nghiệm
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu nội dung bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?.Nêu nguồn gốc, tính chất của vải sợi bông
? Nêu nguồn gốc, tính chất của sợi hóa học. So sánh tính chất với sợi bông thiên
nhiên
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
2. Vải sợi pha
*. Nguồn gốc:
Vải sợi pha đợc dệt bằng
sợi pha. Sợi pha đợc sản
xuất bằng cách kết hợp từ
hai lợi sợi khác nhau trở
lên
*. Tính chất:

Có u điểm của các sợi
Hoạt động 2:
- GV nêu nguồn gốc và
lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Cho học sinh quan sát
một số mẫu vải sợi pha
- Nghe, quan sát, ghi vở
- Lấy VD
- HS trả lời dựa vào thông
tin SGK
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
6
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
thành phần nh: Bền màu,
đẹp, ít nhàu nát Không bị
mốc, mềm mại, thoáng
mát
? Tại sao dùng sợi pha là
nhiều. Vải sợi pha có
những u điểm gì
II. Thử phân biệt một số
vải
Hoạt động 3
- Dùng bảng phụ, vật mẫu
thao tác mẫu hớng dẫn
HS cách thử phân biệt
một số loại vải.
- Cho HS hoạt động nhóm
theo nội dung 1,2,3 SGK

+ Điền nội dung bảng 1
+ Thử nghiệm để phân
biệt một số loại vải
+ Đọc thành phần sợi vải
trên băng nhỏ đính trên
quần áo
- Lu ý thành phần sợi vải
thờng viết bằng chữ tiếng
anh. Khi biết thành phần
sợi vải rồi sẽ chọn mua
quần áo cho phù hợp theo
mùa
- Gọi đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm.
- GV nhận xét, bổ sung
- Nghe, quan sát nắm nội
dung và phơng pháp thử
nghiệm
- Các nhóm tiến hành thử
nghiệm nội dung 1,2,3
SGK theo yêu cầu của
GV
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Đại diện 3 nhóm lên
bảng trình bầy kết quả 3
nội dung thử nghiệm
- Nghe, quan sát ghi nhớ
Hoạt động 5:
4. Tổng kết bài học

- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ SGK và có thể em cha biết
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 2
Tuần: 2 Ngy soạn: 22/08/09
Tiết: 4 Ngy dạy: 25/08/09
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
7
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
Bài 2: Lựa chọn trang phục (1/2)
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết đợc khái niệm trang phục, các loại trang phục, chức
năng của trang phục.
- Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp.
- Thái độ: Biết trân trọng, giữ gìn quần áo mặc hàng ngày, có ý thức sử dụng trang
phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, một số tranh ảnh mẫu trang
phục trong lứa tuổi học trò
2.Chuẩn bị của học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
?Nguồn gốc, tính chất của vải sợi pha.? Cho VD minh hoạ
? Đọc nội dung trong tem đính sau gáy cổ áo cho biết gì?
3.Bài mới:
Hoạt động1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS
I. Khái niệm trang phục
1. Trang phục là gì?
Trang phục gồm các

loại quần áo và một số
vật dụng khác đi kèm nh:
mũ, giày, tất, khăn
quàng, kính, túi, xắc
Hoạt động 2
- Yêu cầu nghiên cứu SGK
cho biết
(?): Trang phục là gì?
(?): Trang phục của học
sinh là ntn?
- Bổ sung cùng với phát
triển của xã hội áo quần
ngày càng đa dạng phong
phú về kiểu mốt mẫu mã.
- Đọc sách GK trả lời câu
hỏi của GV
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
2. Các loại trang phục Hoạt động 3
- H ớng dẫn HS thảo luận
nhóm trả lời các câu hỏi
- Thảo luận nhóm đi đến
kết luận: có rất nhiều loại
trang phục và phân biệt
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
8
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
- Trang phục theo thời
tiết: mùa nóng,mùa lạnh
- Lứa tuổiủâtng phục trẻ
em, trang phục ngời

đứng tuổi
- Theo công dụng: trang
phục hàng ngày, trang
phục lễ hội, trang phục
thể thao
- Theo giới tính: trang
phục nam, trang phục nữ
(?): Có mấy loại trang
phục
(?): Để phân biệt trang
phục ta dựa vào đâu.
- Yêu cầu học sinh quan
sát H1 (SGK), thảo luận
nêu tên, công dụng của
từng loại trang phục
Hình 1-4a: Trang phục trẻ
em ntn?
Hình 1-4b: Trang phục thể
thao ntn?
Hình 1-4c: Trang phục lao
động?
? Mô tả trang phục một số
ngành: y, nấu ăn, học sinh
trong trờng.
- Kết luận tuỳ từng ngành
nghề mà trạng phục trong
lao động đợc may bằng
chất liệu vải khác nhau,
màu sắc khác nhau
chúng dựa vào 1 số yếu

tố sau:
- Thời tiết
- Lứa tuổi
- Công dụng
- Giới tính
- Quan sát tranh cùng
thảo luận theo bàn để trả
lời
+ Trang phục trẻ em có
màu sắc sặc sỡ
+ Trang phục thể thao
gọn gàng và dùng vải co
giãn dễ dàng.
+ Lao động thì trang
phục có một màu tối
(xanh)
H: tự nêu:
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
Hoạt động 4
4. Tổng kết bài học:
Hớng dẫn HS trả lời các câu hỏi:
? Trang phục có chức năng gì, nêu ví dụ minh hoạ?
? Thế nào là mặc đẹp? VD? Mặc mốt có phải là mặc đẹp không?
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
9
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
- Dặn dò HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II, su tầm một số tranh ảnh về
trang phục

Tuần: 3 Ngy soạn:28/08/2009
Tiết: 5 Ngy dạy: 31/08/2009
Bài 2:Lựa chọn trang phục (T2/2T)
I/ Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết cách lựa chọn trang phục cho phù hợp với đặc điểm,
thời tiết, công việc, nghề nghiệp, giới tính.
- Kỹ năng: Biết vận dụng đợc kiến thức đã học vào lựa chọn trang phục cho phù
hợp với bản thân, vào hoàn cảnh gia đình một cách hợp lý.
- Thái độ: Có ý thức sử dụng trang phục hợp lý.
II/ Chuẩn bị.
1. GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, tranh ảnh
2. HS: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới, tranh ảnh
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Trang phục là gì? Trang phục phụ thuộc vào những yếu tố nào? Cho VD minh
họa.
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Lựa chọn trang phục.
1. Chọn vải, kiểu may phù
hợp với vóc dáng cơ thể.
-Chọn vải sao cho phù hợp
vóc dáng.
Hoạt động 2
- GV nêu và giải thích: Con
ngời rất đa dạng về tầm vóc,
hình dáng.
? Biểu hiện tầm vóc của con

ngời là nh thế nào?
- Dùng bảng 2 hớng dẫn HS
tìm hiểu về sự ảnh hởng của
mầu sắc hoa văn vải
? Khi may quần áo ngời ta
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
- HS trả lời: Gầy và
cao, béo và lùn, nhỏ
bé, cân đối.
- Nghe, quan sát tìm
hiểu nội dung bảng 2
- HS trả lời: Chọn vải
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
10
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
- Chọn kiểu may trớc khi
mua vải sao cho phù hợp
với vóc dáng cơ thể.


Cùng một ngời mặc 2 trang
phục khác nhau. Tạo cảm
giác gầy đi hoặc béo lên.
cần phải làm những gì?
- Hớng dẫn HS quan sát
H1.5. Yêu cầu học sinh
quan sát tranh để trả lời
? Những ngời trong tranh đã
lựa chọn vải, kiểu may phù

hợp cha
? Ngời béo lùn nên may
quần áo bằng vải gì?
? Ngời gầy và cao thì chọn
vải có hoa văn và chất liệu
nh thế nào?
- Yêu cầu HS quan sát tranh
H1.6, H1.7 và nội dung
bảng 3 và cho nhận xét
sao cho phù hợp vóc
dáng.
Chọn kiểu may trớc
khi mua vải sao cho
phù hợp với vóc dáng
cơ thể.
- Quan sát H1.5 tìm
hiểu trả lời các câu
hỏi của GV
- HS liên hệ kiến
thức sgk trả lời
- HS liên hệ kiến
thức sgk trả lời
- HS liên hệ kiến
thức sgk trả lời
- Nghe, quan sát tìm
hiểu nội dung bảng 3
và H1.6, H1.7 trả lời:
Cùng một ngời mặc 2
trang phục khác
nhau. Tạo cảm giác

gầy đi hoặc béo lên.
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
11
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
- Mầu sắc và hoa văn của
vải cùng với kiểu may sẽ
tạo cảm giác cho ngời mặc
bị gầy đi hoặc béo lên. Cao
lên hoặc lùn đi
(Bảng 2, 3 SGK)
+ ảnh hởng của kiểu may
đến vóc dáng của ngời mặc
nh thế nào?
- GV kết luận:
+ Ngời béo lùn nên mặc
quần áo tối màu, kẻ sọc dọc
nhỏ, tạo cảm giác gầy hơn,
cao lên.
+ Ngời gầy chọn áo quần
màu sáng kẻ sọc ngang, hoa
to, vải giầy tạo cảm giác
béo và thấp xuống
- Nghe, quan sát, ghi
nhớ
2. Chọn vải kiểu may phù
hợp với lứa tuổi
Mỗi lứa tuổi có nhu cầu,
điều kiện sinh hoạt làm việc
khác nhau và tính cách
khác nhau nên lựa chọn vải

cũng khác nhau cho phù
hợp
- Giáo viên yêu cầu học
sinh liên hệ thực tế thảo
luận trả lời câu hỏi
? Từng độ tuổi nên chọn vải
và kiểu may nào là phù hợp.
Trẻ sơ sinh
Trẻ mẫu giáo
Tuổi học sinh
Ngời trung tuổi
Ngời già
- Gọi đại diện một nhóm
trình bầy, GV ghi bảng. Gọi
nhóm khác nhận xét.
+ GV bổ xung, giải thích
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Liên hệ thực tế,
thảo luận nhóm trả
lời câu hỏi của GV
- Đại diện một nhóm
trình bầy. Gọi nhóm
khác nhận xét.
- Nghe, ghi nhớ
- Nghe, quan sát ghi
nhớ
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
12
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải

- Liên hệ thực tế lấy
VD
3. Sự đồng bộ của trang
phục:
Sự đồng bộ của trang
phục giup ngời sử dụng mặc
đẹp hơn, đỡ tốn tiền mua
sắm hơn
- Hớng dẫn HSH1.8 SGK
về sự đồng bộ của trang
phục học trò
? Sự đồng bộ trang phục
đem lại lợi ích gì
- GV lấy VD
- Gọi HS lấy VD tiếp theo
- Quan sát tìm hiểu
H1.8
- Liên hệ thực tế và
tranh và trả lời câu
hỏi
- Nghe, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế lấy
VD
Hot ng 5:
4. Tổng kết bài học
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung bài 3
Tuần:3 Ngy soạn: 10/09/08
Tiết: 6 Ngy dạy: 11/09/08
Bài 3: Thực hành Lựa chọn trang phục

I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết vận dụng kiến thức đã học để biết lựa chọn trang phục cho mình
sao cho phù hợp với bản thân về tầm vóc, lứa tuổi
- Biết lựa chọn vải, kiểu may phù hợp với bản thân đạt yêu cầu thẩm mỹ và chọn
đợc một số vật dụng đi kèm phù hợp với quần áo đã chọn.
- Nâng cao ý thức lựa chọn và sử dụng trang phục
II/ Chuẩn bị.
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
13
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
1.Giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy. Mẫu vải, tranh ảnh liên quan đến trang phục,
bảng phụ
2.Học sinh: Học bài cũ và tìm hiểu bài mới
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Muốn lựa chọn trang phục đẹp ta phải làm gì?
? Mầu sắc, hoa văn, chất liệu vải có ảnh hởng nh thế nào đến vóc đán ngời mặc.
Nêu VD
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị: Hoạt động 2:
- GV giới thiệu các vật
liệu, dụng cụ, kiến
thức cần cho giờ TH
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
II. Thực hành:
1. Dựa vào kiến thức đã
học hãy ghi vào giấy:
+ Đặc điểm về vóc dáng

cơ thể và kiểu áo quần
đinh may
+ Chọn vải có chất liệu,
mầu sắc hoa văn cho phù
hợp với vóc dáng, kiểu
may.
+ Chọn vật dụng đi kèm
với quần áo đã chọn
2. Thảo luận tổ:
+ Cá nhân trình bầy sự
chuẩn bị của mình
+ Tổ thảo luận nhận xét
bổ xung, sửa chữa
Hoạt động 3:
- Dùng bảng phụ giới
thiệu nội dung cần thực
hành
- Đa ra một số mẫu vải
-cho HS quan sát tham
khảo
- Đa ra các yêu cầu khi
tiến hành thực hành
- Nghe, quan sát nắm
vững nội dung cần thực
hành
- Nghe, quan sát ghi nhớ
- Nghe, nắm vững yêu
cầu bài thực hành
III. Thực hành:
Theo hai nội dung trên

Hoạt động 4:
- GV giao nội dung TH
- Nhận nội dung thực
hành.
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
14
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
cho HS
- Phân công tổ và vị trí
thực hành
- Cho HS tiến hành thực
hành theo nội dung đã
cho
- Nhận nhóm và vị trí Th
- Tiến hành thực hành
theo nội dung đã cho
IV. Đánh giá kết quả: Hoạt động 5:
- Gọi đại diên 2 HS lên
bảng báo cáo kết quả TH.
HS khác nhận xét. GV
nhận xét.
- GV nhận xét chung về
giờ TH
- Đại diên 2 HS lên bảng
báo cáo kết quả TH. HS
khác nhận xét.
- Nghe, rút kinh nghiệm
Hoạt động 6:
4. Dặn dò giờ sau:
- Về thực hành thêm ở nhà.

- Tìm hiểu nội dung bài 4 Sử dụng và bảo quản trang phục
Tuần: 4 Ngy soạn: 16/09/08
Tiết: 7 Ngy dạy: 17/09/08
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1)
I/ Mục tiêu.
- Học sinh biết cách sử dụng trang phục và phù hợp với hoạt động, với môi trờng
và công việc, biết cách vận giữa áo và quần một cách hợp lý đạt yêu cầu thẩm mỹ,
bảo quản trang phục.
- Rèn cho học sinh biết cách sử dụng trang phục hợp lý.
- Học sinh biết cách giữ gìn quần áo mặc hàng ngày sử dụng trang phục hợp lý
biết chi tiêu trong may mặc
II/ Chuẩn bị.
1.Giáo viên: Bảng phụ, SGK, kế hoạch bài dạy.
2.Học sinh: Tranh về trang phục, thời trang, tìm hiểu bài mới, học bài cũ
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: Không KT
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
15
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Sử dụng trang phục.
1/ Cách sử dụng trang
phục hợp lý.
* Trang phục phải phù
hợp với hoạt động:
- VD: Đi học chọn vải
pha, màu sắc nhã nhặn,

kiểu may đơn giản, dễ
mặc, dễ hoạt động.
- VD: Đi lao động:
+ Quần áo màu sẫm dễ
thấm mồ hôi, đội nón mũ
vành rộng
+ May đơn giản, rộng rãi,
dễ hoạt động.
+ Dép thấp, giày bata
HĐ2:
- Vào thứ 2, 4, 6, hàng
tuần theo quy định phải
mặc đồng phục. Vậy bạn
Trung lại mặc áo khác
các bạn , vậy mặc nh thế
có hợp lý không?
? Sử dụng trang phục hợp
lý là phải phù hợp với
những yếu tố nào?
- Cho H trao đổi đa ra
các hoạt động hàng ngày
của mình.

? Khi đi học em mặc nh
thế nào?
- GV kết luận dựa vào
hình SGK
- Treo bảng bài tập trong
SGK về cách lựa chọn
trang phục đi lao động,

YC học sinh thảo luận,
kết luận và giải thích.
? Trang phục ngày lễ, lễ
hội tiêu biểu truyền thống
- Liên hệ thực tế và kiến
thức đã học trả lời câu hỏi
- HS trả lời: Phù hợp với
hoạt động; Phù hợp với
môi trờng.
- Trao đổi thảo luận đa ra
các hoạt động hàng ngày
của bản thân: Đi học, nấu
ăn, chăn trâu
- Liên hệ thực tế, tranh
ảnh, SGK trả lời câu hỏi:
áo trắng, quần âu xanh
- Trao đổi nhóm, rút ra
nhận xét
+ Quần áo màu sẫm dễ
thấm mồ hôi, đội nón mũ
vành rộng
+ May đơn giản, rộng rãi,
dễ hoạt động.
+ Dép thấp, giày bata
- Liên hệ thực tế, tranh
ảnh, sgk trả lời câu hỏi
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
16
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
*. Trang phục phù hợp

với môi trờng công việc:
- VD: Khi đi dự liên hoan
văn nghệ: Mặc váy, quần
sáng màu, cài nơ, khăn
bông tay, tay cài hoa tất
trắng, dép quai hậu
của ngời VN là gì? Mặc
dịp nào?
- Khi đi dự liên hoan văn
nghệ em thờng mặc gì?
- Giới thiệu yếu tố trang
phục phù hợp môi trờng,
công việc.
- Vì sao khi tiếp khách
quốc tế Bác lại đề nghị
các đồng chí đi cùng mặc
Comle- Cavat.
- Vì sao thăm đền T Vân
Bác lại mặc áo nâu sồng.
- HS liên hệ thực tế trả
lời:
Mặc váy, quần sáng màu,
cài nơ, khăn bông tay, tay
cài hoa tất trắng, dép
quai hậu
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- HS trả lời: Khách quan
trọng, tạo khoảng cách
cân bằng với khách.
Không xa lạ, lạc lõng

biểu hiện thái độ tôn
trọng, ngang hàng với
khách.
- HS trả lời: Tạo sự gần
gũi với đối tợng của mình
sẽ tiếp xúc.
2. Tìm hiểu cách phân
phối trang phục
* Phối hợp vải hoa văn
với vải trơn:
Không nên mặc áo và
quần có hai dạng hoa
văn khác nhau. Vải hoa
sẽ hợp với vải trơn có
màu trùng với một trong
- Hớng dẫn HS quan sát,
tìm hiểu H1.11 rút ra kết
luận
- Quan sát, tìm hiểu
H1.11 rút ra kết luận
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
17
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
các màu chính của vải
hoa
*. Phối hợp màu sắc:
(SGK)
- GV bổ sung, giải thích
- Giới thiệu vòng mầu
SGK cùng HS lấy VD

- Nghe, quan sát ghi vở
- Nghe, quan sát, lấy VD
Hot ng 3:
4. Tổng kết bài học :
- Hệ thống lại nội dung bài theo các đề mục ghi trên bảng
- Dặn HS về học bài và tìm hiểu nội dung phần II. Su tầm 1 số kí hiệu giặt là trên
áo, quần
Tuần: 4 Ngy soạn: 17/09/08
Tiết: 8 Ngy dạy:18/09/08
Bài 4: Sử dụng và bảo quản trang phục (Tiết 1)
I. Mục tiêu.
- Kiến thức: Học sinh biết cách sử dụng và bảo quản đúng trang phục
- Kỹ năng: Bảo quản đúng trang phục, đúng kỹ thuật để giữ vẻ đẹp, bền và tiết
kiệm chi tiêu trong may mặc.
- Thái độ cẩn thận giữ gìn quần áo mặc hàng ngày cho sạch sẽ.
II.Chuẩn bị.
1.GV: SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ
2.HS: Học bài cũ, tìm hiểu bài mới, su tầm một số kí hiệu giặt là trên áo quần.
III. Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
? Vì sao sử dụng trang phục hợp lý lại có ý nghĩa quan trọng trong cuộc sống của
con ngời
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
18
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
II. Bảo quản trang phục

1/ Giặt, phơi
(Quy trình giặt SGK trang
23)
2/ Là (ủi)
a. Dụng cụ là:
Gồm: bàn là, bình phun
nớc, cầu là
b. Quy trình là:
(SGK trang 24)
Hoạt động2:
? Bảo quản trang phục
nhằm mục đích gì
+ GV tổng hợp ghi bảng.
Kết luận
? Kể tên các công việc
bảo quản trang phục
- Dùng bảng phụ hớng
dẫn HS thảo luận điền nội
dung vào quy trình giặt là
SGK (điền từ thích hợp
vào ô trống trong đoạn
văn )
? Sau khi giặt phơi xong
công việc tiếp theo là gì?
? Ta thờng là quần áo
bằng những dụng cụ nào
- GV kết luận dựa vào
H1.13
- Hớng dẫn HS tìm hiểu
quy trình là SGK.

+ GV nhấn mạnh những
điểm cần lu ý khi là
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Liên hệ thực tế trả lời
câu hỏi
- Nghe, quan sát, thảo
luận điền nội dung vào ô
trống của mệnh đề
+ Lấy, tách riêng, vò,
ngâm; giũ; nớc sạch; chất
làm mềm vải, phơi, ngoài
nắng, bóng râm mắc áo,
cặp
- HS trả lời: Là phẳng
- Liên hệ thực tế và thông
tin SGK trả lời
- Nghe, quan sát, ghi vở
- HS tìm hiểu quy trình là
SGK.
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
19
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
c. Kí hiệu giặt là:
(Bảng 4 SGK trang 24)
3. Cất giữ
Sau khi giặt sạch, phơi
khô, là ủi cất trang phục ở

nơi khô ráo sạch sẽ.
- Quần áo sử dụng thờng
xuyên gấp gọn vào tủ
hoặc treo bằng mắc áo.
- Quần áo để lâu: gấp gọn
cho vào túi nilon cất vào
trong tủ
- Dùng bảng phụ giới
thiệu các kí hiệu giặt là ở
bảng 4 SGK
- GV lấy VD giải thích
+ Cho HS giải thích dựa
vào mẫu tem quần áo đã
su tầm
? Sau khi giặt là xong
công việc gì tiếp theo
- Cho HS thảo luận phơng
pháp cất giữ hiệu quả.
- Gọi đại diện 1 nhóm
trình bầy, nhóm khác bổ
xung
- Nghe, quan sát, tìm hiểu
các kí hiệu giặt là
- Nghe, quan sát, ghi nhớ
- Thảo luận giải thích
thích dựa vào mẫu tem
quần áo đã su tầm
- Liên hệ thực tế trả lời
- HS thảo luận phơng
pháp cất giữ hiệu quả dựa

vào cuộc sống gia đình
- Đại diện 1 nhóm trình
bầy, nhóm khác bổ xung
Hoạt động 3:
4. Tổng kết bài học:
- Gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ SGK
- Về nhà học bài và tìm hiểu nội dung bài 5
- Chuẩn bị thực hành: 2 mảnh vải khổ 8x15 cm, 1 mảnh
10x15 cm Kim khâu tay, kéo, thớc, bút chì, chỉ may
Tuần: 5 Ngy soạn: 23/09/08
Tiết: 9 Ngy dạy: 24/09/08
Bài 5: Thực hành
Ôn một số mũi khâu cơ bản
I/ Mục tiêu.
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
20
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
-Thông qua bài thực hành học sinh nắm vững thao tác khâu một số mũi khâu cơ
bản nhất
- Khâu đợc một số sản phẩm đơn giản
- Rèn luện tính cẩn thận, tỉ mỉ
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên:
SGK, kế hoạch bài dạy, bảng phụ, hình vẽ 1.14, 1.15, 1.16, giấy màu, kim chỉ.
2.Chuẩn bị của học sinh:
1HS 2 mảnh vải đã dặn, kéo, kim, chỉ, chì vẽ
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của HS
3.Bài mới:

HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, nêu nguyên tắc an toàn lao động
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị:
II. Nội dung thực hành
1. Mũi khâu thờng
(H1.14 SGK
Hoạt động 2:
- Dùng vật mẫu giới thiệu
các dụng cụ, vật liệu cần
cho giờ thực hành
Hoạt động 3:
- Treo bảng phụ hình
1.14. Nêu các bớc khâu
mũi khâu thờng
- Nghe, quan sát kiểm tra
lại sự chuẩn bị của cá
nhân
- Quan sát nắm vững các
bớc khâu
II. Nội dung thực hành
1. Mũi khâu thờng
(H1.14 SGK)
- GV dùng vật mẫu thao
tác mẫu đồng thời chỉ ra
các sai lầm h hỏng khi
thực hành
- Quan sát nắm vững các
bớc khâu và các sai lầm
h hỏng để tránh khi TH
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011

21
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
2. Khâu mũi đột
(H1.15 SGK)
3/ Khâu vắt
- Cho quan sát hình 1.15
Nêu các bớc trong khâu
mũi đột
? So sánh khâu mũi đột
có gì khác khâu thờng
- Dùng giấy màu, kim chỉ
hớng dẫn học sinh cách
khâu mũi đột, chỉ ra các
sai lầm h hỏng khi thực
hành
- Tiến hành nh 2 phần
trên
? Đờng khâu vắt thờng
gặp ở đâu, sản phẩm nào
Làm mẫu để học sinh
quan sát và tiến hành trên
vật mẫu
- Nghe, quan sát nắm
vững các bớc thực hiện
- Trả lời câu hỏi dựa vào
hình vẽ và nội dung GV
hớng dẫn
- Nghe, quan sát nắm
vững các bớc thực hiện
- Nghe, quan sát nắm

vững các bớc thực hiện
- Trả lời: Gặp ở khâu gấu
áo, quần áo ngắn tay, áo
bà ba
- Học sinh quan sát và
thực hiện
III. Thực hành
Mỗi HS thực hành khâu
3 mũi khâu trên. Mỗi mũi
khâu dài 6 đến 10 cm
Hoạt động 4
- Giáo viên giao nội dung
TH cho HS
- Phân công vị trí TH
- Cho HS tiến hành thực
hành GV quan sát uấn
nắn
- HS nhận nội dung TH
- Nhận vị trí TH
- HS tiến hành thực hành
theo nội dung GV đã
giao
IV. Tổng kết bài học Hoạt động 5:
- Thu sản phẩm thực hành
của HS
- HS nộp sản phẩm thực
hành cho GV
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
22
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải

- Nhận xét đánh giá kết
quả thực hành
- Sự chuẩn bị của học
sinh
- ý thức trong giờ
- Cho HS thu dọn vệ sinh
lớp học
- Nghe, quan sát rút kinh
nghiệm
- Thu dọn vệ sinh khu vực
TH
Hoạt động 6:
4. Dặn dò giờ sau.
- 1 HS 2 mảnh vải hình chữ nhật (11x13 cm)
- Kim, chỉ, phấn vẽ, chì thớc
- Một mảnh bìa kích thớc 10x12 cm
Tuần: 5 Ngy soạn: 24/9/08
Tiết: 10 Ngy dạy: 25/9/08
Bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (Tiết 1/3T)
I/ Mục tiêu.
Thông qua giờ thực hành học sinh biết
- Vẽ tạo mẫu giấy (bìa) cắt vải theo mẫu giấy khâu bao tay trẻ sơ sinh
- Tạo mẫu giấy theo hình vẽ đúng kích thớc
- Có tính cẩn thận, chính xác, đúng kỹ thuật cắt may đơn giản.
II/ Chuẩn bị.
1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, hình vẽ, vật mẫu, kéo, phấn
mầu, thớc. Mẫu bao tay trẻ sơ sinh
2.Chuẩn bị của học sinh: Theo phần dặn dò đã dặn ở giờ trớc
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:

2.Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của HS
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, nêu nguyên tắc an toàn lao động
- Nhận xét kết quả thực hành giờ trớc, trả sản phẩm
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
23
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị: Hoạt động 2
- Dùng vật mẫu giới thiệu
các dụng cụ, vật liệu cần
cho giờ thực hành
- Nghe, quan sát. Kiểm
tra sự chuẩn bị dụng cụ
vật liệu của cá nhân
II. Quy trình thực hiện
1. Vẽ và cắt mẫu giấy
Vẽ và cắt mẫu giấy theo
H1.17a
2. Cắt vải theo mẫu giấy
- Gấp đôi vải (hai mặt
phải vào nhau.
- Đặt mẫu giấy lên vải
- Vẽ lên vải theo rìa mẫu
giấy
- Cắt theo nét vẽ trên vải
Hoạt động 3
- Dùng hình vẽ 1.17a,
1.17b, vật mẫu. Phân tích
cho học sinh cách tạo

mẫu
- Dựng hình chữ nhật
ABCD cạnh dài 11cm,
rộng 9cm, phần cong 4.5
cm
- Hớng dẫn cách cắt
Cắt theo vạch vẽ
- Dùng vật mẫu và hình
vẽ hớng dẫn HS các bớc
thực hiện
- Quan sát hình vẽ, nắm
vững các bớc vẽ và yêu
cầu kỹ thuật của từng bớc
- Nghe, quan sát nắm
vững cách cắt mẫu bìa
- Nghe, quan sát nắm
vững các bớc thực hiện và
yêu cầu của từng bớc
III. Thực hành
Theo hai nội dung trên
(cá nhân TH đơn lẻ)
Hoạt động 4:
- Giao nội dung TH cho
HS
- Phân công vị trí TH
- Cho HS thực hành GV
quan sát uấn nắn
- Nhận nội dung TH
- Nhận vị trí TH
- Tiến hành TH

IV. Tổng kết bài TH Hoạt động 5:
- Kiểm tra một số sản
phẩm của học sinh về
kích thớc, vẽ, đờng cắt
- Nhận xét chung về giờ
TH: thao động tác, ý
thức, sự chuẩn bị
- Nộp sản phẩm theo yêu
cầu của GV
- Nghe, quan sát rút kinh
nghiệm
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
24
Công nghệ 6 Nguyễn Thanh Hải
- Cho HS thu dọn vệ sinh
khu vực thực hành
- HS thu dọn vệ sinh khu
vực thực hành
Hoạt động 6:
4. Dặn dò giờ sau
- Yêu cầu về cắt lại sản phẩm khác cho đẹp hơn
- Chuẩn bị cho giờ thực hành khâu sau: Mẫu vải đã cắt , kim khâu, chỉ, kéo
Tuần: 6 Ngy soạn: /9/2009
Tiết: 11 Ngy dạy: /9/2009
Bài 6: Thực hành cắt khâu bao tay trẻ sơ sinh (T2/3T)
I/ Mục tiêu.
- Biết cách khâu bao tay trẻ sơ sinh
- Khâu đợc các đờng khâu cơ bản xung quanh mẫu vải
- Có tính cẩn thận, chính xác, đúng kỹ thuật cắt may đơn giản.
II/ Chuẩn bị.

1.Chuẩn bị của giáo viên: SGK, kế hoạch bài dạy, hình vẽ, vật mẫu, kéo, phấn
mầu, thớc. Mẫu bao tay trẻ sơ sinh
2.Chuẩn bị của học sinh: Theo phần dặn dò đã dặn ở giờ trớc
III/ Tiến trình dạy học.
1. ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩn bị dụng cụ, vật liệu của HS
3.Bài mới:
HĐ1: GV giới thiệu bài, nêu mục tiêu bài học, nêu nguyên tắc an toàn lao động
Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
I. Chuẩn bị: Hoạt động 2
- Dùng vật mẫu giới thiệu
các dụng cụ, vật liệu cần
cho giờ thực hành
- Nghe, quan sát. Kiểm
tra sự chuẩn bị dụng cụ
vật liệu của cá nhân
II. Quy trình thực hiện:
1. khâu bao tay trẻ sơ
sinh
- úp hai mặt phải của vải
Hoạt động 3
- Dùng hình vẽ, vật mẫu.
Phân tích cho học sinh
các bớc tiến hành khâu và
- Quan sát hình vẽ, nắm
vững các bớc khâu và yêu
cầu kỹ thuật của từng bớc
Trờng THCS Nậm Lành Năm học : 2010-2011
25

×