TUẦN 24 Ngày soạn: 18/2/2011
Ngày dạy: Thứ hai ngày 21 tháng 2 năm 2011
Tập đọc - Kể chuyện Tiết: 70 +71
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A / Mục tiêu:
- Luyện đọc đúng các từ: hốt hoảng, vùng vẫy, biểu lộ, cỡi trói,
-Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca ngợi Cao Bá Quát thông minh, đối đáp giỏi, có bản
lĩnh từ nhỏ( trả lời được các câu hỏi SGK)
- Biết sắp xếp các tranh cho đúng thứ tự và kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa
theo tranh minh họa (HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện
- GDHS Chăm học.
B / Đồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
C/ Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Chương
trình xiếc đặc sắc“. Yêu cầu nêu nội
dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghĩa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Hướng dẫn đọc câu khó
Một lần,/ vua Minh Mạng từ kinh đô
Huế ngự giá ra Tăng Long/ (Hà Nội). //
Vua cho xa giá đến Hồ Tây ngắm
cảnh. // Xa giá đi đến đâu,/ quân lính
cũng thét duổi tất cả mọi người, không
cho ai đến gần.//
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời
câu hỏi :
- Ba học sinh lên bảng đọc bài và TLCH:
+ Cách trình bày quảng cáo có gì đặc biệt
(về lời văn, trang trí) ?
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- Học sinh đọc các nhân
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1, trả lời câu hỏi của
giáo viên.
+ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2 .
+ Cậu bé Cao Bá Quát có mong muốn
gì ?
+ Cậu đã làm gì để thực hiện mong
muốn đó?
- Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng đoan 3,
4 lớp đọc thầm lại.
+ Vì sao vua bắt Cao Bá Quát đối ?
+ Vua ra vế đối như thế nào ?
+ Cao Bá Quát đã đối lại ra sao ?
+ Truyện ca ngợi ai ?
d) Luyện đọc lại :
- Đọc diễn cảm đoạn 3 của câu chuyện.
- Hướng dẫn học sinh đọc đúng đoạn
văn.
- Mời 3HS thi đọc đoạn văn.
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vụ: SGK
- Gọi một học sinh đọc các câu hỏi gợi
ý.
2 Hướng dẫn HS kể từng đoạn câu
chuyện:
- Yêu cầu HS tự sắp xếp lại 4 tranh theo
đúng thứ tự 4 đoạn trong truyện.
- Gọi HS nêu thứ tự của từng bức tranh
qua đó nói vắn tắt nội dung tranh.
- Nhận xét chốt lại ý đúng (3- 1- 2- 4).
- Mời 4 em dựa vào thứ tự đúng của 4
tranh, nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
- Mời hai học sinh kể lại cả câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn bạn kể
hay nhất.
đ) Củng cố, dặn dò :
- Em biết câu tục ngữ nào có 2 vế đối ?
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài “
Mặt trời mọc ở …đằng tây ”
+ Vua Minh Mạng đang ngắm cảnh ở hồ
Tây.
- Lớp đọc thầm đoạn 2 câu chuyện.
+ Muốn nhìn rõ mặt nhà vua nhưng vua đi
đến đâu quân lính cũng thét đuổi mọi người
không cho đến gần
+ Cởi quần áo nhảy xuống hồ tắm, làm quân
lính hốt hoảng xúm vào bắt trói.
- 2 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm
đoạn 3 và 4.
+ Vì vua nghe nói cậu là một học trò nên
muốn thử tài cậu.
+ Nước trong leo lẻo cá đớp cá.
+ Trời nắng chang chang người trói người.
+ Ca ngợi Cao Bá Quát ngay từ nhỏ đã bộc
lộ tài năng suất sắc và tính cách khảng khái,
tự tin.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 em thi đọc lại đoạn 3 của bài.
- 1 em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn đọc
hay nhất.
- Lắng nghe nêu nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa về
câu chuyện rồi tự sắp xếp các bức tranh theo
thứ tự phù hợp với nội dung của từng đoạn
trong câu chuyện kết hợp nói vắn tắt về nội
dung từng bức tranh.
- 4 em tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn của câu
chuyện
- Hai em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất .
Lần lượt nêu các câu tục ngữ: Gần mực thì
đen, gần đèn thì sáng / Đông sao thì nắng,
vắng sao thì mưa / Nhai kĩ no lâu, cày sâu
tốt lúa / Mỡ gà thì gió, mỡ chó thì mưa
Toán Tiết: 116
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :
- Rèn kĩ năng việc thực hiện phép chia số có bốn vhuwx số cho số có một chữ số
( trường hợp có chữ số 0 ở thương )
- Vận dụng phép chia để làm tình và giải toán.
- GSHS Yêu thích học toán.
B /Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, vở toán
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một
em làm BT2 (trang 119).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS làm bài luyện tập :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở
nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
Bài 2: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài
tập 2.
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp .
- Mời hai học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và
chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4: - Gọi một học sinh đọc yêu cầu
bài.
- Yêu cầu cả lớp làm bài cá nhân.
- Gọi 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét chốt lại lời giải đúng.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.
1608 4 2035 5 4218 6
00 402 03 407 01 703
08 35 18
0 0 0
- Một em đọc yêu cầu bài.
- 3 em nêu lại cách tìm thừa số chưa biết.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Hai học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận xét
chữa bài.
a / x x 7 = 2107 b/ 8 x x = 1640
x = 2107 : 7 x = 1640 : 8
x = 301 x = 205
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và làm
bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
Giải :
Số kg gạo cửa hàng đã bán là :
2024 : 4 = 506 (kg )
Số kg gạo cửa hàng còn lại :
2024 – 50 6 = 1518 (kg)
Đáp số : 1518 kg gạo
- Một em nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm.
- Cả lớp tự làm bài.
- Một số học sinh nêu miệng kết quả nhẩm,
cả lớp nhận xét bổ sung.
6000 : 2 = 3000 8000 : 4 = 2000
9000 : 3 = 3000 10000 : 5 = 2000
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Đạo đức Tiết: 24
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (TIẾT 2)
A / Mục tiêu :
- Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
- Bước đầu biết cảm thông với những đâu thương, mất mát người thân của người
khác.
- GDHS biết chia sẻ vui buồn với bạn bè.
B /Đồ dùng dạy học :- Vở bài tập đạo đức. Các tấm bìa xanh, đỏ, trắng.
C/ Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Bài cũ:
- Kiểm tra 2 em:
+ Em cần làm gì khi gặp đám tang ?
+ Vì sao cần phải tôn trọng đám tang ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
* Hoạt động 1 Bày tỏ ý kiến (BT3)
- Giáo viên lần lượt đọc to từng ý kiến.
- Yêu cầu lớp theo dõi và bày tỏ thái độ của
mình bằng 3 cách ( đồng ý, không đồng ý,
lưỡng lự ).
- Sau mỗi ý kiến giáo viên yêu cầu thảo luận
về các lí do mình chọn.
- Kết luận:
+ Nên tán thành với các ý kiến b, c.
+ Không tán thành với ý kiến a.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (BT4)
- Chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu mỗi nhóm
thảo luận 1 tình huống ở BT4 trong VBT.
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày trước
lớp.
- Yêu cầu cả lớp nhận xét bổ sung.
- Giáo viên kết luận:
+ Tình huống a: Không nên gọi bạn. Nếu có
thể, em nên đi cùng bạn một đoạn đường.
+ Tình huống b: Không nên chạy nhảy, cười
đùa, vặn to đài, ti vi
+ Tình huống c: Nên hỏi thăm và chia buồn
cùng bạn.
+ Tình huống d: Nên khuyên ngăn các bạn.
* Hoạt động 3: Chơi TC : Nên và không nên
- Chia nhóm.
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi: Trong 5
phút, các nhóm thảo luận, liệt kê những việc
nên làm và không nên làm khi gặp đám tang
lên tờ giấy theo 2 cột. Nhóm nào ghi được
nhiều việc nhất thì nhóm đó sẽ thắng.
- 2 em trả lời câu hỏi của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên nêu các ý
kiến.
- Lần lượt học sinh cả lớp bày tỏ thái
độ đồng tình giơ bảng màu đỏ, không
đồng tình đưa màu xanh và lưỡng lự
đưa màu trắng theo như quy ước.
- Thảo luận để đưa ra lời giải thích cho
ý kiến của mình.
- Học sinh khác nhận xét .
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập trong phiếu.
- Lần lượt đại diện các nhóm lên trình
bày về cách ứng xử các tình huống của
nhóm mình.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi và
luật chơi.
- Các nhóm tiến hành chơi TC.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét, đánh giá, bình chọn
- Yêu cầu các nhóm dán kết quả lên bảng.
- Nhận xét đánh giá về kết quả công việc của
các nhóm. Biểu dương nhóm thắng cuộc.
* Kết luận chung: SGV.
* Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
nhóm thắng cuộc.
- HS nhắc lại bài học trong SGK.
***********************************************************************
Ngày soạn: 19/2/2011
Ngày dạy: Thứ ba ngày 22 tháng 2 năm 2011
BUỔI SÁNG Toán Tiết: 117
LUYỆN TẬP CHUNG
A/ Mục tiêu :
- Biết nhân, chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số
- Vận dụng giải bài toán có hai phép tính.
- GDHS yêu thích học toán.
B /Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ, vở toán
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm BT1 ; một em
làm BT2 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành :
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
- Yêu cầu học sinh thực hiện vào vở nháp.
- Mời 3HS lên bảng thực hiện.
- Giáo viên nhận xét chữa bài.
.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào vở nháp.
- Mời 3 học sinh lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở và chữa
bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: (Nếu còn thời gian dành cho hs khá
giỏi)
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- 2 em lên bảng làm bài tập 1.
- 1 em làm bài tập 2.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một học sinh nêu yêu cầu đề bài 1
+ Đặt tính rồi tính.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng thực hiện, lớp bổ
sung.
821 x 4 = 3284 3284 : 4 = 821
1012 x 5 = 5060 5060 : 5 = 1012
1230 x 6 = 7380 7380 : 6 = 1230
- Một em đọc yêu cầu bài.
+ Đặt tính rồi tính.
- Lớp thực hiện làm vào vở.
- Ba học sinh lên bảng giải bài, lớp nhận
xét chữa bài.
4691 2 1230 3 1607 4
06 2345 03 430 00 401
09 00 7
11 0 3
1
- Một em đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
Bài 4:
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
c) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và
làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải:
Giải :
Số quyển sách 5 thùng có là:
306 x 5 = 1530 (quyển)
Số quyển sách mỗi thư viện là :
1530 : 9 = 170 (quyển)
Đáp số : 170 quyển
- Một em đọc bài toán.
- Cả lớp cùng GV phân tích bài toán và
làm bài vào vở.
- Một học sinh lên bảng giải bài, lớp bổ
sung:
Giải :
Chiều dài sân vận động là:
95 x 3 = 285 (m)
Chu vi sân vận động là:
(285 + 95) x 2 = 760 (m)
Đáp số : 760 m
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài.
Chính tả Tiết: 47
ĐỐI ĐÁP VỚI VUA
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả : Nghe viết chính xác, trình bày đúng một đoạn trong
bài “ Đối đáp với vua “. Làm đúng bài tập 2 a,b hoặc bài tập 3
- GDHS rèn chữ viết nhanh đúng đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học : Ba tờ giấy khổ to viết nội dung bài tập 3a.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp viết
vào bảng con các từ : chúc mừng, nhuc nhã;
nhút nhát, cao vút.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần: Thấy nói là học
trò người cởi trói.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc thầm.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào
bảng con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung
bài.
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
+ Hai vế đối trong đoạn chính tả viết như thế
nào ?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc cho HS soát lại bài.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
- Mời HS đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải đúng.
Bài 3a:
- Giúp học sinh nắm vững yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Dán ba tờ phiếu lên bảng. Mời ba nhóm làm
bài dưới hình thức thi tiếp sức.
- Gọi học sinh nhìn bảng đọc lại kết quả.
- Nhận xét chốt lại kết quả đúng.
- Cả lớp viết lời giải đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà KT lại các bài tập đã làm.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
dòng thơ, tên riêng của người.
+ Viết giữa trang vở, cách lề 2 ô.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con:
lệnh, mặt hồ, nghĩ ngợi, …
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài:
+ Tìm từ chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Học sinh làm vào vở.
- 3HS nêu kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung: sáo - xiếc.
- 2HS đọc yêu cầu bài: Tìm TN chỉ
hoạt động chứa tiếng bắt đầu s hay x.
- Tự làm bài.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- 5 - 7 em đọc lại lời giải đúng.
- Cả lớp làm bài vào VBT theo lời
giải đúng.
+ san sẻ, soi đuốc, soi gương, so
sánh, sửa soạn, sa ngã,
+ xé vải, xào rau, xới đất, xơi cơm,
xẻo thịt,
Tự nhiên và Xã hội Tiết: 47
HOA
A/ Mục tiêu :
- Nêu được chức năng của hoa đối với đời sống của thực vật và ích lợi hoa đối với
đời sống con người
- Kể tên các bộ phận của hoa.( kể tên các loài hoa có màu sắc, hương thơm khác
nhau)
- GDHS biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
B /Đồ dùng dạy học : Các hình trong SGK trang 90, 91. Sưu tầm các loại hoa khác nhau
mang đến lớp.
C/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “ Khả năng kì diệu của lá cây “
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu chức năng của lá cây đối với
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát các
hình trong SGK trang 90, 91 và các loại hoa
sưu tầm được và thảo luận các câu hỏi sau:
+ Nói về màu sắc của những bông hoa đó.
+ Trong những bông hoa đó, bông hoa nào có
hương thơm và bông hoa nào không có hương
thơm ?
+ Hãy chỉ đâu là cuống hoa, cánh hoa, nhị hoa?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày về
màu sắc, hình dạng và chỉ ra từng bộ phận của
lá.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc với vật thật.
Bước 1:
- Chia lớp thành 3 nhóm.
- Phát cho mỗi nhóm một tờ giấy A
0
và băng
dính.
- Yêu cầu 3 nhóm dùng băng keo gắn các loại
hoa có mùi hương tương tự nhau theo tiêu chỉ
phân loại từng nhóm hoa lên tờ giấy A
0
vẽ
thêm những bông hoa khác vào bên cạnh
những bông hoa thật rồi viết lời ghi chú bên
dưới các loại hoa.
Bước 2:
- Yêu cầu các nhóm trưng bày sản phẩm và tự
đánh giá so sánh với nhóm khác.
- Khen ngợi các nhóm sưu tầm được nhiều.
* Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp
- Yêu cầu lớp suy nghĩ trả lời các câu hỏi sau:
+ Hoa có chức năng gì ?
+ Hoa thường được dùng để làm gì ?
c) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại hoa được dùng để trang trí,
những loại hoa được dùng để ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
đời sống của cây.
+ Nêu ích lợi của lá cây.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn
quan sát các hình trong SGK trang
90 và 91 kết hợp với một số loại hoa
sưu tầm được và thảo luận các câu
hỏi trong phiểu.
- Đại diện các nhóm lần lượt lên mô
tả về hình dáng, màu sắc, mùi hương
và chỉ ra từng bộ phận của hoa.
- Lớp lắng nghe và nhận xét bổ sung
nếu có
- Các dãy nhóm trao đổi thảo luận
rồi dán các loại hoa mà nhóm sưu
tầm được vào tờ giấy A
0
và ghi tên
chú thích về đặc điểm của từng loại
hoa vào phía dưới các hoa vừa gắn.
- Đại diện nhóm trưng bày sản
phẩm. Các nhóm tự đánh giá so sánh
và bình chọn nhóm thắng cuộc.
+ Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
+ Hoa được dùng để trang trí, dùng
để ăn, dùng làm nước hoa.
- Hoa dùng để trang trí nhứ hoa cúc,
hồng, mai, đào, dùng để ăn nhứ
hoa lí, hoa chuối, hoa sen
Tập viết Tiết: 24
ÔN CHỮ HOA R
A/ Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa R thông qua bài tập ứng dụng: Viết tên
riêng Phan Rang bằng chữ cỡ nhỏ. Viết câu ứng dụng Rủ nhau đi cấy, đi cày / Bây giờ
khó nhọc có ngày phong lưu bằng cỡ chữ nhỏ.
- Rèn tính cẩn thận, ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa R, tên riêng Phan Rang và câu ứng dụng trên
dòng kẻ ô li.
C/ hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh của HS.
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng đã học
tiết trước.
- Yêu cầu HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong
bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng
chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con chữ
R, P.
* Học sinh viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Phan Rang là tên một thị xã
thuộc tỉnh Ninh Thuận.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng.
+ Câu thơ nói gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con: Rủ, Bây.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- Nêu yêu cầu viết chữ R một dòng cỡ nhỏ.
Các chữ Ph, H : 1 dòng.
- Viết tên riêng Phan Rang 2 dòng cỡ nhỏ
- Viết câu thơ 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách
viết các con chữ và câu ứng dụng đúng
mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:- Giáo viên nhận xét
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở
tiết trước.
- Hai em lên bảng viết : Quang Trung,
Quê, Bên
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: P, R.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực
hiện viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Phan
Rang.
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng
con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Rủ nhau đi cấy, đi cày
Bây giờ khó nhọc có ngày phong lưu.
+ Khuyên mọi người chăm lao động
cấy cày sẽ có ngày sung sướng no đủ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con:
Rủ, Bây.
- Lớp thực hành viết vào vở theo
hướng dẫn của giáo viên
- Nộp vở.
- Nêu lại cách viết hoa chữ R, P.
BUỔI CHIỀU Tự nhiên xã hội Tiết: 48
QUẢ
A/ Mục tiêu:
-Nêu được chức năng của quả đối với đời sống của thực vật và ích lợi của quả đối
với đời sống con người
- Kể tên các bộ phận thường có cuả một quả
Học sinh biết: Sự khác nhau về màu sắc, hình dạng, độ lớn , mùi vị của một số
quả
-Nêu được chức năng của hạt và ích lợi của quả. Biết được có loại quả ăn được và
loại quả không ăn được
-GDHS chăm sóc và bảo vệ cây xanh
B/ Đồ dùng dạy học: Các hình trong SGK trang 92, 93. Sưu tầm một số quả thật.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài “Hoa“
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
Bước 1 : Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm, yêu cầu các nhóm quan sát
các hình trong SGK trang 91, 92 và các
loại quả sưu tầm được và thảo luận các
câu hỏi sau:
+ Chỉ, nói tên và mô tả màu sắc, hình
dáng độ lớn của từng loại quả ?
+ Trong số những loại quả đó em đã ăn
những loại quả nào ? Hãy nói về mùi vị
của quả đó ?
+ Hãy chỉ vào hình vẽ và nói tên từng bộ
phận của 1 quả. Ta thường ăn bộ phận nào
của quả?
Bước 2: - Yêu cầu nhóm trưởng điều
khiển mỗi bạn lần lượt quan sát và giới
thiệu quả của mình sưu tầm được theo gợi
ý:
+ Nêu màu sắc, hình dạng, độ lớn của quả.
+ Bóc vỏ, quan sát bên trong có những bộ
phận nào ? Chỉ phần ăn được của quả.
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm và chức năng của hoa.
+ Hoa được dùng để làm gì ? cho ví dụ.
- Lớp theo dõi.
- Các nhóm thảo luận.
Chỉ vào hình để nêu tên và đặc điểm từng
loại quả : cam hình trứng kích thước nhỏ
có màu xanh khi chín có màu vàng.
Chuối hình thuôn dài nhỏ màu xanh khi
chín màu vàng. Dưa hấu tròn to màu
xanh khi chín màu xanh sẫm, cam có vị
chua ngọt mùi thơm, chuối vị ngọt có
mùi thơm, dưa hấu ngọt mát, ít có mùi …
- Chỉ vào hình để nêu tên từng bộ phận
của quả.
- Bóc vỏ quả ra quan sát bên trong để
nêu đặc điểm bên trong của quả.
- Học sinh nếm và trả lời về vị của từng
loại quả.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo về đặc
điểm của loại quả mà nhóm mình quan
sát kĩ.
Nếm thử và cho biết mùi vị của quả đó ?
Bước 3:
- Yêu cầu đại diện các nhóm báo cáo kết
quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Thảo luận theo nhóm
Bước 1:
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm
đôi các câu hỏi sau:
+ Quả thường được dùng để làm gì ? Nêu
ví dụ?
+ Quan sát hình 92 – 93 cho biết loại quả
nào dùng để ăn tươi còn loại quả nào
dùng để chế biến làm thức ăn ?
+ Hạt có chức năng gì?
Bước 2:
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả
thảo luận.
- GV kết luận, ghi bảng.
- Gọi HS đọc lại KL và ghi nhớ.
c) Củng cố - dặn dò:
- Kể tên những loại quả được dùng để ăn
tươi, những loại quả được dùng để chế
biến làm thức ăn.
- Về nhà học bài và xem trước bài mới.
- Từng cặp quan sát các hình 92 và 93
sách giáo khoa và dựa vào thực tế cuộc
sống để nêu ích lợi của quả.
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả
thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Quả dùng để ăn, làm thuốc, làm thức
ăn, làm si rô, làm mứt, kẹo bánh, phân
bón …
+ Hạt có chức năng duy trì nòi giống cho
cây.
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Để ăn tươi như : cam, dưa hấu, xoài, đu
đủ, mít Chế biến thức ăn như : Thơm,
mít, bí,…
………………………………………………………
TOÁN
ÔN TẬP
I. Mục tiêu :
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Rèn kĩ năng thực hiện tình cộng , trừ, nhân , chia.
- Thực hiện tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :Đề bài ôn tập
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập trong vở bài tập
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thêm
một số bài tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức:
5123 + 1420 – 1325. 4910 +1003 x5
650 x 2 :4
- Yêu cầu 1 HS lên bảng làm, lớp làm bảng
con.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách làm của mình.
- Yêu cầu 1 số HS nêu các qui tắc tính giá trị
biểu thức.
- Học sinh làm bài trong vở bài tập
- HS nhắc lại quy tắc
- 1 HS đọc
Bài 2: tìm x
Gọi 1 học sinh đọc đề bài.
a) x+1909 = 2050 , x – 586 = 3705
b) x x 1280 = 4 ,x : 7 = 579
Bài 3: Lớp 3A trồng 1268 cây,lớp 3B trồng
được
4
1
số cây lớp 3A trồng. Hỏi cả hai lớp
trồng bao nhiêu cây?
*.Củng cố – Dặn dò:
- GV chốt 1 số kiến thức.
- Nhận xét tiết học.
- HS làm bài
………………………………………………….
TIẾNG VIỆT
RÈN CHỮ – LUYỆN ĐỌC.
I. Mục tiêu: RKN đọc:
- HS ôn lại các bài TĐ đã học – đọc to rõ ràng mạch lạc, ngắt nghỉ đúng.
- HSRKN viết đúng độ cao, độ rộng, đẹp, sạch.
- HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài trong vở
bài tập .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc lại các bài
tập đọc đã học
* Hoạt đông 3: Rèn chữ viết.
- HS viết bài theo GV chọn.
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở .
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các em viết cho
đúng, nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm bút ,
độ cao, khoảng cách các con chữ,…
- Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của các
em
*.Củng cố, dặn dò:
- Dặn học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả còn
mắc phải khi viết bài chính tả.
- Bài về nhà: Viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho
đúng.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
-HS thực hiện – NX-BS.
- Học sinh đọc bài
-HS đọc
.
-HS thực hiện – NX-BS.
-HS thực hiện – NX-BS.
- HS viết
***********************************************************************
Ngày soạn: 20/2/2011
Ngày dạy: Thứ tư ngày 23 tháng 2 năm 2011
BUỔI SÁNG Tập đọc Tiết: 72
TIẾNG ĐÀN
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng đọc trôi chảy cả bài. Đọc đúng : vi-ô-lông, ắc-sê và các từ dễ phát
âm sai do ảnh hướng của phương ngữ như : khuôn mặt, khẽ rung động, vũng nước.
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu được nội dung bài : Tiếng đàn của Thủy trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ
của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuốc sống xung quanh (trả lời được
các câu hỏi trong SGK).
- GDHS Chăm học
B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, tranh ảnh đàn vi-ô-lông
C/Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 em lên bảng đọc bài “Đối đáp với
vua“. Yêu cầu nêu nội dung bài.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa
từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh phát
âm sai.
- Hướng dẫn học sinh luyện đọc các từ:
vi-ô-lông ; ắc-sê.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ ở mục
A.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới - SGK.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi:
+ Thủy làm gì để chuẩn bị vào phòng
thi ?
+ Những từ ngữ nào miêu tả âm thanh
tiếng đàn
- Cả lớp đọc thầm đoạn tả cử chỉ của Thủy
và trả lời câu hỏi:
- 3HS lên bảng đọc bài và TLCH.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.
- Luyện đọc các từ khó ở mục A.
- 2 em đọc nối tiếp 2 đoạn trong câu
chuyện.
- Giải nghĩa các từ sau bài đọc: Ắc-sê, lên
dây.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời:
+ Thủy nhận đàn, lên dây và kéo thử vài
nốt nhạc.
+ Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của
gian phòng.
- Cả lớp đọc thầm.
- Thủy rất cố gắng tập trung vào việc thể
+ Cử chỉ, nét mặt của Thủy khi kéo đàn
thể hiện điều gì ?
- Yêu cầu học sinh đọc đoạn 2.
- Yêu cầu cả lớp thảo luậncâu hỏi:
+ Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh
thanh bình ngoài căn phòng như hòa với
tiếng đàn ?
d) Luyện đọc lại :
- GV đọc lại bài văn.
- Hướng dẫn học sinh đọc đoạn tả âm
thanh tiếng đàn.
- Yêu cầu 3 – 4 học sinh thi đọc đoạn văn.
- Mời một học sinh đọc lại cả bài.
- Nhận xét đánh giá bình chọn em đọc
hay.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Gọi 2 - 4 học sinh nêu nội dung bài.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài "Hội
vật"
hiện bản nhạc - vầng trán tái đi. Thủy rung
động với bản nhạc - gò má ửng hồng, đôi
mắt sẫm màu hơn.
- Học sinh đọc đoạn 2 thảo luận và trả lời
+ Vài cánh hoa Ngọc Lan êm ái rụng
xuống mặt đất mát rượi, lũ trẻ dưới đường
đang rủ nhau thả những chiếc thuyền
thuyền giấy trên những vũng nước mưa,…
ven hồ.
- Học sinh lắng nghe đọc mẫu.
- Lớp luyện đọc theo hướng dẫn của giáo
viên.
- Lần lượt từng em thi đọc đoạn tả tiếng
đàn.
- Một bạn thi đọc lại cả bài.
- Lớp lắng nghe để bình chọn bạn đọc hay
nhất.
- 2 đến 4 học sinh nêu nội dung vừa học.
Toán Tiết: 108
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ
A/ Mục tiêu:
- Học sinh bước đầu làm quen với chữ số La Mã. Nhận biết các số viết bằng chữ
số La Mã từ I đến XII để xem được đồng hồ ; số XX, XXI để đọc viết tên thể kỉ XX,
XXI.
- Giáo dục HS tự giác, chăm học.
B/ Đồ dùng dạy học: Mặt đồng hồ có ghi các chữ số La Mã.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi hai em lên bảng làm lại BT2 ; một
em làm BT3 (trang 120).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Giới thiệu một số chữ số La Mã và một
vài số La Mã thường gặp.
- Giới thiệu mặt đồng hồ có các số viết
bằng chữ số La Mã.
- Gọi học sinh đứng tại chỗ cho biết đồng
hồ chỉ mấy giờ.
- 2 em lên bảng làm bài tập 2.
- 1 em làm bài tập 3.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp theo dõi để nắm về các chữ số La
Mã được ghi trên đồng hồ.
- Giới thiệu từng chữ số thường dùng I, V,
X như sách giáo khoa.
* Giới thiệu cách đọc số La Mã từ I - XII.
- Giáo viên ghi bảng I ( một ) đến XII
( mười hai)
- Hướng dẫn học sinh đọc và nhận biết
các số.
- Yêu cầu đọc và ghi nhớ.
c) Luyện tập:
- Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài.
- Ghi bảng lần lượt từng số La Mã, gọi HS
đọc.
- Nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tập xem đồng hồ bằng chữ
số La Mã.
- Gọi một số em nêu giờ sau khi đã xem.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 3: - Yêu cầu học sinh nêu đề bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên bảng viết các số từ I đến
XII.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu HS tự làm bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
d) Củng cố - dặn dò
- Cho HS đọc giờ trên mặt đồng hồ ghi
bằng chữ số La Mã.
- Về nhà tập viết số La Mã và ghi nhớ.
- Quan sát và đọc theo giáo viên: I (đọc
là một);
V (đọc là năm) ; VII (đọc là bảy); X
(mười)
- Tương tự như trên học sinh nhận biết
khi thêm I hay II hoặc III vào bên phải
một số nào đó có nghĩa là giá trị số đó
tăng thêm một, hai, ba đơn vị.
- Lớp thực hiện viết và đọc các số.
- 1 em đọc yêu cầu BT.
- Lần lượt từng HS nhìn bảng đọc các số
La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
- 1HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp tập xem đồng hồ.
- Một số em chỉ và nêu giờ trên đồng hồ
bằng chữ số La Mã: 6giờ, 12giờ, 3giờ.
- Một em đọc yêu cầu bài .
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- Một học sinh lên bảng viết, lớp bổ sung.
a/ I, II, III, IV, V,VI, VII, VIII,IX,
X,XI,XII b/ XII,
XI,X, I X, VIII, VII, VI, V, IV, III, II,I
- Đổi chéo vở để chấm bài kết hợp tự sửa
bài.
- 1HS đọc yêu cầu bài: Viết các số từ một
đến mười hai bằng chữ số La Mã.
- Cả làm bài vào vở.
- C1HS lên bảng chữa bài.
***********************************************************************
BUỔI CHIỀU Chính tả:( nghe viết) Tiết: 48
TIẾNG ĐÀN
A/ Mục tiêu:
- Rèn kĩ năng viết chính tả: nghe viết lại chính xác một đoạn trong bài“ Tiếng đàn
“trình bày đúng hình thức bài văn xuôi
- Làm đúng bài tập2 a/b.
- Giáo dục HS ý thức rèn chữ giữ vở.
B/ Chuẩn bị : 3 tờ phiếu viết nội dung bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ : san sẻ, soi
đuốc, xới dất, xông lên.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần.
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Nội dung đoạn này nói lên điều gì ?
+ Những chữ nào trong đoạn văn cần
viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào
bảng con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Đọc HS soát lại bài
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập 2b.
- Yêu cầu cả lớp dựa theo mẫu và làm
bài cá nhân.
- Giáo viên dán 3 tờ giấy lớn lên bảng.
- Mời 3 nhóm lên thi tiếp sức.
- Giáo viên nhận xét chốt ý chính.
- Mời một số em đọc kết quả đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai.
- 2 em lên bảng viết. Cả lớp viết vào bảng
con.
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Tả khung cảnh thanh bình ngoài gian
phòng như hòa với tiếng đàn.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu câu, tên
riêng của người.
- Cả lớp luyện viết từ khó vào bảng con: mát
rượi, thuyền, vũng nước, tung lưới, lướt
nhanh
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- Hai em đọc lại yêu cầu bài tập 2b
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 3 nhóm lên bảng thi làm bài đúng và nhanh.
- Lớp nhận xét và bình chọn nhóm làm
nhanh và làm đúng nhất.
- 2 học sinh đọc lại kết quả:
+ Âm s: sung sướng, sục sạo, sạch sẽ, sẵn
sàng sóng sánh, song song, sòng sọc …
+ Âm x : xanh xao, xinh xắn, xoàng xỉnh,
xấp xỉ, xấu xa, xộc xệch, xúc xắc,…
- Ba em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính
tả.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Toán
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học để chuẩn bị thi kiểm tra định kỳ lần
III
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Rèn kĩ năng thực hiện tình cộng , trừ, nhân , chia.
- Thực hiện tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :Đề bài ôn tập
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài
tập trong vở bài tập
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thêm
một số bài tập
Bài 1. Điền số tích hợp vào ô trống :
Số liền trước
Số đã
cho Số liền sau
.
1080
.
Bài 2. Đặt tính rồi tính :
2876 + 3618 1176 - 768
2814 x 7 6420 : 6
Bài 3. Một trại chăn nuôi có 1356 con gà, số
con vịt bằng
3
1
số con gà. Hỏi trại chăn nuôi đó
có bao nhiêu con cả gà và vịt ?
Bài : 4 Hiện nay Nga 6 tuổi, tuổi mẹ gấp 5 lần
tuổi Nga. Hỏi trước đây mấy năm tuổi mẹ gấp
7 lần tuổi con?
* Củng cố dặn dò
- Học sinh làm bài trong vở bài tập
- HS làm bài
TIẾNG VIỆT
RÈN CHỮ – LUYỆN ĐỌC.
I. Mục tiêu: RKN đọc:
- HS ôn lại các bài TĐ đã học – đọc to rõ ràng mạch lạc, ngắt nghỉ đúng.
- Hướng dẫn học sinh đọc thầm và làm bài tập thêm.
- HSRKN viết đúng độ cao, độ rộng, đẹp, sạch.
- HS có ý thức tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy học :
- SGK.
- VBT.
III. Các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của
trò
* Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh làm bài trong vở bài tập .
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh đọc lại các bài tập đọc đã
học
* Hoạt đông 3: Rèn kỹ năng đọc thầm.
Mùa xuân trên cánh đồng
Mùa xuân đã về trên cánh đồng. Bên kia đồi, tiếp với
đồng là rừng cây. Hoa cánh kiến nở vàng trên rừng, hoa kim
anh trắng xoá. Cỏ gà, cỏ mật, cỏ tương tư xanh nõn. Ban mai
nắng dịu, chim hót líu lo. Gió ngọt ngào mùi thơm của mật và
phấn hoa. Mùa xuân, ngày nào cũng là hội. Muôn loài vật trên
-HS thực hiện –
NX-BS.
- Học sinh đọc
bài
-HS đọc và làm
bài
.
cánh đồng lũ lượt kéo nhau đi du xuân. Những anh chuồn
chuồn ớt với bộ cánh đỏ thắm đang đùa giỡn với hoa. Những
cô chuồn chuồn kim nhịn ăn để thân mình mảnh dẻ, mắt to
thướt tha bay lượn. Các anh sáo đá kêu ríu rít, vút lên cao rồi
lại sà xuống thấp. Các chú bọ ngựa vung gươm tập múa võ trên
những chiếc lá to. Các ả cánh cam diêm dúa, nhộn nhạo trên
đường ai cũng có áo mới. Đạo mạo như bác dang, bác dẽ
cũng vui vẻ dạo chơi trên bờ đầm. Các anh sếu từ phương nào
bay qua, thấy đồng cỏ xanh cũng ghé lại đôi ngày. Dưới nước,
cá rô non, cá mài mại tung tăng bơi lội. Tất cả ai cũng vui.
Tuyển tập truyện viết cho thiếu nhi của Xuân Quỳnh
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất và
hoàn thành các bài tập sau theo yêu cầu !
Câu 1. Những từ tả màu sắc của hoa, cỏ có trong bài là:
A. vàng, trắng, xanh B. vàng, xanh, tím C. xanh, trắng, tím
Câu 2. Mùa xuân về, muôn loài vật trên đồng rủ nhau đi đâu ?
A. Đi kiếm ăn
B. Đi tìm chỗ trú ẩn
C. Đi du xuân
Câu 3 . Sự vật nào được miêu tả nhiều nhất trong bài ?
A. Mây trời B. Loài vật C. Cây cối
Câu 4 . Trong câu "Những anh chuồn chuồn ớt với bộ cánh đỏ
thắm đang đùa giỡn với hoa." tác giả đã sử dụng biện pháp
nghệ thuật gì ?
A. So sánh? B. Nhân hoá? C. So sánh và nhân hoá?
Câu 5. Câu "Gió ngọt ngào mùi thơm của mật và phấn hoa." là
câu kiểu:
A. Ai thế nào ? B. Ai là gì ? C. Ai làm gì ?
* Củng cố dặn dò
***********************************************************************
Ngày soạn: 21/2/2011
Ngày dạy: Thứ năm ngày 24 tháng 2 năm 2011
BUỔI SÁNG Luyện từ và câu Tiết: 24
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT - DẤU PHẨY
A/ Mục tiêu :
- Nêu được một số từ ngữ về nghệ thuật (bt1).
- Biết đặt đúng dấu phẩy vào chổ thích hợp trong đoạn văn ngắn (bt2)
- GDHS yêu thích học tiếng việt
B/ Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ + 2 tờ phiếu to kẻ bảng nội dung ở bài tập 1.
- Ba tờ giấy khổ to viết đoạn văn bài tập 2.
C/ Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần
23.
- Hai em lên bảng làm bài tập 3 tuần 23.
- Một em nhắc lại nhân hóa là gì ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập 1, cả
lớp đọc thầm theo.
- Dán lên bảng lớp 2 tờ giấy khổ to.
- Yêu cầu lớp chia thành 2 nhóm để chơi tiếp
sức.
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
- Yêu cầu lớp đọc đồng thanh bảng từ đầy
đủ.
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2, cả
lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Dán 3 tờ phiếu lên bảng, mời 3HS lên thi
làm bài.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải đúng.
+ Nội dung đoạn văn vừa hoàn chỉnh nói lên
điều gì ?
- Gọi HS đọc lại đoạn văn sau khi đã điền
dấu phẩy đầy đủ.
d) Củng cố - dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học bài xem trước bài mới. Tập áp
dụng biện pháp nhân hóa.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp
đọc thầm.
- Hai nhóm lên bảng thi tiếp sức.
- Cả lớp nhận xét bình chọn nhóm
thắng cuộc.
- Cả lớp đọc đồng thanh và làm vào vở
theo lời giải đúng:
+ Các từ chỉ người hoạt động nghệ
thuật: diễn viên, ca sĩ, nhà văn, nhà thơ,
giáo sư, bác học, họa sĩ, nhạc sĩ,…
+ Chỉ hoạt động nghệ thuật : đóng
phim, ca hát, múa, vẽ, biểu diễn, quay
phim, thiết kế, …
+ Các môn : điện ảnh, kịch nói, múa,
cải lương, hội họa, kiến trúc …
- Một học sinh đọc bài tập 2. cả lớp
theo dõi và đọc thầm theo.
- Cả lớp tự làm bài.
- Ba em lên bảng thi làm bài.
- Sau khi điền đúng các dấu phẩy vào
đoạn văn thì đọc to để cả lớp nghe và
nhận xét.
+ Nội dung đoạn văn : Nói về công việc
của những người làm nghệ thuật.
- Hai học sinh nêu lại nội dung vừa học
Toán Tiết: 109
LUYỆN TẬP
A/Mục tiêu:
- Biết đọc - viết, và nhận biết về giá trị của các số La Mã từ I đến XII để xem được
đồng hồ và các số XX , XXI khi đọc sách.
- Giáo dục HS tính cẩn thận trong học toán.
B/Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ chữ số la mã
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi học sinh lên bảng làm BT3 và 4 Tr
121
- Nhận xét ghi điểm.
- Hai em lên bảng làm bài tập.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS quan sát mặt đồng hồ và trả
lời .
- Mời một học sinh đứng tại chỗ đọc.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Ghi các số La Mã lên bảng và gọi HS
đọc (đọc xuôi, đọc ngược ).
I, III, IV, VI, VII, IX, XI, VIII, XII
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu BT và tự làm
bài vào vở.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
Bài 4 :
- Cho HS dùng các que diêm hoặc tăm để
thực hành xếp thành các số La Mã.
- Theo dõi nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS lên bảng viết các số La mã (GV
đọc cho HS viết).
- Về nhà tập viết các số La mã.
* Lớp theo dõi giới thiệu
- Vài học sinh nhắc lại tựa bài.
- Một em nêu yêu cầu đề bài 1.
- Vài học sinh nêu miệng kết quả, lớp bổ
sung.
a/ 4 giờ ; b/ 8 giờ 15 phút ; c/ 8 giờ 55 phút
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- HS đọc các số La Mã GV ghi trên bảng.
- Cả lớp theo dõi bổ sung.
- Đọc yêu cầu bài và làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng chữa bài, lớp nhận xét bỏ
sung.
III : ba Đ IIII : bốn Đ
VI : bốn S VIIII: chín S
- Cả lớp thực hành xếp các số La Mã bằng
que diêm: xếp được các số : VIII, XXI ,IX,
- 1em lên bảng viết.
**********************************************************************
BUỔI CHIỀU TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP
A/ Yêu cầu:
- HS làm đúng BT phân biệt vần dễ lẫn, mở rộng vốn từ "Sáng tạo",
- Giáo dục HS chăm học.
B/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Hướng dẫn HS làm BT:
- Yêu cầu cả lớp làm các BT sau:
Bài 1: Điền vào chỗ trống vần ut hay uc:
- cần tr - máy x
- Cao v - s bóng
- bánh đ - hoa c
- ông b - lũ l
Bài 2: Tìm những sự vật được nhân hóa
trong bài thơ sau và cho biết những từ ngữ
nào giúp em nhận ra điều đó ?
HẠT MƯA
(Trích)
Hạt mưa tinh nghịch lắm
- Cả lớp tự làm BT vào vở.
- Lần lượt từng em lên bảng chữa bài,
lớp nhận xét bổ sung.
- cần trục - máy xúc
- Cao vút - sút bóng
- bánh đúc - hoa cúc
- ông bụt - lũ lụt
Những sự vật được nhân hóa và từ
Thi cùng với ông sấm
Gõ thùng như trẻ con
Ào ào trên mái tôn.
Rào rào một lúc thôi
Khi trời đã tạnh hẳn
Sấm chớp chuồn đâu mất
Ao đỏ ngầu màu đất
Như là khóc thương ai:
Chị mây đi gánh nước
Dứt quãng ngã sóng soài.
Lê Hồng Thiện
Bài 3: Điền tiếp bộ phận câu TLCH Như thế
nào ? để các dòng sau thành câu:
a) Quân của Hai Bà Trưng chiến đấu
b) Hồi còn nhỏ, Trần Quốc Khái là một cậu
bé
c) Qua câu chuyện Đất quý, đất yêu ta thấy
người dân Ê-ti-ô-pi-a
d) Khi gặp địch, anh Kim Đồng đã xử trí
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
2. Dặn dò: Về nhà xem lại các BT đã làm,
ghi
nhớ.
ngữ thể hiện biện pháp nhân hóa là:
- Hạt mưa: tinh nghịch
- Sấm: ông, gõ thùng như trẻ con
- Sấm chớp: chuồn đâu mất
- Ao: (mắt) đỏ ngầu, như là khóc
thương ai
- Mây: gánh nước, ngã sóng soài.
a) rất dũng cảm.
b) rất ham học.
c) rất yêu quý mảnh đất quê hương.
d) rất thông minh và linh hoạt.
HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
Toán
I. Mục tiêu :
- Giúp học sinh ôn tập lại các kiến thức đã học để chuẩn bị thi kiểm tra định kỳ
lần III
- Củng cố về tính giá trị của biểu thức có dạng: Chỉ có các phép tính cộng, trừ.
- Rèn kĩ năng thực hiện tình cộng , trừ, nhân , chia.
- Thực hiện tốt các bài tập.
II. Đồ dùng dạy học :Đề bài ôn tập
III. Các hoạt động dạy- học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
* Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập trong vở
bài tập
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm thêm một số bài
tập
Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
Bài 1: Trong các số : 3205 ; 7852 ; 1999 ; 8152, số nhỏ
nhất là :
A. 3205 B. 7852 C. 1999 D. 8152
Bài 2: Hình vẽ bên có số góc
vuông là :
A. 4 B. 6 C. 8 D. 10
- Học sinh làm bài trong
vở bài tập
Bài 3: Hình vẽ bên có số
hình tam giác là :
A. 2 B. 4 C. 5 D. 6
Bài 4: Đổi : 2m 5cm = cm. Số thích hợp điền vào
chỗ chấm là:
A. 7 B. 25 C. 205 D. 250
Bài 5: Biểu thức 180 - 34 + 36 có giá trị là :
A. 100 B. 182 C. 192 D. 172
Bài 6: Ngày 5 tháng 4 là thứ hai. Hỏi ngày 19 tháng 5 là
thứ mấy ?
A. chủ nhật B. thứ hai C. thứ ba D. thứ tư
Bài 7: Biểu thức 5138 - x = 2519 ; x có giá trị là :
A. 3629 B. 2629 C. 2619
D. 7657
* Củng cố dặn dò
- HS làm bài
******************************************************
***************** Ngày
soạn: 22/2/2011
Ngày dạy: Thứ sáu ngày 25 tháng 2 năm 2011
Toán Tiết: 120
THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
A/ Mục tiêu:
- Nhận biết được về thời gian (chủ yếu là về thời điểm). HS biết xem đồng hồ
(chính xác đến từng phút).
- GDHS yêu thích học toán
B/ Đồ dùng dạy - học: Một đồng hồ thật và mô hình đồng hồ .
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng, yêu cầu viết các số:
bốn, sáu, tám, mười chín, mười một, hai
mươi mốt bằng chữ số La Mã.
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
* Hướng dẫ cách xem đồng hồ (chính xác
đến từng phút):
- Cho HS quan sát mặt đồng hồ và giới
thiệu cấu tạo mặt đồng hồ.
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
thứ nhất - SGK và hỏi:
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Yêu cầu HS nhìn vào tranh vẽ đồng hồ
thứ hai, xác định kim giờ, kim phút và
TLCH:
- Hai em lên bảng viết các số La Mã.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Cả lớp quan sát mặt đồng hồ và theo dõi
GV giới thiệu.
- Lần lượt nhìn vào từng tranh vè đồng hồ
rồi trả lời:
+ Đồng hồ chỉ 6 giờ 10 phút.
+ Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
- Tương tự như vậy với tranh vẽ đồng hồ
thứ 3.
- GV quay trên mặt đồng hồ nhựa, cho HS
đọc giờ theo 2 cách.
* Luyện tập:
Bài 1:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập 1.
- Mời một em làm mẫu câu A.
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời ba học sinh lên bảng chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu bài.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào VBT.
- Chấm vở một số em, nhận xét chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá
c) Củng cố - dặn dò:
- GV quay giờ trên mô hình đồng hồ và
gọi HS đọc.
- Về nhà tập xem đồng hồ.
+ 6 giờ 13 phút.
+ 6 giờ 56 phút hay 7 giờ kém 4 phút.
- Cả lớp quan sát xác định vị trí của từng
kim và trả lời về số giờ.
- 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- 1HS làm mẫu câu A - đồng hồ chỉ 2 giờ
10 phút.
- Cả lớp làm bài.
- 5 em nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung:
A. 2giờ 10 phút B. 5 giờ 16 phút
C. 11giờ 21 phút D. 9 giờ 39 phút
E. 10 giờ 39 phút G. 16 giờ kém 3
phút.
- Một em đọc đề bài 2 (Đặt thêm kim phút
để đồng hồ chỉ 9 giờ 7 phút ; 12 giờ 34
phút; 4 giờ kém 13 phút)
- Cả lớp làm trên hình vẽ đồng hồ.
- Ba em lên bảng chữa bài, lớp nhận xét
bổ sung.
- Một em đọc yêu cầu bài tập ( Nối theo
mẫu)
- Cả lớp thực hiện vào vở.
- 2 em đọc số giờ do GV quay.
Tập làm văn Tiết: 24
NGHE - KỂ: NGƯỜI BÁN QUẠT MAY MẮN
A/ Mục tiêu:
-Rèn kĩ năng nói:Kể được câu chuyện Người bán quạt may mắn một cách trôi
chảy và tự nhiên.
- GDHS yêu thích học tiếng việt
B/ Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa trong SGK.
- Bảng lớp viết 3 câu hỏi gợi ý câu chuyện.
C/Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi 3HS đọc bài làm tuần trước "Kể lại
buổi biểu diễn nghệ thuật em đã được
xem".
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
- 3 em đọc bài làm của mình.
- Lớp theo dõi.
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe - kể chuyện :
Bài tập 1 :
- Gọi 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi
ý.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh họa và
đọc các câu hỏi gợi ý đã viết sẵn trên
bảng.
- GV kể chuyện lần 1:
+ Bà lão bán quạt gặp ai và phàn nàn
điều gì?
+
Ông Vương Chi Hi viết chữ vào những
chiếc quạt để làm gì ?
+ Vì sao mọi người đua nhau đến mua
quạt ?
- Giáo viên kể chuyện lần 2.
- Yêu cầu HS tập kể.
+ HS tập kể theo nhóm 3.
+ Mời đại diện 2 nhóm thi kể lại câu
chuyện trước lớp.
+ Mời đại diện các nhóm lên thi kể.
- Nhận xét, tuyên dương .
+ Qua câu chuyện này em biết gì về
Vương Hi Chi?
+ Em biết thêm nghệ thuật gì qua câu
chuyện trên?
c) Củng cố -dặn dò:
- Về nhà luyện kể lại câu chuyện.
- 2 học sinh đọc yêu cầu bài tập và gợi ý.
- Lớp quan sát tranh trao minh họa.
- Lắng nghe giáo viên kể chuyện.
+ Bà gặp ông Vương Hi Chi và phàn nàn
quạt bán ể ấm nên chiều hôm nay cả nhà
không có cơm ăn.
+ Ông đề thơ vào các chiếc quạt vì ông
tin rằng bằng cách ấy sẽ giúp bà lão bán
hết quạt.
+ Vì chữ ông đẹp nổi tiếng nên mọi
người đua nhau mua quạt.
- Lắng nghe nhớ nội dung câu chuyện để
kể lại.
- HS tập kể chuyện theo nhóm.
- Các nhóm cử đại diện lên bảng thi kể.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bình chọn
bạn nói hay nhất.
+ Là người có tài và nhân hậu, biết cách
giúp đỡ những người nghèo khổ.
+ Người viết chữ đẹp cũng là nghệ sĩ - có
tên gọi là nhà thư pháp.
.
**********************************************************************
Tiết 4: Âm nhạc:
ÔN 2 BÀI HÁT:
EM YÊU TRƯỜNG EM VÀ CÙNG NHAU MÚA DƯỚI TRĂNG
TẬP NHẬN BIẾT TÊN MỘT SỐ NỐT NHẠC TRÊN KHUÔNG NHẠC
A/ Mục tiêu:
- Hát thuộc lời hai bài hát. Tập biểu diễn kết hợp với vận động.
- Nhận biết tên nốt, hình nốt trên khuông nhạc. Trò chơi : Gắn nốt nhạc trên khuông
nhạc.
B/Đồ dùng dạy học: - Giáo viên : Khuông nhạc, các hình nốt bằng bìa.
C/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra “ Một số hình nốt nhạc “
- Gọi một học sinh lên vã và gọi tên hình nốt
nhạc.
- Nhận xét đánh giá.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Hoạt động 1: Ôn bài hát : Em yêu trường em
- Cho HSluyện tập thuộc lời bài hát.
- Tập HS hát kết hợp vận động phụ họa.
- Mời HS biểu diễn trước lớp.
* Hoạt động 2: Ôn bài Cùng vui múa dưới
trăng“
- Cho học sinh tập thuộc bài hát rồi yêu cầu tập
gõ đêm theo nhịp 3.
- Chia lớp thành 2 nhóm.
- Yêu cầu nhóm A hát lời bài hát nhóm B gõ
đệm theo nhịp 3, sau đó đổi bên.
- Cho HS đứng tại chỗ, vừa hát vừa nhún chân,
nghiên bên trái, nghiêng bên phải nhịp nhàng
theo nhịp 3.
* Hoạt động 3 Tập nhận biết một số nốt nhạc
trên khuông nhạc.
- Treo khuông nhạc có ghi tên nốt nhạc lên
bảng.
- Gọi HS đọc các tên nốt trên khuông nhạc.
- Treo khuông nhạc có ghi nốt nhạc lên bảng.
- Yêu cầu lớp quan sát tìm tên nốt nhạc trên
khuông nhạc. Sau đó đọc và ghi nhớ cách gọi
tên các nốt nhạc.
- Học sinh lên bảng vẽ hình một số nốt
nhạc kết hợp gọi tên từng hình nốt nhạc.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp luyện tập hát bài Em yêu trường
em.
- Tập vận động phụ họa rồi biểu diẽn.
- Cả lớp hát.
- Từng nhóm lần lượt hát hát và gõ đệm
theo nhịp 3 của bài hát.
- Lớp vừa hát vừa biểu diễn động tác
nghiêng về bên trái rồi bên phải theo nhịp
3.
- Nêu tên 7 nốt nhạc đã được học: ĐÔ -
RÊ -MI - PHA - SON - LA - SI.
- Đọc tên các nốt nhạc: nốt Son trắng,
noots La đem, nốt Son móc đơn.