Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
Tuần: 01 Ngày soạn: 14/ 08/ 2010
Tiết: 01 Ngày dạy: 16/ 08/ 2010
CHƯƠNG I ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN
§1 TẬP HP − PHẦN TỬ CỦA TẬP HP
I. MỤC TIÊU
–Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp,
nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
– Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các
ký hiệu ∈ và ∉ .
– Rèn luyện cho học sinh tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết tập
hợp.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn, phấn, SGK .
* Học sinh: Sách vở, đồ dùng học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ: Không kiểm tra.
Dặn dò đầu năm, giới thiệu qua chương trình và một vài phương pháp học tập ở
trường ở nhà.
3. Bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm tập hợp
GV cho học sinh quan sát các đồ vật đặt trên
bàn GV
GV : Trên bàn đặt những vật gì?
GV giới thiệu về tập hợp :
Tập hợp các đồ vật đặt trên bàn.
Tập hợp những chiếc bàn trong một lớp học
Tập hợp các học sinh của lớp 6A
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Tập hợp các chữ cái a ; b ; c
GV: Em hãy cho ví dụ về tập hợp
HS: Lấy ví dụ
1. Các ví dụ
− Tập hợp các đồ vật trên bàn.
− Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4.
− Tập hợp các HS của lớp 6A.
− Tập hợp các chữ cái : a, b, c
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
1
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
Hs nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn hướng dẫn HS nhận biết tập
hợp.
Vậy khi có một tập hợp thì viết như thế nào?
Hoạt động 2:Tìm hiểu cách viết và các ký
hiệu.
− GV : Thường dùng các chữ cái in hoa để
đặt tên tập hợp.
− GV giới thiệu cách viết :
− Các phần tử của tập hợp được đặt trong hai
dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi dấu”;”
hoặc dấu “,”
− Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự
liệt kê tùy ý.
GV: Lấy ví dụ hướng dẫn HS cách viết.
GV: Các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số
nào? Các số đó dược viết trong dấu ngoặc
gì?
Hãy viết tập hợp A trên?
GV: Hướng dẫn HS cách viết.
GV: Hãy viết tập hợp B các chữ cái : a ; b ;
c ?
GV: Tập hợp này có mấy phần tử ? Đó là
những phần tử nào?
GV: Cho HS đứng tại chỗ nêu cách viết.
GV viết : B = {a ; b ; c ; a} và hỏi cách viết
trên đúng hay sai ?
GV giới thiệu ký hiệu “∈” và “∉” và hỏi :
+ Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ?
GV giới thiệu các kí hiệu:
Ký hiệu : 1 ∈ A và cách đọc
+ Số 5 có là phần tử của A ?
GV giới thiệu :
2. Cách viết − Các ký hiệu
− Ta đặt tên các tập hợp bằng chữ cái in hoa
Ví dụ 1:
Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4
Ta viết :
A = {1;2;3;0} hay
A = {0;1;2;3}
− Các số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của tập
hợp A
Ví dụ 2:
Gọi B là tập hợp các chữ cái a ; b ; c
Ta viết :
B = {a ; b ; c } hay
B = {b ; c ; a }
− Các chữ cái a ; b ; c là các phần tử của tập
hợp B
Ký hiệu :
1 ∈ A đọc là: 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử
của A
5 ∉ A đọc là: 5 không là phần tử của A
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
2
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
+Ký hiệu : 5 ∉ A và cách đọc
Trong các cách viết sau cách viết nào đúng,
cách viết nào sai?
Cho : A = {0 ; 1 ; 2 ; 3}
B = {a ; b ; c}
a) a ∈ A ; 2 ∈ A ; 5 ∉ A
b) 3 ∈ B ; b ∈ B ; c ∉ B
GV : Khi viết một tập hợp ta cần phải chú ý
điều gì ?
GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách
2
GV : Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các
phần tử x của tập hợp A ?
GV: để viết một tập hợp có mấy cách? Đó là
những cách nào?
GV giới thiệu cách minh họa tập hợp A ; B
như SGK
Chú ý :
− Các phần tử của một tập hợp được viết
trong hai dấu ngoặc nhọn {} cách nhau bởi
dấu “,” hoặc dấu “;”
− Mỗi phần tử được liệt một lần thứ tự liệt kê
tuỳ ý.
− Ta còn có thể viết tập hợp A như sau :
A = {x ∈ N / x < 4}
Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp A
Để viết một tập hợp, thường có hai cách :
− Liệt kê các phần tử của tập hợp
− Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử
của tập hợp đó.
Minh họa tập hợp bằng một vòng kín nhỏ
như sau
B
4. Củng cố
– Hãy lấy một ví dụ về tập hợp? Viết tập hợp đó? Các kí hiệu ∈; ∉ cho ta biết
điều gì?
− Các phần tử của một tập hợp có nhất thiết phải cùng loại không ? (không)
– Hướng dẫn HS làm các bài tập 1; 2 SGK
5. Dặn dò
– HS về nhà học bài làm bài tập
– HS về nhà tự tìm các ví dụ về tập hợp
− Làm các bài tập 3 ; 4 ; 5 trang 6 SGK
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
3
. 1
. 3
. 0
. 2
A
.
.
.
B
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 01 Ngày soạn: 14/ 08/ 2010
Tiết: 02 Ngày dạy: 17/ 08/ 2010
§2. TẬP HP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
– Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong
tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số
nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.
– Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤, ≥. Biết viết số
tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
– Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo Viên: Bài soạn; SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2.Bài cũ: HS
1
: − Cho ví dụ về một tập hợp
− Làm bài tập 3 trang 6 : Đáp án : x ∉ A ; y ∈ B ; b ∈ A ; b ∈ B
− Tìm một phần tử thuộc tập hợp A mà không thuộc tập hợp B. Đáp án: a
HS
2
: − Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 10 bằng hai cách :
Đáp án : A = {4 ; 5 ; 6 ; 7 ; 8 ; 9} hay A = {c ∈ N / 3 < x < 10}
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Nhắc lại về tập hợp N và tập
hợp N*
GV : Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ?
GV giới thiệu tập N tập hợp các số tự nhiên
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ;}
GV : Hãy cho biết các phần tử của N?
1. Tập hợp N và tập hợp N*
− Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là
N
Ta viết :
N = {0;1;2;3; ;}
− Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
4
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
GV : Ở tiểu học các em đã được học về số
tự nhiên. Vậy số tự nhiên được biểu diễn như
thế nào? Biểu diễn ở đâu?
GV: Em hãy mô tả lại tia số đã được học?
Mỗi điểm trên tia số biểu diễn mấy số tự
nhiên?
GV yêu cầu HS lên vẽ tia số và biểu diễn
một vài số tự nhiên
Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số. chẳng hạn : Điểm biểu diễn
số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a
GV : Điểm biểu diễn số 1 trên tia số gọi là
điểm gì?
GV giới thiệu tập hợp các số tự nhiên khác 0
được ký hiệu N*
Ta viết : N* = {1;2;3;4 }
Hoặc N* = {x ∈ N / x ≠ 0}
GV: Giữa tập hợp N và tập hợp N* có gì
giống và khác nhau?
GV: Khi biết tnính chất đặc trưng của các
phân tử thì em có nhận biết được tập hợp
nào không?
GV: Cho bài tập HS vận dụng.
HS: Lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS.
Hoạt động 2: Tìm hiểu thứ tự trong tập hợp
số tự nhiên
GV cho HS quan sát tia số và hỏi : So sánh 2
và 4
GV : Nhận xét điểm 2 và điểm 4 trên tia số ?
GV: Điểm bên trái nhỏ hơn hay lớn hơn
điểm bên phải?
GV: Tổng quát với a ; b ∈ N ; a < b hoặc b >
a thì trên tia số điểm a nằm bên trái hay bên
phải điểm b?
là các phần tử của N
− Chúng được biểu diễn trên tia số
− Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một
điểm trên tia số.
− Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số
gọi là điểm a
− Tập hợp các số tự nhiên khác 0 được ký
hiệu là N*
Ta viết : N* = {1;2;3 }
Hoặc N* = {x∈N/ x ≠ 0}
Bài tập: Điền vào ô vuông các ký hiệu ∈
hoặc ∉ cho đúng
12 N ;
4
3
N ; 5 N* ;
5 N ; 0 N* ; 0 N
2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên
a) Khi số a nhỏ hơn số b, ta viết a < b hoặc
b > a
− Trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở
bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
5
0 1 2 3 4 5
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
GV giới thiệu thêm ký hiệu ≤ ; ≥
Cho học sinh nắm được và hiểu ý nghóa của
kí hiệu trên.
GV: Nếu 5 < 7 và 7 < 12 thì 5 có quan hệ
như thế nào với 12?
Vậy Nếu a < b và b < c thì a ? c
GV: Lấy ví dụ về số tự nhiên rồi chỉ ra số
liền sau của mỗi số ?
GV: Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất.
GV: Số tự nhiên liền sau nhỏ hơn hay lớn
hơn ? Lớn hơn bao nhiêu đơn vò?
GV : Số liền trước số 5 là số nào?
GV: Có số tự hhiên nào mà không có số liền
trước không? Đó là số nào?
GV : Hai số tự nhiên liên tiếp nhau hơn kém
nhau mấy đơn vò?
GV: Trong các số tự nhiên, số nào nhỏ nhất?
Có số tự nhiên lớn nhất hay không? Vì sao?
GV: Tập hợp số tự nhiên có bao nhiêu phần
tử?
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Hãy điền vào dấu chấm để hoàn thành
− Viết tập hợp :
A = {x ∈ N / 6 ≤ x ≤ 8} bằng cách liệt kê các
phần tử.
– Tìm số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a
+1.
– Tìm số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b.
GV: cho HS lên bảng trình bày.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày của bạn.
GV:Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
Ký hiệu :
a ≤ b chỉ a < b hoặc a = b
a ≥ b chỉ a > b hoặc a = b
b) Nếu a < b và b < c thì a < c
c) Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy
nhất. Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém
nhau một đơn vò
d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất. Không có số
tự nhiên lớn nhất.
e) Tập hợp các số tự nhiên có vô số phần tử
Hướng dẫn
a) 28; 29; 30.
b) 99; 100; 101
Bài tập
A = { 6; 7; 8}
Số tự nhiên liền trước các số: 25; 87; a +1 là:
24; 86; a.
Số tự nhiên liền sau các số: 83; 12; b là: 84;
13; b +1
4. Củngcố
– Hãy so sánh tập hợp N và N*
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
6
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
– Hướng dẫn HS làm bài tập 6; 7 SGK
5.Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 8; 9; 10 SGK
– Chuẩn bò bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 02 Ngày soạn: 15/ 08/ 2010
Tiết: 03 Ngày dạy: 18/ 08/ 2010
§3. GHI SỐ TỰ NHIÊN
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. Hiểu
rõ trong hệ thập phân, giá trò của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vò trí.
– HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30.
– HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK , Thước, phấn.
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:
HS
1
: − Viết tập hợp N và N*. Hãy chỉ ra sự khác nhau của hai tập hợp trên?
HS
2
: Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng 2 cách.
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự khác nhau giữa số
và chữ số.
GV : Gọi HS lấy một số ví dụ về số tự nhiên.
GV : Để viết các số tự nhiên ta dùng mấy
chữ số ? là những chữ số nào?
GV: Giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số tự
nhiên
GV : Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu
chữ số ?
1. Số và chữ số
− Với mười chữ số : 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 ; 6 ; 7 ;
8 ; 9 ta ghi được mọi số tự nhiên:
− Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba
chữ số
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
7
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
Hãy lấy ví dụ về các trường hợp đó ?
GV: Khi viết các số tự nhiên có từ năm chữ
số trở lên ta thường viết như thế nào? Vì sao
phải viết như vậy? Mục đích của cách viết là
gì?
GV: Cho học sinh đọc chú ý SGK
GV lấy ví dụ về một số tự nhiên để HS trình
bày cách viết
Cho số : 3895
GV : Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ?
+ Chữ số hàng chục ?
+ Chữ số hàng trăm ?
+ Số chục ?
+ Số trăm ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu hệ thập phân
GV nhắc lại :
− Với 10 chữ số ta ghi được mọi số tự nhiên
theo nguyên tắc một đơn vò của mỗi hàng
gấp 10 lần đơn vò của hàng thấp hơn liền
sau.
− Cách ghi số nói trên là ghi trong hệ thập
phân
GV: Hãy cho biết các chữ số 2 ở ví dụ trên
có giá trò giống nhau không?
GV nói rõ giá trò mỗi chữ số trong một số
GV: Nêu kí hiệu
GV : Tương tự em hãy biểu diễn các số
ab
;
abc
;
abcd
dưới dạng tổng.
Hoạt động 3: Hoạt động nhóm thực hiện
HS : làm bài ? SGK
Hãy viết :
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số?
+ Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác
nhau?
GV: Cho đại diện nhóm lên bảng trình bày.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
Chú ý :
(SGK)
Ví dụ : 15 712 314
2. Hệ thập phân
− Trong hệ thập phân cứ 10 đơn vò ở một
hàng thì làm thành một đơn vò ở hàng liền
trước nó.
− Trong hệ thập phân mỗi chữ số trong một
số ở những vò trí khác nhau có những giá trò
khác nhau.
Ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2
= 2.100 + 2.10 + 2
Ký hiệu
ab
chỉ số tự nhiên có hai chữ số
abc
chỉ số tự nhiên có ba chữ số
Hướng dẫn
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số là: 999
Số tự nhiên lớn nhất có ba chữ số khác nhau
là: 987
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
8
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
Hoạt động 4: Giới thiệu cách ghi số La Mã :
Ngoài cách ghi các số tự nhiên em còn thấy
có cách ghi nào nữa không?
GV giới thiệu đồng hồ có ghi 12 số la mã.
(cho HS đọc)
GV : Để ghi các số ấy, ta dùng các chữ số La
mã nào? và giá trò tương ứng trong hệ thập
phân là bao nhiêu ?
GV giới thiệu : cách viết các số trong hệ La
Mã.
GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết
liền nhau nhưng không quá ba lần.
GV : Số La mã có những chữ số ở các vò trí
khác nhau nhưng vẫn có giá trò như nhau
(XXX : 30)
GV chia lớp làm hai nhóm viết các số la mã
từ 11 → 30
3. Chú ý
− Trên mặt đồng hồ có ghi các số la mã từ 1
đến 12. các số La mã này được ghi bởi ba
chữ số
Chữ số I V X
giá trò tương ứng trong
hệ thập phân
1 5 10
− Nếu dùng các nhóm số IV ; IX và các chữ
số I ; V ; X ta có thể viết các số la mãn từ 1
đến 10
− Nếu thêm vào bên trái mỗi số trên
+ Một chữ số X ta được các số la mã từ 11
→ 20
+ Hai chữ số X ta được các số La mã từ 21
→ 30
4. Củng cố
− Phân biệt số và chữ số.
– Hãy viết các số tự nhiên sau:
a) Viết số tự nhiên có số chục là 135 ; chữ số hàng đơn vò 7
b) Số đã cho 1425. Hãy cho biết số trăm, chữ số hàng trăm, số chục, chữ số
hàng chục
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 12; 13; 14; 15 SGK
– Chuẩn bò bài mới.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
9
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
Tuần: 02 Ngày soạn: 20/ 08/ 2010
Tiết: 04 Ngày dạy: 23/ 08/ 2010
§4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HP − TẬP HP CON
I. MỤC TIÊU
– Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có
vô số phần tử, Củng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con và khái
niệm hai tập hợp bằng nhau.
– HS biết tìm số phần tử của một tập hợp , biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con
hay không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một
tập hợp cho trước, sử dụng đúng ký hiệu ⊂ và ∅
– Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng ký hiệu ⊂ và ký hiệu ∈
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Giáo án, SGK, phấn.
* Học sinh: Vở ghi, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ: HS : Làm bài tập 14 tr 10 SGK. Đáp số : 102 ; 201 ; 210
Viết giá trò của số
abcd
trong hệ thập phân dưới dạng tổng giá trò của số các chữ số
(đáp án :
abcd
= a.1000 + b.100 + c.10 + d)
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Xác đònh số phần tử của một
1 Số phần tử của một tập hợp
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
10
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
tập hợp.
GV: Cho vài ví dụ về tập hợp
GV : Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao
nhiêu phần tử ?
HS chỉ ra số phần tử của tập hợp trên.
GV: Hãy chỉ ra số phần tử của các tập hợp
sau?
HS làm ?1 : các tập hợp sau đây có bao
nhiêu phần tử ?
HS lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét và bổ sung thêm
GV: Cho HS làm ?2 Tìm số tự nhiên x
mà :
x + 5 = 2
GV: Có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
không?
GV: Giới thiệu về tập hợp rỗng.
GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu
phần tử ?
Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con
GV cho hình vẽ sau
GV : Hãy viết các tập hợp E ; F ?
GV: Nêu nhận xét về các phần tử của tập
hợp E và F ?
GV: tập hợp E gọi là tập hợp con của tập
hợp F.
GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con
của tập hợp B ?
GV: Cho HS nhắc lại đònh nghóa SGK
− Cho các tập hợp
A = {5} có một phần tử
B = {x ; y} có hai phần tử
C = {1;2;3; ; 100} có 100 phần tử
N = {0 ; 1 ; 2 ; 3 } có vô số phần tử
?1 Hướng dẫn
D = {10} ; có một phần tử
E = {bút; thước} ; có hai phần tử
H = {x ∈ N / x ≤ 10} có mười một phần tử
?2 Hướng dẫn
Không có số tự nhiên x nào mà x + 5 = 2
Chú ý :
− Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập
hợp rỗng.
− Tập hợp rỗng được ký hiệu : ∅
Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x
+ 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào.
Ta gọi A là tập hợp rỗng
Ký hiệu: A = ∅
2. Tập hợp con
Ví dụ :
Cho hai tập hợp
E = {x ; y}
F = {x ; y ; c ; d}
Ta gọi tập hợp E là tập hợp con của tập hợp
F
Đònh nghóa : (SGK )
Ký hiệu : A ⊂ B
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
11
.
.
.
.
E
F
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
GV giới thiệu ký hiệu :
A ⊂ B hoặc B ⊃ A.
GV: Nêu cách đọc cho học sinh
GV: Cho học sinh làm ?3
GV: em có nhận xét gì về ba tập hợp trên?
Hãy dùng quan hệ tập hợp con để chỉ quan
hệ giữa các tập hợp A; M; B
HS lên bảng trình bày cách viết.
HS nhận xét và bổ sung thêm.
GV: Cho HS đọc chú ý trong SGK
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập
hợp có 2 phần tử
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp con đó với tập hợp M
Tập hợp A có mấy phần tử
GV:Các cách viết sau đúng hay sai?
GV chốt lại :
+ Ký hiệu ∈ chỉ mối quan hệ giữa phần tử và
tập hợp.
+ Ký hiệu ⊂ chỉ mối quan hệ giữa hai tập
hợp.
Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa
hai trong ba tập hợp trên
Hay B ⊃ A
Đọc là : A là tập hợp con của B hoặc A chứa
trong B hoặc B chứa A
?3 Hướng dẫn
Cho ba tập hợp: M ={1 ; 5},
A ={1 ; 3 ; 5}, B ={5 ; 1 ; 3}
Trả lời:
M ⊂ A; M ⊂ B; B ⊂ A; A ⊂ B
Chú ý :
Nếu A ⊂ B và B ⊂ A thì ta nói A và B là hai
tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B
Bài tập
1) Cho M = {a ; b ; c}
a) Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập
hợp có 2 phần tử
b) Dùng ký hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa
các tập hợp con đó với tập hợp M
2) Cho tập hợp :
A = {x ; y ; m}
Các cách viết sau đúng hay sai:
m ∉ A ; 0 ∈ A ; x ⊂ A ; {x ; y} ∈ A ; {x} ⊂
A ; y ∈ A
4. Củng cố
– Khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B?
− Viết các tập hợp sau và cho biết một tập hợp có bao nhiêu phần tử ?
a) Tập hợp A các số tự nhiên không vượt quá 20
b) Tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 5 nhưng nhỏ hơn 6
5. Dặn dò
− Học thuộc đònh nghóa tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau
− Bài tập 17; 18 ; 19 ; 20 trang 13 SGK
– Chuẩn bò bài tập phần luyện tập.
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
12
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 02 Ngày soạn: 21/ 08/ 2010
Tiết: 05 Ngày dạy: 24/ 08/ 2010
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– HS được củng cố khái niệm tập hợp, tập hợp số tự nhiên, tập hợp con và các phần
tử của tập hợp
– Có kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để tính nhanh và đúng, sử dụng đúng các kí
hiệu.
– Có óc quan sát, phát hiện các đặc điểm của đề bài và có ý thức cân nhắc, lựa chọn
các phương pháp hợp lý để giải toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, SGK, phấn − Bảng phụ
*Học sinh : Vở ghi , dụng cụ học tập, chuẩn bò bài tập phần luyện tập.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:
HS
1
: − Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế
nào ?
Lấy ví dụ vè tập hợp rỗng?
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
13
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
HS
2
: Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B? Cho ví dụ về hai tập
hợp đó?
3. Bài luyện tập.
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tìm số phần tử của một tập
hợp :
GV: Cho học sinh đọc đề bài
GV : Làm cách nào để tìm số phần tử của
tập hợp A ?
GV : Tìm số phần tử của tập hợp các số tự
nhiên từ a → b vận dụng công thức nào?
GV: gọi một HS lên bảng tìm số phần tử của
B nói trên
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày của bạn.
GV: Uốn nắn và thống nhất cách trình bày
cho học sinh.
GV: nhấn mạnh lại các cách tìm số phần tử
của tập hợp
GV: Hướng dẫn học sinmh trình bày bài 23
SGK
GV:Yêu cầu HS làm theo nhóm
GV Yêu cầu mỗi nhóm :
+ Nêu công thức tổng quát tính số phần tử
của tập hợp các số chẵn từ số chẵn a đến số
chẵn b
+ Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n
+ Tính số phần tử của tập hợp D ; E
GV : HS hoạt động theo nhóm thực hiện
HS đại diện nhóm lên bảng trình bày
GV gọi HS nhận xét
GV kiểm tra bài của HS còn lại của nhóm.
Uốn nắn và thống nhất kết quả.
Hoạt động 2: Viết tập hợp
−
Viết một số tập
hợp con của tập hợp
Dạng 1 : Tìm số phần tử của một tập hợp
Bài 21 SGK trang 14
Hướng dẫn
Ta có :
B = {10;11;12; ;99}
Có 99 − 10 + 1 = 90
Vậy tập hợp B có 90 phần tử
Bài 23 tr 14 SGK
Hướng dẫn
Ta có :
D = {21;23;25; ;99}
Có : (99 − 21) : 2 + 1 = 40
Vậy : Tập hợp D có 40 phần tử
E = {32;34;36; ;96}
có : (96 − 32) : 2 + 1 = 33
Vậy : Tập hợp E có 33 phần tử
Dạng 2 : Viết tập hợp − Viết một số tập
hợp con của tập hợp
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
14
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.
GV: các số chẵn liên tiếp nhau hơn kém
nhau mấy đơn vò?
GV gọi 2 HS lên bảng (mỗi HS làm 2 câu)
GV yêu cầu các HS khác làm vào giấy nháp
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên
bảng.
GV: Uốn nắn và thống nhất kêt quả
GV: Cho HS đọc đề nêu yêu cầu của bài
toán.
GV : Cho HS lên bảng
+ Viết tập hợp A
+ Viết tập hợp B
+ Viết tập hợp N*
Sau đó dùng ký hiệu : ⊂ để thể hiện quan hệ
của mỗi tập hợp trên với tập N
Hoạt động 3: Luyện tập
GV: Nhấn mạnh lại một số khái niệm có liên
quan. Cách thực hiện một số dạng toán.
1) A ⊂ B ⇒ mọi x ∈ A thì x ∈ B với mọi x ∈
A thì x ⊂ B ⇒ A ⊂ B
2) Để chứng tỏ A ⊂ B ta phải chứng tỏ với
mọi x ∈ A thì x ∈ B
3) Quy ước tập hợp rỗng là tập hợp con của
mọi tập hợp
4) Để chứng tỏ A ⊄ B, chỉ cần nêu ra một
phần tử thuộc A mà không thuộc B
GV cho tập hợp {x ; y} và hỏi có mấy tập
hợp con
Bài 22 tr 14 SGK
Hướng dẫn
a) C = {0 ; 2 ; 4 ; 6; 8}
b) L = {11;13;15;17;19}
c) A = {18 ; 20 ; 22}
d) B = {25 ; 27 ; 29 ; 31}
Bài 24 trang 14 SGK
Hướng dẫn
Ta viết :
A = {0;1;2;3;5;6;7;8;9}
B = {0;2;4;6;8; }
N* = {1;2;3;4 }
Nên : A ⊂ N ; B ⊂ N
N* ⊂ N
4. Củng cố
− Học bài và xem lại các bài đã giải
− Hướng dẫn HS làm bài tập : 25 tr 14 SGK
5. Dặn dò
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
15
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 25 SGK
– Chuẩn bò bài mới
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 02 Ngày soạn: 22/ 08/ 2010
Tiết: 06 Ngày dạy: 25/ 08/ 2010
§5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN
I. MỤC TIÊU
– HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số
tự nhiên ; tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng ; biết phát biểu và viết dạng
tổng quát của các tính chất đó.
– HS biết vận dụng các tính chất trên vào bài tập tính nhẩm, tính nhanh.
– HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên : Giáo án, Bảng phụ ghi tính chất của phép cộng và phép nhân số tự
nhiên
* Học sinh : Vở ghi, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
16
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
HS
1
: −Tính số phần tử của các tập hợp :
a) A = {40 ; 41 ; 42 ; . . . . ; 100} . Đáp số : Có 61 phần tử
b) B = {10 ; 12 ; 14 ; . . . 98} . Đáp số : có 45 phần tử
HS
2
: − Cho tập hợp {a ; b ; c}. Viết tất cả các tập hợp con của tập hợp ?
Đáp án : ∅ ; {a} ; {b} ; {c} ; {a ; b} ; {a ; c} ; {b ; c} ; {a ; b ; c}
3. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Ôn tập về tổng và tích của hai
số tự nhiên
GV : Em hãy cho biết người ta dùng kí hiệu
nào để biểu hiện phép cộng và phép nhân?
GV: Cho HS nêu được số hạng, thừa số.
GV : Cho HS lên nắm được kí hiệu phép
nhân và cách viết về phép nhân.
GV: Cho ví dụ minh hoạ
GV: Cho HS thực hiện ?1 và gọi HS đứng
tại chỗ trả lời
GV: Ghi vào bảng
GV : Chỉ vào cột 3 và 5 ở bài ?1 yêu cầu
HS trả lời bài ?2
GV: Cho bài tập HS vận dụng nhận xét trên
để thực hiện
GV: Em hãy nhận xét kết quả của tích và
thừa số của tích?
GV: Vậy thừa số còn lại phải như thế nào ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày cách giải.
HS nhận xét và bổ sung thêm
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
− Phép cộng:
a + b = c
(Số hạng) + (Số hạng) = (Tổng)
− Phép nhân:
a . b = d
(Thừa số) . (Thừa số) = Tích)
− Trong một tích mà các thừa số đều bằng
chữ hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta có
thể không viết dấu nhân giữa các thừa số
Ví dụ : a . b = ab
4x.y = 4xy
?1 Điền vào chỗ trống
a 12 21 1
0
b 5 0 48 15
a + b
17 21 49 15
a.b
60 0 48
0
?2 Hướng dẫn
a) Tích của một số với 0 thì bằng 0
b) Nếu tích mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa
số bằng 0
Áp dụng : Tìm x biết
(x − 34) . 15 = 0
Giải
Ta có : (x − 34) . 15 = 0
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
17
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
GV: Uốn nắn thống nhất cách trình bày cho
HS
Hoạt động 2: Ôn tập tính chất của phép
cộng và phép nhân số tự nhiên.
GV treo bảng phụ ghi tính chất phép cộng và
phép nhân
GV: Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì ?
Phát biểu các tính chất đó?
GV Lưu ý HS : từ “đổi chỗ” khác với đổi các
“số hạng”
GV gọi 2 HS phát biểu hai tính chất của
phép cộng
Áp dụng tính nhanh :
26 + 47 + 74
GV: Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì ?
Lưu ý : Từ đổi chỗ như phép cộng
GV gọi 2 HS phát biểu
GV cho HS áp dụng :
Tính nhanh : 2 . 37 . 50
− Cả lớp làm vào vở
GV: Tính chất nào liên quan đến cả phép
cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó
− Áp dụng tính nhanh :
37 . 36 + 37 . 64
GV: Phép cộng và phép nhân có tính chất gì
giống nhau ?
Hãy vận dụng thực hiện ?3
GV: Cho ba HS lên bảng trình bày cách thực
hiện.
GV: Cho HS nhận xét và bổ sung thêm
⇒ x − 34 = 0
x = 0 + 34
x = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân
số tự nhiên
a) Tính chất giao hoán
− Khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì
tổng không thay đổi
a + b = b + a
− Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì
tích không thay đổi
a . b = b . a
b) Tính chất kết hợp
− Muốn cộng một tổng hai số với một số thứ
ba, ta có thể cộng số thứ nhất với tổng của số
thứ hai và số thứ ba
(a + b) + c = a + (b + c)
− Muốn nhân một tích hai số với một số thứ
ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số
thứ hai và số thứ ba
(a.b) . c = a . (b.c)
c) Tính chất phân phối phép nhân đối với
phép cộng
− Muốn nhân một số với một tổng, ta có thể
nhân số đó với từng số hạng của tổng, rồi
cộng các kết quả lại.
a (b + c) = ab + ac
?3 Tính nhanh.
Hướng dẫn
a) 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17
= 100 + 17 = 117
b) 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 =
= 100 . 37 = 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64 = 87(36 + 64) =
= 87 . 100 = 8 700
4. Củng cố
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
18
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng và phép nhân? Giữa hai phép toán này
có tính chất nào chung?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 26; 27 SGK
5. Dặn dò
− Nắm vững các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân
− Làm các bài tập 28 ; 29 ; 30 ; 31 trang 16 và 17 SGK
− Tiết sau mỗi em chuẩn bò một máy tính bỏ túi.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Tuần: 03 Ngày soạn: 29/ 08/ 2009
Tiết: 07 Ngày dạy: 01/ 09/ 2009
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
– Học sinh được củng cố phép cộng và phép nhân số tự nhiên cùng với các tính chất
của chúng
– Rèn luyện kỹ năng vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính
nhanh
– Biết vận dụng một cách hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải
toán
– Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi
II. CHUẨN BỊ
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
19
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
* Giáo viên : Giáo án, sgk, phấn, thước thẳng − Tranh vẽ máy tính bỏ túi
* Học sinh : Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập, chuẩn bò bài
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ:
HS
1
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng
− Giải bài 28 trang 16 SGK
Giải : Ta có : 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = (10 + 3) + (11 + 2) + (12 + 1) = 39
4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = (4 + 9) + (5 + 8) + ( 6 +7) = 39
Vậy hai tổng trên bằng nhau
HS
2
: − Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ?
− Áp dụng tính nhanh : a) 81 + 243 + 19 ; b) 168 + 79 + 132
Giải : a) (81 + 19) + 243 = 100 + 243 = 343
b) (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379
3. Bài luyện tập
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Tính nhanh
Gv: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
GV: Em hãy nêu các tính chất của phép
cộng?
GV gợi ý cách nhóm : Kết hợp các số hạng
sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm
GV giới thiệu cách khác :
Ta đặt :
S = 20 + 21 + + 29 + 30
S = 30 + 29 + + 21 + 20
2S=50 + 50 + + 50 + 50
Có : (30 − 20) + 1 = 11 số
S =
2
11).3020( +
= 275
GV: Cho HS đọc đề bài và nêu yêu cầu của
bài toán.
Dạng1 : Tính nhanh
Bài 31 tr 17 SGK
Hướng dẫn
a) 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= (463 +137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + + 29 + 30
=(20+30)+(21+29)+(22+18) + (23+27) +
(24+26) + 25
= 50+50+ 50 + 50 + 50 + 25
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32 tr 17 SGK
Hướng dẫn
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
20
+
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
GV cho HS tự đọc phần hướng dẫn SGK sau
đó vận dụng cách tính
GV: Ta nên tách số hạng nào? Tách số hạng
đó thành hai số nào? Vì sao lại làm như vậy?
GV gợi ý HS cách tính
GV: Các em đã vận dụng những tính chất gì
của phép cộng để tính nhanh?
GV: Cho HS lên bảng trình bày cách tính.
HS nhận xét và bổ sung thêm
Hoạt động 2: Tìm quy luật dãy số
GV gọi HS đọc đề bài 33. Bài toán yêu cầu
gì?
GV: Hãy tìm quy luật của dãy số trên?
GV: Em có nhận xét gì về các số có trong
dãy?
GV: Hãy viết tiếp bốn số nữa vào dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
GV : Hãy viết tiếp 6 số nữa vào dãy số trên?
Hoạt động 3: Sử dụng máy tính bỏ túi
GV đưa tranh vẽ máy tính bỏ túi giới thiệu
các nút trên máy tính
− Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 (SGK)
GV tổ chức trò chơi : Dùng máy tính tính
nhanh các tổng bài 34 SGK
+ Luật chơi : Mỗi nhóm 5 HS ; cử HS
1
dùng
máy tính điền kết quả thứ nhất. HS
1
chuyển
cho HS 2 cho đến kết quả thứ 5
− Nhóm nào nhanh sẽ thưởng
Hoạt động 4: Toán nâng cao
Bài làm thêm :
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33
Tính nhanh
a) 996 + 45 = 996 + (4+41)
= (996 + 4) + 41
= 1000 + 41 = 1041
b) 37 + 198
= 35 + (2 + 198)
= 35 + 200 = 335
Dạng 2: Tìm quy luật của dãy số
Bài 33 trang 17 SGK
Hướng dẫn
Ta có dãy số :
1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ; 8
Viết tiếp bốn số nữa ta có : 1 ; 1 ; 2 ; 3 ; 5 ;
8 ; 13 ; 21 ; 34 ; 55
3. Sử dụng máy tính bỏ túi
Kết quả :
1364 + 4578 = 5942
4653 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
4. Toán nâng cao
Tính nhanh
A = 26 + 27 + 28 + + 33 gồm : 33 − 26 + 1
= 8 số
A = (33 + 26) . 8 : 2
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
21
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
− GV yêu cầu HS nêu cách tính
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
A = 59 . 4 = 234
B = 1 + 3 + 5 + 7 + + 2007
Gồm (2007 − 1) : 2 + 1 = 1004 số
B = (2007 + 1) . 1004 : 2
= 1008016
4. Củng cốù
– Hãy nêu các tính chất của phép cộng?
– Hướng dẫn HS làm bài tập phần luyện tập 2 SGK.
5. Dặn dò
− HS về nhà xem lại bài đã giải
− Làm các bài tập 35 ; 36 ; 37 ; 39 ; 40 tr 19 − 20 SGK
GV giới thiệu qua về lòch sử của nhà toán học Đức : Gau − xơ
IV. RÚT KINH NGHIỆM
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
22
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
Tuần: 03 Ngày soạn: 01/ 09/ 2009
Tiết: 08 Ngày dạy: 04/ 09/ 2009
§6. PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU
– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên, kết quả của
một phép chia là số tự nhiên.
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
– Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ và phép chia để giải một vài bài toán thực
tế. Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ
* Giáo viên: Chuẩn bò phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu của hai số.
* Học sinh: Học thuộc bài, làm bài tập ở nhà.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
1. Ổn đònh tổ chức: Kiểm tra só số.
2. Bài cũ: Giải bài 56a SBT.
Tính nhanh 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Giải : (2.12) 31 + (4.6). 42 + (8.3).27 = 24 (31 + 42 + 27) = 24 . 100 = 2400
3. Bài mới: Giới thiệu bài
GV : Phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự nhiên. Còn phép
trừ và phép chia ?
Hoạt động Nội dung
Hoạt động 1: Phép trừ hai số tự nhiên
GV : Để ghi phép trừ người ta dùng kí hiệu
nào?
GV: Ghi phép trừ lên bảng
GV: Các số a ; b; c lần lượt được gọi là số
gì ?
GV: Hãy xét xem có số tự nhiên x nào mà :
a) 2 + x = 5 hay không ?
b) 6 + x = 5 hay không ?
GV: cho hai số tự nhiên a và b, nếu có số tự
nhiên x sao cho b + x thì ta luôn có phép trừ
1. Phép trừ hai số tự nhiên
Ta có :
a − b = c
(S bò trừ) − (S trừ) = (Hiệu)
Cho 2 số tự nhiên a và b nếu có số tự nhiên
x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ a − b =
x
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
23
•
• •
•
• •
0
5
2
51 2 3 4
3
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
như thế nào với a và b?
HS: lần lượt đặt các số từ 1 đến 5
GV: muốn trừ cho 2 em phải làm như thế
nào ?
GV: Bút chỉ điểm mấy ? Kết quả? Hãy thực
hiện tương tự 5 − 6
GV: Di chuyển bút như thế nào ? Kết luận
điều kiện gì ?
GV: Để phép trừ a − b thực hiện được trong
tập hợp số tự nhiên thì phải có điều kiện gì
của a đi với b ?
GV cho HS giải bài ?1
Hỏi : Điều kiện để có hiệu a − b là . . .
GV yêu cầu HS nhắc lại mối quan hệ giữa
các số trong phép trừ
GV nhấn mạnh : Số bò trừ lớn hơn hoặc bằng
số trừ
GV: Bây giờ ta xét phép chia các em đã
được học phép chia nào ?
Hoạt động 2: : Phép chia hết và phép chia
có dư
GV : Xét xem số tự nhiên nào mà 3.x = 12 ?
5.x=12
Hỏi : với hai số tự nhiên a và b ; b ≠ 0 nếu có
số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta nói như
thế nào về hai số a và b ? các số a, b, x được
gọi như thế nào ?
GV cho HS làm bài ?2 điền vào chỗ trống
HS lên bảng trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày.
GV: Thống nhất cách trình bày cho HS
Phép trừ 5 – 2 = 3
Phép trừ 5 – 6 = ?
?1 Điền vào ô trống
Hướng dẫn
a) a − a = 0 ;
b) a − 0 = a
c) Điều kiện để thực hiện phép trừ là số bò
trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ
Đ K : a ≥ b
2. Phép chia hết và phép chia có dư
Cho hai số tự nhiên a và b; trong đó b ≠ 0
nếu có số tự nhiên x sao cho b.x = a thì ta
nói a chia hết cho b và ta có phép chia hết.
a : b = x
(sốbòchia) : (sốchia) = (thương)
Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b ≠ 0
nếu có số tự nhiên x sao cho
a = b. q
?2 Điền vào chỗ trống
a) a : a = 1 (a ≠ 0)
b) 0 : a = 0 (a ≠ 0)
c) a : 1 = a
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
24
•
• •
•
• •
0
5
51 2 3 4
Giáo án số học 6
GV: Chu Viết Sự
GV cho HS xét hai phép chia sau:
2 HS thực hiện 2 phép chia trên
GV: Số 14 : 3 được gọi là phép chia gì ? Viết
mối quan hệ giữa 14 ; 3 ; 4 và 2 ?
GV: Với hai số a và b, b ≠ 0 hãy nêu mối
quan hệ giữa chia cho b thương là q và số dư
là r
GV: So sánh số dư và số chia?
GV: Khi số dư bằng 0 gọi là phép chia gì?
khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?
Hoạt động 3: thực hiện ?3
GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng trình
bày cách thực hiện.
HS nhận xét và bổ sung thêm vào cách trình
bày
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS
xét hai phép chia sau:
12 3 ; 14 3
0 4 2 4
Phép chia hết phép chia có dư
14 = 3 . 4 + 2
(Số bò chia) = (Số chia).(Thương)+(Số dư)
− Trong phép chia có dư : Số bò chia = số
chia . thương + số dư
a = b. q + r (0 ≤ r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r ≠ 0 thì ta có phép chia có dư
?3 Điền vào ô trống các trường hợp có thể
xảy ra
Số bò
chia
600 1312 15 !
Số chia 17 32 0 13
Thương
35 41
! 4
Số dư
5 0
! 15
TH3 Không thực hiện được vì số chia bằng
0.
TH4 Không xác đònh vì số dư lớn hơn số
chia.
4. Củng cố.
– Điều kiện để có phép trừ là gì?
– Nêu khái niệm phép chia héât chia có dư?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 41 SGK
5. Dặn dò
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 43; 44; 45; 46 SGK
– Chuẩn bò bài tập phần luyện tập
Trường THCS Lý Tự Trọng Năm học 2010 - 2011
25