Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề cương ôn tập nghề điện dân dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (309.98 KB, 11 trang )

đề cơng ôn tập môn nghề điện dân dụng
Phần 1
Cõu 1:
a) Nờu vai trũ ca in nng i vi i sng v sn xut? Nờu nhng bin phỏp m em ó thc hin tit kim in nng trong
s dng in ti nh?
b) Nờu cỏc c im ca ngh in? Cỏc bin phỏp an ton khi lp t v sa cha in?
Gi ý tr li:
a) * in nng ngy cng gi vai trũ quan trng trong cuc sng hin i:
- in nng d dng bin i thnh cỏc dng nng lng khỏc (C, quang, nhit) phc v nhu cu trong i sng v sn xut ca
con ngi.
- in nng c sn xut tp trung v cú th truyn ti i xa vi hiu sut cao. Qui trỡnh sn xut, truyn ti v s dng in nng d
dng t ng hoỏ v iu khin t xa.
- Trong sinh hot v sn xut nh cú in nng mi cú cỏc thit b in v nh s dng cỏc thit b in m gúp phn nõng cao cht
lng cuc sng, tng nng sut lao ng, thỳc y cỏch mng khoa hc k thut phỏt trin. Ngoi ra in nng cũn gúp phn thu hp
khong cỏch gia thnh th v nụng thụn.
* Nhng bin phỏp nhm tit kim in:
in nng rt quan trng v ớch li vỡ vy vic s dng v tit kim in nng 1 cỏch hp lý l nhim v ca tt c mi ngi. Tit
kim in nng khụng nhng cú ý ngha v kinh t m cũn gúp phn bo m s hot ng n nh dũng in. Ta cú nhng bin phỏp
tit kim sau:
- Chn ỳng tit din v loi dõy dn. Chn v s dng cỏc thit b vi cụng sut hp lý, thay th thit b in cú cựng chc
nng nhng tit kim in (ốn Compc thay cho ốn si t)
- Gim thi gian tiờu th vụ ớch bng cỏch tt cỏc thit b in khi khụng dựng hoc khi ra khi phũng. Trỏnh s dng in
nhiu vo gi cao im.
- Phỏt hin v s lý kp thi cỏc s c v in nng nh quỏ ti v ngn mch. S dng cỏc thit b bỏn t ng, t ng iu
khin cỏc thit b khỏc nh ptụmỏt.
Câu 1.1 : Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp nh thế nào?
+ Khi ngời chạm vào vật mang điện sẽ có dòng điện chạy qua cơ thể ngời gây ra hiện tợng điện giật.
+ Điện giật tác động tới hệ thần kinh và cơ bắp:
- Dòng điện tác động vào hệ thần kinh trung ơng làm rối loạn hoạt động của hệ hô hấp, hệ tuần hoàn nên ngời bị điện giật thở hổn
hển, tim đập rộn. Nếu dòng điện lớn, thì trớc hết là phổi rồi đến tim ngừng hoạt động, nạn nhân chết trong tình trạng ngạt thở. Vì vậy
nếu làm hô hấp nhân tạo kịp thời có thể cứu sống nạn nhân.


- Dòng điện làm co rút, tê liệt các cơ bắp gây cảm giác đau nhức. Ngời bị điện giật không thể tự rút ra khỏi nơi bị chạm điện.
Câu 2 : Nêu tác hại của hồ quang điện.
-Hồ quang điện phát sinh khi có sự cố phóng điện, có thể gây bỏng hay gây cháy.
-Hồ quang điện thờng gây thơng tích ngoài da nếu nặng có thể gây thơng tổn tới gân và xơng.
Câu 3: Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
Mức độ nguy hiểm của điện giật phụ thuộc vào các yếu tố sau:
a) C ờng độ dòng điện đi qua cơ thể : Cờng độ dòng điện càng cao thì mức độ nguy hiểm càng cao.
- Dòng điện từ 0,6 mA 1 mA bắt đầu gây cảm giác bị điện giật nhng cha nguy hiểm.
- Dòng điện từ 20 mA 100 mA đã bắt đầu gây nguy hiểm, nạn nhân chịu không quá 5 giây.
- Dòng điện trên 3A có thể gây chết ngời ngay, nạn nhân chịu không quá 1/10 giây.
b) Đ ờng đi của dòng điện qua cơ thể : Tùy theo điểm chạm vào vật mang điện, dòng điện đi qua cơ thể theo các đờng khác nhau, dòng
điện đi qua các cơ quan chức năng quan trọng nhất của sự sống nh não, tim, phổi là nguy hiểm nhất.
c) Thời gian dòng điện đi qua cơ thể : Thời gian dòng điện đi qua cơ thể càng lâu thì mức độ rối loạn hoạt động chức năng của hệ thần
kinh càng tăng, lớp da bị phá hủy trở nên dẫn điện mạnh hơn, nên mức độ nguy hiểm càng tăng.
Câu4 : Thế nào là điện áp an toàn?
- ở điều kiện bình thờng với lớp da khô, sạch sẽ thì điện áp dới 40v đợc coi là điện áp an toàn. ở nơi ẩm ớt, nóng, có bụi kim loại
thì điện áp an toàn không quá 12v
Câu5 : Nêu các nguyên nhân gây ra các tai nạn điện.
*Chạm vào vật mang điện:
+ Xảy ra khi sửa chữa đờng dây và thiết bị điện đang nối với nguồn điện mà không ngắt điện hoặc vô ý chạm vào vật mang điện.
* Sử dụng các dụng cụ, thiết bị điện có vỏ bằng kim loại nh ng bị hỏng bộ phận cách điện để điện truyền ra vỏ.
*Tai nạn do phóng điện:
+ Do vi phạm khoảng cách an toàn khi ở gần điện cao áp.
*Do điện áp b ớc: là điện áp giữa hai chân ngời khi đứng gần điểm có điện thế cao.
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
1
Câu6 : Em hãy nêu các biện pháp an toàn điện trong sản xuất và sinh hoạt. Nêu cách làm nối đất bảo vệ và trình bày tác dụng bảo
vệ.Nêu cách làm nối trung tính bảo vệ và trình bày tác dụng bảo vệ.
- Chống chạm vào các bộ phận mang điện.
- Cách điện tốt giữa phần tử mang điện và phần tử không mang điện.

- Che chắn những bộ phận dễ gây nguy hiểm nh cầu dao, mối nối, cầu chì.
- Thực hiện đảm bảo an toàn cho ngời khi gần đờng dây cao áp.
- Sửa chữa điện phải cắt điện và treo biển báo.
- Không vi phạm hành lang an toàn điện.
- Sử dụng các dụng cụ và thiết bị bảo vệ an toàn điện khi sửa chữa và lắp đặt điện
a) Phơng pháp tiếp đất:
+ Cách thực hiện: dùng dây dẫn tốt (to, không nối), một đầu dùng bulông bắt chặt vào vỏ thiết bị, một đầu hàn chặt vào cọc tiếp
đất. Cọc tiếp đất là những ống thép dài 2,5-3m, chôn sâu dới đất 0,5-0,7m, điện trở hệ thống tiếp đất nhỏ từ 3-4.
+Tác dụng bảo vệ: Giả sử do h hỏng
lớp cách điện để truyền điện ra vỏ. Khi đó,
dòng điện sẽ truyền xuống đất qua hệ thống
tiếp đất. Nếu có ngời vô tình chạm vào vỏ
thiết bị, do điện trở thân ngời lớn hơn hàng
ngàn, hàng vạn lần điện trở của hệ thống tiếp
đất nên dòng điện qua ngời rất nhỏ do đó
không gây nguy hiểm cho ngời sử dụng.
b) Phơng pháp nối trung hoà:
+ Cách thực hiện: Vỏ kim loại của thiết bị đợc nối với dây trung hoà của mạng điện.
+ Tác dụng bảo vệ: Giả sử do h hỏng
lớp cách điện để truyền điện ra vỏ.
Thì dòng điện từ dây pha qua cầu chì, qua
dây nối trung hoà tạo thành một mạch kín
có điện trở rất nhỏ,dòng điện tăng đột ngột
sẽ làm nổ cầu chì do đó làm ngắt mạch điện,
không gây nguy hiểm cho ngời sử dụng.
Câu 7 : Nêu cách giải thoát nạn nhân khỏi dòng điện.
a) Đối với điện cao áp
- Nhất thiết phải thông báo khẩn trơng cho trạm điện và chi nhánh điện cắt điện từ cầu dao trớc, sau đó mới đến gần nạn nhân sơ
cứu.
b) Đối với điện hạ áp

* Tình huống nạn nhân đứng dới đất tay chạm vào vật mang điện.
+ Nhanh chóng cắt dây điện nơi gần nhất.
+ Nếu không cắt đợc thì dùng dao có cán gỗ khô chặt đứt dây điện.
+ Nếu không dùng áo khô lót tay nắm tóc, tay, chân nạn nhân lôi ra ngoài.
* Tình huống ngời bị nạn ở trên cao bị điện giật.
+ Nhanh chóng cắt điện nhng trớc đó phải có ngời đón nạn nhân ở dới.
* Dây điện đứt rơi vào ngời bị nạn.
+ Đứng trên ván gỗ khô dùng sào tre khô gạt dây điện ra.
+ Đứng trên ván gỗ khô lót tay bằng vải khô kéo nạn nhân ra khỏi dây điện.
+ Đoản mạch đờng dây bằng cách dùng hai dây trần vắt qua hai dây dẫn điện trên cột gây nổ cầu chì đầu nguồn.
Câu 8 : Nêu cách sơ cứu nạn nhân khi bị điện giật.
a) Nạn nhân bất tỉnh
Nếu nạn nhân không có vết thơng và không cảm thấy khó chịu thì không phải cứu chữa. Tuy nhiên vẫn phải theo dõi vì nạn nhân
có thể bị sốc hay loạn nhịp tim.
b) Nạn nhân bị ngất
- Làm thông đờng thở: Đặt nạn nhân nằm ngửa quỳ bên cạnh nắm lấy tay và đầu gối của nạn nhân kéo về phía mình sau đó gập tay
nạn nhân đệm dới má và đặt chân tạo thế ổn định để đờm tự chảy ra ngoài.
- Hô hấp nhân tạo: Sử dụng một trong số các phơng pháp hô hấp nhân tạo để hô hấp nhân tạo.
Làm hô hấp nhân tạo: có 3 phơng pháp
* Một ngời cứu:
- Đặt nạn nhân nằm sấp, đầu nghiêng 1 bên, cậy miệng, kéo lỡi để họng nạn nhân mở.
- Ngời cứu quỳ gối 2 bên đùi nạn nhân, đặt 2 lòng bàn tay vào 2 mạng sờn, ngón cái trên lng.
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
2
2,5-3 m
p
tt
p
tt
- Đẩy hơi ra: nhô ngời về phía trớc, ấn xuống lng nạn nhân, bóp các ngón tay vào xơng sờn cụt.

- Hút khí vào: nới tay, ngả ngời sau, hơi nhấc lng nạn nhân.
* Hai ngời cứu:
- Đặt nạn nhân nằm ngửa, lng kê cao
- Một ngời ngồi bên cạnh kéo lỡi, mở miệng nạn nhân.
- Một ngời quỳ ở đầu nạn nhân, 2 tay nắm chỗ khuỷ tay gập và ép nhẹ bên lồng ngực (đẩy khí), rồi kéo 2 tay duỗi vơn lên đầu nạn
nhân (hút khí vào).
* Hà hơi thổi ngạt: Phơng pháp này có hiệu quả cứu sống cao và chỉ cần một ngời cứu,
Cần chú ý: Sau khi nạn nhân thở đợc cần đa nạn nhân đi bệnh viện để tiếp tục điều trị và phục hồi các chức năng khác.
Câu 9: Làm thế nào để đảm bảo an toàn điện trong khi sửa chữa và lắp đặt điện?
- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải cắt điện và treo biển báo.
- Trong khi sửa chữa và lắp đặt điện phải sử dụng các dụng cụ và các thiết bị đúng tiêu chuẩn an toàn điện.
- Khi sửa chữa và lắp đặt điện phải tuân theo quy tắc an toàn lao động.
Câu 10: Nêu cấu tạo của dây dẫn điện,dây cáp điện và nêu sự giống nhau và khác nhau của chúng?
a) Dây dẫn điện
- Cấu tạo gồm 2 bộ phận chính là:
+ Lõi làm bằng đồng hoặc nhôm
+ Vỏ bảo vệ làm bằng chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC .
b) Dây cáp điện gồm 3 bộ phận chính
+ Lõi làm bằng đồng hoặc nhôm
+ Vỏ càch điện làm bằng chất dẻo, cao su, nhựa PVC .
+ Vỏ bảo vệ cơ học: cao su, kim loại .
c) So sánh
- Giống nhau:
+ Cùng có lõi làm bằng đồng hoặc nhôm
+ Vỏ cách điện làm bằng:cao su, chất dẻo tổng hợp, nhựa PVC.
- Khác nhau:
+ Lõi dây cáp điện to hơn, nhiều sợi hơn lõi dây dẫn điện.
+ Dây cáp điện có nhiều lõi hơn dây dẫn điện.
+ Dây cáp điện có vỏ cách điện và vỏ bảo vệ nhiều lớp hơn dây dẫn điện.
Câu11: Nêu phân loại dây dẫn điện, dây cáp điện?

a) Dây dẫn điện
- Theo vỏ bảo vệ có loại dây trần và dây bọc cách điện.
- Theo lõi có dây 1 lõi, 2 lõi, 3 lõi.
+ Theo số sợi của lõi có loại dây lõi 1sợi và lõi nhiều sợi.
b) Dây cáp điện
- Có loại dây cáp trần và dây cáp có vỏ bọc cách điện.
- Có loại dây 1 lõi và dây nhiều lõi.
- Dây có vỏ bảo vệ cơ học và không có vỏ bảo vệ cơ học.
Câu12: Thế nào là vật liệu cách điện? Nêu các yêu cầu của vật liệu cách điện và nêu một số vật liệu cách điện dùng trong
mạng điện sinh hoạt.
- Vật liệu cách điện là vật liệu không cho dòng điện chạy qua.
- Vật liêụ cách điện phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Đảm bảo không cho dòng điện chạy qua.
+ Độ cách điện cao.
+ Chịu nhiệt tốt.
+ Độ bền cơ học cao.
- Công dụng :
+ Dùng để cách li phần tử mang điện và phần tử không mang điện
- Một số vật liệu cách điện thờng dùng trong mạng điên sinh hoạt nh : nhựa, sứ, gỗ khô, giấy
Câu 13: Trình bày quy trình chung nối dây dẫn điện ?
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
3
Làm sạch
lõi
Nối dây Kiểm tra
mối nối
Hàn mối
nối
Cách điện
mối nối

Bóc vỏ
cách điện
Câu 14 Trình bày các loại mối nối dây dẫn điện và các yêu cầu của mối nối?
+ Các loại mối nối: gồm có mối nối thẳng (nối tiếp), mối nối phân nhánh (nối rẽ), mối nối dùng phụ kiện (hộp nối dây, bu lông, ).
+ Yêu cầu đối với mối nối dây dẫn:
- Dẫn điện tốt: mặt tiếp xúc sạch, diện tích tiếp xúc đủ lớn, mối nối chặt, các vít
phải bắt chặt, hàn thiếc phải ngấu.
- Có độ bền cơ học cao: chịu đợc lực kéo, rung, chuyển mạnh
- An toàn điện: mối nối đợc cách điện tốt bằng ống ghen hoặc băng cách điện.
- Đảm bảo về mặt mĩ thuật: mối nối phải gọn và đẹp
+ Các chú ý để đảm bảo các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện
- Phải cạo sạch lõi dây trớc khi nối, khi nối phải vặn xoắn các vòng theo thứ tự đều và chắc.
- Vặn chặt các ốc vít khi nối dây dùng phụ kiện, nếu hàn thiếc phải ngấu
- Sau khi nối phải bọc cách điện mối nối bằng băng cách điện hoặc ống ghen
Câu 15: Trình bày đặc điểm của mạng điện sinh hoạt ?
+ Khái niệm: Mạng điện sinh hoạt là mạng điện tiêu thụ có hiệu điện thế thấp, nhận điện từ mạng điện phân phối để cung cấp cho
các thiết bị và đồ dùng điện.
+ Đặc điểm:
- Mạng điện sinh hoạt bao gồm mạch chính (đờng dây chính) và mạch nhánh (đờng dây nhánh).Trị số điện áp pha định mức là
127Vvà 220V
- Mạch chính gồm 1 dây pha (dây nóng) và một dây trung hòa (dây lạnh), giữ vai trò là mạch cung cấp, đợc đặt trên cao sát trần
nhà.
- Mạch nhánh đợc rẽ từ đờng dây chính đến các thiết bị và đồ dùng điện, các mạch nhánh đợc mắc song song với nhau.
- Trên các mạch nhánh có các thiết bị đóng cắt và bảo vệ riêng nh: cầu dao, cầu chì, công tắc, , các thiết bị này đợc lắp trên bảng
điện.
- Mạng điện sinh hoạt còn có các thiết bị đo lờng, điều khiển, bảo vệ nh công tơ điện, áptômát, cầu dao, cầu chì, công tắc, , và các
vật cách điện nh pulisứ, ống nhựa, bảng điện,
Câu16 : Nêu các bớc tiến hành lắp đặt dây dẫn và thiết bị kiểu nổi, kiểu ngầm?
a) Kiểu nổi
B1: Vạch dấu

+ Vạch dấu vị trí đặt bảng điện.
+ Vạch dấu các lỗ bắt vít bảng điện.
+ Vạch dấu điểm đặt các thiết bị điện.
+ Vạch dấu đờng đi dây.
B2: Lắp đặt
+ Lắp đặt bảng điện và thiết bị điện, cố định các đờng
đi dây trên tờng.
+ Đặt dây theo đờng ống và lắp lại.
+ Gá lắp các thiết bị điện.
b) Kiểu ngầm
B1: Vạch dấu
+ Vị trí bảng điện.
+ Điểm đặt các thiết bị.
+ Đờng đi dây.
B2: Lắp đặt
+ Đục tờng đi dây, đặt dây vào đờng đi dây và cố định
dây.
+ Lắp bảng điện và các phụ kiện, thiết bị điện.
Câu 17: Thế nào là sự cố quá tải ? Tác hại của nó? Muốn đề phòng quá tải ngời ta phải làm gì?
+ Quá tải là trờng hợp dòng điện sử dụng lâu dài của mạch điện vợt quá trị số cho phép của dây dẫn hoặc các thiết bị điện của mạch
điện. Khi quá tải, dây dẫn, thiết bị điện nóng quá mức làm chẩy lớp cách điện, cháy xém các đầu tiếp xúc có thể gây ngắn mạch dẫn
đến hỏa hoạn.
+ Để đề phòng quá tải cần thực hiện:
- Chọn thiết bị điện đúng với điện áp, dòng điện định mức của mạng điện.
- Phải chọn tiết diện dây chảy cầu chì đúng cỡ để có tác dụng bảo vệ quá tải ngoài chức năng bảo vệ khi ngắn mạch.
- Thờng xuyên kiểm tra nhiệt độ các phần tử mang điện bằng cách sờ vào vỏ cách điện của chúng. Khi phát hiện nóng quá mức cần
xử lý kịp thời.
Câu 18: Thế nào là sự cố đứt mạch ? Nguyên nhân và cách khắc phục ?
+ Sự cố đứt mạch là hiện tợng mạch điện bị ngắt ở một vị trí nào đó làm ngng quá trình cung cấp điện cho các đồ dùng điện ở một
nhánh hoặc toàn bộ mạch điện .

* Nguyên nhân: - Nổ cầu chì - Mối nối
tiếp xúc xấu
- Tuột đầu dây khỏi cực bắt dây
- Đứt phần lõi dây dẫn điện
* Cách khắc phục : Thông thờng dùng bút thử điện để kiểm tra
- Kiểm tra dây pha, nếu bóng bút thử điện báo không có điện thì có khả năng nổ cầu chì hoặc đứt phần lõi dây pha. Ta kiểm tra lần
lợt từ cầu chì nhánh đến cầu chì chính, nếu cầu chì chính vẫn không có điện thì khả năng sự cố xảy ra ở mạch công tơ hoặc cầu chì cá.
(Chú ý xem nguồn đang cung cấp điện hay đã bị cắt điện).
- Kiểm tra dây pha có điện thì ta chuyển sang kiểm tra dây trung tính. Nếu bóng bút thử điện sáng thì đứt phần lõi dây trung tính.
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
4
- Cũng có trờng hợp bóng bút thử điện sáng nhng dòng điện của mạch không có, trờng hợp này có thể có thể do tiếp xúc xấu nên
điện trở tiếp xúc lớn, cần phải kiểm tra các mối nối và nối lại các mối nối lỏng.
- Nếu đứt mạch do nổ cầu chì thì trớc khi thay dây chảy mới, cần xác định nguyên nhân nổ cầu chì do quá tải hay do ngắn mạch.
Câu 19: Thế nào là sự cố ngắn mạch ? Tác hại của nó? Nêu cách khắc phục?
+ Sự cố ngắn mạch (hay còn gọi là chập mạch) xảy ra do hỏng cách điện giữa hai phần mang điện (dây pha và dây trung tính).
+ Khi ngắn mạch, dòng điện tăng cao đột ngột làm nổ cầu chì. Nếu chọn cỡ dây chảy cầu chì lớn, dòng điện ngắn mạch tồn tại lâu sẽ
làm cháy bộ phận cách điện. Đó là dấu hiệu dễ nhận biết của hiện tợng ngắn mạch. Dựa vào dấu hiệu đó ta dễ dàng tìm ra điểm ngắn
mạch. Cũng có thể kiểm tra điểm ngắn mạch bằng đồng hồ vạn năng (đo điện trở cách điện giữa hai dây dẫn).
+ Sau khi xác định đợc điểm ngắn mạch, tìm nguyên nhân gây ngắn mạch ta sẽ đa ra cách sử lý thích hợp.
Câu 20: Thế nào là sự cố rò điện ?Nguyên nhân vì sao?Cách khắc phục nh thế nào ?
+ Rò điện là do hỏng một phần lớp cách điện giữa phần mang điện với vỏ kim loại của thiết bị Rò điện sẽ gây ra điện giật nếu ta vô
tình chạm vào thiết bị điện. Thiết bị điện bị rò điện vẫn có thể làm việc bình thờng.
+ Nguyên nhân: - Do lớp cách điện bị ẩm
- Do lớp cách điện bị hỏng hoặc phần mang điện rò ra vỏ (chạm vỏ)
+ Cách khắc phục:
- Rò điện do ẩm lớp cách điện thì cách khắc phục tốt nhất là sấy thiết bị
- Trờng hợp rò điện do hỏng lớp cách điện thì phải thay lớp cách điện.
- Trờng hợp rò điện do phần tử mang điện chạm vỏ thì phải tìm ra điểm chạm vỏ để có cách khắc phục hợp lý.
Câu 21: Trên công tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện, ) có ghi: 220V 6A. Các số liệu đó có ý nghĩa gì ? Nêu quy trình lắp

đặt mạch điện?
Các số liệu : 220V 6A chính là giá trị điện áp định mức và c ờng độ dòng điện định mức của công tắc (cầu dao, cầu chì, ổ
điện, ). Các giá trị trên có nghĩa là chỉ đợc phép sử dụng công tắc (cầu dao, cầu chì, ổ điện, ) đó với giá trị điện áp và cờng độ dòng
điện thực tế nhỏ hơn hoặc bằng gia trị định mức đã ghi trên vỏ. Có nh vậy mới đảm bảo an toàn và bền lâu cho các thiết bị điện và
mạng điện.
Quy trình lắp đặt mạch điện là:
Máy biến áp
Phần II
Câu 1: Trình bày cấu tạo của máy biến thế điện 1 pha ?
1 2
1. Lõi thép
2. Dây quấn


Máy biến thế điện 1 pha gồm ba bộ phận chính:
- Bộ phận dẫn từ (lõi biến thế),
- Bộ phận dẫn điện (dây quấn)
- Vỏ bảo vệ (vỏ máy)
a) Bộ phận dẫn từ: Đợc ghép bằng những lá thép kỹ thuật điện cách điện với nhau. Có nhiệm vụ làm mạch dẫn từ đồng thời làm
khung quấn dây.
b) Bộ phận dẫn điện: là những cuộn dây điện từ quấn trên lõi thép, dây quấn thờng làm bằng đồng đợc quấn cách điện với nhau và
cách điện với lõi thép. Thông thờng máy biến thế có 2 cuộn dây đợc cách điện với nhau, cuộn dây nối với nguồn vào là cuộn sơ cấp,
cuộn đa điện ra phụ tải là cuộn thứ cấp. Ngoài ra còn có loại biến thế Tự ngẫu chỉ có một cuộn dây, tự động điều chỉnh điện áp ra luôn
ổn định.
c) Vỏ: đợc làm bằng kim loại hoặc nhựa cứng để lắp đặt và bảo vệ các bộ phận của máy biến thế, trên vỏ có các lỗ thông gió làm
mát máy.
Ngoài ra, máy biến thế còn có các bộ phận cách điện, đèn báo, rơ le tự ngắt, các núm điều chỉnh, ổ cắm, đồng hồ đo điện,
Cõu 2 : nguyờn lớ hot ng ca mỏy bin ỏp
- Máy biến áp hoạt động nhờ hiện tợng cảm ứng điện từ
Mỏy bin ỏp gm cun dõy s cp cú n

1
vũng dõy, cun dõy th cp cú n
2
vũng dõy c qun trờn mt lừi thộp
khộp kớn.
Khi máy biến áp làm việc, có một điện áp xoay chiều U
1
đặt vào cuộn sơ cấp, khi đó trong dòng điện I
1
trong cuộn sơ cấp sinh
ra trong lõi thép từ thông biến thiên. Do mạch từ khép kín nên từ thông này móc vòng sang cuộn thứ cấp, sinh ra sức điện động cảm
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
5
Vạch dấu
vị trí lắp
đặt thiết
bị điện và
dây dẫn
Khoan lỗ
lắp đặt
các thiết
bị điện và
dây dẫn
Lắp đặt
thiết bị
điện và
dây dẫn
Kiểm tra
mạch
điện theo

yêu cầu
Vận hành
thử
Vẽ sơ đồ
lắp đặt
ứng E
2
tỉ lệ với số vòng dây N
2
. Đồng thời từ thông biến thiên cũng sinh ra trong cuộn sơ cấp một sức điện động tự cảm E
1
tỉ lệ với số
vòng dây N
1
. Nếu bỏ qua tổn thất điện áp (thờng rất nhỏ) thì ta có: U
1
E
1
và U
2
E
2

Do đó :
2
1
2
1
2
1

N
N
E
E
U
U
=
= k (Trong đó U
1
, U
2
là trị số hiệu dụng của điện áp sơ cấp và thứ cấp, N
1
, N
2
là số vòng dây quấn sơ
cấp và thứ cấp của máy biến áp)
v k l t s bin ỏp.
Nu k > 1 => U
1
> U
2
=> mỏy bin ỏp gim ỏp
Nu k < 1 => U
1
< U
2
=> mỏy bin ỏp tng ỏp
Cụng sut mỏy bin ỏp nhn c t ngun P
1

= U
1
. I
1
Cụng sut mỏy bin ỏp cp cho ph ti P
2
= U
2
. I
2
B qua tn hao => P
1
= P
2
=> U
1
. I
1
= U
2
. I
2

hay
1 1
2 2
U I
k
U I
= =

nu tng in ỏp k ln thỡ dũng in gim k ln. Ngc li mỏy bin ỏp gim k ln thỡ dũng in tng k ln

==================================================================
Câu 3: Để máy biến thế làm việc ổn định và bền lâu cần chú ý những yêu cầu gì ?

+ Hiệu điện thế đa vào máy biến thế không đợc lớn hơn hiệu điện thế định mức của máy biến thế.
+ Công suất tiêu thụ không đợc lớn hơn công suất định mức của máy biến thế.
+ Chỗ đặt máy biến thế phải sạch sẽ, khô ráo, thoáng gió, ít bụi,
+ Chỉ đợc vận hành với dòng điện xoay chiều một pha, tuyệt đối không vận hành với dòng điện một chiều.
+ Lắp các thiết bị bảo vệ quá tải, ngắn mạch (áptômat, cầu chì), các thiết bị bảo vệ chống rò điện.
==================================================================
Câu 4: Vì sao không đợc vận hành máy biến thế điện một pha với dòng điện một chiều ?

+ Nếu đấu máy biến áp vào nguồn điện 1 chiều thì máy biến áp sẽ phát nóng và cháy trong thời gian ngắn. Do không có hiện t ợng
cảm ứng điện từ trong lõi thép và cuộn sơ cấp khi đó chỉ là một điện trở thuần có điện trở rất nhỏ nên dòng điện trong cuộn sơ cấp sẽ
rất lớn.
+ Nếu ta đặt vào hai đầu cuộn A
1
B
1
của cuộn sơ cấp L
1
một hiệu điện thế một chiều U
1
. Thì trong cuộn L
1
sẽ có dòng điện một chiều,
dòng điện một chiều này làm từ hóa lõi thép nhng từ trờng lõi thép không phải là từ trờng biến đổi cho nên từ trờng này xuyên qua
cuộn dây L
2

, không làm xuất hiện dòng điện cảm ứng ở cuộn L
2
. Vì vậy ở hai đầu A
2
B
2
của cuộn thứ cấp L
2
không có hiệu điện thế.
Lúc này toàn bộ điện năng của nguồn điện một chiều đa vào máy biến thế sẽ chuyển hóa thành nhiệt năng làm cho lõi thép và dây
quấn nóng lên, nếu để lâu sẽ cháy cuộn dây của máy biến thế làm cho biến thế bị hỏng.
Vì vậy tuyệt đối không đợc vận hành máy biến thế điện 1 pha với dòng điện một chiều.
=================================================================
Câu 5: Trình bày những h hỏng thông thờng của máy biến áp, Cách sửa chữa ?
+ H hỏng do chế tạo:
- Dây quấn bị đứt hoặc sai số vòng.
- Ngắn mạch (chập) giữa các vòng dây hoặc giữa các lớp dây do bị hỏng lớp tráng emay hay lớp sợi bọc cách điện bị bong ra.
- Cách điện không tốt giữa các cuộn dây với nhau hoặc giữa cuộn dây với vỏ do lớp cách điện không dầy hoặc do chất cách điện
kém chất lợng.
+ H hỏng do sử dụng, cách sử lý:
- Nổ cầu chì do quá tải hay chập mạch: Cần phải giảm phụ tải hoặc tìm ra chỗ chập để xử lý trớc khi thay dây chảy.
- Mất điện vào máy do mối nối bị ôxi hóa nên tiếp xúc kém hoặc đứt dây: Cần phải kiểm tra các chỗ tiếp xúc của mối nối, phích
điện, các núm chuyển mạch, Nếu công tắc điều khiển tiếp xúc kém, cần sửa lò xo, làm sạch tiếp điểm hoặc thay thế nếu cần. Nếu
phích điện lỏng thì xiết lại hoặc thay mới.
- Hiện tợng rò điện ra vỏ máy thờng là bị ẩm, ta cần xử lý bằng cách sấy. Nếu rò điện do các đầu dây chạm vỏ hoặc lõi thép thì cần
bọc cách điện các đầu dây, thay lớp cách điện với lõi thép.
- Máy làm việc nhng kêu to: Do các lá thép ép không chặt, cần tháo máy ép chặt lại các lá thép.
- Máy nóng và cháy: Do chập mạch hoặc do quá tải, cần quấn lại cuộn dây bị cháy và giảm tải tiêu thụ.
=================================================================
Câu 6: Trình bày các số liệu định mức của máy biến áp?


a) Công suất định mức(S
đm
):là công suất toàn phần đa ra ở dây quấn thứ cấp, Đơn vị Vôn-ampe (V.A).
b) Điện áp sơ cấp định mức(U
1đm
): là điện áp của dây quấn sơ cấp tính bằng Vôn (V) hoặc Kilôvôn (KV)
Dòng điện sơ cấp định mức(I
1đm
): là dòng điện của dây quấn sơ cấp ứng với công suất và điện áp định mức, đơn vị ampe (A)
hoặc Kilôampe (KA).
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
6
c) Điện áp thứ cấp định mức(U
2đm
): là điện áp của dây quấn thứ cấp tính bằng Vôn (V) hoặc Kilôvôn (KV)
Dòng điện thứ cấp định mức(I
2đm
): là dòng điện của dây quấn thứ cấp ứng với công suất và điện áp định mức, đơn vị ampe (A)
hoặc Kilôampe (KA).
Giữa công suất, điện áp và dòng điện có quan hệ: S
đm
= U
1đm
. I
1đm
= U
2đm
.I
2đm

Máy biến áp làm việc không đợc phép vợt quá các trị số định mức ghi trên nhãn máy.
=================================================================
ng c in
Câu 1: a, Trình bày cấu tạo của động cơ khụng ng b một pha ? Động cơ không đồng bộ 1 pha gồm hai bộ phận chính là stato
và rôto, ngoài ra còn có các bộ phận khác nh vỏ máy và nắp máy. Giữa stato và rôto có khe hở không khí nhỏ.
a)Stato ( Phần tĩnh ) : làm từ lá thép kĩ thuật điện đợc dập rãnh bên trong ghép lại với nhau thành hình trụ, phía trong có các rãnh h-
ớng trục để đặt dây quấn hoặc có cực từ xẻ rãnh để đặt vòng ngắn mạch. Mỗi dây quấn gồm nhiều bối dây nối tiếp hoặc nối song song.
Dây quấn xtato gồm có dây quấn làm việc, dây quấn khởi động, dây quấn số.
b) Rôto ( Phần động) : Gồm có lõi thép, dây quấn và trục quay.
- Lõi thép đợc làm từ lá thép kĩ thuật điện đợc xẻ rãnh bên ngoài ghép lại thành hình trụ có rãnh hớng trục.
- Dây quấn:
+ Với rôto lông sóc: dây quấn gồm nhiều khung dây gép lại thành hình lông sóc. Thực tế ngời ta đúc nhôm hoặc đồng vào rãnh lõi
thép thành dây quấn lồng sóc.
+ Với rôto dây quấn: các rãnh của lõi thép có đặt các cuộn dây, đầu các cuộn dây nối với mạch điện bên ngoài nhờ vành tr ợt và chổi
than.
+ Trục: đợc làm từ thép đặc biệt có độ trơ cao, đợc lắp cố định vào lõi thép.
Ngoài ra động cơ điện một pha còn có vòng đoản mạch ở cực hoặc dây quấn phụ có tụ điện để giúp động cơ khởi động khi đóng
điện.
b, Trình bày nguyên tắc hoạt động của động cơ khụng ng b một pha ?
+ Động cơ không đồng bộ một pha hoạt động nhờ từ trờng quay. Từ trờng quay đợc tạo ra bằng cách cho 2 dòng điện xoay chiều lệch
pha nhau vào hai cuộn dây quấn lệch trục với nhau trong không gian.
- Động cơ có vòng ngắn mạch: trên cực của stato có xẻ rãnh để lắp một khung dây bằng đồng gọi là vòng ngắn mạch. Từ trờng xoay
chiều qua cực từ làm xuất hiện dòng điện cảm ứng ở vòng ngắn mạch khiến phần từ trờng qua vòng ngắn mạch bị chậm pha. Kết quả
từ trờng tổng ở cực từ là từ trờng quay.
- Động cơ có cuộn dây phụ nối tiếp với cuộn cảm: Động cơ này có hai dây quấn đặt lệch trục nhau một góc 90
0
. Dây quấn phụ nối
tiếp với cuộn cảm nên dòng điện bị chậm pha hơn dòng điện qua dây quấn chính. Kết quả tổng từ trờng ở hai dây quấn chính và phụ là
từ trờng quay.
- Động cơ có cuộn dây phụ nối tiếp với tụ điện: Động cơ này có hai dây quấn đặt lệch trục nhau một góc 90

0
. Dây quấn phụ nối tiếp
với tụ điện nên dòng điện bị sớm pha hơn dòng điện qua dây quấn chính. Kết quả tổng từ trờng ở hai dây quấn chính và phụ là từ trờng
quay
+ Trong thực tế phổ biến dùng loại động cơ có cuộn dây phụ kèm tụ điện (là loại động cơ khởi động bằng tụ).
c) Công dụng- Kéo các máy công tác nh máy ca, máy nghiền bột, máy ép nớc hoa quả,
- Sử dụng trong một số thiết bị nh: quạt bàn, máy bơm mớc, máy giặt, máy sấy tóc
Câu 2 : Nêu phân loại của động cơ điện 1 pha và u nhợc điểm của từng loại.
Động cơ không đồng bộ 1 pha đợc chia thành các loại sau:
- Động cơ dùng vòng ngắn mạch.
- Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với cuộn cảm L.
- Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện C.
- Động cơ có vành góp (động cơ vạn năng).
a)Động cơ dùng vòng ngắn mạch:
- Ưu điểm: + Có cấu tạo đơn giản.+ Làm việc chắc chắn.+ Bền, sửa chữa dễ dàng.
- Nhợc điểm:+ Chế tạo tốn kém vật liệu.+ Sử dụng điện nhiều hơn.+ Mômen mở máy không lớn.
b)Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với cuộn cảm L.
- Ưu điểm: mômen mở máy lớn Nhợc điểm: có cấu tạo phức tạp.
c)Động cơ có dây quấn phụ nối tiếp với tụ điện C.
- Ưu điểm: + Mômen mở máy lớn.+ Hệ số công suất và hiệu suất cao.+ Tiết kiệm điện sử dụng.+ Chế tạo đỡ tốn kém vật liệu.
+ Máy chạy êm.
- Nhợc điểm: chế tạo và sửa chữa phức tạp.
d) Động cơ có vành góp (động cơ vạn năng).
- Ưu điểm:+ Mômen mở máy và khả năng quá tải tốt.+ Có thể làm việc ở nhiều tốc độ khác nhau.
+ Có thể dùng với dòng điện 1 chiều hoặc xoay chiều.
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
7
- Nhợc điểm:+ Cấu tạo phức tạp.+ Vành góp, chổi than dễ mòn và h hỏng.
- + Gây nhiễu vô tuyến điện, nên phải nối thêm tụ C chống nhiễu.
Câu 3: Để động cơ điện một pha làm việc ổn định và bền lâu, trong quá trình

sử dụng ta cần chú ý gì ?
- Hiệu điện thế đa vào động cơ không đợc lớn hơn hiệu điện thế định mức và cũng không đợc quá thấp so với hiệu điện thế định
mức của động cơ.
- Không để động cơ làm việc quá tải
- Để động cơ nơi khô ráo, sạch sẽ, thoáng gió, ít bụi, không có hóa chất
- Thờng xuyên lau chùi bụi, tra dầu mỡ bôi trơn và chống rỉ
- Khi ngừng sử dụng lâu ngày cần lau sạch máy, tra dầu mỡ và bao kín để nơi khô ráo.
- Thờng xuyên theo dõi kiểm tra, nếu thấy hiện tợng không bình thờng (kêu to, chạy chậm, nóng, ) cần ngắt điện kiểm tra tìm
nguyên nhân và xử lý ngay
Câu 4: Trình bày những h hỏng thông thờng của động cơ điện, quạt điện và cách sửa chữa ?

Động cơ điện thờng bị h hỏng phần cơ khí và h hỏng phần điện.
+ H hỏng phần điện:
- Động cơ không quay: Do mạch dẫn điện vào động cơ có sai sót hoặc h hỏng nh: đấu sai dây, chỗ tiếp xúc điện kém, hỏng cầu chì,
dây quấn đứt ngầm, dây dẫn điện vào động cơ bị đứt ngậm, hoặc rô to bị kẹt,
- Động cơ có tiếng ù nhng không tự khởi động đợc: do hỏng tụ điện hoặc một dây quấn bị đứt. Ta phải thay tụ điện hoặc kiểm tra
nối lại dây.
- Động cơ bị rò điện ra vỏ: Do dây quấn động cơ bị hỏng phần cách điện chạm vào lõi thép, hoặc do các mối nối cách điện xấu
chạm vào vỏ. Nếu điểm chạm ở đầu dây ta có thể bọc, lót cách điện lại, nếu không xử lý đơn giản đợc thì phải tháo phần dây hỏng
quấn lại.
- Ngắn mạch trong cuộn dây: Do bị chạm chập các vòng dây với nhau, khi đó động cơ nóng và quay chậm lại. Ta phải tháo các vòng dây bị
chập để quấn lại dây mới.
- Cuộn dây bị cháy có mùi khét: Do bị chập trong các cuộn dây, ta phải tháo bỏ phần cuộn dây bị cháy để quấn lại dây mới.
+ H hỏng phần cơ khí:
- Kẹt trục hoặc chạy yếu phát ra tiếng kêu va đập, sát cốt: Cần kiểm tra các bulông giữ trục có bị lỏng không để chỉnh lại trục cho
đồng tâm. Nếu bulông vẫn chặt thì có thể bị vỡ vòng bi (vỡ bạc), cần phải thay mới.
- Chạy rung lắc, có tiếng ồn, lấy tay lắc nhẹ thấy trục bị rơ: Do bị mòn bạc, vòng bi hoặc mòn trục. Nếu mòn vòng bi, mòn bạc thì
thay mới, nếu mòn trục thì gia công lại trục cho tròn đều và thay bạc mới cho vừa.
- Động cơ có tiếng kêu o o hoặc có tiếng gõ nhẹ: Cần kiểm tra các ốc vít ép lõi thép stato xem chặt cha, ốc ở nắp có lỏng không
hoặc có thể vòng đệm hai đầu trục bị mòn cần thay thế.

Máy không thờng xuyên bôi trơn dầu mỡ rễ bị h hỏng phần cơ khí.
Cõu 5:
a) Nờu cu to v nguyờn tc hot ng ca qut bn?
b) Nờu nguyờn tc s dng v bo dng ca qut bn? Nhng h hng thụng thng v cỏch sa cha ca qut bn?
Tr li?
a) Cu to: Qut bn gm 2 b phn chớnh: cỏnh qut v ng c
- Cỏnh qut cú th lm bng nha hoc kim loi (nhụm, thộp) cú lng bo v.
- ng c l ng c chy bng cun dõy ph cú t in hoc bng vũng ngn mch.
- Ngoi ra cũn cú cỏc b phn khỏc nh tuc nng ( chuyn hng giú), qut, cỏc nỳt iu chnh tc , hn gi
* Nguyờn tc hot ng: Nguyờn tc hot ng ca qut bn nh nguyờn tc hot ng ca ng c. Khi rụ to quay s
lm cỏnh qut quay y khụng khớ to thnh giú.
b) * Nguyờn tc s dng v bo dng qut bn:
- Chỳ ý khi s dng:
+ Trc khi cho qut chy cn dựng tay kim tra trn ca rụto bng cỏch quay cỏnh qut xem cú trn khụng, cỏnh
qut cú b vng vo lng khụng, lng qut cú m bo an ton khụng.
+ Kim tra dõy dn ra qut, cụng tc iu khin qut cú tip xỳc tt khụng.
+ Khi khụng s dng qut ta tt qut sau ú tt ngun.
- Bo dng qut:
+ Ch t qut phi chc chn
+ Khụng ng c lm vic quỏ ti. Thng xuyờn lau chựi sch s.
+ Tra du m nh kỡ vo cỏc bi (bc), khi khụng s dng cn lau chựi sch s v tra du m ri bc li.
* Nhng h hng thụng thng cỏc cỏch khc phc.
- H hng v c:
+ Hng bc, vũng bi hoc c vớt gi bc vũng bi khụng cht.
+ Trc khụng cõn, trc mũn hoc b cong.
+ Mũn hng bỏnh vớt, trc vớt thay i hng giú.
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
8
+ Cỏnh qut khụng cõn.
+ ẫp lỏ thộp khụng cht.

+ Thiudu m.
Nhng h hng v c qut gõy ra nhng hin tng sau:
+ Kt trc, chy yu, phỏt ra ting n, qut núng.
+ Qut b sỏt ct, rung lc.
H hng v in:
+ t dõy, long mi hn, mi ni hoc hng cụng tc. Khi cm in khụng thy cú in vo qut.
+ Ngn mch mt vi vũng dõy hoc nhiu vũng dõy lm qut núng cc b cú th dn n chỏy bi dõy, chp mch.
+ Hng t in, cú in vo qut nhng qut khụng khi ng c.
+ in chm v, phn ln trong trng hp ny qut vn lm vic bỡnh thng khụng cú hin tng l nhng nguy him
cho ngi s dng nu vụ ý chm vo v.
Cỏch khc phc
*V c:
- Khi thy hin tng kt trc, qut chy yu, phỏt ra ting n va p mnh thỡ kim tra cỏc b phn
+ bi, bc cú th b hng => Thay mi.
+ c gi np khụng cht lm rụto, trc khụng ng tõm => xit li c.
+ Trc b cong, phi thỏo rụto a lờn mỏy tin nộn li.
- Khi thy ting n, qut lc nh
+ r dc cho phộp 1mm, khi mũn r dc tng gõy lc => m lút lm gim ụ r
+ bi, bc mũn => thay mi hoc cú th ly ca st x rónh chộo theo chiu di bc, da vỏt hai mộp, dựng bỳa túp cho
bc khớt trc, dựng thic hn kớn mộp ca, bc sa cha cỏch ny cú th dựng thờm c vi nm
- Qut sỏt ct, quỏ núng. Do trc b cong => thỏo rụ to nộn li.
- B phn bỏnh vớt, trc vớt i hng giú b mũn, r hay b kt. Nu hng nh thỡ chnh li, nu hng nng cú th thay
th.
- Qut chy n cng cú th do cỏc lỏ thộp ộp khụng cht. X lý bng cỏch ộp li cỏc lỏ thộp
- Cn tra du m nh k, vỡ khụ du cú th gõy ting n khi qut chy.
* V in:
- úng in ng c khụng lm vic => Kim tra in ỏp ngun, cu chỡ, dõy ni, cụng tc. Dựng ụm k o thụng
mch. Kim tra cỏc mi hn.
- in vo ng c, cú ting ự. Cú th l do t hng hoc mt cun dõy b t => Thay t mi, cun li dõy.
+ o t cú hng khụng bng cỏch dựng ụm k. T tt khi ta a kim o vo hai cc, kim quay v s 0 ri t t tr v vụ

cc.
+ t dõy ngm trong dõy qun. Dựng ụm k kim tra cỏc bi dõy.
- ng c chy chm, núng. Cú th do ngn mch trong cun dõy. => Kim tra bng vụn k, ampek. Qun li cun dõy
b ngn mch
Cõu 6: Nờu cu to, nguyờn lý hot ng ca mỏy bm? Nguyờn tc s dng v bo dng mỏy bm?
Tr li:
* Cu to: Bơm nớc li tâm có những bộ phận chính sau : thân bơm, ống hút, ống thoát
- Thân bơm là buồng chứa nớc và đẩy nớc đi gồm bánh xe bơm và vỏ bơm . Bánh xe bơm có từ 6-12 cánh đợc đúc bằng gang có 2
miệng nối với ống hút và ống thoát.
- ống hút bằng cao su , thép hoặc gang có một đầu nối với thân bơm , đầu kia hút nớc . Đầu hút nớc có lới lọc và van hút. Lới lọc ngăn
vật lạ nh đất đá, cỏ cây để tránh tắc bơm và h hỏng bánh xe bơm . Van hút là loại cửa mở một chiều, chỉ cho nớc đi theo một chiều từ
đầu ống hút vào thân bơm . Van hút gồm 2 cánh hình bán nguyệt có gắn cao su và chuyển động nh 2 cánh của con bơm bớm.
- ống thoát bằng cao su, thép hoặc gang trong đó đôi khi có thêm van 1 chiều (van xả) và van điều chỉnh. Van xả chỉ cho n ớc chảy từ
thân bơm vào ống thoát có cấu tạo giống nh van hút. Van điều chỉnh có thể thay đổi lu lợng nớc do đó cũng thay đổi cả chiều cao cột
nớc, nghĩa là độ cao đa nớc lên. Van điều chỉnh đặt giữa thân bơm và van xả.
* Nguyên lí làm việc
- Trục bánh xe bơm nối với trục động cơ khi động cơ hoạt động sẽ quay bánh xe bơm , các cánh quạt lùa nớc trong thân bơm vào ống
thoát. Do đó áp suất trong thân bơm giảm xuống, nớc từ đầu hút tự động dâng lên đầy thân bơm .
Nhờ van một chiều , nớc chỉ có thể chảy từ đầu ống hút qua thân bơm vào ống thoát và ra ngoài .
* Nguyờn tc s dng v b o dng:
a, S dng:+ Mồi nớc lúc khởi động
+ Đóng điện cho máy hoạt động, khi thấy những hiện tợng không bình thờng thì phải dừng ngay máy để kiểm tra.
+ Đặt máy ở chỗ hợp lí để mồi nớc thuận lợi, ống hút càng ngắn càng tốt, phải kín để không lọt không khí vào đờng hút.
+ Khi bơm đợc đặt ổn định vào nguồn nớc mới đợc cắm điện
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
9
+ Khi cắt điện mới đợc nhấc bơm ra khỏi nguồn nớc
b, Bảo dỡng máy bơm nớc: + Khi máy làm việc 1000h thì phải tra dầu mỡ và làm vệ sinh .
+ Khi làm việc bơm hay tiếp xúc với nớc nên cần chú ý bộ phận chống thấm, chống ẩm.
+ Khi không sử dụng phải: Rửa sạch ,lau khô, tra dầu mỡ ổ trục của bánh xebơm và động cơ, bôi dầu mỡ chống gỉ Bọc kín đầu hút và

miệng ống. Đặt bơm nơi khô ráo, kê cao
Cõu 7: Nờu cu to, thụng s k thut v chỳ ý khi s dng, bo dng mỏy git trong gia ỡnh?
Tr li:
* Cấu tạo: Vỏ máy, nắp máy, lắp trong suốt, bảng điều khiển lò xo , thùng ngoài, thùng trong, ống nớc và ống nớc xả .
* Thông số kĩ thuật
- Dung lợng máy từ 3,5-5kg, >5kg, .
- áp suất nguồn nớc cấp thờng có trị số 0,3-0,8 kg/cm
3
dễ làm hỏng van nạp nớc.
- Mức nớc ở trong thùng điều chỉnh tuỳ theo khối lợng đồ giặt lần đó
- Lợng nớc 120l-150l/1lần giặt
- Công suất động cơ 130-150w
- Điện áp nguồn cung cấp
* S dng v b o dng:
- Mỏy git ng y c ng c s dng rng rói trong cỏc gia ỡnh, giỳp con ngi tit kim c thi gian v s c lao ng v o
cụng vic nng nhc ú l gi t gi. Trỡnh t thao tỏc ca mỏy git c biu din s sau:
- ng c ca mỏy git l ng c in 1 pha chy t. Trong quỏ trỡnh git ng c quay vi vn tc 120-150 vũng /phỳt
vi thi gian vi giõy ri tip tc qua theo chiu ngc li. Quỏ trỡnh ny lp i lp li cho n khi git xong.
ng c i chiu bng cỏch thay i nhim v gia cun dõy lm vic v cun dõy khi ng.
ng c lm vic ch vt vi vn tc tng n 600 vong / phỳt.
* Khi s dng mỏy git ngoi m bo cỏc thụng s k thut ta phi chỳ ý mt s im sau:
+ Kim tra khụng cú vt l, vt cng ln trong qun ỏo, git.
+ Khụng git ln phai mu.
+ Git riờng cng nng vi mm, quỏ bn.
+ Sau vi tun nờn v sinh li lc
Cõu 8 : Mỏy sy túc
Mỏy sy túc l thit b in dựng qut thi giú núng nhanh chúng lm khụ túc
a) Cu to :
Gm cỏc b phõn chớnh sau
Dõy in tr lm bng dõy hp kim crụm niken, qun quanh trc s hoc vt liu chu nhit.

- Khi cú dũng in chy qua, dõy b t núng. Dõy t trong bung giú núng, thay i cụng sut phỏt nhit bng
cỏch thay i cỏch ni dõy in tr.
- ng c qut giú l ng c mt pha mỏy sy túc dựng ng c vn nng 2 tc
- Cụng tc lm thay i mc út núng v tc qut thi giú núng.
- Rle nhit s t ng ngt nhit, ngt in khi nhit trờn mc cho phộp.
- Ca ún giú khụng khớ ngoi tri vo v a ún giú núng ra
b)Nguyờn tc hot ng
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
10
git v
x phũng
GI
T
em
phi
V
T
GI

V
T
Np
nc
sch
Np
nc
sch
Git 1 ln 3
18 phỳt
X

nc
bn
X
nc
bn
Gi 1 + 3 ln mi
ln 6 7 phỳt
- Khi cp in cho mch in, dũng in s qua cụng tc iu chnh vo ng c. Khi ú ng c s quay v
ng thi qut s quay. Lỳc ny dũng in c cp vo h thng dõy mai so lm ta nhit.
c) Nhng h hng thng gp v lu ý khi s dng
* Nhng h hng thng gp
- ng c khụng quay, dõy in tr khụng núng
- Cn kim tra xem ngun in cm cú b mt in khụng, sau ú kim tra dõy ni cú b t hay khụng,hoc thit b
bo v quỏ ti ngt in cn khụi phc li, dõy in tr núng, thi giú yu kim tra ca giú vo ra,. Kim tra ng c cú b
kt hay khụng(kt túc) hoc ng c h hng cn sa cha.
- Giú thi tc nhng nhit thp. Hin tng ny thng do hng cụng tc hoc nhỏnh no ca dõy in
tr t, cn thay cụng tc hoc dõy in tr khỏc.
- Giú thi yu nhit thp do ng c qut in cng nh dõy in tr lm vic quỏ ti nhiu ln sa cha
* Mt s lu ý khi s dng mỏy sy túc
- -Khụng s dng mỏy sy túc khi ang tm
- - Khụng mỏy sy túc ri xung nc hoc dung dch khỏc khi ang cm in.
- - khụng dựng mỏy sy túc lm vic quỏ nng n nh lm tan ỏ t lnh
- - B phn t núng khi lm vic luụn cú in, khụng trc que qua ca thi giú
- - Khụng dựng mỏy sy túc khi cú hi húa cht : vớ d mỏy sy túc hot ng ng thi vi phun nc hoa lờn
túc
- - Khụng thỏo mn chn ca giú vo ra
Câu9 :
a)Nêu những ứng dụng của động cơ điện
b)Nêu những công việc cần làm trớc khi đóng điện cho động cơ?
a) - Kéo các máy công tác nh máy ca, máy nghiền bột, máy ép nớc hoa quả,

- Sử dụng trong một số thiết bị nh: quạt bàn, máy bơm mớc, máy giặt, máy sấy tóc
b)
1- Nghiên cứu lý lịch máy hoặc xem biển máy để biết các thông số kỹ thuật để sử dụng cho đúng.
2- Kiểm tra và xiết chặt lại ốc vít, độ trơn của Rôto, độ cách điện so với vỏ, trục,
3- Kiểm tra bộ phận bảo vệ các phần nguy hiểm nh cánh quạt, đai truyền, để an toàn cho ngời sử dụng.
4- Kiểm tra mạch điện bảo vệ nh cầu chì, ổ cắm, áptômát, , nối đất an toàn. Kiểm tra mạch tín hiệu đèn báo, 5- Kiểm tra xem
điện áp nguồn có phù hợp với điện áp của động cơ hay không
Sơn tiến, ngày 22/2/2011
GV Hồ Nhật Thành : Trờng THCS Sơn Tiến
11

×