Tải bản đầy đủ (.doc) (35 trang)

văn 7 tuần 20-21

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (255.38 KB, 35 trang )

Tuần 20
Từ tiết 73-tiết 76
-Tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất
-Chương trình địa phương phần văn và Tập làm văn
-Tìm hiểu chung về văn bản nghị luận
Ngày soạn :27/12/2011
Ngày dạy: 38/1/ 2011
Tiết :73
TỤC NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN VÀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I.Mức độ cần đạt.
-Nắm được khái niệm tục ngữ.
-Thấy được giá trị nội dung ,được điểm hình thức của tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất.
-Biết tích lũy thêm kiến thức về thiên nhiên và lao động sản xuất qua các câu tục
ngữ.
II.Trọng tâm kiến thức,kĩ năng:
1.Kiến thức
-Hiểu được thế nào là tục ngữ
-Hiểu nội dung một số hình thức nghệ thuật(kết cấu,nhịp điệu,cách lập luận)và ý
nghĩa của những câu tục ngữ trong bài.
2.Kĩ năng
-Đọc hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về thiên nhiên và lao động sản xuất.
-Vận dụng được ở mức độ nhất định một số câu tục ngữ về thiên nhiên và lao động
sản xuất vào đời sống.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động của học
sinh
Nội dung chính
1.Ổn định lớp :1p
2.Kiểm tra bài cũ :6p
Kiểm tra những kiến thức ở HKI:ca dao


dân ca
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:1p.Giáo viên giới thiệu sơ
lược về tục ngữ và những giá trị mà tục
ngữ mang lại-dẫn vào bài.
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung:10p
-Giáo viên đọc mẫu trước văn bản
Lưu ý HS:đọc chậm rãi,rõ ràng,chú ý
ngắt nhịp
-Thế nào là tục ngữ?
GV:Tục ngữ xét về nghĩa đen và nghĩa
-Học sinh trình bày.
-Học sinh chú ý theo
dõi đọc lại.
-Dựa vào chú thích
trình bày.
-Học sinh tìm hiểu
mục chú thích
từ:mau,ráng ,thì
I.Tìm hiểu chung:
Tục ngữ là những câu
nói dân gian ngắn
gọn,ổn định,có nhịp
điệu,hình ảnh ,đúc kết
những kinh nghiệm của
nhân dân về:
+Quy luật tự nhiên.
+Kinh nghiệm lao động
sản xuất.

1
bóng
-Nghĩa đen là nghĩa như thế nào?nghĩa
bóng ?
Giáo viên chốt ý.
Lưu ý không phải câu tục ngữ cũng có
hai nghĩa trên
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh đọc
hiểu văn bản.21p
-Có thể chia những câu tục ngữ trong bài
thành mấy nhóm?mỗi nhóm gồm những
câu tục ngữ nào?gọi tên nhóm ?
-Nghĩa câu tục ngữ trên là gì?(câu 1)
-Có thể vận dụng kinhh nghiệm câu tục
ngữ vào việc gì?
-Nghĩa câu tục ngữ?
GV:Câu tục ngữ không phải lúc nào cũng
đúng
-Cơ sở thực tiễn của câu tục ngữ trong
cuộc sống?
-Nghĩa câu tục ngữ?vận dụng kinh
nghiệm câu tục ngữ?
-Câu tục ngữ dự đoán điêù gì ?
GV:kiến là loài côn trùng luôn nhạy cảm
với những thay đổi của khí hậu-dự đoán
lũ lụt.
-Những câu tục ngữ về thiên nhiên phản
ảnh kinh nghiệm gì?
-Học sinh trình bày tự
do.

-Học sinh đọc lại văn
bản.
2 nhóm:câu 1,2,3,4
tục ngữ về thiên
nhiên.câu 5,6,7:tục
ngữ về lao động sản
xuất.
Tháng 5 AL đêm
ngắn ,ngày dày
Tháng 10AL đêm
dài ,ngày ngắn
Sắp sếp công
việc,sức khỏe,thời
gian trong một năm.
-Học sinh đọc câu tục
ngữ 2
Trời có nhiều
sao,hôm sao sẽ nắng
trời ít sao sẽ mưa
giúp người có ý
thức biết nhìn sao để
dự đoán thời tiết,sắp
sếp công việc.
-Học sinh đọc câu 3
khi trời có xuất hiện
ráng mỡ gà tức là sắp
có bão.phản ánh kinh
nghiệm dự đoán bão.
-Học sinh đọc câu 4
Kinh nghiệm dựa

vào thiên nhiên,côn
trùng để dự đoán lũ
lụt.
-Học sinh trình bày.
+Kinh nghiệm về con
người và xã hội.
-Những bài học kinh
nghiệm về quy luật
thiên nhiên và lao động
sản xuất là nội dung
quan trọng của tục ngữ.
II.Đọc hiểu văn bản:
II.Đọc hiểu văn bản
1.Nội dung:
-Những câu tục ngữ nói
về cách đo thời gian,dự
đoán thời tiết,quy luật
nắng mưa ,gió bão,…thể
hiện kinh nghiệm quý
báu của nhân dân dân về
thiên nhiên.
2
Giáo viên nhận xét,chốt ý.
-Câu tục ngữ nói lên điều gì ?
GV:câu tục ngữ lấy cái nhỏ bé(tất đất )so
sánh với cái lớn(tất vàng)-giá trị của đất
-Sử dụng câu tục ngữ này để làm gì ?
-Câu tục ngữ này nói về những ngành
nghề nào?(Câu 6)
Giáo viên:thứ tự các nghề đem lại lợi ích

kinh tế cho con người.
-Câu tục ngữ này lúc nào cũng đúng
không?vì sao ?
Giáo viên:không ,vì nó phụ thuộc vào
hoàn cảnh kinh tế của từng vùng.
-Câu tục ngữ này giúp con người biết làm
gì ?
-Câu tục ngữ này nói lên điều gì ?
Ví dụ:yếu tố thứ nhất :một lượt tác một
bát cơm
Yết tố thứ 2:người đẹp vì lụa,lúa tốt vì
phân
-kinh nghiệm câu tục ngữ được vận
dụng?
-Câu tục ngữ có nghĩa là gì ?
-Từ việc phân tích trên em hãy cho biết
nội dung mà những câu tục ngữ về lao
động sản xuất thể hiện?
Giáo viên nhận xét ,chốt ý ghi bảng.
-Để đúc kết được những kinh nghiệm
trên con người đã dựa vào đâu?
-Giáo viên liên hệ cho học sinh sưu tầm
những câu tục ngữ về thiên nhiên và lao
động sản xuất về môi trường.
-Học sinh đọc những
câu tục ngữ về lao
động sản xuất(Câu
5,6,7,8)
Đất đai được xem
như vàng,quý như

vàng.
Phê phán hiện
tượng lãng phí đất và
đề cao giá trị của đất.
Canh trì :nghề nuôi
cá .canh viên:nghề
làm vườn.canh điền
:nghề nông.
-Học sinh trình bày tự
do.
Biết khai thác tốt
các điều kiện hoàn
cảnh tự nhiên để tạo ra
của cải vật chất.
Khẳng định thứ tự
quan trọng của các
yếu tố đối với nghề
nông trồng lúa nước
của nhân dân ta.
-Học sinh đọc câu 8 và
giải thích các từ :thì
,thục,có nghĩa là gì ?
khẳng định tầm
quan trọng của thời vụ
và của đất đai được
khai phá,chăm bón đối
với nghề trồng trọt.
-Học sinh trình bày .
Dựa vào sự quan
sát.

-Những câu tục ngữ nói
về mùa vụ,kĩ thuật cấy
trồng,chăn nuôi, đúc
kết kinh nghiệm quý
báu của nhân dân ta về
lao động sản xuất.
-Căn cứ vào việc đúc
kết kinh nghiệm:Chủ
yếu dựa trên những
quan sát.Trong quá trình
vận dụng tục ngữ cần
chú ý điều này.
2.Nghệ thuật:
3
-Từ việc phân tích trên hãy cho biết tục
ngữ có những đặc điểm gì về hình thức?
cụ thể?
Giáo viên chốt:
+Hình thức ngắn gọn:số lượng tiếng
trong câu ít(câu 5&6).
+Vần :đặc biệt là vần lưng:phân -cần
+Các vế trong câu tục ngữ thướng đối
xứng nhau cả về hình thức lẫn nội dung.
+Hình ảnh cụ thể sinh động:đêm tháng
năm
+Sử dung cách nói quá:chưa nắm đã sáng
,chưa cười đã tối.
-Trình bày ý nghĩa thể hiện trong toàn
văn bản?
Giáo viên giáo dục học sinh kĩ năng

sống:Nhận thức được những bài học kinh
nghiệm về thiên nhiên lao động sản
xuất,vận dụng những câu tục ngữ này
đúng lúc ,đúng chỗ
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học:3p
4.Củng cố :2p
-Học sinh đọc lại văn bản
-Đọc mục nghi nhớ
5.Dặn dò :1p
-Sưu tầm những câu tục ngữ phản ánh
kinh nghiệm của nhân dân về:nắng
,mưa,bão ,lụt.
-Học thuộc lòng những câu tục ngữ có
trong bài
Chuẩn bị bài :Tục ngữ về con người và
xã hội
Đọc trước những câu tục ngữ có trong bài
Soạn theo mục đọc hiểu văn bản
+nghĩa của những câu tục ngữ
+Giá trị kinh nghiệm của câu tục ngữ
+Nêu một số trường hợp cụ thể có thể
ứng dụng câu tục ngữ
-Học sinh thảo luận
nhóm 3 phút.
-Học sinh đại diện
nhóm trình bày.
-Học sinh trình bày.
-Sử dụng cách diễn đạt
ngắn gọn ,cô đúc.
-Sử dụng kết cấu diễn

đạt theo kiểu đối
xứng,nhân quả,hiện
tượng và ứng xử cần
thiết.
-Tạo vần nhịp cho câu
văn dễ nhớ ,dễ sử dụng.
3.Ý nghĩa:
Không ít những câu tục
ngữ về thiên nhiên và
lao động sản xuất là
những bài học quý giá
của nhân dân ta.
C.Hướng dẫn tự học:
Học thuộc lòng tất cả
các câu tục ngữ trong
bài.
Tập sử dụng một câu tục
ngữ trong bài học vào
những tình huống giao
tiếp khác nhau,viết
thành đoạn đối thoại
ngắn.

4
Tiết 74. CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA PHƯƠNG
(Phần Văn và Tập làm văn)
I.Mức độ cần đạt:
-Nắm được yêu cầu và cách thức sưu tầm tục ngữ ,ca dao địa phương.
-Hiểu thêm giá trị nội dung,đặc điểm hình thức của tục ngữ ca dao địa phương.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:

1.Kiến thức:
-Yêu cầu của việc sưu tầm tục ngữ,ca dao địa phương.
Cách thức sưu tầm tục ngữ ca dao địa phương.
2.Kĩ năng:
-Biết cách sưu tầm tục ngữ ,ca dao địa phương.
-Biết cách tìm hiểu tục ngữ ,ca dao địa phương ở một mức độ nhất định.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1.Ổn định lớp :1p
2.Kiểm tra bài cũ :không
3.Bài mới:
Giới thiệu bài :1p.Giáo viên giới thiệu
chung về tiết Chương trình địa
phương.
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh
thực hiện nội dung công việc.30p
Giáo viên cho học sinh đọc yêu cầu
của đề bài
Giáo viên hướng dẫn học sinh thực
hiện
Hoạt động 2:Xác định đối tượng
sưu tầm:9p
-Thế nào là ca dao ,dân ca ,tục ngữ?
GV:+lưu hành ở địa phương là một
phạm vi rộng
+Nói về địa phương là một phạm
vi hẹp
-Để thực hiện ta cần tìm các nguồn
sưu tầm ở đâu?
Giáo viên cho học sinh tìm một số ví

dụ:Tìm ca dao ,tục ngữ,sắp xếp theo
-Học sinh chú ý.
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh trình bày.
I.Nội dung thực hiện
Sưu tầm những câu ca
dao,tục ngữ lưu hành ở điạ
phương,nhất là những câu
đặc sắc mang tính địa
phương(mang tên riêng địa
phương,nói về sản vật,di
tích thắng cảnh,danh
nhân )
Yêu cầu:sưu tấm khoảng 20
câu (Những câu tục ngữ nói
về môi trường)và cho biết
nội dung của từng câu.
II.Phương pháp thực hiện
1.Nguồn sưu tầm:
-Hỏi cha ,mẹ
-Người địa phương,người
già,nghệ nhân,nhà văn ở
địa phương
-Tìm trong sách báo ở địa
phương
-Tìm trong sách ca dao ,tục
ngữ ở địa phương
2.Cách sưu tầm :
-Chép vảo vở
5

thứ tự?
Ví dụ :+Bưởi Đoan Hùng,cam Bố Hạ
+Cam xã Đoài,xoài Hòa Bình
+Gió đông là chồng lúa chim
Gió bất là duyên lúa mùa
+Tôm hùm Bình Ba
Nai khô Diên Khánh
Lưu ý học sinh sưu tầm những câu tục
ngữ liên quan đến môi trường.
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.3p
Dặn dò:1p Sưu tầm theo những yêu
cầu trên
Chuẩn bị bài :tìm hiểu chung về văn
bản nghị luận
+Đọc trước bài :chống nạn thất học
+Trả lời câu hỏi bên dưới
-Học sinh chú ý theo
dõi.
-Phân loại
-Xếp theo thứ tự ABC
3.Thời gian nộp:Sau 4
tuần
III.Hướng dẫn tự học:
Học thuộc lòng tất cả các
câu tục ngữ đã sưu tầm
được.
6
Tiết :75&76 TÌM HIỂU CHUNG VỀ VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I.Mức độ cần đạt:
-Hiểu nhu cầu nghị luận trong đời sống và đặc điểm chung của văn bản nghị luận.

-Bước đầu biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc hiểu văn
bản.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:
1.Kiến thức :
-Khái niệm văn nghị luận.
-Nhu cầu nghị luận trong đời sống.
-Những đặc điểm chung của văn bản nghị luận.
2.Kĩ năng:
Nhận biết văn bản nghị luận khi đọc sách bào,chuẩn bị để tiếp tục tìm hiểu sâu,kĩ hơn
về kiểu văn bản quan trong này.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Hoạt động của học
sinh
Nội dung chính
1.Ổn định lớp :1p
2.Kiểm tra bài cũ:6p
Học sinh nhắc lại các kiến thức ở HKI
-Thế nào là văn bản biểu cảm?
-Đặc điểm của văn bản biểu cảm?
3.Bài mới:
Giới thiệu bài 1p.:Giáo viên giới thiệu
nội dung bài học.
Hoạt động 1:Tìm hiểu chung.35p
-Trong cuộc sống em có thường gặp các
vấn đề và kiểu câu hỏi như dưới đây
không?
Giáo viên nhận xét.
-Hãy nêu thêm các vấn đề tương tự như
trên?
-Khi gặp các vấn đề và câu hỏi như

trên,em trả lời bằng kiểu văn bản nào ?
vì sao?
-Học sinh nhắc lại.
-Học sinh đọc yêu cầu
SGK
Trong cuộc sống ta
thường gặp các vấn đề:
-vì sao em đi học?
-vì sao con người cần
phải có bạng bè?
-theo em thế nào là
sống đẹp?
Con người không thể
thiếu bạn ,vậy bạn là gì
?
Giữ gìn thành phố đẹp
là như thế nào?
-Học sinh trình bày.
A.Tìm hiểu chung:
-Văn bản nghị luận là
kiểu văn bản được viết ra
nhằm xác lập cho người
đọc,người nghe một tư
tưởng một quan điểm nào
đó.
7
Giáo viên:vì nếu dúng các văn bản khác
:kể ,miêu tả )thì sẽ không thuyết phục
người khác.
GV:Phải dùng những lí lẽ để nêu lên

các nhận định,quan điểm thái độ trước
một vấn đề buộc người khác phải công
nhận
Ví dụ :Con người không thể thiếu bạn
,vậy bạn là gì?
Không thể kể một người bạn cụ thể mà
phải giải quyết được vấn đề .
-Để trả lời cho những câu hỏi như
thế,hằng ngày trên báo chí,qua đài phát
thanh,truyền hình em thường gặp những
kiểu văn bản nào ?
GV:như vậy văn bản nghị luận tồn tại
khắp nơi.
-Gọi học sinh đọc văn bản ‘’Chống nạn
thất học’’
-Bác Hồ viết văn bản này nhằm mục
đích nào ?
Giáo viên nhận xét.
-Để thực hiện được mục đích đó,bài viết
nêu ra những ý kiến nào ?
Giáo viên chốt.
-Những ý kiến trên được diễn đạt thành
những luận điểm nào ?Tìm câu văn
mang luận điểm?
-Để ý kiến có sức thuyết phục,bài văn
đã nêu lên những lí lẽ nào ?Hãy liệt kê
các lí lẽ ấy?
Giáo viên nhận xét, chốt ý.
Bình luận thể
thao,hỏi đáp về pháp

luật,sức khỏe
-Học sinh đọc.
Bác mong muốn cả
mọi người Việt Nam
điều biết chữ,có kiến
thức để xây dựng nước
nhà.
-Chúng dùng chính
sách’’ ngu dân ‘’để cai
trị nước ta
-Hầu hết người dân
điều mù chữ
-Đưa ra những biện
pháp để chống nạn thất
học
-Một trong
những nâng cao dân
trí
-Mọi người Việt
Nam chữ Quốc ngữ.
 số người thất học
lạc hậu trước CM tháng
8 là 95%
-những điều kiện để
người dân xây dựng
nước nhà.
-Những biện pháp thực
tế chống nạn thất học
-Trong đời sống ,khi gặp
những vấn đề cần bàn

bạc,trao đổi ,phát
biểu,bình luận bày tỏ
quan điểm ta thường sử
dụng văn nghị luận.
-Những tư tưởng,quan
8
-Tác giả có thực hiện mục đích của
mình bằng văn kể chuyện ,miêu tả biểu
cảm được không?vì sao ?
-Thế nào là văn nghị luận?
Giáo viên nhận xét ghi bảng.
Củng cố:2p
-Thế nào là văn nghị luận ?
-Mỗi bài văn nghị luận phải có yếu tố
nào ?
Tiết 76
Giáo viên nhắc lại kiến thức đã học ở
tiết 75
Hoạt động 2 :Luyện tập.39p
-Học sinh đọc văn bản’’Cần tạo thói
quen tốt trong đời sống xã hội’’
-Đây có phải là văn bản nghị luận
không vì sao?
-Trong bài văn tác giả đã đề xuất ý kiến
gì ?những dòng,câu văn nào thể hiện ý
kiến đó?
-Để thuyết phục người đọc tác giả đã
đưa ra những lí lẽ ,dẫn chứng nào ?
-Bài nghị luận này có nhằm giải quyết
các vấn đề có trong thực tế hay không?

vì sao ?
-Hãy tìm bố cục của văn bản trên ?
Giáo viên nhận xét.
-Bài văn ‘’Hai biển hồ ‘’ là văn bản tự
sự hai nghị luận
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p
Không,vì nếu dùng
văn kể,miêu tả,biểu
cảm sẽ không thuyết
phục người khác.phải
phân tích đưa ra lí lẽ
thuyết phục.
-Học sinh trình bày .
-Học sinh đọc và trả lời
câu hỏi.
>Vì cách thức trình
bày,việc nêu lí lẽ rất
sắc bén,cụ thể-sử dụng
lối so sánh,diễn dịch
phong phú rõ ràng.
-Học sinh tìm.
-Học sinh trình bày
nhóm 2p
Văn bản kể chuyện
để tự sự.
điểm trong bài văn nghị
luận phải hướng tới giải
quyết vấn đề đặt ra trong
cuộc sống thì mới có ý
nghĩa.

B.Luyện tập
Bài tập 1:
a.là văn bản nghị luận
b.
-ý kiến :cần tạo thói quen
tốt trong đời sống xã hội
-lí lẽ ,dẫn chứng
+Vứt rác bừa bãi
+Vứt vỏ chuối ra ngoài
đường,xuống mương
c.bài viết giải quyết các
vấn đề trong thực tế
Bài tập 2:Bố cục 3 phần
MB:giới thiệu các thói
quen tốt ,xấu
TB:Trình bày các thói
quen cần loại bỏ
KB:đề xuất các phương
hướng phấn đấu,tự giác
của mọi người để tạo ra
nếp sống đẹp,văn minh.
Bài tập 4:văn bản hai biển
hồ là văn bản kể chuyện
để nghị luận.
C.Hướng dẫn tự học:
Phân biệt văn bản tự sự
9
4.Củng cố :3p
-Em hiÓu v¨n nghÞ luËn lµ g×?
5.Dặn dò :1p

Học bài ,làm baì tập 3
Chuẩn bị bài :đặc điểm của văn bản
nghị luận
Đọc lại văn bản’’ chống nạn thất học’’
-Tìm luận điểm chính của bài viết?luận
điểm đóng vai trò gì trong văn nghị
luận?
-Tìm luận cứ và cho biết những luận cú
đó đóng vai trò gì?
-Chỉ ra lập luận có trong bài ?
-Học sinh trình bày. và văn bản nghị luận ở
những văn bản cụ thể.
10
Tuần 21
Tiết 77-tiết 80
- Tục ngữ về con người và xã hội
- Rút gọn câu
-Đặc điểm của văn bản nghị luận
-Bài văn nghị luận và việc lập ý cho bài văn
nghị luận
Ngày soạn:4/1/2011
Ngày dạy:1015/1/2011
Tiết :77 TỤC NGỮ VỀ CON NGƯỜI VÀ XÃ HỘI
I.Mức độ cần đạt:
-Hiểu ý nghĩa chùm tục ngữ tôn vinh giá trị con người,đưa ra nhận xét lời khuyên về
lối sống đạo đức đúng đắn,cao đẹp tình nghĩa của con người Việt Nam.
-Thấy được đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ vềcon người và xã hội.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:
1.Kiến thức :
-Nội dung tục ngữ về con người và xã hội .

-Đặc điểm hình thức của những câu tục ngữ về con người và xã hội.
2.Kĩ năng :
-Củng cố bổ sung thêm kiến thức về tục ngữ.
-Đọc hiểu phân tích các lớp nghĩa của tục ngữ về con người và xã hội.
-Vận dụng ở một mức độ nhất định tục ngữ về con người và xã hội trong đời sống.
III.Hướng dẫn thực hiên:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung chính
1.Ổn định lớp :1p
2.Kiểm tra bài cũ :6p
-Thế nào là tục ngữ?
-Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về thiên
nhiên và lao động sản xuất?
-Nêu nội dung của bài
3.Bài mới :
Giới thiệu bài 1p:tục ngữ là những lời vàng ý
ngọc-kết tinh kinh nghiệm của con người …-
tìm hiểu bài mới .
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
chung.7p
-Giáo viên đọc mẫu văn bản
Lưu ý :đọc giọng chậm ,rõ
-Gọi học sinh giải thích một số chú thích từ.
Giáo viên giảng: Những bài học kinh nghiệm
về con người vả xã hội là một trong những nội
-Học sinh trả bài.
-Học sinh chú ý theo
dõi đọc lại.
-Học sinh dựa vào

chú thích trình bày.
I.Tìm hiểu chung.
Những bài học kinh
nghiệm về con người
vả xã hội là một trong
những nội dung quan
trọng của tục ngữ.
11
dung quan trọng của tục ngữ.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh đọc hiểu
văn bản.24p
-Câu tục ngữ này có nghĩa là gì ?tìm một số
câu có nghĩa tương tự ?
Giáo viên nhận xét.
-Câu tục ngữ phê phán hạng người nào trong
xã hội?
Giáo viên :truyện ‘’thà chết còn hơn’’cho ta
thấy rõ
-Nghĩa câu tục ngữ?
Giáo viên chốt
-Câu tục ngữ này sử dung nhằm mục đích gì ?
Giáo viên:Khuyên nhủ,nhắc nhỡ con người
phải biết giữ gìn răng tóc cho sạch đẹp.Thể
hiện cách nhìn nhận đánh giá con người của
người dân.
-Nghĩa của câu tục ngữ?
+Nghĩa đen?
Giáo viên:Dù đói vẫn phải ăn uống sạch sẽ,dù
rách cũng phải ăn mặc gọn ràng ,giữ cho thơm
tho.

+Nghĩa bóng ?
Giáo viên;Dù nghèo khó,thiếu thốn vẫn phải
sống cho trong sạch,không vì nghèo khổ mà
đánh mất nình.
GV:Câu tục ngữ này có hai vế đối nhau ,bổ
sung cho nhau làm rõ nghĩa ‘’đói ‘’và’’rách ‘’
là chỉ sự khó khăn,thiếu thốn về vất
chất.’’sạch’’ và’’ thơm’’ chỉ những điều con
người phải đạt,phải giữ gìn và vượt lên mọi
hoàn cảnh.
-Học sinh đọc lại
những câu tục ngữ.
-Học sinh đọc câu tục
ngữ 1.
Người sống đống
vàng.người làm ra của
chứ của không làm ra
người.
Xem trong của hơn
người.an ủi động viên
trong những trường
hợp của đi thay
người.đề cao giá trị
con người.
-Học sinh đọc câu tục
ngữ 2.
Răng và tóc là phần
thể hiện sức khỏe của
con người.Thể hiện
hình thức,tính tình ,tư

cách con người.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh đọc.
-Học sinh trình bày.
II.Đọc hiểu văn bản.
1.Nội dung:
-Tục ngữ thể hiện
truyền thống tôn vinh
giá trị con người.
+Đạo lí.
+Lẽ sống nhân văn,
12
-Câu tục ngữ giáo dục con người những gì ?
GV:Câu tục ngữ này có 4 vế các vế vừa có
quan hệ đẳng lập vừa có quan hệ bổ sung cho
nhau.Từ học được lặp lại 4 lần vừa nhấn mạnh
vừa để mở ra những điều con người cần phải
học.
-Em hiểu như thế nào về câu nói này ?
Giáo viên chốt:Ăn phải trông nồi,ngồi trông
hướng,nói phải suy nghĩ trước.
-Học gói ,học mở?
Giáo viên:Sự khéo léo,lịch thiệp khi gói mở bất
cứ một vật gì -biết giữ mình khi giao tiếp với
mọi người .
-Câu tục ngữ khẳng định vấn đề nào ?
-Thấy được công ơn,vai trò của người thầy-các
em làm gì để đáp lại công ơn đó ?
-Câu tục ngữ này có mấy vế ?
-Nghĩa câu tục ngữ ?

-Câu tục ngữ có hạ thấp việc học thầy không?
-Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ này ?
-Câu tục ngữ này có nghĩa là gì ?
Giáo viên chốt ý.
-Câu tục ngữ này được sữ dụng trong những
trường hợp nào ?
Giáo viên:thể hiện tình cảm của con cháu đối
với cha ,mẹ,ông bà .Tình cảm của học sinh
-thầy cô giáo .lòng biết ơn của nhân dân ta với
những anh hùng liệt sĩ.
-Em hiểu như thế nào về câu tục ngữ này ?
-Câu tục ngữ này khẳng định điều gì ?
GV:Liên hệ câu chuyện bó đũa giáo dục học
sinh
-Hãy so sánh câu tục ngữ:không thầy đố mày
làm nên và câu học thầy không tày học bạn?
GV:Tục ngữ có nhiều trường hợp tương tự:
giáo dục con người
phải có lòng tự trọng
-Học sinh trình bày.
Khẳng định vai
trò ,công lao của
người thầy,người đã
dạy bảo ta những tri
thức ,lẽ sống
2 vế học thầy-học
bạn .
-Học sinh trình bày
cảm nhận.
khuyên con người

ta phải biết thương
yêu nhau.
-Học sinh đọc câu tục
ngữ 8.
Khi thừa hưởng
thành quả phải nhớ
đến người đã có công
gây dựng nên,biết ơn
người đã giúp mình .
-Học sinh trình bày tự
do.
-Học sinh đọc câu 9
suy nghĩ trả lời.
-Thảo luận nhóm 2
phút.
-Tục ngữ còn là
những bài học,những
lời khuyên về cách
ứng xử cho con người
ở nhiều lĩnh vực:
+Đấu tranh xã hội.
+Quan hệ xã hội.
13
Máu chảy ruột miềm
Bán anhh em xa mua láng giềng gần
Giáo viên tích hợp rèn kĩ năng sống cho học
sinh:Tự nhận thức những bài học kinh nghiệm
về con người và xã hội.Vận dụng những kinh
nghiệm đó đúng lúc,đúng chỗ.
-Hãy chứng minh và phân tích giá trị của các

đặc điểm sau trong câu tục ngữ:
Giáo viên nhận xét:
+Diễn đạt bằng hình ảnh so sánh:câu 1,6,7
+ ẩn dụ:câu 8,9
+ từ câu có nhiều nghĩa:câu 2.3.4.8.9
-Từ việc phân tích trên em hãy trình bày ý
nghĩa thể hiện trong toàn văn bản?
Giáo viên chốt ý.
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p
4.Củng cố :3p
-Đọc thuộc lòng những câu tục ngữ về con
người và xã hội
-Nêu nội dung của bài
5.Dằn dò :1p
-Học bài ,học thuộc lòng câu tục ngữ có trong
bài học
-Làm những bài tập còn lại
-Chuẩn bị bài :Tinh thần yêu nước của nhân
ta
Đọc trước văn bản,tìm hiểu tác giả ,tác phẩm
thể loại
Soạn bài theo mục đọc hiểu văn bản
-Học sinh trình bày.
-Học sinh trình bày
sau khi học xong văn
bản.
-Học sinh trình bày.
2.Nghệ thuật:
-Sử dụng cách diễn
đạt cô đúc,ngắn gọn.

-Sử dụng các cách so
sánh,ẩn dụ ,điệp từ
,ngữ…
-Tạo vần nhịp cho câu
văn dễ nhớ ,dễ vận
dụng.
3.Ý nghĩa:
Không ít những câu
tục ngữ là những kinh
nghiệm quý báu của
nhân dân ta về cách
sống cách đối nhân sử
thế.
III.Hướng dẫn tự
học
-Học thuộc lòng tất cả
những câu tục ngữ
trong bài học.
-Vận dụng các câu tục
ngữ đã học trong
những đoạn đối thoại
giao tiếp.
-Tìm những câu tục
ngữ gần nghĩa,trái
nghĩa với một vai câu
tục ngữ trong bài.
14
Tiết :78 RÚT GỌN CÂU
I.Mức độ cần đạt:
-Hiểu thế nào là rút gọn câu,tác dụng của việc rút gọn câu.

-Nhận biết được câu rút gọn trong văn bản.
-Biết cách sử dụng câu rút gọn trong nói ,viết.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:
1.Kiến thức :
-Nắm được các cách rút gọn câu
-Hiểu được tác dụng của việc rút gọn câu
2.Kĩ năng:
-Nhận biết và phân tích câu rút gọn.
-Rút gọn câu phù hợp với hoàn cảnh giao tiếp.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung chính
1.Ổn định lớp :1p
2.Kiểm tra bài cũ:5p.Giáo viên kiểm tra
việc chuẩn bị bài của học sinh
3.Bài mới :
Giới thiệu bài:1p.ai mua cuốn sách này?-
em-đây là cách trả lời ngắn nhất-thế nào là
rút gọn câu-Tìm hiểu bài mới .
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung.22p
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu khái niệm
câu rút gọn.
-Tìm trong hai câu đã cho có những từ ngữ
nào khác nhau?
-Từ ‘’chúng ta ‘’có vai trò gì trong câu?
-Hai câu trên khác nhau ở điểm nào ?
Giáo viên chốt:Câu a vắng chủ ngữ,câu b
có thêm chủ ngữ

-Tìm những từ có thể làm chủ ngữ trong
câu a?
-Vậy ‘’tục ngữ’’ có nói riêng về một ai
không hay nó được rút từ những kinh
nghiệm chung,đưa ra những lời khuyên
chung?
-Theo em,vì sao chủ ngữ trong câu a có
thể loại bỏ?
Giáo viên:Vì nội dung của nó là một chân
lí được đúc kết từ bao đời nay nay trong
đời sống của người Việt Nam.
-Học sinh chuẩn bị bài.
Câu b có thêm từ
chúng ta.
làm chủ ngữ.
-Học sinh trả lời.
Chúng ta,người Việt
Nam,học sinh
,cháu,mọi người
Tục ngữ là những
kinh nghiệm,lời
khuyên chung.
-Học sinh trình bày.
A.Tìm hiểu chung:
I.Thế nào là rút gọn
câu
-Khi nói hoặc viết,có
thể lược bỏ một số
thành phần của
câu,tạo thành câu rút

gọn.
-Việc lược bỏ một số
thành phần câu nhằm
những mục đích sau:
+Làm cho câu gọn
hơn,vừa thông tin
được nhanh,vừa tránh
lặp lại những từ ngữ
đã xuất hiện trong
15
-Thêm những từ ngữ thích hợp vào các
câu in đậm để chúng được đầy đủ nghĩa?
-Dựa trên sự so sánh câu sau khi đã được
thêm từ ngữ với câu ban đầu xác định
những thành phần chính của câu được
lược bỏ?
Tại sao có thể lược bỏ vị ngữ ở ví dụ a cả
chủ ngử và vị ngữ ở ví dụ b?
-Từ việc phân tích trên em hãy cho biết
thế nào là rút gọn câu?
Tìm hiểu cách dùng câu rút gọn .
-Những câu in đậm dưới đây thiếu thành
phần nào ?có nên rút gọn câu như vậy
không?Vì sao?
Giáo viên:Các câu trên thiếu chủ
ngữ.không nên rút gọn câu như vậy sẽ làm
cho câu khó hiểu:ai chạy lăng quăng?ai
nhảy dây?
-Cần thêm những từ ngữ nào vào câu rút
gọn(in đậm)dưới đây để thể hiện thái độ lễ

phép?
-Từ việc phân tích khi sử dụng câu rút gọn
cần chú ý điều gì?
Giáo viên chốt.
Giáo viên giáo dục học sinh tính cẩn thận
khi dùng câu rút gọn,sử dụng câu rút gọn
trong nói ,viết.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh luyện
tập.10p
-Trong những câu tục ngữ sau,câu nào là
câu rút gọn?những thành phần nào của câu
được rút gọn?
Giáo viên nhận xét.
-Tìm các câu rút gọn dưới đây,khôi phục
những thành phần câu được rút gọn?cho
biết vì sau trong thơ ca,ca dao thường có
nhiều câu rút gọn như vậy?
Giáo viên chốt .
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p

4.Củng cố :3p
-Thế nào là câu rút gọn?
-Học sinh thêm từ
thích hợp vào câu.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh trình bày.
Từ ạ !
-Học sinh khái quát.
-Học sinh đọc và trả

lời.
-Học sinh làm.
câu đứng trước.
+Ngụ ý hành
động,đặc điểm nói
trong câu là của
chung mọi
người(Lược bỏ chủ
ngữ).
II.Cách dùng câu
rút gọn
-Khi rut gọn câu cần
chú ý:
+không làm cho
người nghe người
đọc hiểu sai hoặc
hiểu đầy đủ nội dung
câu nói.
+Không biến câu nói
thành một câu cộc lốc
,khiếm nhã.
B.Luyện tập:
Bài tập 1
Câu b,c,d là câu rút
gọn chủ ngữ
Bài tập 2:
-Câu b,a là câu rút
gọn
-Bài văn vần chuộng
lối diễn đạt cô

đọng,súc tích và số
chữ cũng bị quy định
chặt chẽ.
C.Hướng dẫn tự
học.
-Tìm ví dụ về việc sử
dụng câu rút gọn
thành câu cộc
16
-Cách dùng câu rút rọn?
5.Dặn dò:1p
-Học bài xem lại nội dung bài học
-Làm bài tập 3,
Chuẩn bị bài: câu đặc biệt
-Cho câu sau:Ôi em Thủy!tiếng kêu sửng
sốt của cô giáo làm tôi gật mình .Em tôi
bược vào lớp.
-Câu in đậm có cấu tạo như thế nào?hãy
thảo luận với các bạn và chọn câu trả lời
đúng.
-Tìm hiểu tác dụng của câu đặc biệt?xem
bảng SGK/28 đánh dấu x vào ô thích hợp
-Học sinh trả lời.
lốc,khiếm nhã.

Tiết:79 ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN BẢN NGHỊ LUẬN
I.Mức độ cần đạt:
-Nhận biết các yếu tố cơ bản của bài văn nghị luận và mối quan hệ của chúng với
nhau.
-Biết cách vận dụng những kiến thức về văn nghị luận vào đọc –hiểu văn bản.

II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:
1.Kiến thức :
Đặc điểm của văn nghị luận với các yếu tố luận điểm,luận cứ và lập luận gắn bó mật
thiết với nhau.
2.Kĩ năng:
-Biết xác định luận điểm,luận cứ ,lập luận trong một văn bản nghị luận.
-Bước đầu biết cách xác định luận điểm,xây dựng hệ thống luận điểm.luận cứ và lập
luận cho một đề bài cụ thể.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học
sinh
Nội dung chính
1.Ổn định lớp:1p
2.Kiểm tra bài cũ :6p
-Thế nào là văn bản nghị luận ?
-Bài văn nghị luận phải có những vấn
đề nào ?
3.Bài mới ;
Giới thiệu bài.1p.Giáo viên giới thiệu
yêu cầu của tiết học-Dẫn vào bài mới.
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu chung: 21p
-Học sinh trả bài.
-Học sinh đọc văn bản
‘’Chống nạn thất học’’
A.Tìm hiểu chung:
*Mỗi bài văn nghị luận
17
-Luận điểm chính của bài viết này là gì
?luận điểm đó được nêu ra dưới dạng

nào và cụ thể hóa thành những câu văn
như thế nào ?
-Luận điểm nào đã được cụ thể hóa
thành việc làm?
Giáo viên chốt.
-Luận điểm đóng vai trò gì trong văn
nghị luận?
-Muốn có sức thuyết phục thì luận
điểm phải đạt yêu cầu gì ?
-Vậy luận điểm là gì ?
GV:Luận cứ là những lí lẽ
-Luận cứ trả lời cho những câu hỏi nào
?
-Em hãy chỉ ra những luận cứ trong
văn bản:Chống nạn thất học,những
luận điểm ấy đóng vai trò gì ?
Giáo viên chốt ý.
-Muốn có sức thuyết phục thì luận cứ
phải đạt yêu cầu gì ?
-Gọi học sinh xem lại văn bản chống
nạn thất học
-Hãy chỉ ra trình tự lập luận của văn
bản’’Chống nạn thất học’’cho biết lập
luận như vậy tuân theo thứ tự và có ưu
điểm gì ?
-Để cho lí do này có tính thuyết
-Luận điểm chính
:chống nạn thất học
+Một trong
những dân trí

+Mọi người Việt
Nam Quốc ngữ
-Luận điểm cụ thể
thành việc
làm’’những phụ nữ
cần phải học’’
Luận điểm là ý kiến
thể hiện tượng của bài
văn nghị luận.
Đúng đắn,chân thực
đáp ứng được như cầu
thực tế.
Vì sao phải nêu ra
luận điểm?nêu ra để
làm gì ?luận điểm ấy
có đáng tin không?
-Lí lẽ:
+Do chính sách ngu
dân bọc lột
+Nay ta giành dân trí
-Dẫn chứng:
+Những người đã biết
chữ biết chữ
+Những người chưa
biết chữ mà học
+Phụ nữ cần phải học
Luận cú phải chân
thực,đúng đắn,tiêu
biểu thì mới khiến cho
luận điểm có sức

thuyết phục.
-Học sinh đọc.
Trước tiên tác giả
nêu rõ lí do vì sao phải
chống nạn thất
học,chống nạn thất học
để làm gì .
-Học sinh trình bày.
điều có luận điểm ,luận
cứ ,lập luận:
-Luận điểm: là tư
tưởng ,quan điểm của bài
văn.Luận điểm có thể
được nêu ra bằng câu
khẳng định(Hoặc phủ
định),được diễn đạt sáng
tỏ,dễ hiểu,nhất quán.Luận
điểm là linh hồn của bài
viết,kết nối các đoạn văn
thành một khối.Trong bài
văn có thể có một luận
điểm chính và luận điểm
phụ.
-Luận cứ là lí lẽ ,dẫn
chứng làm cơ sở cho luạn
điểm,làm cho luận điểm
có sức thuyết phục.
-Lập luận(luận chứng) là
18
phục,tác giả đã đưa ra những dẫn

chứng nào?
Giáo viên:Dẫn chứng:
+Chính sách ngu dân của Pháp để bọc
lột lừa dối dân ta
+Số người Việ Nam sao được.
-Tiếp theo tác giả đã đưa ra những tư
tưởng để chống nạn thất học:Tìm
những câu thể hiện vấn đề đó?
-Những biện pháp giải quyết?
GV;Cách sắp xếp như vậy là lập
luận,lập luận như vậy là chặt chẽ.
-Luận điểm ,luận cứ ,lập luận có
những yêu câu gì ?
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh
luyện tập:10p
-Tìm
Luận điểm,luận cứ,lập luận có trong
văn bản và nhận xét về tình thuyết
phục của bài văn ấy?
Giáo viên nhận xét ,chốt ý.
Hoạt động 3.Hướng dẫn học sinh tự
học.2p
4.Củng cố :3p
-Mỗi bài văn nghị luận phải có những
yếu tố nào ?
-Cho biết thế nào là luận điểm,luận
+Nay ta dân trí
+Mọi người Việt
Nam chữ quốc ngữ.
+Những người biết

chữ
+Vợ chồng,anh
+Phụ nữ
-Học sinh suy nghĩ
trình bày.
-Học sinh đọc bài tập
và trả lời câu hỏi.
-Học sinh thảo luận
nhóm 3phút.
-Học sinh trình bày
nhóm.
-Học sinh trình bày.
cách lựa chọn,sắp
xếp,trình bày luận cứ để
làm rõ cho luận điểm.
*Yêu cầu của luận điẻm
,luận cứ ,lập luận:Luận
điểm phải đúng đắn,chân
thực,đáp ứng nhu cầu
thực tế;luận cứ phải chân
thực,đúng đắn ,tiêu
biểu;lập luận phải chặt
chẽ,hợp lí thì mới có sức
thuyết phục.
III.Luyện tập:
-Luận điểm:cần tạo thói
quen tốt trong đời sống
xã hội
-Luận cứ:
+Hút thuốc lá hay cáu

giận,mất trật tự
+Vứt rác bừa bãi
+Vứt vỏ chai
-Lập luận :
MB:giới thiệu thói quen
tốt xấu
TB.Đua ra lí luận,dẫn
chứng về thói quen tốt
của con người
KB:Đề ra phương hướng
có thói quen tốt.
C.Hướng dẫn học sinh
tự học.
-Nhớ được đặc điểm văn
nghị luận qua các văn bản
nghị luận đã học.
-Sưu tầm các bài
19
cứ ,lập luận ?
5.Dặn dò :1p
-Xem lại nội dung bài học
-Đọc lại hai văn bản:chống nạn thất
học và cần tạo thói quen tốt trong đời
sống xã hội
Xem trước bài:đề văn nghị luận và
việc lập ý cho bài văn biểu cảm
-Đọc các đề văn SGK/21
+Căn cứ vào đâu đểnhận ra các đề trên
là đề văn nghị luận?
+Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì

đối với việc làm văn?
-Lập ý cho đề bài:chớ nên tự phụ dưa
vào SGK/22
văn,đoạn văn nghị luận
ngắn trên báo chí ,tìm
hiểu đặc điểm nghị luận
của bài văn đó.
Tiết 80. ĐỀ VĂN NGHỊ LUẬN VÀ VIỆC LẬP Ý CHO BÀI
VĂN NGHỊ LUẬN
I.Mức độ cần đạt:
Làm quên với các đề văn nghị luận,biết tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị
luận.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:
1.Kiến thức :
Đặc điểm và cấu tạo của đề văn nghị luận,các bước tìm hiểu đề và lập ý cho bài văn
nghị luận.
2.Kĩ năng :
-Nhận biết luận điểm,biết cách tìm hiểu đề và cách lập ý cho bài văn nghị luận.
-So sánh để tìm ra sự khác biệt của đề văn nghị luận với các đề tự sự,miêu tả,biểu
cảm.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
1.Ổn định lớp :1p
2.Kiểm tra bài cũ:6p
Văn nghị luận có những đặc điểm nào ?
3.Bài mới :
Giới thiệu bài .1p.Làm thế nào nhận biết
đề văn nghị luận và lập ý cho bài văn
nghị luận như thế nào-Tìm hiểu bài hôm
nay.

Hoạt động 1:Tìm hiểu chung.22p
-Gọi học sinh đọc các đề văn trong SGK
-Các đề văn trên co` thể xem là đề bài
-Học sinh trả bài.
-Học sinh đọc.
 Các đề trên là đề bài
đầu đề cho bài văn nghị
A.Tìm hiểu chung:
-Đề bài văn nghị luận
20
,đầu đề được không ?nếu dùng làm đề bài
cho bài văn sắp viết được không?
-Căn cứ vào đâu để nhận ra các đề trên là
đề văn nghị luận ?
Giáo viên chốt.
-Tính chất của đề văn có ý nghĩa gì đối
với việc làm văn?
-Đề nêu lên vấn đề gì ?
Giao viên chốt .
-Khuynh hướng tư tưởng của đề là khẳng
định hay phủ định?
-Đề đòi hỏi người viết phải làm gì ?
Giáo viên:Phê phán thói tự phụ,kêu căng
coi thường người khác và đề cao,khẳng
định sự khiêm tốn học hỏi mọi người.
-Đề bài chớ nên tự phụ nêu ra một ý kiến
thể hiện một tư tưởng một thái độ đối với
thói tự phụ.Em có tán thành ý kiến đó
không?
-Tìm những luận điểm cụ thể vấn đề

trên ?
Giáo viên chốt.
-Tự phụ là gì vì sao chớ nên tự phụ?
Giáo viên chốt.
luận
Căn cứ vào mỗi đề
bài nêu ra một số khái
niệm,một số vấn đề lí
luận.
Tính chất của đề văn
yêu cầu người nghe
phải hiểu đúng đắn vấn
đề,nhắm tranh luận
hoặc giải thích,có tính
chất định hướng cho bài
viết.
Đề nêu lên vấn đề
chớ nên tự phụ(tự cho
mình là giỏi nên xem
thường người
khác.Phân tích ,khuyên
nhủ không nên tự phụ .
Phủ định .
-Học sinh trình bày.
Có tán thành .
+Tự phụ là thói quen
xấu của con người
+Tự phụ đề cao vai trò
của bản thân thiếu tôn
trọng người khác

+Tự phụ khiến bản thân
mình bị chê trách,mọi
người xa lánh
+Tự phụ luôn mâu
thuẫn với đức tính
khiêm nhường,học hỏi.
Tự phụ cho mình là
giỏi nên xem thường
người khác.vì tự phụ bị
cô lập làm việc gì cũng
khó,không tự đánh giá
được mình.
bao giờ cũng nêu ra
một vấn đề để bàn bạc
và đòi hỏi người viết
bày tỏ ý kiến của mình
đới với vấn đề đó.Tính
chất của đề đòi hỏi bài
làm phải vận dụng các
phương pháp phù hợp.
-Tìm hiểu đề phải xác
định đúng vấn đề
,phạm vi,tính chất của
bài nghị luận đẻ bài
làm khỏi bị sai lệch.
-Lập ý là quá trình xây
dựng hệ thống các ý
kiến,quan niệm để làm
rõ,sáng tỏ cho ý kiến
chung nhất của toàn

bài nhắm đạt được
mục đích nghị
luận.Căn cứ để lập ý
:dựa vào chỉ dẫn của
đề,dựa vào kiến thức
về xã hội và văn học
và bản thân tích luỹ
được.Có thể đặt câu
hỏi để tìm ý.
21
-Tự phụ có hại như thế nào?tự phụ có hại
cho ai?
Giáo viên:Tác hại cho chính bản thân
mình.Hoạt động bị hạn chế (mọi người xa
lánh.
-Tìm những lí lẽ,dẫn chứng quan trọng
nhất để thuyết phục mọi người?
-Với đề văn trên ta cần xây dựng lập luận
như thế nào?
Giáo viên:Nên bắt đầu định nghĩa tự phụ
là gì ?tiếp đến nêu những luận cứ nói vế
tác hại của tự phụ và những dẫn chứng để
minh chứng cho luận cú đó,cuối cùng đưa
ra những lời khuyên không nên tự phụ.
Giáo viên giáo dục học sinh tình thận
trọng và rèn kĩ năng viết văn.
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh luyện
tập.10p
-Hãy tìm hiểu đề và lập ý cho đề bài:Sách
là người bạn lớn của con người.

Giáo viên nhận xét ,chốt ý.
-Học sinh trình bày.
 Lấy thực tế ở nhà ,ở
trường ,mọi người xung
quanh mình
Lấy từ chính bản thân
mình
Một số những dẫn
chứng qua sách báo,bài
học bài đọc.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh thảo luận
nhóm trình bày.
III.Luyện tập
MB:Sách là nhu cầu
của con người,có giá
trị về cuộc sống,kho
báu về trí tuệ.
TB:Đưa ra những lí lẽ
và dẫn chứng làm cơ
sở cho luận điểm.
Sách khám phá hiện
thực cuộc sống:
Thiên nhiên
Lịch sử xã hội với
những vấn đề kinhh tế
xã hội
Sách là thế giới tâm
hồn -chia sẽ hình
thành nhân cách

Sách cung cấp tri thức
khoa học ,vẽ đẹp của
ngôn ngữ,cảm thụ cái
hay,cái đẹp của văn
chương.
22
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p
4.Củng cố,dặn dò:3p
Khi lập ý cho bài văn nghị luận ta cần
xác lập những vấn đề nào?
Chuẩn bị bài :bố cục và phương pháp lập
luận trong bài văn nghị luận
-Học sinh chú ý.
KB:ích lợi và việc đọc
sách,chọn sách mà
đọc.
C. Hướng dẫn tự học.
Đọc văn bản và xác
định luận điểm chính
của một văn bản nghị
luận cụ thể.
23
Tuần 22
Tiết 81 -tiết 84
-Tình thần yêu nước của nhân dân ta
-Câu đặc biệt
- Bố cục và phương pháp lập luận trong bài văn nghị
luận
-Luyện tập về phương pháp lập luận trong văn nghị
luận

Ngày soạn:8/1/2011
Ngày dạy:
Tiết:81:TINH THẦN YÊU NƯỚC CỦA NHÂN DÂN TA
I.Mức độ cần đạt:
Hiểu được qua văn bản chính luận chứng minh mẫu mực,Chủ tịch Hồ Chí Minh đã
làm sáng tỏ chân lí sáng ngời về truyền thống yêu nước nồng nàn của nhân dân Việt
Nam.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:
1.Kiến thức:
-Nét đẹp truyền thống yêu nước của nhân dân ta.
-Đặc điểm nghệ thuật văn nghị luận Hồ Chí Minh qua văn bản.
2.Kĩ năng :
-Nhận biết văn nghị luận xã hội.
-Đọc hiểu văn bản nghị luận xã hội.
-Chọn,trình bày dẫn chứng trong tạo lập văn bản nghị luận chứng minh.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính
1.Ổn định lớp :1p
2.Kiểm tra bài cũ: 5p
-Đọc thuộc những câu tục ngữ
về con người và xã hội?
-Nêu nội dung của bài ?
3.Bài mới :
Giới thiệu bài :1p :Giới thiệu tinh
thần yêu nước của nhân dân ta qua
nhiều thế hệ.
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh
tìm hiểu chung.9p
-Giáo viên đọc mẫu văn bản trước
một đoạn.

Lưu ý: Giọng mạch lạc, rõ ràng, dứt
khoát nhưng vẫn thể hiện tình cảm
-Em biết gì về văn chính luận?
Giáo viên chốt ý .
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh
đọc hiểu văn bản.23p
-Em hãy tìm hiểu bố cục của bài
văn ?
Giáo viên chốt:
-Học sinh trả bài.
-Học sinh chú ý theo
dõi đọc lại.
-Học sinh trình bày.
-Học sinh giải thích
một số chú thích
từ:kiều bào ,hậu
phương ?
-Dựa vào văn bản học
sinh tìm.
I.Tìm hiểu chung
-Văn chính luận chiếm vị
trí quan trọng trong sự
nghiệp văn thơ Hồ Chí
Minh.
-Yêu nước là tuyền thống
quý báu đáng tự hào của
nhân dân ta đựoc hình
thành qua trường kì lịch
sử.Bài văn trích trong Báo
cáo Chính trị của Chủ tịch

Hồ Chí Minh tại Đại hội
lần thứ II(2-1951)của
Đảng Lao động Việt Nam.
II.Đọc hiểu văn bản:
24
Mở bài :đầu lũ cướp nước :tinh
thần yêu nước là truyền thống quý
báu,là làn sóng mạnh mẽ vượt qua
khó khăn-chiến thắng.
Thân bài :lịch sử ta nồng nàng yêu
nước:chứng minh tinh thần yêu nước
trong lịch sử chống giặc ngoại xâm
của dân tộc ta.
Kết bài:đoạn còn lại:bổn phận của
mỗi người dân Việt Nam phải làm cho
tiinh thần yêu nước được phát triển
mạnh mẽ.
GV:Bố cục của bài văn phù hợp với
trình tự lập luận trong bài.
-Câu mở đầu văn bản: Dân ta có 1
lòng nồng nàn yêu nước. Em hiểu tình
cảm như thế nào gọi là nồng nàn yêu
nước?
-Lòng yêu nước nồng nàn của dân ta
được tác giả nhấn mạnh trên lĩnh vực
nào ? tại sao ở lĩnh vực đó?
-Nổi bật trong đoạn mở đầu là hình
ảnh nào ? Ngôn từ nào được tác giả
nhấn mạnh khi tạo hình ảnh này ?
-Tác dụng của hình ảnh và ngôn từ

này ?
Để l
-Làm rõ lòng yêu nước của nhân dân
ta, tác giả đã dựa vào những chứng cớ
cụ thế nào ? Hãy chỉ ra đoạn văn
tương ứng ?
Giáo viên chốt:
+Lòng yêu nước trong quá khứ ,
ngày ngày nay
-Lòng yêu nước trong quá khứ được
xác nhận bằng chứng cớ lịch sử nào ?
Giáo viên:Thời đại Bà Trưng , Bà
triệu …vì đây là thời đại gắn liền với
các chiến công hiển hách
-Trong mỗi câu văn đó được sắp xếp
như thế nào? Theo mô hình gì ? Cấu
trúc dẫn chứng ấy có quan hệ với
nhau như thế nào?
Giáo viên:
Sôi nổi, chân thành.
- Thảo luận nhóm 2p.
Nó kết thành …cướp
nước – từ nó được lặp
lại nhiều lần , gợi tả
mạnh lòng yêu nước
-Học sinh trình bày.
-Học sinh suy nghĩ
trình bày.
1.Nội dung:
-Khái quát vấn đề:dân ta

có một lòng nồng nàn yeu
nước,đó là truyền thống
quý báu.
-Chứng minh truyền thống
yêu nước của nhân dân ta
theo dòng thời gian lịch sử.
-Chứng minh luận
điểm’’Đồng bào ta ngày
nay cũng rất xứng đáng với
tổ tiên ta ngày trước’’bằng
thực tế cuộc kháng chiến
chống Pháp. Nhiệm vụ
của Đảng trong việc phát
huy hơn nữa truyền thống
yêu nước của toàn dân.
+Biểu dương tất cả những
biểu hiện khác nhau của
lòng yêu nước.
+Tuyên truyền ,tổ
chức,lãnh đạo để mọi
người đóng góp vào công
việc kháng chiến.
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×