Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

văn 7 tuần 23

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.69 KB, 10 trang )

Tuần 23
(Tiết 85-Tiết 88)
-Sự giàu đẹp của tiếng Việt
-Thêm trạng ngữ cho câu
-Tìm hiểu chung về phép lập luận chứng minh
Ngày soạn :17/1/2011
Ngày dạy :2429/1/2011
Tiết 85: SỰ GIÀU ĐẸP CỦA TIẾNG VIỆT
( Đặng Thai Mai)
I.Mức độ cần đạt:
-Thấy được những lí lẽ, chứng cứ có sưc thuyết phục và tồn diện mà tác giả đã sử
dụng để lập luận trong văn bản
-Hiểu được sự giàu đẹp của Tiếng Việt.
II.Trọng tâm kiến thức ,kĩ năng:
1.Kiến thức:
-Sơ giản về tác giả Đặng Thai Mai.
-Những đặc điểm của Tiếng Việt.
-Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận cảu bài văn.
2.Kĩ năng:
-Đọc - Hiểu văn bản nghị luận .
-Những đặc điểm của Tiếng Việt .
-Những điểm nổi bật trong nghệ thuật nghị luận của bài văn.
III.H ướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1.Ổn định lớp.1p
2.Kiểm tra bàicũ:5p
-Học thuộc lòng đoạn văn :’’tinh thần u
nước của nhân dân ta tiêu biểu của một
dân tộc anh hùng’’
-Nêu nội dung và nghệ thuật của bài :Tinh
thần u nước của nhân dân ta’’


3.Bài mới:
Giới thiệu :1p.Trải qua bao cuộc thăng
trầm của đất nước, người Việt Nam ta đã
có thể tự hào về tiếng nói và chữ viết của
mình. Điêù này giáo sư Đặng Thai Mai
cũng đã đề cập đến một cách chi tiết, cụ
thể trong bài nghiên cứu dài “Tiếng Việt,
một biểu hiện hùng hồn của sức sống dân
tộc. Vậy Tiếng Việt của chúng ta được
giáo sư đề cập đến như thế nào? Tiết học
-Học sinh trả bài.
hôm nay sẽ giúp các em giải đáp được
những thắc mắc trên.
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
chung.8p
-Giáo viên đọc mẫu văn bản
*Lưu ý :đọc giọng rõ ràng,mạch lạc,đọc
nhấn mạnh những chổ in đậm
-Hãy cho biết một vài nét về tác giả?
-Cho biết xuất xứ của văn bản?
-Hãy phân chia bố cục văn bản này ?nêu nội
dung ?
Giáo viên:Đoạn 1:Đầu thời kì lịch
sử’’:nêu nhận định tiếng Việt là một thứ
tiếng Việt,hay và giải thích nhận định ấy.
Đoạn 2:phần còn lại :chứng minh cái đẹp
phong phú của tiếng Việt về những mặt :ngữ
âm,từ vựng ,cú pháp
Hoạt động 2:Hướng dẫn học sinh Đọc
hiểu văn bản.23p

-Câu mở đầu đoạn văn khẳng định điều gì
của tiếng Việt?
-Để khẳng định điều đó tác giả đã đưa ra
nhận định nào về tiếng Việt :Tìm những câu
văn cụ thể cho nhận định ‘’tiếng việt đẹp và
hay’’?
Giáo viên giảng thêm :đoạn 1 là phần mở
đầu của bài nghiên cứu dài,nó là nhiệm vụ
giới thiệu những vấn đề chính sẽ được đề
cập và lí giải ở các đoạn sau .
-Đề chứng minh cho vẻ đẹp của tiếng
Việt,tác giả đã đưa ra những chứng cứ nào ?
-Nêu dẫn chứng cụ thể những ý kiến của
người nước ngồi về sự giàu đẹp phong phú
của tiếng Việt?
-Học sinh đọc lại.
-Học sinh dựa vào chú
thích trình bày.
-Học sinh giải thích
một số chú thích
từ:âm bình và dương
bình,ngữ âm,âm
giai ?
2 đoạn.
-Học sinh đọc câu
đầu.
Khẳng định giá trị
của tiếng Việt.
Tiếng việt lịch sử .
-Học sinh chú ý đoạn

2
Tiếng việt đẹp ở
mặt ngữ âm.ý kiến của
người nước ngồi:ấn
tượng của họ khi nghe
người việt nói,nhận
xét của những người
aam hiểu tiếng Việt
I.Tìm hiểu chung
-Đặng Thai Mai (1902
– 1984 )là nhà giáo,
nhà nghiên cứu văn
học, nhà hoạt động văn
hóa, xã hội nổi tiếng.
-Văn bản phần đầu bài
tiểu luận: Tiếng Việt
một biểu hiện hùng
hồn của sức sống dân
tộc ( 1967 ).
II.Đọc hiểu văn bản:
1.Nội dung:
-Giải thích cụ thể về
nhận định:Tiếng Việt
có những đặc sắc của
một thứ tiếng đẹp ,một
thứ tiếng hay.
-Chứng minh cái hay
cái đẹp của tiếng Việt
trên các phương diện:
+Ngữ âm.

+Từ vựng.
+Ngữ pháp.
-Sự giàu có và khả năng phong phú của
tiếng Việt được thể hiện ở những phương
diện nào ?
Giáo viên:hài hòa về mặt âm hưởng,thanh
điệu.cái hay của tiếng Việt tế nhị ,uyển
chuyển trong cách đặt câu-thỏa mãng nhu
cầu xã hội,hài hòa nhịp điệu.
-Điểm nổi bật trong nghệ thuật lập luận ở
bài văn này là gì?
Giáo viên nhận xét,chốt ý ghi bảng.
Giáo viên giáo dục học sinh giữ gìn và phát
huy sự trong sáng trong tiếng Việt qua lời ăn
tiếng nói hằng ngày.
-Từ việc phân tích trên hãy trình bày ý nghĩa
thể hiện trong toàn văn bản?
Giáo viên chốt ý.
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.3p
4.Củng cố :3p
-Hãy chứng minh cái đẹp,sự giàu có và
phong phú của tiếng Việt.
-Sưu tầm những ý kiến nói về sự giàu đẹp
,phong phú của tiếng Việt và nhiệm vụ giữ
gìn sự trong sáng của tiếng Việt?
5.Dặn dò :1p
như các giáo sư nước
ngoài.
-Học sinh trình bày
nhóm 2p

-Học sinh trình bày.
-Học sinh trình bày
theo cách hiểu.
 Ngữ âm :đoan
trường thay lúc phân
kì.vo câu khắp khểnh
bánh xe gập ghềnh.
-Từ vựng :cỏ non
+Những phẩm chất bền
vững và khả năng sáng
tạo trong quá trình phát
triển lâu dài.
-Bàn luận:Sự phát triển
của tiếng Việt chứng tỏ
sức sống dồi giàu của
dân tộc.
2.Nghệ thuật
-Kết hợp khéo léo và
có hiệu quả giửa lập
luận giải thích và lập
luận chứng minh bằng
những lí lẽ,dẫn
chứng,lập luận theo
kiểu diễn dịch-phân
tích từ khái quát đến cụ
thể trên các phương
diện.
-Lựa chọn ,sử dụng
ngôn ngữ lập luận linh
hoạt:Cách sử dụng từ

ngữ sắc sảo,cách đặc
câu có tác dụng diễn
đạt thấu đáo vấn đề
nghị luận.
3.Ý nghĩa
-Tiếng Việt mang trong
nó những giá trị văn
hoá rất đáng tự hào của
người Việt Nam.
-Trách nhiệm giữ
gìn,phát triển tiếng nói
của dân tộc của người
Việt Nam.
III.Hướng dẫn tự học:
-So sánh cách sắp xếp
lí lẽ,chứng cứ của văn
bản Sự giàu đẹp của
tiếng Việt với văn bản
Tinh thần yêu nước của
nhân dân ta.
-Về học bài ,xem lại nội dung bài học
-Đọc thêm bài :tiếng Việt giàu và đẹp
-Chuẩn bị bài :Đức tính giản dị của Bác Hồ
+Đọc trước văn bản SGK/52-53
+Tìm hiểu chú thích,phân chia bố cục
+Soạn theo mục đọc hiểu văn bản SGK/55
xanh rợn chân trời.
Sao anh chữ điền .
-Âm thanh:Tre giữ
làng ,giữ nước ,giữ

mái nhà tranh,giữ
đồng lúa chín.(Cây tre
VN -Thép mới )
Tiết :86 THÊM TRẠNG NGỮ CHO CÂU
A.Mức độ cần đạt:
-Nắm được đặc điểm, công dụng của trạng ngữ; Nhận biết trạng ngữ trong câu.
-Biết mở rộng câu bằng cách thêm vào câu thành phần trạng ngữ phù hợp.
* Lưu ý: Học sinh đã được học tương đối kĩ về trạng ngữ ở tiểu học.
B.Trọng tâm kiến thức, kĩ năng:
1. Kiến thức:
-Một số trạng ngữ thường gặp.
- Vị trí trạng ngữ trong câu.
2.Kĩ năng:
-Nhận biết thành phần trạng ngữ của câu.
-Phân biệt các loại trạng ngữ.
III.Hướng dẫn thực hiện:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1.Ổn định : 1p
2.Kiểm tra bài cũ :5p
-Thế nào là câu đặc biệt ? Cho ví dụ?
-Nêu tác dụng của câu đặc biệt ?
3. Bài mới :
Giới thiệu bài :Trong khi nói và viết
chúng ta sử dụng trạng ngữ rất nhiều.
Trạng ngữ có những đặc điểm gì ? Tiết
học hôm nay sẽ trả lời cho câu hỏi đó .
Hoạt động 1:Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung.21p
-Xác định trạng ngữ trong vd trên ?
Giáo viên:

+Dưới bóng tre -> Về địa điểm
+ Đã từ lâu đời -> Về thời gian
+Đời đời, kiếp kiếp -> Thời gian
+Từ nghìn xưa -> Về thời gian
-Về ý nghĩa, trạng ngữ có vai trò gì ?
-Học sinh trả bài.
-Học sinh đọc ví dụ
SGK.
-Học sinh trả lời.
 Bổ sung ý nghĩa cho
I. TÌM HIỂU CHUNG
-Về mặt ý nghĩa: Trạng
ngữ thêm vào để xác
định: thời gian, nơi
chốn, nguyên nhân, mục
đích , phương tiện, cách
thức diễn ra sự việc nêu
trong câu .
-Về hình thức, trạng ngữ đứng vị trí nào
trong câu và thường được nhận biết bằng
dấu hiệu nào ?
Giáo viên:Trạng ngữ có thể đứng đầu,
cuối câu, giữa câu và thường được nhận
biết bằng một quãng ngắt hơi khi nói,
dấu phẩy khi viết .
Giáo viên chốt: về bản chất thêm trạng
ngữ cho câu tức là ta đã thực hiện một
trong những cách mở rộng câu.
Bài tập nhanh: Trong 2 cặp câu sau ,
câu nào có trạng ngữ, câu nào không có

trạng ngữ ? Tại sao ?
-a, Tôi đọc báo hôm nay
b, Hôm nay , tôi đọc báo
- a, Thầy giáo giảng bài hai giờ
b, Hai giờ ,thầy giáo giảng bài
giáo viên chốt:
+Câu b của 2 cặp câu có trạng ngữ
được thêm vào để cụ thể hoá ý nghĩa của
câu
+Câu a không có trạng ngữ vì hôm nay
là định ngữ cho danh từ báo ; Hai giờ là
bổ ngữ cho động từ giảng
* Chú ý : khi viết để phân biệt vị trí cuối
câu với các thành phần phụ khác , ta cần
đặt dấu phẩy giữa nòng cốt câu với trạng
ngữ
vd : Tôi đọc báo hôm nay / Tôi đọc báo,
hôm nay ( định ngữ ) ( trạng
ngữ)
Giáo viên giáo dục học sinh sử dụng câu
co đầy đủ thành phần
Hoạt động 2.Hướng dẫn học sinh
luyện tập: 10p
-Câu nào cụm từ ‘’Mùa xuân’’là trạng
ngữ?trong những câu còn lại cụm từ mùa
xuân đóng vai trò gì ?
Giáo viên nhận xét.
nòng cốt câu, giúp cho
ý nghĩa của câu cụ thể
hơn

-Học sinh trình bày.
-Học sinh đọc và trình
bày.
-Học sinh đọc bài tập
và trả lời câu hỏi.
-Nhóm 3p
-Học sinh trình bày
nhóm.
Về hình thức :
-Trạng ngữ có thể đứng
đầu câu, cuối câu hay
giữa câu
-Giữa trạng ngữ với chủ
ngữ và vị ngữ thường
có một quãng nghỉ khi
nói hoặc 1 dấu phẩy khi
viết .
II. LUYỆN TẬP :
1.Bài tập 1: Tìm trạng
ngữ
-Câu b là câu có cụm từ
mùa xuân làm trạng ngữ
-Câu a cụm từ mùa
-Tìm trạng ngữ trong đoạn trích dưới
đây?
Giáo viên nhận xét ,chốt .

Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.3p
4.Củng cố :3p
-Hãy cho biết đặc điểm của trạng ngữ?

cho ví dụ?
-Xác định và gọi tên các trạng ngữ trong
câu sau :Buổi sáng,trên cây gạo đầu
làng,những con chim họa mi,bằng chất
liệu thiên phú,đã cất lên những tiếng hót
thật du dương.
5.Dặn dò:1p
-Về nhà học bài ,xem lại các bài tập
-Chuẩn bị bài :thêm trạng ngữ cho câu
(tt)
-Tìm công dụng của trạng ngữ
+Đọc các ví dụ SGK/45-46
+Trả lời các câu hởi bên dưới
-Tách trạng ngữ thành câu riêng
-Học sinh đọc và trình
bày.
+buổi sáng:trạng ngữ
chỉ thời gian
+Trên cây gạo ở đầu
làng ::trạng ngữ chỉ nơi
chốn
+Bằng chát giọng thiên
phú :trạng ngữ chỉ
phương tiện.
xuân làm vị ngữ
-Câu c cụm từ mùa
xuân làm phụ ngữ trong
cụm động từ
-Câu d câu đặc biệt
2.Bài tập2, 3: Tìm

trạng ngữ và phân loại
trạng ngữ
–a, ……, như báo trước
mùa xuân về của một
thứ quà thanh nhã và
tinh khiết
Trạng ngữ cách thức
… , Khi đi qua những
cánh đồng xanh, mà hạt
thóc nếp đầu tiên làm
trĩu thân lúa còn tươi
Trạng ngữ thời gian
Trong cái vỏ kia
Trạng ngữ chỉ địa
điểm
Dưới ánh nắng ,
Trạng ngữ chỉ nơi
chốn
b, ……, với khả năng
thích ứng với hoàn cảnh
lịch sử như chúng ta
vừa nói trên đây
Trạng ngữ chỉ cách
thức
III. HƯỚNG DẪN TỰ
HỌC :
Viết một đạon văn ngắn
có chứa thành phần
trạng ngữ.Chỉ ra các
trạng ngữ và giải thích

lí do trạng ngữ được sử
dụng trong các văn bản
đó.
Tiết :87-88: TÌM HIỂU CHUNG VỀ PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG
MINH.
I.Mức độ cần đạt:
-Hiểu mục đích, tính chất và các yếu tố của phép lập luận chứng minh.
II.Trọng tâm kiến thức kĩ năng:
1. Kiến thức:
- Đặc điểm của phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
- Yêu cầu cơ bản về luận điểm, luận cứ của phương pháp lập luận chứng minh.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết phương pháp lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận
- Phân tích phép lập luận chứng minh trong văn bản nghị luận.
III.Hướng dẫn tự học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung chính
1.Ổn định : 1p
2.Kiểm tra bài cũ .5p
-Hãy so sánh sự giống nhau và khác
nhau lập luận trong đời sống và lập luận
trong văn nghị luận ?
3. Bài mới : Giáo viên giới thiệu bài
:Từ đầu học kì II đến nay, chúng ta đã
tìm hiểu về thể loại văn nghị luận, đã
tìm hiểu phương pháp lập luận trong bài
văn nghị luận rồi. Vậy phương pháp lập
luận chứng minh nó như thế nào thì tiết
học này thầy cùng các em đi tìm hiểu .
Hoạt động 1.Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu chung.38p

-Trong đời sống, Khi nào người ta cần
chứng minh ?
Giáo viên chốt.
-Khi cần chứng minh cho ai đó tinn
rằng lời nói của em là thật, em phải làm
như thế nào ?
-Từ đó em hãy rút ra nhận xét thế nào là
văn chứng minh ?
Giáo viên chốt:
+Chứng minh là đưa ra bằng chứng để
chứng tỏ sự đúng đắn của 1 vấn đề
-Học sinh trả bài.
Khi bị nghi ngờ,
hoài nghị hoặc để làm
sáng tỏ một vấn đề nào
đó ,…
Phải đưa ra các bằng
chứng xác thực.
-Học sinh trình bày.
I.Tìm hi ểu chung:
-Lập luận chứng minh là
dùng sự thật(chứng cứ
xác thực)để chứng tỏ
một ý kiến nào đó là
chân thực.
-Phép lập luận chứng
minh dùng những lí
lẽ,bằng chứng chân
thực,đã được thừa nhận
để chứng tỏ luận điểm

mới(cần chứng minh) là
đáng tin cậy.
-các lí lẽ.bằng chứng
dùng trong phép lập
luận chứng minh phài
-Trong vn ngh lun, khi ngi ta ch
c s dng li vn ( khụng c s
dng nhõn chng, vt chng ) thỡ mun
chng minh vn ú ỳng s ht
chỳg ta phi lm nh th no ?
*Tỡnh hung: Nam cú mt vic gp,
mn xe mỏy ca bn v thm m m
quờ. Vỡ quỏ lo, quỏ vi, bn ó phúng
xe quỏ nhanh v b chỳ cụng an gi xe
li, kim tra giy t. Nam li quờn tt
c trng. Vy bn phi trỡnh by vi
nh chc trỏch nh th no?
Giỏo viờn nhn xột:Nam phi chng t
c õy l xe ca bn, cú giy t
ng kớ, chng nhn mua bo him, cú
bng lỏi xe, chng minh th bn thõn.
Tip theo bn phi trỡnh by chỳ
cụng an hiu, thụng cm; Lo khụng kp
v thm m. Nh vy l nam ó chng
minh mt vn , lm rừ s tht; bn
ó i xe mỏy quỏ nhanh trờn ng.
-Lun im c bn ca bi vn ny l gỡ
? Hóy tỡm nhng cõu vn mang lun
im ú ?
- khuyờn ngi tang s vp ngó,

bi vn ó lp lun nh th no ? Cỏc
s tht c dn ra cú ỏng tin cy
khụng ? Qua ú em hiu phộp lp lun
chng minh l gỡ ? th no ?
Giỏo viờn cht ý.
Tit 88.39p
Hot ng 2: Hng dn luyn tp
Giỏo viờn khỏi quỏt li ni dung tit
mt-tỡm hiu tit 2
-Lun im c bn ca bi vn ny l gỡ
S dng lớ l v dn
chng.
-Hc sinh trỡnh by.
-c bi vn ngh
lunng s vp ngó
Lun im : ng
s vp ngó
+Nhng cõu vn mang
lun im ú: Vy xin
bn ch lo ht mỡnh
-Hc sinh trỡnh by.
-c bi vn ngh
lunKhụng s sai
lm
-Hc sing trỡnh by.
c la chn,thm
tra,phõn tớch thỡ mi cú
sc thuyt phc.
II.Luyn tp:
Vn bn :Khụng s sai

lm
-Luaọn ủieồm : Khoõng sụù
sai lam
-Hãy tìm những câu văn mang luận
điểm đó ?
Giáo viên nhận xét,chốt ý
-Để khun người ta” Khơng sợ sai
lầm”, bài văn đã lập luận như thế nào ?
Các sự thật được dẫn ra có đáng tin cậy
khơng ? Qua đó em hiểu phép lập luận
chứng minh là gì ?
-Cách lập luận chứng minh của bài này
có gì khác so với bài ‘’đừng sợ vấp
ngã’’?
Giáo viên chốt ý.
-Học sinh tìm và trình
bày.
 Bạn ơi nếu bạn
muốn sống một đời mà
khơng phạm chút sai
lầm nào, làm gì được
nấy, thì đó hoặc là bạn
ảo tưởng, hoặc là bạn
hèn nhát trước cuộc
đời .Những người sáng
suốt dám làm, khơng
sợ sai lầm, mới là
người làm chủ số phận
của mình
-Học sinh so sánh hai

văn bản và trả lời.
-Học sinh sửa bài tập
vào.
-Những câu mang luận
điểm
+Một người … tụ tập
được.
+Thất bại là mẹ của
thành công.
+Những người sáng
suốt dám làm. Không
sợ sai lầm mới làm chủ
số phận của mình.
-Nếu muốn sống mà
không phạm chút sai
lầm nào thì chỉ là ảo
tưởng hoặc hèn nhát
trước cuộc đời.
-Nếu sợ thất bại, sợ sai
lầm thì không bao giờ
có thể làm được việc
gì. Sai lầm đem đến bài
học cho đời.
-Nếu sợ sai lầm thì
chẳng dám làm gì.
-Chẳng ai thích sai lầm,
nhưng khi đã phạm sai
lầm thì phải biết rút
kinh nghiệm để tiến
lên.

*Những luận cứ ấy rất
đúng với thực tế nên có
sức thuyết phục cao.
* Khác :
-Phần mở đầu : nêu
vấn đề cũng khác.
-Câu này thể hiện ý
khẳng đònh : Đã sống là
phải có phạm sai lầm.
Hoạt động 3.Hướng dẫn tự học.2p
4.Củng cố :3p
-Thế nào là phép lập luận chứng minh?
-Học sinh đọc bài :có hiểu đời mới hiểu
văn.
5.Dặn dò:1p
-Học bài
-Đọc lại bài đừng sợ vấp ngã
-Chuẩn bị bài :cách làm bài văn lập
luận chứng minh.
+Đề :nhân dân ta thường nói:có chí thì
nên.Hãy chứng minh tính đúng đắng
của câu tục ngữ đó ?
+Đọc trước mục:Tìm hiểu đề và tìm
ý ,Lập dàn bài ,viết bài SGK/48/49
+Chuẩn bị mục luyện tập và trả lời câu
hỏi:hai đề này có gì giống và khác so
với đề văn đã làm mẫu ở trên .
-Học sinh khái qt lại.
-Phần thân bài :
+Ở bài đừng sợ vấp

ngã tác giả nêu lên một
loạt dẫn chứng thực tế
rút ra từ tiểu sử những
người thành công, đã
nổi danh để làm chứng
cứ.
+Ở bài : không sợ sai
lầm tác giả chủ yếu
dùng lý lẽ để phân tích.
Lý lẽ trong bài nêu lên
nhiều khía cạnh của
vấn đề như : sợ sai lầm
là trốn tránh thực tế.
Sai lầm cũng có 2 mặt :
mặt gây tổn thất và
mặt đem lại bài học bổ
ích. Cứ tiến hành công
việc của mình, dù có
thất bại thì hãy xem
thất bại là mẹ thành
công.
III. Hướng dẫn tự học.
Sưu tần các văn bản
chứng minh để làm tài
liệu học tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×