Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

GIÁO AN TUAN 26 CHUAN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (169.76 KB, 20 trang )

TUẦN 26
Thứ hai ngày 07 tháng 03 năm 2011.
Tập đọc:
Tiết 51: NGHĨA THẦY TRÒ.
I. Mục tiêu: -
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người
cần giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (Trả lời các câu hỏi trong SGK)
II.Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cửa sông
Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc thuộc
lòng 2 – 3 khổ thơ và cả bài thơ trả lời câu
hỏi ở SGK.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới: Nghĩa thầy trò.
Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.
- Gọi 1 học sinh đọc các từ ngữ chú giải
trong bài.
- Giáo viên giúp các em hiểu nghĩa các từ
này.
- Giáo viên chia bài thành 3 đoạn để học
sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … rất nặng”
Đoạn 2: “Tiếp theo … tạ ơn thầy”
Đoạn 3: phần còn lại.


- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, hướng dẫn
cách đọc các từ ngữ khó hoặc dễ lẫn đo
phát âm địa phương.
- Giáo viên đọc diễn cảm toàn bài, giọng
nhẹ nhàng, chậm rãi trang trọng thể hiện
cảm xúc về tình thầy trò.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc, trao
đổi, trả lời câu hỏi trong SGK.
- Giáo viên chốt: Nhấn mạnh thêm truyền
thống tôn sư trọng đạo không những được
- Hát
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh khá, giỏi đọc bài, cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp đọc thầm từ ngữ chú gải, 1 học sinh
đọc to cho các bạn nghe.
- Học sinh tìm thêm những từ ngữ chưa hiểu
trong bài (nếu có).
- Nhiều học sinh tiếp nối nhau luyện đọc theo
từng đoạn (2 lượt)
- Học sinh chú ý phát âm chính xác các từ ngữ
hay lẫn lôïn có âm tr, âm a, âm gi …
- Học sinh cả lớp đọc thầm, suy nghĩ phát
biểu:
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bổ sung.
mọi thế hệ người Việt Nam giữ gìn, bảo vệ
mà còn được phát huy, bồi đắp và nâng
cao.
- Người thầy giáo và nghề dạy học luôn

được xã hội tôn vinh.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh tìm giọng
đọc diễn cảm bài văn, xác lập kĩ thuật đọc,
giọng đọc, cách nhấn giọng, ngắt giọng.
VD: Thầy / cảm ơn các anh.//
Bây giờ / nhân có đủ môn sinh, / thầy / muốn
mời tất cả các anh / theo thầy / tới thăm một
người / mà thầy / mang ơn rất nặng.// Các
môn sinh / đều đồng thanh dạ ran.//
- Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đua
đọc diễn cảm.
4. Củng cố.
- Yêu cầu học sinh các nhóm thảo luận,
trao đổi nội dung chính của bài.
5. Dặn dò:
- Dặn : Luyện đọc lại bài.
- Chuẩn bị: “Hội thổi cơm thi ở Đồng
Vân.”.
- Nhận xét tiết học
- Nhiều học sinh luyện đọc đoạn văn.
- HS thi đua đọc diễn cảm.
- Học sinh các nhóm thảo luận và trình bày.
Bài văn ca ngợi truyền thống tơn sư trọng đạo
của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần giữ
gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp đĩ.
Rút kinh nghiệm:


Toán (126): NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ.

I. Mục tiêu:- Biết :
+ Thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
+ Vận dụng vào giải các bài toán trong thực tế. - Cả lớp làm bài 1. HSKG làm thêm bài 2 .
II. Chuẩn bị:SGK, phấn màu, ghi sẵn ví dụ ở bảng, giấy cứng
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ:
- Giáo viên nhận xét _ cho điểm.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh thực hiện
phép nhân số đo thời gian với một số.
* Ví dụ: 2 phút 12 giây × 4.
- Giáo viên chốt lại.
- Hát
- Học sinh lần lượt sửa bài 2, 3 tiết 125.
- Học sinh lần lượt tính.
- Nêu cách tính trên bảng.
- Các nhóm khác nhận xét.
2 phút 12 giây
x
4
- Nhân từng cột.
- Kết quả nhỏ hơn số qui định.
* Ví dụ: 1 người thợ làm 1 sản phẩm hết 5
phút 28 giây. Hỏi làm 9 sản phẩm mất bao
nhiêu thời gian?
- Giáo viên chốt lại bằng bài làm đúng.
- Đặt tính.
- Thực hiện nhân riêng từng cột.

- Kết quả bằng hay lớn hơn → đổi ra đơn vị
lớn hơn liền trước.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm BT
Bài 1: Cho HS tự làm theo nhóm rồi sửa bài.
Bài 2: (HSKG)
- Giáo viên chấm và chữa bài:
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là:
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây.
Đáp số: 4 phút 15 giây
4. Củng cố-Dặn dò: - Giáo viên nhận xét,
tuyên dương Ôn lại quy tắc.
- Chuẩn bị: Chia số đo thời gian cho một số.
8 phút 48 giây
- Học sinh nêu cách tính.
- Đặt tính và tính.
- Lần lượt đại điện nhóm trình bày.
- Dán bài làm lên bảng.
Trình bày cách làm.
5 phút 28 giây
x
9
45 phút 252 giây = 49 phút 12 giây
- Các nhóm nhận xét và chọn cách làm đúng
- Học sinh lần lượt nêu cách nhân số đo thời
gian với một số.
- Học sinh làm bài theop nhóm vào bảng phụ
rồi báo cáo kết quả. Chẳng hạn:
3 giờ 12 phút 4,1 giờ
x
3

x
6
9 giờ 36 phút 24,6 giờ
4 giờ 23 phút 3,4 phút

x
4
x
4
16 giờ 92 phút 13,6 phút
= 17 giờ 32 phút
HS tự làm bài vào vở.
Rút kinh nghiệm:


Thứ ba ngày 08 tháng 03 năm 2011
Toán(127 ): CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ
I. Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
-Vận dụng vào giải các bài toán có nội dung thực tế .
- Cả lớp làm bài 1; HSKG làm thêm bài 2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, sửa chữa.
2.Bài mới:
HĐ1: H.dẫn thực hiện phép chia thời gian
cho một số.
VD1: GV h.dẫn HS đặt tình và tính.


42 phút 30 giây 3
-2 HS làm lại BT 1 tiết 126.
-HS đọc ví dụ và nêu phép tính tương ứng:
42 phút 30 giây : 3 = ?
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
VD2: H.dẫn HS đặt tính và tự tính.
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
HĐ2: Luyện tập.
Bài 1: Cho HS làm theo nhóm vào bảng phụ
rồi sửa bài.
Bài 2: Cho HS làm vào vở, GV chấm và sửa
bài:
Thời gian người đó làm 1 dụng cụ là:
(12 giờ – 7 giờ 30 phút) : 3 = 1 giờ 30
phút
Đáp số: 1 giờ 30 phút
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS ôn lại bài, chuẩn bị cho bài sau.
-HS kết luận:
42 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây
-HS thực hiện tương tự VD1.
-Kết luận: 7 giờ 40 phút : 4 = 1 giờ 55 phút
-HS nêu cách chia số đo thời gian cho một số.

-Các nhóm làm vào bảng phụ rồi sửa bài.
Chẳng hạn:
24 phút 12 giây 4
0 0 12 giây 6 phút 3 giây

10 giờ 48 phút 9
1 giờ = 60 phút 1 giờ 12 phút
108 phút
18
0
HS tự làm vào vở.
-HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho
một số.
Rút kinh nghiệm:


Kể chuyện(26): KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC.
I. Mục tiêu: - Kể lại câu chuyện đã nghe, đã đọc về truyền thống hiếu học hoặc truyền thống
đoàn kết của dân tộc Việt Nam; hiểu nội dung chính của câu chuyện .
- Tự hào và có ý thức tiếp nối truyền thống thuỷ chung, đoàn kết, hiếu học của dân tộc.
II. Chuẩn bị: Sách báo, truyện về truyền thống hiếu học, truyền thống đoàn kết của dân tộc.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1. Khởi động: Ổn định.
2. Bài cũ: Vì muôn dân.
3. Bài mới:
HĐ 1: Hướng dẫn học sinh kể chuyện.
- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu đề bài.
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.

- Hát
- 2 HS kể lại chuyện “Vì muôn dân”
- 1 học sinh đọc đề bài, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh nêu kết quả.
- Ví dụ: Gạch dưới các từ ngữ.
- Em hãy gạch dưới những từ ngữ cần chú ý
trong đề tài?
- Giáo viên treo sẵn bảng phụ đã viết đề bài,
gạch dưới những từ ngữ học sinh nêu đúng để
giúp học sinh xác định yêu cầu của đề.
- Giáo viên gọi học sinh nêu tên câu chuyện
các em sẽ kể.
- Giáo viên nhắc học sinh chú ý kể chuyện
theo trình tự đã học.
- Giới thiệu tên các chuyện.
- Kể chuyện đủ 3 phần: mở đầu, diễn biến, kết
thúc.
- Kể tự nhiên, sinh động.
Hoạt động 2: Thực hành, kể chuyện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh kể chuyện trong
nhóm và trao đổi với nhau về ý nghĩa câu
chuyện.
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn, giúp đỡ học
sinh.
- Giáo viên nhận xét, kết luận.
4. Củng cố - dặn dò :
- Yêu cầu học sinh về nhà kể lại câu chuyện
- Nhận xét tiết học.
- Kể câu chuyện em đã được nghe và được
đọc về truyền thống hiếu học và truyền

thống đoàn kết của dân tộc Việt.
- 1 học sinh đọc lại toàn bộ đề bài và gợi ý
cả lớp đọc thầm, suy nghĩ tên chuyện đúng
đề tài, đúng yêu cầu “đã nghe, đọc”.
- Nhiều học sinh nói trước lớp tên câu
chuyện.
- 1 học sinh đọc gợi ý 2.
- Nhiều học sinh nhắc lại các bước kể
chuyện theo trình tự đã học.
- Học sinh các nhóm kể chuyện và cùng
trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện.
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện.
- Học sinh cả lớp có thể đặt câu hỏi cho
các bạn lên kể chuyện.
- Học sinh cả lớp cùng trao đổi tranh luận.
- Chọn bạn kể hay nhất.
Rút kinh nghiệm:


Thứ tư ngày 09 tháng 03 năm 2011.
Tập đọc(52): HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả .
-Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của dân tộc.
(Trả lời các câu hỏi trong SGK).
*PCTNTT: Khi đun nấu cần cẩn thận với chất đốt.
II. Chuẩn bị:Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:

2. Bài cũ: Nghĩa thầy trò.
- Giáo viên gọi 2 – 3 học sinh đọc bài và
trả lời câu hỏi.
- G nhận xét, cho điểm.
- Hát
- Học sinh đọc bài.
- Học sinh trả lời.
3. Bài mới: Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh luyện
đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Giáo viên chia bài thành các đoạn để
hướng dẫn học sinh luyện đọc.
Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”
Đoạn 4: Đoạn còn lại.
- Giáo viên chú ý rèn học sinh những từ
ngữ các em còn đọc sai, chưa chính xác.
- Yêu cầu học sinh đọc từ ngữ chú giải.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ
vừa nêu.
- Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Giáo viên tổ chức cho học sinh thảo
luận, tìm hiểu nội dung bài bằng cách trả
lời các câu hỏi ở SGK.
- Giáo viên chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh xác lập kĩ

thuật đọc diễn cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa /
trên ngọn cây chuối cao.//
Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh
niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn
thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng
nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên
ngọn. //
*PCTNTT: Khi tham gia hội thi nấu cơm
như thế em thấy điều gì nguy hiểm có thể
xảy ra?
+ Vậy khi đun nấu cần chú ý điều gì?
- Giáo viên đọc mẫu một đoạn.
- Cho học sinh thi đua diễn cảm.
4. Củng cố.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi
nhóm để tìm nội dung chính của bài.
- Giáo viên chốt .
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 học sinh tiếp nối nhau đọc các đoạn của bài
văn.(2 lượt hs đọc )
- Học sinh rèn đọc lại các từ ngữ còn phát âm
sai.
- 1 học sinh đọc – cả lớp đọc thầm.
- Học sinh có thể nêu thêm những từ ngữ mà
các em chưa hiểu (nếu có).
- Học sinh đọc bài, trao đổi trong nhóm và trả
lời câu hỏi ở SGK.
- Vài HS trả lời trước lớp, cả lớp nhận xét bổ
sung.

- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn văn,
bài văn.
- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn cảm.
+ Có thể gây cháy bỏng
+ Cần cẩn thận với chất đốt
- Học sinh trao đổi nhóm để tìm nội dung chính
của bài: “Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét
đẹp văn hĩa của dân tộc.”
5. Dặn dò: - Luyện đọc bài.
- Chuẩn bị: “Tranh làng Hồ”.
- Nhận xét tiết học
Rút kinh nghiệm:


Khoa học(52): SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng, hoa thụ phấn nhờ gió .
- Giáo dục học sinh ham thích tìm hiểu khoa học.
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 98, 99.
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh những hoa thụ phấn nhờ côn trùng và nhờ gió.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Cơ quan sinh sản của thực vật có
hoa.
→ Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới: Sự sinh sản của thực vật có hoa.
Hoạt động 1: Thực hành vẽ sơ đồ.
*HS nĩi được về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự
hình thành hạt và quả.

- Sử dụng sơ đồ 1 và 2 trang 98 SGK, treo
trên bảng và giảng về:
- Sự thụ phấn.
- Sự hình thành hạt và quả.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ sự thụ phấn của
hoa lưỡng tính (hình 1).
- Sơ đô quả cắt dọc (hình 2).
- Ghi chú thích.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* HS phân biệt được hoa thụ phấn nhờ cơn
trùng, hoa thụ phấn nhờ giĩ .
- Dưới dây là bài chữa:
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + mời bạn khác trả
lời.
- Học sinh lên bảng chỉ vào sơ đồ trình bày.
- Học sinh vẽ trên bảng.
- Học sinh tự chữa bài.
- Các nhóm thảo luận câu hỏi.
- Trong tự nhiên, hoa có thể thụ phấn được
theo những cách nào?
- Bạn có nhận xét gì về màu sắc hoặc hương
thơm của những hoa thụ phấn nhờ sâu bọ và
các hoa thụ phấn nhờ gió?
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác góp ý bổ sung.
Hoa thụ phấn nhờ côn
trùng
Hoa thụ phấn nhờ gió
Đặc điểm Thường có màu sắc sặc sỡ

hoặc hương thơm, mật ngọt,
… để hấp dẫn côn trùng.
Không có màu sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa thường tiêu
giảm.
Tên cây Anh đào, phượng, bưởi,
chanh, cam, mướp, bầu, bí,…
Các loại cây cỏ, lúa, ngô,…
4. Cng c.
- Cho HS thi ua: k tờn hoa th phn.
5. Dn dũ: - Dn HS ụn bi.
- Chun b: Cõy con mc lờn t ht
- Nhn xột tit hc.
- Nờu li ton b ni dung bi hc.
Rỳt kinh nghim:


Toỏn(128): LUYN TP.
I.Mc tiờu:
- Nhõn, chia s o thi gian .
- Vn dng tớnh giỏ tr biu thc v gii cỏc bi toỏn cú ni dung thc t .
- C lp lm bi 1c, d ; 2 a, b ; 3, 4.
II. Chun b:Bng ph, SGKù.
III. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
HOT NG CA GV
HOAẽT ẹONG CUA HS
1. Khi ng:
2. Bi c:
Giỏo viờn nhn xột, cho im.
3. Bi mi: Luyn tp.

Hot ng 1: Cng c cỏch nhõn, chia s o thi
gian.
- Giỏo viờn cho hc sinh thi ua nờu cỏch thc
hin phộp nhõn, phộp chia s o thi gian.
Giỏo viờn nhn xột.
Hot ng 2: Luyn tp.
Bi 1c,d: Tớnh.
- Hc sinh nờu cỏch nhõn?
Bi 2a,b:
- Nờu cỏch tớnh giỏ tr biu thc?
Bi 3
- Giỏo viờn yờu cu hc sinh túm tt bi toỏn.
- Giỏo viờn yờu cu hc sinh nờu cỏch lm.
- Giỏo viờn cht cỏch gii.
- Giỏo viờn nhn xột bi lm.

Bi4:
- Nờu cỏch so sỏnh?
Giỏo viờn nhn xột.
- Hỏt
- Hc sinh ln lt sa bi 1/ tit 127.
- C lp nhn xột.
- Hc sinh thi ua nờu liờn tip trong 2
phỳt ( xen k 2 dóy).
Bi 1: hc sinh c .
- Hc sinh lm bi vo v.
- Hc sinh i v kim tra kờt qu.
Bi 2: hc sinh c .
- Hc sinh nờu.
- Hc sinh lm bi vo v.

- Thi ua sa bi bng lp.
- Hc sinh sa bi.
Bi 3:
- Hc sinh c .
- 1 hc sinh túm tt.
- Hc sinh nờu cỏch gii bi.
- Hc sinh lm bi vo v.
- 4 em lm bng ph.
- Hc sinh nhn xột bi lm sa bi.
Bi4:
- Hc sinh c .
4. Củng cố.
5. Dặn dò: Ôn bài.
- Chuẩn bị: Luyện tập chung.
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh làm bài.
- Học sinh sửa bài.
HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia
số đo thời gian.
Rút kinh nghiệm:


Thứ năm ngày 10 tháng 03 năm 2011.
Tập làm văn(51): TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I.Mục tiêu:
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các lời đối thoại trong
màn kịch đúng nội dung văn bản .
* KNS:
- Thể hiện sự tự tin (đối thoại tự nhiên, hoạt bát, đúng mục đích, đúng đối tượng và hoàn
cảnh giao tiếp).

- Kĩ năng hợp tác (hợp tác để hoàn chỉnh màn kịch).
II.Chuẩn bị: Bảng phụ, tranh minh hoạ.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HĐ CỦA GV HĐ CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu
và yêu cầu của tiết học.
HĐ2: H.dẫn HS luyện tập.
Bài 1:
Bài 2: GV nhắc HS: nhiệm vụ của các
em là viết tiếp các lời đối thoại để hoàn
chỉnh màn kịch.
GV giao bảng phụ cho các nhóm làm
bài.
GV nhận xét, bình chọn nhóm soạn kịch
giỏi nhất, viết được những lời đối thoại
hợp lí, thú vị.
Bài 3: GV nhắc các nhóm: có thể chọn
hình thức đọc phân vai hoặc diễn thử
màn kịch.
GV nhận xét ghi điểm cho các nhóm.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà tập viết đoạn đối thoại.
-Nhận xét tiết học.
-HS đọc lại màn kịch “Xin Thái sư tha cho” đã
viết lại ở nhà.
-1 HS đọc nd BT1.
-Cả lớp đọc thầm đoạn trích.

-3HS nối tiếp nhau đọc nd bài tập 2.
-Cả lớp đọc thầm lại toàn bộ BT2.
-1 HS đọc gợi ý 6 ở BT2.
-HS làm bài theo nhóm: trao đổi, viết tiếp các lời
đối thoại, hoàn chỉnh màn kịch.
-Đại diện từng nhóm đọc lời đối thoại của nhóm
mình.
-1 HS đọc yc bài tập 3.
-Mỗi nhóm tự phân vai, vào vai để đọc hoặc diễn
thử màn kịch.
-Cả lớp cùng GV bình chọn nhóm đọc lại hoặc
diễn màn kịch sinh động, hấp dẫn nhất.
-HS đọc lại các gợi ý ở SGK.
Rút kinh nghiệm:


Luyện từ và câu(51): MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUYỀN THỐNG.
I. Mục tiêu:
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc .
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt: Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau, đời
sau) và từ thống ( nối tiếp nhau không dứt ); làm được các BT 1, 2, 3
II. Chuẩn bị:Từ điển thơ, ca dao, tục ngữ Việt Nam.Phiếu học tập, bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
3. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Truyền
thống.
Bài 1

- Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Giáo viên phát phiếu cho các nhóm.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2
- Giáo viên phát phiếu đã kẻ sẵn bảng cho
các nhóm làm báo.
- Giáo viên nhận xét.
Bài 3: GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn bảng
phân loại
GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4. Củng cố.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
5. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để
liên kết câu”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- Học sinh đọc ghi nhớ (2 em).
Bài 1
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- Học sinh các nhóm thi đua làm trên phiếu,
minh hoạ cho mỗi truyền thống đã nêu bằng
một câu ca dao hoặc tục ngữ.
- Học sinh làm vào vở – chọn một câu tục ngữ
hoặc ca dao minh hoạ cho truyèn thống đã nêu.
Bài 2
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.,
- Cả lớp đọc thầm
- Học sinh làm việc theo nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm dán kết quả bài làm lên

bảng – đọc kết quả, giải ô chữ: Uống nước nhớ
nguồn.
Bài 3: -1 HS đọc yêu cầu của BT
-HS đọc thầm lại yc của BT, làm bài cá nhân
-Vài HS phát biểu ý kiến.
- Học sinh thi tìm ca dao, tục ngữ về chủ đề
truyền thống.
Rút kinh nghiệm:


Toán(129): LUYỆN TẬP CHUNG.
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ, nhân, chia số đo thời gian .
- Vận dụng để giải các bài tốn có nội dung trong thực tế.
- Cả lớp làm bài 1, 2a, 3, 4 (dòng 1,2 ).
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động: Hát
2. Bài cũ:
- GV nhận xét – cho điểm.
3. Bài mới: “Luyện tập chung”
Bài 1 – 2a : Ơn + , –, × , số đo thời gian
∗ Giáo viên chốt lại. Chẳng hạn:
(2 giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút) x 3
= 5 giờ 45 phút x 3
= 15 giờ 135 phút = 17 giờ 15 phút.
2giờ 30 phút + 3 giờ 15 phút x 3
2 giờ 30 phút + 9 giờ 45 phút = 12 giờ 15 phút.
- Bài 3: GV nêu đề tốn.

Nhận xét, sửa bài. Kết quả: khoanh vào ý B)35
phút
- Bài 4: (dịng 1,2)
GV gắn bảng phụ có nd BT4 lên rồi h.dẫn HS
làm.
GV nhận xét sửa bài
4. Củng cố.

5. Dặn dò:
- Dặn HS ơn lại những kiến thức đã học.
- Chuẩn bị bài “ Vận tốc”.
+ Hát.
- Học sinh lần lượt sửa bài 4,
- Cả lớp nhận xét.
- Học sinh nhắc lại cách thực hiện.
- Học sinh thực hiện đặc tính.
- Lần lượt lên bảng sửa bài.
- Cả lớp nhận xét sửa chữa.
-HS tự làm sau đó nêu kết quả.
HS làm theo nhóm vào phiếu bài tập rồi
trình bày kết quả. Các nhóm khác cùng nhận
xét sửa chữa.
-HS nhắc lại cách cộng, trừ, nhân, chia số
đo thời gian.
Rút kinh nghiệm:


Lịch sử(26): CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHƠNG”
I. Mục tiêu:
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng hủy diệt Hà Nội và các tỉnh

thành phố ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Qn dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên khơng”.
- Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. Chuẩn bị: Ảnh SGK, bản đồ thành phố Hà Nội, tư liệu lịch sử.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Sấm sét đêm giao thừa.
- Kể lại cuộc tấn cơng tồ sứ qn Mĩ của qn giải phóng
Miền Nam?
- Nêu ý nghĩa lịch sử?
→ GV nhận xét.
3. Bài mới:
Hoạt động 1: Ngun nhân Mĩ ném bom HN.
- Giáo viên nêu câu hỏi.
- Tại sao Mĩ ném bom HN?
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK, ghi kết quả
làm việc vào phiếu học tập.
→ Giáo viên nhận xét + chốt ý đúng.
- Em hãy nêu chi tiết chứng tỏ sự tàn bạo của đế quốc Mĩ
đối với HN?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2: Sự đối phó của qn dân ta.
- Giáo viên tổ chức cho học sinh đọc SGK đoạn “Trước sự
tàn bạo, tiêu biểu nhất” và tìm hiểu trả lời câu hỏi.
- Qn dân ta đã đối phó lại như thế nào?
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng
- Tổ chức học sinh đọc SGK và thảo luận nội dung sau:
+ Trong 12 ngày đêm chiến thắng khơng qn Mĩ, ta đã

thu được những kết quả gì?
+ Ý nghĩa của chiến thắng “Điện Biên Phủ trên khơng”?
→ Giáo viên nhận xét.
4. Củng cố.
- Tại sao Mĩ ném bom Hà Nội?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của chiến thắng đêm 26/ 12/ 1972?
5. Dặn dò: - Dặn: Học bài.
- Chuẩn bị: “Lễ kí hiệp định Pa-ri”.
- Nhận xét tiết học
- Hát
- 2 học sinh nêu.
- Học sinh đọc sách → ghi các
ý chính vào phiếu.
- 1 vài em phát biểu ý kiến.
- Học sinh đọc SGK, gạch bút
chì dưới các chi tiết đó.
- 1 vài em phát biểu.
- Học sinh đọc SGK + thảo
luận theo nhóm 4 kể lại trận
chiến đấu đêm 26/ 12/ 1972
trên bầu trời HN.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác bổ sung, nhận
xét.
- Thảo luận theo nhóm đơi.
- 1 vài nhóm trình bày.
- Nhóm khác nhận xét, bổ
sung
Rút kinh nghiệm:



Thứ sáu ngày 11 tháng 03 năm 2011.
Tập làm văn(52): TRẢ BÀI VĂN TẢ ĐỒ VẬT.
I.Mục tiêu: Biết rút kinh nghiệm và sửa lỗi trong bài; viết lại được một đoạn văn trong bài
cho đúng hoặc hay hơn .
II.Chuẩn bị: Bảng phụ ghi sẵn 5 đề bài KT ở tuần 25; 1 số lỗi điển hình cần sửa chung trước
lớp.
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.KT bài cũ:
GV nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu, yc của
tiết học.
HĐ2: Nhận xét kết quả bài viết của HS.
-GV mở bảng phụ đã viết sẵn 5 đề bài KT, 1
số lỗi điển hình.
-Nêu những ưu điểm chính.
-Nhắc những thiếu sót, hạn chế.
-Thơng báo điểm số cụ thể.
HĐ3: H.dẫn HS chữa bài.
-GV trả bài cho HS .
-GV chữa lại cho đúng.
-GV đọc cho HS nghe 1 số bài văn, đoạn văn
hay.
-GV nhận xét, ghi điểm 1 số đoạn văn viết
tốt.
3.Củng cố, dặn dò:
-Dặn những HS viết bài chưa đạt về nhà viết

lại cho tốt hơn.
-Chuẩn bị cho tiết làm văn ở tuần 27.
-2 HS đọc màn kịch “Giữ ngun phép
nước” đã viết lại ở nhà.
-1 số HS lên bảng chữa lần lượt từng lỗi; cả
lớp tự chữa trên giấy nháp.
-HS trao đổi về bài chữa trên bảng.
-HS đọc lại lời nhận xét của GV, phát hiện
thêm lỗi trong bài làm rồi tự sửa lỗi; đổi vở
cho bạn để sửa lỗi.
-Thảo luận tìm cái hay, cái đáng học của các
đoạn văn, bài văn.
-Mỗi HS chọn 1 đoạn văn viết chưa đạt để
viết lại cho hay hơn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn vừa viết.
-HS nhắc lại cấu tạo của bài văn tả đồ vật.
Rút kinh nghiệm:


Luyện từ & câu(52): LUYỆN TẬP THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KÊT CÂU.
I. Mục tiêu:
- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và những từ dùng để
thay thế trong BT1; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong hai đoạn văn theo u cầu của
BT2; bước đầu viết được đoạn văn theo u cầu của BT3.
II. Chuẩn bị: Giấy khổ to ghi 2 ví dụ của BT1 (phần nhận xét).
Viết sẵn nội dung của bài tập 1 (phần luyện tập), viết đoạn a – b – c (BT2).
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOAÏT ÑOÄNG CUÛA HS
1. Khởi động:

2. Bài cũ: MRVT: Liên kết các câu trong bài
bằng phép lặp.
3. Bài mới:
Bài 1: GV treo bảng phụ lên, mời 1 HS lên
gạch dưới những từ ngữ chỉ nhân vật Phhù
Đổng Thiên Vương ; nêu tác dụng của việc
dùng nhiều từ ngữ thay thế.
GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài2: -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT:
+Xác định những từ ngữ lặp lại.
+Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ hoặc
từ cùng nghĩa.
-GV nhận xét, chốt ý làm đúng.
Bài3:
GV nhận xét, chấm điểm những đoạn văn
HS viết tốt.
4. Củng cố- Dặn dò:
-Dặn những HS viết đoạn văn BT3 chưa tốt
thì về nhà viết lại cho tốt hơn.
-Nhận xét tiết học.
- Hát
- 1 em làm lại BT3, tiết 51.
-1 HS đọc yc bài tập.
-HS đánh số thứ tự các câu văn; đọc thầm lại
bài, làm bài.
-Cả lớp theo dõi, nhận xét bài làm trên bảng.
-1 HS đọc nd bài tập.
-HS làm bài theo nhóm vào giấy nháp.
-Các nhóm phát biểu ý kiến. Cả lớp cùng
nhận xét bổ sung.

-1 HS đọc yc bài tập.
-Vài HS giới thiệu người hiếu học mà mình
chọn viết.
-HS viết đoạn văn vào vở.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn, nói rõ từ ngữ
thay thế các em sử dụng để liên kết câu.
-HS nhắc lại nd bài.
Rút kinh nghiệm:


Toán (130): VẬN TỐC.
I. Mụctiêu
- Có khái niệm ban đầu về vận tốc, đơn vị đo vị đo vận tốc.
- Biết tính vận tốc của một chuyển động đều .
- Cả lớp làm bài 1, 2.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ, bảng học nhóm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- GV nhận xét.
3. Bài mới: “Vận tốc”.
Hoạt động 1: Giới thiệu khái quát vận tốc.
-GV nêu bài toán 1 ở SGK.
- Gọi HS nêu cách làm tính và trình bày lời giải
+ Hát.
- Lần lượt sửa bài 1, 2- tiết 129.
- Cả lớp nhận xét.
-HS suy nghĩ và tìm kết quả.
-Trình bày cách giả bài toán.

bài toán.
-GV giảng để HS hiểu về vận tốc.
-Ghi bảng: Vận tốc của ô tô là:
170 : 4 = 42,5 (km/giờ)
-Nhấn mạnh đơn vị vận tốc.
-H.dẫn HS hình thành công thức tính vận tốc.
v = s : t
-Cho HS ước lượng vận tốc của người đi bộ, xe
máy, ô tô.
GV nêu ý nghĩa của khái niệm vận tốc: để chỉ rõ
sự nhanh hay chậm của 1 chuyển động.
-GV nêu Bài toán 2-SGK và h.dẫn HS giải.
Hoạt động 2: Thực hành.
Bài 1: -GV nêu đề toán.
-Nhận xét, sửa bài:
Vận tốc của người đi xe máy là:
105 : 3 = 35 (km/giờ)
Đáp số: 35 km / giờ.
Bài 2: Tiến hành tương tự bài 1.
Vận tốc của máy bay là:
1800 : 2,5 = 720 (km / giờ)
Đáp số: 720 km / giờ.
Bài 3: (HSKG)
GV chấm và sửa bài:
Đổi: 1 phút 20 giây = 80 giây.
Vận tốc chạy của người đó là:
400 : 80 = 5 (m / giây)
Đáp số: 5 m / giây.
4. Củng cố- Dặn dò :
-Dặn: ôn bài, học thuộc quy tắc tính vận tốc.

- Chuẩn bị bài sau
- Nhận xét tiết học.
170 : 4 = 42,5 (km)
Trung bình mỗi giờ ô tô đi được 42,5 km.
-HS nêu cách tính vận tốc.
-HS nêu lại cách tính v.tốc và viết công thức
tính.
-2 HS đọc bài toán.
-HS trình bày bài giải như SGK.
-Vài HS nhắc lại cách tính v.tốc.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào vở rồi
sửa bài.
-HS tự làm rồi sửa bài.
-HS tự làm vào vở.
-HS làm sai sửa bài.
-HS nhắc lại quy tắc, công thức tính vận tốc.
Rút kinh nghiệm:


Địa lí(26): CHÂU PHI (Tiếp theo)
I. Mục tiêu:
- Nêu được 1 số đặc điểm về dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Phi :
+ Châu lục có dân cư chủ yếu là người da đen.
+ Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, khai thác khoáng sản.
- Nêu được một số đặc điểm nổi bật của Ai Cập: nền văn minh cổ đại, nổi tiếng về các công
trình kiến trúc cổ.
- Chỉ và đọc trên bản đồ tên nước, tên thủ đô của Ai Cập.
*GDBVMT (Liên hệ) : Giảm tỉ lệ sinh, nâng cao dân trí.
II. Chuẩn bị: Bản đồ kinh tế Châu Phi.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động:
2. Bài cũ: “Châu Phi”.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Bài mới: “Châu Phi (tt)”.
Hoạt động 1: Dân cư Châu Phi
GV nhận xét, chốt ý đúng ; GDBVMT
Hoạt động 2: Hoạt động kinh tế.
+ Kinh tế Châu Phi có đặc điểm gì khác so
với các Châu Lục đã học?
+ Đời sống người dân Châu Phi còn có những
khó khăn gì? Vì sao?
- Chốt ý đúng.
Hoạt động 3: Ai Cập.
+ Kết luận.
4. Củng cố
5. Dặn dò: - Chuẩn bị: “Châu Mĩ”.
- Nhận xét tiết học.
+ Hát
- Đọc ghi nhớ.
- TLCH trong SGK.
+ Quan sát hình 1 và TLCH/ SGK.
+ Làm bài tập mục 4/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường
các vùng khai thác khoáng sản, các cây trồng
và vật nuôi chủ yếu của Châu Phi.
+ Kinh tế chậm phát triển, chỉ tập trung vào
trồng cây công nghiệp nhiệt đới và khai thác
khoáng sản để xuất khẩu.
- Khó khăn: thiếu ăn, thiếu mặc, bệnh dịch

nguy hiểm.
- Vì kinh tế chậm phát triển, ít chú ý trồng
cây lương thực.
+ Kể tên và chỉ trên bản đồ các nước có nền
kinh tế phát triển hơn cả ở Châu Phi.
+ TL câu hỏi mục 5/ SGK.
+ Trình bày kết quả, chỉ bản đồ treo tường
dòng sông Nin, vị trí, giới hạn của Ai Cập.
+ Đọc nội dung tóm tắt, TLCH cuối bài.
Rút kinh nghiệm:


Khoa học(51): CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA.
I. Mục tiêu:
- Nhận biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc hoa thật .
II. Chuẩn bị: - Hình vẽ trong SGK trang 96, 97.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Khởi động:
2. Bài cũ: Ôn tập.
- Giáo viên nhận xét.
3. Bài mới:
- Hát
- Học sinh tự đặt câu hỏi + học sinh khác trả
lời.
Hoạt động 1: Thực hành phân loại những
hoa sưu tầm được.
* HS phân biệt được nhị và nhuỵ, hoa đực
và hoa cái.

- Yêu cầu các nhóm trình bày từng nhiệm
vụ.
- Giáo viên kết luận:
- Hoa là cơ quan sinh sản của những loài
thực vật có hoa.
- Cơ quan sinh dục đực gọi là nhị.
- Cơ quan sinh dục cái gọi là nhuỵ.
- Đa số cây có hoa, trên cùng một hoa có
cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ của
hoa lưỡng tính.
* HS nĩi được tên các bộ phận chính của
nhị và nhuỵ.
- Yêu cầu học sinh vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ
của hoa lưỡng tính ở trang 97 SGK ghi
chú thích.
4. Củng cố.
5. Dặn dò: - Xem lại bài.
- Chuẩn bị: Sự sinh sản của thực vật có
hoa.
- Nhận xét tiết học .
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn.
- Quan sát các bộ phận của những bông hoa sưu
tầm được hoặc trong các hình 3, 4, 5 trang 96
SGK và chỉ ra nhị (nhị đực), nhuỵ (nhị cái).
- Phân loại hoa sưu tầm được, hoàn thành bảng
sau:
- Đại diện một số nhóm giới thiệu với các bạn
từng bộ phận của bông hoa đó (cuống, đài, cánh,
nhị, nhuỵ).

- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- Giới thiệu sơ đồ của mình với bạn bên cạnh.
- Cả lớp quan sát nhận xét sơ đồ phần ghi chú.
- Đọc lại toàn bộ nội dung bài học.
Rút kinh nghiệm:


Chính tả(26): NGHE – VIẾT: LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG.
I. Mục tiêu:
- Nghe-viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn.
Số TT Tên cây Hoa có cả nhị và nhuỵ Hoa chỉ có nhị (hoa đực)
hoặc chỉ có nhuỵ (hoa cái)
1 Phượng x
2 Anh đào x
3 Mướp x
4 sen x
- Tỡm c cỏc tờn riờng theo yờu cu ca BT2 v nm vng qui tc vit hoa tờn riờng nc
ngoi, tờn ngy l .
II. Chun b: Giy kh to vit sm quy tc vit hoa tờn ngi tờn a lý ngoi. Giy kh to
hc sinh lm bi tp 2.
III. Cỏc hot ng dy hc ch yu:
HOT NG CA GV
HOAẽT ẹONG CUA HS
1. Khi ng:
2. Bi c:
- Giỏo viờn nhn xột.
3. Bi mi:
Hot ng 1: Hng dn hc sinh nghe, vit.
- Giỏo viờn c ton bi chớnh t.
- Giỏo viờn gi 2 hc sinh lờn vit bng, c cho

hc sinh vit cỏc tờn riờng trong bi chớnh t nh:
Chi-ca-gụ, M, Niu Y-ooc, Ban-ti-mo, Pit - sb-
n
- Giỏo viờn nhõn xột, sa cha yờu cu c lp t
kim tra v sa bi.
- Giỏo viờn gi 2 hc sinh nhc li quy tc, vit hoa
tờn ngi, tờn a lý nc ngoi.
- Giỏo viờn dỏn giy ó vit sn quy tc.
- Giỏo viờn c tng cõu hoc tng b phn trong
cõu hc sinh vit.
- Giỏo viờn c li ton bi chớnh t.
- GV chm 7 10 bi ri nhn xột, sa li ph bin.
Hot ng 2: Hng dn HS lm bi tp.
- Giỏo viờn yờu cu hc sinh c bi.
- Giỏo viờn nhn xột, chnh li.
- Gii thớch thờm: Quc t ca thuc nhúm tờn tỏc
phm, vit hoa ch cỏi u tiờn.
4. Cng c.Giỏo viờn nhn xột, tuyờn dng
5. Dn dũ: Chun b: Nh vit: Ca sụng
- Nhn xột tit hc.
- Hỏt
- 1 hc sinh nờu quy tc vit hoa tờn
ngi, tờn a lớ nc ngoi.
- Hc sinh lng nghe.
- Hc sinh c lp c thm li bi
chớnh t, chỳ ý n nhng ting mỡnh
vit cũn ln ln, chỳ ý cỏch vit tờn
ngi, tờn a lý nc.
- Cứ lp vit nhỏp.
- Hc sinh nhn xột bi vit ca 2

hc sinh trờn bi.
- 2 hc sinh nhc li.
- Hc sinh c li quy tc.
- Hc sinh vit bi.
- Hc sinh soỏt li bi.
- Tng cp hc sinh i v cho nhau
soỏt li cũn ln ln.
- 1 hc sinh c bi tp.
- C lp c thm suy ngh lm bi
cỏ nhõn, cỏc em dựng bỳt chỡ gch
di cỏc tờn riờng tỡm c v gii
thớch cỏch vit tờn riờng ú.
- Hc sinh phỏt biu.
- C lp sa bi theo li gii ỳng.
- Dóy cho vớ d, dóy vit ( ngc li).
Rỳt kinh nghim:


Sinh hoạt (26): TỔNG KẾT LỚP TUẦN 26
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 26.
- Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Đánh giá tình hình tuần qua:
* Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
* Học tập:
- Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước
khi đến lớp.

- Thi đua hoa điểm 10 : tốt.
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi ,phụ đạo hs yếu ,kém.
* Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Tham gia đầy đủ các buổi thể dục giữa giờ.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể tốt.
* Hoạt động khác:
2. Kế hoạch tuần 27:
* Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Đại diện các tổ báo cáo
- Cả lớp lắng nghe
-Lớp trưởng kết luận chung
- GV phổ biến kế hoạch
tuần 27
- Nhắc nhở HS đi học đều, nghỉ học phải xin phép.
- Tích cực tham gia các buổi ôn tập, phụ đạo.
- Chuẩn bị bài chu đáo trước khi đến lớp.
* Học tập:
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 27.
- Tích cực tự ôn tập kiến thức chuẩn bị thi GKII. (Môn TV)
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi, phụ đạo HS yếu .
- Thi đua hoa điểm 10 trong lớp, trong trường.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
* Vệ sinh:- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
- Giữ vệ sinh cá nhân, vệ sinh ăn uống.
- Tiếp tục thực hiện trang trí lớp học.
* Hoạt động khác: Kỉ niệm 8-3

- Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên
lớp.
3. Tổ chức trò chơi: GV tổ chức cho HS thi đua giải toán
nhanh giữa các tổ nhằm ôn tập, củng cố các kiến thức đã học.
- Lớp lắng nghe
- HS tham gia trò chơi học
tập.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×