Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

ga 2 tuan 25(ca the hoa-ktkn)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (183.48 KB, 28 trang )

Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhận dạng và nói tên được một số cây sống trên cạn.
2. Kỹ năng:
- Nêu được lợi ích của những loài cây đó.
- Hình thành và rèn luyện kó năng quan sát, mô tả.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: nh minh họa trong SGK trang 52, 53. Bút dạ bảng, giấy A3, phấn màu. Một số tranh, ảnh (HS
sưu tầm).
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Cây sống ở đâu?
- Cây có thể trồng được ở những đâu?
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một số loài cây sống trên cạn.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Kể tên các loài cây sống trên
cạn.
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, kể tên một
số loài cây sống trên cạn mà các em biết
và mô tả sơ qua về chúng theo các nội
dung sau:


1. Tên cây.
2. Thân, cành, lá, hoa của cây.
3. Rễ của cây có gì đặc biệt và có vai
trò gì?
- Yêu cầu 1, 2 nhóm HS trình bày.
 Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
- Yêu cầu: Thảo luận nhóm, nêu tên và lợi
ích của các loại cây đó.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
+ Hình 1
+ Hình 2:
- Hát
- HS trả lời.
- HS trả lời.
- Bạn nhận xét
- HS thảo luận
- Hình thức thảo luận: Nhóm thảo luận, lần lượt từng
thành viên ghi loài cây mà mình biết vào giấy.
- 1, 2 nhóm HS nhanh nhất trình bày ý kiến thảo luận.
- HS thảo luận nhóm, ghi kết quả vào phiếu.
- Đại diện các nhóm HS trình bày kết quả thảo luận
của nhóm mình.
+ Cây mít: Thân thẳng, có nhiều cành, lá. Quả mít
to, có gai.
+ Cây phi lao: Thân tròn, thẳng. Lá dài, ít cành.
Lợi ích: Chắn gió, chắn cát.
+ Hình 3:
+ Hình 4:
+ Hình 5:
+ Hình 6:

+ Hình 7:
- Hỏi: Trong tất cả các cây các em vừa nói,
cây nào thuộc:
- Loại cây ăn quả?
- Loại cây lương thực, thực phẩm.
- Loại cây cho bóng mát.
- Bổ sung: Ngoài 3 lợi ích trên, các cây
trên cạn còn có nhiều lợi ích khác nữa.
Tìm cho cô các cây trên cạn thuộc:
- Loại cây lấy gỗ?
- Loại cây làm thuốc?
- GV chốt kiến thức
 Hoạt động 3: Trò chơi: Tìm đúng loại cây
- GV phổ biến luật chơi:
GV sẽ phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy vẽ
sẵn 1 cây. Trong nhụy cây sẽ ghi tên chung
của tất cả các loại cây cần tìm. Nhiệm vụ
của mỗi nhóm: Tìm các loại cây thuộc đúng
nhóm để gắn vào.
- Yêu cầu các nhóm HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Một số loài cây sống dưới nước.
+ Cây ngô: Thân mềm, không có cành.
Lợi ích: Cho bắp để ăn.
+ Cây đu đủ: Thân thẳng, có nhiều cành.
Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây thanh long: Có hình dạng giống như xương
rồng. Quả mọc đầu cành.

Lợi ích: Cho quả để ăn.
+ Cây sả: Không có thân, chỉ có lá. Lá dài.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
+ Cây lạc: Không có thân, mọc lan trên mặt đất, ra
củ.
Lợi ích: Cho củ để ăn.
- Các nhóm khác chú ý nghe, nhận xét và bổ sung.
+ Cây mít, đu đủ, thanh long.
+ Cây ngô, lạc.
+ Cây mít, bàng, xà cừ.
- HS nghe, ghi nhớ.
- Các nhóm HS thảo luận. Dùng bút để ghi tên cây
hoặc dùng hồ dính tranh, ảnh cây phù hợp mà các em
mang theo.
- Đại diện các nhóm HS lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
Rút kinh nghiệm:








Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN:TOÁN
MỘT PHẦN NĂM
I. Mục tiêu

1. Kiến thức:
- Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
2. Kỹ năng:
- Nhận biết; viết và đọc 1/5
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Các mảnh bìa hình vuông, hình ngôi sao, hình chữ nhật.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Bảng chia 5
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Một phần năm
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Giúp HS hiểu được “Một phần năm”
Giới thiệu “Một phần năm” (1/5)
- HS quan sát hình vuông và nhận thấy:
- Hình vuông được chia làm 5 phần bằng nhau, trong đó
một phần được tô màu. Như thế là đã tô màu một phần
năm hình vuông.
- Hướng dẫn HS viết: 1/5; đọc: Một phần năm.
- Kết luận: Chia hình vuông bằng 5 phần bằng nhau, lấy đi
một phần (tô màu) được 1/5 hình vuông.
 Hoạt động 2: Thực hành
- HS quan sát hình vẽ, tranh vẽ rồi trả lời:
Bài 1:

- Yêu cầu HS đọc đề bài tập 1.
- Đã tô màu 1/5 hình nào?
- Học sinh quan sát hình và xác đònh số phần tô màu rồi
khoanh tròn vào chữ bên dưới hình
- Nhận xét và chốt kết quả đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài
- Hình nào đã khoanh vào 1/5 số con vòt?
- Hát
- 2 HS đọc lại bảng chia 5
- Theo dõi thao tác của GV và
phân tích bài toán, sau đó trả
lời: Được một phần năm hình
vuông.
- HS viết: 1/5
- HS đọc: Một phần năm.
- HS đọc đề bài tập 1.
-
- Đã tô màu 1/5 hình :A D.
- HS đọc đề bài tập 3
- Hình ở phần a) có 1/5 số con vòt
- Vì sao em nói hình a đã khoanh vào 1/5 số con vòt?
- Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
được khoanh vào.
- Vì hình a có tất cả 10 con vòt,
chia làm 5 phần bằng nhau thì
mỗi phần sẽ có 2 con vòt, hình a

có 2 con vòt được khoanh.
Rút kinh nghiệm:










Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Học thuộc lòng bảng chia 5
2. Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học
- Củng cố biểu tượng về 1/5
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)

2. Bài cu õ (3’) Một phần năm
- GV vẽ trước lên bảng một số hình học và yêu cầu HS
nhận biết các hình đã tô màu 1/5 hình
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: HS tính nhẩm và làm bài vào sách giáo khoa bằng bút
chì.
- Sửa bài, nhận xét.
- Gọi HS đọc thuộc lòng bảng chia 5.
Bài 2: Lần lượt thực hiện tính theo từng cột vào bảng con,
chẳng hạn:
5 x 2 = 10
10 : 2 = 5
10 : 5 = 2
- Hỏi: Một bạn nói: “Khi biết kết quả của 5 x 2 = 10 ta có
thể ghi ngay kết quả của 10 : 2 = 5 và10 : 5 mà không
cần tính”. Theo em bạn đó nói đúng hay sai? Vì sao?
- Hát
- HS cả lớp quan sát hình và giơ
tay phát biểu ý kiến.
- Học sinh làm bài theo yêu cầu.
Sửa bài tiếp sức
- Học sinh làm bảng con theo
hướng dẫn của GV
- Bạn đó nói đúng vì 2 phép chia
10 : 2 = 5 và10 : 5 là các phép chia

được lập ra từ phép nhân 5 x 2 = 10.
Khi lập các phép chia từ 1 phép tính
nhân nào đó, nếu ta lấy tích chia cho
thừa số này thì sẽ được kết quả là thừa
 Hoạt động 2: p dụng bảng chia 5 để giải các bài tập có liên
quan.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả bao nhiêu quyển vở?
- Chia đều cho 5 bạn nghóa là chia ntn?
- HS chọn phép tính và tính 35 : 5 = 7
- Trình bày:
Bài giải
Số quyển vở của mỗi bạn nhận được là:
35: 5 = 7 (quyển vở)
Đáp số: 7 quyển vở
 Hoạt động 3: Thi đua
Bài 5: HS quan sát tranh vẽ rồi trả lời:
- Hình ở phần a) có 1/5 số con voi được khoanh vào.
- Nhận xét
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập chung.
số kia.
- 1 HS đọc đề bài
- Có tất cả 35 quyển vở
- Nghóa là chia thành 5 phần
bằng nhau, mỗi bạn nhận được
một phần.
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả

lớp làm bài vào vở bài tập.
- Học sinh khoanh vào hình vẽ
trong sách giáo khoa
Rút kinh nghiệm:










Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS rèn luyện kỹ năng:
- Thực hiện các phép tính (từ trái sang phải) trong một biểu thức có hai phép tính (nhân và
chia hoặc chia và nhân)
2. Kỹ năng:
- Nhận biết một phần mấy.
- Giải bài toán có phép nhân
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ
- HS: Vở

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng chia 5 và làm bài
tập 3, 4.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Luyện tập chung
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Hướng dẫn HS tính theo mẫu:
- Tính 3 x 4 = 12 Viết 3 x 4 : 2 = 12 : 2
= 6
- Nhận xét và nêu lại cách làm bài
Bài 2: HS cần phân biệt tìm một số hạng trong một tổng và
tìm một thừa số trong một tích.
- Nhắc lại tên các thành phần của phép cộng và phép nhân
- Nhắc lại quy tắc tìm số hạng, tìm thừa số chưa biết
 Hoạt động 2: Giúp HS giải bài toán có phép nhân
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài.
- Chọn phép tính và tính 5 x 4 = 20
- Hát
- HS đọc thuộc lòng bảng chia 5
- HS giải bài tập 3, 4. Bạn nhận
xét
- HS tính theo mẫu các bài còn
lại

- HS làm bài vào Vbt
- HS sửa bài.
- HS cả lớp làm bài vào bảng
con.
- Nêu lại cách làm từng bài.
- Vì có tất cả 4 chuồng thỏ như
- Trình bày:
Bài giải
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
- Hỏi: Tại sao để tìm số con thỏ trong 4 chuồng, em lại thực
hiện phép nhân 5 x 4?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Giờ, phút.
nhau, mỗi chuồng có 5 con thỏ,
như vậy nghóa là 5 con thỏ được
lấy 4 lần, nên ta thực hiện phép
nhân 4 x 5.
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: GIỜ, PHÚT
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Nhận biết được 1 giờ có 60 phút; cách xem đồng hồ khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6.
- Bước đầu nhận biết đơn vò đo thời gian: giờ, phút.
2. Kỹ năng:
- Củng cố biểu tượng về thời gian (thời điểm và các khỏang thời gian 15 phút và 30 phút) và
việc sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ (bằng nhựa hoặc bằng bìa).
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập chung.
- Sửa bài 4
Số con thỏ có tất cả là:
5 x 4 = 20 (con)
Đáp số 20 con thỏ.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Giờ, phút.
Phát triển các hoạt động (27’)

 Hoạt động 1: Giới thiệu cách xem giờ khi kim phút chỉ số 3
hoặc số 6
- GV nói: “Ta đã học đơn vò đo thời gian là giờ. Hôm nay ta
học thêm một đơn vò đo thời gian khác, đó là phút. Một
giờ có 60 phút”.
- GV viết: 1 giờ = 60 phút.
- GV sử dụng mô hình đồng hồ, kim đồng hồ chỉ vào 8 giờ.
Hỏi HS: “Đồng hồ đang chỉ mấy giờ?”
- GV quay tiếp các kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ vào số
3 và nói: “ Đồng hồ đang chỉ 8 giờ 15 phút” rồi viết: 8 giờ
15 phút.
- Sau đó tiếp tục quay kim đồng hồ sao cho kim phút chỉ số
6 và nói: “Lúc này đồng hồ chỉ 8 giờ 30 phút hay là 8 giờ
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện. Bạn
nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lặp lại
- Đồng hồ đang chỉ 8 giờ
- HS lặp lại
rưỡi)
- GV ghi: 8 giờ 30 phút hay 8 giờ rưỡi.
 Hoạt động 2: Thực hành
Bài 1: Trò chơi “ đồng hồ quay”
- GV quay đồng hồ theo sách giáo khoa cho học sinh ghi giờ
vào bảng con
- Nhận xét và chốt kết quả đúng
Bài 2:
- HS xem tranh, hiểu các sự việc và họat động được mô tả
qua tranh vẽ.

- Xem đồng hồ.
- Lựa chọn giờ thích hợp cho từng bức tranh.
- Trả lời câu hỏi của bài toán. Ví dụ: “Tranh vẽ Mai ngủ
dậy lúc 6 giờ thì ứng với đồng hồ C”.
Bài 3: HS quan sát bài toán mẫu: thực hiện phép tính rổi ghi
đơn vò giờ sau kết quả tính
- Làm bài rồi chữa bài.
Lưu ý yêu cầu của đề bài là thực hiện các phép tính cộng, trừ
trên số đo thời gian với đơn vò là giờ. HS không được viết
thiếu tên đơn vò “giờ” ở kết quả tính.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Chuẩn bò: Thực hành xem đồng hồ.
- Học sinh làm bài bảng con
- HS xem tranh và trả lời câu hỏi
của bài toán.
- Nhận xét
- HS làm bài vào sách giáo khoa
bằng bút chì
- Sửa bài
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Rèn luyện kỹ năng xem đồng hồ (khi kim phút chỉ số 3 hoặc số 6)
2. Kỹ năng:
- Củng cố nhận xét về các đơn vò đo thời gian: giờ, phút; phát triển biểu tïng về các khoảng
thời gian 15 phút và 30 phút.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: Mô hình đồng hồ.
- HS: Vở + Mô hình đồng hồ.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Giờ, phút.
- 1 giờ = … phút.
- Đặt đồng hồ chỉ 10 giờ 15 phút, 10 giờ 30 phút
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Thực hành xem đồng hồ.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Thực hành
- GV hướng dẫn HS lần lượt làm các bài trong sách.
Bài 1: Trò chơi “ Đồng hồ quay”
- Yêu cầu HS quan sát từng đồng hồ trên mô hình và viết giơ

ølên bảng con.
- Kết luận: Khi xem giờ trên đồng hồ, nếu thấy kim phút chỉ
vào số 3, em đọc là 15 phút; nếu kim phút chỉ vào số 6, em
đọc là 30 phút
Bài 2:
- Trò chơi : Tìm đôi (học sinh thảo luận nhóm 6 và tìm đồng
hồ phù hợp với hoạt động của An)
- Sửa bài, nhận xét và khen nhóm chiến thắng
 Hoạt động 2:
- Học sinh đọc yêu cầu đề bài
Hướng dẩn học sinh nhớ lại vò trí kim dài ở thời điểm 15, 30 phút
- Hát
- 1 giờ = 60 phút.
- HS thực hành. Bạn nhận xét

- HS mô hình rồi viết giờ trên
mặt đồng hồ.
- Học sinh thảo luận và làm bài
vào sách giáo khoa bằng bút
chì.
- Học sinh làm vào VBT
Học sinh vẽ vào VBT Toán ( dòng 1)
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN:CHÍNH TẢ
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Nhìn bảng và chép lại chính xác đoạn từ Hùng Vương thứ mười tám … cầu hôn công chúa
trong bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- Làm các bài tập chính tả phân biệt ch/tr, ( làm bài 2a, 3a)
2. Kỹ năng:
- Trình bày đúng hình thức. Viết bài đúng, sạch sẽ.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Voi nhà.
Viết lại từ mắc lỗi trong bài cũ
- GV nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)

- Sơn Tinh, Thủy Tinh.
4.Phát triển các hoạt động (25’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
PP: Đàm thoại, thực hành
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi HS lần lượt đọc lại đoạn viết.
- Đoạn văn giới thiệu với chúng ta điều gì?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Yêu cầu HS quan sát kó bài viết mẫu trên
bảng và nêu cách trình bày một đoạn văn.
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Trong bài có những chữ nào phải viết hoa?
- Hãy tìm trong bài thơ các chữ bắt đầu bởi âm
ch, tr
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng
con. Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết chính tả
- Hát
- Học sinh viết bảng con
HT: Cá nhân, lớp
- HS lần lượt đọc bài.
- Giới thiệu về vua Hùng Vương thứ mười
tám. Ông có một người con gái xinh đẹp
tuyệt vời. Khi nhà vua kén chồng cho con
gái thì đã có hai chàng trai đến cầu hôn.
- Khi trình bày một đoạn văn, chữ đầu đoạn
phải viết hoa và lùi vào một ô vuông.
- Các chữ đứng đầu câu văn và các chữ chỉ
tên riêng như Sơn Tinh, Thủy Tinh.
- tuyệt trần, công chúa, chồng, chàng trai,

- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- GV yêu cầu HS nhìn bảng chép bài.
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 1 (a)
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó cho HS làm bài
vào VBT
- Sửa bài, ch học sinh rèn phát âm, chú ý đối
tượng phát âm sai
Bài 2 (a)
- Chia lớp thành 4 nhóm cho HS thi tìm từ giữa
các nhóm. Trong cùng một khoảng thời gian,
nhóm nào tìm được nhiều từ đúng hơn thì
thắng cuộc.
- Gv chốt kết quả đúng
5. Củng cố – Dặn do ø (5’)
- Cho HS thi đua tìm tiếng có dấu hỏi/ dấu
ngã.
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các HS viết sai 3 lỗi chính tả trở lên
về nhà viết lại cho đúng và sạch, đẹp bài.
- Chuẩn bò: Bé nhìn biển.
- Nhìn bảng và viết bàivào vở.
- Học sinh soát lỗi theo hướng dẫn của GV
- Cả lớp làm bài vào Vở bài tập Tiếng Việt 2,
tập hai. trú mưa, chú ý; truyền tin, chuyền
cành; chở hàng, trở về.

- HS chơi trò tìm từ.
- HS thi tiếp sức
Rút kinh nghiệm:










Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: ĐẠO ĐỨC
LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết được một số qui tắc về ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghóa của các qui tắc ứng xử
đó.
2. Kỹ năng:
- Đồng tình, ủng hộ với những ai biết cư xử lòch sự khi đến nhà người khác.
- Không đồng tình, phê bình, nhắc nhở những ai không biết cư xử lòch sự khi đến nhà người
khác.
3. Thái độ:
- Biết cư xử lòch sự khi đến nhà bạn bè hoặc người quen.
II. Chuẩn bò
- GV: Truyện kể Đến chơi nhà bạn. Phiếu thảo luận
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Lòch sự khi nhận và gọi điện
thoại.
- Nêu những việc cần làm và không
nên làm để thể hiện lòch sự khi gọi
điện thoại.
- GV nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Lòch sự khi đến nhà người khác.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1:
Kể chuyện “Đến chơi nhà bạn”
Phân tích truyện.Tổ chức đàm thoại
- Khi đến nhà Trâm, Tuấn đã làm gì?
- Thái độ của mẹ Trâm khi đó thế nào?
- Lúc đó An đã làm gì?
- An dặn Tuấn điều gì?
- Hát
- HS trả lời, bạn nhận xét
- HS lắng nghe.
- Tuấn đập cửa ầm ầm và gọi rất to. Khi mẹ Trâm ra mở cửa,
Tuấn không chào mà hỏi luôn xem Trâm có nhà không?
- Mẹ Trâm rất giận nhưng bác chưa nói gì.
- An chào mẹ Trâm, tự giới thiệu là bạn cùng lớp với Trâm.
An xin lỗi bác rồi mới hỏi bác xem Trâm có nhà không?
- An dặn Tuấn phải cư xử lòch sự, nếu không biết thì làm theo
những gì An làm.

- Khi chơi ở nhà Trâm, bạn An đã cư xử
ntn?
- Vì sao mẹ Trâm lại không giận Tuấn
nữa?
- Em rút ra bài học gì từ câu chuyện?
- GV tổng kết hoạt động và nhắc nhở
các em phải luôn lòch sự khi đến
chơi nhà người khác như thế mới là
tôn trọng chính bản thân mình.
 Hoạt động 3: Liên hệ thực tế
- Yêu cầu HS nhớ lại những lần mình đến
nhà người khác chơi và kể lại cách cư xử
của mình lúc đó.
- Khen ngợi các em đã biết cư xử lòch sự
khi đến chơi nhà người khác và động viên
các em chưa biết cách cư xử lần sau chú ý
hơn để cư xử sao cho lòch sự.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Khi đến nhà người khác cần cư xử
thế nào?
- Cư xử lòch sự khi đến nhà người
khác là thể hiện điều gì?
- Nhận xét tiết học
- Chuẩn bò: Tiết 2
- An nói năng nhẹ nhàng. Khi muốn dùng đồ chơi của Trâm,
An đều xin phép Trâm.
- Vì bác thấy Tuấn đã nhận ra cách cư xử của mình là mất
lòch sự và Tuấn đã được An nhắc nhở, chỉ cho cách cư xử lòch
sự.
- Cần cư xử lòch sự khi đến nhà người khác chơi.

- Nhận xét từng tình huống mà bạn đưa ra xem bạn cư
xử như thế đã lòch sự chưa. Nếu chưa, cả lớp cùng tìm
cách cư xử lòch sự.
Rút kinh nghiệm:










Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TẬP LÀM VĂN
Tiết: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý- QUAN SÁT TRANH, TRẢ LỜI CÂU HỎI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Biết đáp lời khẳng đònh của người khác trong những tình huống giao tiếp hằng ngày.
2. Kỹ năng: Biết nhìn tranh và nói những điều về biển.
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Câu hỏi gợi ý bài tập 3 trên bảng phụ. Tranh minh hoạ bài tập 3 (phóng to, nếu có thể)
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Đáp lời phủ đònh. Nghe - Trả lời câu hỏi

- Học sinh trả lời lại các câu hỏi của câu chuyện Vì
sao?
- Nhận xét
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Đáp lời đồng ý. Sau đó sẽ cùng quan sát tranh nói
những điều con biết về biển.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc đoạn hội thoại.
- Khi đến nhà Dũng, Hà nói gì với bố Dũng?
- Lúc đó bố Dũng trả lời thế nào?
- Đó là lời đồng ý hay không đồng ý?
- Lời của bố Dũng là một lời khẳng đònh (đồng ý
với ý kiến của Hà). Để đáp lại lời khẳng đònh của
bố Dũng, Hà đã nói thế nào?
Khi được người khác cho phép hoặc đồng ý, chúng ta
thường đáp lại bằng lời cảm ơn chân thành.
Bài 2
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau, thảo luận cặp đôi
để tìm lời đáp thích hợp cho từng tình huống của
bài.
- Hát
- HS dưới lớp nghe và nhận xét bài của
bạn.
- HS mở SGK và đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc bài lần 1. 2 HS phân vai đọc

lại bài lần 2.
- Hà nói: Cháu chào bác ạ. Cháu xin
phép bác cho cháu gặp bạn Dũng.
- Bố Dũng nói: Cháu vào nhà đi, Dũng
đang học bài đấy.
- Đó là lời đồng ý.
- Một số HS nhắc lại: Cháu cảm ơn bác.
Cháu xin phép bác ạ.
- Bài tập yêu cầu chúng ta nói lời đáp
cho các tình huống.
- Thảo luận cặp đôi:
- Từng cặp HS trình bày trước lớp theo
hình thức phân vai. Sau mỗi lần các
- Yêu cầu một số cặp HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét và chốt cách nói đúng. Lưu ý: có nhiều
cách nói khác nhau nhưng phải thể hiện thái độ
lòch sự, lễ phép.
Bài 3
- Treo tranh minh hoạ và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh
gì?
- Yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
sau:
+ Sóng biển ntn?
+ Trên mặt biển có những gì?
+ Trên bầu trời có những gì?
- Nhận xét
( học sinh khá giỏi : gợi ý cho học sinh quan sát thêm
một số chi tiết ngoài gợi ý)
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.

- Dặn HS về nhà nói liền mạch những điều hiểu
biết về biển.
- Chuẩn bò: Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển.
bạn trình bày, cả lớp nhận xét và đưa
ra phương án khác nếu có.
- Bức tranh vẽ cảnh biển.
- Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi
Rút kinh nghiệm:










Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết: TỪ NGỮ VỀ SÔNG BIỂN - ĐẶT VÀ TLCH VÌ SAO?
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ về sông biển.
2. Kỹ năng: Rèn kó năng trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi với cụm từ: Vì sao?
3. Thái độ: Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn bài tập 3. Bài tập 2 viết vào 2 tờ giấy, 2 bút màu.
- HS: Vở
III. Các hoạt động

Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Từ ngữ về loài thú. Dấu chấm, dấu phẩy
- Kiểm tra 4 HS : nêu đặc điểm của các loài thú.
- Nhận xét, cho điểm từng HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Từ ngữ về sông biển, biết sử dụng cụm từ “Vì
sao?” để đặt câu.
Phát triển các hoạt động (27’)
*Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1 ( pp khăn phủ bàn)
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Chia HS thành các nhóm 6 HS. Học sinh tìm từ
và ghi vào thẻ từ
- Các thành viên nêu từ tìm được
- Nhóm trưởng tổng hợp
- Nhận xét tuyên dương các nhóm tìm được
nhiều từ.
Bài 2
- Bài yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HSø làm bài vào Vở bài tập.
- Đáp án: sông; suối; hồ
- Nhận xét và cho điểm HS.
*Hoạt động 2: giúp HS trả lời câu hỏi và đặt câu hỏi
với cụm từ: Vì sao?
Bài 3
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS cả lớp suy nghó để đặt câu hỏi theo
yêu cầu của bài.

- Phần in đậm trong câu là gì?
- Hát
- Đọc yêu cầu.
- Thảo luận theo yêu cầu, sau đó một số
HS đưa ra kết quả bài làm
- .
- Học sinh suy nghó và thảo luận nhóm
đôi và làm bài vào VBT
- Phần in đậm trong câu sau: vì có nước
xoáy.
- Nghe hướng dẫn và thực hiện bài làm.:
- Phần này cho ta biết thông tin gì?
- Ta cần chọn từ để hỏi nào?
Bài 4
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau thực hành hỏi
đáp với nhau theo từng câu hỏi.
- Học sinh sửa bài bằng cách hỏi đối đáp
- Nhận xét và chốt câu trả lời đúng
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Từ ngữ về sông biển. Dấu phẩy
“Vì sao chúng ta không được bơi ở đoạn
sông này?”
- Bài tập yêu cầu chúng ta dựa vào nội
dung của bài tập đọc Sơn Tinh, Thủy
Tinh để trả lời câu hỏi.
- Thảo luận cặp đôi, sau đó một số cặp
HS trình bày trước lớp.
Rút kinh nghiệm:











Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN:TẬP ĐỌC
SƠN TINH, THỦY TINH
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Hiểu nghóa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp (đệp), ngà, cựa, hồng mao,…
- Hiểu nội dung bài: Truyện giải thích hiện tượng lũ lụt xảy ra ở nước ta hằng năm là do Thủy
Tinh dâng nước trả thù Sơn Tinh. Qua đó, truyện cũng ca ngợi ý chí kiên cường của nhân dân ta
trong việc đắp đê chống lụt lội.
2. Kỹ năng:
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
3. Thái độ:
- Ham thích học Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc trong SGK (Phóng to, nếu có thể). Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần
luyện ngắt giọng.

- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Voi nhà.
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Voi nhà.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
4. Phát triển các hoạt động (25’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
PP: Trực quan, thực hành,giảng giải
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt sau đó gọi 1 HS khá đọc
lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng câu
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài.
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung
vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả lời
câu hỏi của bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ
đầu cho đến hết bài.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu của
GV
c) Luyện đọc đoạn

- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn?
- Các đoạn được phân chia như thế nào ?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS xem chú giải và giải nghóa các từ: cầu
hôn.
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn văn và cho biết câu văn
HS khó ngắt giọng.
- Hướng dẫn HS ngắt giọng câu văn khó.
+ Nhà vua muốn kén cho công chúa / một người chồng tài
giỏi.
+ Một người là Sơn Tinh,/ chúa miền non cao,/ còn người
kia là Thủy Tinh,/ vua vùng nước thẳm.
- Hướng dẫn HS đọc đoạn 2 và đoạn 3 tương tự hướng
dẫn đoạn 1.
- Đoạn 2, lời vua Hùng đọc với giọng dõng dạc, trang
trọng, chú ý nhấn giọng các từ chỉ lễ vật.
Hãy đem đủ một trăm ván cơm nếp,/ hai trăm nệp bánh
chưng,/ voi chín ngà,/ gà chín cựa,/ ngựa chín hồng mao.//
- Đoạn 3, tả lại cuộc chiến đấu giữa hai vò thần, đọc
giọng cao, hào hùng
- Thủy Tinh đến sau,/ không lấy được Mò Nương,/ đùng
đùng tức giận./ cho quân đuổi đánh Sơn Tinh.//
Từ đó năm nào Thủy Tinh cũng dâng nước đánh Sơn Tinh./ gây
lũ lụt khắp nơi/ nhưng lần nào Thủy Tinh cũng chòu thua.//
- Yêu cầu HS đọc bài nối tiếp nhau.
- Chia nhóm và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
PP: Thi đua
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.

- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Bài tập đọc được chia làm 3 đoạn.
+ Đoạn 1: Hùng Vương … nước thẳm.
+ Đoạn 2: Hùng Vương chưa biết chọn
ai … được đón dâu về.
+ Đoạn 3: Thủy Tinh đến sau … cũng
chòu thua.
- 1 HS khá đọc bài.
- Cầu hôn nghóa là xin lấy người
con gái làm vợ.
- HS trả lời.
- Luyện ngắt giọng câu văn dài
theo hướng dẫn của GV.
- Nghe GV hướng dẫn.
- Một số HS đọc đoạn 1.
- Theo dõi hướng dẫn của GV và
luyện ngắt giọng
- 3 HS tiếp nối nhau đọc bài. Mỗi
HS đọc một đoạn. Đọc từ đầu cho
đến hết bài.
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của
mình, các bạn trong nhóm chỉnh
sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá
nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp,
đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
( TIẾT 2)
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

Phát triển các hoạt động (30’)
 Hoạt động 3: Tìm hiểu bài
PP: Đàm tthoại, gợi mở
- GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
HT: Cá nhân,lớp
- HS đọc bài.
- 1/ Những ai đến cầu hôn Mò Nương?
- Họ là những vò thần đến từ đâu?
- 2/ Hùng Vương đã phân xử việc hai vò
thần đến cầu hôn bằng cách nào?
- Lễ vật mà Hùng Vương yêu cầu gồm
những gì?
- 3/ Vì sao Thủy Tinh lại đùng đùng nổi
giận cho quân đuổi đánh Sơn Tinh?
- Thủy Tinh đã đánh Sơn Tinh bằng cách
nào?
- Sơn Tinh đã chống lại Thủy Tinh như thế
nào?
- Ai là người chiến thắng trong cuộc chiến
đấu này?
- Hãy kể lại toàn bộ cuộc chiến đấu giữa
hai vò thần.( cậu hỏi dành cho học sinh khá
giỏi )
- Câu văn nào trong bài cho ta thấy rõ Sơn
Tinh luôn luôn là người chiến thắng trong
cuộc chiến đấu này?
- Yêu cầu HS thảo luận để trả lời câu hỏi 4.
- GV kết luận : câu chuyện lại cho chúng ta
biết một sự thật trong cuộc sống có từ
hàng nghìn năm nay, đó là nhân dân ta đã

chống lũ lụt rất kiên cường.
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
PP: Thực hành
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét sau mỗi lần đọc
5. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại cả bài.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện
đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Dự báo thời tiết.
- Hai vò thần đến cầu hôn Mò Nương là Sơn Tinh
và Thủy Tinh.
- Sơn Tinh đến từ vùng non cao, còn Thủy Tinh
đến từ vùng nước thẳm.
- Hùng Vương cho phép ai mang đủ lễ vật cầu
hôn đến trước thì được đón Mò Nương về làm vợ.
- Một trăm ván cơm nếp, hai trăm nệp bánh
chưng, voi chín ngà, gà chín cựa, ngựa chín hồng mao.
- Vì Thủy Tinh đến sau Sơn Tinh không lấy
được Mò Nương.
- Thủy Tinh hô mưa, gọi gió, dâng nước cuồn
cuộn.
- Sơn Tinh đã bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi
chặn dòng nước lũ.
- Sơn Tinh là người chiến thắng.
- Một số HS kể lại.
- Câu văn: Thủy Tinh dâng nước lên cao bao
nhiêu, Sơn Tinh lại dâng đồi núi cao bấy nhiêu.
- Hai HS ngồi cạnh nhau thảo luận với nhau, sau
đó một số HS phát biểu ý kiến.

HT: Cá nhân
- 3 HS lần lượt đọc nối tiếp nhau, mỗi HS đọc 1
đoạn truyện.
Rút kinh nghiệm:








Thứ ………………, ngày……… tháng……… năm ………………
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN:TẬP ĐỌC
BÉ NHÌN BIỂN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Đọc đúng các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt đúng nhòp thơ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhí nhảnh.
2. Kỹ năng:
- Hiểu được ý nghóa các từ mới: bễ, còng, sóng lừng,…
- Hiểu được nội dung của bài văn: Bài thơ thể hiện sự vui tươi, thích thú của em bé khi được đi
tắm biển.
3. Thái độ:
- Ham thích môn học.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ viết sẵn từ, câu cần luyện đọc.
- HS: SGK.

III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Sơn Tinh, Thủy Tinh
- Gọi 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi về nội
dung của bài.
- Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Viết tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài lần 1. Chú ý: Giọng vui tươi,
thích thú.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ cần chú ý phát âm:
(HS trả lời, GV ghi các từ này lên bảng)
- Đọc mẫu, sau đó gọi HS đọc các từ này. (Tập trung
vào các HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong bài.
c) Luyện đọc đoạn
- Hát
- 3 HS lên bảng đọc bài và trả lời câu
hỏi theo yêu cầu của GV.
- HS đọc lại tên bài.
- Nghe GV đọc, theo dõi và đọc thầm
theo.
- 3 đến 5 HS đọc cá nhân, HS đọc theo
tổ, đồng thanh.

- Đọc bài nối tiếp. Mỗi HS chỉ đọc 1
câu. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc từng khổ thơ trước
lớp.
- Tổ chức cho HS luyện đọc bài theo nhóm nhỏ. Mỗi
nhóm có 4 HS.
d) Thi đọc giữa các nhóm
- Tổ chức cho HS thi đọc từng khổ thơ, đọc cả bài.
e) Đọc đồng thanh
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
PP :Đàm thoại, gợi mở
- Gọi 1 HS đọc chú giải.
- Hỏi: Tìm những câu thơ cho thấy biển rất rộng.
- Những hình ảnh nào cho thấy biển giống như trẻ
con?
- Em thích khổ thơ nào nhất, vì sao?
 Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ
- GV treo bảng phụ đã chép sẵn bài thơ, yêu cầu HS
đọc đồng thanh bài thơ, sau đó xoá dần bài thơ trên
bảng cho HS học thuộc lòng.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét giờ học, dặn HS về nhà đọc lại bài
- Chuẩn bò bài sau: Tôm Càng và Cá Con.
- Tiếp nối nhau đọc hết bài.
- Lần lượt từng HS đọc trong nhóm.
Mỗi HS đọc 1 khổ thơ cho đến hết
bài.
- Mỗi nhóm cử 2 HS thi đọc.
- HS thảo luận cặp đôi và phát biểu ý

kiến:
Những câu thơ cho thấy biển rất rộng là:
Tưởng rằng biển nhỏ /Mà to bằng trời
Như con sông lớn/ Chỉ có một bờ
Biển to lớn thế
- Những câu thơ cho thấy biển giống
như trẻ con đó là:
Bãi giằng với sóng/ Chơi trò kéo co/ Lon ta
lon ton
- HS cả lớp đọc lại bài và trả lời:
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Các nhóm thi đọc theo nhóm, cá
nhân thi đọc cá nhân.
Rút kinh nghiệm:










Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×