Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

Đồ án tổ chức thi công cầu.DOC

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (138.19 KB, 13 trang )

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
TỔ CHỨC THI CÔNG CẦU
I. TỔ CHỨC THI CÔNG TỔNG THỂ:
I.1. Thi công mố:
+ Gạt lớp đất yếu ,đắt đến cao độ thiết kế
+ Lắp dựng,đưa máy khoan cọc lên đảo và tiến hành khoan cọc ,giữ thành
ống vách bằng vữa sét. Thi công đổ bê tông cọc khoan bằng phương pháp rút
ống thẳng đứng.
+ Đào đất hố móng
+ Đập BT đầu cọc ,đổ lớp BT tạo phẳng.
+ Lắp dựng đà giáo ván khuôn,.đổ BT bệ cọc
+ Lắp dựng đà giáo ván khuôn,.đổ BT thân mố,
+ Tường đỉnh tường cánh được thi công sau khi thi công KCN
I.2.Thi công trụ.
Hai trụ thi công giống nhau .
Với mực nước thấp nhất là 1.2m , ta chọn mực nước thi công 2m.
Với MNTC như vậy ta tiến hành thi công trụ như sau :
+ Đóng vòng vây ván thép bằng búa rung, đổ đất vào vòng vây tạo đảo
nhân tạo, vận chuyển máy khoan lên đảo.
+ Lắp dựng máy khoan ,đưa máy lên đảo và tiến hành khoan cọc ,giữ
thành ống vách bằng vữa sét. Thi công đổ bê tông cọc khoan bằng phương pháp
rút ống thẳng đứng.
+ Tiến hành đào đất trong hố móng.
+ Đổ bê tông bòt đáy bằng phương pháp vữa dâng.
+ Hút nước trong hố móng.Đập đầu cọc ,lắp dựng đà giáo ván khuôn đổ
bê tông bệ cọc
+ Đổ bê tông thân trụ bằng phương pháp đổ bê tông tại chỗ .
I.3. Thi công kết cấu nhòp.
+ Đổ bê tông đốt K0 trên đà giáo mở rộng trụ .
+ Các đốt còn lại được thi công trên ván khuôn treo trên xe đúc, cứ sau
mỗi đốt đúc ta tiến hành căng cáp DƯL thớ trên cho đốt đó.


+ Đúc phần dầm có chiều cao không đổi trên đà giáo cố đònh.
+ Hợp long nhòp biên
+ Căng kéo cáp DƯL bản đáy nhòp biên
+ Hạ kết cấu nhòp xuống gối chính. Làm tương tự đối với trụ và mố còn
lại.
+ Căng cáp DƯL bản đáy nhòp giữa
+ Hợp long nhòp giữa, tháo xe đúc, dỡ tải trọng thi công .
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
41
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
+ Thi công lớp phủ mặt cầu, gờ chắn, lan can, hệ thống thoát nước, hệ
thống chiếu sáng.
II. TRÌNH TỰ THI CÔNG CHI TIẾT:
II.1. Thi công mố M1:
- Mố cầu có cấu tạo là mố dạng thân tường, bệ mố là bệ BTCT có chiều dày
2m nằm trên nền móng cọc khoan nhồi đường kính 1.5m, hệ móng cọc này có cấu tạo
gồm 6 cọc chia thành 2 hàng theo mặt cắt dọc tim cầu.
- Trình tự thi công mố bao gồm các bước sau :
+ Dùng đất đắp, ô tô tự hành chuyên chở đất, máy ủi san lấp mặt bằng khu vực
xây dựng mố.
+Xác đònh phạm vi thi công và tim mố.
+Lắp dựng máy khoan cọc, xác đònh vò trí tim cọc và tiến hành khoan tạo lỗ cọc
bằng thiết bò khoan BAUER , giữ thành ống vách bằng vữa sét Bentonine.
+ Sau khi khoan đến cao độ thiết kế, ta vệ sinh lỗ khoan, cẩu lắp lồng thép, lắp
ống dẫn và tiến hành đổ bê tông cọc theo phương pháp rút ống thẳng đứng.
+ Khi đào đất đến cao độ hố móng, đập đầu cọc, đổ bê tông lót đáy, lắp dựng
ván khuôn, lắp đặt cốt thép trong bệ mố.
+Sau khi đổ bê tông xong toàn bộ số cọc của mố và khi bê tông đủ cường độ,
đập đầu cọc, uốn cốt thép , vệ sinh hố móng, rải lớp vữa đệm dày 10cm.
+ Lắp dựng ván khuôn cốt thép bệ móng, tiến hành đổ bê tông máy bơm bê tông .

+ Thi công bệ mố xong, lắp đặt đà giáo thi công các bộ phận của mố. Công tác
lắp đặt ván khuôn cốt thép, đổ bê tông cũng tiến hành tương tự như thi công bệ mố.
+ Lắp dựng ván khuôn đổ bê tông tường đỉnh và tường cánh .
+ Gia cố đất đắp ở hai bên đầu cầu, trước khi đắp nền tiến hành hút nước, vét
bùn và lớp đất hữu cơ ở trên (khoảng 1.5 m), sau đó tiến hành đắp đất theo từng lớp
kết hợp với lu lèn chặt.
+ Sau khi đắp đất xong, đổ bản quá độ và hoàn thiện mố.
II.2. Thi công trụ T1:
- Trụ cầu có cấu tạo là trụ đặc BTCT, bệ trụ là bệ BTCT có chiều dày là 2.5 (m)
nằm trên nền móng cọc khoan nhồi đường kính 1.5m, hệ móng cọc này có cấu tạo
gồm 4 hàng theo mặt cắt ngang cầu. Trụ này đỡ phần dầm thông qua các gối cao su
có cấu tạo đặc biệt.
- Trình tự thi công trụ bao gồm các bước như sau :
+ Tập kết các thiết bò để đặt cẩu, búa, và các thiết bò chuyên dụng khác phục vụ
cho thi công.
+ Đóng cọc ván thép bao quanh khu vực thi công trụ bằng thiết bò búa rung.
+ Hút nước ra khỏi vòng vây cọc ván.
+ Đổ đất vào vòng vây tạo đảo sau đó vận chuyển máy khoan lên đảo.
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
42
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
+ Lắp dựng máy khoan, đưa máy lên hệ nổi và tiến hành khoan cọc tại vò trí trụ
(khoan trên hệ nổi), giữ thành ống vách bằng vữa sét. Thi công đổ bê tông cọc khoan
bằng phương pháp rút ống thẳng đứng.
+ Sau khi đổ bê tông xong toàn bộ số cọc của trụ và khi bê tông đủ cường độ,
đập đầu cọc, uốn cốt thép , vệ sinh hố móng, lắp dựng ván khuôn cốt thép bệ móng.
Tiến hành đổ bê tông bệ bằng gầu.
+ Sau khi bê tông đủ cường độ lắp dựng đà giáo ván khuôn thi công thân trụ, bố
trí các thanh thép cường độ cao Φ38 kéo dài lên đỉnh đốt dầm đầu tiên. Việc thi công
thân trụ tiến hành tương tự như thi công bệ trụ .

+ Tháo dỡ đà giáo ván khuôn dùng búa rung MWA-2 nhổ cọc ván thép, tháo dỡ
hệ thống khung vây cọc ván .
II.3. Thi công kết cấu nhòp liên tục
Trình tự thi công thep phương pháp đúc hẵng cân bằng gồm các bước sau:
- Thi công các khối đỉnh trụ.
- Đúc hẫng các khối .
- Đổ bê tông phần đầu nhòp biên, hợp long nhòp biên
- Hợp long nhòp chính.
II.3.1. Thi công các khối đỉnh trụ K0.
- Khối đỉnh trụ được thi công sau khi đã hoàn thành việc xây dựng thân trụ.
- Lắp dựng đà giáo mở rộng trụ : Hệ thống đà giáo mở rộng trụ được chế tạo
bằng các thanh thép hình và được liên kết chặt với trụ bằng các thanh thép dự ứng lực
Φ32. Trên hệ thống đà giáo này dựng ván khuôn, lắp đặt cốt thép, thép dự ứng lực ,
đổ bê tông.
- Khối đỉnh trụ K0 dài 12 (m), chiều rộng đáy hộp 8.0 (m), chiều rộng bản nắp
hộp 17.6m . Vách ngăn dày 3.0 (m) tại vò trí tim trụ. Quá trình đổ bê tông làm 4 đợt :
+ Đợt 1: Đổ bê tông bản đáy hộp.
+ Đợt 2: Đổ bê tông vách ngăn.
+ Đợt 3: Đổ bê tông bản bụng.
+ Đợt 4: Đổ bê tông bản nắp.
- Trình tự thi công khối trên đỉnh trụ :
+ Sau khi thi công xong thân trụ, dọn dẹp mặt bằng.
+ Đặt các gối BTCT tạm thời.
+ Lắp dựng đà giáo mở rộng trụ.
+ Lắp dựng ván khuôn để đổ bê tông.
+ Đặt các cốt thép thường.
+ Đặt các ống tôn ( vỏ của cáp DƯL)
+ Uốn thẳng các thanh DƯL Φ38 để cố đònh khối đỉnh trụ với trụ (các thanh này
đã chôn sẵn khi thi công trụ)
+ Đổ bê tông theo từng đợt.

MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
43
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
+ Căng kéo cốt thép DƯL, tiến hành bơm vữa.
+ Căng kéo thanh DƯL Φ32.
- Sau đó tiến hành tháo dỡ đà giáo ván khuôn .
+ Tháo dỡ ván khuôn:
* Tháo nêm gỗ tại các vò trí nêm và điểm kê (tiến hành tháo ván khuôn biên
trước) .
* Xiết chặt bu lông chôn sẵn trong các khối đà giáo tạo thành lực đẩy tách ván
khuôn khỏi mặt khối bê tông.
* Tháo dỡ ván khuôn đem thi công tại vò trí khác.
+ Tháo dỡ đà giáo mở rộng trụ:
* Tháo dỡ bu lông liên kết các thanh thép I550.
* Dùng cần cẩu 10(T) đặt trên hệ nổi tiến hành tháo gỡ từng thanh một.
* Tiến hành dọn dẹp khu vực thi công.
II.3.2. Đúc hẵng cân bằng các khối
- Sau khi hoàn thiện khối đỉnh trụ, tiến hành đúc hẵng cân bằng các khối dầm
chính bằng xe đúc hẵng.
- Xe đúc hẵng được sử dụng là loại nặng 50 (T), có tổng chiều dài 1 xe là 12 (m)
chiều cao là 4 (m) có cấu tạo kiểu dàn thép.
- Bộ ván khuôn dùng trong việc đúc hẵng là ván khuôn chuyên dụng có trọng
lượng là 20 (T).
- Các khối đúc hẵng có chiều dài từ 3 (m)
- Trình tự đổ bê tông 1 đốt : Việc đổ bê tông được bắt đầu từ hai đầu khối tiến
vào giữa, mỗi đoạn dầm được chia làm 3 đợt :
+ Đợt 1 : Đổ bê tông đáy hộp.
+ Đợt 2 : Đổ bê tông thành hộp.
+ Đợt 3 : Đổ bê tông bản mặt cầu.
- Thời gian đúc 1 khối bê tông dự kiến 10 ngày.

- Trình tự thi công đúc hẵng cân bằng :
+ Tháo dỡ đà giáo và hệ thống chống khối đỉnh trụ.
+ Đặt xe đúc số 1, số 2 .
+ Lắp dựng ván khuôn, cốt thép thường, ống tôn.
+ Đổ bê tông khối K1.
+ Căng kéo cốt thép DƯL, tiến hành bơm vữa.
+ Dòch chuyển xe đúc 1, 2 sang vò trí mới.
+ Lặp lại các chu trình trên .
II.3.3 Đổ bê tông phần nhòp biên và hợp long nhòp biên:
- Trong khi đang tiến hành đúc hẵng trụ T1 và T2, tiến hành dựng đà giáo ván
khuôn để thi công phần nhòp biên.
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
44
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
- Chọn cấu tạo đà giáo: Hiện ở Việt Nam, đã sử dụng dàn T-66 để đỡ ván khuôn
dầm hộp. Chiều dài của đà giáo đặt trên nền sông 1 đoạn dài 11 (m).
- Quá trình lắp dựng gồm các bước sau:
+ Dùng máy ủi san lấp khu vực đặt đà giáo.
+ Gia cố khu vực đặt đà giáo bằng đá hộc, lu lèn kỹ.
+ Dùng cần cẩu 25 (T) lắp dựng các đoạn đà giáo T-66.
+ Nối các đoạn dầm T-66 bằng các thanh mạ.
+ Đặt gỗ nêm có chiều dài thay đổi.
+ Lắp ván đáy suốt chiều dài hộp, liên kết với ván dọc bằng đinh, ván tôn dày 2
mm, liên kết tôn với ván bằng đinh, sau đó mài nhẵn.
+ Lắp đặt vân khuôn thành, đònh vò bằng 2 bộ đònh vò ở mỗi đầu của hộp.
+ Lắp đặt ván khuôn bản đáy, ống ghen cho cốt thép DƯL
+ Lắp đặt cốt thép thường .
+ Chỉnh lại cao độ của toàn bộ đà giáo ván khuôn.
- Trình tự đổ bê tông : Tiến hành tương tự như phần đổ bê tông khi đúc hẵng.
- Sau khi bê tông đạt cường độ, tiến hành căng kéo cốt thép dự ứng lực , tiến

hành phun vữa. Quá trình hợp long nhòp biên sẽ nói kỹ ở phần sau.
- Sau khi hợp long nhòp biên xong, khi bê tông đạt đủ cường độ yêu cầu, tiến
hành căng kéo các bó cốt thep dự ứng lực, phun vữa. Sau đó tiến hành tháo dỡ đà
giáo ván khuôn .
+ Tháo dỡ ván khuôn:
* Tháo nêm gỗ tại các vò trí nêm và điểm kê (tiến hành tháo ván khuôn biên
trước) .
* Xiết chặt bu lông chôn sẵn trong các khối đà giáo tạo thành lực đẩy tách ván
khuôn khỏi mặt khối bê tông.
* Tháo dỡ ván khuôn đem thi công tại vò trí khác.
+ Tháo dỡ đà giáo:
* Nới bu lông, các nêm đà giáo, hạ đều các góc của mỗi dàn xuống, hạ từng đốt
một.
* Khi toàn bộ đà giáo được hạ xuống 2 (cm) thì dừng lại. Dùng bu lông vít tách
ván đáy dầm khỏi bê tông.
* Hạ tiếp đà giáo xuống khoảng từ 5 - 8 (cm) nữa, dùng cẩu 25 (T) để hạ đà giáo
xuống.
II.3.4. Hợp long nhòp chính
- Quá trình hợp long dầm được thực hiện bởi 1 xe đúc và được tiến hành theo các
bước sau :
- Điều chỉnh khối hợp long theo phương ngang :
+ Các neo trên đỉnh mặt cầu được neo xuống hộp bằng các thanh thép cường độ
cao PC32 với lực trong mỗi thanh là 20 (T).
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
45
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
+ Điều chỉnh cánh hẵng bò lệch theo phương ngang bằng các thanh thép cường độ
cao xiên.
- Điều chỉnh khối hợp long theo phương thẳng đứng :
+ Việc điều chỉnh khối hợp long theo phương đứng nhờ dàn chủ của xe đúc.

+ Kích thanh neo ra phía sau, tăng lực cho tới khi thanh Φ38 đạt được cường độ
cần thiết.
+ Khoá kích, xiết chặt thanh neo và neo chống .
+ Tháo dần thanh neo ở chân trước xe đúc và tăng áp lực kích phía trước để kéo
cánh hẵng lên.
+ Khi đạt được cao độ yêu cầu thì neo thanh thép CĐC phía trước và tăng áp lực
kích cho tới khi lực trong thanh đạt 10 (T).
+ Khoá kích, chêm chèn thanh chống.
- Lắp đặt các thanh chống tạm :
+ Hai thanh chống tạm được lắp vào để phục vụ cho quá trình hợp long.
+ Hai đầu thanh chống dưới được lắp đầy bằng vữa xi măng không co ngót.
+ Sau khi hai bó cáp dự ứng lực được căng tạm thời, hai đầu thanh chống trên
cũng được chèn bằng vữa xi măng không co ngót.
- Căng kéo tạm các bó cáp trên bản đáy hộp: Sau khi vừa xi măng đạt cường độ,
tiến hành căng bó cáp đầu tiên .
+ Bó cáp này được căng tới 75 % Pk.
+ Theo dõi đồng hồ đặt gần thanh chống phía dưới, tháo bỏ các liên kết dọc trên
đỉnh trụ T2.
+ Căng kéo bó cáp thứ hai đến 50 % Pk.
- Căng kéo các bó cáp bản đáy hộp: Sau khi bê tông đạt các cường độ yêu cầu
tiến hành căng kéo các bó cốt thép còn lại.
- Sau khi căng kéo cốt thép xong, tiến hành hoàn thiện thi công nhòp liên tục.
- Thi công lớp phủ mặt cầu, lan can, ống thoát nước, khe co giãn .
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
46
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
CHƯƠNG XVIII
TÍNH TOÁN THI CÔNG CẦU
I. TÍNH TOÁN MỞ RỘNG TRỤ:
Hình 122: Sơ đồ kết cấu giàn giáo mở rộng trụ

I.1 Tải trọng tác dụng:
Trọng lượng bê tông dầm:
2
1
1.2 0.046 0.055 /
c c
g n V N mm= γ = × =
Trong đó: n hệ số vượt tải, n=1.2
Trọng lượng hệ thống ván khuôn, ở đây sử dụng ván khuôn có ván lát bằng gỗ,
khung thép: trọng lượng có thể tạm chọn 1.15T trên 1m
3
bê tông.
Tổng trọng lượng ván khuôn:
2
1.15 1.15 62.215 76.147
c
P V T= = × =
Tải trọng phân bố của ván khuôn:
2
2
2
76.147 10000
1.1 0.035 /
3000 8000
P
g n N mm
S
×
= = × =
×

Trong đó: n hệ số vượt tải, n=1.1
Trọng lượng người và thiết bò thi công, khi tính toán cột chống đỡ các cấu kiện ta
tạm lấy 1.0T/m
2
:
2
3
1
1.3 0.01 0.013 /
100
g n N mm= × = × =
Trong đó: n hệ số vượt tải, n=1.3
Tổng tải trọng phân bố đều lên tấm ván khuôn đáy:
2
0.055 0.035 0.013 0.103 /
i
g g N mm= = + + =

MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
47
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
Các tải trọng trên có thể coi phân bố đều trên tấm ván khuôn đáy và truyền vào
các nút của giàn theo tỉ lệ thể tích.
P1
P2
P1
P3
P4
P3
P3

P4
P3
P3
P4
P3
P1
P2
P1
Hình 123: Sơ đồ đặt lực
F1 F3 F3 F3 F1
F2
F1
F4
F3
F4
F3
F4
F3
F2
F1
7501500750
3000
1000 2000 2000 2000 1000
8000
Hình 124: Tỉ lệ diện tích để tính lực
Khi đó giá trò tải trọng tập trung quy đổi về nút sẽ là:
1 1
0.103 750 1000 77310P gF N= = × × =
2 2
0.103 1500 1000 154620P gF N= = × × =

3 3
0.103 750 2000 154620P gF N= = × × =
4 4
0.103 1500 2000 309239P gF N= = × × =
I.2. Tính toán nội lực:
Mô hình hóa kết cấu trong SAP 2000 để tính toán kết quả nội lực từng thanh.
Ta sẽ lấy giá trò lớn nhất của lực kéo, lực nén, momen.
Thanh chòu kéo (nén) uốn lớn nhất:
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
48
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
max
max
414456
7024441
nen
N N
M Nmm

=


=


Thanh chòu kéo uốn lớn nhất:
max
210442
keo
N N=

Thanh chòu nén lớn nhất:
max
288179
nen
N N=
Thanh chòu kéo (nén)
uốn max
Thanh chòu kéo max
Thanh chòu nén max
Hình 125: Vò trí các thanh có nội lực max
1
4
3
2
5
Thanh chòu kéo uốn
Thanh chòu nén
Thanh chòu nén uốn
Thanh chòu kéo
Hình 126: Kí hiệu các thanh kiểm toán
I.3. Kiểm toán:
Kiểm toán thanh chòu nén (thanh số 3):
Điều kiểm toán
[ ]
N
F
σ = ≤ σ
ϕ
Trong đó: φ hệ số chiết giảm phụ thuộc vào độ mảnh.
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM

49
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
Sử dụng thanh có diện tích F=34.9cm
2
, bán kính quán tính r=2.75cm, chiều dài
3 2
2.12
2
l m= =
.
200
125
11
Hình 127: Tiết diện sử dụng cho thanh chòu nén
Độ mảnh của thanh:
1 212
77
2.75
Kl
r
×
λ = = =
Tra bảng ta có : φ=0.7
2
288.179
11.796 /
0.7 34.9
KN cm⇒ σ = =
×
Thép sử dụng là thép CT5 có

[ ]
2
14 /KN cmσ =
Vậy
[ ]
2
11.796 14 /KN cmσ = ≤ σ =
thanh đủ khả năng làm việc.
Kiểm toán thanh chòu kéo (nén) uốn (thanh số 1,2):
Điều kiểm toán
[ ]
N M
y
F J
σ = + ≤ σ
Sử dụng thanh đôi, diện tích F=2x22.2cm
2
, momen quán tính Jx=2x444cm
4
,
yo=4.58cm, chiều dài
3 2 4.24l m= =
.
10
90590
185
140
Hình 128: Tiết diện sử dụng cho thanh chòu kéo (nén) uốn
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
50

ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
[ ]
2 2
414.456 702.444
4.58 12.958 / 14 /
2 22.2 2 444
KN cm KN cm⇒ σ = + × = ≤ σ =
× ×
thanh đủ khả
năng làm việc.
Kiểm toán thanh chòu kéo (thanh 4):
Điều kiểm toán
[ ]
N
F
σ = ≤ σ
Sử dụng thanh có diện tích F=15.5cm
2
, chiều dài
1.5l m
=
.
10
63
100
Hình 129: Tiết diện sử dụng cho thanh chòu kéo
[ ]
2
210.422
13.576 14 /

15.5
N
KN cm
F
σ = = = ≤ σ =
thanh đủ khả năng làm việc.
Ta cũng sử dụng tiết diện trên cho các thanh ngang.
II. TÍNH TOÁN NEO VÀO TRỤ ĐỂ GIỮ ỔN ĐỊNH TRONG THI CÔNG:
Trong quá trình thi công đúc hẫng các khối đúc trên đỉnh trụ do thi công đúc các
khối theo tiến độ khác nhau, hoạt tải và các máy móc phục vụ thi công đặt không cân
bằng trên hai cánh hẫng sẽ gây momen lật cánh dầm quanh tim trụ. Để giữ ổn đònh
cho hai cánh hẫng trong suốt quá trình thi công ta sẽ bố neo tạm trên đỉnh trụ.
Dùng thép thanh DƯL đường kính Φ=38mm. giới hạn chảy fy=828MPa.
Điều kiện kiểm toán:
Theo 5.14.2.4.4-22TCN272-05 ta có:
1.5= ≥
chong
lat
M
K
M
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
51
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
Tính M
lat
:
CLL=2.4x10

MPa

W
UP
Khối không
cân bằng
DIFF=2% Trọng lượng
bản thân cánh hẫng.
-4
CLL=4.8x10

MPa
-4
Hình 130: Sơ đồ tính toán ổn đònh.
Tốc độ gió thiết kế tối thiểu: V=25mm/s .
Tải trọng thẳng đứng được xác đònh theo công thức:
2
0.00045=
V V
P V A
Trong đó:
Av: diện tích phẳng của mặt cầu hay cấu kiện dùng để tính tải
trọng gió thẳng đứng,
2
29.07 17.6 511.612Av m= × =
.
2 2
0.00045 0.00045 25 511.612 143.891⇒ = = × × =
V V
P V A KN
Độ lệch tâm của tải trọng gió so với vò trí neo thanh DƯL:
29

14.5
2
e m= =
Tính toán cho các tải trọng khác tương tự:
STT Các lực gây lật đổ P (KN) e (m) Mz (KNm)
1 Trọng lượng đốt không cân bằng 890.642 32.25 28723.188
2 Tải trọng chênh lệch 187.267 14.5 2715.379
3 Tải thi công
-Cánh bên trái 122.496 -14.5 -1776.192
-Cánh bên phải 287.232 17 4882.944
4 Thiết bò thi công (Xe đúc)
-Cánh bên trái 700 -30.00 -21000.000
-Cánh bên phải 700 30.00 21000.000
5 Tải trọng gió -143.891 -14.5 2086.419
Tổng 2743.746 36631.738
Tính momen chống lật M
giu
:
Khoảng cách giữa hai trọng tâm của hệ thanh neo DƯL:
d=2400mm
Tổng lực tác dụng lên trụ: P=21283.228KN
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
52
ĐATN: CHUYÊN NGÀNH CẦU GVHD : Thầy Nguyễn Sỹ Nguyên
Momen chống được tính theo công thức sau:
0.6 0.5= × × × + × ×
chong
M fy Aps d P d
Vậy diện tích neo DƯL cần bố trí:
6

2
1.5 0.5
1.5 36631.738 10 21283.228 1000 0.5 2400
0.6 0.6 828 2400
24664.3
chong
y
M P d
Aps
f d
mm
− ×
× × − × × ×
= =
× ×
=
Số thanh DƯL cần dùng 1 phía là:
24664.3
21.8
1134.11
neo
Aps
n thanh
A
= = =
Để tiện bố trí ta 24thanhΦ38 cho một phía.
MSSV : CD06081 SVTH :NGUYỄN DUY NAM
53

×