Tải bản đầy đủ (.doc) (114 trang)

ga 8 HK 1 ĐÃ SỬA HOÀN CHỈNH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (877.22 KB, 114 trang )

T uần 1
Ngày soạn: 15/08/2010. Ngày dạy: 17/08/2010
BÀI 1
Tiết 1,2 VĂN BẢN : TƠI ĐI HỌC (Thanh Tịnh)
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS cảm nhận được tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” ở buổi tựu trường đầu tiên trong đời.
- Kó năng : Thấy được ngòi bút văn xuôi giàu chất thơ, gợi dư vò man mác của Thanh Tònh.
- Thái độ : Giáo dục ý thức học tập cho HS.
II. CHUẨN BỊ :- Giáo viên : Soạn bài + Tìm hiểu thêm về văn phong của Thanh Tònh.
- Học sinh : Trả lời những câu hỏi đọc – hiểu văn bản trang 9 SGK. Hồi tưởng những cảm giác trong ngày đi học đầu tiên của mình.
III. KIỂM TRA : - KT vở sách + bài soạn.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới : Giới thiệu bài : Trong cuộc đời mỗi con người, những kỉ niệm tuổi học trò thường được lưu giữ bền lâu trong trí nhớ. Đặc
biệt, càng đáng nhớ hơn là các kỉ niệm, các ấn tượng của ngày tựu trường đầu tiên. Truyện ngắn “Tôi đi học” diễn tả cảm xúc ấy ở nhân vật
“tôi”, ta hãy cùng nhau tìm hiểu.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Đọc và tìm hiểu chú thích
Xem chú thích (SGK) tr 8
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Những kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên của
nhân vật “tôi” :
Đó là những tâm trạng, cảm giác của nhân vật khi
trên con đường cùng mẹ tới trường; khi nhìn ngôi
* Hoạt động 1:
- Nêu vài nét về tác giả.
Bổ sung : Tác giả đổi tên là Trần Thanh Tònh lúc 6 tuổi; sáng tác trên nhiều lónh vực
(truyện ngắn, truyện dài, thơ, ca dao, bút kí văn học …). Tôi đi học là một trường hợp
tiêu biểu cho văn phong của tác giả.
- Gọi HS đọc văn bản:
(3 HS lần lượt đọc 3 đoạn : Từ đầu → “ngọn núi”, “Trước sân trường … cả ngày nữa”,
Phần còn lại.)


Nêu nghóa các chú thích 2,3,4?
* Họat động 2:
- Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào? - Kể theo ngôi kể nào?
- Những gì đã gợi lên trong lòng nhân vật “tôi” kỉ niệm về buổi tựu trường đầu tiên?
Những kỉ niệm này được nhà văn diễn tả theo trình tự nào?
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
1
trường, nhìn mọi người vào ngày khai giảng; lúc nghe
gọi tên mình và phải rời tay mẹ để vào lớp; lúc ngồi
vào chỗ của mình đón nhận giờ học đầu tiên.
(Hết tiết 1)
2. Tâm trạng, cảm giác của nhân vật “tôi” :
- Cảm thấy có sự thay đổi lớn trong lòng mình.
- Cảm thấy mình trang trọng, đứng đắn.
- Vừa lúng túng vừa muốn thử sức, muốn khẳng đònh
mình.
- Cảm thấy mình bé nhỏ và lo sợ vẩn vơ vừa hồi hộp.
- Cảm thấy mình bước vào một thế giới khác và cách
xa mẹ hơn bao giờ hết.
- Cảm thấy vừa xa lạ vừa gần gũi với mọi vật.
3. Nghệ thuật :
- Bố cục sắp xếp theo dòng hồi tưởng.
- Các so sánh giàu hình ảnh, giàu sức gợi cảm.

- Tự sự kết hợp với biểu cảm-cảm xuc tâm trạng của
nhân vật
- Kết hợp hài hoà giữa kể, miêu tả với bộc lộ tâm
trạng, cảm xúc.
III. Tổng kết :
Ghi nhớ tr.9.

IV. Luyện tập :
- Trình tự ấy có thống nhất với chủ đề của văn bản không? Và giúp ta hiểu được những
kỉ niệm mà tác giả muốn nhắc đến là những kỉ niệm như thế nào?
- Tìm những hình ảnh, chi tiết chứng tỏ tâm trạng hồi hộp, cảm giác bỡ ngỡ của nhân
vật “tôi” trong buổi tựu trường đầu tiên.
- So sánh phạm vi nghóa của các từ : tâm trạng, hồi hộp, ngỡ ngàng, lúng túng, vui vẻ,
phấn chấn, sảng khoái, hoài nghi, chán nản.
- Em có cảm nhận gì về thái độ, cử chỉ của những người lớn đối với các em nhỏ?
( + Các phụ huynh chuẩn bò chu đáo cho con em đến trường. Ơng đốc là hình ảnh người
thầy, một người lãnh đạo nhà trường rất từ tốn và bao dung.)
- Qua các chi tiết trên, em thấy họ là những người như thế nào đối với thế hệ trẻ vào
ngày tựu trường?
* Hoạt động 3:
- Nhận xét về cách sắp xếp ý của văn bản.
- Hãy tìm và phân tích các hình ảnh so sánh được nhà văn sử dụng trong truyện ngắn.
Các hình ảnh so sánh ấy đã dem lại điều gì?
- Phương thức biểu đạt của văn bản có phải chỉ thuần tuý tự sự không? Vì sao?
- Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của truyện ngắn này. Sức cuốn hút của tác phẩm,
theo em, được tạo nên từ đâu?
* Trắc nghiệm : Nhân vật “tôi” được thể hiện chủ yếu ở phương diện nào?
I. Lời nói. III. Ngoại hình.
II. Tâm trạng. d. Cử chỉ.
Phát biểu cảm nghó về dòng cảm xúc của nhân vật.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học : - Học thuộc đoạn “Hằng năm … hôm nay tôi đi học” + ghi nhớ. - Nắm vững những nội dung đã phân tích.
- Viết đoạn văn ghi ấn tượng trong buổi đến trường đầu tiên của em.
2. Bài sắp học : “Cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ” - Trả lời các câu hỏi a,b,c tr.10 SGK.
VI. Bổ sung:
Ngày soạn : 15/ 08/ 2010 Ngày dạy : 18/08/ 2010
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -

2
Tiết 3 –Tiếng Việt CẤP ĐỘ KHÁI QT CỦA NGHĨA TỪ NGỮ
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS hiểu được cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ và mối quan hệ về cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
- Kó năng : Rèn luyện tư duy trong việc nhận thức mối quan hệ giữa cái chung và cái riêng.
- Thái độ : HS yêu thích việc tìm hiểu nghóa của từ.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu a, b, c tr.10 SGK.
III. KIỂM TRA : KT bài soạn.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Ở lớp 6, các em đã được học về nghóa của từ. Các em hãy nhắc lại : Nghóa của từ là gì? (là nội dung mà từ biểu đạt).
Phạm vi nghóa của từ có thể rộng hay hẹp tuỳ theo cấp độ của nó. Hôm nay, ta sẽ cùng nhau tìm hiểu vấn đề này.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa hẹp :
1/ Từ ngữ nghóa rộng: khi phạm vi nghóa của từ ngữ đó bao
hàm phạm vi của một số từ ngữ khác.
Ví dụ: “Động vật” có nghóa bao hàm cả: cá, chim, thú,…
2/ Từ ngữ có nghóa hẹp: khi phạm vi nghóa của từ ngữ đó được
* Hoạt động 1: Hình thành khái niệm
- PP: Trực quan, phát vấn, quy nạp
- GV treo bảng phụ kẽ sẵn sơ đồ (như SGK tr 10)
- GV ? Nghóa của từ động vật rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ thú, chim, cá
Vì sao?
- GV ? Nghóa của từ thú rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ voi, hươu? Nghóa của
từ chim rộng hơn hay hẹp hơn nghóa của các từ tu hú, sáo? Nghóa của từ cá rộng hơn
hay hẹp hơn nghóa của các từ cá rô, cá thu? Vì sao?
- GV ? Nghóa của các từ thú, chim, cá rộng hơn nghóa của những từ nào, đồng thời hẹp
hơn nghóa của từ nào?

- GV nhận xét câu trả lời của HS
- GV giảng theo mơ hình
- GV ? Từ mơ hình trên, em hiểu thế nào là một từ có nghĩa rộng và nghĩa hẹp?
- ? Một từ ngữ có thể vừa có nghĩa rộng, vừa có nghĩa hẹp được khơng? Tại sao?(vì t/c
rộng-hẹp của nghóa từ chỉ là tương đối)
- GV chỉ định HS trả lời
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
3
bao hàm trong phạm vi nghóa của một từ ngữ khác.
Ví dụ: hươu, nai,voi,… được bao hàm trong nghóa của từ “Thú”
* Ghi nhớ: SGK trang 10
I. Luyện tập :
1 BT 1 (SGK) Lập sơ đồ thể hiện cấp độ khái qt của nghĩa từ
ngữ:
a
quần đùi, quần dài áo dài, sơ mi
b

súng trường, đại bác bom ba càng, bom bi
2. BT2 (SGK) Từ ngữ có nghĩa rộng:
a Chất đốt. b Nghệ thuật. c Thức ăn.
3. BT 3(SGK) Từ ngữ có nghĩa được bao hàm:
a Xe cộ : xe đạp, xe máy, xe hơi …
b Kim loại : sắt, đồng, nhôm …
4. BT4 (SGK) Từ ngữ khơng thuộc phạm vi nghĩa của mỗi nhóm:
a Thuốc lào. b. Thủ quỹ. c. Bút điện. d. Hoa tai.
- GV nhận xét, chốt, gọi HS đọc ghi nhớ SGK
* Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện tập
- PP: Thực hành, thảo luận nhóm
- GV phân lớp thành 4 nhóm và u cầu

- Nhóm 1 thảo luận BT 1 a SGK
- Nhóm 2 thảo luận BT 1 b SGK
- Nhóm 3 thảo luận BT 2 SGK
- Nhóm 4 thảo luận BT 3 SGK
-GV nhận xét, sửa, bình điểm

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học : - Nắm vững các kiến thức vừa tìm hiểu. - Ôn lại các bài tập đã làm. - Làm BT5 SGK tr11.
2. Bài sắp học : “ Tính thống nhất về chủ đề của văn bản” - Đọc lại văn bản “ Tơi đi học. - Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.12 SGK.
VI. Bổ sung :
Ngày soạn :17/08/2010. Ngày dạy: 21/08/2010
Tiết 4 – Tập làm văn: TÍNH THỐNG NHẤT VỀ CHỦ ĐỀ CỦA VĂN BẢN
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
4
Y phục
Quần Áo
Vũ khí
Súng Bom
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS nắm được chủ đề của văn bản, tính thống nhất về chủ đề của văn bản.
- Kó năng : Biết viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề; biết xác đònh và duy trì đối tượng trình bày, chọn lựa, sắp xếp các
phần sao cho văn bản tập trung nêu bật ý kiến, cảm xúc của mình.
- Thái độ : Chú ý xác đònh chủ đề khi viết văn.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.12 SGK.
III. KIỂM TRA : KT bài soạn.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* BÀI MỚI:
Giới thiệu bài : Tính thống nhất về chủ đề của văn bản là một trong những đặc trưng quan trọng tạo nên văn bản. Chúng ta hãy cùng nhau

tìm hiểu để có thể viết một văn bản tốt.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Chủ đề của văn bản :

Chủ đề văn bản là đối tượng và vấn đề chính
mà văn bản biểu đạt.
II. Tính thống nhất về chủ đề của văn bản :
- Tính thống nhất về chủ đề của văn bản khi
chỉ biểu đạt chủ đề đã xác định, khơng xa rời
hay lạc sang chủ đề khác.
Tính thống nhất thể hiện ở hai phương diện:
+ Hình thức: Nhan đề, đề mục
+ Nội dung: Mạch lạc, từ ngữ, chi ti
* Họat động 1: Tìm hiểu k/n chủ đề của vb
PP vấn đáp, quy nạp
Qua văn bản Tôi đi học, cho biết :
- GV ? Tác giả nhớ lại những kỉ niệm sâu sắc nào trong thời thơ ấu của mình? Sự hồi tưởng ấy gợi lên
những ấn tượng gì trong lòng tác giả?
- Chủ đề của văn bản này là gì?
⇒ Chủ đề của văn bản là gì?
- GV chốt ý, ghi bảng
* Họat động 2: Tìm hiểu tính thống nhất
- GV ? Tìm những căn cứ cho biết văn bản Tôi đi học nói lên những kỉ niệm của tác giả về buổi tựu
trường đầu tiên.
- GV ? Tìm các từ ngữ chứng tỏ tâm trạng đó in sâu trong lòng nhân vật “tôi” suốt cuộc đời.
- GV ? Tìm các từ ngữ, các chi tiết nêu bật cảm giác mới lạ xen lẫn bỡ ngỡ của nhân vật “tôi” khi cùng
mẹ đi đến trường, khi cùng các bạn đi vào lớp.
- GV chỉ định HS trả lời
- GV nhận xét, giảng
- Câu hỏi thảo luận ?

GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
5
III. Luyện tập :

Bài tập 1, 2, 3 SGK
⇒ Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản?
( Tính thống nhất về chủ đềcủa văn bnả là sự nhất quán về ý đồ, ý kiến, cảm xúc của tác giả được thể
hiện trong văn bản.)
- GV ? Tính thống nhất này được thể hiện ở những phương diện nào?
- GV ? Làm thế nào để có thể viết một văn bản bảo đảm tính thống nhất về chủ đề
* Hoạt động 3: Hướng dẫn luyện tập
- PP thảo luận, thực hành
BT1 (SGK tr 13) phân tích tính thống nhất của văn bản “ Rừng cọ q tơi”
- Hình thức GV cùng lớp xây dựng, thảo luận theo câu hỏi sau văn bản.
- GV tổng hợp bình điểm
- BT củng cố
* Trắc nghiệm : Chủ đề của văn bản Tôi đi học nằm ở phần nào ?
I. Nhan đề của văn bản.
II. Quan hệ giữa các phần trong văn bản.
III. Các từ ngữ, câu then chốt trong văn bản
d. Cả ba yếu tố trên.
- GV chỉ định HS trả lời
- GV nhận xét.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học :
- Nắm vững nội dung kiến thức vừa tìm hiểu.
- Làm BT 2 & 3 SGK tr 14; BT3 SBT tr 7&8
2. Bài sắp học : “ Trong lòng mẹ”
- Đọc văn bản, tìm hiểu tác giả, vị trí đoạn trích
-Trả lời các câu hỏi tr. 20 SGK ( chú ý hình ảnh bà cơ trong cuộc đối thoại với bé Hồng )

VI.BỔ SUNG:
Tuần 2
Ngày soạn: 19/ 08/ 2010. Ngày dạy: 23/ 08/ 2010
Tiết 5,6 TRONG LỊNG MẸ
(Trích Những ngày thơ ấu – Nguyên Hồng )
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
6
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Hiểu được khái niệm thể loại Hồi kí; Cốt truyện, nhân vật, sự kiện trong đoạn trích “Trong lòng mẹ” ; Ngôn ngữ truyện thể
hiện sự khao khát tình cảm ruột thòt cháy bỏng của nhân vậtï.
- Kó năng : Bước đầu biết đọc-hiểu được văn bản hồi kí; Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm truyện.
- Ý nghóa giáo dục: Những thành kiến cổ hủ, nhỏ nhen, độc ác không thể làm khô héo tình cảm ruột thòt sâu nặng, thiêng liêng.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + Tìm hiểu thêm về hoàn cảnh của Nguyên Hồng. - Học sinh : Trả lời các câu hỏi đọc – hiểu văn bản tr.20 SGK.
III. Kiểm tra :
- Đọc thuộc đoạn : “Hằng năm … hôm nay tôi đi học”.
- Phân tích tâm trạng nhân vật “tôi” trong buổi khai trường đầu tiên.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Tình mẫu tử, một tình cảm thiêng liêng của con người. Đoạn trích Trong lòng mẹ được học hôm nay sẽ giúp các em hiểu
rõ hơn điều đó và giúp các em biết thông cảm, yêu thương những người có hoàn cảnh bất hạnh.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Đọc và tìm hiểu chú thích, bố cục :
1. Đọc

2. Tác giả: Nguyên Hồng

3. Tìm hiểu chú thích ( xem sgk)
4. Bố cục:

- Từ đầu … người ta hỏi đến chứ: Cuộc đối thoại giữa người cô cay
độc và chú bé Hồng; ý nghó, cảm xúc của chú về người mẹ bất hạnh.
- Phần còn lại: cuộc gặp lại bất ngờ với mẹ và cảm giác vui sướng
cực điểm của chú bé Hồng.
II. Tìm hiểu văn bản :
1.Nhân vật người cô :
Đó là người đàn bà độc ác, lạnh lùng, thâm hiểm. Hình ảnh này
* Hoạt động 1: PP đọc phân vai, phát vấn
- Nêu vài nét về tác giả Nguyên Hồng và tác phẩm “ Những ngày thơ ấu”
Bổ sung : Văn của Nguyên Hồng là văn của một trái tim nhạy cảm, dễ bò tổn
thương, dễ rung động đến cực điểm với nỗi đau và niềm hạnh phúc bình dò của
con người.
Gọi HS đọc văn bản và chú thích một số từ khó
- Đây những từ dùng ở miền Bắc. Ở đây có sự chuyển loại của từ.
- GV? Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào? Sử dụng ngôi kể nào?
- GV? Văn bản có thể chia bố cục làm mấy phần? Nêu ý chính mỗi phần.
* Hoạt động 2: PP gợi tìm, thảo luận
- GV? Chú bé Hồng có hoàn cảnh sống như thế nào?
- GV? Trong cuộc trò chuyện với chú bé người cô có những biểu hiện bề ngoài
như thế nào? Có dụng ý gì?
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
7
mang ý nghóa tố cáo những hạng người tàn nhẫn đến khô héo cả tình
cảm ruột thòt trong xã hội thực dân nửa phong kiến lúc bấy giờ.
2. Tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng :
I. Ý nghó, cảm xúc của chú bé trong cuộc đối thoại với người cô :
Trước những lời lẽ mang ý nghóa cay độc, thái độ giả dối của người
cô, chú bé rất đau đớn, phẩn uất căm tức đến cực điểm (giá những cổ
tục … kì nát vụn mới thôi), nhưng chú đã có những phản ứng thông
minh, biết kìm nén đau xót để không bò những rắp tâm tanh bẩn xâm

phạm đến tình yêu thương và lòng kính mến mẹ của mình.
II. Cảm giác sung sướng cực điểm khi được ở trong lòng mẹ :
Chú bé Hồng bồng bềnh trôi trong cảm giác vui sướng rạo rực,
không còn mảy may nghó ngợi gì đến những lời cay độc của ngưòi cô,
những tủi cực mà chú đã phải chòu đựng. Tất cả đều bò chìm đi trong
dòng cảm xúc tuyệt vời bên mẹ.
III. Tổng kết :
Ghi nhớ tr.21 SGK.
- GV? Em hãy nêu nhận xét của mình về người cô.
Trong cuộc đối thoại với người cô, chú bé có những phản ứng và trạng thái tình
cảm như thế nào?
- GV? Nêu cảm nhận của em về thái độ của chú bé.
- GV? Khi thấy mẹ trên xe kéo, chú bé có cử chỉ và ý nghó gì? Cách so sánh ở đây
có ý nghóa gì?
- GV? Tại sao chú bé lại khóc nức nở khi được ngồi trong lòng mẹ?
- GV? Những cảm giác của chú bé khi được ở trong lòng mẹ? Chú mong ước gì?
Và nghó ngợi gì?
* Hoạt động 3:
- Những điều nào trong đoạn trích giúp ta thấy văn Nguyên Hồng giàu chất trữ
tình?
- Em hiểu thế nào là hồi kí?
- Những gì giúp ta khẳng đònh được Nguyên Hồng là nhà văn của phụ nữ và nhi
đồng?
- Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học : ? Vì sao xếp “Tơi đi học” và “Trong lòng mẹ” là hồi kí tự truyện? - Gợi ý: tác giả kể lại thời thơ ấu của mình một cách chân thật
nhất; ? Nêu ý nghĩa của đoạn trích Trong lòng mẹ?
2. Bài sắp học : “ Trường từ vựng”: - Tìm hiểu bài theo hướng dẫn ở phần I tr.21 SGK “ Trường từ vựng là gì”?
VI. BỔ SUNG:
Ngày soạn: 20/ 08/ 2010. Ngày dạy: 24/08/2010

Tiết 7 – Tiếng Việt TRƯỜNG TỪ VỰNG
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là trường từ vựng, biết xác lập các trường từ vựng gần gũi.
- Kó năng : Biết cách sử dụng các từ cùng trường từ vựng để nâng cao hiệu quả diễn đạt; Vận dụng kiến thức về trường từ vựng để đọc-hiểu và
tạo lập văn bản
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
8
- Thái độ : Chú ý cách dùng từ khi nói và viết.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài , bảng phụ.
- Học sinh : Tìm nét chung về nghóa của một số từ trong một đoạn văn.
III. Kiểm tra :
- Thế nào là từ ngữ nghóa rộng, từ ngữ nghóa hẹp? Cho ví dụ.
- KT bài tập 6 tr.5 SBT.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Từ vựng là một hệ thống bao gồm nhiều tiểu hệ thống. Một tiểu hệ thống lại chia thành nhiều hệ thống nhỏ hơn. Mỗi
tiểu hệ thống, mỗi hệ thống nhỏ trong một tiểu hệ thống đều làm thành một trường từ vựng. Thế nào là trường từ vựng? Hôm nay, ta cùng nhau
tìm hiểu vấn đề này.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Thế nào là trường từ vựng?
1. Khái niệm: Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất
một nét chung về nghĩa
Vd:
Bộ phận của mắt
Trường từ vựng “mắt” Hoạt động của mắt
Đặc điểm của mắt


2. Lưu ý :

a. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng
* Hoạt động 1: PP vấn đáp, quy nạp
Gọi HS đọc đoạn văn SGK / 21
- GV? Các từ in đậm dùng để chỉ đối tượng là người hay sự vật? Tại sao em biết được
điều đó?
- GV? Tìm nét chung về nghóa của các từ : mặt, mắt, da, gò má, đùi, đầu, cánh tay,
miệng trong đoạn trích “ Mẹ tôi …thơm tho lạ thường” (Những ngày thơ ấu – Nguyên
Hồng)
- GV? Nếu tập hợp các từ in đậm ấy thành một nhóm từ thì chúng ta có một trường từ
vựng. Vậy theo em trường từ vựng là gì?
- GV chỉ định, chốt ghi bảng. - Gọi HS cho VD
* Bài tập nhanh:
Cho các từ: cao, thấp, lùn, lòng khòng, lêu nghêu, gày, béo, xác ve, bò thòt,… Nếu dùng
nhóm từ trên để miêu tả người thì trường từ vựng của nhóm từ là gì? (chỉ hình dáng
co người)
* Hoạt động 2: Các lưu ý
GV cho HS lưu ý những điều có trong SGK
Gv lấy VD minh hoạ
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
9
nhỏ hơn.
b. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt
nhau về từ loại.
c. Một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau.
d. Người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng
thêm tính nghệ thuật của ngôn từ.
II. Luyện tập :
1. Người ruột thòt : thầy, mẹ, cậu, mợ, cô, anh, em.
2. a. Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản.
b. Dụng cụ để đựng.

c. Hoạt động của chân.
d. Trạng thái tâm lí.
e. Tính cách.
g. Dụng cụ để viết.
3. Trường từ vựng thái độ.
4. – Khứu giác : mũi, thơm, điếc, thính.
- Thính giác : tai, nghe, điếc, rõ, thính.
- Phân biệt trường từ vựng với cấp độ khái quát của nghóa từ ngữ.
* Hoạt động 3:
Cho HS giải các bài tập 2 – 4 SGK / 23
GV lần lược nhận xét
GV sửa và cho HS ghi đáp án

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
1. Bài vừa học :
- Học ghi nhớ.
- Hoàn thành các BT còn lại SGK tr23,24 .
2. Bài sắp học : “ Bố cục của văn bản”
- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.25 SGK.
VI.BỔ SUNG:
Em hãy lập các trường từ vựng nhỏ về con người. Chẳng hạn như: Bộ phận, giới, tuổi tác .chức vụ, phẩm chất , trí tuệ của con người
Ngày soạn :24/08/2010. Ngày dạy: 28/08/2010
Tiết 8 – Tập làm văn BỐ CỤC CỦA VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS nắm được bố cục của văn bản, đặc biệt là cách sắp xếp nội dung trong phần thân bài.
- Kó năng : Biết xây dựng bố cục văn bản mạch lạc, phù hợp với đối tượng phản ánh, ý đồ giao tiếp của người viết và nhận thức của người
đọc. Sắp xếp ý cho văn bản theo một bố cục nhất định.
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
10
II. CHUẨN BỊ :

- Giáo viên : Soạn bài. - Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.25 SGK.
III.KIỂM TRA :
- Thế nào là tính thống nhất về chủ đề của văn bản? Làm thế nào để bảo đảm tính thống nhất đó? - Làm BT1 tr.13 SGK.
IV.TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Việc sắp xếp ý trong văn bản có ảnh hưởng đến việc tiếp thu của người đọc, người nghe. Cần sắp xếp sao cho việc trình
bày rõ ràng nhất thì người đọc, người nghe mới dễ tiếp thu. Hôm nay, qua bài Bố cục của văn bản sẽ giúp ta nắm được cách sắp xếp ý trong
văn bản.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Bố cục của văn bản :
Ý 1 & 2 ghi nhớ tr.25SGK.
II . Cách bố trí, sắp xếp nội dung phần
thân bài :
Ý 3 ghi nhớ tr.25 SGK.
III. Luyện tập :
1. I.Trình bày theo thứ tự không gian : nhìn
xa → đến gần→ đến tận nơi → đi xa
dần.
II.Trình bày theo thứ tự thời gian từ
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu văn bản : “ Người thầy đạo cao đức trọng”
1. Văn bản có thể chia làm mấy phần? Chỉ ra các phần đó.
2. Hãy cho biết nhiệm vụ của từng phần trong văn bản trên.
3. Phân tích mối quan hệ giữa các phần trong văn bản trên.
(- 3 phần : 1 : “ Ông Chu Văn An … danh lợi”; 2 : “ Học trò … vào thăm”; 3 : còn lại.
Nhiệm vụ:- Đoạn 1 : Giới thiệu về Chu Văn An; Đoạn 2 : Kể về tài năng và đạo đức của ông.
Đoạn 3 : Tình cảm của mọi người.
- Thể hiện được nội dung chủ đề : Ca ngợi thầy giáo Chu Văn An.)
4. Cho biết một cách khái quát : Bố cục của văn bản gồm mấy phần? Nhiệm vụ của từng phần là gì? Các
phần của văn bản quan hệ với nhau như thế nào?

- Nêu ý 1 & 2 của ghi nhớ.
* Hoạt động 2:
1. Phần thân bài văn bản “Tôi đi học” của Thanh Tònh kể về những sự kiện nào? Các sự kiện ấy được sắp
xếp theo thứ tự nào? (Những sự kiện trong buổi tựu trường đầu tiên. Những sự kiện ấy được sắp xếp theo
thứ tự thời gian : trên đường đi, ở sân trường, khi vào lớp + liên tưởng đối lập giữa trước buổi tựu trường
và trong buổi tựu trường.)
2. Văn bản “Trong lòng mẹ” của Nguyên Hồng chủ yếu trình bày diễn biến tâm trạng của cậu bé Hồng.
Hãy chỉ ra những diễn biến tâm trạng của cậu bé trong phần thân bài.( Diễn biến tâm trạng của cậu bé
Hồng: Tình thương mẹ và thái độ căm ghét cực độ những cổ tục khi trò chuyện với người cô; Niềm vui
sướng cực độ khi ở trong lòng mẹ.)
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
11
chiều cho đến tối.
III. Hai luận cứ được sắp xếp theo tầm
quan trọng của chúng đối với luận điểm cần
chứng minh.
2. Các ý được sắp xếp theo thứ tự :
o Căm tức những cổ tụIII.
o Vui sướng khi được ở trong lòng mẹ.
3. Nên sắp xếp theo thứ tự :
I. Giải thích : Nghóa đen của câu tục
ngữ.
Nghóa bóng của câu tục
ngữ.
II. Chứng minh tính đúng đắn của câu
tục ngữ.
Ghi lại nội dung phần hoạt động của học
sinh.
3. Khi tả người, vật, con vật, phong cảnh … em sẽ lần lượt miêu tả theo trình tự nào? Hãy kể một số trình
tự mà em biết.( Có thể theo thứ tự không gian như:tả phong cảnh, hoặc từ chỉnh thể đến bộ phận trong tả

người, vật, con vật, hoặc tình cảm, cảm xúc khi tả người).
4. Phần thân bài của văn bản Người thầy đạo cao đức trọng nêu các sự việc để thể hiện chủ đề “Người
thầy đạo cao đức trọng”. Hãy cho biết cách sắp xếp các sự việc ấy.( Được sắp xếp theo thứ tự: (Các sự
việc nói về tài. Các sự việc nói về đạo đưc.)
5. Từ các bài tập trên và bằng những hiểu biết của mình , hãy cho biết cách sắp xếp nội dung phần thân
bài của văn bản.
(- Nêu ý 3 ghi nhớ tr.25 SGK.
* Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS làm bài tập

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học : - Học ghi nhớ Làm BT3 tr. 13,14 SBT.
2. Bài sắp học : “Tức nước vỡ bờ” Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 tr.32,33 SGK
VI. BỔ SUNG:
TUẦN :03
Ngày soạn : 27/08 /2010. Ngày dạy: 31/ 08/ 2010
Tiết 9 – Văn bản: TỨC NƯỚC VỠ BỜ
(Trích Tắt đèn – Ngô Tất Tố)
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
- Kiến thức : Hiểu được cốt truyện, sự kiện, nhân vật trong đoạn trích “Tức nước võ bờ”; Giá trò hiện thực và nhân đạo qua một đoạn trích
trong tác phẩm “Tắt đèn”; Thành công của nhà văn trong việc tạo tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện và xây dựng nhân vật
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
12
- Kó năng : Tóm tắt văn bản truyện; Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác
phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
- Thái độ : Giáo dục tinh thần căm ghét kẻ tàn ác, vô lương tâm chà đạp, hành hạ con người; đồng thời giáo dục tình cảm yêu mến, kính
trọng những người dám đứng lên chống áp bức, bất công.
II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ. - Học sinh : Trả lời các câu hỏi 1,2,3,4,5 tr.32,33 SGK.
III. Kiểm tra : Tình yêu thương mẹ mãnh liệt của chú bé Hồng được thể hiện như thế nào?
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :

* Bài mới :
Giới thiệu bài : Trong thời kì thực dân nửa phong kiến, cuộc sống của những người nông dân cùng khổ bò đoạ đày đến tận cùng và họ có
những phản kháng bột phát theo kiểu Tức nước vỡ bờ. Hôm nay, ta sẽ tìm hiểu một kiểu phản ứng ấy qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ trong tác phẩm Tắt
đèn của Ngô Tất Tố.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Đọc và tìm hiểu chung :
1. Tác giả: Ngô tất Tố (1893-1954)
Nhà văn hiện thực trước CM
2. Tác phẩm: “Tắt đèn” là tác phẩm tiêu biểu
của nhà văn
II. Tìm hiểu văn bản :
1. Nhân vật cai lệ :
Đây là một tên tay sai chuyên nghiệp, tính
cách hung bạo dã thú. Hắn là hiện thân sinh
động của trật tự thực dân phong kiến đương
thời.

2.Nhân vật chò Dậu :
Chò Dậu mộc mạc, hiền dòu, sống khiêm
nhường, biết nhẫn nhòn chòu đựng, nhưng hoàn
toàn không yếu đuối, chỉ biết sợ hãi, mà trái
lại, vẫn có một sức sống mạnh mẽ, một tinh
thần phản kháng tiềm tàng; khi bò đẩy tới
* Hoạt động 1:
Gọi HS đọc. Các em chú ý khi đọc phải chính xác có sắc thái biểu cảm, nhất là khi đọc ngôn ngữ đối
thoại.
- Nêu những ý chính HS cần nhớ về tác giả,tác phẩm.
- Tóm tắt tác phẩm
* Hoạt động 2:
- Văn bản thuộc phương thức biểu đạt nào? Kể theo ngôi kể nào? Nhân vật chính là ai? Nhân vật phụ là

ai?
(Tự sự; ngôi kể thứ ba; chò Dậu là nhân vật chính; các nhân vật phụ là cai lệ, người nhà lí trưởng, anh
Dậu).
- Đối với vợ chồng chò Dậu, tên cai lệ có những lời lẽ, hành động như thế nào? Nêu nhận xét về tính cách
của hắn và về sự miêu tả của tác giả?( Hình ảnh tên cai lệ hung bạo được khắc hoạhết sức sống động, nổi
bật, có giá trò điển hình).
- Khi bọn tay sai xông vào nhà chò Dậu, tình thế của chò như thế nào?( Anh Dậu đang ốm nặng, chò Dậu
cần bảo vệ. (tình thế thật nguy ngập)).
- Chò Dậu đã đối phó như thế nào? Sự thay đổi thái độ của chò có được miêu tả chân thực, hợp lí không?
(+ Ban đầu, cố khơi gợi sự từ tâm của “ông cai”, chò van xin tha thiết, chò gọi hắn là ông và xưng là cháu
+ Khi bò đánh, tức quá chò liều mạng cự lại : Thoạt đầu chò cự bằng lí lẽ và xưng là tôi và gọi hắn là
ông. Không đấu lí được, chò ra tay đấu lực, đồng thời xưng là bà và gọi hắn là mày.)
- Em có nhận xét gì về tính cách của chò?( - Sức chòu đựng của con người có hạn. Khi quá giận, người ta
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
13
đường cùng, chò đã vùng dậy chống trả quyết
liệt, thể hiện một thái độ không khuất phục.
- Các chi tiết chứng minh :
+ Cách đối phó của chò Dậu hợp lí.
+ Hình ảnh nhân vật được miêu tả rõ nét :
tên cai lệ tàn ác, đểu giả, đê tiện; chò Dậu
vừa chan chứa tình yêu thương vừa ngùn ngụt
căm thù.
+ Các hoạt động dồn dập mà vẫn rõ nét,
không rối.
3. Nghệ thuật :
- Tạo được tình huống gay cấn, diễn biến
hấp dẫn.
- Khắc hoạ nhân vật rõ nét.
- Ngòi bút miêu tả linh hoạt, sống động.

- Ngôn ngữ kể chuyện, miêu tả của tác giả
và ngôn ngữ đối thoại của nhân vật đặc sắc.
III. Tổng kết : Ghi nhớ tr.33 SGK.
IV. Luyện tập :
không còn chòu nhòn nhục được nữa. Nội dung đoạn trích đã làm toát lên hiện thực có áp bức có đấu
tranh, làm toát lên chân lí : Con đường sống của quần chúng bò áp bức chỉ có thể là con đường đấu tranh
để tự giải phóng, không có con đường nào khác).
- Em hiểu thế nào về nhan đề Tức nước vỡ bờ đặt cho đoạn trích? Đặt tên như vậy có thoả đáng không?
Vì sao?
GV: Nguyễn Tuân đã nói rằng : Ngô Tất Tố, với Tắt đèn đã “xui người nông dân nổi loạn”.
Hãy chứng minh nhận xét của nhà nghiên cứu phê bình văn học Vũ Ngọc Phan : “Cái đoạn chò Dậu đánh
với tên cai lệ là một đoạn tuyệt khéo”.
* Hoạt động 3:
- Nhận xét chung về nội dung và nghệ thuật của đoạn trích.
* Trắc nghiệm : Trong đoạn trích, tác giả chủ yếu miêu tả các nhân vật bằng cách nào?
a. Giới thiệu nhân vật và các phẩm chất tính cách của nhân vật.
b. Để cho nhân vật tự bộc lộ qua hành vi, giọng nói, điệu bộ.
c. Để cho nhân vật này nói về nhân vật kiI.
d. Không dùng cả ba cách trên.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học :- Học ghi nhớ Nắm rõ về tác giả, tác phẩm Phân tích được hình ảnh các nhân vật : cai lệ, chò Dậu.
2. Bài vừa học : “ Xây dựng đoạn văn trong văn bản”- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.34,35 SGK.
VI. BỔ SUNG:
Ngày soạn : 28/ 08/ 2010. Ngày dạy: 31 /08 /2010.
Tiết 10 – Tập làm văn XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS hiểu được khái niệm đoạn văn, từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ các câu trong đoạn văn và cách trình bày nội dung đoạn
văn.
- Kó năng : Nhận biết được từ ngữ chủ đề, câu chủ đề, quan hệ giữa các câu trong một đoạn văn đã cho; Hình thành chủ đề viết từ ngữ , viết
các câu liền mạch theo chủ đề và quan hệ hất đònh; Trình bày một đoạn văn theo kiểu quy nạp.

GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
14
II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ. - Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.34,35 SGK.
III. Kiểm tra : - Bố cục của văn bản là gì? Gồm những phần nào? Nêu nhiệm vụ của từng phần?.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Thông thường mỗi văn bản bao gồm nhiều đoạn văn. Vì vậy để có một bài văn diễn đạt ý rõ ràng, mạch lạc thì trước hết
cần lưu ý đến việc xây dựng đoạn văn trong văn bản.
Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
I. Thế nào là đoạn văn?

K/n: Đoạn văn là đơn vò trực tiếp tạo nên văn bản,
gồm nhiều câu, bắt đầu từ chỗ viết hoa lùi vào đầu
dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và
thường biểu đạt một ý hoàn chỉnh.
II. Từ ngữ và câu trong đoạn văn :
1.Từ ngữ chủ đề và câu chủ đề của đoạn văn :
-Từ ngữ chủ đề:
- Câu chủ đề: mang nội dung khái quát cả đoạn, có
cấu tạo hoàn chỉnh, dứng ở đầu hoặc cuối đoạn.
2. Cách trình bày nội dung đoạn văn :
- Cách song hành:
(1) ______ (2) ______ (3) …
* Hoạt động 1:Tìm hiểu văn bản : Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn.
- Văn bản trên gồm mấy ý? Mỗi ý được viết thành mấy đoạn văn?
( Văn bản gồm 2 ý – Mỗi ý 1 đoạn văn → Đoạn văn là đơn vò trực tiếp tạo nên văn bản)
- Em thường dựa vào dấu hiệu nào để nhận biết đoạn văn? Nội dung được chứa đựng trong đoạn
văn như thế nào? Số câu trong đoạn văn?
( Bắt đầu từ chữ viết hoa lùi đầu dòng, kết thúc bằng dấu chấm xuống dòng và thường biểu đạt
một ý tương đối hoàn chỉnh. Đoạn văn thường do nhiều câu tạo thành).

- Hãy khái quát các đặc điểm cơ bản của đoạn văn và cho biết thế nào là đoạn văn?.
- Đoạn văn có thể được tạo bởi một câu hoặc một từ không?
( Một câu hoặc một từ cũng có thể tạo thành đoạn văn.Vd : Một số đoạn trong văn bản Tôi đi
học).
* Hoạt động 2:
- Đối tượng được nói tới trong đoạn 1 là ai? Tìm các từ ngữ có tác dụng duy trì đối tượng trong
đoạn văn (từ ngữ chủ đề).
[ Đối tượng được nói tới là Ngô Tất Tố – Các từ ngữ duy trì đối tượng là : Ngô Tất Tố – ông - nhà
văn; là từ ngữ chủ đề]
-Tìm câu then chốt của đoạn 2. Tại sao em biết đó là câu chủ đề?
[ Đó là câu ở đầu đoạn vì nó mang nội dung khái quát nhất].
- Em hiểu từ ngữ chủ đề và câu chủ đề là gì? Chúng đóng vai trò gì trong văn bản?
- Đoạn 1 có câu chủ đề không? Quan hệ giữa các câu trong đoạn văn như thế nào? Nội dung cả
đoạn văn được triển khai theo trình tự nào?
[Không, các câu đều bình đẳng về ý nghóa]
- Ý của đoạn 2 được triển khai theo trình tự nào?
[Câu chủ đề nằm ở đầu đoạn văn]
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
15
- Cách diễn dòch:
(1) câu chủ đề
(2) (3) (4) …
- Cách qui nạp:
(1) (2) (3) …
(n) câu chủ đề
III. Luyện tập :
1.Văn bản gồm 2 ý, mỗi ý được diễn đạt bằng 1
đoạn văn.
2. a. Diễn dòch; b.Quy nạp; c. Song hành.
3,4. HS tập viết đoạn

* Tìm hiểu đoạn “Các tế bào … thành phần tế bào” :
- Đoạn văn có câu chủ đề không? Nếu có thì nó ở vò trí nào? Nội dung của đoạn văn được trình
bày theo trình tự nào?
[Câu chủ đề nằm cuối đoạn văn]
*Hoạt động 3:
GV hướng dẫn HS làm các BT tr.36,37 SGK.
Đối với bài tập viết đoạn: hai tổ viết một bài tập
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học : - Học ghi nhớ - Làm bài tập 2,3 tr.17,18 SBT.
2. Bài sắp học : Viết bài TLV số 1. - Chuẩn bò các đề 1,2,3 tr.37 SGK.
VI. BỔ SUNG:


Ngày soạn :28/08/2010 Ngày dạy: 07/ 09 /2010
Tiết 11+12. VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Củng cố kiến thức về văn bản tự sự.
- Kó năng : Luyện viết văn tự sự.
- Thái độ : Có thái độ đúng đắn trong xử sự với người chung quanh.
II. CHUẨN BỊ :
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
16
- Giáo viên : Ra đề + soạn đáp án.
- Học sinh : Ôn cách viết văn tự sự.
III. LUYỆN VIẾT :
Đề :
Em hãy kể lại việc mình đã trưởng thành như thế nào.
Đáp án :
1. Mở bài : (1,5 điểm)
Tự nhận xét về những chuyển biến của mình.

2. Thân bài : (6 điểm)
Kể lại những sự việc thể hiện mình đã có ý thức trong công việc được giao, trong quan hệ đối với mọi người chung quanh, …
3. Kết bài : (1,5 điểm)
- Khẳng đònh sự lớn khôn của mình.
- Hứa sẽ cố rèn luyện cho sự trưởng thành của mình.
(Sạch đẹp : 1 điểm)
IV. Hướng dẫn tự học :
1. Bài vừa học :
Tự xem xét, đánh giá bài làm của mình.
2. Bài sắp học : “ Lão Hạc”
Trả lời các câu hỏi tr.48 SGK.
V. Bổ sung :
TUẦN 4
Ngày soạn :28/09/2010. Ngày dạy: 31/ 09/ 2010
Tiết 13 , 14: VĂN BẢN LÃO HẠC ( NAM CAO )
I. MỤC TIÊU : Giúp học sinh:
1./ Kiến thức : Hiểu được nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực; Sự thể hiện tinh thần nhân
đạo của nhà văn và tài năng nghệ thuật xuất sắc của Nam Cao trong việc xây dựng tình huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc hoạ hình tượng nhân
vật.
2./ Kó năng : Đọc diễn cảm, hiểu, tóm tắt tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện thực; Vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương
thức biểu đạt trong văn bản tự sự để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
17
II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Soạn bài + Tìm hiểu thêm về văn phong của Nam Cao. - Học sinh : Trả lời các câu hỏi tr.48 SGK.
III.Kiểm tra : - Nêu vài nét sơ lược về tác giả Ngô Tất Tố và tác phẩm Tắt đèn. - Phân tích nhân vật cai lệ. - Phân tích nhân vặt chò Dậu.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới : Giới thiệu bài : Hình ảnh chò Dậu trong Tức nước vỡ bờ đã giúp ta hiểu được phần nào nỗi khổ của người nông dân trong xã
hội phong kiến và cũng thấy được vẻ đẹp đáng trân trọng của họ. Hôm nay, truyện ngắn Lão Hạc lần nữa giúp ta hiểu thêm những vấn đề
trên qua nghệ thuật đặc sắc của nhà văn Nam Cao.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh

I Đọc và tìm hiểu chú thích :
1. Đọc, tìm hiểu chú thích: SGK

2. Tác giả, tác phẩm:
II. Tìm hiểu văn bản :
A. Nhân vật lão Hạc :
1. Tâm trạng lão Hạc xung quanh việc bán “cậu Vàng” :
Trước khi bán chó, lão Hạc đã suy tính, đắn đo nhiều
lắm. Nhưng khi đã bán, lão vẫn đau thương, xót xa, ân hận
vì “cậu Vàng” là người bạn thân thiết, là kỉ vật duy nhất của
người con trai để lại mà lão lại nỡ tâm lừa nó. Đó là nỗi đau
thương của một con người nhân hậu, sống tình nghóa, thuỷ
chung, trung thựIII.
2. Cái đáng thương của lão Hạc :
Xuất phát từ lòng thương con âm thầm mà lớn lao, từ
lòng tự trọng đáng kính cùng với tình cảnh túng quẫn, lão
Hạc đã thu xếp, chuẩn bò và chọn cái chết đau đớn, vật vã.
B. Nhân vật ông giáo :
1. Tình cảm đối với lão Hạc :
Ôâng giáo tỏ ra thông cảm, đau xót cho hoàn cảnh của
lão Hạc, tìm nhiều cách an ủi, giúp đỡ lão.
2. Suy nghó về cuộc đời :
Ôâng giáo thấy cuộc đời thật đáng buồn. Buồn vì con
người có nhân cách cao đẹp như lão Hạc mà không được
* Hoạt động 1:
- Hướng dẫn cách đọc : chú ý đến giọng điệu biến hoá đa dạng của tác phẩm.
GV gọi HS tóm tắt truyện.
- Nêu vài nét về tác phẩm và tác giả.
GV khắc sâu những nét chính về tác giả, tác phẩm.
* Hoạt động 2:

- Lão Hạc có những suy tính gì trước khi bán chó? (Sau nhiều lần suy tính, đắn đo, lão
thấy hoàn cảnh lão không thể tiếp tục nuôi con chó nữa).
- Sau khi bán chó, tâm trạng lão Hạc như thế nào? (Lão Hạc hết sức đau khổ và thấy
mình hết sức xấu xa( cười như mếu, đôi mắt ầng ậng nước, “Mặt lão đột nhiên … hu hu
khóc …”, tôi nỡ tâm lừa nó, …)
- Qua đó, em thấy lão Hạc là người như thế nào? (Lão Hạc là người sống tình nghóa, thuỷ
chung, trung thực).
+ Có ý kiến cho rằng: Lão Hạc là kẻ gàn dở nhưng cũng có ý kiến cho rằng lão làm như
thế là đúng. Vậy ý kiến của em như thế nào?
- Em hiểu như thế nào về nguyên nhân cái chết của lão Hạc? Qua những điều lão thu xếp
nhờ cậy “ông giáo” rồi sau đó tìm đến cái chết, em suy nghó gì về tình cảnh và tính cách
của lão? (Lão Hạc tìm đến cái chết đau đớn, vật vã vì không muốn bán mảnh vườn của
con để chi tiêu cho mình, không muốn làm phiền hàng xóm và muốn trừng phạt mình về
việc đã lừa con chó).
- Em thấy thái độ, tình cảm của nhân vật “tôi” đối với lão Hạc như thế nào? (Ông giáo
rất thông cảm với hoàn cảnh của lão Hạc).
- Em hiểu các ý nghó : “Không ! Cuộc đời chưa hẳn đã đáng buồn, hay vẫn đáng buồn
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
18
sống lại phải chòu cái chết đau đớn dữ dội.
Ôâng cũng khẳng đònh một thái độ sống : cần nhìn nhận
những con người sống quanh mình bằng lòng đồng cảm,
bằng đôi mắt của tình thương.
C. Nghệ thuật :
- Với ngôi kể thứ nhất, nhân vật “tôi” giúp câu chuyện
trở nên gần gũi, chân thực, tự nhiên, linh hoạt và có nhiều
giọng điệu (vừa tự sự vừa trữ tình hoà lẫn triết lí sâu sắc).
- Ngôn ngữ sinh động, ấn tượng, giàu tính tạo hình và sức
gợi cảm.
III. Tổng kết :

Ghi nhớ tr.48 SGK.
nhưng lại đáng buồn theo một nghóa khác.”, “Chao ôi! Đối với những người ở quanh ta, …
che lấp mất.” của nhân vật “tôi” như thế nào? (Ông giáo xót xa cho số phận của lão Hạc
và cũng khẳng đònh một thái độ sống đúng đắn).
* Hoạt động 3:
- Theo em, cái hay của truyện thể hiện rõ nhất ở những điểm nào? (Cái hay của truyện
được thể hiện ở việc tạo dựng tình huống bất ngờ, cách xây dựng nhân vật, cách sử dụng
ngôn ngữ và cách chọn ngôi kể).
- Qua đoạn trích Tức nước vỡ bờ và truyện ngắn Lão Hạc, em hiểu thế nào về cuộc đời
và tính cách người nông dân trong xã hội cũ? (Người nông dân trong xã hội cũ có số phận
thật đáng thương nhưng có những phẩm chất đáng trân trọng).
- Nêu nội dung và nghệ thuật của văn bản.
⇒ Ý nghóa cái chết của lão Hạc: Nó góp phần bộc lộ rõ số phận và tính cách của lão
Hạc, cuing là số phận và tính cách của nhiều người nông dân nghèo trong XH VN trước
CM / 8: nghèo khổ, bế tắc cùng đường, giàu lòng yêu thương và giàu lòng tự trọng. Mặt
khác, cái chết của lão lại có có ý nghóa tố cáo hiện thực XH thực dân nửa phong kiến tối
tăm buộc những người nghèo, đưa họ đến đường cùng. Cái chết cỉa lão cũng góp phần
làm cho những người xung quanh hiểu rõ hơn, q trọng và thương tiếc lão hơn.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài vừa học : - Học ghi nhớ; - Phân tích các nhân vật.
2. Bài sắp học: - “ Từ tượng hình, từ tượng thanh”; - Trả lời các câu hỏi phần I trang 49 SGK.
VI. BỔ SUNG
Ngày soạn :08/ 09/ 2010. Ngày dạy: 11/ 09/ 2010.
Tiết 15 – Tiếng việt TỪ TƯỢNG HÌNH, TỪ TƯỢNG THANH
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : HS hiểu được thế nào là từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Kó năng : Rèn luyện việc sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
- Thái độ : Có ý thức sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh để tăng thêm tính hình tượng, tính biểu cảm trong ngôn ngữ giao tiếp.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + Ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I tr.49 SGK.

III. Kiểm tra :
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
19
- Thế nào là trường từ vựng? Cho ví dụ.
- Đặt tên cho các trường từ vựng sau :. lúa, ngô, khoai, sắn
. thòt, cá, rau, nước mắm
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Trong tiếng Việt, có những từ do đặc tính về âm và nghóa đã làm cho cảnh vật, con người hiện ra sống động với nhiều
dáng vẻ, cử chỉ, âm thanh, màu sắc và tâm trạng khác nhau. Người ta gọi đó là từ tượng hình, từ tượng thanh. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu về
lớp từ này.
Nội dung Hoạt động của giáo viên – học sinh
I. Đặc điểm, công dụng :
1. Từ tượng hình:
Nêu đònh nghóa ở phần ghi nhớ.

2. Từ tượng thanh:
Nêu đònh nghóa ở phần ghi nhớ.
II. Luyện tập :
1. soàn soạt, rón rén, bòch, bốp, lẻo khẻo,
chỏng quèo
2. lò dò, khật khưỡng, ngất ngưởng, lom
khom, liêu xiêu.
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu các đoạn trích tr.49 SGK.
Gọi HS đọc các đoạn trích SGK / 49
- Trong các từ in đậm, những từ nào gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật; những từ nào mô
phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người? (Những từ gợi tả hình ảnh : móm mém, xồng xộc, vật vã, rũ
rượi,xộc xệch, sòng sọc.
- Những từ mô phỏng âm thanh : hu hu, ư ử).

- Những từ miêu tả dáng vẻ, âm thanh như trên, ta gọi là từ tượng hình, tường thanh. Vậy thế nào là từ
tượng hình? Thế nào là từ tượng thanh?
- Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong
văn miêu tả và tự sự? (Gợi được hình ảnh, âm thanh cụ thể, sinh động: có giá trò biểu cảm cao).
Bài tập nhanh:
Tìm những từ ngữ tượng hình, tượng thanh trong đoạn văn sau:
“ Anh Dâu uốn vai ngáp dài một tiếng. Uể oải, chống tay xuống phản, anh vừa rên vừa ngỏng đầu lên.
Run rẩy cất bát cháo, anh mới kề vào đến miệng, cai lệ và người nhà lí trưởng đã sầm sập tiến vào với
những roi song, tay thước và dây thừng. (Xác đònh từ tượng hình, tượng thanh).
* Hoạt động 2:
GV hướng dẫn HS làm các BT: 1,2,3 tr.49,59 SGK.

BT 4: ( HS thảo luận thi đua giữa các tổ)
- Đàn vòt đang lạch bạch về chuồng.
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
20
3. Cười ha hả : cười to, tỏ ra rất khoái chí.
Cười hì hì : cười vừa phải, biểu lộ sự
thích thú, có vẻ hiền lành.
Cười hô hố : cười to và thô lỗ, gây cảm
giác khó chòu cho người kháIII.
Cười hơ hớ : cười to, thoải mái, vui vẻ.
4. Ví dụ : Cô bé khóc, nước mắt rơi lã chã.
5. Ví dụ : Lượm (Tố Hữu), Qua Đèo
Ngang (Bà Huyện Thanh Quan)
- Đêm tối, trên con đường khúc khủyu thấp thoáng những đốm sáng đom đóm lập lòe.

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học :
2. Bài sắp học : “ Liên kết các đoạn văn trong văn bản”

- Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.50,51,52,53 SGK.
VI. BỔ SUNG: - Học ghi nhớ. -Viết đoạn văn có sử dụng từ tượng hình, từ tượng thanh.
Ngày soạn : 10/09/2010. Ngày dạy: 13/ 09/ 2010.
Tiết 16 – Tập làm văn LIÊN KẾT CÁC ĐOẠN VĂN TRONG VĂN BẢN
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức : Sự liên kết giữa các đoạn văn, các phương tiện liên kết đoạn (từ liên kết và câu nối); Tác dụng của việc liên kết các đoạn văn
trong q trình tạo lập văn bản.
- Kó năng : Nhận biếtõ, sử dụng được các câu, các từ có chức năng, tác dụng liên kết các đoạn trong một văn bản.
II. CHUẨN BỊ : - Giáo viên : Soạn bài; - Học sinh : Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.50,51,52,53 SGK.
III. * Kiểm tra : - Thế nào là đoạn văn? - Từ ngữ chủ đề là gì? Câu chủ đề là gì?
- Kể một số cách trình bày nội dung đoạn văn. Đọc một đoạn văn đã làm ở bài tập 4
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
21
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Liên kết là một trong những tính chất quan trọng nhất của văn bản, làm cho văn bản trở nên có nghóa, mạch lạc, dễ hiểu.
Điều này các em đã được biết ở lớp 7. Hôm nay, ta sẽ đi sâu vào tìm hiểu về tác dụng và cách liên kết các đoạn văn trong văn bản.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - sinh
I. Tác dụng của việc liên kết
các đoạn văn trong văn bản :
Ý1 ghi nhớ tr.53 SGK.
II. Cách liên kết các đoạn văn
trong văn bản :
1.Dùng từ ngữ để liên kết các
đoạn văn.
* Hoạt động 1:
Gọi HS đọc đoạn văn SGK / 50
- Hai đoạn văn sau đây có mối liên hệ gì đặc biệt không? Tại sao?
Đoạn: “Trước sân trường Mó Lí … sáng sủa” và đoạn “Lúc đi ngang qua … các nhà trong làng”
(Hai đoạn văn không có liên hệ gì vì: Đoạn 1 : Tả cảnh sân trường Mó Lí ngày khai trường trong hiện tại; Đoạn 2 :

Cảm giác trong một lần ghé thăm trường khi đi bẫy chim lại thuộc về quá khứ. ⇒ thời gian ở đây bò đánh đồng nên
gay ra cảm giác hụt hẫng).
- Nếu đầu đoạn 2 có thêm cụm từ trước đó mấy hôm thì hai đoạn văn đã liên hệ với nhau như thế nào? Cụm từ này
có ý nghóa như thế nào? (Cụm từ này nói rõ về thời gian : từ hiện tại nhớ về quá khứ ⇒ tạo sự liên tưởng từ đoạn 2
với đoạn 1. Khi thêm cụm từ ấy tạo ra sự liên kết về hình thức và nội dung với đoạn văn thứ nhất , đo đó hai đoạn
văn trở nên gắn bó chặt chẽ với nhau hơn)
- Cụm từ trước đó mấy hôm là phương tiện liên kết đoạn. Hãy cho biết tác dụng của việc liên kết đoạn trong văn
bản? (HS thảo luận: Có dấu hiệu về ý nghóa xác đònh về thời quá khứ của sự việc và cảm nghó, nhò đó hai đạn văn
trở nên liền mạch; Là phương tiện ngôn ngữ tường minh liên kết hai đoạn văn về mặt hình thức, góp phần làm nên
tính hoàn chỉnh cho văn bản).
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu các đoạn văn tr.51,52 SGK.
- Hai đoạn văn ở Bài tập liệt kê những khâu nào? Những từ ngữ nào liên kết hai đoạn văn? (- khâu tìm hiểu và khâu
cảm thụ
Từ ngữ liên kết : bắt đầu, sau).
- Hãy kể các phương tiện liên kết có quan hệ liệt kê.( Từ ngữ liên kết có tác dụng liệt kê : trước hết, đầu tiên, cuối
cùng, sau nữa, một mặt, mặt khác, một là, hai là, thêm vào đó, ngoài ra …)
- Tìm quan hệ ý nghóa giữa hai đoạn văn ở BTII. Từ ngữ nào liên kết hai đoạn văn này? (Quan hệ đối lập; Từ ngữ
liên kết : nhưng)
- Tìm thêm các phương tiện liên kết đoạn có ý nghóa đối lập? (Từ ngữ liên kết mang ý nghóa đối lập : nhưng, trái lại,
tuy vậy, ngược lại, song, thế mà …)
- Từ đó trong đoạn : “Trước đó mấy hôm … các nhà trong làng.” thuộc từ loại nào? Trước đó là khi nào? (đó → chỉ
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
22
2. Dùng câu nối để liên kết các
đoạn văn.
* Ghi nhớ 2: SGK / 53

III. Luyện tập :
từ; trước đó → trước ngày khai giảng).

- Hãy kể tiếp các chỉ từ, đại từ có tác dụng làm phương tiện liên kết? (Chỉ từ : này, nọ, ấy, đó …; Đại từ : thế, vậy …;
Quan hệ từ : nhưng, nếu, tuy, vì …
- Phân tích mối quan hệ ý nghóa giữa hai đoạn văn ở BTd. Tìm từ ngữ liên kết trong hai đoạn?( nói tóm lại)
- Kể tiếp các phương tiện liên kết mang ý nghóa tổng kết, khái quát? (Từ ngữ liên kết mang ý nghóa tổng kết, khái
quát : tóm lại, tổng kết lại, nhìn chung).
- Tìm câu liên kết giữa hai đoạn văn trong BT2. Tại sao câu đó có tác dụng liên kết? (Câu : Ái dà, lại còn chuyện đi
học nữa cơ đấy! → nhắc lại ý đi học ở đoạn trước để phát triển ý cho đoạn sau)
- Nêu các cách liên kết đoạn văn trong văn bản.
HS đọc ghi nhớ.
* Hoạt động 3:
Các BT tr.53,54,55 SGK.

V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học : - Học ghi nhớ. - Làm BT3,4 tr.25,26 SBT.
2. Bài sắp học : “ Từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã hội”
- Trả lời các câu hỏi ở các phần I, II, III tr.56,57,58 SGK.
VI. BỔSUNG:
TUẦN: 05
Ngày soạn : 10/09/2010. Ngày dạy: 14/ 09/2010.
Tiết 17 – Tiếng Việt TỪ NGỮ ĐỊA PHƯƠNG VÀ BIỆT NGỮ XÃ HỘI
I. MỤC TIÊU :
1./ Kiến thức :
- Hiểu thế nào là từ ngữ đòa phương, biệt ngữ xã hội; Tác dụng của việc sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội trong văn bản.
2./ Kó năng :
- Nhận biết, hiểu nghĩa một số từ ngữ đòa phương, biệt ngữ xã hội; Sử dụng từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã hội đúng lúc, đúng chỗ.
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + tìm hiểu từ ngữ đòa phương nơi đang ở + ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời những câu hỏi tìm hiểu bài + sưu tầm từ ngữ của đòa phương mình.
III. KIỂM TRA :
- Nêu đặc điểm, công dụng của từ tượng hình, từ tượng thanh.

GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
23
- Đọc một đoạn thơ hay đoạn văn có từ tượng hình, từ tượng thanh và phân tích cái hay trong việc sử dụng những từ này.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
* Bài mới :
Giới thiệu bài : Tiếng Việt là thứ tiếng có tính thống nhất cao. Tuy nhiên, bên cạnh sự thống nhất cơ bản, tiếng nói mỗi đòa phương cũng
có những khác biệt về ngữ âm, từ vựng, ngữ pháp và cách sử dụng từ ở các tầng lớp xã hội cũng có chỗ khác nhau. Đó là vấn đề chúng ta sẽ
tìm hiểu trong bài “ Từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã hội” hôm nay.
Nội dung Hoạt động của giáo viên - học sinh
I. Từ ngữ đòa phương :

Từ ngữ được dùng ở một hoặc một số địa
phương nhất định.
II. Biệt ngữ xã hội :

Từ ngữ được dùng trong một tầng lớp xã hội
nhất định
III. Sử dụng từ ngữ đòa phương và biệt ngữ
xã hội :
Sử dụng phải phù hợp với tình huống giao tiếp:
- Được sử dụng trong khẩu ngữ trong giao tiếp
với người cungd địa phương hoặc cùng tầng lớp
xã hội.
- Trong thơ văn tác giả có thể sử dụng hai lớp
từ này để thể hiện nét riêng về ngơn ngữ, tính
cách của nhân vật.
* Hoạt động 1:
Tìm hiểu VD ở phần I.
- Bắp và bẹ đều có nghóa là “ ngô”. Trong ba từ bắp, bẹ, ngô, từ nào là từ đòa phương, từ nào được sử
dụng phổ biến trong toàn dân?( - bắp (miền Nam), bẹ(Pác bó) → từ ngữ đòa phương

- ngô → từ toàn dân)
- Thế nào là từ ngữ đòa phương?( HS đọc ghi nhớ)
* Hoạt động 2:
Tìm hiểu các VD phần II.
- Tại sao trong đoạn văn có chỗ tác giả dùng từ mẹ, có chỗ lại dùng từ mợ? Trước CM/8, trong tầng lớp
xã hội nào ở nước ta, mẹ được gọi bằng mợ, cha được gọi bằng cậu? (Từ mẹ được sử dụng trong lời kể
của tác giả, từ mợ được dùng trong lời đối thoại của nhân vật.
- Trước CM/8, tầng lớp trung lưu, thượng lưu thường sử dụng như vậy)
- Các từ ngữ ngỗng, trúng tủ có nghóa là gì? Tầng lớp nào thường dùng các từ ngữ này? (ngỗng → điểm
2, trúng tủ → đúng cái phần đã được chuẩn bò tốt; HS, SV hay dùng)
- Thế nào là biệt ngữ xã hội?
* Hoạt động 3:
- Khi sử dụng từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã hội cần chú ý điều gì? Tại sao không nên lạm dụng?
(Khi sử dụng lớp từ này cần lưu ý đến đối tượng giao tiếp, tình huống giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp để
đạt hiệu quả giao tiếp cao.
- Để tô đậm sắc thái đòa phươngặc tầng lớp xuất thân, tính cách của nhân vật).
- Tại sao trong văn thơ, tác giả vẫn dùng từ ngữ đòa phương và biệt ngữ xã hội?
- Có nên sử dụng lớp từ này này một cách tùy tiện không? Tại sao?(Không nên lạm dụng lớp từ ngữ
này một cách tùy tiện vì nó dễ gây ra sự tối nghóa, khó hiểu)
* Hoạt động 4:
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
24
IV. Luyện tập :

1. VD
Từ ngữ đòa phương Từ ngữ toàn dân
trái mận quả roi
trái thơm quả dứa
cá trầu cá quả
2. học gạo → học thuộc lòng một cách máy móc

gậy → điểm 1
trẩu → chết
3. Nên dùng ở trường hợp a
Không nên dùng ở các trường hợp b,c,d,e,g
4. HS trình bày các bài sưu tầm đượIII.
5. HS họp nhóm đọc và sửa bài cho nhau.
V. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
1. Bài vừa học :- Học ghi nhớ. - Tiếp tục sưu tầm văn thơ có dùng từ ngữ đòa phương. - Trả lời các câu hỏi phần I & II tr.60,61 SGK.
2. Bài sắp học : “Tóm tắt văn bản tự sự”
IV. B Ổ SUNG :
Ngày soạn : 12/09/2010. Ngày dạy: 14/ 09/2010.
Tiết 18 – Tập làm văn TĨM TẮT VĂN BẢN TỰ SỰ
I. MỤC TIÊU :
1. Kiến thức :
- Các u cầu đối với việc tóm tắt văn bản tự sự
2. Kó năng :
- Đọc-hiểu, nắm bát được tồn bộ cốt truyện của văn bản tự sự; Phân biệt sự khác nhau giữa tóm tắt khái qt và tóm tắt chi tiết; Tóm tắt văn
bản tự sự phù hợp với u cầu sử dụng
II. CHUẨN BỊ :
- Giáo viên : Soạn bài + ghi bảng phụ.
- Học sinh : Trả lời các câu hỏi tìm hiểu bài tr.60,61 SGK.
III. Kiểm tra :
- Việc liên kết các đoạn văn trong văn bản có tác dụng gì?
- Nêu các cách liên kết các đoạn văn trong văn bản. Cho ví dụ.
IV. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
GA Ngữ văn 8 – Nguyễn Thanh Hải -
25

×