Tải bản đầy đủ (.doc) (61 trang)

Giao an cong nghe 8k2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (463 KB, 61 trang )

Giỏo ỏn cụng ngh 8
Tuần 20 Ngày soạn
Ngày giảng :
Chơng V: Truyền và biến đổi chuyển động
Tiết 28: Truyền chuyển động
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc tại sao cần truyền chuyển động trong các máy và thiết bị.
- Biết đợc cấu tạo, nguyên lí làm việc và ứng dụng của một số cơ cấu truyền chuyển
động trong thực tế.
-Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu và phân tích.
II. Chuẩn bị.
GV:Giáo án, bảng phụ, mô hình bộ truyền chuyển động. (Truyền động bánh đai,
chuyền động bánh răng, truyền động xích)
HS : Đọc trớc bài
III Tiến trình tiết học:
A - Tổ chức: 8A
8B
8C
B - Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị của học sinh
C- Dạy bài mới.
Giới thiệu bài: Máy thờng gồm một hay nhiều cơ cấu, trong cơ cấu chuyển động đợc
truyền từ vật này sang vật khác, trong hai vật nối với nhau bằng khớp động, ngời ta gọi
vật truyền chuyển động là vật dẫn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn.
Tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật, chuyển động của vật bị dẫn có thể giống hoặc khác với
chuyển động của vật dẫn. Nếu chuyển động của chúng cùng một dạng, ta gọi đó là cơ
cấu truyền chuyển động, nếu không sẽ đợc gọi là cơ cấu biến đổi chuyển động. Bài này
chúng ta sẽ nghiên cứu cơ cấu Truyền chuyển động.
Hoạt động dạy và học Nội dung
* Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần truyền
chuyển động
GV cho học sinh quan sát hình 29.1 kết hợp với


mô hình chuyển động của xe đạp.
I. Tại sao cần truyền chuyển động
- Các bộ phận của máy đặt xa nhau, khi
làm việc chúng thờng đợc dẫn động từ
một chuyển động ban đầu.
- Các bộ phận của máy thờng có tốc độ
quay không giống nhau.
II. Bộ truyền chuyển động.
+ Tại sao cần truyền chuyển động quay từ trục
giữa tới trục sau?
+ Tại sao số răng của đĩa lại nhiều hơn số răng
của líp
HS nghiên cứu thông tin quan sát mô hình và trả
lời, lớp nhận xét
GV kết luận và ghi bảng
Họat động 2: Tìm hiểu bộ truyền chuyển
động.
GV giới thiệu nhiệm vụ của các bộ phận trong
cơ cấu truyền động là truyền và biến đổi tốc độ
GV: Nguyn Th Tho
1
Giỏo ỏn cụng ngh 8
cho phù hợp với tốc độ các bộ phận của máy.
Cơ cấu chuyển động chính của xe máy là vành,
đĩa, xích và líp.
Để hiểu rõ hơn tại sao số răng của đĩa lại nhiều
hơn số răng của líp chúng ta chuyển sang phần
II.
GV cho học sinh quan sát hình 29.2, mô hình
bánh ma sát hoặc truyền động đai

+ Thế nào là chuyển động ma sát ?
+ Bộ truyền động gồm mấy chi tiết đó là những
chi tiết nào?
HS nghiên cứu thông tin quan sát mô hình và trả
lời, lớp nhận xét
HS nghiên cứu thông tin sgk để trả lời
+ Tại sao khi quay bánh dẫn bánh bị dẫn lại
quay theo?
+ Quan sát xem bánh nào có tốc độ lớn hơn và
chiều quay của chúng ra sao?
+ Từ hệ thức trwn em có nhận xét gì về quan hệ
giữa đờng kính và số vòng quay của chúng?
+ Nêu ứng dụng của truyền động đai?
GV để khắc phục sự trợt của truyền động ma sát
ngời ta dùng cơ cấu truyền động ăn khớp.
HS nghiên cứu thông tin sgk
+ Thế nào là truyền động ăn khớp?
+ Để hai bánh răng ăn khớp đợc với nhau cần
đảm bảo những yếu tố gì?
HS quan sát mô hình và trả lời, lớp nhận xét
GV Khoảng cách giữa hai răng kề nhau trên
bánh này bằng khoảng cách hai răng kề nhau
trên bánh kiahoặc cỡ răng của đĩavà cỡ mắt xích
tơng ứng
Lu ý: Truyền động bánh răng cần có thể dùng
trong trờng hợp hai trục giao nhau hoặc chéo
nhau. Truyền động xích chỉ dùng trong trờng
hợp hai trục song song và quay cùng chiều.
+ So sánh u điểm nổi bật của truyền động ăn
khớp so với truyền động ma sát?

HS : tỉ số truyền xác định, kết cáu gọn nhẹ
+ Nêu ứng dụng của truyền động ăn khớp?
GV: Nguyn Th Tho
2
Giỏo ỏn cụng ngh 8
HS trả lời, lớp nhận xét
GV kết luận
D - Củng cố: (4 )
? Em Hãy đọc nội dung ghi nhớ của bài?
? Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của truyền động đai và truyền động ăn
khớp ?
? Làm bài tập 4 sgk/101
E - Hớng dẫn học ở nhà.(1)
Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi, Trả lời các câu hỏi trong bài.
Đọc trớc bài30 trả lời
? Tại sao cần biến đổi chuyển động?
? Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của một số cơ cấu biến đổi chuyển động?
Ngày soạn:
Tuần 21 Ngày giảng:
Tiết 29: Biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc cấu tạo, nguyên lí hoạt động và phạm vi ứng dụng của một số cơ
cấu biến đổi chuyển động.
- Có hứng thú, ham thích tìm từ kỹ thuật và có ý thức bảo dỡng các cơ cấu biến đổi
chuyển động.
-Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu và phân tích.
II. Chuẩn bị.
GV: Giáo án, mô hình một số bộ truyền chuyển động
bảng phụ: ghi sẵn phần lện ở phần 1
HS: đọc trớc bài

III Tiến trình tiết học:
A - Tổ chức: 8A
8B
8C
B- Kiểm tra bài cũ.
?Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền chuyển động?
? Em hãy nêu cấu tạo và nguyên lý làm việc của truyền động đai và truyền động ăn
khớp ?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá cho điểm
C- Dạy bài mới.
Giới thiệu bài:Từ một dạng chuyển động ban đầu, muốn biến thành các dạng chuyển
động khác cần phải có cơ cấu biến đổi chuyển động, là khâu nối giữa động cơ và các bộ
phận công tác của máy. Để hiểu đợc cấu tạo nguyên lí hoạt động và ứng dụng của một số
cơ cấu biến đổi chuyển động thờng dùng: Cơ cấu tay quay - con trợt, cơ cấu tay quay
thanh lắc chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động dạy và học Nội dung
GV: Nguyn Th Tho
3
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Hoạt động 1: Tìm hiểu tại sao cần biến
đổi chuyển động.
Cho học sinh quan sát hình 30.1 sách giáo
khoa và mô hình.
GV treo bảng phụ: Hãy mô tả chuyển động
của bàn đạp, thanh truyền, vô lăng và kim
máy
bàn đạp - chuyển động lắc.
thanh truyền - chuyển động lên xuống.
vô lăng - chuyển động quay tròn.
kim máy - chuyển động lên xuống

HS lên bảng điền từ, lớp nhận xét
GV chốt lại vấn đề
I. Tại sao cần biến đổi chuyển động
+ Tại sao chiếc kim máy khâu lại chuyển
động tịnh tiến đợc?
HS: Nhờ các cơ cấu biến đổi chuyển động.
-
+ Các chuyển đọng trên bắt nguồn từ chuyển
động ban đầu nào ?
Các chuyển động trên đều bắt nguồn từ một
chuyển động ban đầu đó là chuyển động bập
bênh của bàn đạp
* Kết luận: Vậy trong máy cần có cơ cấu biến

đổi chuyển động để biến đổi một chuyển động
ban đầu thành các dạng chuyển động khác cho
GV chốt lại vấn đề
* HĐ 2: Tìm hiểu một số cơ cấu biến đổi
chuyển động
GV yêu cầu học sinh quan sát hình 30.2 SGK
+ Hãy mô tả cấu tạo của cơ cấu tay quay -
Thanh lắc?
* Cấu tạo: Tay quay, thanh truyền, con trợt và
giá đỡ.
* Nguyên lí làm việc.
Khi tay quay 1 quay quanh trục A đầu B của
thành truyền chuyển động tròn, làm cho con
trợt 3 chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ
4. nhờ đó chuyển động quay của tay quay đợc
biến thành chuyển động tịnh tiến qua lại của

con trợt.
+ Khi tay quay quay đều con trợt sẽ chuyển
động nh thế nào?
HS Chuyển động tịnh tiến qua lại trên giá đỡ.
+ Cơ cấu này đợc ứng dụng trên những máy
nào mà em biết?
* ứng dụng: (SGK)
2. Biến chuyển động quay thành chuyển động
HS trả lời, lớp nhận xét
Cho học sinh quan sát hình 30.4 sách giáo
khoa và mô hình cơ cấu tay quay.
+ Cơ cấu tay quay gồm mấy chi tiết?
+ Khi tay quay AB quay đều quanh điểm A
thì thanh CD sẽ chuyển động nh thế nào?
+ Có thể biến chuyển động lắc thành chuyển
GV: Nguyn Th Tho
4
Giỏo ỏn cụng ngh 8
động của tay quay không? lắc.
+ Nêu ứng dụng của cơ cấu này?
HS trả lời, lớp nhận xét
D - Củng cố :
? Em hãy đọc nội dung ghi nhớ của bài ,Tại sao cần phải biến đổi chuyển động?
? Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay con trợt và thanh lắc
E - Hớng dẫn về nhà.
Học thuộc phần ghi nhớ, Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, Chuẩn bị dụng cụ
thực hành.
Tuần 22 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 30: Thực hành

Truyền và biến đổi chuyển động
I. Mục tiêu.
- Giúp học sinh từ việc tìm hiểu mô hình, vật thật, hiểu đợc cấu tạo và nguyên lí làm
việc của một bộ truyền chuyển động.
- Biết cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền trên các mô hình của các bộ truyền
chuyển động.
- Biết cách bảo dỡng và có ý thức bảo dỡng các bộ truyền chuyển động thờng dùng
trong gia đình.
II. Chuẩn bị.
Gv: Giáo án, mô hình các bô truyền chuyển động.
HS: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập.
III Tiến trình tiết học:
A. Tổ chức: : 8A
8B
8C
B- Kiểm tra bài cũ.
?Tại sao máy và thiết bị cần phải truyền và biến đổi chuyển động?
? Em hãy nêu cấu tạo, nguyên lý hoạt động của cơ cấu tay quay con trợt và thanh
lắc?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá cho điểm
C- Dạy bài mới.
Giới thiệu bài: Trong cơ cấu truyền chuyển động truyền từ vật này sang vật khác.
trong hai vật nối với nhau bằng khớp động ngời ta gọi vật truyền chuyển động là vật dẫn
còn vật nhận chuyển động là vật bị dẫn. Tuỳ theo yêu cầu kĩ thuật chuyển động của vật
dẫn và vật bị dẫn có thể giống và khác chuyển động của vật dẫn, nếu chúng cùng một
dạng gọi là cơ cấu truyền chuyển động. Để hiểu đợc cấu tạo và nguyên lí làm việc, biết
GV: Nguyn Th Tho
5
Giỏo ỏn cụng ngh 8
cách tháo lắp và kiểm tra tỉ số truyền của các bộ chuyển động chúng ta cùng làm bài

thực hành hôm nay.
* HĐ 1: Giới thiệu nội dung và trình tự thực hành
GV: Gọi học sinh đọc nội dung và trình tự tiến hành bài thực hành.
+ Đo đờng kính bánh đai, đếm số răng của bánh răng và đĩa xích.
+ Lắp ráp các bộ truyền chuyển động và kiểm tra tỉ số truyền.
+ Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của mô hình động cơ 4 thì.
* HĐ 2: Tìm hiểu cấu tạo các bộ truyền chuyển động (5 )
GV: Giới thiệu các bộ truyền động.Quan sát cấu tạo các bộ truyền. Hớng dẫn học
sinh quy trình tháo và qui trình lắp.
GV: Hớng dẫn học sinh cách đo đờng kính các bánh đai bằng thớc lá hoặch thớc
cặp và cách đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng
GV: Hớng dẫn cách điều chỉnh các bộ truyền chuyển động sao cho chúng hoạt
động bình thờng.
GV quay thử các bánh dẫn cho học sinh quan sát và chú ý các em bảo đảm an toàn
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay thanh trợt và cam
cấn tịnh tiến qua mô hình động cơ xăng 4 kì
* HĐ 4: Tổ chức cho học sinh thực hành.(25 )
GV:Phân các nhóm về vị trí thực hành, phân cho các nhóm dụng cụ và thiết bị
thực hành.
HS các nhóm thao tác theo mô hình.
- Đo các đờng kính của bánh đai, đếm số răng của đĩa xích và cặp bánh răng, kết
quả đo và đếm ghi vào báo cáo thực hành.
GV: Quan sát và hớng dẫn học sinh.
- Hớng dẫn đo.
- Hớng dẫn tháo lắp, tính toán tỉ số truyền trên lí thuyết và thực tế ghi vào báo
cáo thực hành.
- Tìm hiểu cấu tạo và nguyên lí làm việc của cơ cấu tay quay thanh trợt và cam
cấn tịnh tiến qua mô hình động cơ xăng 4 kì và trả lời các câu hỏi ở cuối bài thực
hành
D - Tổng kết bài học:

Giáo viên hớng dẫn học sinh tự đánh giá bài học thực hành dựa theo mục tiêu bài học.
- Yêu cầu học sinh kết thúc thực hành thu dọn và nộp mô hình và báo cáo.
- Giáo viên nhận xét về sự chuẩn bị, thực hiện và kết quả thực hành của học sinh.
E - Hớng dẫn học ở nhà.
- Xem lại quá trình làm bài thực hành.
- Ôn tập lại các phần đã học trong phần cơ khí.
- Trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.

GV: Nguyn Th Tho
6
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Tuần 23 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Phần III: Kỹ thuật điện
Tiết 31: Vai trò của điện năng trong sản xuất và đời sống
I. Mục tiêu.
- Học sinh hiểu đợc quá trình sản xuất và truyền tải điện năng.
- Biết đợc vai trò của điện năng trong đời sống và sản xuất.
- Rèn kĩ năng quan sát, tìm hiểu và phân tích.
- Có lòng say mê ,hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, tranh
2. Học sinh: Sgk, vở ghi, dụng cụ học tập.
III - Tiến trình tiết học:
A. Tổ chức: : 8A
8B 8C
B- Kiểm tra bài cũ. không kiểm tra
C- Bài mới.
Nh chúng ta đã biết điện năng đóng vai trò rất quan trọng. Nhờ có điện năng mà các
thiết bị điện, điển tử dân dụng nh tủ lạnh, máy giặt, các thiết bị nghe nhìn mới hoạt

động. Nhờ có điện năng mới có thể nâng cao năng suất lao động cải thiện đời sống
góp phần thức đẩy cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển. Vậy điện năng có phải là
nguồn năng lợng thiết yếu đối với đời sống và sản xuất không? Muốn trả lời đợc câu
hỏi này chúng ta vào bài hôm nay.
Hoạt động dạy và học Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu điện năng
HS nghiên cứu thông tin sgk
I. Điện năng.
1. Điện năng là gì?
GV:Giới thiệu điện năng các dạng năng lợng
nhiệt năng, thuỷ năng, năng lợng nguyên tử.
+ Con ngời sử dụng các dạng năng lợng cho
các hoạt động của mình nh thế nào? Em hãy
cho ví dụ?
GV: Điện năng góp phần thúc đẩy sự phát
triển của các ngành khác trong nền kinh tế.
- Nguồn điện từ pin, ắc quy, máy phát điện
và năng lợng của dòng điện đợc gọi là điện
năng.
2. Sản xuất điện năng
Tất cả các dạng năng lợng nh nhiệt năng,
thuỷ năng, năng lợng nguyên tử, năng lợng
gió, ánh sáng mặt trời con ngời đã khai thác
và biến nó thành điện năng.
+ Tóm tắt quy trình sản xuất điện năng ở nhà
Nhiệt năng của than(khí đốt) Đun
GV: Nguyn Th Tho
7
Giỏo ỏn cụng ngh 8
máy nhiệt điện và thuỷ điện ?.

HS trả lời, lớp nhận xét. GV chốt lại
GV Ngoài các dạng trên còn có nhiều loại
năng lợng có trong tự nhiên có thể biến đổi
thành điện năng.
+ Năng lợng đầu vào và đầu ra của trạm phát
điện năng lợng mặt trời là gì? Trạm phát điện
năng lợng gió là gì?
GV Đa hình vẽ các loại đờng dây truyền tải
điện năng và giải thích về cấu tạo cơ bản của
đờng dây.
nóng(hơi nớc) làm quay tua bin điện
năng.
- Đầu vào là ánh sáng mặt trời, gió đầu ra
là điện.
3. Truyền tải điện năng.
GV Giới thiệu một số địa điểm nhà máy điện
và khu công nghiệp.
+ Các nhà máy điện thờng đợc xây dựng ở
đâu?
+ Điện năng đợc truyền tải từ nhà máy điện
đến nơi sử dụng điện nh thế nào? cấu tạo của
đờng dâytruyền tải gồm các phần tử gì?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV chốt lại
Từ nhà máy điện đến các khu công nghiệp
ngời ta dùng đờng dây truyền tải điện cao
áp.
Để đa điện đến các khu dân c, lớp học ngời
ta dùng các đờng dây truyền tải điện áp
thấp.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vai trò của điện

năng
HS nghiên cứu thông tin sgk + liên hệ thực tế
trả lời câu hỏi
+ Cho các ví dụ về sử dụng điện năng trong
các lĩnh vực của nền kinh tế quốc dân, trong
đời sống xã hội gia đình?
+ Vai trò của điện năng là gì?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV chốt lại
II. Vai trò của điện năng
- Cơ năng: Động cơ điện, quạt.
- Nhiệt năng: Bàn là, ấm điện, bóng điện,
lò sởi .
- Quang năng: Thiết bị chiếu sáng.
Điện năng là nguồn động lực, nguồn
năng lợng cho các máy thiết bị trong sản
xuất và trong đời sống xã hộị.
Nhờ có điện năng quá trình sản xuất đợc
tự động hoá và cuộc sống con ngời có
đầy đủ tiện nghi, văn minh hiện đại hơn.
GV Nhắc nhở học sinh ý thức sử dụng điện
sao cho an toàn, hiệu quả song phải tiết kiệm.
D - Củng cố:
? Điện năng có vai trò gì? Điện năng đợc truyền tải nh thế nào?
? Điện năng đợc sản xuất nh thế nào?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV chốt lại
E - Hớng dẫn học ở nhà.
Ôn lại các kiến thức đã học.
- Tìm hiểu thêm về các thiết bị an toàn điệnvà nguyên nhân gây tai nạn điện
- Học bài theo sách giáo khoa kết hợp vở ghi.
- Đọc trớc bài an toàn điện.

GV: Nguyn Th Tho
8
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Ngày soạn:
Tuần 24 Ngày giảng :
Tiết 32: An toàn điện
I. Mục tiêu.
- Hiểu đợc nguyên nhân gây ra tai nạn điện, sự nguy hiểm của dòng điện đối với cơ
thể con ngời.
- Biết đợc một số biện pháp an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
- Có ý thức thực hiện an toàn điện trong sản xuất và đời sống.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên: Giáo án, sgk, tranh vẽ về các thiết bị an toàn điện
2. Học sinh: Đọc trớc bài.
III Tién trình tiết học:
A - Tổ chức: 8A
8B
8C
B- Kiểm tra bài cũ.
+ Điện năng là gì? Nêu quy trình sản xuất điện năng ở nhà máy thuỷ điện ?
+ Nêu vai trò của điện năng? Cho ví dụ?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá cho điểm
C- Bài mới.
ĐVĐ: Từ xa xa khi cha có điện, con ngời đã bị chết do dòng điện sét. Ngày nay khi
con ngời sản suất ra điện, dòng điện cũng có thể gây nguy hiểm cho con ngời. Vậy,
những nguyên nhân nào gây nên tai nạn điện và chúng ta phải làm gì để phòng tránh
những tai nạn đó? Đó là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên- học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu các nguyên nhân
gây tai nạn điện

HS nghiên cứu thông tin sgk + liên hệ thực tế,
thảo luận nhóm trả lời câu hỏi
Trong cuộc sống hàng ngày các em đã gặp
những trờng hợp tai nạn điện nào?
I. Vì sao ra tai nạn điện
Có nhiều nguyên nhân gây ra tai nạn
điện song có một số nguyên nhân
chính.
- Chạm vào vật mang điện.
- Vi phạm khoảng cách lới điện cao áp
và trạm biến áp.
- Đến gần dây điện đứt rơi xuống đất.
+ Tai nạn điện sảy ra do những nguyên nhân
GV: Nguyn Th Tho
9
ChơngVI: An toàn điện
Giỏo ỏn cụng ngh 8
nào?
Đại diện nhóm trả lời, nhóm khác bổ sung
GV chốt lại các nguyên nhân chính
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác nữa
nh không tuân thủ các nguyên tắc an toàn
trong khi sửa chữa điện.
Từ các nguyên nhân đó để đảm bảo an toàn
điện ta phải tuân thủ theo các nguyên tắc nào?
Hoạt động 2: Tìm hiểu một số biện pháp
an toàn điện
II. Một số biện pháp an toàn điện
GV Cho học sinh thảo luận theo nhóm nhằm
đa ra các biện pháp an toàn khi sử dụng điện.

Đại diện HS trả lời, lớp bổ sung - Thực hiện các nguyên tắc an toàn
điện khi sử dụng điện (Kiểm tra cách
điện dây đãn điện và đồ ding điện th-
ờng xuyên )
HS Rút ra kết luận. - Thực hiện các nguyên tắc an toàn
điện khi sửa chữa điện (Cắt nguồn điện
trớc khi sửa chữa)
- Giữ khoảng cách an toàn với đờng
dây điện cao áp và trạm biến áp.
- Không đến gần nơi dây điện đứt rơi
xuống đất)
HS áp dụng kiến thức vừa học làm bài tập :
Khớp tramh sao cho phù hợp với các biện
pháp an toàn điện.
HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại
D Củng cố:
? Điền chữ Đ hoặc S vào hành động tơng ứng ở ô trống?
Câu Nội dung Đúng Sai
1 Chơi đùa và trèo lên cột điện cao áp. S
2 Thả diều gần đờng dây điện. S
3 Không buộc trâu, bò vào cột điện cao áp. Đ
4 Không xây nhà gần đờng dây cao áp. Đ
5 Chơi gần dây néo, dây chằng cột điện. S
6 Tắm ma dới đờng dây điện cao áp. S
HS lên bảng điền, lớp nhận xét. GV chốt lại
E - Hớng dẫn học ở nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi,.
- Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa.
- Với câu hỏi 1.

GV: Nguyn Th Tho
10
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Cần quan sát và nghiên cứu kĩ các hình ảnh và phân tích hình ảnh đó.
Chuẩn bị đồ dùng tiết sau thực hành.
Tuần 25 Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 33 - Thực hành: dụng cụ bảo vệ an toàn điện
Cứu ngời bị tai nạn điện
I Mục tiêu:
- Hiểu đợc công dụng, cấu tạo của một số dụng cụ an toàn điện.
- Sử dụng đợc một số dụng cụ an toàn điện.
- Có ý thức thự hiện các qui tắc an toàn điện trong khi sử dụng và sửa chữa điện.
- Học sinh biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện một cách an toàn.
- Sơ cứu nạn nhân kịp thời và đúng phơng pháp.
- Có ý thức nghiêm túc trong khi học tập.
II Chuẩn bị:
GV : Tranh vẽ Một số dụn cụ an toàn điện, bút thử điện
HS : chuẩn bị trớc báo cáo thực hành ở mục III SGK.
áo ma hoặc chiếu
III Tiến trình dạy học:
A. Tổ chức: 8A
8B
8C
B. Kiểm tra 15 :
Đề bài:
Câu 1: Tai nn in thng xy ra do nhng nguyờn nhõn no ?
Câu 2: Khi s dng v sa cha in cn thc hin nhng nguyờn tc an ton in gỡ ?
Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống:
Có một sốdụng cụ thờng dợc sử dụng để bảo vệ an toàn khi sử dụng và sửa chữa điện nh:

,,.,.,.
Đáp án- biểu điểm
Câu 1: 3 đ
1. Do chm trc tip vo vt mang in 1 đ
2. Do vi phm khong cỏch an ton i vi li in cao ỏp v trm bin ỏp. 1đ
3. Do n gn dõy dn cú in b t ri xung t. 1 đ
Câu 2: 4,5 đ
1. Đảm bảo những nguyờn tc an ton trong khi s dng in: 1.5 đ
- Thc hin tt cỏch in dõy dẫn in
- Kim tra cỏch in ca dựng in
2. Đảm bảo những nguyờn tc an ton khi sa cha in: 1 d
- Trc khi sa cha in phi ct ngun in.
GV: Nguyn Th Tho
11
Giỏo ỏn cụng ngh 8
3. Không đến gần nơi dây điện đứt rơi xuống đất 1 đ
4. Giữ khoảng cách an toàn với đờng dây điện cao áp và trạm biến áp. 1 đ
Câu 3: 2,5 đ ( kể đợc tên mỗi dụng cụ 0,5 đ)
Găng tay, ủng cao su, kìm điện, bút thử điện, thảm cách điện
C. Bài mới
* Hoạt động 1: Tổ chức thực hành
- GV chia lớp thành các nhóm nhỏ ( 4- 5 HS ).
- Các nhóm tự kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của từng thành viên.
- GV nêu rõ mục tiêu của giờ thực hành.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu các dụng cụ an toàn điện
- HS làm việc nhóm theo các yêu cầu sau:
- Quan sát, hiểu đợc yêu cầu, nội dung báo cáo thực hành về tìm hiểu các dụng cụ bảo vệ
an toàn điện.
- Quan sát, thảo luận, bổ sung kiến thức từng nhóm và điền kết quả vào báo cáo thực
hành.

- Đại diện một số nhóm trả lời theo yêu cầu của GV.
* Hoạt động 3: Tìm hiểu và sử dụng bút thử điện
- Tại sao mỗi gia đình nên có một chiếc bút thử điện ?
- GV phát cho mỗi nhóm một chiếc bút thử điện.
- Quan sát mô tả cấu tạo của bút thử điện.
- GV hớng dẫn HS cách tháo bút thử điện, thứ tự từng bộ phận.
+ Quan sát từng chi tiết.
+ Lắp lại, yêu cầu lắp cẩn thận không để hỏng bút.
- Sử dụng bút điện: GV làm mẫu cho HS quan sát, sau đó thực hành.
- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi tại sao dòng điện qua bút thử điện không gây nguy hiểm
cho ngời sử dụng ?
* Hoạt động 4 : Tách nạn nhân ra khỏi dòng điện.
Yêu cầu học sinh phải biết cách tách nạn nhân ra khỏi dòng điện vừa nhanh vừa đảm
bảo an toàn.
Cho học sinh làm quen với hai tình huống đợc đề cập trong sách giáo khoa khi cứu
ngời bị tai nạn điện.
HS: Thảo luận theo nhóm để chọn cách sử lí đúng nhất để tách nạn nhân ra khỏi dòng
điện.
Tình huống một: Rút phích cắm điện (nắp cầu dao) aptomat.
Tình huống 2: Đứng trên ván gỗ khô, dùng rào tre (gỗ) khô hất đây điện trên ngời
nạn nhân.
GV: Việc sử dụng điện để bảo vệ tài sản làm tổn hại đến sức khoẻ và tính mạng của
ngời khác là vi phạm pháp luật.
Hoạt động 5: Thực hành cứu ng ời bị tai nạn điện
GV: Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu các phơng pháp sơ cứu nạn nhân
HS: Đọc và nghiên cứu phơng pháp.
GV: Nguyn Th Tho
12
Giỏo ỏn cụng ngh 8
GV: Chọn phơng pháp sơ cứu phù hợp với giới tính để các em thực hành sao cho tự

nhiên và thoải mái. bám theo sách giáo khoa để thực hành.
HS thực hành theo yêu câu của GV
D . Tổng kết và đánh giá thực hành
- GV yêu cầu HS dừng thực hành, thu dọn đồ dùng thực hành.
- Nhận xét về tinh thần thái độ thc hành.
- GV đánh giá kết quả thực hành.
- Thu báo cáo.
E. HDVN
HS đọc trớc bài 36 và 37 trả lời trớc các câu hỏi trong sgk
Tuần 26 Ngày
soạn:
Ngày
dạy
Tiết 34
Vật liệu kỹ thuật điện.
Phân loại và số liệu kỹ thuật của đồ dùng điện
I . Mục tiêu
- HS nhận biết dợc vật liệu dẫn điện, vật liệu cách điện, vật liệu dẫn từ
- HS hiểu đợc đặc tính và công dụng của mỗi loại vật liệu kĩ thuật điện.
- HS hiểu đợc ý nghĩa biến đổi năng lợng điện và chức năng của mỗi nhóm đồ dùng điện.
- Hiểu đợc các số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện và ý nghĩa của chúng
- HS có ý thức sử dụng các đồ dùng điện đúng số liệu kĩ thuật.
II.Chuẩn bị
GV: Tranh vẽ đồ dùng điện gia đình và các dụng cụ bảo vệ an toàn điện.
Các mẫu vật về dây dẫn điện, các thiết bị điện và đồ dùng điện gia đình.
Bảng phụ: kẻ sẵn bảng 37.1
HS: Đọc trớc bài.
III. Tiến trình dạy học
A. Tổ chức: 8A
8B

8C
GV: Nguyn Th Tho
13
Giỏo ỏn cụng ngh 8
B.Kiểm tra bài cũ:
1, Kể tên các dụng cụ bảo vệ an toàn điện? Nêu cấu tạo của bút thử điện?
2, Nêu các phơng pháp sơ cứu nạn nhận bị tai nạn điện?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá cho điểm
C. Bài mới
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu vật liệu dẫn điện
GV: Dựa vào tranh mẫu chỉ rõ các phần tử
dẫn điện và khẳng định vật liệu mà dòng điện
chạy qua đợc gọi là vật liệu dẫn điện.
HS: tìm hiểu tranh vẽ- Nghe giáo viên giới
thiệu
+ Đặc tính của vật liệu dẫn điện là gì?
GV: Hớng dẫn HS ghi tên các phần tử dẫn
điện trên hình 36.1 gồm: 2 lõi dây điện, 2 lỗ
lấy điện, 2 chốt phích cắm điện.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vật liệu cách điện.
GV: Đa tranh vẽ và mẫu vật chỉ rõ các phần
tử cách điện để rút ra khái niệm về vật liệu
cách điện.
+ Đặc tính và công dụng của vật liệu cách
điện là gì?
HS: quan sát tranh, đọc thông tin SGK và trả
lời
VD: H36.1 vỏ dây điện dùng để cách li 2 lõi
dây điện với nhau và cách li với bên ngoài

+ Trong thực tế vật liệu cách điện có mấy
thể?
+ Nêu đặc điểm khác của vật liệu cách điện?
- Vật liệu cách điện ở thể rắn sẽ bị già hóa
(do tác động của nhiệt độ, chấn động và các
tấc động hóa lý khác)
- Nhiệt độ làm việc tăng quá nhiệt độ cho
phép từ 8
0
-> 10
0
C, tuổi thọ của vật liệu cách
điện chỉ còn 1/2.
GV: Giới thiệu và ghi bảng
Hoạt động 3: Vật liệu dẫn từ
GV: Cho HS quan sát tranh vẽ: chuông điện,
nam châm điện, máy biến áp.
+ Ngoài tác dụng làm lõi để cuốn dây điện,
lõi thép còn có tác dụng gì?
1. Vật liệu dẫn điện
* Đặc tính: Dẫn điện tốt vì có điện trở suất nhỏ
(khoản 10
-6
-> 10
-8
Ôm met), điện trở suất càng
nhỏ-> dẫn điện càng tốt.
* Công dụng: Làm các thiết bị dây dẫn điện.
* Vật liệu dẫn điện có 3 thể: rắn (kim loại, hợp
kim), lỏng (nớc, dung dịch điện phân), khí (hơi

thủy ngân)
* Trong đố vật liệu dẫn điện đợc dùng để chế
tạo các phần tử, bộ phận dẫn điện của các loại
thiết bị ở thể rắn.
2. Vật liệu cách điện
- Đặc tính: Vật liệu cách điện là cách điện tốt
(vì có điện trở suất lớn: 10
8
-> 10
13
Ôm.mét)
- Công dụng: Dùng chế tạo các thiết bị cách
điện, các phần tử, bộ phận cách điện của các
thiết bị dẫn điện.
- Chức năng của các phần tử cách điện: cách li
giữa phần tử mang điện với phần tử không
mang điện.
- Vật liệu cách điện có 3 thể: rắn (thủy tinh,
nhựa, êbônít, mika, sứ ), lỏng (dầu biến thế,
dầu cáp điện ), khí ( không khí, khí trơ )
3. Vật liệu dẫn từ
- Đặc tính: dùng cho đờng sức từ chạy qua ->
dẫn từ tốt.
GV: Nguyn Th Tho
14
Giỏo ỏn cụng ngh 8
HS: Ngoài tác dụng. còn có tác dụng làm
tăng cờng tính chất từ của thiết bị, làm cho
đờng sức từ tập trung vào lõi thép của máy.
+ Vật liệu dẫn từ có đặc tính và công dụng

nh thế nào?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV kết luậnvà đvđ: để hiểu đợc nguyên lý
biến đổi năng lợng điện và chức năng, số liệu
kỹ thuật của mỗi nhóm đồ dùng điện chúng
ta nghiên cứu bài 37
Hoạt động 4: Phân loại đồ dùng điện gia
đình
HS:Dựa vào tranh vẽ và hiểu biết trong thực
tế
+ Nêu tên và công dụng của đồ dùng điện mà
em biết?
+ Năng lợng đầu vào của các đồ dùng điện
này là gì?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV: Nhấn mạnh đó chính là cách phân loại
đồ dùng điện và yêu cầu HS hoàn thành bảng
37.1
HS lên điền bảng, lớp nhận xét
GV: Đa ra một số nhãn đồ dùng điện để HS
quan sát và đặt câu hỏi
+ Số liệu kỹ thuật điện của đồ dùng điện gồm
các đại lựợng gì, do ai quy định?
GV: Hớng dẫn HS đọc và giải thích các đại l-
ợng ghi trên 1 số nhãn đồ dùng điện
+ Các số liệu kỹ thuật có ý nghĩa nh thế nào
đối với khi mua và sử dụng đồ dùng điện?
+ Nhà em sử dụng điện áp 220V, em cần
mau một bóng đèn cho bàn học. Em chọn
bóng nào trong các bóng sau: 220V- 40W,

110V-40W và 220V- 300W? Giải thích tại
sao lại chọn nh vậy?
+ Khi lựa chọn đồ dùng điện ta cần lu ý điều
gì?
+ Vì sao phải chọn đồ dùng điện đúng số liệu
kỹ thuật?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại :chọn bóng 220V-40W vì có
- Công dụng: Thép kĩ thuật điện dùng làm lõi
dẫn từ của nam châm điện, lõi của các máy
phát điện, động cơ điện
Amicô dùng làm nam châm vĩnh cửu
Ferit dùng làm ăng ten, lõi BA tần trong vận
tải điện.
Pecmalôi dùng làm lõi BA tần, động cơ điện
trong kĩ thuật vô tuyến và quốc phòng.
4. Phân loại đồ dùng điện gia đình
- Đèn điện
- Bếp điện
- Động cơ điện (quạt điện)
* Năng lợng đầu vào là điện năng, đầu ra là:
+ Quang năng
+ Nhiệt năng
+ Cơ năng
* Số liệu kĩ thuật của đồ dùng điện gồm các
đại lợng định mức:
- Điện áp định mức: U đơn vị V
- Dòng điện định mức: I đơn vị A
- Công suất định mức: P đơn vị W
* Số liệu kĩ thuuật do nhà sản xuất quy định

(để sử dụng đồ dùng điện đợc tốt, bền, lâu và
an toàn.)
5. ý nghĩa của số liệu kĩ thuật
+ Chọn phù hợp để sử dụng có hiệu quả
+ Có điện áp đinh mức bằng điện áp nguồn
+ Đảm bảo an toàn và tránh hỏng đồ dùng điện
GV: Nguyn Th Tho
15
Giỏo ỏn cụng ngh 8
điện áp phù hợp với nguồn điện gia đình và
công suất đèn phù hợp với yêu cầu sử dụng
D.Củng cố
GV: hớng dẫn HS điền đặc tính và công dụng vào bảng 36.1
+ Vì sao ngời ta sắp xếp đèn điện thuộc nhóm điện quang, bàn là thuộc nhóm điện
nhiệt, quạt điện thuộc nhóm điện cơ?
+ Các đại lợng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? ý nghĩa của chúng?
+ để tránh h hỏng do điện gây ra khi sử dụng đồ dùng điện phải chú ý điều gì?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV chốt lại
E. H ớng dẫn về nhà
- Học thuộc phần ghi nhớ bài 36,37
- Trả lời câu hỏi trong bài
- Đọc trớc bài 38 và trả lời
+ Kể tên các đồ dùng điện loại điện quang?
+ Nêu cấu tạo nguyên lí làm việc của các đồ dùng điện đó?
GV: Nguyn Th Tho
16
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Tuần27 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 35

Đồ dùng loại điện - quang. Đèn sợi đốt
I. Mục tiêu
- Học sinh hểu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi đốt,
- Biết đợc các đặc điểm của đèn sợi đốt
- Học sinh có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện.
II.Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu bài, mẫu vật đèn sợi đốt, đui xoáy, đui ngạnh, tốt và hỏng.
HS: Đọc trớc bài
III.Tiến trình
A.ổn định: 8A
8B 8C
B.Kiểm tra bài cũ
HS1: Có bao nhiêu nhóm đồ dùng điện là những nhóm nào? Cho ví dụ.
HS2: Các đại lợng định mức ghi trên nhãn đồ dùng điện là gì? ý nghĩa của chúng.
HS trả lời, lớp nhận xét.GV đánh giá cho điểm
C.Bài mới
Đặt vấn đề: Năm 1879 nhà bác học Mỹ: Thosmat EdiSon đã phát minh ra đèn sợi đốt
đầu tiên . Vậy những u điểm ,nhợc điểm của đèn sợi đốt là gì ta nghiên cứu bài hôm nay.
Hoạt động của giáo viên học sinh Nội dung
Hoạt động1: Phân loại đèn điện
HS: Quan sát tranh vẽ và hiểu biết thực tế trả
lời
? Hãy cho biết năng lợng đầu vào và đầu ra
của các loại đèn điện là gì?
? Qua tranh vẽ em hãy kể tên các loại đèn điện
mà em biết?
HS trả lời, lớp nhận xét.
GV chốt lại
Hoạt động 2: Cấu tạo và nguyên lý làm việc
của đèn sợi đốt

GV: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vẽ và
mẫu vật bóng đèn sợi đốt
? Cấu tạo của đèn sợi đốt gồm mấy bộ phận
chính? Bộ phận nào là quan trọng nhất?
I. Phân loại đèn điện
- Đèn điện tiêu thụ điện năng biến đổi điện
năng thành quang năng. Có 3 loại đèn chính:
+ Đèn sợi đốt
+ Đèn huỳnh quang
+ Đèn phóng điện(cao áp: Hg, Na )
II- Đèn sợi đốt
1. Cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn sợi
đốt
a . Cấu tạo
- Có 3 bộ phận chính:
+ Bóng thủy tinh: Có nhiều loại bóng (trong,
GV: Nguyn Th Tho
17
Giỏo ỏn cụng ngh 8
? Vì sao sợi đốt đợc làm bằng Vonfram?
? Vì sao phải hút hết không khí (tạo chân
không) và bơm khí trơ vào bóng?
? ứng với mỗi đuôi đèn, hãy vẽ đờng đi của
dòng điện vào dây tóc của đèn?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV: chốt lại và ghi bảng
GV mở rộng: Dòng điện đi vào từ hai chân dới
đuôi đèn sau đó đi vào dây tóc bóng đèn với
đèn đui ngạnh và từ một chân dới đuôi đèn với
phần xoáy của đuôi đèn với đèn đui xoáy.

? Hãy phát biểu tác dụng phát quang của dòng
điện?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại
Hoạt động 3: Đặc điểm, số liệu kỹ thuật của
đèn sợi đốt
HS nghiên cứu thông tin sgk/136trả lời
? Nêu và giải thích các đặc điểm của đèn sợi
đốt?
? Vì sao sử dụng đèn sợi đốt để chiếu sáng
không tiết kiệm điện năng?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại và mở rộng: Đèn phát ra ánh sáng
liên tục (có lợi hơn loại đèn khác khi thị lực
phải làm việc nhiều)
? Hãy giải thích ý nghĩa các đại lợng ghi trên
đèn sợi đốt và cách sử dụng đèn đợc bền lâu?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV chốt lại
mờ) và kích thớc bóng tơng thích với công
suất của bóng.
+ Sợi đốt làm bằng Vonfram vì chịu đợc đốt
nóng ở nhiệt độ cao
+ Đuôi xoáy hoặc ngạnh
- Sợi đốt (dây tóc) là phần tử quan trọng nhất
của đèn ở đó điện năng đợc biến đổi thành
quang năng.
b, Nguyên lí làm việc
- Khi đóng điện, dòng điện chạy trong dây tóc
bóng đèn, làm cho dây tóc đèn nóng lên ->

nhiệt độ cao, dây tóc đèn phát sáng.
3. Đặc điểm, số liệu lỹ thuật và sử dụng đèn
sợi đốt
a, Đặc điểm
- Đèn phát ra ánh sáng liên tục
- Hiệu suất phát quang thấp: chỉ khoảng 4%
-> 5% điện năng tiêu thụ của đèn đợc biến đổi
thành quang năng phát ra ánh sáng
- Tuổi thọ thấp: chỉ khoảng 1000h
b, Số liệu kĩ thuật, sử dụng
+ Điện áp định mức: 127V, 220V, 110V.
+ Công suất định mức: 15W, 25W, 40W,
60W, 70W.
+ Cách sử dụng: Phải thờng xuyên lau chùi
bụi bám vào đèn để đèn phát sáng ttốt và hạn
chế di chuyển hoặc rung bóng khi đèn đang
phát sáng (sợi đốt ở nhiệt độ cao dễ bị đứt)
D. Củng cố
? Nội dung cần ghi nhớ của bài học hôm nay là gì?
? Phát biểu nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt?
? Nêu các dặc điểm của đèn sợi đốt?
HS trả lời, lớp nhận xét.GV kết luận
E. Hớng dẫn về nhà
- Học bài và trả lời câu hỏi cuối bài
- Đọc phần có thể em cha biết
- Đọc bài 36 trả lời câu hỏi
GV: Nguyn Th Tho
18
Giỏo ỏn cụng ngh 8
- ? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc và đặc điểm của đèn huỳnh quang

Tuần28 Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 36: Đèn huỳnh quang
I. Mục tiêu
- Học sinh hểu đợc cấu tạo và nguyên lý làm việc của đèn huỳnh quang
- Biết đợc các đặc điểm của đèn huỳnh quang
- Học sinh có ý thức tìm hiểu các loại đồ dùng điện.
II.Chuẩn bị
GV: Nghiên cứu bài, mẫu vật đèn huỳnh quang, tốt và hỏng.
Bảng phụ kẻ sẵn bảng 39.1
HS: Đọc trớc bài và trả lời trớc câu hỏi đã giao
III.Tiến trình
A ,ổ n định : 8A
8B 8C
B,Kiểm tra bài cũ
HS1: Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn sợi đốt?
HS2: Đặc điểm của đèn sợi đốt là gì? Làm thế nào để sử dụng đèn sợi đốt đợc bền lâu?
HS trả lời, lớp nhận xét.GV đánh giá cho điểm
C, Bài mới
Hoạt động của giáo viên- Học sinh Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên
lý làm việc, đặc điểm, số liệu kỹ thuật và
công dụng của đèn ống huỳnh quang.
GV cho HS quan sát mẫu đèn ống huỳnh
quang
HS Quan sát vật mẫu,hình vẽ và thực tế
? Hãy cho biết đèn huỳnh quang có các bộ
phận chính nào? Đặc điểm của các bộ
phận đó?
? Lớp bột huỳnh quang có tác dụng gì

trong nguyên lý làm việc của đèn?
HS nghiên cứu thông tin sgk/137
? Hãy nêu nguyên lý làm việc của đèn ống
huỳnh quang?
I. Đền ống huỳnh quang
1, Cấu tạo
- Đèn ống huỳnh quang có hai bộ phận
chính: ống thủy tinh và 2 điện cực.
a, ống thuỷ tinh
- Có các loại chiều dài, đờng kính khác
nhau
- Mặt trong ống có phủ lớp bột hùynh
quang
b, Điện cực
- Làm bằng dây vofram có dạng lò so xoắn
và đợc tráng mọt lớp bari oxit
- Mỗi điện cực có hai đầu tiếp điện
2, Nguyên lí làm việc
sgk/137-138
3, Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang
- Hiện tợng nhấp nháy: đèn phát ra ánh
GV: Nguyn Th Tho
19
Giỏo ỏn cụng ngh 8
? Nêu những đặc điểm của đèn huỳnh
quang
HS trả lời, lớp nhận xét
GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu đèn com pắc huỳnh
quang

HS quan sát vật mẫu, nghiên cứu thông tin
sgk/138 để trả lời
? Nêu cấu tạo, nguyên lí làm việc của đèn
com pắc huỳnh quang?
? Đèn com pắc huỳnh quang có những u
điểm gì?
HS trả lời, lớp nhận xét
GV kết luận
Hoạt động 3: So sánh đèn sợi đốt và đèn
huỳnh quang
HS dựa vào đặc điểm của mỗi lại đèn đã
học
? Hãy chọn cụm từ thích hợp điền vào chỗ
trống trong bảng 39.1?
GV treo bảng phụ
HS lên điền bảng, lớp nhận xét
GV kết luận
sáng không liên tục có hiệu ứng nhấp nháy
- Hiệu suất phát quang: khoảng 20->25%
điện năng tiêu thụ của đèn đợc biến đổi
thành quang năng
- Tuổi thọ của đèn khoảng 8000 giờ,
- Mồi phóng điện: vì khoảng cách giữa hai
điện cực của đèn lớn nên để đèn phóng điện
đợc cần mồi phóng điện
2. Đèn Compắc huỳnh quang
- Cấu tạo: Bóng đèn, đuôi đèn (có chấn lu
đặt bên trong)
- Nguyên lý làm việc: giống đèn huỳnh
quang

- Ưu điểm: kích thớc gọn nhẹ và dễ sử dụng
, có hiệu suất phát quang gấp khoảng 4 lần
đèn sợi đốt
3. So sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh
quang
Bảng 39.1 sgk/139
D. Củng cố:
GV nêu câu hỏi- HS trả lời, lớp nhận xét
? Phát biểu nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
? Vì sao ngời ta thờng dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng nhà ở, lớp học, công sở
E HDVN:
Học bài và trả lơi các cau hỏi ở cuối bài
Đọc mục Có thể em cha biết
Đọc bài 40 và chuẩn bị mỗi bàn một đèn ống huỳnh quang hỏng
? Tìm hiểu quy trình thục hành.
GV: Nguyn Th Tho
20
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Tuần Ngày soạn
Ngày dạy
Tiết 37: Thực hành Đèn huỳnh quang
I. Mục tiêu
- Học sinh biết đợc cấu tạo của đèn ống huỳnh quang, chấn lu và tắc te
- Học sinh hiểu đựơc nguyên lý làm việc và cách sử dụng đèn ống huỳnh quang
- Học sinh có ý thức thực hiện các quy định về an toàn điện.
II. Chuẩn bị
GV: Một đèn ống huỳnh quang 220V; 0,6m hoặc 1m; bộ mág đèn cho 1 ống tơng ứng,
1 chấn lu điện cảm phù hợp với công suất đèn, điện áp nguần, 1 tắc te phù hợp , 1 phích
cắm điện, 1 cuộn băng dính; 0,5m dây điện 2 lõi
- Kìm cắt dây, tuốt dây, tua vít, nguồn 220V lấy điện ở ổ điện

HS: Chuẩn bị trớc báo cáo thực hành
III. Tiến trình
A. ổn định: 8A
8B 8C
B. Kiểm tra:
1, Nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của đèn huỳnh quang?
2, Nêu các đặc điểm của đèn huỳnh quang và so sánh với đèn sợi đốt?
HS trả lời, lớp nhận xét.GV đánh giá cho điểm
C. Bài mới
Đặt vấn đề : Nh bài trớc ta thấy, nguồn sáng do đèn sợi đốt tạo ra có hiệu suất phát
quang thấp. Để khắc phục nhợc điểm này ngời ta đã chế tạo ra lọai đèn có hiệu suất phát
quang cao hơn hẳn đó là đèn ống huỳnh quang. Vậy chúng ta sẽ quan sát, tìm hiểu các
bộ phận chính của đèn và sơ đồ mạch điện của bộ phận đèn ống huỳnh quang, quá trình
mồi phóng điện và đèn phát sáng làm việc.
GV chia lớp thàn 4 nhóm
GV: Nguyn Th Tho
21
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Các nhóm kiểm tra việc chuẩn bị thực hành của mỗi thành viên nh mẫu báo cáo thực
hành
GV kiểm tra các nhóm, nhắclại nội quy an toàn
Hoạt động của GV-HS Nội dung
Hoạt động 1: Tìm hiểu đèn ống huỳnh
quang
HS liên hệ kiến thức của bài trớc và quan sát
bộ đèn giáo viên đã chuẩn bị.
? Hãy nhắc lại cấu tạo của đèn?
? Hãy giải thích các số liệu ghi trên đèn ống
huỳnh quang?
? Nêu cấu tạo và chức năng của chấn lu đèn

huỳnh quang?
HS: Trả lời và ghi vào báo cáo thực hành
Hoạt động 2: Quan sát tìm hiểu sơ đồ
mạch điện của bộ đèn ống huỳnh quang
GV: Yêu cầu HS quan sát mạch điện đã mắc
sẵn
? Cách nối các phần tử trong mạch điện nh
thế nào?
HS: quan sát và ghi vào báo cáo thực hành
Hoạt động 3: Quan sát sự mồi phóng điện
và đèn phát sáng
GV: đóng điện và chỉ dẫn HS quan sát hiện t-
ợng phóng điện trong tắc te, quan sát thấy
sáng đỏ trong tắc te, sau khi tắc te ngừng
phóng điện quan sát thấy đèn phát sáng bình
thờng
1) Tìm hiểu đèn ống huỳnh quang
Loại đèn thờng dùng có:
+ Điện áp 220V
+ Chiều dài ống 0,6m công suất 20W
+ Chiều dài ống 1,2m công suất 40W
Chấn lu gồm dây cuốn và lõi thép (để làm
cuộn cảm)
+ Chức năng tạo sự tăng thế ban đầu cho
đèn làm việc. Giới hạn dòng điện cho đèn
phát sáng
Tắc te: Có hai điện cực trong đó một điện
cực động lỡng kim.
+ Chức năng tự động nối mạch khi U cao ở
hai điện cực và ngắt mạch khi U giảm.

Mồi đèn sáng lúc ban đầu.
2) Quan sát tìm hiểu sơ đồ mạch điện
của bộ đèn ống huỳnh quang
Chấn lu mắc nối tiếp với ống huỳnh quang.
Tắc te mắc song song với ống huỳnh
quang. Hai đầu dây của bộ đèn nối với
nguồn điện.
3)Quan sát sự mồi phóng điện và đèn
phát sáng
D. Củng cố:
GV: Nguyn Th Tho
22
Giỏo ỏn cụng ngh 8
? Nêu cấu tạo và chức năng của từng bộ phận, nêu nguyên lí làm việc của đèn huỳnh
quang
HS trả lời, lớp nhận xét.
GV kết luận và nhận xét về sự chuẩn bị, tinh thần, thái độ, đánh giá kết quả thực hành
- Hớng dẫn HS tự đánh giá bài thực hành- Thu báo cáo thực hành của HS
E. H ớng dẫn về nhà
Đọc trớc bài 41: + Nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng loại điện nhiệt?
+ Nêu đặc điểm và yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng?
GV: Nguyn Th Tho
23
Giỏo ỏn cụng ngh 8
Tuần Ngày soạn:
Ngày dạy
Tiết 38
Đồ dùng điện - nhiệt. Bàn là điện
I. Mục tiêu
- HS hiểu đợc nguyên lý đồ dùng điện loại điện -nhiệt

- HS hiểu đợc cấu tạo, nguyên lý làm việc và cách sử dụng bàn là điện
II. Chuẩn bị
1, GV: Tranh vẽ mô hình đồ dùng loại điện- nhiệt (bàn là điện); bàn là và các bộ phận.
2, HS: Đọc trớc bài.
III. Tiến trình bài giảng
A, ổn định: 8A
8B 8C
B, Kiểm tra:
? Quan sát và mô tả hiện tợng xảy ra của bộ đèn sau khi đóng điện?
HS trả lời, lớp nhận xét. GV đánh giá cho điểm
C,Bài mới
Hoạt động của GV- HS Nội dung
Hoạt động 1. Tìm hiểu nguyên lý biến đổi
năng lợng của đồ dùng loại điện nhiệt
HS liên hệ kiến thức đã học và nghiên cứu
thông tin sgk/143
? Kể tên một số đồ dùng loại điện- nhiệt?
? Hãy nêu nguyên lí làm viẹc của đồ dùng điện
loại điện- nhiệt?
? Năng lợng đầu vào và đầu ra của đồ dùng
loại điện nhiệt là gì?
HS trả lời, lớp nhận xét.GV kết luận
Hoạt động 2: Tìm hiểu các yêu cầu kỹ thuật
của dây đốt nóng
I- Đồ dùng loại điện- nhiệt
1, Nguyên lí làm việc
* Nguyên lý biến đổi năng lợng của đồ dùng
loại điện nhiệt là dựa và tác dụng nhiệt của c-
ờng độ dòng điện chạy trong dây đốt (nung)
nóng; biến đổi điện năng thành nhiệt năng.

2. Yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng
a, Điện trở của dây đốt nóng
GV: Nguyn Th Tho
24
Giỏo ỏn cụng ngh 8
HS nghiên cứu thồng tin sgk/143
GV giới thiệu công thức tính điện trở và mối
quan hệ giữa điện trở với công suất và chiều
dài của dây.
? Nêu yêu cầu của dây đốt nóng?
? Vì sao dây đốt nóng phải làm bằng chất liệu
có điện trở suất lớn và phải chịu đợc nhiệt độ
cao?
HS: Trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
GV kết luận
Hoạt động 3: Tìm hiểu cấu tạo, nguyên lý
làm việc, số liệu kỹ thuật và cách sử dụng
bàn là điện.
GV: Yêu cầu HS quan sát tranh vẽ và bàn là
điện còn tốt.
? Nêu các bộ phận chính của bàn là điện?
? Vật liệu chế tạo và chức năng của dây đốt
nóng là gì?
? Vỏ bàn là gồm các bộ phận nào? vật liệu chế
tạo là gì? Đế bàn là có chức năng gì?
? Ngoài các bộ phận trên, bàn là điện còn có
các bộ phận chức năng nào?
HS trả lời, lớp bổ sung. GV chốt lại
HS tiếp tục nghiên cứu thông tin
? Nêu nguyên lý làm việc của bàn là điện?

GV: Hớng dẫn HS giải thích số liệu kỹ thuật
của bàn là điện.
HS liên hệ thực tế + nghiên cứu thông tin
? Công dụng của bàn là điện là gì?
? Khi sử dụng bàn là điện cần chú ý điều gì?
HS trả lời, lớp bổ sung. GV chốt lại
R = p.l / S
b, Yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
- Làm bằng vật liệu dẫn diện, có điện trở suất
lớn
VD: Niken- Crôm có DTS 1,1.10
-6
Ôm.m, Fe-
Crôm có ĐTS 1,3.10
-6
Ôm.m
- Dây đốt nóng chịu nhiệt độ cao
VD: Dây Niken-Crôm có nhiệt độ làm việc từ
1000 ->1100
0
C; Fe-Crôm có nhiệt độ làm
việc từ 850
0
C
II. Bàn là điện
1, cấu tạo: Gồm 2 bộ phận chính
a, Dây đốt nóng
- Làm bằng hợp kim Niken-Crôm chịu nhiệt
độ 1000 -> 1100
0

).
- Biến điện năng thành nhiệt năng
b, Vỏ bàn là
- Đế: Làm bằng gang hoặc hợp kim nhôm,
dùng để tích nhiệt và duy trì nhiệt độ cao khi
là.
- Nắp: Làm bằng đồng, thép mạ crôm hoặc
nhựa chịu nhiệt, trên có gắn tay cầm bằng
nhựa
2,Nguyên lý làm việc
sgk/144
3, Số liệu kỹ thuật
+ Điện áp định mức 127V, 220V
+ Công suất định mức: 300W -> 1000W (do
công suất lớn nên nên ổ cắm và phích cắm lấy
điện nguồn phải chặt)
4, Sử dụng
- Công dụng của bàn là điện là làm phẳng vải
hoặc tạo nếp gấp quần áo, vải
- Chú ý: sgk/145
GV: Nguyn Th Tho
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×