Tải bản đầy đủ (.doc) (25 trang)

Giáo an 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 25 trang )

Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
TUẦN 28
Thứ Môn
Tên bài dạy Ghi chú
2
CC- HĐTT Chào cờ đầu tuần
TĐ Ôn tập (t1)
TD
T Luyện tập chung
LS Tiến vào Dinh Độc lập
3
CT Ôn tập (t2)
LT&C Ôn tập (t3)
T Luyện tập chung
KH Sự sinh sản của động vật
KC Ôn tập (t4)
4
TĐ Ôn tập (t5)
TLV Ôntập (t6)
TD
T Luyện tập chung
ÂN
5
ĐL Châu Mó (tt)
LT&C Kiểm tra giữa kì II
T Ôn tập về số tự nhiên
KH Sự sinh sản của côn trùng
KT Lắp máy bay trực thăng( tiết 2)
6
ĐĐ Em tìm hiểu về Liên Hợp Quốc
MT


T Ôn tập về phân số
TLV Kiểm tra giữa kì II
SHTT
Thứ hai, ngày tháng năm 2008
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-1
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 1 : Chào cờ – SHTT
CHÀO CỜ - SINH HOẠT TẬP THỂ .
I/ MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU:
- Chào cờ . Yêu cầu học sinh hiểu được vai trò quan trọng của buổi lễ chào cờ đầu tuần , biết được kế
hoạch hoạt động nhà trường trong tuần .
- Sinh hoạt tập thể . Yêu cầu học sinh tích cực tham gia các hoạt động tập thể làm quen với đội ngũ, ca
múa hát tập thể .
II/ ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN
- Đòa điểm : Trên sân trường , vệ sinh sạch sẽ .
- Phương tiện : âm thanh .
III / TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG :
Người Thực hiện NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG Thời lượng
- Gv trực
-Tổng Phụ trách
- Giáo viên chủ
nhiệm
- Lớp trưởng
- Giáo viên chủ
nhiệm
a.Chào cờ :
- Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua .
- Phương hướng hoạt động tuần 28 , kế hoạch tháng 4.
b. Thông qua các khoản thu

- Nhắc nhở HS nộp các khoản.
- Nhắc nhở HS trực nhật .
c.Tiết mục văn nghệ của ban văn nghệ của lớp và tiết mục văn
nghệ xung phong của các tổ.
- Ôn các bài hát múa của Đội
- HS xung phong biểu diễn các tiết mục văn nghệ .
d. Tổng kết đánh giá tiết chào cờ- Họat động tập thể .
20 phút
8 phút
10 Phút
2 Phút
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2: Tập đọc :
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II
TIẾT 1
I.Mục tiêu:
- Kó năng :Kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL , kết hợp kiểm tra kó năng đọc - hiểu ( HS trả lời câu hỏi về
nội dung bài đọc) .
- Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 .
-Kiến thức: Củng cố khắc sâu kiến thức về cấu tạo câu ( đơn , ghép ) tòm đúng các ví dụ minh hoạ về các
kiểu cấu tạo trong bảng tổng kết .
-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-2
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc .
-Bút dạ + giấy khổ tokẻ bảng tổng kết BT 2 + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1'
1
/
20
/
10'
4'
1 Ổn đònh tổ chức
2- Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng Kiểm tra lấy điểm tập đọc và
HTL , kết hợp kiểm tra kó năng đọc - hiểu
3 .Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( khoảng 1/5 số
Hs trong lớp ):
GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm .
• Từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc
thăm được xem bài 2 phút )
• -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm
cho HS
4 Bài tập 2:
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu
cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu .
5.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Dặn Hs về nhà tiếp tục luyện đọc .
- Hát một bài
-HS lắng nghe .
-HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo
phiếu.
-1HS đọc yêu cầu của bài .

-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn
Hs làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Thể dục
Tiết 4: Toán :
LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
- Ren luyện kó năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Củng cố kó năng đổi đơn vò đo độ dài, đơn vò đo thời gian.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
28
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường
và thời gian.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :

a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung
b– Hoạt động :
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
- Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp
làm vào vở.
- Hát
-3HS nêu miệng.
- HS nghe .
- HS đọc.
- HS làm bài.
Bài giải:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-3
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
3
/
2
/
- Cho HS về nhà trình bày cách 2.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3:
- Cho HS tự làm bài vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm. HS dưới lớp làm vào vở.

- Gọi HS nhận xét.
- Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
- GV đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở Gọi
HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận
tốc, quãng đường và thời gian.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : Luyện tập chung
Đổi 4 giờ 30 phút = 4,5 giờ
Vận tốc của ô tô là:
135 : 3 = 45 (km/giờ)
Mỗi ô tô đi nhanh hơn xe máy số ki- lô- mét là:
45 – 30 = 15 (km).
Đáp số: 15 km.
- Nhận xét.
- Chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS thực hiện.
- HS làm bài.
Bài giải:
Vận tốc của xe máy là:
1250 : 2 = 625 (m/phút)
Đổi 6 phút = 1giờ

Một giờ xe máy đi được:
625 x 60 = 37500 (m) = 37,5 (km)
Vận tốc của xe máy là: 37,5 (km/giờ)
Đáp số: 37,5 km/giờ
- Nhận xét.
- Chữa bài.

- HS làm bài.
- HS trình bày tương tự bài 2.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 3HS nêu.
- Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5: LỊCH SỬ:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-4
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
TIẾN VÀO DINH DẬP LẬP
A – Mục tiêu : Học xong bài này HS biết
- Chiến dòch Hồ Chí Minh, chiến dòch cuối cùng của cuộc kháng chiến chống Mó cứu nước, đỉnh cao của cuộc
Tổng tiến công giải phóng miền Nam bắt đầu ngày 26-4-1975 và kết thúc bằng sự kiện quân ta đánh chiếm
dinh độc lập.
-Chiến dòch Hồ Chí Minh toàn thắng, chấm dứt 21 năm chiến đấu, hi sinh của đân tộc ta, mở ra thời kì mới:
Miền Nam được giải phóng, đất nước được giải phóng.
B– Đồ dùng dạy học :
1 – GV : _ nh tư liệu về đại thắng mùa Xuân 1975.
_ Lược đồ để chỉ các đòa danh ở miền nam được giải phóng năm 1975.

2 – HS : SGK .
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
5
/
25
/
2
/
1
/
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Lễ kí Hiệp đònh Pa- ri”
_ Lễ kí Hiệp đònh Pa-ri diễn ra bao giờ ở đâu ?
_ Nêu nội dung cơ bản và ý nghóa lòch sử của nó ?
* Nhận xét KTBC.
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “Tiến về dinh độc lập”.
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : Làm việc cả lớp .
_ GV kể kết hoàn cảnh lòch sử , nêu nhiệm vụ bài
học hợp giải nghóa từ khó.
_ Gọi 1 HS nhắc lại nhiệm vụ bài học .
b) HĐ 2 : Làm việc cả lớp .

_ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra
như thế nào ?
_ GV tường thuật sự kiện này và nêu câu hỏi: Sự
kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập thể hiện điều gì ?
_ Cho HS tường thuật cảnh xe tăng quân ta tiến vào
Dinh độc Lập.
_ Nêu ý nghóa lòch sử của chiến thắng ngày 30-4-
1975.
_ Cho HS kể về cong người, sự việc trong đại thắng
mùa xuân 1975.
IV – Củng cố :
Gọi HS đọc nội dung chính của bài .
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
Chuẩn bò bài sau: “ Hoàn thành thống nhất đất
nước”
- Hát
- HS trả lời.
- HS nghe .
- HS nghe .
- 1 HS nhắc lại .
- Diễn ta thần tốc, táo bạo và chắc thắng.
- Thể hiện tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
- HS dựa vào SGK, quan sát tranh tường thuật
cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh độc Lập.
- HS đọc SGK và diễn tả lại cảnh cuói cùng khi
nội các Dương Van Minh đầu hàng.
- Là trận đánh mang tầm lòch sử vó đại đánh tan
chính quyền Mó-ng, giải phóng hoàn toàn
miền Nam. Từ đây Bắc- Nam thống nhất , nan

sông thu về một mối.
- HS kể về cong người, sự việc trong đại thắng
mùa xuân 1975.
- 2 HS đọc .
- HS lắng nghe .
- Xem bài trước .
Thứ ba, ngày tháng năm 2008
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-5
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 1 : Chính tả :
Ôân tập : TIẾT 2
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng :
HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
- Kó năng :Củng cố khắc sâu kiến thúc về cấu tạo câu : làm đúng các bài tập điề vế câu vào chỗ trống để
tạo thành câu ghép .
-Thái độ:Giáo dục HS yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .
-3tờ phiếu viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh BT 2.
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'
20'
10
/
3'
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập

đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kó năng đọc thành
tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của
lớp 5 ).
2. . Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số
Hs trong lớp ):
GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm .
• Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc
thăm được xem bài 2 phút )
• -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm
cho HS
3. Bài tập 2:
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết . yêu
cầu HS tìm ví dụ minh hoạ cho từng kiểu câu .
a/ Tuy máy móc của chiếùc đồng hồ nằm khuất bên
trong nhưng chúng điều khiển kim đống hồ chạy .
Chúng rất quan trọng /…. .
b/ Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm
theo ý thích của riêng mình thì chiếùc đống hồ sẽ
hỏng /Sẽ chạy không chính xác /sẽ không hoạt động …
.
c/ Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong
xã hội là : " Mỗi người vì mọi người và mọi người vì
mỗi người ."
3.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập để chuẩn bò cho
tiết 3 .
-HS lắng nghe .
-HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo

phiếu.
-1HS đọc yêu cầu của bài .
-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn
HS làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ
-HS lắng nghe .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-6
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
ÔN TẬP: TIẾT 3
I. Mục đích, yêu cầu :
-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng : HS đọc trôi
chảy các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
-HS đọc - hiểu nội dung ,ý nghóa của bài "Tình quê hương " ; tìm được các câu ghép ; từ ngữ được lặp lại ,
được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn .
II.Đồ dùng dạy học :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .Bài tình quê hương được phôtô phóng to.
-Bút dạ + giấy khổ to viết 5 câu ghép của bài " Tình quê hương " + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'
3
1
/
15
/
15
/

1 - Ổn đònh lớp:
2 - Kiểm tra bài cũ:
HS1:Thế nào là câu ghép?Câu ghép có đặc điểm gì ?
HS2:Có mấy cách nối cách nối các vế trong câu ghép?
Đó là những cách nào?
3-Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục đích, yêu cầu và ghi tên bài
học lên bảng.
b.Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:
-GV nêu cách kiểm tra và nội dung kiểm tra sau đọc tên
những HS được kiểm tra trong tiết (5HS).
-Lần lượt gọi từng HS lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau
khi bốc thăm được xem bài 1 phút )
-GV đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm cho
HS
c.Bài tập 2:
-Gọi HS đọc nội dung bài tập (đọc cả phần chú giải và 4
câu hỏi ở cuối bài)
-GV yêu cầu cả lớp đọc thầm lại bàiTình quê hương và
hoàn thành các yêu cầu của bài.
-GS đính phiếu ghi sẵn bài Tình quê hương lên bảng.Gọi
1HS lên bảng thực hiện câu a.
Câu a:-Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiệïn tình cảm
của tác giả đối với quê hương .
-Gọi 1 số HS ở dưới lớp trình bày,cho nhận xét,bố sung,
đối chiếu với bài làm ở bảng.
Câu b-Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương ?
-HS thảo luận nhóm đôi để hoàn thành bài tập.
Câu c:Tìm các câu ghép trong bài văn .
-GV đánh số thứ tự từng câu trong bài(5 câu).

GV:Ở phần KTBC, các em đã ôn lại thế nào là câu
ghép, đặc điểm của câu ghép, hãy đọc thầm toàn bài và
tìm câu ghép trong bài văn.
-Cho HS làm vào VBT, gọi một số HS trình bày-Nhận
xét ,chốt lại ý đúng.
Hát tập thể

-Bài :Ôn tập giữa HKII (Tiết 2)
-HS trả lời câu hỏi
-HS lắng nghe để xác đònh yêu cầu của bài
học.
-Từng HS được kiểm tra lên bảng bốc thăm
xuống chuẩn bò, sau 1 phút lên bảng đọc bài
và trả lời câu hỏi.
-1 HS đọc thành tiếng trước lớp
HS đọc thầm cả bài
-1HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT(dùng
bút gạch dưới những từ ngữ thể hiện tình cảm
của tác giả …)
*Lời giải:
-đăm đắm nhìn theo , sức quyến rũ , nhớ
thương mãnh liệt , day dứt
*Trả lời:
-Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê
hương.
-HS đọc thầm bài văn để tìm câu ghép.
-HS làm vào VBT,một số em trình bày.
Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-7

Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
2
3
/
-Cho HS phân tích các vế của từng câu ghép.
Câu d-Tìm các từ ngữ đượclặp lại , được thay thế có tác
dụng liên kết câu trong bài văn .
+ GV mời HS nhắc lại kiến thức về 2 kiểu liên kết
câu( bằng cách lặp từ ngữ , thay thế từ ngữ ).
-GV cho1 HS lên bảng làm, lớp làm vào VBT.Nhận
xét , kết luận ( Các từ tôi , mảnh đất được lặp lại nhiều
lần có tác dụng liên kết câu .
*Đoạn 1 :
mảnh đất cọc cằn ( câu 2) thay cho làng quê tôi ( câu 1 )
• Đoạn 2 :
-mảnh đất quê hương ( câu 3 ) thay cho mảnh đất cọc
cằn ( câu 2) .
-mảnh đất ấy ( câu 4, 5) thay cho mảnh đất quê hương
( câu 3) .
4.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn
tập để chuẩn bò cho tiết 4 .
Ý cuối:Cả 5 câu trong bài là câu ghép
-Lần lượt 5 HS lên bảng xác đònh chủ ngữ, vò
ngữ từng vế câu.
+HS nhắc lại 2 kiểu liên kết câu đã học.
+ Tìm các từ ngữ được lặp lại có tác dụng liên
kết câu :
* 1HS lên bảng gạch chân các từ .
HS đọc thầm bài , tìm các từ ngữ , sau đó phát

biểu ý kiến .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Toán : Tiết 137 LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
- Tiếp tục rèn luyện kó năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với các bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gain.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
28
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 3HS nêu công thức tính vận tốc, quãng đường và
thời gian.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung
b– Hoạt động :
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a).
- Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề bài

yêu cầu, tóm tắt.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- GV gắn bảng phụ lên bảng, y/c quan sát, thảo luận
tìm cách giải.
- Hát
-3HS nêu miệng.
- HS nghe .
- HS đọc.
- HS thực hiện y/c.
- HS quan sát, thảo luận cách giải.
- HS làm bài.
Bài giải:
Sau mỗi giờ ô tô và xe máy đi được quãng
đường là:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-8
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
3
/
- Gọi 1HS lên bảng bài ở bảng phụ; HS dưới lớp làm
vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV đánh giá, chữa bài.
b) Gọi 1HS đọc đề phần b),
- Cho HS tự làm vào vở.
- Chữa bài.
- GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép
tính gộp.
Bài 2:
- Gọi HS đọc đề bài.

- Cho HS tự làm vào vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm vào bảng phụ.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.
Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Cho HS tự làm bài vào vở (chọn 1 cách).
- Gọi 2HS lên bảng làm theo 2 cách.
- Gọi HS nhận xét.
- Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
- GV đánh giá.
Bài 4:
- Gọi 1HS lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở
- Gọi HS đọc bài làm.
- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- Gọi HS nhắc lại cách tính và công thức tính vận tốc,
quãng đường và thời gian.
54 + 36 = 90 (km)
Thời gian để hai xe gặp nhau là:
180 : 9 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
- Nhận xét.
- Chữa bài.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài.
- HS chữa bài.
- HS trình bày
- HS đọc đề.

- HS làm bài.
Bài giải:
Thời gian ca- nô đi hét quãng đường là:
11 giờ 15 phút – 7 giờ 30 phút = 3 giờ 45
phút
Đổi 3 giờ 45 phút = 3,75giờ
Độ dài đoạn đường AB là:
12 x 3,75 = 45 (km).
Đáp số 45 km
-Nhận xét.
- Chữa bài.

- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS làm bài 2 cách.
Bài giải
Cách 1: Đổi 15 km = 15000m
Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
15000 : 20 = 750 (m/phút)
Đáp số: 750 m/phút
Cách 2: Vận tốc chạy của con ngựa đó là:
15 : 20 = 0,75 (km/phút)
Đổi 0,75 km = 750 m.
Vậy vận tốc của con ngựa tính theo m/phút là
750 m/phút.
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- HS làm bài theo yêu cầu.
- HS nhận xét.
- 3HS nêu.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng

-9
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
2
/
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : Luyện tập chung
- Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 4: KHOA HỌC : SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
Trình bày khái quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của
hợp tử .
Kể tên một số động vật đẻ trứng & đẻ con .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :._ Hình trang 112,113 SGK .
_ Sưu tầm tranh ảnh những động vật đẻ trứng & động vật đẻ con .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
11
/
I – Ổn đònh lớp :

II – Kiểm tra bài cũ : “ Cây con có thể mọc lên từ một
số bộ phận của cây mẹ “
_ Kể tên một số cây được mọc ra từ bộ phận của cây
mẹ ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của động vật “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Thảo luận .
@Mục tiêu: Giúp HS rình bày khái quát về sự khái
quát về sự sinh sản của động vật : vai trò của cơ quan
sinh sản , sự thụ tinh , sự phát triển của hợp tử .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc cá nhân .
GV yêu cầu HS đọc mục bạn cần biết trang 102
SGK.
_Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận:
_ Đa số động vật chia thành mấy giống ? Đó là
những giống nào ?
_ Tinh trùng hoặc trứng của động vật được sinh ra
từ cơ quan nào ? Cơ quan đó thuộc giống nào ?

_ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo
thành gì ?
_ Hợp tử phát triển thành gì ?
Kết luận:
_ Đa số động vật chia thành hai giống : đực &
- Hát
- HS trả lời .

- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc mục bạn cần biết trang 102 SGK.
- Đa số động vật chia thành hai giống : đực
& cái.
- Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra
tinh trùng gọi là giống đực . Con cái có cơ
quan sinh dục cái tạo ra trứng là giống cái .
- Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo
thành hợp tử .
- Hợp tử phát triển thành phôi.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-10
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
9
/
8
/
2
/
1
/
cái . Con đực có cơ quan sinh dục đực tạo ra tinh trùng .
Con cái có cơ quan sinh dục cái tạo ra trứng .
_ Hiện tượng tinh trùng kết hợp với trứng tạo
thành hợp tử gọi là sự thụ tinh .
_ Hợp tử phân chia nhiều lần & phát triển thành
cơ thể mới , mang những đặc tính của bố & mẹ .
b) HĐ 2 :.Quan sát .
@Mục tiêu: HS biết được các cách sinh sản khác

nhau của động vật .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo cặp .

_Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV gọi một số HS lên trình bày.
Kết luận: Những loài động vật khác nhau thì có cách
sinh sản khác nhau : có loài đẻ trứng , có loài đẻ con .
c) HĐ 3 : Trò chơi “ Thi nói tên những con vật đẻ
trứng , những con vật đẻ con “
@Mục tiêu: HS kể được tên một số động vật đẻ trứng
& một số động vật đẻ con .
@Cách tiến hành:
GV chia lớp thàn 4 nhóm. Trong cùng một thời gian
nhóm nào viết được nhiều tên các con vật đẻ trứng và
các con vật đẻ con là nhóm dó thắng cuộc.
IV – Củng cố :HS đọc mục Bạn cần biết trang 112 SGK.
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sự sinh sản côn trùng “
-2 HS cùng quan sát các hình trang 112
SGK, chỉ vào từng hình và nói vưi nhau:
Con nào dược nở ra từng trứng; con nào
được dẻ ra đã thành con.
- HS lên trình bày.
- HS chơi theo sự hướng đẫn của GV.
- 2 HS đọc.
- HS lắng nghe.
- HS xem bài trước .
*Rút kinh nghiệm :

Tiết 5 : Kể chuyện Ôân tập: TIẾT 4
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng :
HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
-Kó năng :
Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu của HK II .Nêu được dàn ý của một trong những
bài văn miêu tả trên ;Nêu chi tiết hoặc câu văn HS yêu thích , giải thích được lí do .
-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Bút dạ + giấy khổ tể làm BT2 và dán ý của 3 bài văn miêu tả : Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở
Đồng Vân , Tranh làng Hồ + băng dính .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'
1.Giới thiệu bài:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-11
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
15
/
7'
8
/
2'
Hôm nay chúng ta cùng Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập
đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kó năng đọc thành
tiếng : HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của
lớp 5 ).
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số Hs
trong lớp ):

GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm .
• Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc
thăm được xem bài 2 phút )
• -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm
cho HS
3.Bài tập 2:
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-GV dán lên bảng lớp tờ giấy viết bảng tổng kết :Có 3
bài tập đọc là văn miêu tả trong 9 tuần đầu của HK II :
Phong cảnh đền Hùng , Hội thi thổi cơm ở Đồng Vân ,
Tranh làng Hồ .
4.Bài tập 3 :
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT3 .
-GV phát bút dạ , giấy cho 6 Hs ,chọn viết dàn ý cho
nhữngbài niêu tả khác nhau .
-Gv nhận xét ,chốt ý .
5 .Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập chuẩn bò cho tiết 5 .
-HS lắng nghe .
HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo
phiếu.
-1HS đọc yêu cầu của bài .
-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn
Hs làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS tiếp nối nhau nêu ví dụ minh hoạ
-HS lắng nghe .
-Hs đọc yêu càu của bài .
-H viết dàn bài vào vở , 6 Hs viết vào giấy
khổ to .

- HS đọc dàn ý .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :

Thứ tư, ngày tháng năm 2008
Tiết 1 : Tập đọc
Ôân tập : TIẾT 5
I.Mục tiêu :
-Kiến thức :Nghe - viết đúng chính tả đoạn văn tả Bà cụ bán hàng nước chè .
- Kó năng : Viết được một đoạn văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em biết .
-Thái độ:Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Tranh ảnh minh hoạ bài học .
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'
15'
1.Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta cùng Nghe - viết đúng chính tả đoạn
văn tả Bà cụ bán hàng nước chè .Viết được một đoạn
văn ngắn ( 5 câu ) tả ngoại hình của một cụ già mà em
biết .
2.Nghe - viết :
-HS lắng nghe .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-12
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
15'
2'
-GV đọc bài chính tả " Bà cụ bán hàng nước chè " :

giọng thong thả , rõ ràng .
-GV hướng dẫn .
-GV đọc bài .
-Chấm chữa bài .
3.Luyện tập :
Bài 2 :
-Gv Hướng dẫn HSlàm BT.
-H: Đoạn văn mà các em vừa viết tả ngoại hình hay
tính cách của bà cụ bán hàng nước chè ?
-Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình ?
-Tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào ?
-GV nhắc Hs :
+ Miêu tả ngoại hình không nhất thiết phải đầy đủ các
chi tiết mà chỉ cần tiêu biểu .
+ Trong bài miêu tả cói thể có 2,3 đoạn văn tả ngoại
hình nhân vật .
+ Nên viết mọt đoạn văn ngắn tả một vài đặc điểm của
nhân vật .
-GV nhận xét bài làm, chấm điểm một số đoạn viết hay
4.Củng cố , dặn dò:
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục viết lại đoạn văn cho hoàn
chỉnh . Chuẩn bò tiết sau tiết 6 .
-HS lắng nghe .
-Đọc thầm lại bài chínhtả , tóm tắt nội dung :
Tả gốc cây bàng cổ thụ và bà cụ bán hàng
nước chè .
Đọc thầm lại bài chính tảlư ý các tiếng dễ
viết sai : tuổi giời , tuồng chèo ….
-HS viết bài chính tả .

-Rà soát bài viết .
-1HS đọc yêu cầu của bài.
-Tả ngoại hình .
-Tả tuổi của bà .
-Bằng cách so sánh với cây bàng già , đặc tả
mái tóc bạc trắng .
-Vài Hs phát biểu ý kiến : chọn tả cụ ông ,
bà , có quan hệ với em như thếnào ?
-HS làm vào vở bài tập .
-HS tiêùp nối nhau đọc bài viết của mình .
-Lớp nhận xét bài hay .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :

Tiết 2: Tập làm văn :
Ôn tập : TIẾT 6
I.Mục tiêu :
-Kiến thức : Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .( Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng :
HS đọctrôi chaỷ các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).
- Kó năng : Củng cố về các biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp điền vào chỗ trống để
liên kết các ví dụ đã cho .
-Thái độ: Giáo dục Hs yêu quý tiếng Việt .
II.Đồ dùng dạy học :
-Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL .
-Bút dạ + giấy khổ to ghi 3 đoạn văn ở BT 2, ghi 3 kiểu liên kết câu + băng dính
III.Các hoạt động dạy học:
TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1'
1.Giới thiệu bài:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng

-13
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
15
/
15'
3'
'
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và Học thuộc lòng .
( Yêu cầu về kó năng đọc thành tiếng : HS đọctrôi chaỷ
các bài đã học từ học kì II của lớp 5 ).Củng cố về các
biện pháp liên kết câu : Biết dùng các từ ngữ thích hợp
điền vào chỗ trống để liên kết các ví dụ đã cho .
2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( hơn 1/5 số HS
trong lớp ):
GV phân phối thời gian hợp lí để HS đều có điểm .
• Từng Hs lên bảng bốc thăm chọn bài ( sau khi bốc
thăm được xem bài 2 phút )
• -Gv đặt 1 câu hỏi về đoạn , bài vừa đọc . Cho điểm
cho HS
3.Bài tập 2:
-Gv Hướng dẫn HS đọc.
-Nhắc Hs chú ý : Sau khi điền t72 ngữ thích hp5 với mỗi
ô trống , các em cần xác đònh đó là liên kết câu theo cách
nào .
-GV nhận xét ,chốt ý đúng :
a) " nhưng " là từ nối câu 3 với câu 2 .
b) " chúng " ở câu 2 thay thế cho " lũ trẻ " ở câu 1.
c) -" nắng " ở câu 3, câu 6 lặp lại " nắng " ở câu 2.
-"chò " ở câu 5 thay thế " Sứ " ở câu 4.
- "chò " ở câu75 thay thế " Sứ " ở câu 6.

4.Củng cố , dặn dò :
-GV nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS về nhà tiếp tục ôn tập , chuẩn bò làm bài
kiểm tra .
-HS lắng nghe .
HS đọc trong SGK ( hoặc thuộc lòng )theo
phiếu.
-1HS đọc yêu cầu của bài .
-HS nhìn bảng nghe Gv hưóng dẫn
HS làm bài cá nhân, viết vào vở .
-HS đọc thầm lại từng đoạn văn , suy nghó
làm bài vào vở BT .HS lên bảng làm bài .
-HS lắng nghe .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 3: Thể dục .
Tiết 4: Toán : Tiết 138 LUYỆN TẬP CHUNG
I– Mục tiêu :
- Tiếp tục rèn luyện kó năng thực hành tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Làm quen với các bài toán chuyển động cùng chiều “đuổi kòp”.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ.
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/

28
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2HS giải bài tập 1,2 SGK .
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : Luyện tậpchung
b– Hoạt động :
- Hát
-2HS làm bài ở bảng.
- HS nghe .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-14
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài câu a).
- Y/ c HS gạch dưới đề bài cho biết, 2 gạch dưới đề
bài yêu cầu, tóm tắt.
- H: Có mấy chuyển động đồng thời, chuyển động
cùng chiều hay ngược chiều?
- GV gắn sơ đồ lên bảng, y/c quan sát, thảo luận tìm
cách giải.
- GV giải thích xe máy đi nhanh hơn xe đạp, xe đạp
đi trước, xe máy đuổi theo thì đến lúc nào đó xe máy
sẽ đuổi kòp xe đạp.
- Lúc khởi hành xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki- lô-
mét
- Khi xe máy đuổi kòp xe đạp tức là khoảng cách giữa
xe đạp và xe máy là 0 km.
- Sau mỗi giờ xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu ki-

lô- mét?
- Tính thời gian đi để xe máy đuổi kòp xe đạp.
- Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét và y/c HS trình bày bài giải bằng phép
tính gộp.
- GV ghi bảng:
48 : (36 – 12) = 2 giờ





S : (v
2
– v
1
) = t

b) Gọi 1HS đọc đề phần b),
- Cho HS làm tương tự như phần a)
- Khi bắt đầu đi, xe máy cách xe đạp bao nhiêu ki-
lô- mét?
- Sau mỗi giờ đi xe máy đến gần xe đạp bao nhiêu
ki- lô- mét?
- Tính thời gian để xe máy đuổi kòp xe đạp. làm vào
vở.
- Gọi 1HS lên bảng làm ; HS dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- GV đánh giá, kết luận.

Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Gọi HS nêu y/c bài toán, nêu cách làm.
- Cho HS tự làm bài vào vở .
- Gọi 1HS lên bảng làm .
- Gọi một số em đọc bài giải.
- HS đọc.
- HS thực hiện y/c.
- Có 2 chuyển động. Cùng chiều với nhau (đều
đi từ A về phía C).
- HS quan sát, thảo luận cách giải.
- Lắng nghe.
- 48 km.
- Lấy 48 chia cho 24.

- HS làm bài.
Bài giải:
Cách 1:
Mỗi giờ xe máy đi nhanh hơn xe đạp số ki-lô-
mét là:
36 - 12 = 24 (km)
Lúc đầu xe đạp đi trước xe máy 48 km. Vậy xe
máy đuổi kòp sau số giờ là:
48 : 24 = 2 (giờ)
Đáp số: 2 giờ
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài theo hướng dẫn.
- HS làm bài.
Bài giải
Sau 3 giờ xe đạp đã cách A một khoảng là:

12 x 3 = 36 (km)
Xe máy sẽ đuổi kòp xe đạp sau thời gian là:
36: (36 – 12 ) = 1,5 (giờ)
Đáp số: 1,5 giờ
- HS chữa bài.
- HS trình bày
- HS đọc đề.
- HS nêu.
- HS làm bài.
Bài giải:
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-15
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
3
/
2
/
- Gọi HS nhận xét.
- Y/ c HS nhắc lại công thức tính vận tốc.
- GV đánh giá.
Bài 3:
- Gọi HS đọc bài toán, nêu y/c của bài toán.
- GV giải thích: Đây là bài toán: Ô tô đi cùng chiều
với xe máy và đuổi theo xe máy.
- GV hướng dẫn HS trả lời các câu hỏi và các bước
giải.
- Y/c HS thảo luận nhóm tìm cách giải.
- Bài toán thuộc dạng nào đã biết?
- Đã biết yếu tố nào?
- Gọi 1Hs lên bảng làm bài; dưới lớp làm vở

- Cho HS đọc bài đã trình bày trên bảng.
- Các HS đổi vở chữa bài.
- Gọi HS nhận xét .
- GV đánh giá.
4- Củng cố :
- 16 giờ 7 phút là mấy giờ chiều?
- Gọi HS nêu lại các bước giải của bài toán đã cho.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : n tập về Số tự nhiên
Báo gấm chạy trong 1/25 giờ được số ki- lô- mét
là:
120 x 1/25 = 4,8 (km)
Đáp số : 4,8 km
-Nhận xét.
- Chữa bài.
- HS thực hiện y/c.
- Lắng nghe.

- HS trả lời câu hỏi và theo dõi các bước giải.
- Tiến hành thảo luận.
- 2 chuyển động cùng chiều “đuổi kòp”.
- Biết v
2
= 54 km/giờ
V
1
= 36 km/giờ.
- HS làm bài .

Bài giải
Thời gian mà xe máy đi trước ô tô là:
11 giờ 7 phút – 8 giờ 37 phút = 2 giờ 30 phút
Đổi 2 giờ 30 phút = 2,5 giờ
Xe máy đã đi trước ô tô một quãng đường là:
36 x 2,5 = 90 (km)
Theo công thức ta tính được thời gian cần để ô tô
đưooir kòp xe máy là:
90 : (54 – 36) = 5 (giờ)
Ô tô đuổi kòp xe máy vào lúc:
11 giờ 7 phút + 5 giờ = 16 giờ 7 phút
Đáp số: 16 giờ 7 phút
- HS nhận xét.
- HS nêu.
- 4 giờ 7 phút chiều.
- Hs nêu.
- Lắng nghe.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5; m nhạc

Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-16
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Thứ năm, ngày tháng năm 2008
Tiết 1: ĐỊA LÝ: CHÂU MĨ (tt)
A- Mục tiêu : Học xong bài này,HS:
- Biết phần lớn người dân châu Mó là dân nhập cư.
- Trình bày được một số đặc điểm chính của kinh tế châu Mó và một số đặc điểm nổi bậc của Hoa Kì
- Xác đònh được trên bản đồ vò trí đòa lí của Hoa Kì.
B- Đồ dùng dạy học :

1 - GV : - Bản đồ Thế giới.
- Một số tranh ảnh về hoạt động kinh tế ở châu Mó (nếu có)
2 - HS : SGK.
C- Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
3
/
1
/
10
/

10
/
I- Ổn đònh lớp :
II - Kiểm tra bài cũ : “ Châu Mó “
+ Tìm châu Mó trên Quả Đòa cầu hoặc trên Bản đồ Tự
nhiên Thế Giới .
+ Em hãy nêu đặc điểm của đòa hình châu Mó.
- Nhận xét,
III- Bài mới :
1 - Giới thiệu bài : “ Châu Mó (tt) “
2. Hoạt động :
c) Dân cư châu Mó .
* HĐ 1 :.(làm việc cá nhân)
-Bước 1: HS dựa vào bảng số liệu ở bài 17 và nội
dung ở mục 3, trả lời các câu hỏi sau :
+ Châu Mó đứng thứ mấy về dân số trong các châu lục ?


+ Người dân từ các châu lục nào đã đến châu Mó sinh
sống ?
+ Dân cư châu Mó sống tập trung ở đâu ?
-Bước 2:
- GV yêu cầu một số HS trả lời câu hỏi trước lớp.
- GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời .
- GV giải thích thêm cho HS biết rằng, dân cư tập trung
đông đúc ở miền Đông châu Mó vì đây là nơi dân nhập
cư đến sống đầu tiên ; sau đó họ mới di chuyển sang
phần phía tây.
Kết luận : Châu Mó đứng thứ ba về dân số trong các
châu lục và phần lớn dân cư châu Mó là dân nhập cư.
d) Hoạt động kinh tế .
* HĐ2: (làm việc theo nhóm)
-Bước1: HS trong nhóm quan sát hình 4, đọc SGK
ròi thảo luận nhóm theo các câu hỏi gợi ý sau :
+ Nêu sự khác nhau về kinh tế giữa Bắc Mó với Trung
Mó và Nam Mó.
+ Kể tên một số nông sản ở Bắc Mó, Trung và Nam Mó
- Hát
-HS trả lời
-HS nghe.
- HS nghe .
+ Châu Mó có dân số đứng thứ 3 trong các
châu lục .
+ Người dân từ châu Á, châu Âu , châu Phi,…
đã đến châu Mó sinh sống .
+ Dân cư châu Mó sống tập trung ở miền ven
biển và miền Đông .

- Một số HS trả lời câu hỏi
- HS nghe.
+ Tình hình chung của nền kinh tế : Bắc Mó
phát triển và Trung và Nam Mó đang phát
triển.
+ Bắc Mó : Lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam,
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-17
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
10
/
2
/
1
/
.
+ Kể tên một số ngành công nghiệp chính ở Bắc Mó,
Trung và Nam Mó .
-Bước 2 :
GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu trả lời.
- Bước 3 : GV yêu cầu các nhóm trưng bày tranh
ảnh và giới thiệu về hoạt động kinh tế ở châu Mó (nếu
có)
Kết luận: Bắc Mó có nền kinh tế phát triển, công,
nông nghiệp hiện đại ; còn Trung và Nam Mó có nền
kinh tế đang phát triển, sản xuất nông phẩm nhiệt đới
và công nghiệp khai khoáng.
e) Hoa Kì .
* HĐ3: (làm việc theo cặp)
-Bước1: GV gọi một số HS chỉ vò trí của Hoa Kì

vàThủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
-Bước 2: GV sữa chữa và giúp HS hoàn thiện câu
trả lời.
Kết luận : Hoa Kì nằm ở Bắc Mó, là một trong những
nước có nền kinh tế phát triển nhất thế giới. Hoa Kì nổi
tiếng về sản xuất điện, máy móc, thiết bò với công nghệ
cao và nông phẩm như lúa mì, thòt, rau.
IV - Củng cố :
+ Nêu đặc điểm của dân cư châu Mó ?
+ Nền kinh tế Bắc Mó có khác gì so với Trung Mó và
Nam Mó ?
+ Em biết gì về đất nước Hoa Kì ?
V - Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
-Bài sau:” Châu Đại Dương và châu Nam Cực “
nho,…
Trung và Nam Mó : chuối, cà phê, mía,
bông, chăn nuôi bò, cừu,
+ Bắc Mó : điện tử, hàng không vũ trụ .
Trung và Nam Mó : chủ yếu là công nghiệp
khai thác khoáng sản để xuất khẩu .
- Đại diện các nhóm HS trả lời câu hỏi. HS
khác bổ sung .
- Các nhóm trưng bày tranh ảnh và giới thiệu
về hoạt động kinh tế ở châu Mó (nếu có)
-HS nghe.
- Một số HS lên bảng chỉ vò trí của Hoa Kì
vàThủ đô Oa-sinh-tơn trên Bản đồ Thế giới.
- Một số HS lên trình bày kết quả làm việc
trước lớp.

-HS nghe.
-HS nêu.
-HS nghe .
-HS xem bài trước.
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2 :LTVC
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
Tiết 3: Toán : Tiết 139 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I– Mục tiêu :Giúp HS :
n tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và về dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
II- Đồ dùng dạy học :
1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-18
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
28
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS làm lại bài tập 3.
- Gọi 1HS nêu các bước giải của bài toán đó.

- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : n tập về số tự nhiên
b– Hoạt động :
* HĐ 1 : n tập khái niệm số tự niên, cách đọc, viết
số tự nhiên
Bài 1:
a) Y/ c HS đọc đề bài, tự nhẩm các số đã cho.
- Gọi các em đọc lần lượt các số.
- HS nhận xét cách đọc.
- H: hãy nêu cách đọc các số tự nhiên?
- GV xác nhận.
b) Bài y/c gì?
- Gọi HS trả lời miệng.
- Nêu cách xác đònh giá trò của chữ số trong cách
viết?
- GV chốt kiến thức.
* HĐ 2 : n tập tính chất chẵn lẻ và quan hệ thứ tự
trong tập số tự nhiên
Bài 2:
-Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở.
Bài 3:
- Cho HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và
cách làm.
- GV quan sát giúp HS còn yếu.
- Gọi 1 HS đọc kết quả bài làm và giải thích cách
làm.
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
Bài 4:
- Cho HS đọc đề bài, tự làm bài.

- Gọi HS đọc kết quả làm bài.
- GV chốt kiến thức,
- Hát
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS đọc đề.
- Đọc nhẩm các số đã cho.
- HS đọc các số.
- Nghe và nhận xét.
- Tách lớp trước khi đọc; mỗi số đọc như số có
1; 2; 3 chữ số, kết thúc mỗi lớp kèm theo tên
lớp.
- Nêu giá trò của chữ số 5 trong mỗi số đã cho.
- Ví dụ: trong số 70 815 chữ số 5 chỉ 5 đơn vò (vì
chữ số 5 đứng ở hàng đơn vò).
- Cần xác đònh hàng mà chữ số đó đang đứng.
- Lắng nghe.
- HS tự làm vào vở.
a) 998; 999; 1000
7999; 8000; 8001;
66665; 66666; 66667
b) 98; 100; 102…
c) 77; 79; 81….
- HS tự làm bài vào vở, thảo luận về kết quả và
cách làm.
- HS thực hiện y/c.
- HS đọc y/c. tự làm bài vào vở.
- Kết quả:
a) 3999; 4856; 5468; 5486

b) 3762; 3726; 2763; 2736
- Lắng nghe
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-19
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
3
/
2
/
* HĐ 3 : n tâp các dấu hiệu chia hết trên tập số tự
nhiên
Bài 5:
Y/ c HS đọc bài, nhắc lại các dấu hiệu chia hết đã
học.
- Cho HS tự làm bài.
- GV chốt lại kiến thức.
4- Củng cố :
- Hãy nêu cách đọc các số tự nhiên?
- Đặc điểm của hai số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp?
- Nêu các dấu hiệu chia hết.
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau : n tập về phân số
- HS đọc đề và nhắc lại.
- HS tự làm bài.
- 3 HS nêu.
- HS chú ý lắng nghe
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5: KHOA HỌC :

SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG
A – Mục tiêu : Sau bài học , HS biết :
_ Xác đònh quá trình phát triển của một số côn trùng (bướm cải , ruồi , gián).
_ Nêu đặc điểm chung về sự sinh sản của côn trùng .
_ Vận dụng những hiểu biết về quá trình phát triển của côn trùng để có biện pháp tiêu diệt những côn trùng
có hại đối với cây cối , hoa màu & đối với sức khoẻ con người .
B – Đồ dùng dạy học :
1 – GV :.Hình trang 114,115 SGK .
2 – HS : SGK.
C – Các hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
2
/
1
/
12
/
I – Ổn đònh lớp :
II – Kiểm tra bài cũ : “ Sự sinh sản của động vật “
_ Kể tên một số đông vật đẻ trứng và đẻ con ?
_ Da số đông vật được chia thành mấy nhóm ? Đó là
những giống nào ?
- Nhận xét, KTBC
III – Bài mới :
1 – Giới thiệu bài : “ Sự sinh sản của côn trùng “
2 – Hoạt động :
a) HĐ 1 : - Làm việc với SGK .
@Mục tiêu: Giúp HS :

_ Nhận biết được quá trình phát triển của bướm cải qua
hình ảnh .
_ Xác đònh được giai đoạn gây hại của bướm cải .
_ Nêu được một số biện pháp phònh chống côn trùng
phá hoại hoa màu .
@Cách tiến hành:
- Hát
- HS trả lời .
- HS nghe .
- HS nghe .
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-20
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
12
/
2
/
1
/
_Bước 1: Làm việc theo nhóm
_GV yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1,
2,3,4.5trang114SGK ,mô tả quá trình sinh sản của bướm
cải và chỉ ra đâu là trứng, sâu, nhộng và bướm.
+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt trên hay mặt dưới của
lá rau cải?
+giai đoạn nào trong quá trình phát triển, bướm cải
gây thiệt hại nhất ?
+Trong trồng trọt có thể làm gì đểgiảm thiệt hại do côn
trồng gây ra đối vớicây cối hoa màu?
_Bước 2: Làm việc cả lớp .

GVtheo dõi nhận xét.
Kết luận:
_ Bướm cải thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá
rau cải . Trứng nở thành sâu . Sau ăn lá rau để lớn . Hình
2a,2b,2c cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau &
gây thiệt hại nhất .
_ để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây
ra , trong trồng trọt người ta thường áp dụng các biện
pháp : bắt sâu , phun thuốc trừ sâu , diệt bướm , …
b) HĐ 2 :.Quan sát & thảo luận .
@Mục tiêu: Giúp HS :
_ So sánh tìm ra được sự giống nhau & khác nhau
giữa chu trình sinh sản của ruồi và gián .
_ Nêu được đặc điểm chung về sự sinh sản của côn
trùng .
_ Vận dụng những hiểu biết về vòng đời của ruồi
và gián để có biện pháp tiêu diệt chúng .
@Cách tiến hành:
_Bước 1: Làm việc theo nhóm .
GVtheo dõi
_Bước 2: Làm việc cả lớp .
GV chữa bài.
Kết luận: Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng .
IV – Củng cố : GV yêu cầu HS viết sơ đồ vòng đời của
một loài côn trùng vào vở.
V – Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Bài sau : “ Sự sinh sản của ếch “
_ Các nhóm làm theo hướng dẫn của GV
_Cả nhóm cùng thảo luận và trả lời :

+ Bướm thường đẻ trứng vào mặt dưới của lá
rau cải.
+ Ở giai đoạn bướm phát triển thành sâu.

+Trong trồng trọt người ta thường áp dụng
các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu
diệt bướm…
_ Đại diện từng nhóm báo cáo làm việc của
nhóm mình.
_ HS nghe
_Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình làm
việc theo chỉ dẫn SGK
_ Đại diện từng nhóm trình bày két quả của
nhóm mình.
HS nghe .
_ HS viết sơ đồ vòng đời của một loài côn
trùng vào vở.
_HS nghe
HS xem bài trước .
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 5: Kó thuật :
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-21
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG (TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU :
Như tiết 1 :
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Mẫu xe trực thăng đã lắp sẵn.
- Bộ lắp ghép mô hình kó thuật.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU:
1-Ổn đònh tổ chức :
2-Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra bộ lắp ghép của cả lớp.
3- Bài mới:
a- Giới thiệu bài: Lắp xe ben (tiết 2).
b- Giảng bài:
III- Các hoạt động dạy – học: Tiết 2:
2 )Hoạt động 3:
HS Thực hành
lắp máy bay trực
thăng (20
/
)
*Mục tiêu: - Hs
lắp được Máy
bay trực thăng
đúng qui trình
a) Chọn các chi tiết:
- Chọn đúng , đủ các chi tiết từng loại chi
tiết , theo bảng trongSGK.
- Kiểm tra HS chọn các chi tiết
b) Lắp từng bộ phận:
- Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ/SGK
- YC HS phải quan sát hình SGK và nội
dung từng bước lắp.
- Theo dõi nhắc nhở và uốn nắn kòp thời HS
còn lúng túng.
c) Lắp xe ben:
- Nhắc nhở HS chú ý (SGV)

Chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK.
- 1em đọc to.
- Quan sát.
- Thực hành theo cá nhân.
- Thực hành lắp xe.
2 )Hoạt động 4:
Đánh giá sản
phẩm (07
/
)
*Mục tiêu: HS
nhận xét rút kinh
nghiệm về sản
phẩm
- Tổ chức trưng bày sản phẩm (Một số em)
- Nêu tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm (Mục
III/SGK)
- Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS.
- Nhắc tháo rời chi tiết và sắp xếp đúng vào
vò trí các ngăn trong hộp.
- Vài em nêu nhận xét, đánh giá sản phẩm
của bạn .
- Sắp xếp vào hộp.
3) Củng cố –
Dặn dò
( 2
/
)
- Nhận xét sự chuẩn bò, tinh thần và thái độ
học tập và kết qua ûhọc tập của HS.

- Dặn : Đọc lại bài và ghi nhớ các bước lắp.
- Chuẩn bò lắp Máy bay trực thăng (tiết 3)
- Mang túi để cất giữ sản phẩm cuối tiết 2
*Rút kinh nghiệm :
Thứ sáu, ngày tháng năm 2008
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-22
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 1: ĐẠO ĐỨC
Bài : EM TÌM HIỂU VỀ LIÊN HP QUỐC ( Tiết 1 )
A/ Mục tiêu :
-Kiến thức : HS có hiểu biết ban đầu về tổ chức Liên Hợp Quốc và quan hệ của nước ta với tổ chức quốc tế
này
-Thái độ : Tôn trọng các cơ quan Liên Hợp Quốc đang làm việc ở VN.
B/ Tài liệu , phương tiện :
-GV :Tranh , ảnh , bài báo về hoạt động của Liên Hợp Quốc và các cơ quan Liên Hợp Quốc ở VN ; Mi-crô
không dây để chơi trò chơi phóng viên.
-HS :Xem trước thông tin tham khảo ở phần phụ lục ( trang 7)
III- Các hoạt động dạy – học:
T.g Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1
/
3
/
1
/
15
/

12

/

3
/
1- Ổn đònh tổ chức :
2- Kiểm tra bài cũ :
Gọi 2 HS đọc nội dung ghi nhớ
3- Bài mới :
a. Giới thiệu bài . GV giới thiệu ghi đề bài .
b. Giảng bài .
HĐ1: Tìm hiểu thông tin (trang 40-41, SGK)
*Mục tiêu : HS có những hiểu biết ban đầu về Liên Hợp Quốc và
quan hệ của VN với tổ chức này .
*Cách tiến hành :
-GV yêu cầu HS đọc các thông tin trang 40-41 và hỏi : Ngoài
những thông tin tong SGK , em còn biêt thêm gì về tổ chức Liên
Hợp Quốc ?
-GV giới thiệu thêm một số tranh , ảnh về các hoạt động của Liên
Hợp Quốc ở các nùc , ở VN . Sau đó cho HS thảo luận 2 câu hỏi
trang 41, SGK .
-GV kết luận :
+LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất hiện nay .
+Từ khi thành lập , LHQ đã có nhiêù hoạt động vì hoà bình ,công
bằng và tiến bộ xã hội .VN là một thành viên của LHQ .
HĐ 2: Bày tỏ thái độ (Bài tập 1,SGK )
*Muc tiêu :HS có nhận thức đúng về tổ chức LHQ .
*Cách tiến hành :-GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm
thảo luận các ý kiến trong bài tập 1.
-Cho đại diện các nhóm trình
-Cho các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .

-GV kết luận :Các ý kiến c ,d là đúng .
Các ý kiến a, b,đ là sai .
-GV yêu cầu HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
4. Củng cố dặn dò :-Về nhà tìm hiểu tên một vài cơ quan của
LHQ ở VN ;về một vài hoạt động của các cơ quan LHQ ở VN .
-Sưu tầm các tranh ,ảnh ,bài báo nói về các hoạt
động của tổ chức LHQ ở VN hoặc trên thế giới .
- Hát một bài
- 2 HS nêu
- HS lắng nghe.
-HS đọc thông tin và nêu những đều
biết về Liên Hợp Quốc .
-HS theo dõi .
-HS lắng nghe .
-HS thảo luận theo nhóm .
- Đại diện các nhóm trình bày.
-Các nhóm khác nhận xét ,bổ sung .
-HS lắng nghe.
- HS đọc phần Ghi nhớ SGK .
- HS lắng nghe.

*Rút kinh nghiệm :
Tiết 2: Mó thuật
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-23
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
Tiết 3: Toán : Tiết 140 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I– Mục tiêu : Giúp HS :
n tập về khái niệm phân số bao gồm: đọc, viết, biểu tượng, rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh phân số.
II- Đồ dùng dạy học :

1 - GV : Bảng phụ
2 - HS : Vở làm bài.
IIICác hoạt động dạy học chủ yếu :
TG Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1
/
5
/
1
/
28
/
3
/
1- Ổn đònh lớp :
2- Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS làm lại bài tập 3,5.
- Nhận xét,sửa chữa .
3 - Bài mới :
a- Giới thiệu bài : n tập về phân số
b– Hoạt động :
* HĐ 1 : n tập- thực hành đọc, viết phân số
Bài 1:
- GV treo tranh vẽ, y/c HS viết rồi đọc phân số hoặc hỗn
số chỉ phần đã tô màu.
- H: phân số gồm mấy phần? Là những phần nào?
- Trong các phân số viết được thì mẫu số cho biết gì? Tử
số cho biết gì?
- H: Hỗn số gồm có mấy phần? Là những phần nào?
- Nêu cách đọc hỗn số? Cho ví dụ.

* HĐ 2 : n tập tính chất bằng nhau của hai phân số
Bài 2:
- Gọi 1HS đọc đề bài.
-Gọi HS lên bảng làm; dưới lớp làm vào vở.
- Gọi HS giải thích cách làm.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, chữa bài.
Bài 3:
- Y/c đọc đề bài, thảo luận cách làm, so sánh kết quả, tự
ghi vào vở.
- GV quan sát giúp HS còn yếu.
- Gọi HS đọc kết quả bài làm .
- Gọi HS nhận xét, chữa bài.
* HĐ 3 : n tâp các quy tắc so sánh phân số
Bài 4:
- Y/ c HS đọc bài và giải vào vở.
- Cho HS tự làm bài và giải thích.
- GV chốt lại kiến thức.
Bài 5:
- Y/c HS đọc đề bài và tự làm.
4- Củng cố :
- Hát
- 2HS thực hiện.
- HS nghe .
- HS nghe .
- HS thực hiện yêu cầu.
- Phân số gồm 2 phần: tử số và mẫu số. Tử
số là STN viết trên vạch ngang, mẫu số là
STN viết dưới vạch ngang.
- MS cho biết số phần bằng nhau jmaf cái

đơn vò chia ra. Tử số cho biết số phần bằng
nhau từ cacis đơn vò đó đã được tô màu.
- HS trả lời.
- Rút gọn phân số.
- HS làm bài.
- HS nhận xét.
- HS chữa bài.
- HS thực hiện y/c.
- HS làm bài vào vở.
- HS nêu kết quả.
- HS đọc đề, tự làm bài vào vở.
- HS tự làm bài.
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-24
Trường Tiểu học số 2 Cát Nhơn
2
/
- Hãy nêu cách đọc, viết phân số ?
- Muốn so sánh hai phân số ta làm như thế nào?
- Muốn quy đồng MS hai PS ta làm sao?
5- Nhận xét – dặn dò :
- Nhận xét tiết học .
- Về nhà làm bài tập .
- Chuẩn bò bài sau :
n tập về phân số (Tiếp theo).
- 3 HS nêu.
- HS lắng nghe
*Rút kinh nghiệm :
Tiết 4: Tập làm văn
KIỂM TRA GIỮA KÌ II

Tiết 5 : SHTT SINH HOẠT
I ) MỤC ĐÍCH YÊU CẦU
- Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua. Yêu cầu HS tự đánh giá họat động đã làm được trong tuần qua
- Đề ra phương hướng hoạt động tuần 29. - Sinh hoạt văn nghệ .
II TIẾN HÀNH HOẠT ĐỘNG
TG Người thực hiện Nội dung Ghi chú
9
/
Các tổ trưởng - Tổng kết tình hình theo dõi hoạt động của tổ
- Tổ viên góp ý kiến.
4
/
Lớp trưởng
- Tổng kết tình hình theo dõi của lớp.
- Nhất trí hay không nhất trí với các tổ.
- Phản ánh những vi phạm nội qui.
- Đề nghò tuyên dương tổ , cá nhân xuất sắc trong tuần
4
/
Lớp phó lao động - Nhận xét tình hình thực hiện trực nhật.
- Phân công , đề nghò trực nhật tuần đến.
8
/
Lớp phó học tập
- Phản ánh tình hình theo dõi kết quả học tập của lớp.
- Tổ chức câu lạc bộ học tập:
6
/
Giáo viên chủ nhiệm
- Nhận xét chung tình hình lớp.

- Tuyên dương HS tiến bộ, cá nhân tốt.
- Phát động phong trào thi đua học tập
- Nhắc nhở HS nộp giấy vụn .
9
/
Lớp phó văn thể
- Tổ chức thi hát, đọc thơ, kể chên… Đoàn – Đội
*Rút kinh nghiệm :
&
Giáo án 5 -Nguyễn Đức Hùng
-25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×