Tải bản đầy đủ (.doc) (52 trang)

De cuong on thi tot nghiep mon lich su 12

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (444.2 KB, 52 trang )

PHẦN I. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI (1945 – 2000)
Bài 1. TRẬT TỰ THẾ GIỚI MỚI SAU CHIẾN TRANH
a/ Hoàn cảnh
- Đầu năm 1945, chiến tranh thế giới thứ hai bước vào giai đoạn kết thúc, nhiều vấn đề quan trọng
và cấp bách đặt ra cho các nước Đồng minh
+ Nhanh chóng đánh bại hoàn toàn các nước phát xít
+ Tổ chức lại thế giới sau chiến tranh
+ Phân chia thành qủa chiến thắng giữa các nước thắng trận
- Từ ngày 4 – 11 / 2 / 1945 những người đứng đầu 3 cường quốc ( Liên Xô, Anh và Mỹ) họp hội
nghị ở Ianta ( LX )
b/ Nội dung hội nghị
- Xác định mục tiêu chung là tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật.
Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á.
- Thành lập tổ chức Liên Hiệp quốc nhằm duy trì hòa bình an ninh thế giới.
- Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi
chiếm đóng và ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á.
c/ Hệ quả: những qui định của hội nghị Ianta trở thành khuôn khổ của trật tự thế giới mới, thường
được gọi là trật tự hai cực Ianta.
a / Hoàn cảnh ra đời :
- Đầu năm 1945 các nước đồng minh và nhân dân thế giới có nguyện vọng gìn giữ hoà bình, ngăn
chặn nguy cơ chiến tranh
- Tại hội nghị Ianta ( 2/1945 ) đã nhất trí thành lập một tổ chức quốc tế để gìn giữ hoà bình, an
ninh và trật tự thế giới.
- Từ 25/4 – 26/6/1945 đại biểu của 50 nước họp ở Xanphơranxixco ( Mĩ ) để thông qua hiến
chương Liên Hợp Quốc. Ngày 24/10/1945 trong phiên họp đầu tiên tại Luân Đôn ( Anh ) được coi là
ngày chính thức thành lập Liên Hợp Quốc .
b/ Mục đích:
- Duy trì nền hòa bình và an ninh thế giới.
- Phát triển các mối quan hệ hữu nghị giữa các dân tộc và tiến hành hợp tác quốc tế giữa các nước
trên cơ sở tôn trọng nguyên tắc bình đẳng và quyền tự quyết các dân tộc.
c/ Nguyên tắc hoạt động:


- Bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia và tự quyết của các dân tộc;
- Tôn trọng toàn vẹn lãnh thổ và độc lập chính trị của các nước;
- Không can thiệp vào công việc nội bộ của bất kì nước nào;
- Giải quyết các tranh chấp quốc tế bằng biện pháp hòa bình;
- Chung sống hòa bình và nhất trí giữa 5 nước lớn: Liên Xô ( Nga ), Mĩ, Anh, Pháp, Trung Quốc.
d/ vai trò : là tổ chức quốc tế lớn nhất, giữ vai trò quan trọng trong việc gìn giữ hòa bình, an ninh
quốc tế, giải quyết các tranh chấp, xung đột khu vực, phát triển các mối quan hệ giao lưu giữa các
nước thành viên.
e/ Các cơ quan chính:
1
Câu 1: Hãy nêu hoàn cảnh và những quyết định quan trọng của Hội nghị IANTA
(2/1945)
Câu 2: Hãy cho biết sự thành lập, mục đích, nguyên tắc hoạt động và vai trò của
Liên hợp quốc từ khi thành lập đến nay?
- i hi ng: Hi ngh ca tt c cỏc nc thnh viờn mi nm hp mt ln.
- Hi ng bo an: C quan chớnh tr cao nht, chu trỏch nhim v gỡn gi hũa bỡnh, an ninh quc t.
- Ban th kớ: C quan hnh chớnh ca Liờn Hp quc, ng u l tng th kớ do i hi ng bu ra 5
nm mt ln theo s gii thiu ca Hi ng bo an.
g/ Nhng c quan chuyờn mụn ca Liờn Hp Quc ang hot ng cú hiu qu ti Vit Nam:
- Chng trỡnh lng thc ( PAM )
- Qu nhi ng ( UNICEF )
- T chc lng thc v nụng nghip ( FAO )
- Chng trỡnh phỏt trin ( UNDP )
- T chc vn hoỏ giỏo dc (UNESCO )
- T chc y t th gii ( WHO )
- Qu tin t ( IMF )
e. Mi quan h gia Vit Nam v Liờn Hip Quc
- Ngy 20/09/1977: Vit Nam gia nhp Liờn Hip Quc l thnh viờn th 149, n nm 2006 LHQ
cú 192 quc gia thnh viờn.
- Ngy 16/10/2007, i hi ng ó bu Vit Nam tr thnh thnh viờn khụng thng trc ca

Hi ng bo an nhim k 2008 - 2009 (1/1/2008 31 / 12 / 2009 ).


* chõu u:
- S chia ct nc c v s ra i ca hai nh nc CHLB c (9/1949) v CHDC c( 10/1949)
vi hai ch chớnh tr khỏc nhau.
- S ra i ca cỏc nc dõn ch nhõn dõn ụng u trong nhng nm 1945 1946.
- 1949: Hi ng tng tr kinh t SEV c thnh lp, nh ú s hp tỏc v chớnh tr, kinh t gia
Liờn Xụ v cỏc nc dõn ch nhõn dõn ụng u c cng c, tng bc hỡnh thnh h thng
XHCN.
- 1947: K hoch Macsan ca M c thc hin Tõy u nhm vin tr cho cỏc nc Tõy u khụi
phc kinh t, ng thi tng cng nh hng v s khng ch ca M i vi cỏc nc ny.
S hỡnh thnh hai h thng xó hi i lp chõu u: h thng XHCN v h thng TBCN.
* chõu : vic nh nc i Hn Dõn quc v nh nc CHDCNDTT thnh lp cui nm 1948,
nc CHND trung Hoa tuyờn b thnh lp (10/1949) l nhng s kin dn n vic xut hin tỡnh
trng phõn cc thnh hai phe ụng
Bi 2
LIấN Xễ V CC NC ễNG U (1945 1991) .
LIấN BANG NGA (1991 2000)
1. Cụng cuc khụi phc kinh t (1945 1950)
* Bi cnh:
- Trong nc: Liờn Xụ chu tn tht nng n sau CTTGII: 27 triu ngi cht, 1.710 thnh ph v hn
70.000 lng mc b thiờu hy, 32.000 xớ nghip b tn phỏ
- Ngoi nc: Cỏc nc t bn bao võy kinh t, cụ lp chớnh tr.
- Nhim v: Khụi phc kinh t, cng c quc phũng, giỳp phong tro cỏch mng th gii .
2
Cõu 3. Em hóy cho bit nhng biu hin v s i lp gia hai h thng t bn
ch ngha v xó hi ch ngha?
Câu 4: Những thành tựu trong công cuộc khôi phục và xây dựng CNXH ở Liên
Xô từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70 và ý nghĩa của nó?

* Thnh tu:
- Hon thnh k hoch 5 nm khụi phc kinh t trong 4 nm 3 thỏng.
- Nm 1950, sn lng cụng nghip tng 73%, nụng nghip t mc trc chin tranh.
- Nm 1949 ch to thnh cụng bom nguyờn t
b. Liờn Xụ tip tc xõy dng c s vt cht k thut ca CNXH (t 1950 n na u nhng nm
70).
Liờn Xụ tin hnh cỏc k hoch di hn v t nhiu thnh tu to ln
* Kinh t :
- Cụng nghip: Gia nhng nm 1970, l cng quc cụng nghip th hai th gii, i u trong cụng
nghip v tr, cụng nghip in ht nhõn
- Nụng nghip: sn lng tng trung bỡnh hng nm 16%.
* Khoa hc k thut: :
- Nm 1957 là nớc đầu tiên phúng thành công v tinh nhõn to của Trái Đất
- Nm 1961, phúng tu v tr bay vòng quanh trái đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài
ngời
* Xó hi: cú nhiu bin i :
- Chớnh tr n nh
- T l cụng nhõn chim 55 % s ngi lao ụng.
- Trỡnh hc vn ca ngi dõn c nõng cao (3/4 s dõn cú trỡnh trung hc v i hc).
* i ngoi :
- L tr ct ca h thng xó hi ch ngha
- L ch da chohũa bỡnh hũa bỡnh v cỏch mng th gii .
* í ngha :
- Chng t tớnh u vit ca CNXH mi lnh vc xõy dng kinh t, nõng cao i sng, cng c quc
phũng.
- Lm o ln ton b chin lc ca quc M v ng minh M
Liờn bang Nga l quc gia k tha a v phỏp lý ca Liờn Xụ trong quan h quc t.
* V kinh t:
- 1990 1995, tng trng bỡnh quõn hng nm ca GDP l s õm. - 1996 2000 bt u cú du hiu
phc hi (nm 1990 l -3,6%, nm 2000 l 9%).

* V chớnh tr:
- Thỏng 12.1993, Hin phỏp Liờn bang Nga c ban hnh, quy nh th ch Tng thng Liờn bang.
- T nm 1992, tỡnh hỡnh chớnh tr khụng n nh do s tranh chp gia cỏc ng phỏi v xung t sc
tc
* V i ngoi:
- Mt mt thõn phng Tõy, mt khỏc khụi phc v phỏt trin cỏc mi quan h vi chõu .
- T nm 2000 kinh t dn hi phc v phỏt trin, chớnh tr v xó hi n nh, v th quc t c nõng
cao.
- 8/1/ 1949: Hi ng tng tr kinh t( SEV) c thnh lp vi s tham gia ca cỏc nc XHCN
chõu u.
- Mc tiờu: Tng cng s hp tỏc gia cỏc nc XHCN, thỳc y s tin b v k thut, thu hp
s chờnh lc v trỡnh phỏt trin kinh t gia cỏc thnh viờn.
- Kt qu: Trong 20 nm hot ng t c nhiu thnh tu to ln:
+ T 1951 n 1973: SXCN hng nm bỡnh quõn tng 10%
3
Câu 5: Những nét chính về Liên bang nga trong những năm 1991- 2000
Cõu 6. Hóy cho bit s thnh lp, mc tiờu, kt qu hot ng v hn ch
ca Hi ng tng tr kinh t( SEV)?
+ Tng sn phm trong nc ca cỏc thnh viờn nm 1973 tng 5,7 ln
+ T 1949 n 1970: Liờn Xụ vin tr khụng hon li cho cỏc nc thnh viờn 20 t rỳp.
- Hn ch:
+ Khụng hũa nhp vi i sng kinh t th gii.
+ Cha coi trng y vic ỏp dng nhng tin b ca khoa hc v cụng ngh.

Sau khi ch XHCN cỏc nc ụng u tan ró, khi SEV gii tỏn (6/1991)
* Hoàn cảnh:
- Mĩ và các nớc phơng tây đa cộng hòa liên bang Đức vào khối Natô, đe dọa trực tiếp hòa bình và
an ninh của các nớc XHCN.
- 14/5/1955 tại cuộc họp ở Vácsava(Ba lan), Liên Xô, Anbani, Balan, Cộng hòa dân chủ Đức,
Hunggari, Rumani, Tiệp khắc đã kí Hiệp ớc hữu nghị, hợp tác và tơng trợ, nhằm gìn giữ hòa

bình, an ninh của các thành viên và châu âu
* Mục tiêu:
- Thành lập liên minh phòng thủ về quân sự và chính trị của các nớc XHCN ở châu Âu.
* Vai trò:
Tổ chức Hiệp ớc Vácsava đã trở thành một đối trọng với khối quân sự Natô, kiềm chế các
âm mu gây chiến của chủ nghĩa đế quốc, bảo vệ hòa bình an ninh ở châu Âu và các nớc thành
viên, tạo thế cân bằng về sức mạnh quân sự.
Sau khi chiến tranh lạnh chấm dứt và chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu sụp đổ, khối Vácsava
tuyên bố giải tán(3/1991)
a) S khng hong ca ch XHCN Liờn Xụ
- Tỡnh hỡnh kinh t- xó hi:
+ Cuc khng hong du m 1973, thnh tu ca cuc cỏch mng khoa hc- k thut ũi hi cỏc
nc phi cú ci cỏch thớch nghi.
+ Liờn Xụ chm ra nhng bin phỏp sa i thớch ng vi tỡnh hỡnh mi.
+ Cui nhng nm 1970- u nm 1980, nn kinh t Liờn Xụ ngy cng mt cõn i nghiờm trng,
n nc ngoi v lm phỏt khụng ngng tng lờn. i sng ca nhõn dõn gp nhiu khú khn, thiu
thn. Tỡnh hỡnh chớnh tr din bin phc tp.
- Cụng cuc ci t (1985-1991).
+ Thỏng 3/ 1985, M Goocbachop lờn nm quyn lónh o, ó a ra ng li tin hnh ci t.
Cụng cuc ci t c tin hnh trn cỏc mt kinh t, chớnh tr, xó hi.
+ Qua 6 nm thc hin, cụng cuc ci t ngy cng trc trc, b tc v cng ri xa nhng nguyờn
tc XHCN.
+ n thỏng 12-1990, cụng cuc ci t v kinh t tht s tht bi. s thit lp quyn lc ca Tng
thng v chuyn sang ch a ng ó thu hp v sau ú th tiờu chớnh quyn xụ vit.
+ Xó hi lõm vo ri lon vi nhng xung t gay gt gia cỏc dõn tc v cỏc phe phỏi trờn ton
liờn bang.
- S tan ró ca Liờn bang Xụ vit:
+ Ngy 19-8-1991, mt s ngi lónh o ng v Nh nc Liờn Xụ tin hnh o chớnh. Cuc
o chớnh nhanh chúng b tht bi.
+ ng cng sn Liờn Xụ b ỡnh ch hot ng

+ Ngy 21-12-1991, cng ng cỏc quc gia c lp SNG c thnh lp.
4
Cõu 7. Trỡnh by s ra i, mc tiờu v vai trũ ca t chc Hip c Vỏcsava?
Cõu 8 . S khng hong ca ch XHCN Liờn Xụ. Nguyờn nhõn chớnh
dn n s khng hong ch XHCN Liờn Xụ v cỏc nc ụng u.
+ 25-12-1991, lá cờ búa liềm trên nóc Điện Cremli bị hạ xuống, đánh dấu sự sụp đổ của chế độ
XHCN sau 74 năm tồn tại.
b) Nguyên nhân chính dẫn đến sụp đổ CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
+ Đường lối lãnh đạo mang tính chủ quan, duy ý chí, cơ chế tập trung quan liêu bao cấp, sự thiếu
dân chủ và công bằng.
+ Không bắt kịp bước phát triển của khoa học –kĩ thuật.
+ Sai lầm trong quá trình cải tổ.
+ Sự chống phá của các thế lực thù địch trong và ngoài nước.
Bài 3. CÁC NƯỚC ĐÔNG BẮC Á

a/ Sự thành lập nước CHDC Trung Hoa
- Năm 1946 - 1949 diễn ra cuộc nội chiến giữa Đảng Quốc Dân và Đảng cộng sản .
+ Ngày 20 – 7 – 1946, Tưởng Giới Thạch phát động cuộc chiến tranh chống Đảng cộng sản TQ.
+ Từ 7 – 1946 đến 6 / 1947 quân giải phóng phòng ngự tích cực.
+ Từ 6 / 1947 quân giải phóng chuyển sang phản công
- Năm 1949 nội chiến kết thúc.
- Ngày 1-10-1949 nước CH ND Trung Hoa được thành lập .
b/ Ý nghĩa :
- Chấm dứt 100 năm nô dịch và thống trị của đế quốc .
- Xoá bỏ tàn dư phong kiến
- Đưa đất nước Trung Hoa bước vào kỉ nguyên độc lập tự do tiến lên CNXH.
- Tăng cường sức mạnh của hệ thống XHCN và ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc trên thế
giới.
* Đường lối cải cách mở cửa của Trung Quốc:
- Tháng 12-1978, Đảng cộng sản Trung Quốc đã vạch ra đường lối cải cách, đến đại hội XII (9 -

1982), được nâng lên thành đường lối chung.
- Tại Đại hội XIII ( 10/1987), Đảng cộng sản Trung Quốc xác định:
+ Lấy phát triển kinh tế làm trung tâm
+ Tiến hành cải cách và mở cửa, chuyển nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trường
XHCN linh hoạt hơn nhằm hiện đai hóa và xây dựng CNXH mang mầu sắc Trung Quốc.
+ Mục tiêu biến Trung Quốc thành quốc gia giàu mạnh, dân chủ, văn minh.
* Thành tựu:
+ 1950-1952: hoàn thành khôi phục kinh tế, cải cách ruộng đất, cải tạo công thuwong nghiệp,…
+ 1953 – 1957: thực hiện thắng lợi kế hoạch 5 năm. Kinh tế, VH, GD đều có bước phát triển.
+ Thi hành chính sách đối ngoại tích cực, nhằm củng cố hòa bình và thúc đẩy sự phát triển của phong
trào cách mạng thế giới.
- Về kinh tế:
- Năm 1998, kinh tế Trung Quốc tiến bộ nhanh chóng, đạt tốc độ tăng trưởng cao nhất thế giới (
GDP tăng 8%), đời sống nhân dân cải thiện rõ rệt.
- Năm 2000, GDP của Trung Quốc đạt hơn 1000 tỉ USD.
- Cơ cấu kinh tế đã có những chuyển dịch căn bản, thu nhập công nghiệp và xây dựng chiếm
51%, dịch vụ 33%, nông nghiệp chỉ còn 16%.
5
Câu 9. Trình bày sự thành lập nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa và ý
nghĩa của sự thành lập nhà nước này?
Câu 10. Hãy cho biết đường lối và thành tựu cải cách - mở cửa của Trung Quốc?
- Thu nhập đầu người ở nông thôn thôn tăng từ 134 lên 2090 nhân dân tệ, ở thành thị tăng từ
343 lên 5160 nhân dân tệ.
- Nền KH-KT, văn hóa, giáo dục Trung Quốc đạt thành tựu khá cao ( năm 1964, thử thành công bom
nguyên tử, 2003 phóng thành công tàu “Thần Châu 5”vào không gian)
- Về đối ngoại:
- Bình thường hóa quan hệ ngoại giao với Liên Xô, Mông Cổ, Việt Nam…
- Mở rộng quan hệ hữu nghị, hợp tác với các nước trên thế giới, góp sức giải quyết các vụ tranh
chấp quốc tế.
- Vai trò vị trí của Trung Quốc nâng cao trên trường quốc tế, thu hồi chủ quyền Hồng Kông

(1997), Ma cao (1999).
- Quan hệ giữa hai bở eo biển Đài Loan từng bước được cải thiện.
a. Tình hình bán đảo Triều Tiên từ 1945 đến 1953:
- Sau chiến tranh thế giới thứ hai Triều Tiên bị chia cắt thành hai miền, lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới
tạm thời. Theo thỏa thuận của hội nghị Ianta (2/1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng ở phía Bắc, quân
đội Mĩ chiếm đóng ở phía Nam.
- Trong bối cảnh chiến tranh lạnh, việc thành lập chính phủ chung đã không được thực hiện ở bán đảo
Triều Tiên.
- Tháng 5/1948, ở phía Nam bán đảo Triều Tiên đã tiến hành cuộc bầu cử. Tháng 8/1948 nhà nước Đại
Hàn Dân Quốc được thành lập, phát triển theo hướng TBCN.
- Tháng 9 năm 1948, ở phía Bắc, nhà nước CHDCND Triều Tiên ra đời, đi theo con đường XHCN.
- Cuối 1948, Liên Xô rút khỏi miền Bắc và giữa năm 1949, Mĩ rút khỏi miền Nam bán đảo TT.
- Từ tháng 6/1950 đến tháng 7/1953, cuộc chiến tranh giữa hai miền TT đã diễn ra. Sau ba năm chiến
tranh ác liệt, ngày 27/7/1953, Hiệp định đình chiến được kí kết, vĩ tuyến 38 được coi là ranh giới giữa
hai nhà nước trên bán đảo TT.
- Từ 1953, hai miền TT phát triển theo hai con đường khác nhau.
b. Giai đoạn từ 1953 đến 2000: ( đọc SGK)
Bài 4. CÁC NƯỚC ĐÔNG NAM Á VÀ ẤN ĐỘ
- Trước CTTGT hai, hầu hết các nước ĐNA ( trừ Thái Lan) đều là thuộc địa của các nước đế quốc.
Trong thời gian CTTGT hai, các nước ĐNA bị biến thành thuộc địa của quân phiệt NB.
- Tận dụng thời cơ NB đầu hàng đồng minh, nhân dân ĐNA đã đứng lên đấu tranh, nhiều nước giành
chính quyền và tuyên bố độc lập.
- Ngay sau đó các nước thực dân Âu - Mĩ quay trở lại xâm lược, chiếm đõng các nước ĐNA. Trải qua
cuộc đấu tranh kiên cường và gian khổ, các nước ĐNA đều giành lại được độc lập: Philippin(7/1946),
Miến Điện( 1/1948), Mã lai(8/1957), Xingapo (6/1959).
- Ba nước VN, L, CPC kết thúc cuộc kháng chiến chống P năm 1954, nhưng tới 1975 mới giành độc
lập hoàn toàn.Brunay trở thành quốc gia độc lập (1/1984). Đông timo sau cuộc trưng cầu dân ý tháng
8/1999 đã tách khỏi Inddooneexxia, đến ngày 20/5/2002 trở thành quốc gia độc lập.
6
Câu 11. Nêu những nét chính về tình hình bán đảo Triều Tiên từ 1945 đến

2000?
Câu 12. Trình bày những nét chính về phong trào đấu tranh giành độc lập ở
ĐNA sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 13.Các giai đoạn phát triển của cách mạng giải phóng dân tộc Lào từ 1945-1975.
a / Cỏc giai on :
- T 1945-1954 :
+ Li dng thi c Nht u hng ng minh, nhõn dõn Lo ó ni dy cp chớnh quyn,
12/10/1945 Lo tuyờn b c lp .
+ Thỏng 3/1946, Phỏp quay tr li xõm lc Lo ln 2, di s lónh o ca ng cng sn ụng
Dng, nhõn dõn Lo tin hnh cuc khỏng chin chng Phỏp.
+ 13/8/1950 : thnh lp Mt trn Lo t do v chớnh ph khỏng chin Lo do Hong thõn
Xuphanuvụng ng u .
+ T 1953-1954 , cuc khỏng chin ca nhõn dõn Lo phỏt trin mnh m . c bit sau tht bi
in Biờn Ph, Phỏp kớ hip nh Gi-ne-v 1954 cụng nhn c lp ch quyn v ton vn lónh th ca
Lo.
- T 1954-1975:
+ T 1954 n u nhng nm 60, nhõn dõn Lo tin hnh khỏng chin chng M xõm lc,
ginh c nhng thng li to ln ( gii phúng 2/3 t ai, hn 1/3 dõn s c nc )
+ T 1964-1973, nhõn dõn Lo ó ỏnh bi cuc Chin tranh c bit ca M, buc M v
tay sai kớ hip nh Viờng-chn ( 21/2/1973 ) lp li hũa bỡnh, thc hin hũa hp dõn tc Lo.
+ Cựng vi thng li ca cỏch mng Vit Nam ( 30/4/1975 ) nhõn dõn Lo tip tc u tranh
ginh c ton b chớnh quyn trong c nc vo thỏng 12/1975.
+ 2/12/1975, nc Cng ho dõn ch nhõn dõn Lo chớnh thc c thnh lp.
b/ Hóy ch ra nhng im ging nhau c bn ca cỏch mng Lo v cỏch mng Vit Nam trong
giai on ny
- Din ra trong cựng mt thi kỡ lch s, cựng chng k thự chung:
+ 1945-1954 : khỏng chin chng thc dõn Phỏp .
+ 1954-1975 : khỏng chin chng M .
- Cựng c ng ca giai cp vụ sn lónh o :
+ T 1930, ng cng sn ụng Dng lónh o chung cỏch mng 2 nc .

+T 1955, Lo cú ng nhõn dõn cỏch mng Lo lónh o .
- Cựng ginh c nhng thng li to ln:
+ 1945: ginh c c lp.
+ 1954: khỏng chin chng Phỏp thng li .
+ 1975: khỏng chin chng M thng li .
a. 1945 1954: Khỏng chin chng Phỏp
-10-1945, Phỏp tr li xõm lc Campuchia. Di s lónh o ca ng Cng sn ụng Dng (t
1951 l ng Nhõn dõn cỏch mng Campuchia), nhõn dõn Campuchia tin hnh khỏng chin chng
Phỏp.
- 9-11-1953, do s vn ng ngoi giao ca Xihanuc, Phỏp ký Hip c "trao tr c lp cho
Campuchia" nhng vn chim úng.
-7-1954, Phỏp ký Hip nh Ginev cụng nhn c lp, ch quyn v ton vn lónh th Campuchia.
b. T 1954 1975:
- 1954 1970: Chớnh ph Xihanuc thc hin ng li hũa bỡnh, trung lp xõy dng t nc.
- 1970 1975: Khỏng chin chng M
+ 18-3-1970, tay sai M o chớnh lt Xihanuc. Cuc khỏng chin chng M v tay sai ca nhõn
dõn Campuchia, vi s giỳp ca quõn tỡnh nguyn Vit Nam ó ginh thng li .
+ 17-4-1975, th ụ Phnụm Pờnh c gii phúng, kt thỳc thng li cuc khỏng chin chng M.
7
Câu 14. Trình bày ngắn gọn các giai đoạn phát triển của CM Campuchia từ sau
chiến tranh thế giới thứ hai.
c. 1975 1979: Ni chin chng Kh-me
- Tp on Kh-me do Pụn-Pt cm u ó phn bi cỏch mng, thi hnh chớnh sỏch dit chng v
gõy chin tranh biờn gii Tõy Nam Vit Nam.
-7-1-1979, th ụ Phnụm Pờnh c gii phúng, Campuchia bc vo thi k hi sinh, xõy dng li t
nc.
d. 1979 - 2000:
- 1979-1989: ni chin tip tc din ra, kộo di hn mt thp niờn.
- 23-10-1991, Hip nh hũa bỡnh v Campuchia c ký kt.
- 9-1993, tin hnh tng tuyn c, Quc hi mi ó thụng qua Hin phỏp, thnh lp Vng quc

Campuchia do Xihanuc lm quc vng.
- 10-2004 vua Xhanuc thoỏi v, hong t Xi-ha-mụ-ni k v
a) S ra i ca t chc ASEAN:
- Sau khi ginh c c lp, nhiu nc trong khu vc bc vo phỏt trin kinh t song gp nhiu
khú khn v thy cn phi hp tỏc cựng phỏt trin.
- H mun hn ch nh hng ca cỏc cng quc bờn ngoi i vi khu vc.
- Cỏc t chc hp tỏc khu vc trờn th gii xut hin ngy cng nhiu ó c v cỏc nc ụng Nam
liờn kt vi nhau.
- Do ú, 8-8-1967, Hip hi cỏc nc ụng Nam (ASEAN) c thnh lp ti Bng Cc (Thỏi Lan)
gm 5 nc Inụnờxia, Malaixia, Xingapo, Thỏi Lan, Philippin)
b) Mc tiờu: xõy dng mi quan h ho bỡnh, hu ngh v hp tỏc gia cỏc nc trong khu vc, to
nờn mt cng ng N hựng mnh.
c) Nguyờn tc: Hip c Bali(2/1976) ó xỏc nh nhng nguyờn tc c bn:
- Tụn trng ch quyn v ton vn lónh th.
- Khụng can thip vo cụng vic ni b ca nhau.
- Khụng s dng v lc hoc e da bng v lc
- Gii quyt tranh chp bng bin phỏp hũa bỡnh
- Hp tỏc cú hiu qu trong cỏc lnh vc kinh t, vn húa v xó hi.
d) Quỏ trỡnh phỏt trin:
- 1967-1975: ASEAN l mt t chc non yu, hp tỏc lng lo, cha cú v trớ trờn trng quc t.
- Thỏng 2-1976 ti hi cp cao ASEAN ln th nht hp ti Bali (Inụnờxia), Hip c Bali c kớ
kt vi ni dung chớnh l tng cng quan h hu ngh v hp tỏc ụng Nam . T õy ASEAN cú
s khi sc.
- Lỳc u, ASEAN thc hnh chớnh sỏch i u vi cỏc nc ụng Dng. Song t thp niờn 80, khi
vn CPC c gii quyt, cỏc nc ny ó bt u quỏ trỡnh i thoi, hũa du.
- Nm 1984, Brunõy gia nhp v tr thnh thnh viờn th 6 ca ASEAN.
- Tip ú, ASEAN kt np thờm Vit Nam (1995), Lo v Myanma (1997), CPC (1999).


Nh vy, ASEAN t 5 nc sỏng lp ban u ó phỏt trin thnh 10 nc thnh viờn hp

tỏc ngy cng cht ch v mi mt.
c) Thi c v thỏch thc khi Vit Nam gia nhõp ASEAN:
a.C hi:
-Nn kinh tờ Vit Nam c hi nhp vi nn kinh t cỏc nc trong khu vc, ú l c hi nc ta
vn ra th gii.
-To iu kin nn kinh t Vit Nam cú th rỳt ngn khong cỏch phỏt trin gia nc ta vi cỏc
nc trong khu vc.
-Cú iu kin tip thu nhng thnh tu khoa hc- k thut tiờn tn trờn th gii phỏt trin kinh t.
-Cú iu kin tip thu, hc hi trỡnh qun lý ca cỏc nc trong khu vc.
8
Câu15. Trình bày sự thành lập, mục tiêu, nguyên tắc và quá trình hoạt động của
ASEAN. Cho biết thời cơ và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập ASEAN?
-Có điều kiện để giao lưu về văn hóa, giáo dục, khoa học- kĩ thuật , y tế, thể thao với các nước trong
khu vực.
b.Thách thức.
-Nếu không tận dụng được cơ hội để phát triển, thì nền kinh nước ta sẽ có nguy cơ tụt hậu hơn so với
các nước trong khu vực.
-Đó là sự cạnh tranh quyết liệt giữa các nước.
-Hội nhập nhưng dễ bị hòa tan, đánh mất bản sắc và truyền thống văn hóa của dân tộc.
c.Thái độ. Bình tĩnh, không bỏ lỡ cơ hội. Cần ra sức học tập nắm vững khoa học-kĩ thuật.
a) Các nước đông Nam Á:
- Đông Nam Á gồm 11 nước: Việt Nam, Lào, Campuchia, Thái Lan, Inđônêsia, Malaysia, Philippin,
Singapore, Myanma,Brunây và Đông timo.
- Trước 1945 đều là thị trường và thuộc địa của tư bản Phương Tây, sau năm 1945 có nhiều biến
đổi.
b) Những biến đổi to lớn từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
- Biến đổi thứ nhất: Từ các nước thuộc địa, nửa thuộc địa trước chiến tranh thế giới thứ hai, đến
nay Đông Nam Á trở thành các nước độc lập và xây dựng đất nước theo mô hình kinh tế –xã hội
khác nhau:
+Việt Nam: Là thuộc địa của Pháp, Nhật. Cách mạng tháng Tám năm 1945 thành công đã giành

được độc lập. Sau đó phải tiến hành cuộc k/c chống Pháp lần 2 và cuộc kháng chiến chống Mĩ đến
30/4/1975 mới thắng lợi hoàn toàn.
+Lào: thuộc địa của Pháp, Mỹ đến ngày 02/12/1975 mới giành thắng lợi.
+Campuchia; thuộc địa của Pháp, Nhật, Mỹ, sau năm 1975 phải chống Pônpốt đến 07/01/1979 mới
thắng lợi.
+ Inđônêsia; thuộc Hà Lan, sau 1945 Hà Lan tái chiếm, nhân dân đấu tranh đến 1965 mới độc lập
hoàn toàn.
+ Malaysia: thuộc địa của Anh, đến 8/1957 mới độc lập.
+ Philippin: là thuộc địa của Mỹ đến tháng 7/1946 Mỹ mới công nhận độc lập.
+Singapore: thuộc địa của Anh, nhân dân đấu tranh đến 1957 Anh mới công nhận độc lập.
+Thái Lan: Sau 1945 Mỹ hất chân Anh kiểm soát Thái Lan.
+ Myanma: Thuộc địa của Anh, tháng 10/1947 Anh công nhận độc lập.
+ Brunây: là thuộc địa của Anh, đến tháng 01/1984 được Anh trao trả độc lập.
+Đôngtimo: thuộc Inđônêsia đến tháng 5/2002 tách khỏi Inđônêsia, trở thành quốc gia độc lập
- Biến đổi thứ 2: Sau khi giành độc lập các nước ĐNÁ ra sức xây dựng và phát triển nền kinh tế, xã
hội và đạt được nhiều thành tựu to lớn như : + Malaysia, Inđônêsia,Thái Lan ( đặc biệt là Sigapore,
nước phát triển nhất Đông Nam Á)
- Biến đổi thứ 3: Đến 30/4/1999 có 10/10 nước ĐNÁ là thành viên của khối (ASEAN), đây là một
liên minh kinh tế, chính trị ở khu vực, nhằm xây dựng một ĐNÁ vững mạnh, tự lực tự cường.
c) Biến đổi quan trọng nhất:
- Là biến đổi từ thân phận các nước thuộc địa, nửa thuộc địa trở thành nước độc lập.
- Nhờ đó các nước Đông Nam Á mới có những điều kiện thuận lợi để xây dựng và phát triển kinh tế
xã hội của mình ngày càng phồn vinh.

9
Câu 16.
Từ sau chiến tranh thế giới thứ hai, các nước Đông Nam Á có những
biến đổi như thế nào? Trong những biến đổi đó biến đổi nào quan trọng nhất?
Vì sao?
Câu17. Nêu nội dung, thành tựu và hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội và

chiến lược kinh tế hướng ngoại của nhóm 5 nước sáng lập ASEAN. Tại sao từ
những năm 60 các nước này lại thay đổi chiến lược phát triển kinh tế? những
bài học kinh nghiệm cho Việt Nam?
a/ Chiến lược kinh tế hướng nội
- Nội dung : đẩy mạnh các ngành công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng nội địa thay thế hàng nhập
khẩu, lấy thị trường trong nước làm chỗ dựa để phát triển sản xuất.
- Thành tựu : đáp ứng được yêu cầu cơ bản của nhân dân trong nước, phát triển một số ngành chế
biến, chế tạo, góp phần giải quyết nạn thất nghiệp.
- Hạn chế: thiếu vốn, nguyên liệu và công nghệ …, đời sống người lao động còn khó khăn, chưa giải
quyết được mối quan hệ giữa tăng trưởng với công bằng xã hội.
b/ Chiến lược kinh tế hướng ngoại:
- Nội dung: “ mở cửa” nền kinh tế, thu hút vốn, kĩ thuật nước ngoài, tập trung sản xuất hàng hóa để
xuất khẩu, phát triển ngoại thương.
- Thành tựu: tỉ trọng công nghiệp trong nền kinh tế quốc dân đã lớn hơn nông nghiệp, mậu dịch đối
ngoại tăng trưởng nhanh.
- Hạn chế: phụ thuộc vào vốn và thị trường bên ngoài quá lớn, đầu tư bất hớp lý.
c/ Lý do các nước trên thay đổi chiến lược phát triển kinh tế
- Chiến lược kinh tế hướng nội bộc lộ nhiều hạn chế, cần phải thay đổi để khắc phục những hạn chế
đó.
- Để phù hợp với xu thế chung của nền kinh tế thế giới
d/ Bài học cho Việt Nam
- Việt Nam cũng cần phát triển nền kinh tế theo xu hướng hướng ngoại
- Cần tăng cường nội lưc, phát huy tính chủ động để tránh nguy cơ bị lệ thuộc quá nhiều vào những
yếu tố bên ngoài
a. Nguyên nhân:
Thắng lợi của quân Đồng minh trong cuộc chiến tranh chống Phát xít ,đã cổ vũ và tạo điều kiện thuận
lợi cho sự nghiệp giải phóng dân tộc của nhân dân Ấn Độ.
b. Diễn biến:
- Dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại do Gandhi đứng đầu, nhân dân Ấn Độ đã anh dũng đấu tranh
với nhiều hình thức : khởi nghĩa, bãi công ,bãi khoá, bãi thị…

- Ngày 19/2/1946 hai vạn thuỷ binh ở Bom Bay khởi nghĩa chống thực dân Anh đòi độc lập.
- Bãi công của 20 vạn công nhân và sinh viên ,học sinh và quần chúng ở Bom Bay , cuộc tổng bãi
công và khởi nghĩa kéo dài 3 ngày.
- Hưởng ứng phong trào, công nhân ở Cancutta nổi dậy đấu tranh
- Ở nông thôn nông dân đấu tranh ,chỉ nộp 1/3 hoa lợi cho địa chủ( phong trào Têphaga), nhiều nơi
nông dân nổi dậy cướp tài sản của địa chủ.
- Trước sự phát triển của phong trào ,thực dân Anh phải thay đổi hình thức cai trị:
+ Ngày 15/8/1947 thực dân Anh thoả hiệp với giai cấp tư sản Ấn Độ ,với kế hoạch
(Maobáttơn), chia Ấn Độ thành hai quốc gia theo tôn giáo : Ấn Độ của những người theo Ấn Độ giáo
và Pakistan của những người theo Hồi giáo( 3/1971 vùng đông Pakistan tách ra thành lập nước
Bangladesh)
+ Cả 2 nước được hưởng qui chế tự trị.
- Nhân dân Ấn Độ dưới sự lãnh đạo của Đảng Quốc Đại ,tiếp tục đấu tranh đòi thực dân Anh phải trao
trả độc lập.
- Ngày 26/1/1950 Anh công nhận độc lập hoàn toàn , cộng hoà Ấn Độ chính thức được thành lập.
10
Câu 18. Nêu nguyên nhân, diễn biến chủ yếu của phong trào đấu tranh giành độc
lập Ân Độ từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ?
- Sau khi giành được độc lập, Ấn Độ tiến hành những cải cách về kinh tế ,chính trị, xã hội… nhằm xoá
bỏ nghèo nàn, lạc hậu nhằm xây dựng Ấn Độ thành đất nước giàu đẹp.
Bài 5: CÁC NƯỚC CHÂU PHI VÀ KHU VỰC MĨLATINH
- Sau CTTGT2, phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân các nước châu Phi phát triển mạnh
mẽ. Mở đầu là cuộc binh biến của binh lính và sĩ quan Ai Cập (1952) lật đổ vương triều Pharuc, lập
nên nước cộng hòa Ai Cập(6/1953).
- 1952: nhân dân Libi giành độc lập. Sau đó nhiều nước giành độc lập: Tuynidi, Marôc, Xu đăng
(1956), Gana(1957), Ghinê (1958), đặc biệt là thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống P của nhân dân
Angiêri ( 1954-1962).
- 1960: được gọi là năm châu Phi với 17 nước châu Phi được trao trả độc lập.
- 1975: với thắng lợi của nhân dân Ănggôla, Moodămbich, chủ nghĩa thực dân cũ ở châu phi cùng hệ
thống thuộc địa của nó về cơ bản tan rã.

- Từ sau 1975, các thuộc địa còn lại ở châu Phi đã giành được độc lập: Dimbabuê (4/1980),
Namibia(3/1990).
- Ở Nam Phi, trải qua cuộc đấu tranh dài, bản hiến pháp tháng 11/1993 đã chính thức xóa bỏ chủ nghĩa
Apacthai. Sau cuộc bầu cử dân chủ (4/1994), Nenxơn Manđêla trở thành tổng thống da đen đầu tiên
trong lịch sử cộng hòa Nam Phi.

Tới đây, hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ đã hoàn toàn sụp đổ ở châu phi cúng
như trên toàn thế giới.
- Nhiều nước Mĩ latinh đã sớm giành độc lập từ tay thực dân Bồ Đào Nha và Tây Ban Nha từ đầu thế
kỉ XIX, nhưng sau đó lại lệ thuộc vào Mĩ. Sau CTTGT2 Mĩ đã biến khu vực Mĩ latinh thành “sân sau”
của mình và xây dựng các chế độ độc tài thân Mĩ
- Sau CTTGT2, phong trào đấu tranh chống chế độ độc tài thân Mĩ diễn ra mạnh mẽ, tiêu biểu là sự
thành công của cách mạng Cu Ba (1/1/1959).
- Từ những năm 60-70, phong trào đấu tranh chống Mĩ và chế độ độc tài thân Mĩ phát triển và giành
được nhiều thắng lợi: Các quốc đảo vùng Caribê… lần lượt giành độc lập. Nhân dân Panamaddaaus
tranh đòi thu hồi chủ quyền kênh đào Panama, buộc Mĩ phải trao trả lại vào năm 1999.
- Cùng với bãi công của công nhân, nổi dậy của nông dân… cao trào đấu tranh vũ trang bùng nổ mạnh
mẽ, biến Mĩ latinh thành “ lục địa bùng cháy”.
- Phong trào đấu tranh vũ trang chống chế độ độc tài ở các nước En xanvađo, Nicaragoa, Côlômbia,
Vênêxueela… diễn ra liên tục, lật đổ chính quyền độc tài, thiết lập chính phủ dân chủ
a/ Quá trình phát triển của cách mạng Cuba:
- Từ những năm cuối thế kỷ XIX , Cuba trở thành thộc địa kiểu mới của Mỹ .
- Sau chiến tranh thế giới thứ II , nhằm ngăn chặn phong trào giải phóng dân tộc ở Cuba, Mỹ đã tổ
chức cuộc đảo chính nhằm thiết lập chế độ độc tài quân sự do Batista cầm đầu(10/3/1952).
- Ngày 26/7/1953 Phiđen Castro cùng 35 thanh niên yêu nước đã tấn công vào trại lính Moncada ở
Sanchiago, cướp vũ khí, trang bị cho nhân dân, nhằm thức tỉnh lòng yêu nước, chuẩn bị phát động
11
Câu 19. Trình bày những nét chính của phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc
ở châu Phi từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
Câu 20. Nêu những nét chính về phong trào GPDT ở khu vực Mi latinh từ sau

CTTGT2?
Câu 21. Trình bày cuộc đấu tranh lật đổ chế độ độc tài Batixta của nhân dân
Cuba?
phong trào khởi nghĩa vũ trang trong cả nước.Cuộc khởi nghĩa thất bại Phiđen Castro và các đồng chí
của ông bị bắt
- Năm 1955 Phiđen Castro được thả tự do, nhưng bị chính quyền Batista trục xuất sang Mêhico.
- Tháng 11/1956 Ông cùng 81 chiến sĩ yêu nước, từ Mêhico đáp tàu vượt biển trở về nước phát động
nhân dân đấu tranh vũ trang lật đổ chế độ độc tài
- 1/1/1959: chế độ độc tài Batixta sụp đổ, cuộc cách mạng của nhân dân Cuba thắng lợi hoàn toàn.
Nước Cộng hào Cuba ra đời do Phi đen đứng đầu.
b/Ý nghĩa:
- Đánh dấu bước phát triển mới trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mỹ la tinh.
- Làm thất bại mưu đồ của Mỹ thôn tính Cuba.
- Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc và xứng đáng là ngọn cờ đầu trong phong trào giải phóng dân
tộc ở Mỹ la tinh.
Bài 6: NƯỚC MĨ
a/ Sự phát triển kinh tế
- Sau chiến tranh thế giới thứ II, nền kinh tế Mỹ phát triển mạnh mẽ:
+ Sản lượng công nghiệp năm 1948 : 56,5%
+ Năm 1949, Sản lượng nông nghiệp = hai lần sản lượng của Anh, Pháp, Đức, Italia,Nhật cộng lại.
+ Mỹ nắm hơn 50% số tàu biển và ¾ dự trữ vàng của thế giới.
+ Chiếm gần 40% tổng sản phẩm kinh tế thế giới.
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh, Mỹ trở thành trung tâm kinh tế -tài chính lớn nhất thế giới.
* Nguyên nhân phát triển.
- Lãnh thổ rộng lớn, tài nguyên thiên nhiên phong phú, nguồn nhân lực dồi dào, trình độ kỹ thuật cao,
năng động, sáng tạo.
- Lợi dụng chiến tranh để làm giàu, thu lợi nhuận từ buôn bán vũ khí và phương tiện chiến tranh ( thu
114 tỉ USD trong CTTGII ).
- Áp dụng những thành tựu KH- KT hiện đại để nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm.
- Các tập đoàn tư bản có sức sản xuất, cạnh tranh lớn và có hiệu quả cả trong và ngoài nước.

- Sự lãnh đạo và điều tiết của nhà nước đóng vai trò quan trọng thúc đẩy KT phát triển.
b/Khoa học- kỹ thuật:
- Mỹ là nước khởi đầu và đạt nhiều thành tựu cuộc cách mạng khoa học- kỹ thuật hiện đại:
+ Chế tạo công cụ sản xuất mới (máy tính điện tử, máy tự động)
+ Vật liệu mới (polyme, vật liệu tổng hợp)
+ Năng lượng mới (nguyên tử, nhiệt hạch)
+ Sản xuất vũ khí, chinh phục vũ trụ, “cách mạng xanh” trong nông nghiệp…
c/ Về chính trị – xã hội:
- Cải thiện tình hình xã hội, khắc phục những khó khăn trong nước
- Ngăn chặn, đán áp phong trào đấu tranh của công nhân và lực lượng tiến bộ
- Chính trị – xã hội không hoàn toàn ổn định, mâu thuẫn giai cấp, xã hội và sắc tộc…
- Nhân dân đấu tranh dưới nhiều hình thức : da đen chống nạn phân biệt chủng tộc, da đỏ đấu tranh vì
quyền lợi, phong trào phản chiến VN…
d/ Về đối ngoại:
- Triển khai chiến lược toàn cầu với tham vọng làm bá chủ thế giới.
* Mục tiêu của : « Chiến lược toàn cầu”:
+ Ngăn chặn và tiến tới tiêu diệt hoàn toàn CNXH.
12
Câu 22. Hãy nêu tình hình kinh tế, khoa học – kĩ thuật, chính trị - xã hội và chính
sách đối ngoại của Mĩ từ 1945 đến 1973?
+ Đàn áp phong trào GPDT, phong trào cộng sản và cơng nhân quốc tế, phong trào chống chiến tranh,
vì hòa bình, dân chủ trên thế giới.
+ Khống chế, chi phối các nước đồng minh
- Khởi xướng chiến tranh lạnh, tiến hành và dính líu vào nhiều cuộc chiến tranh.
- Tháng 2-1972 thiết lập quan hệ với Trung Quốc
- Tháng 5-1972 thực hiện chính sách hòa hỗn với Liên Xơ
Bài 7. CÁC NƯỚC TÂY ÂU
a) Thành lập:
- Ngày 18/04/1951, 6 nước Tây Âu (Pháp, Tây Đức, Italia, Bỉ, Hà Lan, Lucxemburg) thành
lập “Cộng đồng than – thép châu Âu” (ECSC).

- Ngày 25/03/1957, sáu nước ký Hiệp ước Roma thành lập “Cộng đồng năng lượng nguyên
tử châu Âu” (EURATOM) và “Cộng đồng kinh tế châu Âu” (EEC).
- Ngày 1/7/1967, ba tổ chức trên hợp nhất thành “Cộng đồng châu Âu” (EC)
- 07/12/1991: Hiệp ước Ma-xtrich được ký kết, khẳng đònh một tiến trình hình thành một
Liên bang châu Âu mới vào năm 2000 với đồng tiền chung, ngân hàng chung…
- 1/1/1993: đổi tên Liên minh châu Âu (EU)
- 1994, kết nạp thêm 3 thành viên mới là o, Phần Lan, Thụy Điển.
- 01/05/2004, kết nạp thêm 10 nước thành viên Đông Âu, nâng tổng số thành viên lên 25.
b) Mục tiêu: Liên minh chặt chẽ về kinh tế, tiền tệ và chính trò (xác đònh luật công dân châu Âu,
chính sách đối ngoại và an ninh chung, Hiến pháp chung…)
c) Hoạt động:
- Tháng 6/1979: bầu cử Nghò viện châu Âu đầu tiên.
- Tháng 3/1995: hủy bỏ việc kiểm soát đi lại của công dân EU qua biên giới của nhau.
- 01/01/1999, đồng tiền chung châu Âu được đưa vào sử dụng.
- Hiện nay là liên minh kinh tế - chính trò lớn nhất hành tinh, chiếm ¼ GDP của thế giới.
- 1990, quan hệ Việt Nam – EU được thiết lập và phát triển trên cơ sở hợp tác toàn diện
Bài 8: NHẬT BẢN
a/ Những nét chính về sự phát triển kinh tế:
- Sau khi được phục hồi, từ 1952 – 1960, kinh tế Nhật Bản có bước phát triển nhanh, nhất là từ năm
1960 đến 1973, thường được gọi là giai đoạn phát triển “ thần kỳ”.
13
Câu 23. Trình bày q trình hình thành và phát triển của Liên minh châu Âu
(EU)
Câu 24 . Tình hình phát triển kinh tế của Nhật Bản từ 1952 – 1973. Những nhân
tố góp phần thúc đẩy nền kinh tế Nhật phát triển “thần kì”
- Tốc độ tăng trưởng bình quân hằng năm của Nhật Bản từ 1960 - 1969 là 10,8%; từ năm 1970 đến
1973, tuy có giảm nhưng vẫn đạt bình quân 7,8%, cao hơn rất nhiều so với các nước phát triển khác .
- Năm 1968, kinh tế Nhật Bản đã vượt Anh, Pháp, Cộng hoà Liên Bang Đức, Italia và Canađa, vươn
lên đứng hàng thứ hai thế giới tư bản ( sau Mĩ).
- Từ những năm 70 trở đị , Nhât trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế

giới.( cùng với Mỹ và Tây Âu )
b/ Nhân tố thúc đẩy( nguyên nhân của sự phát triển):
- Ở Nhật Bản, nhân tố con người được coi là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu.
- Vai trò lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của Nhà nước.
- Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lý tốt nên có tiềm lực và sức cạnh tranh
cao.
- Nhật Bản biết áp dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại để nâng cao năng suất, chất
lượng.
- Chi phí cho quốc phòng của Nhật Bản thấp ( không vượt quá 1% GDP), nên có điều kiện tận dụng
vốn đầu tư cho kinh tế.
- Nhật Bản đã tận dụng tốt các yếu tố bên ngoài để phát triển, như nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc
chiến tranh ở Triều Tiên ( 1950 – 1953), Việt Nam ( 1954 – 1975) để làm giàu
d/ Nguyên nhân quan trọng nhất ?
Nhân tố con người được coi là vốn quí nhất, là nhân tố quyết định hàng đầu cho sự phát triển kinh tế
ở Nhật.
c/ Hạn chế
- Nghèo tài nguyênnguồn nguyên , nhiên liệu phụ thuộc bên ngoài.
- Cơ cấu vùng kinh tế thiếu cân đối, tập trung chủ yếu vào ba trung tâm là Tokiô, Ôxaca và Nôgôia;
giữa nông nghiệp và công nghiệp.
- Sự cạnh tranh quyết liêt của Mỹ , Tây Âu , các nước Nic , TQ
Bài 9: QUAN HỆ QUỐC TẾ
- Sau năm 1945, hai nước Xô – Mĩ nhanh chóng chuyển sang thế đối đầu dẫn tới tình trạng chiến
tranh lạnh, thông qua các sự kiện sau:
+ Sự kiện được coi là khởi đầu cho chính sách chống LX và gây nên cuộc chiến tranh lạnh là thông
điệp của tổng thống Truman đọc tại quốc hội Mĩ( 1947), khẳng định: sự tồn tại của LX là nguy cơ lớn
đối vưới nước Mỹ  viện trợ cho Hi Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ nhằm niến hai nước nầy thành căn cứ tiền
phương chống LX và các nước Đông Âu.
+ Với kế hoạch Macsan (6/1947) Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu và giúp các nước này phục hồi
kinh tế bị tàn phá vì chiến tranh. Qua đó Mĩ tập hợp các nước Tây Âu vào liên minh quân sự chống
LX và các nước Đông Âu.Kế hoạch Macsan đã tạo nên sự phân chia đối lập về kinh tế và chính trị

giữa các nước Đông Âu và Tây Âu.
+ 4/1949: Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) ra đời, là liên minh quân sự lớn nhất của
các nước tư bản phương Tây do Mỹ cầm đầu nhằm chống lại LX và các nước XHCN.
+ Tháng 1/1949 , LX và các nước Đông Âu thành lập Hội đồng tương trợ kinh tế để giúp đỡ lẫn nhau
giữa các nước XHCN. Tháng 5/1955, LX và các nước Đông Âu thành lập Tổ chức Hiệp ước
Vacsava , một liên minh chính trị-quân sự của các nước XHCN ở châu Âu.
- Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước VACSAVA đánh dấu sự xác lập của cục diện hai cực ,
hai phe. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
14
Câu 25. Hãy nêu những sự kiện dẫn tới tình trạng chiến tranh lạnh giữa hai
siêu cường Liên Xô và Mĩ?
Câu 26. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương và Tổ chức Hiệp ước Vácsava
được hình thành và tác động đến tình hình thế giới như thế nào?
a/ Sự hình thành:
- 4/1949: tại Oasinhtơn, Mĩ và 11 nước phương tây( A, P, Canada, Italia, Bỉ, Hà lan, Lucsxambua,
Đan Mạch, Na uy, Aixơlen, Bồ Đào Nha) đã kí hiệp ước Bắc Đại Tây Dương, Chính thức thành lập
Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương ( NATO). Sau đó kết nạp thêm Hi lạp, Thổ Nhĩ Kì (1952),
CHLB Đức (1955), TBN(1982). Đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước TB phương Tây do
Mĩ cầm đầu nhằm chống LX và các nước XHCN Đông Âu.
- Để chống lại chính sách thù địch của Mĩ và các nước phương Tây, tháng 5/ 1955 LX và các nước
ĐÂ ( Anbani, Ba lan, Hunggari, Bungari, CHDC Đức, Tiệp Khắc, Rumani) đã thành lập Tổ chức Hiệp
ước Vácsava, một liên minh chính trị, quân sự mang tính chất phòng thủ của các nước XHCN châu
Âu.
b/ Tác động đối với tình hình thế giới:
Sự ra đời của NATO và Tổ chức Hiệp ước Vácsavađã đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực
( Xô – Mĩ), hai phe (TBCN – XHCN), làm xuất hiện tình trạng đối đầu căng thảng giữa hai tổ chức
quân sự. Chiến tranh lạnh bao trùm toàn thế giới.
a/ Nguyên nhân LX - M chấm dứt Chiến tranh lạnh:
+ Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn 4 thập niên đã làm cho cả 2 cường quốc quá tốn kém.
+ Sự vươn lên mạnh mẽ về kinh tế của CHLB Đức và Nhật Bản trở thành mối lo ngại của Liên Xô –

Mỹ.
b/ Biểu hiện :
+ Trên cơ sở thỏa thúận Xô –Mỹ, ngày 9/11/1972, hai nhà nước Đức đã ký Hiệp định về những cơ sở
quan hệ giữa Đông Đức và Tây Đức
+ Năm 1972, Xô –Mỹ đã ký Hiệp ước hạn chế hệ thống phòng thủ tên lửa (ABM) và Hiệp định hạn
chế vũ khí tiến công chiến lược ( SALT-1)
+Tháng 8/1975, có 33 nước châu Âu cùng với Mỹ và Canada ký kết Định ước Henxinki với nội
dung cơ bản: khẳng định mối quan hệ bình đẳng chủ quyền giữa các quốc gia ,sự hợp tác giữa các
nước > tạo cơ chế giải quyết các vấn đề liên quan dến hòa bình an ninh khu vực này.
+ Tháng 12/1989, tại đảo Manta (Địa Trung Hải) tổng thống Liên Xô M.Goócbachốp và tổng thống
Mỹ G.Busơ ( cha) tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh .
c/Ý nghĩa : Chiến tranh lạnh chấm dứt  các tranh chấp, xung đột đựơc giải quyết bằng con đường
hòa bình ( Apganixtan, CPC, Namibia)
- Sự tan rã của Liên Xô và hệ thống XHCN ở Đông Âu đã đưa đến sự sụp đổ của trật tự thế giới hai
cực Ianta.
- Từ sau 1991, thế giới phát triển theo các xu thế chính sau:
+ Một là: trật tự thế giới hai cực đã sụp đổ, trật tự thế giới mới đang dần hình thành theo xu hướng đa
cực với sự vươn lên của Mỹ, Liên minh châu Âu, Nga, Trung Quốc
+ Hai là: các quốc gia đều tập trung vào phát triển kinh tế để xây dựng sức mạnh thực sự của mỗi
quốc gia.
+ Ba là: Mỹ đang cố thiết lập thế giới đơn cực nhưng không dễ gì đạt đựơc mục đích.
+ Bốn là: Hòa bình thế giới được củng cố nhưng nhiều khu vực tình hình không ỏn định với những
cuộc nội chiến, xung đột quân sự kéo dài như ở bán đảo ban căng , ở một số nước châu Phi và Trung
Á.
15
Câu27. Nêu và phân tích những sự kiện chứng tỏ xu thế hòa hoãn giữa hai phe
TBCN và XHCN ( Đông – Tây)?
Câu 28: Hãy nêu các xu thế phát triển của thế giới sau khi Chiến tranh lạnh
chấm dứt?



Ngày nay , các quốc gia dân tộc vừa có những thời cơ phát triển thuận lợi , vừa phải đối mặt
với những thách thức vơ cùng to lớn.
Bài 10
CÁCH MẠNG KHOA HỌC – CƠNG NGHỆ VÀ
XU THẾ TỒN CẦU HĨA NỬA SAU THẾ KỈ XX
a) Nguồn gốc
- Do đoi hỏi của cuộc sống và của sản xuất, nhằm đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần ngày
càng cao của con người.
- Diễn ra trong bối cảnh đặc biệt: sự bùng nổ dân số, sự cạn kiệt của tài nguyên thiên nhiên,
chiến tranh…
- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật lần thứ nhất là tiền đề thúc đẩy cách mạng khoa học kỹ
thuật lần II và cách mạng công nghệ bùng nổ.
b) Đặc điểm:
- Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp.
- Mọi phát minh kỹ thuật đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. Khoa học là nguồn gốc chính
của những tiến bộ kỹ thuật và công nghệ.
- Từ những năm 70, cuộc cách mạng chủ yếu diễn ra về cơng nghệ. Cuộc cách mạng cơng nghệ trở
thành cốt lói của cách mạng khoa học – kĩ thuật. Vì vậy cuộc cách mạng này còn được gọi là CMKH-
CN
c). Những thành tựu chính.
- Đạt được những thành tựu kì diệu trên mọi lĩnh vực.
- Lĩnh vực khoa học cơ bản, có những bước tiến nhảy vọt: Trong tốn học, vật lí, hóa học, sinh học.
+ Tháng 3-1997, tạo ra cừu Đơli bằng phương pháp sinh sản vơ tính.
+ Tháng 6 – 2000 các nhà khoa học đã cơng bố “ Bản đồ gen người” và đến tháng 4-2003, giải mã
được bản đồ gien người.
- Lĩnh vực cơng nghệ:
+ Tìm ra nguồn năng lượng mới: Mặt trời, ngun tử.
+ Chế tạo ra những vật liệu mới như chất Pơlime.
+ Sản xuất ra những cơng cụ mới như: máy tính, máy tự động, hệ thống máy tự động.

+ Cơng nghệ sinh học có bước phát triển phi thường trong cơng nghệ di truyền, tế bào, vi sinh…
+ Cách mạng xanh trong nơng nghiệp với những giống lúa mới có năng suất cao.
+ Phát minh ra những phương tiện thơng tin liên lạc và giao thơng vận tải siêu nhanh, hiện đại như:
Cáp quang, máy bay siêu âm, tàu siêu tốc…
+ Chinh phục vũ trụ: đưa con người lên Mặt Trăng.
- Cơng nghệ thơng tin đã phát triển mạnh mẽ, tạo nên mạng thơng tin máy tính tồn cầu ( Internet), có
ý nghĩa ứng dụng sâu rộng, đưa lồi người sang nền “Văn minh thơng tin”.
d) Tác động của khoa học – cơng nghệ.
- Tích cực:
+ Tăng năng suất lao động.
+ Nâng cao khơng ngừng mức sống, chất lượng cuộc sống của con người.
16
Câu 29. Trình bày đặc điểm, những thành tựu chính và tác động của cuộc cách
mạng khoa học- cơng nghệ nửa sau thế kỉ XX?
+ Đưa ra những đòi hỏi phải thay đổi về cơ cấu dân cư, chất lượng nguồn nhân lực, chất lượng giáo
dục.
+ Nền kinh tế- văn hóa- giáo dục thế giới có sự giao lưu quốc tế hóa ngày càng cao.
- Hạn chế: Gây những hậu quả mà con người chưa khắc phục được.
+ Tai nạn lao động, tai nạn giao thơng.
+ Vũ khí hủy diệt.
+ Ơ nhiễm mơi trường.
+ Bệnh tật.


Qua đó đặt ra vấn đề khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên, hướng tới mục
đích hoà bình nhân đạo trong việc sử dụng những thành tựu khoa học kó thuật để phục vụ cho
con người và sự tiến bộ của xã hội loài người .
g. Thời cơ và thách thức của Việt Nam trước sự phát triển của cuộc cách mạng khoa học cơng
nghệ hiện nay .
-Thời cơ giúp cho Việt Nam đẩy mạnh việc phát triển nền kinh tế của mình.

- Thách thức là sự cạnh tranh về kinh tế, nguy cơ bị tụt hậu về kinh tế.
e. Theo em vai trò của cách mạng khoa học kỹ thuật trong cơng cuộc cơng nghiệp hố, hiện đại
hố nền kinh tế nước ta hiện nay quan trọng như thế nào? Vì sao?
- Trong cơng cuộc cơng nghiệp hố – hiện đại hố ở Việt Nam hiện nay muốn thành cơng thì vai trò
của khoa học kỹ thuật là cực kỳ quan trọng, có ý nghĩa quyết định.
- Thực tế sự tiến bộ của nền kinh tế Mỹ, Nhật Bản và nhiều nước trên thế giới từ sau chiến tranh thế
giới thứ hai đến nay đã chứng tỏ vai trò quan trọng của khoa học kỹ thuật.
- Xu thế tồn cầu hóa là hệ quả của cuộc CMKH – CN. Đó là q trình tăng lên mạnh mẽ của những
mối liên hệ, những ảnh hưởng, tác động lẫn nhau giữa các khu vực, các quốc gia – dân tộc trên thế
giới.
a/Những biểu hiện chủ yếu :
+ Sự phát triển nhanh chóng của quan hê quốc tế: từ sau 1945 đến cuối thập kỷ 90, giá trị trao đổi
thương mại trên phạm vi quốc tế tăng 12 lần.
+ Sự phát triển và tác động to lớn của các cơng ty xun quốc gia. Hiện có khoảng 500 cơng ty
xun quốc gia kiểm sốt 25% tổng sản phẩm thế giới và giá trị trao dổi của các cơng ty nầy tương
đương ¾ giá trị thương mại tồn cầu.
+ Sự sáp nhập và hợp nhất các cơng ty thành những tập đồn lớn tăng lên nhanh chóng vào những
năm cuối thế kỷ XX nhằm tăng cường khả năng cạnh tranh trên thị trường.
+ Sự ra đời của các tổ chức liên kết kinh tế , thương mại , tài chính quốc tế và khu vực ( như IMF,
WB, WTO, EU , ASEAN, ) có vai trò quan trọng trong việc giải quyết những vấn đề kinh tế chung
của thế giới và khu vực.
b/ Thời cơ và thách thức:
Tồn cầu hóa là một xu thế khách quan và có tính hai mặt:
- Tích cực: thúc đẩy sự phát triển nhanh, mạnh của lực lượng sản xuất, làm chuyển biến cơ cấu kinh tế,
làm gia tăng tốc độ tăng trưởng và hiệu quả kinh tế.
- Tiêu cực: làm trầm trọng thêm bất cơng xã hội, phân hóa giầu nghèo, dẫn tới nguy cơ làm mất bản
sắc văn hóa dân tộc, xâm phạm nền độc lập tự chủ


Vì vậy, tồn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển.

17
Câu 30. Xu thế tồn cầu hóa được thể hiện trên những lĩnh vực nào? Vì sao nói:
Tồn cầu hóa vừa là thời cơ, vừa là thách thức đối với các nước đang phát triển?
Câu 31. Các xu thế phát triển của thế giới hiện nay là gì? Những thời cơ và thách
thức đặt ra cho dân tộc VN trong cơng cuộc đổi mới và hội nhập quốc tế như thế
nào?
a/ Các xu thế:
- Các nước điều chỉnh chiến lược phát triển lấy kinh tế làm trọng điểm để xây dựng sức mạnh tổng
hợp của quốc gia thay thế cho chạy đua vũ trang.
- Sự điều chỉnh quan hệ giữa các nước lớn theo chiều hướng đối thoại, thỏa hiệp, tránh xung đột trực
tiếp nhằm tạo nên một môi trường quốc tế thuận lợi, giúp họ vươn lên mạnh mẽ. Mối quan hệ giữa các
nước lớn ngày nay mang tính hai mặt: mâu thuẫn và hài hòa, cạnh tranh và hợp tác, tiếp xúc và kìm
chế.
- Hòa bình và ổn định là xu thế chủ đạo, nhưng ở nhiều khu vực vẫn diễn ra nội chiến và xung đột,
nguy cơ khủng bố và chủ nghĩa li khai
- Xu thế toàn cầu hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ, trở thành một xu thế chủ quan, tạo nên thời cơ và
thách thức cho các quốc gia đang phát triển.
b/ Những thời cơ và thách thức đặt ra cho dân tộc VN:
- Thời cơ: Nguồn vốn, công nghệ, kinh nghiện quản lí, thị trường rộng lớn, sự phân công lao
động xã hội tạo cơ hội cho VN. Chúng ta có thể mở rộng quan hệ hợp tác hữu nghị, tận dụng
những thành tựu KH – KT và các nguồn lực khác của thế giới, nhanh chóng đưa đất nước tiến
lên.
- Thách thức: Thách thức lớn nhất của chúng ta là trình độ lực lượng SX còn thấp kém. Ngoài ra
còn có âm mưu diễn biến hào bình, nguy cơ chệch hướng XHCN, nguy cơ suy thoái đạo đức,
đánh mất bản sắc dân tộc tình trạng ô nhiễm môi trường, bệnh tật, tai nạn giao thông
LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ 1919 - 1954
Bài 12 PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 1925
a/ Nguyên nhân, mục đích
- Nguyên nhân: Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng nề.

- Mục đích:
+ Nhằm bù đắp những tổn thất do chiến tranh gây ra.
+ Củng cố lại địa vị kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa.
=> Pháp đẩy mạnh khai thác bóc lột thuộc địa, trong đó có Việt Nam.
b/Chính sách khai thác:
- Thời gian: Từ 1919 - 1929
- Quy mô, tốc độ: Pháp đầu tư với quy mô lớn, tốc độ nhanh, từ 1924 đến 1929 số vốn đầu tư lên
khoảng 4 tỉ phrăng.
- Cụ thể:
+Nông nghiệp : ưu tiên vốn chủ yếu xây dựng đồn điền trồng cao su
+Công nghiệp: ưu tiên cho ngành khai mỏ (than đá), phát triển 1 số ngành chế biến: xay xát, dệt,
diêm. gỗ, giấy …
+Thương nghiệp có bước phát triên mới ; quan hệ lưu thông buôn bán nội địa được đẩy mạnh, ngoại
thương do Pháp nắm
+ Giao thông vận tải: mở rộng, đô thị phát triển, dân cư đông .
+Tài chính : Ngân hàng Đông Dương nắm quyền chỉ huy toàn bộ nền kinh tế ĐD.
+ Ngoài ra , Pháp còn tăng thuế.
18
Câu 1: Chính sách khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Việt Nam
sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất?
Câu 2: Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Việt Nam đã dẫn
đến những chuyển biến như thế nào về kinh tế và xã hội Việt Nam?
a/ Kinh tế :
- Do có sự đầu tư vốn, kĩ thuật nên kinh tế Pháp ở Đông Dương có bước phát triển mới.
- Tuy nhiên, kinh tế VN do bị kìm hãm nên mất cân đối, nghèo nàn, lệ thuộc vào kinh tế của Pháp.
b/Xã hội :
- Cùng với sự chuyển biến về KT, xã hội Việt Nam có sự phân hóa sâu sắc, bên cạnh các tầng lớp giai
cấp xã hội cũ ( địa chủ và nông dân), xuất hiện những tầng lớp giai cấp xã hội mới: tiểu tư sản, tư sản
và công nhân.
+ Giai cấp địa chủ phong kiến : tiếp tục bị phân hoá trong đó một bộ phận không nhỏ tiểu và trung

địa chủ có tinh thần dân tộc, tham gia phong trào dân tộc dân chủ , chống Pháp và tay sai khi có điều
kiện.
+ Giai cấp nông dân : Chiếm hơn 90 % dân số, bị thực dân và phong kiến áp bức bóc lột nặng nề.
Nông dân là một lực lượng đông đảo, hăng hái nhất của cách mạng.
+ Giai cấp tiểu tư sản : phát triển nhanh về số lượng. Họ có tinh thần dân tộc , chống đế quốc và tay
sai => Họ là lực lượng quan trọng của cách mạng.
+ Giai cấp tư sản :
* Ra đời sau CTTG I, thế lực non yếu, lại bị cạnh tranh chèn ép và phân hóa thành 2 bộ phận:
* Tư sản mại bản: quyền lợi gắn chặt với tư bản Pháp => là đối tượng của cách mạng
* Tư sản dân tộc: có tinh thần dân tộc dân chủ nhưng dễ thỏa hiệp
+ Giai cấp công nhân :
* Ra đời sớm, ngày càng phát triển về số lượng và chất lượng ( từ 10 vạn người tăng lên 22 vạn
người)
* Ngoài những đặc điểm chung của công nhân thế giới, công nhân VN còn có những đặc điểm
riêng: bị 3 tầng áp bức ( tư bản Pháp, PK và TS dân tộc); Có quan hệ gắn bó với nông dân ; Kế thừa
truyền thống yêu nước của dân tộc , sớm chịu ảnh hưởng của trào lưu cách mạng vô sản .
nhanh chóng vươn lên trở thành lực lượng thống nhất, nắm lấy ngọn cờ lãnh đạo cách mạng giải
phóng dân tộc ở nước ta.

a/Phan Bội Châu.
- Trước chiến tranh thế giới thứ nhất ông hoạt động theo khuynh hướng DCTS
- Sau nhiều năm hoạt động cứu nước ở Nhật và TQ , PBC bị giới quân phiêt bắt (1913) đến cuối năm
1917 mới được thả.
- Cách mạng tháng 10 và sự ra đời của nước Nga Xô Viết => ảnh hưởng và làm thay đổi quan điểm
cách mạng của PBC
- Năm 1925 bị thực dân Pháp , kết án tù và đưa về an trí ở Huế.
b/ Phan Châu Trinh.
- Sau chiến tranh thế giới thứ nhất, PCT tiếp tục các hoạt động yêu nước tại Pháp.
- Năm 1925 , PCT về nước , tiếp tục hoạt động theo khuynh hươngd DCTS được nhiều người hưởng
ứng.

- Năm 1926, ông qua đời do bệnh nặng.
c/ Việt kiều ở Pháp và Trung Quốc:
+ Ở Pháp: đã tham gia hoạt động yêu nước , chuyển tài liệu , sách báo tiến bộ về nước.Năm 1925
Hội những người lao động trí óc ở Đông Dương ra đời .
+ Ở Trung Quốc: Nhóm thanh niên yêu nước thành lập tổ chức “Tâm tâm xã”, ám sat toàn quyền
Meclanh => gây tiếng vang lớn.
19
Câu 3: Hoạt động của Phan Bội Châu , Phan Châu Trinh và một số người Việt Nam
sống ở nước ngoài.(1919 – 1925)?
Câu 4: Hoạt động của tiểu tư sản , tư sản và công nhân Việt Nam từ 1919 – 1925?
a/Tư sản :
- Phong trào: “ chấn hưng nội hóa, bài trừ ngoại hóa”
- Năm 1923: Chống độc quyền cảng Sài Gòn, độc quyền xuất khẩu lúa gạo của thực dân Pháp.
- Thành lập các tổ chức chính trị: Đảng Lập hiến.
b/Tầng lớp Tiểu tư sản trí thức:
- Thành lập các tổ chức chính trị: Việt Nam nghĩa đoàn , Hội Phục Việt , Đảng Thanh niên với nhiều
hình thức hoạt động sôi nổi.
- Ra nhiều tờ báo tiến bộ : Chuông rè , An Nam trẻ , Người nhà quê, …
- Tiêu biểu: cuộc đấu tranh đòi thả Phan Bội Châu (1925) và để tang Phan Chu Trinh ( 1926)
c/ Giai cấp công nhân :
- Các cuộc đấu tranh ngày càng nhiều hơn song còn lẻ tẻ và tự phát.
- Tiêu biểu: + Công nhân Sài Gòn - Chợ Lớn đã thành lập tổ chức Công hội.
+ Tháng 8/1925 , công nhân xưởng Ba Son bãi công , đánh dấu bước tiến mới của phong
trào công nhân VN chuyển từ tự phát sang tự giác.
a/Tiểu sử:
Sinh ngày 19/5/1890 tại Làng Sen – xã Kim Liên - huyện Nam Đàn - Tỉnh Nghệ An.
Tên thật là Nguyễn Sinh Cung, ông sinh ra trong một gia đình nhà nho nghèo yêu nước, vùng quê có
truyền thống đấu tranh; trước cảnh nước mất, nhà tan, các cuộc đấu tranh đều thất bại, bế tắc => ông
đã quyết định ra đi tìm đường cứu nước.
- 5/6/1911 tại bến Nhà Rồng (Sài Gòn), chàng thanh niên Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu

nước.
b/ Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc từ 1911 – 1930:
- Từ năm 1911 đến năm 1917, ông đã đi nhiều nước trên thế giới. => Ông đã thấy ở đâu cũng vậy bọn
đế quốc chuyên đi áp bức bóc lột người khác, còn người lao động thì bị bóc lột, ông phân biệt được
bạn và thù.
- Cuối năm 1917, Ông trở về Pháp và gia nhập Đảng xã hội Pháp ( 1919)
- Tháng 6/1919 , Ông gửi Bản yêu sách của nhân dân An Nam đến hội nghị Vecxai => gây tiếng vang
lớn, giúp ông nhận rõ bộ mặt của bọn đế quốc.
- Tháng 7 – 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc
và thuộc địa của Lênin tìm được đường lối cứu nước, giải phóng dân tộc.
- Tháng 12 – 1920,Tại đại hội Đảng Xã hội Pháp ( đại hội Tua ), Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành
gia nhập Quốc Tế Cộng Sản và tham gia sáng lập Đảng Cộng Sản Pháp.=> đánh dấu bước chuyển
biến quan trong trong tư tưởng và cuộc đời hoạt động của NAQ đi từ chủ nghĩa yêu nước đến với chủ
nghĩa cộng sản.
- Năm 1921, thành lập Hội liên hiệp các thuộc địa tập hợp lực lượng chống thực dân.
- Sáng lập Báo người khổ , tham gia viết bài cho các báo Nhân đạo , Đồi sống công nhân , viết cuốn
sách Bản án chế độ thực dân Pháp.
- Năm 1923, sang Liên Xô dự Hội nghị Quốc tế Nông dân .
- Năm 1924, dự Đại hội Quốc tế Cộng sản lần thứ V
- Tháng 11 năm 1924, Nguyễn Ái Quốc về Quảng Châu (Trung Quốc) để tuyên truyền , xây dựng tổ
chức cách mạng cho nhân dân VN.
- 2/1925, Nguyễn Ái Quốc đã lựa chọn, giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã, lập ra
Cộng sản đoàn.
- 6/1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập hội Việt Nam Cách Mạng thanh niên, ra tờ Báo Thanh Niên làm
cơ quan ngôn luận của hội, mở các lớp huấn luyện chính trị
20
Câu 5: Hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ( từ 1911 – 1930)?
- 7/1925, cùng với một số nhà yêu nước Triều Tiên, Inđônêxia…Nguyễn Ái Quốc lập ra Hội Liên
Hiệp Các Dân Tộc bị áp bức ở Á Đông.
- Đầu năm 1927, tác phẩm Đường Kách mệnh, gồm những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc ở các lớp

huấn luyện tại Quảng Châu, được xuất bản .
- Cuối năm 1929, từ Xiêm ( Thái Lan) về Hương Cảng (TQ),triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập
Đảng.
- Đầu năm 1930, Nguyễn Ái Quốc chủ trì Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Hương Cảng
( Trung Quốc ) thành một Đảng duy nhất: ĐCS Việt Nam.
=> Tác dụng của những hoạt động: là bước trực tiếp chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho
sự ra đời chính Đảng vô sản ở VN .
* Công lao to lớn đầu tiên:
- Tìm ra con đường cứu nước giải phóng dân tộc đúng đắn cho nhân dân VN, mở đường giải quyết
cuộc khủng hoảng đường lối cách mạng ở VN .

BÀI 13
PHONG TRÀO DÂN TỘC DÂN CHỦ Ở VIỆT NAM
TỪ 1925 ĐẾN NĂM 1930
a/ Hội VN Cách Mạng thanh niên:
* Hoàn cảnh ra đời:
- Tháng 11/1924, NAQ về Quảng Châu Trung Quốc, liên lạc với những người VN yêu nước trong tổ
chức Tâm tâm xã.
- Tháng 2/1925, Lựa chọn , giác ngộ một số thanh niên tích cực trong Tâm tâm xã => lập ra Cộng
sản đoàn
- Tháng 6/1925 , thành lập Hội VN cách mạng thanh niên để lãnh đạo quần chúng đấu tranh đánh đổ
đế quốc và tay sai.
*Hoạt động:
- Mở các lớp huấn luyện chính trị đào tạo thanh niên yêu nước thành chiến sĩ cách mạng, đưa về nước
hoạt động.
- Ra tuần báo “thanh niên” làm cơ quan ngôn luận của hội.
- Năm 1927 xuất bản cuốn sách Đường Kách mệnh trang bị lý luận cách mạng cho cán bộ CM ,
tuyên truyền đến giai cấp công nhân và các tầng lớp nhân dân VN.
- Xây dựng cơ sở trong nước: đến năm 1929 hầu khắp cả nước đều có cơ sở của hội, số hội viên tăng
nhanh.

- Năm 1928,Thực hiện chủ trương vô sản hóa  để tuyên truyền giác ngộ ý thức chính trị cho công
nhân =>phong trào công nhân phát triển mạnh mẽ sang giai đoạn tự giác , trở thành nòng cốt của
phong trào dân tộc trong cả nước.
b/Tân Việt Cách mạng đảng
+ Sự thành lập: ngày 14/ 7/1925, do một số tù chính trị ở Trung kỳ và một nhóm sinh viên thành lập,
sau đổi thành Hưng Nam và đến 14/7/1928 đổi thành Tân Việt Cách mạng đảng (Đảng Tân Việt)
+ Thành phần: trí thức nhỏ và thánh niên tiểu tư sản yêu nước.
+ Địa bàn hoạt động chủ yếu: Trung kỳ.
+ Hoạt động: Hoạt động trong lúc Hội VNCMTN đang phát huy ảnh hưởng mạnh mẽ Tân Việt CM
Đảng bị phân hóa :một số gia nhập tổ chức Thanh niên , số còn lại tích cực chuẩn bị để thành lập
chính đảng vô sản.
c/ Việt Nam Quốc dân đảng
21
Câu 6: Sự ra đời và hoạt động của ba tổ chức cách mạng?
+ Sự thành lập: ngày 25/12/1927 từ tổ chức hạt nhân là Nhà xuất bản Nam Đồng thư xã do Nguyễn
Thái Học, Nguyễn Khắc Nhu lãnh đạo.Đây là chính đảng CM theo khuynh hướng DCTS , đại biểu
cho tư sản dân tộc.
+ Mục tiêu : đánh đổ giặc Pháp , đấnh đổ ngôi vua , thiét lập dân quyền.
+ Thành phần chủ yếu: tư sản, binh lính, sĩ quan người Việt trong quân đội Pháp, học sinh, sinh viên,
viên chức…
+ Hoạt động: - Tổ chức cơ sở quần chúng ít, địa bàn hoạt động hẹp( Bắc kỳ.), tổ chức lỏng lẻo , sớm
bị thực Pháp khủng bố.
- Tiêu biểu: Khởi nghĩa Yên Bái (9/2/1930) => bị thất bại nhanh chóng sau 1 tuần =>
báo hiệu sự thất bại vai trò của VNQD Đảng và khuynh hướng dân chủ tư sản trong lịch sử dân tộc.
a. Hoàn cảnh:
- Năm 1929, phong trào đấu tranh của các tầng lớp nhân dân phát triển mạnh mẽ , lan rộng đặc biệt là
phong trào công nhân, nông dân theo con đường vô sản. => Yêu cầu có 1 chính đảng để lãnh đạo.
- Tháng 3/1929 , Chi bộ cộng sản đầu tiên đựoc thành lập ở Bắc kỳ => đẩy mạnh cuộc vận động
chuẩn bị cho việc thành lập Đảng.
b. Sự ra đời của 3 tổ chức và hoạt động:

+ Đông Dương cộng sản Đảng:
- 17/6/1929, các đại biểu của Hội VNCM thanh niên ở Bắc kỳ đã quyết định thành lập Đông Dương
Cộng Sản Đảng, thông qua Tuyên ngôn, Điều lệ, ra báo Búa liềm làm cơ quan ngôn luận .
- Địa bàn hoạt động: Bắc kỳ và Bắc Trung kỳ
+ An Nam cộng sản Đảng:
- Tháng 8/1929, những hội viên của Hội VNCM thanh niên ở Nam kỳ thành lập An Nam Cộng Sản
Đảng.
- Địa bàn hoạt động: Nam kỳ và Nam Trung kỳ
+ Đông Dương cộng sản liên đoàn:
- Tháng 9/1929, Đảng viên tiên tiến còn lại trong Tân Việt CM Đảng tuyên bố thành lập Đông Dương
Cộng Sản Liên Đoàn.
- Địa bàn hoạt động: Trung kỳ
d. Ý nghĩa ra đời của 3 tổ chức cộng sản:
- Sự ra đời của ba tổ chức cộng sản phản ánh xu thế khách quan của Cách Mạng Việt Nam.
- Chuẩn bị cho sự ra đời 1 chính Đảng ở Việt Nam.
a. Hoàn cảnh:
- Ba tổ chức cộng sản ra đời hoạt động riêng rẽ, tranh giành ảnh hưởng => phong trào CM có nguy cơ
bị chia rẽ => Yêu cầu phải thống nhất các tổ chức cộng sản thành 1 Đảng duy nhất.
- NAQ từ Xiêm về Hương Cảng (TQ), triệu tập hội nghị hơp nhất các tổ chức cộng sản.
- Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản bắt đầu họp từ ngày 6/1/1030 tại Cửu Long
( Hương Cảng , TQ) do NAQ triệu tập và chủ trì.
b. Nội dung của HN:
+ Hội nghị đã thảo luận và nhất trí thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất lấy tên
là ĐCSVN.
22
Câu 7: Sự xuất hiện các tổ chức cộng sản năm 1929 và ý nghĩa?
Câu 8: Hội nghị thành lập ĐCSVN: Hoàn cảnh, nội dung và ý nghĩa?
+ Thông qua Chính cương vắn tăt , Sách lược vắn tắt của Đảng do NAQ soạn thảo. => Gọi là
Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng =>Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng Cộng sản Việt Nam
là cương lĩnh giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn đề dân tộc và vấn đề giai cấp.

c. Ý nghĩa: Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản Việt nam mang tầm vóc lịch sử của một Đại hội
thành lập Đảng.
a. Nội dung:
- Đường lối chiến lược cách mạng : là tiến hành “tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng
để đi tới xã hội cộng sản”
- Nhiệm vụ của cách mạng: đánh đổ đế quốc Pháp, bọn phong kiến và tư sản phản cách mạng làm cho
nước Việt Nam độc lập tự do, lập chính phủ công nông binh, …
- Lực lượng cách mạng gồm: Công, Nông, tiểu tư sản , trí thức. Với phú nông, trung tiểu địa chủ và tư
sản dân tộc thì lợi dụng hoặc trung lập họ.
- Lãnh đạo cách mạng: Đảng cộng sản Việt Nam.
- Vị trí: Cách mạng Việt Nam phải liên minh với các dân tộc bị áp bức và vô sản thế giới.
b. Nhận xét:
Đây thực sự là một cương lĩnh cách mạng giải phóng dân tộc sáng tạo, kết hợp đúng đắn vấn
đề dân tộc và vấn đề giai cấp. Độc lập và tự do là tư tưởng cốt lõi của cương lĩnh này
- Là kết quả cuộc đấu tranh giai cấp và dân tộc ở Việt nam, là sự lựa chọn của lịch sử.
- Là sản phẩm tất yếu của sự kết hợp giữa chủ nghĩa Mac Lênin với phong trào công nhân và phong
trào yêu nước.
- Tạo ra bước ngoặt vĩ đại trong lịch sử cách mạng Việt Nam. Từ đây cách mạng Việt Nam có đường
lối đúng đắn khoa học, sáng tạo.
- Là bước chuẩn bị đầu tiên có tính chất quyết định cho những bước phát triển nhảy vọt của cách mạng
Việt Nam.
- Cách mạng Việt Nam trở thành bộ phận của cách mạng thế giới.
CHƯƠNG II
VIỆT NAM TỪ NĂM 1930 ĐẾN NĂM 1945
BÀI 14: PHONG TRÀO CÁCH MẠNG 1930-1935
a/ Nguyên nhân :
- Tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933.=> đời sống nhân dân cực khổ => mâu
thuẫn dân tộc, giai cấp gay gắt.
- Đàn áp khủng bố của thực dân Pháp sau khởi nghĩa Yên Bái.
- Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời đã lãnh đạo phong trào đấu tranh.

b/Diển biến và kết quả :
- Từ tháng 2-4/1930 : nổ ra nhiều cuộc đấu tranh của công nông . đòi cải thiện đời sống như tăng
lương , giảm giờ làm , giảm sưu thuế…
- Tháng 5: đã diến ra nhiều cuộc đấu tranh trong phạm vi cả nước nhân ngày 1/5.
- Trong các tháng 6,7,8 tiếp tục nổ ra các cuộc đấu tranh của công nông và các tầng lớp lao động khác
trong cả nước.
23
Câu 9: Nội dung Cương lĩnh chính trị đầu tiên do Nguyễn Ái Quốc soạn thảo.
Nhận xét về cương lĩnh?
Câu 10: Ý nghĩa lịch sử sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam?
Câu 11: Phong trào cách mạng 1930-1931: Nguyên nhân, diễn biến và kết quả?
- Tháng 9/1930: - phong trào đấu tranh dâng cao ở hai tỉnh Nghệ An ,Hà Tĩnh bằng hình thức biểu
tình có vũ trang tự vệ.
- Tiêu biểu là cuộc biểu tình của nông dân Hưng Nguyên ( Nghệ An) ngày 12/9/1930
quần chúng kéo đến huyện lỵ, phá nhà lao, đốt huỵện đường…chính quyền thực dân phong kiến ở
nhiều làng xã tê liệt, tan rã .Trước tình hình đó , các cấp ủy Đảng thôn xã đứng ra điều hành mọi hoạt
động của làng xã chính quyền Xô Viết hình thành.
a. Sự thành lập: Tháng 9/1030, phong trào cách mạng ở Nghệ - Tĩnh lên cao => chính quyền địch
ở thôn xã bị tan rã => thành lập chính quyền cách mạng: Xô Viết.
b. Hoạt động:
+ Về chính trị :
- Các đội tự về đỏ và tòa án nhân dân được thành lập, thực hiện các quyền tự do dân chủ
cho nhân dân.
- Các đoàn thể cách mạng thu hút đông đảo nhân dân tham gia hoạt động
+ Về kinh tế : chia ruộng đất cho nông dân nghèo , bãi bỏ thuế thân , xóa nợ cho dân nghèo ,
sửa sang cầu cống đê điều , lập các tổ chức để nông dân giúp đỡ nhau sản xuất.
+ Về văn hóa –xã hội : tổ chức dạy chữ quốc ngữ , xóa bỏ tệ nạn xã hội ; trật tự an ninh được
giữ vững.
 Là đỉnh cao của PTCM 1930-1931, là nguồn cổ vũ mạnh mẽ nhân dân trong cả nước. Các
chính sách của chính quyền XV đã đem lại lợi ích cho nhân dân, chứng tổ bản chất ưu việt của

chính quyền mới.
a/ Nội dung cơ bản
- Xác định những vấn đề chiến lược và sách lược của cách mạng Đông Dương: lúc đầu là cách
mạng tư sản dân quyền, sau đó sẽ tiếp tục phát triển, bỏ qua thời kỳ TBCN, tiến thẳng lên con đường
XHCN.
- Hai nhiệm vụ chiến lược của cách mạng là đánh đổ PK và đế quốc, hai nhiệm vụ này có quan hệ
khăng khít với nhau.
- Động lực của cách mạng là giai cấp công nhân và nông dân. Trong đó lãnh đạo cách mạng là giai
cấp công nhân với đội tiên phong là Đảng cộng sản.
- Nêu rõ hình thức và phương pháp đấu tranh, mối quan hệ giữa cách mạng Đông Dương và cách
mạng thế giới.
b/ Một số nhược điểm
- Chưa nêu được mâu thuẩn chủ yếu của xã hội Đông Dương, không đưa được ngọn cờ dân tộc lên
hàng đầu mà nặng về đấu tranh giai cấp và cách mạng ruộng đất.
- Đánh giá không đúng khả năng cách mạng của các tầng lớp Tiểu tư sản, khả năng chống PK ở
mức độ nhất định của giai cấp tư sản dân tộc, khả năng lôi kéo một bộ phận trung, tiểu địa chủ tham
gia mặt trận dân tộc thống nhất chống đế quốc và tay sai.
a/Ý nghĩa lịch sử
- Khẳng định đường lối đúng đắn của Đảng , quyền lãnh đạo của giai cấp công nhân.
24
Câu 12: Xô Viết Nghệ-Tĩnh đã ra đời và hoạt động như thế nào?
Câu 13: Nội dung cơ bản của Luận cương chính trị tháng 10 – 1930 của Đảng cộng
sản Đông Dương. Trong nội dung Luận cương đó có một số nhược điểm gì ?
Câu 14: Ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của phong trào cách mạng 1930 –
1931?
- T trong phong tro, khi liờn minh cụng - nụng hỡnh thnh.
- Phong ro 1930 1931 c quc t cng sn ỏnh giỏ cao , CSD c cụng nhn l phõn b
ca quc t cng sn.
b/ Bi hc kinh nghim
- li cho ng ta nhiu bi hc quớ bỏu v cụng tỏc t tng, xõy dung liờn minh cụng nụng, .

- L cuc tp dt u tiờn ca ng v qun chỳng cho Tng khi ngha thỏng 8 sau ny.
- Thi gian - a im: T ngy 27 n ngy 31/3/1935 hp ti Ma Cao (Trung Quc)
- Ni dung: + Xỏc nh 3 nhim v ch yu ca CS ụng Dng trc mt l: cng c v phỏt trin
ng, tranh th qun chỳng, chng chin tranh quc
+ Thụng qua ngh quyt chớnh tr, iu l ng
+ Bu BCH TW do Lờ Hng Phong lm tng bớ th
- í ngha: ỏnh du ng ó khụi phc c h thng t chc t TW n a phng, khụi
phc c cỏc t chc qun chỳng.
Ni dung Cng lnh chớnh tr Lun cng chớnh tr
Tớnh cht
Cách mạng t sản dân quyền và cách
mạng xã hội chủ nghĩa
Cách mạng t sản dân quyền và cách mạng
xã hội chủ nghĩa
Nhim v
Chống đế quốc, chống phong kiến Đánh đổ phong kiến, đánh đổ đế quốc
Mc tiờu
- Lm cho Vit nam c lp, thnh lp
chớnh ph v quõn i cụng nụng.
- Tch thu sn nghip ca quc v
t sn phn CM chia cho dõn nghốo.
- Lm cho D c lp, thnh lp chớnh
ph v quõn i cụng nụng, tin hnh cỏch
mng rung t trit .
Lực lợng cách
mạng
Công nhân, nông dân liên minh với trí
thức,t sản, tiểu t sản, trung nông
Công nhân và nông dân là hai lực lợng
chính

Lónh o ng cng sn Vit Nam ng cng sn ụng Dng
Quan h quc
t
Cỏch mng Vit Nam l mt b phn
ca CM vụ sn th gii.
Cỏch mng ụng Dng l mt b phn
ca CM vụ sn th gii.
u im
- L cng lnh cỏch mng gii phúng
dõn tc u tiờn ca ng, vch rừ
nhng vn chin lc, sỏch lc
ca cỏch mng VN
- c lp, t do l t tng ct lừi ca
cng lnh, th hin s sỏng to, kt
hp ỳng n vn dõn tc v giai
cp.
- Xỏc nh nhng vn chin lc v sỏch
lc ca cỏch mng ụng Dng, gúp
phn quan trng vo kho tng lớ lun
CMVN
- Trang b cho nhng ngi CS D v khớ
cỏch mng sc bộn u tranh vi cỏc t
tng phi vụ sn.
Hn ch
- Cha thy c mõu thun ch yu ca
mt xó hi thuc a nờn khụng a vn
GPDT lờn hng u.
- ỏnh giỏ khụng ỳng kh nng tham gia
CM ca giai cp TTS, TS dõn tc v trung
tiu a ch.

Bi 15
25
Cõu 15: Ni dung v ý ngha ca i hi i biu ln th nht ca ng (3-
1935)?
Cõu 16.So sỏnh cng lnh chớnh tr u tiờn ca ng do NAQ son tho vi Lun
cng chớnh tr thỏng 10-1930 do TP son tho?

×