Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

huygia v7 tuần 9cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (152.28 KB, 6 trang )

TUẦN 9
TIẾT 33 + 34
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập Làm Văn : VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 2
( Bài Viết Ở Lớp )
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- HS viết tốt bài tập làm văn số 2 theo yêu cầu của bài văn biểu cảm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- HS viết được bài văn biểu cảm về thiên nhiên,thực vật thể hiện tình cảm yêu thương cây cối
theo truyền thống của nhân dân ta
2. Kĩ năng:
- Rèn luyện kĩ năng diễn đạt, trình bày.
3. Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ làm bài
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã ôn lại văn tự sự kết hợp với miêu tả. Hôm nay chúng ta sẽ thực ành viết bài về văn
miêu tả kết hợp với tự sự.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1 : Đề bài :
- GV chép đề bài lên bảng.
* HOẠT ĐỘNG 2 :Yêu cầu chung:
- GV: Nêu yêu cầu chung:
? Xác định kiểu văn bản cần tạo lập?


? Để tạo lập được VB này, ta cần vận dụng
những kĩ năng nào vào bài viết ?
? VB tạo lập cần cần đảm bảo những nội dung
gì?
- GV: Nêu yêu cầu của bài viết. Những yêu cầu
về thái độ trong giờ viết bài của học sinh.
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn
các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, diễn đạt,
kể chuyện ,miêu tả )
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu
mến các loại cây và có ý thức bảo vệ môi
trường.
2. Hình thức:
- Cần xác định đúng yêu cầu của đề bài: Biểu
I. ĐỀ BÀI
- Phát biểu cảm nghĩ về loài cây em yêu.
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung:
a. Thể loại:
Văn biểu cảm
b. Nội dung:
- Viết về một loài cây bất kỳ mà em yêu
thích
- Lưu ý: Phải bộc lộ được tình cảm của mình
đối với loài cây đó.phút đó bạn bè hiện lên
như thế nào?
2. Đáp án chấm:
a. Mở bài (1,5đ)
- Nêu loài cây mà em yêu thích

- Lý do em yêu thích
b. Thân bài(6đ)
- Các phẩm chất của cây (2đ)
- Gía trị của loài cây đó đối với đời sống con
cảm.
- Hình thức viết bài: Văn biểu cảm.
- Bài viết kết hợp tự sự + miêu tả.
- Trình bày sạch, đẹp, khoa học.
3.Thái độ:
- Nghiêm túc trong giờ viết bài.
- Bài viết thể hiện được sự kết hợp nhuần nhuyễn
các kĩ năng đó học (dung từ, đặt câu, diễn đạt,
kể chuyện ,miêu tả )
- Qua bài làm học sinh cần thể hiện tình cảm yêu
mến quý các loại cây và biết chăm sóc bảo vệ
môi trường.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
người(2đ)
- Loài cây trong cuộc sống của em (2đ)
c. Kết bài: (1,5đ)
- Tình yêu của em đối với loài cây đó
( Hình thức trình bày,cách diễn đạt 1đ )
.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
- GV thu bài
- Nhận xét giờ viết bài của H/s
- Xem lại các bước làm văn biểu cảm
- Làm lại đề bài trên vào vở bài tập
- Học bài và làm bài tập bài Quan hệ từ và
chuẩn bị bài Chữa lỗi quan hệ từ

E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…….
…………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
******************************************************
TUẦN 9
TIẾT 35
Ngày soạn
Ngày dạy:
Tiếng Việt :TỪ ĐỒNG NGHĨA
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được khái niệm từ đồng nghĩa.
- Nắm được các loại từ đồng nghiã
- Có ý thức lựa chọn từ đồng nghĩa khi nói và viết.
( Lưu ý : HS đã học từ đồng nghĩa ở bậc Tiểu học )
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hòan toàn.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết từ đồng nghĩa trong văn bản.
- Phân biệt từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
- Sử dụng từ đồng nghĩa phù hợp với ngữ cảnh.
- Phát hiện lỗi và chữa lỗi dùng từ đúng nghĩa.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Khi sử dụng quan hệ từ , ta thường mắc lỗi gì ? khắc phục như thế nào ? cho ví dụ cụ thể .
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong khi nói và viết có những từ phát âm giống nhau nhưng nghĩa của chúng khác xa nhau;
Lại có những từ phát âm khác nhau nhưng nghĩa của chúng lại giống nhau hoặc gần giống nhau…
Vậy các từ đó có tên gọi là gì? Sử dụng chúng như thế nào? Chúng ta sẽ lần lượt tìm hiểu trong
tiết học hôm nay và các tiết học sau
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu khái niệm
Gv: Đọc bản dịch thơ “Xa ngắm thác núi Lư” của
Tương Như.
? Dựa vào kiến thức đã học ở bậc tiểu học hãy tìm các
từ đồng nghĩa với mỗi từ: rọi ,trông.
Hs: Phân biệt.
+ Nghĩa giống nhau.
- Từ “Rọi” và “Soi” –Nghĩa giống nhau.
- Nghĩa của từ “Trông” với “Nhìn”? –Giống nhau.
+ Nghĩa của từ “Trông” với “Ngó, nhòm, liếc…”
gần giống nhau( khác về sắc thái ý trên).
? Vậy em có nhận xét gì về các từ trên( xét mặt
nghĩa)?
? Em thấy từ “Trông” có rất nhiều nghĩa. Em đã tìm
các từ đồng nghĩa với mỗi nghĩa của từ “Trông” từ đó
em có nhận xét gì không?
Hs : Thảo luận (3’) trình bày.
Gv : Định hướng.
? Em hãy tìm thêm một số ví dụ về từ đồng nghĩa?
+ Từ “bố” –Ba,cha, thầy, tía.

+ Từ “Lợn” –Heo…
Gv : Yêu cầu hs đọc ví dụ phần 2-sgk/114.
Em hãy tìm từ đồng nghĩa ở ví dụ 1.
? Hãy so sánh nghĩa của từ “Qủa” “Trái”?
Hs : Phát biểu.
Gv : Giải thích.
+ Qủa và trái có ý nghĩa giống nhau.
(Qủa là tên gọi dùng của các tỉnh phía bắc, trái là tên
gọi dùng của các tỉnh phía nam).
? Thử thay thế vị trí cho nhau của 2 từ này? Từ đó em
rút ra kết luận gì?
Hs : Dựa vào ý 1 phần ghi nhớ trả lời.
Gv: Yêu cầu hs đọc ví dụ 2-sgk/114.
? Cho biết 2 từ “Bỏ mạng” “Hi sinh” có nghĩa giống
nhau ở chỗ nào? Khác nhau ở chỗ nào?
Hs tự bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng.
* Thảo luận 3p: Quan sát những từ đồng nghĩa sau:
a. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
b. Ăn, xơi, chén.
GV :Yêu cầu hs thay thế những từ đồng nghĩa trên
trong cùng một ngữ cảnh? < Dãy a >
HS : Nhận xét.
? Như vậy em rút ra được điều gì khi sử dụng từ đồng
nghĩa?
Hs :Trả lời.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Thế nào là từ đồng nghĩa.
a.Ví dụ :
* Rọi: Chiếu, soi.
* Trông:

- Nhìn, ngó, nhòm, liếc
- Trông coi, chăm sóc, coi sóc…
- Mong, hy vọng, trông mong.
-> Nghĩa giống nhau hoặc gần giống
nhau.
b. Kết luận : Ghi nhớ 1: sgk/114.
- Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa
giống nhau hoặc gần giống nhau. Một từ
nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
2. Các loại từ đồng nghĩa
a. Ví dụ : sgk / 114.
- Ví dụ 1: Qủa = Trái.
=> Nghĩa giống nhau, có thể thay thế
cho nhau.
=> Từ đồng nghĩa hoàn toàn.
- Ví dụ 2:sgk /114.
- Bỏ mạng (chết): chết vô ích, coi khinh.
- Hy sinh (chết): chết vì nghĩa vụ lý
tưởng cao cả-> sắc thái kính trọng, cao
cả.
-> Nghĩa giống nhau, sắc thái ý nghĩa
khác nhau
=> Từ đồng nghĩa không hoàn toàn.
b. Kết luận: Ghi nhớ 2 SGK/114
3. Sử dụng từ đồng nghĩa.
a. Xét VD
- Vda. Tàu hoả, xe lửa, xe hoả.
-> Có thể thay thế cho nhau.
- Vdb. Ăn, xơi, chén.

-> Không thể thay thế cho nhau.
b. Kết luận: Ghi nhớ 3: Sgk/115.
II. LUYỆN TẬP:
1. Bài 1/115.
- Tìm từ đồng nghĩa với các từ đã cho
- Gan dạ = Can đảm- Tên lửa = Hoả tiễn
- Nhà thơ = Thi sĩ - Chó biển = Hải Cẩu
- Mổ xẻ = Phẫu thuật- Đòi hỏi =Nhu cầu
- Của cải= Tài sản - Lẽ phải = Chân lí
- Loài người= Nhân loại - Thay mặt =
Gv : Phân tích.
-> Không thể thay thế cho nhau. Nếu thay thế thì sắc
thái ý nghĩa sẽ thay đổi.
? Từ đó em thấy sử dụng từ đồng nghĩa cần phải ghi
nhớ gì?
Hs: Dựa vào ghi nhớ trả lời.
Gv : Gọi 1 hs thực hiện phần ghi nhớ -sgk/115.
*HOẠT ĐỘNG 2 : Hướng dẫn luyện tập
- Hs: Đọc bài 1, 2, 3/115. Nêu yêu cầu của đề bài.
GV: Gọi hs lên bảng làm, dưới nhận xét.
GV: Giao bài tập hs thực hiện ở nhà.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Về nhà học bài, làm bài tập 8.
- Soạn bài “ Cách lập ý của bài văn biểu cảm”.
Đại diện – Tàu biển = Hải quân - Nước
ngoài = Ngoại quốc- Năm học = Niên
khoá.
2. Bài tập 2/115
- Máy thu thanh = Ra- đi- ô
- Sinh tố = Vi- ta – min.

- Xe hơi = Ô – tô
- Dương cầm = Pi- a- nô.
3. Bài tập 3/115
- Hòm = Rương, Thìa = Muỗng, Mũ =
Nón, Cha = Tía, Muôi = vá
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………………………………
*****************************************************
TUẦN 9
TIẾT 36
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tập làm văn:CÁCH LẬP DÀN Ý CỦA BÀI VĂN BIỂU CẢM
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hiểu được cách lập ý đa dạng của bài văn biểu cảm để có thể mở rộng phạm vi, kĩ năng làm bài
văn biểu cảm.
- Nhận ra cách viết của một đoạn văn.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Ý và cách lập ý trong bài văn biểu cảm.
- Những cách lập ý thường gặp của bài văn biểu cảm.
2. Kĩ năng:
- Biết vận dụng các cách lập ý hợp lí đối với các đề văn cụ thể.
3. Thái độ:
- Tự giác học tập, sử dụng linh hoạt từ đồng nghĩa trong giao tiếp
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định : Lớp 7a1………………7a2
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra việc soạn bài của học sinh.
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong lớp chúng ta em nào thường xuyên ghi nhật kí ? Khi em tái hiện các cảm xúc của minh
trên dòng dòng, trang nhật kí nối dài trong đêm thì chính là lúc em đang viết văn biểu cảm đấy.
Viết để làm sống lại những cảm xúc, những ấn tượng không thể nào quyên trong ngày hoặc một
vài ngày trước đó. Vậy viết văn biểu cảm ở đâu có gì thật xa lạ , khó khăn ? Có điều khi viết loại
văn bản này , ( So với viết nhật kí ) thì vẫn cần suy nghĩ, sắp xếp bố cục , trao chuốt lời văn nhiều
hơn mà thôi.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu những cách lập
ý
GV : Gọi hs đọc đoạn văn 1-sgk/117.
? Đoạn văn nói về chủ đề gì?- Công dụng của
cây tre - Đời sống con người, dân tộc Việt
Nam.
? Câu văn đầu tiên tác giả trình bày ý gì?
Hs : Bộc lộ, GV nhận xét, ghi bảng
? Các câu văn tiếp theo tác giả trình bày ý gì?
Bằng hình thức nào?
Hs : Lần lượt trả lời,
- Dựa vào đặc điểm nào của cây tre mà người
viết đã liên tưởng, tưởng tượng như thế?
Hs: Gạch trong sgk từ câu “Tre xanh vẫn
là…”.
- Như vậy em thấy ở đoạn văn này tác giả đã
lập ý bằng cách nào? –Rút ra ý 1.
Gv : Gọi hs đọc đoạn văn 2 –sgk/118.

? Ở đoạn văn đầu tác giả giới thiệu với chúng
ta điều gì? Dựa vào ý nào mà em biết được
điều đó?
Hs: Tự bộc lộ –Như sgk/118.
? Ở câu chuyển “Đến bây giờ tôi hiểu ra…”
cho ta biết thêm điều gì, về ý tác giả đã trình
bày ở trên.
? Vậy đoạn văn 2 tác giả đã lập ý bằng cách
nào?
Hs : Thảo luận , trình bày.
Gv : Giảng. + Hồi tưởng quá khứ, thể hiện
cảm xúc của tác giả đối với con gà đất
– Một đồ chơi dân gian thuở ấu thơ và mở
rộng ra là cảm nghĩ đến với con trẻ.
Hs đọc đoạn văn 3a/118.
? Đoạn văn này tác giả thể hiện tình cảm ->Cô
giáo như thế nào?
+ Dùng những từ ngữ biểu cảm: Ôi cô giáo
rất tốt… em nhớ đến cô… như một người mẹ.
? Xuất phát từ tình cảm thân yêu đối với cô
giáo, tác giả đã tưởng tượng những gì?
HS :Trả lời.
? Việc nhớ lại kỷ niệm có tác dụng gì với bài
văn biểu cảm?
Gv : Yêu cầu -Hs đọc đoạn văn 4-sgk/119-120.
? Đối tượng của nhà văn là ai? Hình ảnh người
U hiện lên qua từ ngữ, chi tiết nào?
- Hs: Gạch sgk/120.
- Tác giả sử dụng nghệ thuật gì đ diễn đạt ý “U
già”? Miêu tả bằng cách quan sát kỹ.

? Từ đó tác giả bộc lộ cảm xúc gì?
I. TÌM HIỂU CHUNG:
1. Những cách lập ý thường gặp trong bài
văn biểu cảm :
a. Liên hệ hiện tại với tương lai
- Đoạn 1: Sgk/117
- Hiện tại : Từ ý : “quen dần với sắt , thép …”
- Tương lai : “Tre còn mãi ,toả bóng mát .”
- Liên tưởng đến con người ngay thẳng ,thuỷ
chung ,can đảm .

lập ý bằng cách liên hệ hiện tại với tương
lai .
- Đoạn 2: sgk/118
- Lòng say mê con gà đất (quá khứ)
- Đến bây giờ…(hiện tại)
b. Lập ý bằng cách hồi tưởng quá khứ để
suy nghĩ về hiện tại
- Đoạn 3 sgk/119 3a>
- Kỷ niệm về cô giáo  tình cảm không bao
giờ quên cô,nhớ mãi
 tưởng tượng tình huống về cô giáo
c. Tưởng tượng tình huống,hứa hẹn , mong
ước.(3b)
- Từ cực Bắc về cực Nam ở trên núi nhớ về
vùng biển
 tình huống tuởng tượng giả định

Niềm mong ước
- Đoạn văn 4: sgk/119-120

- Hình dáng người U già
d. Quan sát, suy ngẫm
2. Kết luận : Ghi nhớ: sgk/121
II. LUYỆN TẬP:
Đề : Cảm xúc về con mèo.
Lập ý :
1. Hoàn cảnh nuôi mèo: Do nhà quá nhiều
chuột, do thích mèo đẹp, do có ngưòi bạn cho
mèo
2. Quá trình nuôi dưỡng quan sát hoạt động
của con mèo: Thái độ, cử chỉ, của người nuôi
và của con mèo.Mèo tập dượt bắt chuột và kết
quả. Nhận xét : Ngoan( hư), không ăn vụng
( ăn vụng ) Bắt chuột giỏ ( lười)
3. Quá trình hình thành tình cảm của ngưòi
với con mèo : Ban đầu thích vì mèo đẹp, ( Màu
lông, mắt, tiếng kêu, hình dáng ). Sau đó thấy
quý mến vì ngoan ngoãn, bắt chuột giỏi, thấy
quấn quýt như người bạn nhỏ.
4. Cảm nghĩ: Con mèo cũng có một đời sống
tình cảm. Biết cư sử tốt với người tốt, xả t5hân
+ Lòng thương cảm, hối hận vì mình đã thờ ơ
vô tình.
? Tóm lại có những dạng lập ý nào cho bài văn
biểu cảm?
Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. (Hs đọc ghi nhớ:
sgk/121)
*HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn luyện tập.
- Hs đọc đề luyện tập-sgk/120.
- Em hãy thao tác các ý:

- Tìm hiểu đề-Tìm ý cho bài văn.
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
vì người tốt. diệt chuột làm sạch môi trường.
Căm giận bọn bất lương chuyện đi bắt chộm
mèo để bán.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC:
- Nhắc lại các cách lập ý của bài văn biểu cảm
- Về nhà xem lại bài học , ghi nhớ ,làm các đề
còn lại
- Soạn bài “Cảm nghĩ trong đên thanh tĩnh và
ngẫu nhân viết nhân buổi mới về quê”.
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………
…….……………………………………………………………………………………………………

******************************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×