Tải bản đầy đủ (.doc) (13 trang)

huygia v7 tuần 17,18cktkn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (195.81 KB, 13 trang )

TUẦN 17
TIẾT 65
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản :SÀI GÒN TÔI YÊU
- Minh Hương -
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Thấy được vẻ đẹp sâu sắc, thiên nhiên, con người và tình cảm đậm đà,sâu sắc của tác giả
với Sài Gòn.
- Nắm được nghệ thuật biểu hiện tình cảm, cảm xúc với tác giả.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Nét đẹp riêng của thành phố Sài Gòn: Thiên nhiên, khí hậu, cảnh quan và phong cách
con người.
- Nghệ thuật biểu cảm nông nhiệt, chân thành của tác giả.
2. Kĩ năng:
- Đọc - hiểu văn bản tuỳ bút có sử dụng các yếu tố miêu tả và biểu cảm.
- Biểu hiện tình cảm, cảm xúc về một sự việc qua những hiểu biết cụ thể.
3. Thái độ:
- Tình yêu Sài Gòn, mong muốn được đến thăm Sài Gòn.
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Giới thiệu về tác giả Vũ Bằng và tác phẩm “ Mùa xuân của tôi”
? Qua bài văn em cảm nhận được gì đậm nét nhất về cảnh sắc mùa xuân miền Bắc và
ngòi bút tài hoa tinh tế của tác giả ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Sài Gòn hòn ngọc của Đông Nam Á- “Thành Phố Hồ Chí Minh rực rỡ tên vàng- Thành phố trẻ
lớn nhấn Miền Nam vừa kỉ niệm 300 năm tuổi…….đã hiện lên vừa khái quát vừa cụ thêtrong một


tình yêu của một con người đã từng sống ở nơi đây hơn nử thế kỉ như thế nào?
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1:Tìm hiểu về tác giả, tác
phẩm
? Em biết gì về tác giả Minh Hương và bài tuỳ
bút “Sài gòn tôi yêu “
• *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS tìm hiểu
văn bản
GV: Nêu cách đọc bài , đọc mẫu một đoạn , gọi
hs đọc tiếp . Kiểm tra việc đọc các chú thích của
hs , giải thích một số từ khó , từ địa phương ?
? Tìm hiểu đại ý và bố cục bài?
-HS: Tự bộc lộ
? Yêu cầu hs đọc lại đoạn 1 và cho biết nội dung
chính đoạn vừa đọc .
I. GIỚI THIỆU CHUNG:
1. Tác giả: Minh Hương . Đọc sgk/171
2. Tác phẩm:Tuỳ bút .
II. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
1. Đ ọc – tìm hiểu từ khó
2. Tìm hiểu văn bản:
a. Bố cục: Chia ba phần
b. Đại ý:
- Bài văn thể hiện tình cảm yêu mến và
những ấn tượng bao quát của tác giả về Sài
gòn qua phương diện chính : thiên nhiên , khí
hậu thời tiết , cuộc sống sinh hoạt của thành
phố , cư dân và phong cách con người sài gòn
? Sự cảm nhận của tác giả về thiên nhiên , khí
hậu đặc biệt của sài gòn được thể hiện qua những

chi tiết nào?
? Những nét riêng biệt nào được nhắc tới ?
- HS:- Cảm nhận về hiện tượng thời tiết. Cảm
nhận về sự thây đổi nhanh chóng , đột ngột của
thời tiết . Cảm nhận về không khí , nhịp sống đa
dạng của thành phố .
? Em hãy nhận xét nghệ thuật đặc sắc của đoạn
văn vừa tìm hiểu ?
HS: Tự bộc lộ ,
? Qua đó , hãy nhận xét về sự cảm nhận của tác
giả ?Tình cảm của tác giả được thể hiện ntn? Qua
những câu văn nào ?
- Hs: Nêu và gạch bằng viết chì trong sgk /169
* Thảo luận 3p: Trong đoạn này , tác giả đã sử
dụng những biện pháp ngôn ngữ nào nỗi bật để
biểu hiện tình cảm của mình ? Theo các em đó là
tình cảm ntn?
- HS :Thảo luận , trình bày ,
GV: Nhận xét.HS tóm tắt các ý chính của đoạn
? Phong cách con người sài gòn được khái quát
trong những nhận xét nào của tác giả ?
- HS: Cách ăn nói ;-Tính cách.
? Phong cách ở đây được hiểu là cách sống
riêng.Em hãy thử bình luận về cách sống này ?
HS: Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý .
? Người Sài gòn bộc lộ tập trung vẻ đẹp ở các cô
gái . Tìm đoạn văn diễn tả vẽ đẹp này ?
- Các cô gái thị thiềng …tự ti.
? Trong đoạn văn đó những nét đẹp riêng nào
được nói tốt ?

– Nét đẹp trang phục ,dáng vẻ , xã giao .
- HS: Gạch sgk.170
? Những biểu hiện riêng đó làm thành vẻ đẹp
chung nào của người Sài gòn .?
? Nhận xét nghệ thuật kể , tả ở đoạn 2 này ?
- HS :Tự bộc lộ , GV nhận xét , chốt ý .
? Em hiểu tình cảm của tác giả dành cho sài gòn
là tình cảm ntn?
HS:- Yêu quí SG hết độ .
- Niềm trân trọng SG.
? VB “ Sài gòn tôi yêu “ đem lại cho em những
hiểu biết nào về cuộc sống và con người sài
gòn.Theo em sức truyền cảm của bài văn này do
đâu ?
HS: Đọc ghi nhớ sgk/173
? Bàivăn cho em cảm nhận được điều gì mới
mẻ , sâu sắc về Sài Gòn và tình cảm với mảnh
c. Phương thức biểu đạt:
d. Phân tích :
d1. Sự cảm nhận thiên nhiên , khí hậu và
tình cảm của tác giả với thành phố Sài gòn .
* Thiên nhiên khí hậu :
- Nắng sớm ngọt ngào, chiều lộng gió, cây
mưa nhiệt đới bất ngờ .
- Trời đang nắng ui ui bỗng trong vắt .
- Đêm khuya thưa thớt tiếng ồn, buổi sáng
tinh sương …buổi trưa náo động …
 Miêu tả bằng từ ngữ , hình ảnh gợi tả .
 Cảm nhận tinh tế về sự đổi thay nhanh
chóng, đột ngột của thời tiết với những nét

riêng biệt, nhịp sống đa dạng của SG.
* Tình cảm của tác giả :
Tôi yêu … tôi yêu…yêu cả cái tĩnh lặng …họ
hàng .
 Điệp từ , điệp cấu trúc câu , kết hợp
phương thức miêu tả với biểu hiện cảm xúc.
 Tình yêu nồng nhiệt , tha thiết với SG.
d2. Phong cách con người Sg
- Ăn nói tự nhiên , dễ dãi , ít dàn dựng tính
toán , chân thành bộc trực.
 Cách sống cởi mở , trung thực , tốt bụng
- Cô gái :- Nón vải vành rộng ,áo bà ba , quần
đen.
- Dáng vẻ khoẻ khoắn , mắt sáng
- Cười lễ phép khi chào người lớn
 vẻ đẹp giản dị , khỏe mạnh , tự tin.
- Lời kể , lời nhận xét , chứng minh bằng sự
hiểu biết cụ thể ,sâu sắc về người Sài gòn .
Tình cảm thấm sâu vào lời kể .
 Tình cảm sâu đậm ,niềm trân trọng cuả tác
giả dành cho con người SG.
3. Tổng kết: Ghi nhớ : sgk/173
a. Nghệ thuật:
- Tạo bố cục văn bản theo mạch cảm xúc về
Thành Phố Sài Gòn. Sử dụng ngôn nhữ giàu
bản sắc Nam Bộ. Lối viết nhiệt tình có chỗ
hóm hỉnh, trẻ trung.
b. Nội dung:
- Văn bản là lời bày tỏ tình yêu tha thiết,bền
chặt của tác giả đối với Thành Phố Sài Gòn

III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Làm phần luyện tập , Học phần ghi nhớ
sgk , Chuẩn bị bài : Luyện tập sử dụng từ
đất ấy của tác giả ?
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
RÚT KINH NGHIỆM:……
TUẦN 18
TIẾT 66
Ngày soạn:
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP SỬ DỤNG TỪ CHƯƠNG TRÌNH ĐỊA
PHƯƠNG PHẦN TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Tự thấy được nhược điểm của bản thân trong việc sử dụng từ.
- Nhận biết và sửa chữa được những lỗi về sử dụng từ.
- Có ý thức dùng từ đúng chuẩn mực.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Kiến thức về âm, chính tả, ngữ pháp, đặc điểm ngữ pháp của từ.
- Chuẩn mực sử dụng từ.
- Một số lỗi thường gặp và cách chữa.
- Lưu ý : Học sinh đã học kiến thức này.
2. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học về từ để lựa chọn, sử dụng từ đúng chuẩn mực.
3. Thái độ:
- Trên cơ sở nhận thức các yếu tố đó, tự kiểm tra để thấy được những nhược điểm của bản
thân trong việc sử dụng từ đúng mực, tránh thái độ cẩu thả khi nói, khi viết
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Em hãy nêu chuẩn mực cần phải có khi sử dụng từ trong tiếng việt ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Ở tiết tiếng việt tuần trước , các em đã được học chuẩn mực về dùng từ . Chuẩn mực sử
dụng từ giúp chúng ta định hướng và sử dụng từ đúng khi nói , khi việt , nâng cao kỹ năng
sử dụng từ . Tiết học hôm nay các em sẽ vận dụng các kiến thức đã được học để đánh giá , tự
rút kinh nghiệm qua các bài làm của chính mình để có sử dụng thật chính xác ngôn từ của
tiếng việt

HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
HOẠT ĐỘNG 1: GV cho HS nhắc lại các
kiến thức về chuẩn mực sử dụng từ
I. NỘI DUNG:
* Chuẩn mực sử dụng từ
? Em nào có thể nhắc lại các chuẩn mực sử
dụng từ ?
Có 5 chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm , đúng chính tả
- đúng nghĩa
- đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình
huống giao tiếp
- đúng tính chất ngữ pháp của từ
- không lạm dụng từ địa phương , từ Hán
Việt
* HOẠT ĐỘNG 2: GV hướng dẫn HS
nhận xét về bài viết của mình-tìm ra lỗi,tự
sửa chữa
* Các em đã nắm được các chuẩn mực sử
dụng từ , từ đầu năm đến nay các em đã

làm 2 bài tập làm văn hãy lấy các bài tập
làm văn đã viết, ghi lại các từ mà em đã sử
dụng sai về âm và về chính tả
- Gv: Gọi 2 HS lên bảng điền vào mẫu có
sẵn,ghi lỗi và tự sửa chữa-GV nhận xét
* Chia làm 4 nhóm :
• các em trao đổi baì tập làm văn với nhau
rối yêu cầu các em đọc bài làm của bạn
mình , sau đó các em thảo luận với nhau ,
cử đại diện lên sửa bài và nhận xét các lỗi
dùng tứ
+ Nhóm 1: Nhận xét về dùng từ không
đúng nghĩa
+ Nhóm 2: Lỗi dùng từ không đúng tính
chất ngữ pháp
+ Nhóm 3: Lỗi không đúng sắc thái biểu
cảm
+ Nhóm 4: Lỗi không hợp với tình huống
giao tiếp
? Gv cho từng nhóm cử đại diện lên bảng
ghi vào khung mẫu cho sẵn , ghi lỗi sai và
sửa
- Gọi các nhóm còn lại nhận xét về cách
sửa của nhóm bạn
Gv góp ý cho điểm để động viên tinh thần
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Xem lại các bài tập đã học
- Soạn bài “ Ôn tập tác phẩm trữ tình”
- Chuẩn bị ôn tập kĩ để kiểm tra HKI
( Có 5 chuẩn mực )

Có 5 chuẩn mực sử dụng từ
- Đúng âm , đúng chính tả
- đúng nghĩa
- đúng sắc thái biểu cảm , hợp với tình
huống giao tiếp
- đúng tính chất ngữ pháp của từ
không lạm dụng từ địa phương , từ Hán Việ
II. LUYỆN TẬP
Câu văn có từ sai Lỗi
sai
Từ đúng
- Khoảng 7 giờ
tối thứ bảy cả gia
đình em cùng
quây quần xum
họp bên nhau để
nói chuyện vui
chơi trò chuyện
Dùng từ
đồng
nghĩa
lặp lại ,
dùng từ
thừa
Trò
chuyện
Cây phượng là
loại cây đã gắn bó
thân thiết với tuổi
học trò và cây

phượng là cây
em yêu quí nhất
Sử dụng
quan hệ
từ không
có chức
năng
liên kết
………
cây
phượng là
cây em
yêu quí
nhất
- Em bắt đầu kể
từ đầu niên học
đến giờ chưa ai
học bài và làm bài
đầy đủ cả
Dùng từ
sai nghĩa
làm
dụng từ
Hán
Việt
….năm
học
Năm nay em đạt
được học sinh
giỏi vì thế bố mẻ

cho em đi tham
quan cùng bạn bè

Dùng từ
không
chó
nghĩa
….thăm
quan…
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………………
TUẦN 17
TIẾT 67
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản :ÔN TẬP TÁC PHẨM TRỮ TÌNH
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Hệ thống hoá những tác phẩm tữ tình dân gian, trung đại, hiện đạiđã học ở HKI lớp 7, từ
đó hiểu rõ hơn, sâu hơn gía trị nội dung, nghệ thuật của chúng.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức:
- Khái niệm tác phẩm tữ tình, thơ trữ tình.
- Mội số đặc điểm chủ yếu của thơ trữ tình.
- Một số thể thơ đã học.
- Giá trị nội dung, nghệ thuật của một số tác phẩm trữ tình đã học.
2. Kĩ năng:

- Rèn các kĩ năng ghi nhớ, hệ thống hoá, tổng hợp, phân tích chứng minh.
- Cảm nhận phân tích tác phẩm trữ tình.
3. Thái độ:
- Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
? Qua bài “ Sài Gòn tôi yêu” em hãy trình bày những cảm nhận của mình về con người và
thành phố ?
? Em hãy nêu những nét đặc sắc của thành phố SG cà qua đó trình bày những tình cảm của
mình đối với mảnh đất SG ?
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Vừa qua, các em đã học văn học dân gian , văn chương bác học , văn chương trong nước
ngoài nước , trung đại , hiện đại …các vấn đề được nêu trên rất rộng lớn và tương đối phức
tạp nên để giúp các em hệ thống hoá lại các kiến thức co bản đã học cũng như duyệt lại một
số kỹ năng đơn giản đã được cung cấp và rèn luyện , đặc biệt là cách tiếp cận một tác phẩm
trữ tình , chúng ta sẽ cùng nhau ôn tập những tác phẩm trữ tình .
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập về tác giả, tác
phẩmTrữ Tình
5’ I. ÔN LẠI CÁC TÁC GIẢ, TÁC
PHẨM TRỮ TÌNH
-HS: Đọc câu 1/T.180: Nêu tác giả của các tác
phẩm
? Nguyễn Khuyến và Nguyễn Trãi viết bài
thơ Bạn đến chơi nhà và Côn Sơn ca đều
trong hoàn cảnh nào?
? Hạ Tri Chương về quê khi ông đã bao nhiêu

tuổi ?
- HS: Đọc mục 2/Tr 180 - SGK
GV: Hướng dẫn HS đánh số, chữ theo thứ tự
và sắp xếp ngay trong SGK
HS: 1d, 2e, 3g, 4f, 5k, 6a, 7c, 8b
? Như vậy, về nội dung tư tưởng, những tác
phẩm thơ nào thấm đượm tình cảm với thiên
nhiên, gắn liền với tình yêu quê hương đất
nước ?
? Một trong những tình cảm quan trọng, cơ
bản nhất được thể hiện trong tác phẩm trữ tình
từ trung đại đến hiện đại là tình cảm gì ?
? Bút pháp tả cảnh, tả tình không tách rời mà
thống nhất chặt chẽ với nhau trong thơ cổ gọi
là bút pháp gì ?
* HĐ 3 : HS đọc mục 3/Tr 180 – SGK
- GV: hường dẫn HS làm trong SGK ( đánh
số,chữ)
- HS: 1c, 2d, 3a, 4e, 5e, 6b
? Thử so sánh điểm giống nhau, khác nhau
giữa:
* Thất ngôn tứ tuyệt và thất ngôn bát cú
* Lục bát và song thất lục bát
HS thảo luận mục 4/Tr 181- SGK
? Hãy đánh dấu (+) vào những ý kiến mà
em cho là không chính xác. Có người cho
rằng ca dao châm biếm, trào phúng không
thuộc thể loại trữ tình.Ý kiến của em ra sao ?
HS: Những ý kiến không chính xác : a, e, i, k
- HS đọc mục 5 /Tr 182 –SGK

Điền từ :
a. Tập thể, truyền miệng .
b. Lục bát .
c. Ẩn dụ, SS, Nhân hóa, điệp ngữ , câu hỏi tu
từ, cường điệu. . .
? Hãy cho ví dụ minh họa ?
HS: Đọc ghi nhớ
6’
7’
10’
10’
8’
8’
1.Tác phẩm – tác giả :
- CNTĐTT ( Lý Bạch )
- PGVK ( Trần Quang Khải )
- TGT ( Xuân Qùynh )
- CK, RTG ( Hồ Chí Minh )
- NNVNBMVQ (HạTri Chương)
- BĐCN ( Nguyễn Khuyến )
- BCĐỞPTTTR (Trần Nhân Tông)
- BCNTBGTP ( Đỗ Phủ )
2. Sắp xếp tên tác phẩm nội dung
tư tưởng, tình cảm :
( HS làm trong SGK )
3. Sắp xếp tên tác phẩm,thể thơ :
( HS làm trong SGK )
4. Những ý kiến không chính xác:
( HS làm trong SGK )
5. Điền vào chỗ trống : (HS làm

trong SGK )

II. LUYỆN TẬP
1. Nội dung : Nỗi lo buồn sâu
lắng , thường trực
Hình thức : Dòng 1 là biểu cảm
trực tiếp (Tả & kể ), dòng 2 là gián
tiếp ( An dụ )
2. So sánh:
Cảm nghĩ . . . Ngẫu nhiên. . .
- Lúc xa quê - Lúc về quê
- Trực tiếp - Gián tiếp
- Nhẹ nhàng, - Hóm hỉnh,
sâu lắng ngậm ngùi
Đêm đỗ thuyền Rằm
thángGiêng
CẢNH
(Đêm khuya, trăng thuyền, dòng
sông . . .)
Yên tĩnh, u tối Sống động,,trg
GN/ T. 182_ SGK
• *HOẠT ĐỘNG 2:Hướng dẫn HS luyện tập
- HS đọc câu 1 / T.192 – SGK
? Nói rõ nội dung trữ tình & hình thức thể
hiện ?
- HS đọc câu hỏi 2 /T. 192
? So sánh hai bài thơ ( về tình huống biểu
hiện tình yêu quê hương, cách thể hiện ) ?
- HS thảo luận
- HS: Đọc câu hỏi 3 /T193-SGK

? So sánh ( Cảnh vật được miêu tả & tình
cảm được thể hiện ) ?
- HS đọc câu 4 / T193 – SGK
HS: Làm hình thức trắc nghiệm đúng – sai
HS: Chọn câu đúng : b,c, e
* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
12’
5’
sáng
TÌNH
- Lữ khách - Chiến sĩ CM
- Buồn xa xứ -Ung dung, lạc
quan
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Học thuộc phần ghi nhớ
- Sưu tầm 1 số bài thơ , bài hát
phổ thơ , một bài dân ca mà em cho
là hay nhất chép vào sổ tay học
thuộc học các tác giả và tác phẩm trữ
tình
- Soạn bài “Ôn tập Tiếng Việt”
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………
TUẦN 17
TIẾT 68
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Văn bản :ÔN TẬP TIẾNG VIỆT
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:

- Hệ thống hoá kiến thức đã học ở HKI.
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1. Kiến thức: Hệ thống về.
- Cấu tạo từ ( Từ ghép, từ láy ).
- Từ loại ( Đại từ, Quan hệ từ)
- Từ đồng nghĩa, Từ trái nghĩa, từ đồng âm, thành ngữ.
- Từ Hán Việt, các phép tu từ.
2. Kĩ năng:
- Giải nghĩa một số yếu tố Hán Việt đã học.
- Tìm thành ngữ theo yêu cầu.
3. Thái độ:
- Ôn tập kĩ để chuẩn bị cho kì thi hết HKI
C. PHƯƠNG PHÁP:
- Vấn đáp kết hợp thực hành, thảo luận nhóm.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ ôn tập
3. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Trong phần tiếng việt của học kì I , các em đã đi vào tìm hiểu một số loại từ như từ ghép từ láy ,
quan hệ từ …. Hôm nay , các em sẽ đi ôn tập để hệ thống và củng cố lại những kiến thức mà các em
đã học
Bằng hệ thống câu hỏi,GV lần lượt cho HS nhắc lại khái niệm,nội dung và tìm ví dụ cụ
thể về các lọai từ,GV nhận xét,bổ sung.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
*HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập các loại từ 1. Từ phức
TỪ PHỨC
TỪ GHÉP TỪ LÁY
CHÍNH PHỤ ĐẲNG LẬP TOÀN BỘ BỘ
PHẬN


P.ÂM ĐẦU VẦN

VD: Ao dài Bàn ghế Xinh xinh Mếu máo Loắt
choắt
2. Đại từ
ĐẠI TỪ
ĐẠI TỪ ĐỂ TRỎ ĐẠI TỪ ĐỂ HỎI

Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về hoạt động, Trỏ về người, Trỏ về Trỏ về
hoạt động,
sự vật số lượng tính chất sự vật số lượng tính
chất
VD: Tôi,ta Bấy,bấy nhiêu Vậy,thế… Ai?Gì? Bao nhiêu,bấy nhiêu Sao?
Thế nào?
3. Quan hệ từ
(?) Thế nào là quan hệ từ?Lập bảng so sánh QHT với DT,ĐT,TT về ý nghĩa và chức năng?
( HS trả lời-GV nhận xét-Hướng dẫn lập bảng so sánh)
Ý NGHĨA
DANH TỪ,ĐỘNG TỪ,TÍNH TỪ QUAN HỆ TỪ
- Biểu thị người,sự vật,hoạt động,tính
chất
- Có khả năng làm thành phần của cụm
từ,câu
- Biểu thị ý nghĩa quan hệ
- Liên kết các thành phần của
cụm từ,câu
4. Từ Hán Việt
(?) Em hiểu gì về các yếu tố Hán Việt?Từ ghép Hán Việt có mấy loại?
Hướng dẫn HS giải các yếu tố Hán Việt- GV làm mẫu,HS lên bảng làm- HS khác nhận
xét,GV sửa chưã,kết luận

* HOẠT ĐỘNG 2: Từ đồng nghĩa,Từ
trái nghĩa, Từ đồng âm, Thành ngữ,
Điệp ngữ,Chơi chữ
? Thế nào là từ đồng nghĩa ?
? Từ đồng nghĩa có mấy loại ?
? Tại sao lại có hiện tượng từ đồng nghĩa?
HS: Suy nghĩ trả lời
? Thế nào là từ trái nghĩa ?
? Tìm một số từ đồng nghĩa với từ bé, thắng,
chăm chỉ?
? Thế nào là từ đồng âm. Phân biệt từ đồng
âm với từ nhiều nghĩ
HS: Suy nghĩ trả lời
? Thế nào là từ thành ngữ ? Thành ngữ có
thể giữ những chức vụ gì trong câu
- Tìm thành ngữ thuần Việt đồng nghĩa
với mỗi thành ngữ Hán Việt sau:
+ Bách chiến bách thắng
+ Bán tín bán nghi
+ Khẩu phật tâm xà
+ Kim chi ngọc diệp
- Hãy thay thế những từ ngữ in đậm
trong các câu sau đây bằng những thành ngữ
có ý nghĩa tương đương.
- Đồng ruộng mênh mông và vắng lặng.
- Phải cố gắng đến cùng
- Cha làm mẹ phải chịu trách nhiệm về
hành động sai trái của con cái.
II. TỪ ĐỒNG NGHIÃ,TỪ TRAÍ
NGHIÃ, TỪ ĐỒNG ÂM, THÀNH NGỮ,

ĐIỆP NGỮ,CHƠI CHỮ.
1. Từ đồng nghĩa:
Từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống
nhau hoặc gần giống.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
nhóm từ đồng nghĩa khác nhau.
- Từ đồng nghĩa có 2 loại :
+ Từ đồng nghĩa hoàn toàn không phân
biệt nhau về sắc thái và những từ đồng
nghĩa không hòan toàn ( có sắc thái ý nghĩa
khác nhau)
2. Từ trái nghĩa:
- Là những từ có nghĩa trái ngược nhau.
Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác nhau.
- Bé = to, lớn.
- Thắng = đạt
- Chăm chỉ = siêng năng, cần cù
- Là những từ giống nhau về âm thanh nhưng
nghĩa khác xa nhau, không liên quan gì với
nhau.
+ Từ đồng âm là những từ giống nhau về
âm thanh.
+ Từ nhiều nghĩa là một từ có nhiều nghĩa.
- Là loại cụm từ có cấu tạo cố định, biểu thị
một ý nghĩa hoàn chỉnh.
3. Thành ngữ:
- Thành ngữ có thể làm chủ ngữ, vị ngữ
trong câu hay làm phụ ngữ trong cụm danh
từ, cụm động từ …

= Trăm trận trăm thắng
= Nửa tin nửa ngờ.
- Giàu có, nhiều tiền bạc, trong nhà
- Không thiếu thứ gì.
? Thế nào là điệp ngữ? Có mấy dạng điệp
ngữ?
? Thế nào là chơi chữ? Có các lối chơi chữ
nào ?

* HOẠT ĐỘNG 3 : Hướng dẫn tự học
- Ôn bài kỹ,chuẩn bị phần ôn:
+ Từ đồng nghĩa
+ Từ trái nghĩa
+ Từ đồng âm
+ Thành ngữ
+ Điệp ngữ
+ Chơi chữ
- Chuẩn bị phần chương trình địa phương
= Miệng nam mô bụng một bồ dao găm.
= Cành vàng lá ngọc
Đồng không mông quạnh.
Còn nước còn tát.
Mũi dại lái chịu đòn.
Tiền rừng bạc bể, nức đố đổ vách.
- Khi nói hoặc viết người ta có thể dùng
biện pháp lặp lại từ ngữ (hoặc cả một câu)
để làm nổi bật ý, gây cảm xúc mạnh. Cách
lặp như vậy gọi là phép điệp ngữ, từ ngữ
được lặp lại gọi là điệp ngữ.
4. Điệp ngữ:

- Có 3 dạng định ngữ : Định ngữ cách
quãng, định ngữ nối tiếp, điệp ngữ chuyển
tiếp (điệp ngữ vòng)
5. Chơi chữ:
- Là lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của
từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước …
làm câu văn hấp dẫn, thú vị.
III. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………………
******************************************************
TUẦN 18
TIẾT 69+70
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngữ Văn :KIỂM TRA TỔNG HỢP CUỐI HỌC KÌ I
(ĐỀ BÀI CỦA PHÒNG GIÁO DỤC)
1. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
a. Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức đã được học trong học kì 1.
b. Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức đã học trong học kì 1 để làm bài thi một cách tốt nhất.
c. Thái độ:
- Rèn kỹ năng làm bài tự luận
2. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- Thực hành viết trên giấy.
- Giáo viên: Ra đề kiểm tra.

- GV : Thống nhất trong nhóm văn 7 về nội dung kiểm tra, ra đề, in đề .
- Học sinh :Chuẩn bị bài trước ở nhà
- Tích hợp các văn bản đã học .với tập làm văn ở văn biểu cảm.
3 TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
a Ổn định :
b Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
c. Bài mới : GV giới thiệu bài
- Mục đích của giờ học này là kiểm tra, đánh giá được trình độ của học về các mặt
kiến thức và kĩ năng diễn đạt sau khi học xong chương trình ngữ văn từ đầu học kì I tới
giờ.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chuẩn bị đầy đủ giấy bút có đầy đủ học tên lớp, ngày kiểm
tra. Dặn dũ học sinh đọc kĩ đề bài và nghiêm túc làm bài
- Giáo viên phát đề kiểm tra HKI, theo dõi học sinh làm bài
- Học sinh : Làm bài nghiêm túc.
- Giáo viên thu bài
- Giáo viên nhận xét tiết kiểm tra HKI, rút kinh nghiệm cho hs.
4. ĐỀ BÀI KIỂM TRA:
-
6. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC :
- Một số hs làm bài chưa nghiêm túc
- Chuẩn bị bài: Chương trình Ngữ văn địa phương.
7. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………………
******************************************************
TUẦN 18
TIẾT 72

Ngày soạn:
Ngày dạy:
Ngữ Văn : TRẢ BÀI KIỂM HỌC KỲ I
A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn.
Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
B. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG :
1. Kiến Thức:
- Giúp hs nắm lại kiến thức đã học về ba phân môn Văn +Tiếng Việt + Tập Làm Văn.
Phát huy ưu điểm ,khắc phục nhược điểm
2. Kĩ năng:
- Đánh giá khả năng tiếp thu bài của hs.
3. Thái độ:
- Nhận rừ ưu khuyết điểm để khắc phục sửa chữa và phát huy.
C. PHƯƠNG PHÁP, CHUẨN BỊ:
- Vấn đáp, đàm thoại kết hợp với thực hành.
- GV: Bài viết của H/s + các lỗi trong bài + cách chữa
- H/s: Lập dàn ý chi tiết đề văn đó viết ở bài TLV số 2,các câu ở bài văn.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kết hợp trong tiết học.
3. Bài mới: Giới thiệu bài:
- Chúng ta đã làm bài kiểm tra Tiếng Việt + bài kiểm tra Văn và bai viết Tập Làm
Văn. Để đánh giá xem bài viết của các em đã làm: được những gì, còn điểu gì chưa hoàn
thành hoặc cần tránh. Tất cả những điều trên, chúng ta cùng nhau thực hiện trong giờ học
này.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG BÀI DẠY
* HOẠT ĐỘNG 1: Trả bàikiểm tra HKI
? Hãy xác định yêu cầu của đề bài? (kiểu VB,

các kĩ năng cần vận dụng vào bài viết)
- HS: Đọc lại đề bài
* HOẠT ĐỘNG 2: Yêu cầu của bài làm.
Nhận xét ưu, nhược điểm
Gv: Đọc lại cho HS phần trắc nghiệm và gọi
các hs lên chọn đáp án.
- H/s Khác theo dõi bổ sung
? Thế nào là từ đồng nghĩa, cho vd?
Hs : Trả lời , phần điền quan hệ từ tương tự
GV nhận xét ưu điểm và nhược điểm
- Nhận xét và chỉ ra những tồn tại trong bài
làm của H/s
a. Ưu điểm:
- Các em đã xác định được yêu cầu của đề bài
(kiểu văn bản cần tạo lập, các kĩ năng cần sử
dụng trong bài viết)
- 1số bài vận dụng yếu tố biểu cảm khá linh
hoạt
- Bài viết sinh động, giàu cảm xúc: ví dụ bài
làm của H/s: Hằng 7ª2, Thu 7ª1, Măng 7ª1,

- Trình bày sạch đẹp.
- Trình bày sạch đẹp.
b. Tồn tại:
- Bố cục bài làm ở một số em chưa mạch lạc,
cần chú ý tách ý, tách đoạn.
- Sử dụng yếu tố miêu tả chưa linh hoạt, chưa
I. ĐỀ BÀI: Tiết72
II. YÊU CÂU CỦA BÀI LÀM
1. Nội dung:

2. Đáp án chấm:
- Tiết 71 +72
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
3. Nhận xét ưu, nhược điểm
a.Ưu điểm
- Đa số các em đã hiểu được yêu cầu của
đề bài và chuẩn bị tốt cho bài viết số 3 .
Do đó bài viết của chúng ta đạt điểm
trên trung bình khá cao
- Trình bày sạch sẽ hơn , các em cũng
biết dùng các biện pháp so sánh , liên
tưởng , tưởng tượng. Thể hiện được cảm
xúc của mình ,ấn tượng và cảm xúc của
em
- Viết này có tốt hơn các bài viết trước ,
dùng từ , câu chính xác hơn
b. Khuyết điểm :
- Tuy nhiên còn một số em vẫn chưa nắm
được yêu cầu của đề vì thế kể lan man
- Trình bày thì cẩu thả , sai lỗi chính tả
nhiều
- Chưa biết dùng các phương thức miêu
tả , tự sự để thễ hiện cảm xúc của mình
- Thống kê chất lượng
nhiều
- Còn mắc lỗi diễn đạt, dùng từ, đặt câu:
- còn sai chính tả
- Chữ viết ở một số bài còn cẩu thả, chưa
khoa học.
- Một số bài làm còn sơ sài, kết quả chưa cao

- GV: Đưa ra các lỗi trong bài -> H/s sửa
- GV: Đọc mẫu những đoạn văn, bài văn viết
tốt
- Trả bài cho H/s
GV: Trả bài cho HS và nêu yêu cầu :
1. Mỗi HS tự xem lại bài và tự sửa lỗi
2. Trao đổi bài cho nhau để cùng rút kinh
nghiệm
Gv : Hướng sửa các lỗi đã mắc?
THỐNG KÊ ĐIỂM
Lớp
Số
HS
0 1-2 3-4 Dưới TB 5-6 7-8 9-10 Trên TB
SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL % SL %


E. RÚT KINH NGHIỆM:
…………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
…………………….
……………………………………………………………………………………………
******************************************************

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×