Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

Giaó án 5 tuần 25 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (324.09 KB, 45 trang )

Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 1 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC PHONG CẢNH ĐỀN HÙNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn với thái độ tự hào, ca ngợi.
- Hiểu ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp tráng lệ của đền Hùng và vùng đất Tổ, đồng thời bày tổ
niềm thành kính thiêng liêng của mỗi con người đối với tổ tiên. (Trả lời được các câu hỏi
trong SGK)
II. Đồ dùng dạy -học:
Tranh minh họa chủ điểm, minh họa bài đọc trong SGK; tranh, ảnh về đền Hùng.
III. Các hoạt động dạy- học :
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Chú Hai Long ra Phú Lâm làm gì?
+ Người liên lạc nguỵ trang hộp thư
mật khéo léo như thế nào?
GV nhận xét và ghi điểm cho từng HS
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài Phong cảnh đền
Hùng- bài văn miêu tả cảnh đẹp đền
Hùng, nơi thờ các vị vua có công dựng
nên đất nước Việt Nam.
HĐ 1: Hướng dẫn HS luyện đọc
- Mời HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của
bài.
- YC học sinh tìm từ khó đọc, luyện
đọc từ khó.
- Gọi hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Giúp học sinh hiểu một số từ ngữ


khó.
- YC HS luyện đọc theo cặp.
- Mời 1 HS đọc lại toàn bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc diễn cảm
toàn bài : Đọc với nhịp điệu khoan
thai, giọng trang trọng, tha thiết; nhấn
mạnh những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp uy
nghiêm của đền Hùng, vẻ hùng vĩ của
cảnh vật thiên nhiên vùng đất Tổ và
niềm thành kính tha thiết đối với đất
Tổ, với tổ tiên
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài:
+ Bài văn viết về cảnh vật gì, ở nơi
nào?
+ Hãy kể những điều em biết về các
vua Hùng.
*Thời đại Hùng Vương truyền được 18
đời, trị vì 2621 năm (từ năm 2879
TCN đến năm 258)
+ Tìm những từ ngữ miêu tả cảnh đẹp
của thiên nhiên nơi Đền Hùng?
- Tìm hộp thư mật để lấy báo cáo và gửi
báo cáo.
- Đặt hộp thư ở nơi dễ tìm mà lại ít bị
chú ý nhất – nơi một cột cây số ven
đường, giữa cánh đồng vắng, hòn đá
hình mũi tên trỏ vào nơi giấu hộp thư
mật; báo cáo được đặt trong một chiếc
vỏ đựng thuốc đánh răng.

- Người liên lạc muốn nhắn gửi tình yêu
Tổ quốc của mình và lời chào chiến
thắng.
- Ca ngợi ông Hai Long và những chiến
sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã
dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây
liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự
nghiệp bảo vệ Tổ quốc.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh đọc bài, cả lớp lắng nghe.
- HS quan sát tranh.
- Bài có 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là
một đoạn.
- 3 học sinh đọc nối tiếp.
- HS luyện phát âm: chót vót, dập dờn,
uy ngiêm, sừng sững, Ngã Ba Hạc.
- Hs nối tiếp nhau đọc lần 2.
- Học sinh đọc chú giải trong sgk.
- Từng cặp luyện đọc.
- 1 học sinh đọc.
- HS lắng nghe.
- Học sinh đọc thầm theo đoạn và trả lời
câu hỏi.
- Bài văn tả cảnh đền Hùng, cảnh thiên
nhiên vùng núi Nghĩa Lĩnh, huyện Lâm
Thao, tỉnh Phú Thọ, nơi thờ các vua
Hùng, tổ tiên chung của dân tộc Việt
Nam.
- Các vua Hùng là những người đầu tiên
lập nước Văn Lang, đóng đô ở thành

Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trng Tiu hc S 1 Tam Quan - 2 - Nm hc 2010 - 2011
5
- GV : nhng t ng ú cho thy cnh
thiờn nhiờn ni n Hựng tht trỏng l,
hựng v.
+ Bi vn ó gi cho em nh n mt
s truyn thuyt v s nghip dng
nc v gi nc ca dõn tc. Hóy k
tờn cỏc truyn thuyt ú ?
- GV k thờm : n H gi nh s tớch
S tớch trm trng. Ngó Ba Hc gi
nh truyn thuyt Sn Tinh- Thu Tinh
(ni vua Hựng dng lu kộn r); n
Trung gi nh truyn thuyt Bỏnh
chng, bỏnh giy.
* GV cht li : Mi ngn nỳi, con sui,
dũng sụng, mỏi n vựng t T u
gi nh v nhng ngy xa xa, v ci
ngn dõn tc.
+ Em hiu cõu ca dao sau nh th
no? Dự ai i ngc v xuụi
Nh ngy gi T mựng mi thỏng
ba
- GV : Tng truyn vua Hựng Vng
th sỏu ó hoỏ thõn bờn gc cõy kim
giao trờn nh Ngha Lnh vo ngy
10-3 õm lch (1632 TCN) nờn ngi
Vit ly ngy 10-3 õm lch lm ngy
gi T. Cõu ca dao cũn cú ni dung

khuyờn rn, nhc nh mi ngi Vit
hng v ci ngun, on kt cựng
nhau chia ngt x bựi trong chin tranh
cng nh trong ho bỡnh.
H3 : Hng dn hc sinh luyn
c din cm:
- Bi vn nờn c vi ging nh th
no?
- GV nhn xột cỏch c,hng dn c
v c din cm on 2, nhn mnh
cỏc t: k bờn, tht l p, trn gi,
ly, ỏnh thng, mi mit, xanh mỏt,
- Nhn xột tuyờn dng, ghi im.
3. Cng c
- Qua bi vn em hiu thờm gỡ v t
nc VN?
- Giỏo dc hs lũng bit n t tiờn.
4. Dn dũ :
- V nh son bi : Vỡ muụn dõn
Phong Chõu,Phỳ Th, cỏch ngy nay
khong 4000 nm.
- Cú nhng khúm hi ng õm bụng
rc, nhng cỏnh bm dp dn bay
ln; bờn trỏi l nh Ba Vỡ vũi vi, bờn
phi l dóy Tam o nh bc tng
xanh sng sng, xa xa l nỳi Súc Sn,
trc mt l Ngó Ba Hc, nhng cõy
i, cõy thụng gi, ging Ngc trong
xanh.
- Cnh nỳi Ba Vỡ cao vũi vi gi nh

truyn thuyt Sn Tinh - Thy Tinh, nỳi
Súc Sn gi nh truyn thuyt Thỏnh
Giúng, hỡnh nh mc ỏ th gi nh
truyn thuyt An Dng Vng- mt
truyn thuyt v s nghip dng nc
v gi nc.
- Cõu ca dao ca ngi truyn thng thu
chung luụn nh v ci ngun ca ngi
Vit Nam./ Nhc nh, khuyờn rn mi
ngi : Dự i bt c ni õu, lm bt c
vic gỡ cng khụng c quờn ngy gi
T, khụng c quờn ci ngun.
- HS tho lun, nờu:
Ni dung : Ca ngi v p trỏng l ca
n Hựng v vựng t T, ng thi
by t nim thnh kớnh thiờng liờng ca
mi con ngi i vi t tiờn.
- 3 hc sinh c ni tip, tỡm ging c.
- HS nờu.
- HS lng nghe.
- HS luyn c din cm , thi c
- 3 em thi c.
Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :



Nguyn Th Thanh Thy - Giỏo ỏn lp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 3 - Năm học 2010 - 2011

TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011

TOÁN
KIỂM TRA GIỮA KÌ II
(Nội dụng, yêu cầu, hình thức KT, đánh giá do tổ chuyên môn thống nhất)

Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 4 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KÌ II
I. Mục đích – yêu cầu:
- Củng cố các kiến thức đã học từ đầu học kì II đến nay qua các bài : Em yêu quê hương,
Uỷ ban nhân dân xã (phường) em, Em yêu tổ quốc Việt Nam.
- Có kĩ năng thể hiện các hành vi thái độ về những biểu hiện đạo đức đã học.
- Có ý thức học tập và rèn luyện theo các chuẩn mực đạo đức đã học.
II. Các hoạt động dạy- học:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1. KT bài cũ:
- Gọi học sinh đọc ghi nhớ bài Em
yêu Tổ quốc Việt Nam.
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì
để xây dựng đất nước?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
* Hướng dẫn học sinh ôn lại các bài đã
học và thực hành các kĩ năng đạo đức.
1. Bài “Em yêu quê hương, Em yêu Tổ
quốc Việt Nam”
- Nêu một vài biểu hiện về lòng yêu

quê hương.
- Nêu một vài biểu hiện về tình yêu
đất nước Việt Nam.
- Kể một vài việc em đã làm của mình
thể hiện lòng yêu quê hương, đất nước
Việt Nam.
2. Bài “Uy ban nhân dân xã (phường)
em”
- Kể tên một số công việc của Uy ban
nhân dân xã (phường) em.
- Em cần có thái độ như thế nào khi
đến Uy ban nhân dân xã em?
3. Củng cố
- Em hãy nêu một vài biểu hiện về
lòng yêu quê hương ? Yêu đất nước ?
- Em phải làm gì để tỏ lòng yêu quê
hương đất nước ?
4. Dặn dò
- Nhắc nhở học sinh cần học tốt để xây
dựng đất nước.
- 2 học sinh lên bảng đọc và trả lời.
- Nhớ về quê hương mỗi khi đi xa; tham
gia các hoạt động tuyên truyền phòng
chống các tệ nạn xã hội; gữ gìn, phát huy
truyền thống tốt đẹp của quê hương; quyên
góp tiền để tu bổ di tích, xây dựng các
công trình công cộng ở quê; tham gia trồng
cây ở đường làng, ngõ xóm ….
- Quan tâm, tìm hiểu về lịch sử đất nước;
học tốt để góp phần xây dựng đất nước.

- HS tự nêu.
- Cấp giấy khai sinh cho em bé; xác nhận
hộ khẩu để đi học, đi làm; tổ chức các đợt
tiêm vắc xin cho trẻ em; tổ chức giúp đỡ
các gia đình có hoàn cảnh khó khăn; xây
dựng trường học, điểm vui chơi cho trẻ
em, trạm y tế; tổng vệ sinh làng xóm, phố
phường; tổ chức các đợt khuyến học.
- Tôn trọng UBND xã (phường); chào hỏi
các cán bộ UBND xã (phường); xếp thứ tự
để giải quyết công việc.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :





Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 5 - Năm học 2010 - 2011



TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
(Tiết 1 )
I. Mục đích yêu cầu:
- Sau bài học, HS được củng cố về:
+ Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.

II. Đ ồ dùng dạy- học :
- Chuẩn bị theo nhóm : + Tranh ảnh sưu tầm về việc sử dụng các nguồn năng
lượng trong sinh hoạt hằng ngày, lao động sản xuất và vui chơi giải trí.
- Hình trang 101, 102 SGK
III. Các hoạt động dạy-học.
TL HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi:
- HS1 : + Em cần làm gì và không nên
làm gì để tránh bị điện giật ?
- HS 2 : + Em có thể làm gì để tránh
lãng phí điện ?
- GV cùng HS nhận xét và ghi điểm
từng HS.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Để củng cố các kiến
thức về phần Vật chất và năng lượng
đồng thời rèn những kĩ năng về bảo vệ
môi trường, giữ gìn sức khỏe liên quan
đến nội dung phần Vật chất và năng
lượng. Tiết này chúng ta cùng ôn tập
bài: Vật chất và năng lượng. (tiết 1)
Hướng dẫn HS ôn tập:
Hoạt động 1 : Trò chơi : “Ai nhanh,
ai đúng”
- Cho HS thảo luận theo nhóm. Sau đó
gọi các đại diện trình bày trước lớp.
- Một HS của nhóm này nêu câu hỏi.
Một HS của nhóm khác chọn câu trả
lời đúng và nêu.

- GV cùng cả lớp nhận xét, thống nhất :
+ Đồng có tính chất gì?
+ Thủy tinh có tính chất gì ?

- 2 hs trả lời , lớp nhận xét
- Lắng nghe
- Có màu đỏ nâu, có ánh kim; dễ
dát mỏng và kéo thành sợi; dẫn
nhiệt và dẫn điện tốt
- Trong suốt, không gỉ, cứng
nhưng dễ vỡ.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 6 - Năm học 2010 - 2011
+ Nhôm có tính chất gì ?
+ Thép được sử dụng để làm gì?
+ Sự biến đổi hóa học là gì ?
+ Hỗn hợp nào dưới đây không phải là
dung dịch?
a. Nước đường
b. Nước chanh pha với đường và nước
sôi để nguội
c. Nước bột sắn (pha sống)
+ Sự biến đổi hóa học của các chất
dưới đây xảy ra trong điều kiện nào?
- Cho hs quan sát tranh SGK để trả lời
câu hỏi
Hoạt động2 : Quan sát và trả lời câu
hỏi.
- GV yêu cầu HS quan sát và trả lời các
câu hỏi trang 102 SGK:

+ Các phương tiện máy móc dưới đây
lấy năng lượng từ đâu để hoạt động?
3. Củng cố
- GV nêu một vài câu hỏi vừa ôn tập để
củng cố bài.
+ Em hãy nêu tính chất của đồng?
+ Sự biến đổi hoá học là gì?
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị
cho tiết học sau.
- Màu trắng bạc, có ánh kim, có
thể kéo thành sợi và dát mỏng;
nhẹ, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt;
không bị gỉ, tuy nhiên có thể bị
một số a-xít ăn mòn.
- Dùng trong xây dựng nhà cửa,
cầu bắc qua sông, đường ray tàu
hỏa, máy móc,
- Là sự biến đổi từ chất này sang
chất khác.
- Nước bột sắn
- Hs quan sát tranh và trả lời:
a) Nhiệt độ bình thường.
b) Nhiệt độ cao.
c) Nhiệt độ bình thường.
d) Nhiệt độ bình thường.
- HS quan sát và trả lời các câu hỏi
trang 102 SGK :
- HS nối tiếp nhau trả lời. Các HS
khác nhận xét, bổ sung, thống

nhất :
+ Hình a) : Năng lượng cơ bắp của
người.
+ Hình b) : Năng lượng chất đốt từ
xăng.
+ Hình c) : Năng lượng gió.
+ Hình d) : Năng lượng chất đốt từ
xăng.
+ Hình e) : Năng lượng nước.
+ Hình g) : Năng lượng chất đốt từ
than đá.
+ Hình h) : Năng lượng Mặt trời.
- 2 hs trả lời

Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 7 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nghe-viết) AI LÀ THỦY TỔ LOÀI NGƯỜI
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết đúng chính tả bài Ai là thủy tổ loài người ?
- Tìm được các tên riêng trong truyện Dân chơi đồ cổ và nắm được quy tắc viết hoa tên
riêng (BT 2)
II. Đồ dùng dạy- học :
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
III. Các hoạt động dạy - học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- HS viết lời giải câu đố (BT3, tiết chính tả trước)
- Gọi 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết vào vở.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Trong các tiết chính tả trước, các em đã ôn tập về quy tắc viết hoa tên

người, tên địa lí Việt Nam. Tiết chính tả hôm nay sẽ giúp các em củng cố quy tắc viết
hoa tên người, tên địa lí nước ngoài -ghi đầu bài.
TL GV HS
5’
30’
HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe - viết :
- Gv đọc toàn bài chính tả “Ai là thủy tổ
loài người ?”
- GV nêu câu hỏi:
+ Bài chính tả nói lên điều gì?

- GV nhắc các em chú ý những tên riêng
viết hoa, những chữ các em dễ viết sai
chính tả.
- GV đọc cho 2 HS viết trên bảng lớp.
- GV và cả lớp nhận xét, sửa sai
- GV đọc bài chính tả cho HS viết.
- HS viết xong, GV đọc bài chính tả cho
HS soát lại.
- Thu một số vở chấm chữa lỗi.
- Cuối cùng, GV mời 2HS nhắc lại quy tắc
viết hoa tên người, tên địa lí nước ngoài.
GV chốt lại bằng cách dán lên bảng tờ
phiếu đã viết quy tắc chính tả.
- Cho 1HS đọc lại, kết hợp nêu ví dụ minh
họa
- Cả lớp theo dõi trong SGK.
- Một HS đọc lại thành tiếng bài
chính tả.
- Bài chính tả cho các em biết truyền

thuyết của một số dân tộc trên thế giới
về thủy tổ loài người và cách giải
thích khoa học về vấn đề này.
- Cả lớp đọc thầm lại bài chính tả.
- Cả lớp viết vào vở nháp các tên
riêng có trong bài chính tả: Chúa Trời,
A-đam, Ê-va, Trung Quốc, Nữ Oa, Ấn
Độ, Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, thế kỉ
XI.
- HS viết bài.
- Đổi vở soát lỗi.
- HS phát biểu.
- Khi viết tên người, tên địa lí nước
ngoài, ta viết hoa chữ cái đầu của mỗi
bộ phận tạo thành tên đó. Nếu bộ
phận tạo thành tên gồm nhiều tiếng thì
giữa các tiếng cần có gạch nối. Ví dụ :
Bra-hma, Sác-lơ Đác-uyn, …
- Có một số tên người, tên địa lí nước
ngoài viết giống như cách viết tên
riêng Việt Nam. Đó là những tên
riêng được phiên âm theo âm Hán
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 8 - Năm học 2010 - 2011
5’
HĐ2:Hướng dẫn HS làm bài tập chính
tả:
- Gọi một HS đọc thành tiếng nội dung
BT1, một HS đọc phần chú giải trong
SGK.

- Cả lớp và Gv nhận xét, chốt lại ý kiến
đúng.
- Cho HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”
H: Anh chàng mê đồ cổ có tính cách như
thế nào ?
3. Củng cố
- Gọi 1HS nhắc lại quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
4. Dặn dò:
- Dặn HS ghi nhớ quy tắc viết hoa tên
người, tên địa lí nước ngoài.
+ Kể lại mẩu chuyện Dân chơi đồ cổ cho
người thân nghe.
Việt.
Ví dụ : Nữ Oa, Trung Quốc, Ấn Độ.
Bài 1. Tìm các tên riêng trong mẩu
chuyện vui dưới đây và cho biết
những tên riêng đó được viết như thế
nào.
- Cả lớp đọc thầm lại mẩu chuyện :
Dân chơi đồ cổ, suy nghĩ, làm bài -
Các em dùng bút chì gạch dưới tên
riêng tìm được trong VBT và giải
thích cách viết những tên riêng đó.
- HS tiếp nối nhau phát biểu ý kiến:
Các tên riêng trong bài là : Khổng Tử,
Chu Văn Vương, Ngũ Đế, Chu, Cửu
Phủ, Khương Thái Công. Những tên
riêng đó đều được viết hoa tất cả các

chữ cái đầu của mỗi tiếng vì là tên
riêng nước ngoài nhưng được đọc
theo âm Hán Việt.
- HS đọc lại mẩu chuyện “Dân chơi
đồ cổ”, suy nghĩ trả lời câu hỏi :
- Anh chàng mê đồ cổ trong mẩu
chuyện là một kẻ gàn dở, mù quáng :
- Hễ nghe nói một vật là đồ cổ thì anh
ta hấp tấp mua liền, không cần biết đó
là đồ thật hay là đồ giả. Bán hết nhà
cửa vì đồ cổ, trắng tay phải đi ăn mày,
anh ngốc vẫn không bao giờ xin cơm,
xin gạo mà chỉ gào xin tiền Cửu Phủ
từ đời Khương Thái công.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :









Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 9 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
TOÁN BẢNG ĐƠN VỊ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích yêu cầu Giúp HS
- Tên gọi, ký hiệu của các đơn vị đo thời gian đã học và mối quan hệ giữa một số đơn vị

đo thời gian thông dụng.
- Một năm nào đó thuộc thế kỉ nào.
- Đổi đơn vị đo thời gian. Làm các bài tập 1,2, 3(a). BT3b:HSKG
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng đơn vị đo thời gian phóng to.
III. Các hoạt động dạy - học
1. KT bài cũ : - GV sửa bài kiểm tra tiết trước.
2. Bài mới : Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
TL Hoạt động GV Hoạt động HS
5’ HĐ 1 : Ôn tập các đơn vị đo thời
gian:
* Các đơn vị đo thời gian:
- GV yêu cầu:
+Hãy nhắc lại những đơn vị đo thời
gian đã học và quan hệ giữa một số
đơn vị đo thời gian.
- GV nhận xét, bổ sung, ghi bảng.
- GV cho HS biết : Năm 2000 là năm
nhuận, vậy năm nhuận tiếp theo là năm
nào? Các năm nhuận tiếp theo nữa là
năm nào?
- Sau khi HS trả lời, GV cho HS nhận
xét đặc điểm của năm nhuận và đi đến
kết luận: Số chỉ năm nhuận chia hết
cho 4.
- GV cho HS nhớ lại tên các tháng và
số ngày của từng tháng. GV có thể nêu
cách nhớ số ngày của từng tháng bằng
cách dựa vào hai nắm tay. Đầu xương
nhô lên là chỉ tháng có 31 ngày, còn

chỗ hõm vào chỉ tháng có 30 ngày
hoặc 28, 29 ngày.
- Sau khi HS trả lời, GV nhấn mạnh
và treo bảng đơn vị đo thời gian lên
cho cả lớp quan sát và đọc.
* Ví dụ về đổi đơn vị đo thời gian:
- Gv cho HS đổi các đơn vị đo thời
gian.
+ Đổi từ năm ra tháng:
+ Đổi từ giờ ra phút :
- Một số HS nối tiếp nhau nêu. Các HS
khác nhận xét và bổ sung.
1 thế kỉ = 100 năm
1 tuần lễ = 7 ngày
1 năm = 12tháng
1 ngày = 4 giờ
1 năm = 365ngày
1 giờ = 60 phút
1năm nhuận = 366ngày
1 phút = 60 giây
Cứ 4 năm lại có 1 năm nhuận
- Năm 2004, các năm nhuận tiếp theo nữa
là: 2008, 2012, 2016 …
- 1,3,5,7,8,10,12 là tháng có 31 ngày, các
tháng còn lại có 30 ngày (riêng tháng 2
có 28 ngày, nếu là năm nhuận thì có 29
ngày).
- HS nối tiếp nhau đọc bảng đơn vị đo
thời gian.
- Một năm rưỡi = 1,5 năm = 12 tháng ×

1,5 = 18 tháng
0,5 giờ = 60 phút × 0,5 = 30 phút
180 phút = 3 giờ
Cách làm: 180 60
0 3
216 phút = 3 giờ 36 phút
Cách làm: 216 60
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 10 - Năm học 2010 - 2011
30’
5’
+ Đổi từ phút ra giờ (Nêu rõ cách làm)
HĐ 2 : Luyện tập :
Bài 1 : Ôn tập về thế kỉ, nhắc lại các
sự kiện lịch sử.
- Cho hs đọc đề và làm việc theo cặp
+ Hãy quan sát, đọc bảng (trang
130)và cho biết từng phát minh được
công bố vào thế kỉ nào?
-Gọi các đại diện trình bày kết quả
thảo luận trước lớp, nhận xét, bổ sung.
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- Yêu cầu HS làm bài vào vở. Gọi 2
HS lên bảng làm rồi chữa bài.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài tập :
- GV cho HS tự làm, gọi 1 em lên bảng
làm.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Củng cố

- GV gọi 1 HS đọc lại bảng đơn vị đo
thời gian.
4. Dặn dò:
- Y êu cầu HS về nhà làm bài tập trong
sách bài tập.
360 3,6
0
Vậy 216 phút = 3,6giờ
Bài1. HS đọc đề và thảo luận theo cặp
- Các đại diện trình bày kết quả thảo luận
trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
+ Kính viễn vọng năm 1671 được công
bố vào thế kỉ XVII.
+ Bút chì năm 1794 được công bố vào thế
kỉ XVIII.
+ Đầu máy xe lửa năm 1804 được công
bố vào thế kỉ XIX.
+ Xe đạp năm 1869 được công bố vào thế
kỉ XIX. (có bánh bằng gỗ)
+ Ô tô năm 1886 được công bố vào thế kỉ
XIX.
+ Máy bay 1903 được công bố vào thế kỉ
XX.
+ Máy tính điện tử 1946 được công bố
vào thế kỉ XX.
+ Vệ tinh nhân tạo 1957 được công bố
vào thế kỉ XX. (Vệ tinh nhân tạo đầu tiên
do người Nga phóng lên vũ trụ).
Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm.

- HS làm ra nháp sau đó điền kết quả vào
chỗ chấm:
a) 6 năm = 72 tháng
4 năm 2 tháng = 50 tháng
3 năm rưỡi = 42 tháng
(12 tháng × 3,5 = 42 tháng)
3 ngày = 72 giờ
0,5 ngày= 12 giờ
3 ngày rưỡi = 84 giờ
b) 3 giờ = 180 phút
1,5 giờ = 90 phút
4
3
giờ = 45 phút
( 60 ×
4
3
=
=
4
180
45 phút)
6 phút = 360 giây
2
1
phút = 30 giây.
1 giờ = 3600 giây.
Bài 3. Viết số thập phân thích hợp vào
chỗ chấm:
a) 72 phút = 1,2 giờ.

270phút =4,5giờ.
b) 30 giây = 0,5 phút.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 11 - Năm học 2010 - 2011
135 giây = 2,25 phút.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ
I. Mục đích – yêu cầu: Giúp HS :
- Hiểu và nhận biết được những từ ngữ lặp dùng để liên kết câu (ND Ghi nhớ) ; hiểu
được tác dụng của việc lặp từ ngữ.
- Biết sử dụng cách lặp từ ngữ để liên kết câu ; làm được các BT ở mục III.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết hai câu văn ở BT1 (Phần nhận xét ).
III. Các hoạt động dạy- học:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời HS làm lại bài tập 1,2 (Phần luyện
tập, tiết LTVC Nối các vế câu ghép
bằng cặp từ hô ứng).
- GV nhận xét, ghi điểm.
2.Dạy bài mới: 30’
-Giới thiệu bài:
Trong các tiết LTVC vừa qua, các em đã
học các cách thức nối các vế trong câu
ghép. Tiết LTVC hôm nay cô sẽ dạy các
em học cách liên kết các câu với nhau

trong một đoạn văn, bài văn.
HĐ1.Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
phần nhận xét:
Bài tập 1 . Gọi hs đọc đề bài.
- GV cho học sinh đọc yêu cầu của bài,
- GV cho học sinh theo đọc 2 câu văn
của bài văn, suy nghĩ trả lời câu hỏi.
+ Tìm từ đã lặp lại từ đã dùng ở câu
trước.
(1) Đền Thượng nằm chót vót trên đỉnh
núi Nghĩa Lĩnh. (2) Trước đền, những
khóm hải đường đâm bông rực đỏ,
những cánh bướm nhiều màu sắc bay
dập dờn như đang múa quạt xòe hoa.
- Nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2. Gọi hs đọc đề bài.
- HS đọc yêu cầu của bài: Thử thay thế
từ đền ở câu thứ 2 bằng một trong các từ
nhà, chùa, trường, lớp và nhận xét kết
quả thay thế:
+ GV hướng dẫn : Sau khi thay thế, các
em hãy đọc lại cả 2 câu và thử xem hai
Bài tập 1: Các cặp từ hô ứng : chưa …
đã, vừa .đã, càng…càng.
Bài tập 2 : càng…càng, mới …đã
(vừa…đã, chưa…đã), bao nhiêu…bấy
nhiêu.
Bài tập 1. Trong câu in nghiêng dưới
đây, từ nào lặp lại từ đã dùng ở câu
trước ?

-HS đọc yêu cầu của bài, suy nghĩ trả
lời câu hỏi.
- Trong câu in nghiêng - Trước đền,
những khóm hải đường đâm bông rực
đỏ, những cánh bướm nhiều màu sắc
bay dập dờn như đang múa quạt xòe
hoa- từ đền lặp lại từ đền ở câu trước.
Bài 2. Nếu ta thay từ được dùng lăpk
lại bằng một trong các từ nhà, chùa,
trường, lớp thì hai câu trên có còn gắn
bó với nhau không ?
- HS thảo luận theo cặp, thử thay: Đền
Thượng nằm chót vót trên đỉnh núi
Nghĩa Lĩnh. Trước nhà (chùa, trường,
lớp), những khóm hải đường đâm bông
rực đỏ, những cánh bướm nhiều màu
sắc bay dập dờn như đang múa quạt
xòe hoa.
- HS đọc các câu được thay thử.
Bài tập 3: Việc lặp lại từ trong trường
hợp này có tác dụng gì ?
-HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ,
phát biểu.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 12 - Năm học 2010 - 2011
5’
câu trên có còn ăn nhập với nhau không.
So sánh nó với 2 câu vốn có để tìm
nguyên nhân.
+ GV mời một HS đọc 2 câu văn sau

khi đã thay từ đền ở câu 2 bằng các từ
nhà, chùa, trường, lớp.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
Nếu thay thế từ đền ở câu thứ hai bằng
một trong các từ nhà, chùa, trường, lớp
thì nội dung hai câu không còn ăn nhập
gì với nhau vì mỗi câu nói đến một sự
vật khác nhau: câu 1 nói về đền
Thượng còn câu 2 nói về ngôi nhà hoặc
chùa, trường, lớp.
Bài tập 3. Gọi hs đọc đề bài.
- Gọi hs tả lời.
- GV nhận xét, kết luận.
- Mời hai HS đọc lại nội dung cần ghi
nhớ trong SGK.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập.
Bài tập 1: Gọi hs đọc đề bài.
- Mời 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu
của BT1- mỗi em đọc một đoạn.
- GV dán 2 tờ phiếu, mời 2 HS lên bảng
làm bài.
Bài tập 2: Gọi hs đọc đề bài.
- Gv nêu yêu cầu của bài tập : chọn tiếng
thích hợp đã cho trong ngoặc đơn (cá
song, tôm, thuyền, cá chim, chợ) điền
vào ô trống để các câu, các đoạn liên kết
với nhau.
- GV phát riêng bút dạ và giấy khổ to
cho 2 HS - mỗi em làm một đoạn văn.

3. Củng cố 5’
- Mời 1 học sinh nhắc lại nội dung bài
học.
4. Dặn dò.
- Dặn HS ghi nhớ kiến thức vừa học về
liên kết câu bằng cách lặp từ ngữ ; chuẩn
bị bài : Liên kết các câu trong bài bằng
cách thay thế từ ngữ.
-Hai câu cùng nói về một đối tượng
(ngôi đền). Từ đền giúp ta nhận ra sự
liên kết chặt chẽ về nội dung giữa 2 câu
trên. Nếu không có sự liên kết giữa các
câu văn thì sẽ không tạo thành đoạn
văn, bài văn.
- 2 hs đọc.
Bài tập 1. Tìm những từ ngữ được lặp
lại để liên kết câu:
- 2 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu của
BT1-mỗi em đọc một câu.
- HS gạch dưới các từ ngữ được lặp lại
để liên kết câu.
2 HS lên bảng làm bài, cả lớp chốt lại
lời giải đúng
+ Đoạn a) Từ trống đồng và Đông Sơn
được dùng lặp lại để liên kết câu.
+ Đoạn b) Cụm từ anh chiến sĩ và nét
hoa văn được dùng lặp lại để liên kết
câu.
Bài 2. Chọn từ ngữ trong ngoặc đơn
thích hợp với mỗi ô trống để các câu,

các đoạn được liên kết với nhau:
- Cả lớp đọc thầm từng câu, từng đoạn
văn ; suy nghĩ, chọn tiếng thích hợp đã
cho trong ngoặc đơn (cá song, tôm,
thuyền, cá chim, chợ) điền vào ô trống
trong vở BT.
- Hai HS làm bài trên phiếu dán lên
bảng lớp. Cả lớp nhận xét, bổ sung,
chốt lại lời giải đúng:
Thuyền lướt mui bằng. Thuyền giã
đôi mui cong. Thuyền khu Bốn buồm
chữ nhật. Thuyền Vạn Ninh buồm cánh
én. Thuyền nào cũng tôm cá đầy
khoang
Chợ Hòn Gai buổi sáng la liệt tôm
cá. Những con cá song khỏe, vớt lên
hàng giờ vẫn giãy đành đạch, vảy xám
hoa đen lốm đốm. Những con cá chim
mình dẹt như hình con chim lúc sải
cánh bay, thịt ngon vào loại nhất nhì
Những con tôm tròn, thịt căng lên từng
ngấn như cổ tay của trẻ lên ba,
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :





Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 13 - Năm học 2010 - 2011





TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
LỊCH SỬ SẤM SÉT ĐÊM GIAO THỪA
I. Mục đích yêu cầu :
1. Kiến thức: Học sinh biết:
- Biết được cuộc tổng tiến công và nổi dậy của quân và dân miền Nam vào dịp Tết
Mậu Thân (1968), tiêu biểu là cuộc chiến đấu ở sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
+ Tết Mậu Thân (1968) quân và dân miền Nam đồng loạt tổng tiến công và nổi
dậy ở khắp các thành phố và thị xã.
+ Cuộc chến đấu tại sứ quán Mĩ diễn ra quyết liệt và là sự kiện tiêu biểu của cuộc
Tổng tiến công.
- Giáo dục học sinh tình cảm yêu quê hương, tìm hiểu lịch sử nước nhà.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Ảnh tư liệu về cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân (1968) (cần sưu
tầm ảnh ở địa phương).
III. Các hoạt động dạy- học :
TL GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi; sau
đó nhận xét và ghi điểm từng HS:
+ Ta mở đường Trường Sơn nhằm mục
đích gì?
+ Đường Trường Sơn có ý nghĩa như thế
nào đối với cuộc kháng chiến chống Mĩ
cứu nước của dân tộc ta?
+ Kể về một tấm gương chiến đấu dũng
cảm trên đường Trường Sơn ?

2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Vào Tết Mậu Thân năm
1968, quân và dân miền Nam đồng loạt
nổi dậy Tổng tiến công, tiêu biểu là cuộc
tiến công vào sứ quán Mĩ tại Sài Gòn.
Trong bài học hôm nay chúng ta cùng
tìm hiểu về sự kiện lịch sử trọng đại này.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
*Hoạt động 1 : Sự kiện lích sử tết mậu
than năm 1968
GV nêu nhiệm vụ học tập cho HS:
- Tết Mậu Thân 1968 đã diễn ra sự kiện
gì ở miền Nam nước ta ?
- Thuật lại trận đánh tiêu biểu của bộ đội
3 HS lên bảng trả lời câu hỏi
-Lắng nghe
- Đọc sgk trả lời câu hỏi:
- Đêm 30 Tết Mậu Thân, khi
mọi người đang chuẩn bị đón
giao thừa thì các địa điểm bí mật
trong thành phố Sài Gòn, các
chiến sĩ quân giải phóng lặng lẽ
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trng Tiu hc S 1 Tam Quan - 14 - Nm hc 2010 - 2011
ta trong dp Tt Mu Thõn 1968?
- GV gii thiu tỡnh hỡnh nc ta trong
nhng nm 1965- 1968 : M t a
quõn vo min Nam. Cuc Tng tin
cụng v ni dy nm 1968 l chin thng
to ln ca Cỏch mng min Nam, to ra

nhng chuyn bin mi.
- Cho HS lm vic theo nhúm
+ Tỡm nhng chi tit núi lờn s tn cụng
bt ng v ng lot ca quõn dõn ta vo
dp Tt Mu Thõn 1968?
- K li cuc chin u ca quõn gii
phúng S quỏn M ti Si Gũn ?
*Hot ng4 : íngha ca cuc tng
tin cụng v ni dy Tt Mu Thõn
1968?
- Cho hs tho lun nhúm v nờu:
- Cuc tng tin cụng v ni dy tt mu
thõn nm 1968 cú ý ngha nh th no?
- Hng dn HS tho lun v thi im,
cỏch ỏnh, tinh thn ca quõn ta, t ú
rỳt ra nhn nh :
+ Ta tn cụng ch khp Min Nam, lm
cho ch hoang mang ; lo s .
+ S kin ny to ra bc ngot cho
cuc khỏng chin chng M, cu nc.
3. Cng c
- GV tng kt bi : Trong gi phỳt giao
tha thiờng liờng xuõn Mu Thõn 1968,
khi Bỏc H va c li chỳc mng nm
mi, c Si Gũn, c min Nam ng lot
trỳt la xung u k thự. Trn cụng phỏ
vo tũa i s M l mt ũn sm sột tiờu
biu ca s kin Mu Thõn 1968. Cuc
tng tin cụng v ni dy Tt Mu Thõn
1968 ó gõy ni kinh hong cho quc

M v chớnh quyn tay sai Nguyn Vn
Thiu. T õy, cỏch mng Vit Nam s
tin dn n thng li hon ton.
4. Dn dũ:
- Dn dũ HS v nh hc thuc bi v
chun b bi sau : Chin thng in Biờn
Ph trờn khụng.
xut kớch, vo lỳc li Bỏc H
chỳc Tt , quõn ta ỏnh vo s
quỏn M, B Tng tham mu
quõn i Si Gũn, i phỏt
thanh, sõn bay Tõn Sn Nht,
tng nha Cnh sỏt, B t lnh
hi quõn , cuc tin cụng quỏ
bt ng, ngoi sc tng tng
ca ch.
- Hs c thụng tin SGK v thut
li
- HS tho lun nhúm, i din
nhúm tr li :
+ Bt ng : Tn cụng vo ờm
Giao tha, ỏnh vo cỏc c quan
u nóo ca ch, cỏc thnh ph
ln.
+ ng lot : Cuc Tng tin
cụng v ni dy din ra ng
thi nhiu th xó, thnh ph,
chi khu quõn s.
- Trn ỏnh ca quõn gii phúng
vo s quỏn M ó lm cho

nhng k ng u Nh Trng
khin cho s quỏn M b tờ
lit .
- Hs tho lun nhúm v tr li
cõu hi - í ngha : Cuc tng
tin cụng v ni dy nm 1968
l mt cuc tp kớch chin lc,
mt thng li cú ý ngha ln,
ỏnh du mt giai on mi ca
cỏch mng min Nam. Thng li
ú ó giỏng cho ch nhng ũn
bt ng, nhng s choỏng vỏng,
lm cho th chin lc ca M b
o ln, lm lung lay ý chớ xõm
lc ca quc M. M phi
chm dt khụng iu kin chin
tranh phỏ hoi min Bc, chp
nhn m phỏn ti hi ngh Pa-
ri, chuyn chin tranh cc b
sang VN hoỏ chin tranh.
Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :
Nguyn Th Thanh Thy - Giỏo ỏn lp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 15 - Năm học 2010 - 2011









TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
TOÁN CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết :
- Thực hiện phép cộng số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài toán đơn giản.
- Làm các BT (Bài 1 dòng 1,2; bài 2).BT1(dòng 3,4):HSKG
II. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Dưới lớp theo dõi nhận xét.
+ Viết số thích hợp vào chỗ chấm :
0,5ngày = giờ 1,5giờ = phút
84phút = giờ 135giây = phút
- Nhận xét bài làm của HS, ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
-Giới thiệu bài: Tiết Toán hôm nay chúng ta học cách thực hiện phép cộng số đo thời
gian, vận dụng giải các bài toán đơn giản.
TL Hoạt động GV Hoạt động HS
5’
30’
HĐ1: Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Thực hiện phép cộng số đo
thời gian.
Ví dụ 1:
- GV nêu ví dụ 1 (trong SGK, cho
HS nêu phép tính tương ứng).
- GV hướng dẫn cho HS tìm cách
đặt tính và tính:

Ví dụ 2 :

- GV nêu bái toán, sau đó cho HS
nêu phép tính tương ứng.
- GV cho HS đặt tính và tính:
*Vậy : Muốn cộng số đo thời gian ta
làm thế nào?
HĐ 2 : Hướng dẫn học sinh almf
bài luyện tập.
Bài 1 : - GV cho HS tự làm bài, gọi
4 em lên bảng làm sau đó thống nhất
kết quả.
- GV hướng dẫn những HS yếu cách
đặt tính và tính, chú ý phần đổi đơn
- HS theo dõi, nêu phép tính:
3giờ 15phút + 2giờ 35phút = ?
3 giờ 15 phút
2 giờ 35 phút
5 giờ 50 phút
Vậy 3giờ 15phút + 2giờ35 phút = 5giờ
50phút .
Ví dụ 2 :
22phút 58giây
23phút 25giây
45phút 83giây
(83 giây = 1phút 23giây)
Vậy 22phút 58giây + 23phút 25giây =
46phút 23giây
* Muốn cộng số đo thời gian ta cộng các
số đo theo từng loại đơn vị.
Trong trường hợp số đo theo đơn vị phút,
giây lớn hơn hoặc bằng 60 thì cần đổi sang

đơn vị hàng lớn hơn liền kề.
Bài 1. Tính:
a) 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
7 năm 9tháng
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
+
+
+
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 16 - Năm học 2010 - 2011
5’
vị đo thời gian.

- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: - GV cho HS đọc bài rồi
thống nhất phép tính tương ứng để
giải bài toán. Sau đó HS tự tính và
viết lời giải - Gọi một HS trình bày
trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm
3. Củng cố - Gọi 2 HS nhắc lại
cách cộng số đo thời gian.
4. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà học thuộc cách
cộng số đo thời gian và làm bài trong
vở BT Toán.
5 năm 6tháng
12 năm 15tháng
(15 tháng = 1năm 3 tháng)
Vậy 7 năm 9tháng + 5năm 6tháng
= 13 năm 3 tháng)

3giờ 5phút + 6giờ 32phút
3giờ 5phút
6giờ 32phút
9giờ 37phút
Vậy 3giờ 5phút + 6giờ 32phút
= 9 giờ 37 phút
12 giờ 18 phút + 8 giờ 12 phút
12giờ 18phút
8giờ 12phút
20giờ 30phút
Vậy 12giờ 18phút + 8giờ 12phút
= 20giờ 30phút.
4giờ 35phút + 8giờ 42phút
4giờ 35phút
8giờ 42phút
12giờ 77phút
(77phút = 1giờ 17phút)
Vậy : 4giờ 35phút + 8giờ 42phút
= 13giờ 17phút.
Bài 2.
- Cả lớp làm vào vở và nhận xét bài bạn
làm trên bảng:
Tóm tắt.
Lâm đi từ nhà đến bến xe: 35 phút
Sau đó đi đến Viện Bảo tàng lịch sử hết: 2
giờ 20 phút.
Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo tàng lịch sử :
… phút ?
Bài giải:
Thời gian Lâm đi từ nhà đến Viện Bảo

tàng Lịch sử là:
35phút + 2giờ 20phút = 2giờ 55phút
Đáp số : 2giờ 55phút
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :









Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
+
+
+
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 17 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
TẬP ĐỌC CỬA SÔNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng thiết tha, gắn bó.
- Hiểu ý nghĩa : Qua hình ảnh cửa sông tác giả ca ngợi nghĩa tình thuỷ chung, biết nhớ
cội nguồn. Trả lời được các câu hỏi 1,2,3; thuộc 3,4 khổ thơ)
- Giáo dục truyền thống uống nước nhớ nguồn.
II. Đồ dùng dạy – học:
- Tranh minh hoạ cửa sông trong SGK. Tranh ảnh về phong cảnh vùng cửa sông.
III. Các hoạt động dạy – học:
TL Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
5’

30’
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Mời 2 HS đọc lại bài “Phong cảnh
Đền Hùng”, trả lời câu hỏi về nội dung
bài học.
- Tìm những từ ngữ tả cảnh đẹp thiên
nhiên nơi đền Hùng.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Dạy bài mới: 32’
-Giới thiệu bài : GV: Bài thơ “Cửa
sông” – sáng tác của nhà thơ Quang
Huy là một bài thơ có nhiều hình ảnh
đẹp, lời thơ giản dị nhưng giàu ý
nghĩa. Qua bài thơ này nhà thơ Quang
Huy muốn nói với các em một điều rất
quan trọng. Chúng ta cùng học bài thơ
để biết điều đó là gì.
HĐ 1. Hướng dẫn HS luyện đọc:
- Mời một HS khá đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh
minh hoạ cảnh cửa sông, mời 1 HS
đọc chú giải từ cửa sông.
- Mời từng tốp 6 HS tiếp nối nhau đọc
6 khổ thơ - 2, 3 lượt.
- GV cho HS luyện phát âm đúng các
từ ngữ khó đọc và dễ lẫn lộn.
- Giúp học sinh hiểu nghĩa một số từ
khó trong bài.
- GV giảng thêm: Cần câu uốn cong
- Mỗi học sinh đọc 1 đoạn.

- Có những khóm hải đường đâm bông đỏ
rực, những cánh bướm dập dờn bay lượn;
bên trái là đỉnh Ba Vì vòi vọi, bên phải là
dãy Tam Đảo như bước tường xanh sừng
sững, xa xa là núi Sóc Sơn, trước mặt là
Ngã Ba Hạc.
- Những cây đại, cây thông già, giếng
Ngọc trong xanh.
- HS lắng nghe.
- 1 học sinh khá đọc.
- Cả lớp quan sát tranh, HS đọc chú giải
từ cửa sông: nơi sông chảy ra biển, chảy
vào hồ hay một dòng sông khác.
- HS tiếp nối nhau đọc 6 khổ thơ - 2, 3
lượt.
- HS luyện phát âm đúng các từ ngữ khó
đọc và dễ lẫn lộn: then khó, cần mẫn,
mênh mông, nước lợ, nông sâu, tôm rảo,
lấp loá, trôi xuống, núi non
-1 HS đọc các từ ngữ được chú giải.
- HS lắng nghe, quan sát hình để hiểu
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 18 - Năm học 2010 - 2011
5’
lưỡi sóng – ngọn sóng uốn cong tưởng
như bị cần câu uốn.
- YC HS luyên đọc theo cặp.
- Mời một HS đọc cả bài.
- GV hướng dẫn đọc và đọc mẫu: Toàn
bài giọng nhẹ nhàng, tha thiết giàu tình

cảm; nhấn mạnh những từ ngữ gợi tả,
gợi cảm: không then khoá, khép lại,
mênh mông, bao nỗi, đợi chờ, cần
mẫn, gửi lại, ùa ra, bạc đầu, vị ngọt,
nước lợ nông sâu, để trứng, búng
càng, uốn cong, lấp loá, chào mặt đất,
ngân lên, tiễn người.
HĐ 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo
nhóm cùng trao đổi, thảo luận, trả lời
câu hỏi tìm hiểu bài trong SGK.
- GV theo dõi, bổ sung, kết luận.
+ Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng
những từ ngữ nào để nói về nơi sông
chảy ra biển?
+ Theo em, cách giới thiệu ấy có gì
hay?
- GV: đó là cách chơi chữ, dùng nghĩa
chuyển.
+ Theo bài thơ, cửa sông là một địa
điểm đặc biệt như thế nào?
+ Phép nhân hoá ở khổ thơ cuối giúp
tác giả nói lên điều gì về “tấm lòng”
của cửa sông đối với cội nguồn?
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn
nói lên điều gì?
HĐ3. Hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm và học thuộc lòng bài thơ.
- Yêu cầu 3 HS nối tiếp nhau đọc bài.

- GV tổ chức cho HS đọc diễn cảm
khổ thơ 4, 5:
+ GV treo bảng phụ có viết sẵn hai
khổ thơ. Sau đó, GV đọc mẫu và HS
theo dõi GV đọc để phát hiện cách
ngắt giọng, nhấn giọng khi đọc bài.
+ YC HS luyện đọc theo cặp.
- GV nhận xét, ghi điểm .
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bài thơ.
HS nối tiếp nhau đọc thuộc lòng từng
khổ thơ. Cuối cùng, mời 3 HS thi đọc
thuộc lòng cả bài thơ.
3. Củng cố
+ Qua hình ảnh cửa sông, tác giả muốn
thêm.
- HS luyên đọc theo cặp.
- 1 học sinh đọc toàn bài.
- HS lắng nghe.
- Những từ ngữ là:
Là cửa nhưng không then khoá.
Cũng không khép lại bao giờ.
- Cách nói rất đặc biệt của tác giả bằng
cách dùng từ chuyển nghĩa làm cho người
đọc hiểu ngay thế nào là cửa sông, cửa
sông rất quen thuộc.
- Cách nói đó rất hay, làm cho ta như
thấy cửa sông cũng như là một cái cửa
nhưng khác với mọi cái cửa bình thường,
không có then cũng không có khoá.
- Cửa sông là nơi những dòng sông gửi

phù sa lại để bồi đắp bãi bờ, nơi nước
ngọt chảy vào biển rộng, nơi biển cả tìm
về với đất liền, nơi nước ngọt của những
con sông và nước mặn của biển cả hoà
lẫn vào nhau tạo thành vùng nước lợ, nơi
cá tôm hội tụ, những chiếc thuyền câu lấp
loá đêm trăng, nơi những con tàu kéo còi
giã từ mặt đất, nơi tiễn đưa người ra khơi.
- Những hình ảnh nhân hoá được sử dụng
trong khổ thơ: Dù giáp mặt cùng biển
rộng, Cửa sông chẳng dứt cội nguồn / Lá
xanh mỗi lần trôi xuống / Bỗng nhớ một
vùng núi non… Phép nhân hoá giúp tác
giả nói được “tấm lòng’’của cửa sông là
không quên cội nguồn.
*Nội dung : Qua hình ảnh cửa sông, tác
giả muốn ca ngợi tình cảm thuỷ chung,
uống nước nhớ nguồn của dân tộc ta.
- HS cả lớp theo dõi và tìm giọng đọc
hay.
- HS theo dõi.
- HS luyện đọc diễn cảm và thi đọc d/c
khổ thơ 4-5.
- HS luyện đọc, thi đọc thuộc lòng.
- HS nêu.
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 19 - Năm học 2010 - 2011
nói lên điều gì?
- Gọi 2 em nhắc lại nội dung chính của
bài thơ.

4.Dặn dò
-Dặn HS về nhà học thuộc lòng bài
thơ, chuẩn bị bài sau: Nghĩa thầy trò.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :




TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 20

KHOA HỌC ÔN TẬP : VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
(tiết 2)
I. Mục đích yêu cầu
- Sau bài học, HS được củng cố về:
+ Các kiến thức phần Vật chất và năng lượng ; các kỹ năng quan sát, thí nghiệm.
+ Những kỹ năng về bảo vệ môi trường, giữ gìn sức khoẻ liên quan tới nội dung
phần vật chất và năng lượng.
II. Đồ dùng dạy- học:
- GV chuẩn bị nội dung trò chơi: “Ai nhanh, ai đúng’’
- HS chuẩn bị giấy khổ to, màu vẽ để vẽ tranh cổ động.
I II. Các hoạt động dạy- học:
TL GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV gọi 3 HS lên bảng trả lời câu
hỏi:
- HS 1 : + Ở phần vật chất và năng
lượng, em đã được tìm hiểu về
những vật liệu nào?
- HS 2: + Đồng có tính chất gì?
- HS 3: + Sự biến đổi hoá học là

gì?
- GV cùng HS nhận xét câu trả lời
của các em và ghi điểm.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Bài học hôm
nay, các em sẽ củng cố lại những
kiến thức cơ bản về vật chất và
năng lượng. Các em sẽ được rèn
kĩ năng bảo vệ môi trường, giữ
gìn sức khoẻ khi sử dụng một số
năng lượng cần thiết cho hoạt
động.
*Hoạt động 3: Các dụng cụ,
- 3 hs lên bảng trả lời
- Lớp nhận xét.
- Lắng nghe.
- Hs chơi trò chơi “Ai nhanh, ai đúng”
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 20 - Năm học 2010 - 2011
máy móc sử dụng điện.
- GV tổ chức cho HS tìm các dụng
cụ, máy móc sử dụng điện dưới
dạng trò chơi : “Ai nhanh, ai
đúng”
- Cách tiến hành:
+ GV chia lớp thành 2 đội.
+ Luật chơi: Khi GV hô “Bắt
dầu” thì thành viên đầu tiên của
đội sẽ lên bảng viết tên dụng cụ
hoặc máy móc sử dụng điện. Mỗi

HS chỉ viết tên một dụng cụ hoặc
máy móc sử dụng điện sau đó đi
xuống, chuyển phấn cho bạn có
tín hiệu muốn lên viết tiếp sức.
+ Trò chơi diễn ra sau 7 phút.
+ GV cùng HS cả lớp tổng kết,
kiểm tra số dụng cụ, máy móc có
sử dụng điện mà mỗi nhóm tìm
được.
+ GV tổng kết trò chơi, tuyên
dương nhóm thắng cuộc.
* Hoạt động 4: Nhà tuyên
truyền giỏi.
- Cách tiến hành:
+ GV viết tên các đề tài để HS lựa
chọn vẽ tranh cổ động, tuyên
truyền:
1. Tiết kiệm khi sử dụng chất đốt.
2. Tiết kiệm khi sử dụng điện.
3. Thực hiện an toàn khi sử dụng
điện.
+ Tổ chức cho HS vẽ tranh cổ
động theo nhóm.
- Sau khi vẽ xong, cử đại diện lên
trình bày trước lớp về ý tưởng của
mình.
- Thành lập ban giám khảo để
chấm tranh, chấm lời tuyên
truyền.
- Tuyên dương các nhóm vẽ tranh

và có lời tuyên truyền hay.
3. Củng cố.
- GV nêu câu hỏi :
+ Hãy kể tên các dụng cụ, máy
móc sử dụng điện.
+ Chúng ta cần phải làm gì để
- Chơi thi theo 2 đội. Mỗi HS chỉ viết
tên một dụng cụ hoặc máy móc sử
dụng điện sau đó đi xuống, chuyển
phấn cho bạn có tín hiệu muốn lên viết
tiếp sức. Trò chơi diễn ra sau 7 phút.
- Nhóm nào viết được nhiều tên dụng
cụ hoặc máy móc sử dụng điện là
thắng.
- VD: Quạt, ti vi, bàn là, tủ lạnh, nồi
cơm điện, lò vi sóng, ấm nước điện, ….
- Đọc yêu cầu, nội dung
- Chọn tên đề tài, thi vẽ tranh cổ động
tuyên truyền.
- HS vẽ tranh cổ động theo nhóm, sau
khi vẽ xong, cử đại diện lên trình bày
trước lớp về ý tưởng của mình.
- 3 hs trả lời
- Lắng nghe
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 21 - Năm học 2010 - 2011
tránh lãng phí điện?
+ Gia đình em đã làm gì để tiết
kiệm chất đốt?
- Giáo dục hs luôn có ý thức tiết

kiệm năng lượng chất đốt, năng
lượng điện.
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà ôn tập lại phần:
Vật chất và năng lượng và chuẩn
bị cho bài sau : Mỗi nhóm mang
tới lớp một bông hoa thật.

TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
TẬP LÀM VĂN TẢ ĐỒ VẬT
(Kiểm tra viết )
I. Mục đích yêu cầu
- Viết được bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), rõ ý, dùng từ, đặt câu đúng, lời
văn tự nhiên.
- Giáo dục học sinh yêu quý đồ vật, biết giữ gìn và bảo quản đồ vật.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Bảng lớp viết sẵn đề bài cho HS lựa chọn.
- HS có thể mang đồ vật thật mà mình định tả đến lớp.
III. Các hoạt động dạy- học
TL GV HS
5’
30’
5’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra giấy, bút của HS.
2. Thực hành viết:
- Gọi HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
- GV nhắc HS : Các em đã quan sát kĩ
hình dáng của đồ vật, biết công dụng của
đồ vật qua việc lập dàn ý chi tiết, viết

đoạn mở bài, kết bài, đoạn văn tả hình
dáng hoặc công dụng của đồ vật gần gũi
với em. Từ các kĩ năng đó, em hãy viết
thành bài văn tả đồ vật hoàn chỉnh.
- Cho HS viết bài
- Gv theo dõi hs làm bài
- GV nêu nhận xét chung.
3. Củng cố
- Gọi hs nhắc lại cấu tạo của một bài văn
tả đồ vật.
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà chuẩn bị tiết Tập làm văn
: Tập viết đoạn đối thoại.
- HS đọc 5 đề kiểm tra trên bảng.
* Chọn một trong các đề sau:
1. Tả quyển sách Tiếng Việt 5, tập hai
của em.
2. Tả cái đồng hồ báo thức.
3. Tả một đồ vật trong nhà mà em yêu
thích.
4. Tả một đồ vật hoặc món quà có ý
nghĩa sâu sắc với em.
5. Tả một đồ vật trong viện bảo tàng
hoặc trong nhà truyền thống mà em
đã có dịp quan sát.
- Hs dựa vào dàn ý của tiết trước viết
thành một bài văn miêu tả đồ vật
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 22 - Năm học 2010 - 2011
Rút kinh nghiệm, bổ sung :










TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
TỐN TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN
I. Mục đích u cầu
- Thực hiện phét trừ hai số đo thời gian.
- Vận dụng giải các bài tốn đơn giản.
- BT3:HSKG
II. Đồ dùng dạy -học:
- Hai băng giấy chép sẵn đề bài tốn của ví dụ 1, ví dụ 2.
III. Các hoạt động dạy học :
TL GV HS
5’
30’
HĐ 1: Hướng dẫn thực hiện phép trừ
các số đo thời gian.
* Ví dụ 1:
- Gv dán băng giấy có đề bài tốn của ví
dụ 1 và u cầu HS đọc đề bài.
- GV hỏi HS:
+ Ơ tơ khởi hành từ Huế vào lúc nào?
+ Ơ tơ đến Đà Nẵng vào lúc nào?
+ Muốn biết ơ tơ đi từ Huế đến Đà Nẵng

mất bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV u cầu: Đó là một phép trừ hai số
đo thời gian. Hãy dựa vào cách thực hiện
phép cộng các số đo thời gian để đặt tính
và thực hiện phép trừ.
- Gọi 1 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm
vào vở.
- GV cùng HS nhận xét bài làm của HS
trên bảng lớp, sau đó giảng lại cách thực
hiện phép trừ hai số đo thời gian.
- GV hỏi:
+ Qua ví dụ trên, em thấy khi trừ các số
đo thời gian có nhiều loại đơn vị ta phải
thực hiện như thế nào?
* Ví dụ 2:
- Vào lúc 13 giờ 10 phút
- Ơ tơ đến Đà Nẵng lúc 15 giờ 55
phút
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ :
15 giờ 55 phút – 13 giờ 10 phút
15giờ 55phút
13giờ 10phút
2giờ 45phút
- Khi trừ các số đo thời gian cần thực
hiện trừ các số đo theo từng loại đơn
vị.
Tóm tắt:
Hồ chạy hết : 3phút 20giây.
Bình chạy hết : 2phút 45giây.
Bình chạy ít hơn Hồ : … giây ?

- Ta lấy 3phút 20giây - 2phút
45giây.
- HS đặt tính vào giấy nháp.
- Chưa thực hiện được phép trừ vì 20
giây “khơng trừ được” 45 giây.

3phút 20giây 2phút 80giây
2phút 45giây 2phút 45giây
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
-
-
-
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 23 - Năm học 2010 - 2011
5’
- GV dán băng giấy có đề bài toán 2 lên
bảng và yêu cầu HS đọc.
- GV yêu cầu HS tóm tắt bài toán.
- GV hỏi:
+ Để biết được Bình chạy hết ít hơn Hoà
bao nhiêu giây ta phải làm như thế nào?
- GV yêu cầu HS đặt tính.
- GV hỏi:
+ Em có thực hiện được phép trừ ngay
không?
- GV yêu cầu HS trình bày lời giải phép
tính.
- GV hỏi:
+ Khi thực hiện phép trừ các số đo thời
gian mà số đo theo đơn vị nào đó ở số bị
trừ bé hơn số đo tương ứng ở số trừ thì ta

làm như thế nào?
- GV mời 1 HS nhắc lại chú ý trên.
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc đề bài, GV hỏi:
+ Bài tập yêu cầu các em làm gì? Gọi 2
HS lên bảng làm.
- GV cùng HS chữa bài của bạn trên bảng
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS tự
làm bài. Gọi 2 em lên bảng làm.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 : GV mời HS đọc đề toán, GV
hướng dẫn HS phân tích đề toán.
+ Người đó bắt đầu đi từ A vào lúc nào?
+ Người đó đến B lúc mấy giờ?
+ Giữa đường người đó đã nghỉ bao lâu?
+ Vậy làm thế nào để tính được thời gian
người đó đi từ A đến B không tính thời
gian nghỉ?
- Gọi 1 HS lên bảng làm, cả lớp làm vào
vở.
- GV mời HS nhận xét bài bạn làm trên
bảng, sau đó nhận xét và ghi điểm HS
3. Củng cố
- Gọi 2 HS nhắc lại cách trừ số đo thời
gian.
4. Dặn dò
0phút 35giây
Bài giải

Bình chạy ít hơn Hòa số giây là:
3phút 20giây - 2phút 45giây = 35
(giây)
Đáp số: 35 giây.
- Khi thực hiện phép trừ các số đo
thời gian mà số đo theo đơn vị nào
đó ở số bị trừ bé hơn số đo tương
ứng ở số trừ thì ta cần chuyển đổi 1
đơn vị ở hàng lớn hơn liền kề sang
đơn vị nhỏ hơn rồi thực hiện phép trừ
bình thường.
Bài 1. Tính.
- Thực hiện phép trừ các số đo thời
gian.
- Đổi chéo vở cho bạn bên cạnh để
kiểm tra bài lẫn nhau.
a) 23phút 25giây - 15phút 12giây
23phút 25giây
15phút 12giây
8phút 13giây
b) 54phút 21giây - 21phút 34giây
54phút 21giây 53phút 8giây
21phút 34giây 21phút
34giây
32phút
47giây
c)22giờ 15 phút -12 giờ 35 phút
22giờ 15phút 21giờ 75phút
12giờ 35phút 12giờ 35phút
9giờ 40phút

Bài 2. Tính.
a) 23ngày 12giờ - 3ngày 8giờ
23ngày 12giờ
3ngày 8giờ
20ngày 4giờ
b) 14ngày 15giờ - 3ngày 17giờ
14ngày 15giờ 13ngày 39giờ
3 ngày 17 giờ 3ngày 17giờ
10ngày 22giờ
c) 13năm 2tháng - 8năm 6tháng
13năm 2tháng 12năm 14tháng
8năm 6tháng 8năm 6tháng
4tháng 8tháng
Bài 3. Học sinh đọc đề, tìm hiểu đề.
- Lúc 6 giờ 45 phút
- Người đó đến B lúc 8 giờ 30 phút
- đã nghỉ 15 phút
- Ta phải lấy thời gian đến B trừ đi
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
-
-
-
-
-
-
-
-
-
-
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 24 - Năm học 2010 - 2011

- Dặn HS về nhà làm các bài tập trong
VBT Toán.
thời gian khởi hành từ A và trừ đi
thời gian nghỉ.
Bài giải:
Nếu tính cả thời gian nghỉ thì thời
gian để người đó đi từ A đến B là:
8giờ 30phút – 6giờ 45phút = 1giờ
45phút
Không tính thời gian nghỉ thì thời
gian cần để người đó đi từ A đến B
là:
1giờ 45phút – 15phút = 1giờ 30phút
Đáp số : 1giờ 30phút

Ruùt kinh nghieäm, boå sung :



TUẦN 25 Từ ngày 21 tháng 2 đến ngày 25 tháng 2 năm 2011
LUYỆN TỪ VÀ CÂU LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH THAY THẾ TỪ NGỮ
I. Mục đích yêu cầu : Giúp HS:
- Hiểu thế nào là liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ (ND ghi nhớ).
- Biết sử dụng cách thay thế từ ngữ để liên kết câu và hiểu tác dụng của việc thay thế đó
(làm được 2 BT ở mục III).
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ viết sẵn đoạn văn ở bài 1(phần Nhận xét)
III. Các hoạt động dạy- học
TL GV HS

5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng liên
kết câu bằng cách lặp từ ngữ.
2. Dạy bài mới:
- Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay các em
cùng tìm hiểu cách liên kết câu trong bài
bằng cách thay thế các từ ngữ.
HĐ1: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu ví
dụ:
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp. GV gợi ý
HS dùng bút chì gạch chân dưới những từ
ngữ cho em biết đoạn văn nói về ai ?
- Cho hs làm bài trongtrong VBT, gọi 1 HS
làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
Sau đó, GV kết luận lời giải đúng.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập.
- 2 HS lên bảng đặt câu có sử dụng
liên kết bằng cách lặp từ ngữ.
Bài 1: Các câu trong đoạn văn sau
nói về ai ? Những từ ngữ nào cho
biết điều đó ?
- HS làm bài:
+ Các câu trong đoạn văn đều nói về

Trần Quốc Tuấn. Những từ ngữ cùng
chỉ Trần Quốc Tuấn trong đoạn văn
là: Hưng Đạo Vương, Ông, Vị Quốc
công Tiết chế, vị Chủ tướng tài ba,
Hưng Đạo Vương, Ông, Người.
Bài 2 : Vì sao có thể nói cách diễn
đạt trong đoạn văn trên hay hơn cách
diễn đạt trong đoạn văn sau đây ?
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi,
Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 25 - Năm học 2010 - 2011
5’
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Hai HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận
và trả lời câu hỏi:
- GV nhận xét, kết luận: Việc thay thế
những từ ngữ ta dùng ở câu trước bằng
những từ ngữ cùng nghĩa để liên kết câu
như ở hai đoạn văn trên được gọi là phép
thay thế từ ngữ.
Ghi nhớ : Gọi HS đọc ghi nhớ (SGK trang
76)
- Yêu cầu HS lấy ví dụ về phép thay thế từ
ngữ.
- GV nhận xét, khen ngợi những HS hiểu
bài ngay tại lớp.
HĐ2 : Hướng dẫn học sinh làm bài luyện
tập:
Bài 1 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của
bài tập.

- Yêu cầu HS tự làm bài vào vở. Cho 1 em
làm vào bảng phụ
- GV cùng HS nhận xét.
- GV nhận xét, kết luận lời giải đúng, ghi
điểm.
Bài 2 : Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung
của bài tập.
- Yêu cầu HS tìm các từ ngữ lặp lại, chọn
những từ ngữ khác thay thế vào từ ngữ đó.
- Cho hs viết lại đoạn văn đã thay thế vào
vở, 1 em làm vào bảng phụ .
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng.
GV nhận xét, kết luận lời giải đúng:
3.Củng cố
- Gọi 2 HS đọc lại ghi nhớ trong SGK trang
76.
- Gv hệ thống lại kiến thức bài học
4.Dặn dò
-Dặn HS về nhà học bài, lấy ba ví dụ về
liên kết câu có sử dụng phép thay thế từ
ngữ và chuẩn bị bài sau.
thảo luận và trả lời câu hỏi:
+ Đoạn văn ở bài 1 diễn đạt hay hơn
đoạn văn ở bài 2 vì đoạn văn ở bài 1
dùng nhiều từ ngữ khác nhau nhưng
cùng chỉ một người là Trần Quốc
Tuấn. Đoạn văn ở bài tập 2 lặp lại
quá nhiều từ Hưng Đạo Vương.
- HS đọc ghi nhớ (SGK trang 76)
- HS tự nêu

Bài 1 : Mỗi từ ngữ in đậm thay thế
cho từ ngữ nào ? Cách thay thế các
từ ngữ ở đây có tác dụng gì ?
- HS tự làm bài vào vở. 1 em làm
vào bảng phụ, kết quả :
+ Từ anh thay cho Hai Long.
+ Cụm từ Người liên lạc thay cho
người đặt hộp thư.
+ Từ đó thay cho những vật gợi ra
hình chữ V.
Việc thay thế từ ngữ trong đoạn văn
trên có tác dụng liên kết từ.
Bài 2: Hãy thay thế những từ ngữ
lặp lại trong mỗi câu của đoạn văn
sau bằng những từ ngữ có giá trị
tương đương để đảm bảo liên kết mà
không lặp từ.
- HS cả lớp làm vào vở, 1 em làm
vào bảng phụ
- HS viết lại đoạn văn đã thay thế:
Vợ An Tiêm lo sợ vô cùng
(1)
. Nàng
bảo chồng
(2)
:
- Thế này thì vợ chồng mình chết
mất thôi.
An Tiêm lựa lời an ủi vợ:
- Còn hai bàn tay, vợ chồng chúng

mình còn sống được.
- nàng câu
(2)
thay thế cho vợ An
Thiêm câu
(1)
- 2 HS đọc lại Ghi nhớ trong SGK
trang 76.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :





Nguyễn Thị Thanh Thủy - Giáo án lớp 5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×