Tải bản đầy đủ (.doc) (46 trang)

Giaó án 5 tuần 26 (3 cột)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (381.26 KB, 46 trang )

Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 1 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC NGHĨA THẦY TRÒ
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính tấm gương cụ giáo Chu.
- Hỉểu ý nghĩa : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta, nhắc nhở mọi người
cần gìn giữ, phát huy truyền thống tốt đẹp đó. (TL được các CH trong SGK)
- GDHS kính yêu thầy cô giáo, biết ơn những người đã dạy mình.
II. Đồ dùng dạy - học :
- Tranh minh họa bi học trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Kiểm tra bi cũ : 5’
- Kiểm tra 2 HS: Cho học sinh đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời câu hỏi .
H: Trong khổ thơ đầu, tác giả dùng những từ ngữ nào để nói về nơi sông chảy ra biển ?
Cách giới thiệu ấy có gì hay?
2. Bài mới :
a. Giới thiệu bài :
- Giáo viên : Tôn sư trọng đạo là truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Từ ngàn xưa,
cha ông ta luôn vun đắp giữ gìn truyền thống ấy. Bài tập đọc hôm nay chúng ta học sẽ giúp
các em biết thêm một nghĩa cử đẹp của truyền thống tôn sư trọng đạo.
TL GV HS
30’ HĐ1. Hướng dẫn học sinh luyện đọc:
- Gọi một học sinh khá giỏi đọc cả bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn ?
- Cho học sinh đọc đoạn nối tiếp.
- Hướng dẫn học sinh phát âm đúng
một số từ ngữ khó.
- Giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ
khó trong bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .


- Gio viên nêu cách đọc và đọc diễn
cảm toàn bài.
- Cần đọc với giọng nhẹ nhàng, trang
trọng.
+ Lời thầy Chu nói với học trò : ôn
tồn, thân mật.
+ Lời thầy nói với cụ đồ già : kính cẩn.
HĐ2. Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
bài:
- Đoạn 1: Gọi hs đọc
+ Giáo viên hỏi : Các môn sinh của cụ
giáo Chu đến nhà thầy để làm gì?
+ Gio viên hỏi : Tìm những chi tiết
cho thấy học trị rất tôn kính cụ giáo
Chu?.
- Đoạn 2 : Gọi hs đọc
Tình cảm của thầy giáo Chu đối với
người thầy đã dạy mình từ hồi vỡ lòng
như thế nào ?
- Một học sinh khá giỏi đọc cả bài, cả lớp
đọc thầm theo trong sách giáo khoa.
- 3 đoạn
+ Đoạn 1: Từ đầu đến “… mang ơn rất
nặng”
+ Đoạn 2: Tiếp theo đến “…tạ ơn thầy”
+ Đoạn 3: Phần còn lại .
- Học sinh đọc nối tiếp (2 lần).
- Luyện đọc từ ngữ khó : tề tựu, sáng sủa,
sưởi nắng.
- Một học sinh đọc chú giải .

- HS luyện đọc cặp.
- 1 học sinh đọc cả bài
- Lắng nghe.
- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
+ Đến để mừng thọ thầy, thể hiện lòng yu
quý, lòng kính trọng thầy, người đã dạy
dìu dắt họ trưởng thành.
+ Từ sáng sớm, các môn sinh đã tề tựu
trước nhà thầy để mừng thọ thầy. Họ dâng
biếu thầy những cuốn sách quý. Khi nghe
thầy nói đi cùng với thầy “tới thăm một
người mà thầy mang ơn rất nặng” họ đồng
thanh dạ ran …
- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
1
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 2 - Năm học 2010 - 2011
5’
Em hãy tìm những chi tiết thể hiện
tình cảm của thầy giáo Chu đối với
thầy giáo cũ? .
Đoạn 3 : Gọi hs đọc
+ Giáo viên hỏi: Những thành ngữ, tục
ngữ nào nói lên bài học mà các môn
sinh nhận được trong ngày mừng thọ
thầy giáo Chu ?
+ Giáo viên hỏi ; em còn biết thêm câu
thành ngữ, tục ngữ ca dao… nào có
nội dung tương tự ?

+ Gíao viên : Truyền thống tôn sư
trọng đạo được mọi thế hệ người Việt
Nam bồi đắp, giữ gìn và nâng cao.
Người thầy giáo và nghề dạy học luôn
được xã hội tôn vinh. Mọi người cần
giữ gìn và phát huy truyền thống đó.
- Gọi 1 học sinh đọc cả bài .
- Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều
gì ?
HĐ3. Hướng dẫn học sinh luyện đọc
diễn cảm:
- Cho học sinh đọc diễn cảm bài văn.
- Giáo viên đưa bảng phụ chép đoạn
văn cần luyện lên và hướng dẫn học
sinh đọc (đoạn Từ sáng sớm đến dạ
ran.)
- Cho học sinh luyện đọc theo cặp.
- Gọi 3 học sinh thi đọc.
- Giáo viên và cả lớp nhận xét và khen
những học sinh đọc đúng, hay, ghi
điểm
3. Củng cố
- Giáo viên hỏi : Bài văn nói lên điều
gì ?
- Giáo dục học sinh phải biết kính
trọng người đã dạy mình
4.Dặn dò
- Dặn học sinh về nh tìm hiểu cc
truyện kể nĩi về tình thầy trị, truyền
thống tơn sư trọng đạo của dân tộc

Viêt Nam.
thầm theo.
+ Thầy giáo Chu rất tôn kính cụ đồ đã dạy
thầy từ thuở vỡ lòng.
+ Thầy mời các học trò của mình cùng tới
thăm cụ đồ. Thầy cung kính thưa với cụ :
“Lạy thầy ! Hôm nay con đem tất cả các
môn sinh đến tạ ơn thầy ….”
- Một học sinh đọc thành tiếng, lớp đọc
thầm theo.
+ Đó là 3 câu :
- Uống nước nhớ nguồn.
- Tôn sư trọng đạo .
- Nhất tự vi sư, bán tự vi sư.
+ Học sinh cĩ thể trả lời:
Không thầy đố mày làm nên .
Kính thầy yêu bạn.
Muốn sang thì bắc cầu kiều
Muốn con hay chữ phải yu lấy thầy
Cơm cha, áo mẹ, chữ thầy
Làm sao cho biết những ngày ước ao.
-1 học sinh đọc cả bài
Nội dung : Bài văn ca ngợi truyền thống
tôn sư trọng đạo của nhân ta, nhắc nhở
mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền
thống đó.
- 3 học sinh nối tiếp đọc diễn cảm bài văn,
tìm giọng đọc. Cả lớp lắng nghe.
- Học sinh luyện đọc theo cặp.
- 3 học sinh thi đọc.

- Lớp nhn xét.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :







Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
2
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 3 - Năm học 2010 - 2011

TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
TOÁN NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ
I. Mục đích yêu cầu: Gúp HS:
- Biết thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
- Biết vận dụng để giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm BT 1)
- BT2: HSKG
II. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ
- H: Nêu cách trừ số đo thời gian?
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài – Ghi đầu bài.
TL GV HS
35’ HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu bài:
* Thực hiện phép nhân số đo thời gian
với một số:
Ví dụ 1: GV cho HS đọc bài toán.
H: Bài toán cho biết gì? Hỏi gì ?

H: Muốn biết người đó làm 3 sản phẩm
như thế ta làm thế nào?
H: Em hãy nêu phép tính tương ứng?
- Hướng dẫn cách đặt tính và tính
Vậy: 1giờ 10phút × 3 = 3giờ 30phút
Ví dụ 2: GV đọc đề bài toán và tóm tắt
trên bảng
Tóm tắt:
Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút
Học 1 tuần (5 buổi) : ?
H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì?
H : Muốn biết 1 tuần học hết bao nhiêu
thời gian ta làm thế nào?
Ta đặt tính và tính tương tự ví dụ trên
Vậy 3giờ 15phút
×
5 = 16giờ 15phút.
H : Nêu cách nhân số đo thời gian với
một số?
- Gọi HS nêu lại cách thực hiện.
HĐ2: HDHS làm bài luyện tập:
Bài 1 : HS nêu yêu cầu của bài?
- Cho cả lớp làm vào vở, gọi 3 em lên
bảng làm.
Tóm tắt:
1 sản phẩm : 1 giờ 10 phút
3 sản phẩm : …giờ ? phút ?
- Ta lấy số thời gian làm một sản phẩm
nhân với 3.
Ta phải thực hiện phép nhân :

1giờ 10phút × 3 = ?
1giờ 10phút
3
3giờ 30phút
- HS nhìn tóm tắt và đọc đề bài toán.
- Học 1 buổi : 3 giờ 15 phút
- Hỏi học 1 tuần 5 buổi thì hết bao
nhiêu thời gian
Ta thực hiện phép nhân :
3giờ 15phút
×
5 = ?
3 giờ 15 phút
5
15 giờ 75 phút
(75phút = 1giờ15phút)
- Khi nhân số đo thời gian với một số,
ta thực hiện phép nhân từng số đo theo
từng đơn vị đo với số đó. Nếu phần số
đo với đơn vị phút, giây lớn hơn hoặc
bằng 60 thì thực hiện chuyển đổi sang
đợn vị hàng lớn hơn liền kề.
Bài 1. Tính
HS đặt tính và thực hiện phép tính.
- 3 HS lên bảng làm .
- Lớp nhận xét và bổ sung kết quả.
3giờ 12phút
×
3; 4giờ 23phút
×

4
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
3
×
×
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 4 - Năm học 2010 - 2011
5’
- Nhận xét, ghi điểm
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán yêu cầu tìm gì?
- Cho HS làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm.
- GV hướng dẫn HS nhận xét và chữa bài.
3. Củng cố
H: Nêu cách nhân số đo thời gian với một
số?
4. Dặn dò.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài
sau : Chia số đo thời gian cho một số.
3giờ 12phút 4giờ 23phút
3 4
9giờ 36phút 16giờ 92phút
(92phút = 1giờ 32phút)
Vậy : 4giờ 23phút
×
4 = 17giờ
32phút)
12 phút 25 giây
×
5

12 phút 25 giây
5
60phút 125giây (125giây = 2phút
5giây)
Vậy : 12phút 25giây
×
5 = 62phút
5giây)
Bài 2: Đọc đề, tìm hiểu bài.
1 vòng : 1 phút 25 giây
3 vòng : …phút… giây?
Giải :
Bé Lan ngồi trên đu quay hết số thời
gian là:
1phút 25giây
×
3 = 3phút 75giây
(hay 4phút 15giây)
Đáp số: 4phút 15giây
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :








Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
4

×
×
×
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 5 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
ĐẠO ĐỨC EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1)
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nêu được những điều tốt đẹp do hoà bình đem lại cho trẻ em.
- Nêu được các biểu hiện của hoà bình trong cuộc sống hàng ngày.
- Yêu hoà bình, tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng do
nhà trường, địa phương tổ chức ; ghét chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại
hoà bình, gây chiến tranh.
- HS khá - giỏi : Biết được ý nghĩa của hoà bình. Biết trẻ em có quyền được sống trong hoà
bình và có trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình phù hợp với khả năng.
II. Tài liệu và phương tiện:
Tranh, ảnh, băng hình về các hoạt động bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh của thiếu
nhi và nhân dân Việt Nam, thế giới.
III. Các hoạt động dạy -học :
TL GV HS
5’
30’
1. Kiểm tra bài cũ:
- Em có nhận xét gì về truyền thống lịch
sử của dân tộc ta (nhất là công cuộc bảo
vệ đất nước)?
2. Bài mới: - Cả lớp cùng hát bài: Trái
đất này của chúng em, nhạc: Trương
Quang Lục, thơ Định Hải.
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin.

- GV cho HS quan sát các tranh ảnh về
cuộc sống của trẻ em và nhân dân các
vùng có chiến tranh, về sự tàn phá của
chiến tranh (đã chuẩn bị) và hỏi:
+ Em thấy những gì trong những bức
tranh đó?
- YC HS đọc thông tin trang 37, 38 SGK
và thảo luận theo nhóm các câu hỏi sau:
+ Chiến tranh gây ra những hậu quả gì?
+ Để thế giới không còn chiến tranh, để
mọi người đều được sống trong hoà bình
chúng ta cần phải làm gì?
GV nhận xét và kết luận: Chiến tranh đã
gây ra nhiều đau thương, mất mát. Đã
có biết bao người dân vô tội phải chết,
trẻ em thất học, đói nghèo, bệnh tật… Vì
vậy chúng ta phải cùng nhau bảo vệ hoà
bình, chống chiến tranh.
Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ .
- GV lần lượt đọc từng ý kiến trong bài
tập 1. Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS
bày tỏ thái độ bằng cách giơ tay hay
không giơ tay
- Nước ta có truyền thống văn hóa và
truyền thống dựng nước và giữ nước lâu
đời.
- Nói về trái đất tươi đẹp.
- Hậu quả tàn khốc của chiến tranh, nhân
dân và nhất là trẻ em bị thương vong.
- Cuộc sống của người dân ở vùng có

chiến tranh rất khổ cực. Nhiều trẻ em
phải sống trong cảnh mồ côi cha, mẹ, bị
thương tích, tàn phế, sống bơ vơ mất
nhà, mất cửa. Nhiều trẻ em ở độ tuổi
thiếu niên phải đi lính, cầm súng giết
người.
- Chiến tranh đã để lại hậu quả lớn về
người và của cải:
+ Cướp đi nhiều sinh mạng
+ Thành phố làng mạc bị phá hoại, tàn
phá.
- Để thế giới không còn chiến tranh,
chúng ta phải cùng sát cánh bên nhau
cùng nhân dân thế giới bảo vệ hoà bình,
chống chiến tranh….
- Học sinh suy nghĩ thực hiện theo quy
ước.
+Tán thành, vì chiến tranh gây chết
chóc, đau thương.
+ Không tán thành.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
5
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 6 - Năm học 2010 - 2011
5’
+ Chiến tranh không mang lại cuộc sống
hạnh phúc cho con người.
+ Chỉ trẻ em các nước giàu mới được
sống trong hoà bình.
+ Chỉ nhà nước và quân đội mới có trách
nhiệm bảo vệ hoà bình.

+ Những tiến bộ trên thế giới đều đấu
tranh cho hoà bình.
- GV mời một số HS giải thích lí do.
- GV kết luận: Các ý kiến(a), (d) là
đúng; các ý kiến (b), (c) là sai. Trẻ em
có quyền được sống trong hoà bình và
có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà
bình.
Hoạt động 3:
Làm bài tập 2 SGK.
- YC trao đổi, tìm những việc làm thể
hiện lòng yêu hoà bình.
a) Thích chơi và cổ vũ cho các trò chơi
bạo lực.
b) Biết thương lượng để giải quyết mâu
thuẫn.
c) Đoàn kết, hữu nghị với các dân tộc
khác.
d) Thích dùng bạo lực vời người khác.
Làm bài tập 3 SGK.
- YC học sinh thảo luận theo cặp để tìm
ra những hoạt động bảo vệ hoà bình.
a) Đi bộ vì hoà bình.
b) Vẽ tranh về chủ đề “Em yêu hoà
bình”.
c) Diễn đàn: “Trẻ em vì một thế giới
không còn chiến tranh”.
d) Mít tinh, lấy chữ kí phản đối chiến
tranh xâm lược.
đ) Viết thư ủng hộ trẻ em và nhân dân

các vùng có chiến tranh.
e) Giao lưu với thiếu nhi Quốc tế.
g) Viết thư kết bạn với thiếu nhi các địa
phương khác, các nước khác.
- Em đã tham gia vào những hoạt động
nào trong những hoạt động vừa nêu
trên?
3. Củng cố.
Em cần phải làm gì để bảo vệ hòa bình?
4. Dặn dò.
- Mỗi em vẽ một bức tranh về chủ đề
Em yêu hoà bình.
+ Không tán thành.
+ Tán thành.
- HS làm việc cá nhân sau đó trao đổi bài
làm với bạn bên cạnh. Một số HS trình
bày ý kiến trước lớp. Cả lớp nhận xét, bổ
sung, chốt lại : Các việc làm b, c thể hiện
lòng yêu hoà bình.
- HS thảo luận nhóm đôi. Một nhóm
làm vào phiếu khổ to dán bảng báo cáo
kết quả, các nhóm khác nhận xét và bổ
sung nêu được em đã xem hoạt động đó
qua ti vi, sách báo.
- Ủng hộ nạn nhân chất độc da cam,
vùng bị bão lụt …
-2 HS đọc
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
6

Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 7 - Năm học 2010 - 2011



KHOA HỌC CƠ QUAN SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA
I. Mục đích yêu cầu :Sau bài học HS biết:
- Hoa là bộ phận sinh sản của thực vật có hoa.
- Chỉ và nói tên các bộ phận của hoa như nhị hoa, nhuỵ hoa trên tranh vẽ hoặc vật
thật.
- Yêu thích tìm hiểu khoa học.
II. Đồ dùng dạy- học :
- Hình trang 104, 105 SGK
- Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh.
III. Các hoạt động dạy - học :
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Thế nào là sự biến đổi hoá học?
Cho ví dụ?
H: Dung dịch và hỗn hợp giống
nhau và khác nhau như thế nào?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài : GV yêu cầu HS
quan sát hình 1 và 2 SGK cho biết
tên cây và cơ quan sinh sản của cây
đó?
- GV cây dong riềng và cây
phượng đều là thực vật có hoa.
-Ghi đầu bài : Cơ quan sinh sản
của thực vật có hoa
*Hoạt động 1: Quan sát

- HS làm việc theo cặp. GV yêu
cầu HS làm việc theo cặp.
- GV yêu cầu HS thực hiện theo
yêu cầu trang 104 SGK :
- Hãy chỉ vào nhị (nhị đực) và
nhuỵ (nhị cái) của hoa râm bụt và
hoa sen trong hình 3 và 4 hoặc hoa
thật (nếu có).
- Hãy chỉ hoa nào là hoa mướp
đực, hoa nào là hoa mướp cái trong
hình 5a và 5b hoặc hoa thật (nếu
có).
- Cho HS trình bày kết quả làm
việc trước lớp.
-Nhận xét, kết luận.
*Hoạt động 2: Thực hành với vật
thật.
- Vài hs trả lời
Hình 1: Cây dong riềng. Cơ quan sinh sản của
cây dong riềng là hoa.
Hình 2: Cây phượng. Cơ quan sinh sản của cây
phượng là hoa.
- Hs thảo luận theo cặp quan sát hoa thật hoa
râm bụt và hoa sen trong hình 3 và 4 , hoa thật,
chỉ ra nhị hoa (hoa đực) nhuỵ hoa (hoa cái)
- HS chỉ hoa nào là hoa mướp đực, hoa nào là
hoa mướp cái trong hình 5a và 5b hoặc hoa thật
(nếu có).
- Ở bông hoa râm bụt, phần đỏ đậm, to chính là
nhuỵ, phần màu vàng nhỏ chính là nhị.

- Ở bông hoa sen phần có chấm đỏ lồi lên một
chút là nhuỵ còn nhị là những cái tơ nhỏ màu
vàng ở phía dưới.
- Hình 5a : Hoa mướp đực.
- Hình 5b : Hoa mướp cái.
- HS thảo luận theo cặp.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
7
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 8 - Năm học 2010 - 2011
- Cho HS làm việc theo cặp
Nhóm trưởng điều khiển nhóm
mình làm việc theo những nhiệm
vụ sau:
- Quan sát những bộ phận của các
bông hoa đã sưu tầm được và chỉ
xem đâu là nhị, đâu là nhuỵ.
- Phân loại các bông hoa đã sưu
tầm được, đâu là hoa có cả nhị và
nhuỵ. Hoa nào chỉ có nhị hoặc
nhuỵ và ghi vào phiếu học tập.
- GV đi giúp đỡ từng nhóm.
- Kết luận: Hoa là cơ quan sinh sản
của những thực vật có hoa. Cơ
quan sinh dục đực gọi là nhị. Cơ
quan sinh dục cái gọi là nhuỵ. Một
số cây có hoa đực riêng, hoa cái
riêng. Đa số cây có hoa, trên cùng
một hoa có cả nhị và nhuỵ.
Hoạt động 3: Thực hành với sơ
đồ nhị và nhuỵ ở hoa lưỡng tính.

GV: Trên cùng một bông hoa mà
vừa có nhị vừa có nhuỵ ta gọi là
hoa lưỡng tính.Các em cùng quan
sát hình 6 SGK trang 105 để biết
được các bộ phận chính của hoa
lưỡng tính.
- GV gọi một số HS lên chỉ sơ đồ
câm và nói tên một bộ phận chính
của nhị và nhuỵ.
- Cho HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào
vở ghi trực tiếp các bộ phận chính
của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.
- Gọi 1 hs lên bảng vẽ, cho lớp theo
dõi nhận xét.
3. Củng cố
H: Cơ quan sinh sản của thực vật
có hoa là gì?
H: Một bông hoa lưỡng tính gồm
có những bộ phận nào?
4. Dặn dò
- Dặn HS học thuộc mục Bạn cần
biết, tìm hiểu về sự sinh sản của
thực vật có hoa, sưu tầm tranh ảnh
về các loài cây có hoa.
- Từng nhóm lên báo cáo kết quả
Hoa có cả nhị và
nhuỵ
Hoa chỉ có nhị (hoa đực)
hoặc nhuỵ (hoa cái)
Phượng Bầu

Dong riềng Bí
Râm bụt Muớp
Sen Dưa chuột
Đào Dưa lê

mận
- Hs quan sát hình 6 SGK trang 105 để biết
được các bộ phận chính của hoa lưỡng tính.
- Một số HS lên chỉ sơ đồ câm và nói tên một
bộ nphận chính của nhị và nhuỵ.
- HS vẽ sơ đồ nhị và nhuỵ vào vở ghi trực tiếp
các bộ phận chính của nhị và nhuỵ lên sơ đồ.
- 1 hs lên bảng vẽ, lớp theo dõi nhận xét .
- Vài hs trả lời lại
- Lắng nghe

Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
8
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 9 - Năm học 2010 - 2011

TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ (nghe -viết) : LỊCH SỬ NGÀY QUỐC TẾ LAO ĐỘNG
I. Mục đích – yêu cầu:
- Nghe viết đúng chính tả bài Lịch sử Ngày Quốc tế Lao động ; trình bày đúng hình thức bài
văn.
- Tìm được các tên riêng theo yêu cầu của BT 2 và nắm vững quy tắc viết hoa tên riêng
nước ngoài, tên ngày lễ.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, rèn chữ, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy-học :
- Giấy khổ to viết quy tắc viết hoa tên người , tên địa lí nước ngoài

- Bút dạ + 2 phiếu khổ to.
III. Các hoạt động dạy- học :
TL GV HS
5’
30’
1.Kiểm tra bi cũ: 5’
- Giáo viên kiểm tra hai học sinh : cho hai học
sinh lên viết trn bảng lớp : 5 tên riêng nước
ngoài trong bài chính tả trước.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới : -Giới thiệu bài :
- Trong tiết chính tả hôm nay, các em tiếp tục
được ôn luyện về quy tắc viết hoa tên người,
tên địa lí nước ngoài thông qua bài viết chính
tả và hệ thống bài tập. Từ đó các em sẽ khắc
sâu hơn về quy tắc viết hoa, vận dụng những
điều đã biết vào làm bài, vào cuộc sống.
HĐ1. Hướng dẫn viết chính tả.
- Giáo viên đọc bài chính tả một lượt - Mời 1
học sinh đọc, gio viên hỏi :
+ Bài chính tả nói lên điều gì?
- YC học sinh đọc thầm, tìm những từ khó
viết, luyện viết.
- YC học sinh gấp sgk, nghe viết.
- Giáo viên đọc từng câu hoặc bộ phận cuả
câu cho học sinh viết (2 lần).
* Chấm sửa bài.
- Giáo viên đọc lại tồn bài chính tả.
- Giáo viên chấm 5-7 bài, yêu cầu học sinh
đổi vở soát lỗi .

- Giáo viên nhận xét, chữa lỗi chung.
HĐ2.Hướng dẫn học sinh làm bt:
Bài 2: Cho học sinh đọc yêu cầu của bài và cả
bài tác giả bài “Quốc tế ca”.
- Giáo viên giao việc:
+ Đọc thầm lại bài văn.
- Hai học sinh lên bảng viết, học sinh
viết vào giấy nháp : Sác – lơ Đác –
uyn, A-đam, Ê-va, Nữ Oa, Trung
Quốc, Ấn Độ.
- Học sinh theo dõi trong sgk.
- Bài chính tả giải thích lịch sử ra đời
của Ngày Quốc tế Lao động 1-5.
- HS phát hiện, luyện viết những từ
viết dễ sai : Chi-ca-gô, Niu yok, Ban-
ti-mo, Pít-sbơ-nơ…
- Học sinh gấp sách giáo khoa, nghe
viết.
- Học sinh tự sốt lỗi.
- Học sinh đổi vở cho nhau để sửa
lỗi.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
9
Trng Tiu hc S 1 Tam Quan - 10 - Nm hc 2010 - 2011
5
+ Tỡm cỏc tờn riờng trong bi vn (dựng bỳt
chỡ gch trong VBT).
+ Nờu cỏch vit cỏc tờn riờng ú - Cho hc
sinh lm bi. Gio vin pht bt d + phiu cho 2
hc sinh lm.

+ Giỏo viờn gii thớch thờm.
* Cụng xó Pa-ri: tờn mt cuc cỏch mng
(vit hoa ch cỏi u to thnh tờn riờng ú).
* Quc t ca : tờn mt tỏc phm (vit hoa ch
cỏi u to thnh tờn riờng ú).
- Nhn xột , ghi im.
3. Cng c 5
- Mi hc sinh nhc li quy tc vit hoa tờn
ngi, tờn da lớ nc ngoi.
4. Dn dũ.
- Dn hc sinh ghi nh qui tc vit hoa tờn
ngi v tờn a lớ nc ngoi.
- Mt hc sinh c, c lp theo dừi
trong sỏch giỏo khoa.
- Hai hc sinh lm phiu. C lp lm
vo v bi tp hoc lm vo v nhỏp.
+ Tờn riờng v qui tc vit tờn riờng
ú.
* -gien Pụ-chi-ờ, Pi-e -gõy-teõ,
Pa-ri (vit hoa ch cỏi u mi b
phn ca tờn. Gia cỏc ting trong
mt b phn ca tờn c ngn cỏch
bi du gch ni).
* Phỏp: (vit hoa ch cỏi u vỡ õy
l tờn riờng nc ngoi nhng c
theo õm Hỏn Vit).
- HS nờu quy tc.
Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :










Nguyn Th Thanh Thy Giỏo ỏn lp 5
10
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 11 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
TOÁN CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN .
I. Mục đích yêu cầu: Giúp HS biết :
- Thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn. (Làm BT 1). BT2:HSKG
II. Đồ dùng dạy- học.
-Bảng phụ cho hs làm bài.
III. Các hoạt động dạy- học
1. Kiểm tra bài cũ: 5’
H : Nêu cách nhân số đo thời gian với một số?.
- Gọi 3 hs lên bảng làm bài 1b ở nhà.
4,1 giờ × 6; 3,4 phút × 4 ; 9,5 giây × 3
4,1 giờ 3,4 phút 9,5 giây
6 4 3
14,6 giờ 13,6 giờ 28,5 giây
- Học sinh cả lớp làm bài vào vở nháp sau đó nhận xét bài của bạn.
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài : - ghi đầu bài.
TL GV HS
30’ HĐ1. Hướng dẫn tìm hiểu bài:

- Thực hiện phép chia số đo thời gian
cho một số.
Ví dụ 1: GV đọc đề bài va yêu cầu hs
tóm tắt bài toán.
- Hướng dẫn HS nêu phép chia tương
ứng:
- GV hướng dẫn HS đặt tính và thực
hiện phép chia.Chia riêng các số đo
theo từng loại đơn vị
Ví dụ 2 : GV nêu và yêu cầu hs tóm tắt
bài toán.

H : Muốn biết vệ tinh quay 1 vòng hết
bao nhiêu thời gian ta làm thế nào?
- GV nêu : ta lần lượt lấy số giờ chia
cho 4 được 1 dư 3 đổi ra phút bằng
180 phút

GV cho HS nêu nhận xét :
Ví dụ 1. Tóm tắt:
3 ván cờ : 42 phút 30 giây
Mỗi ván : … phút … giây ?
-Muốn biết mỗi ván cờ hết bao nhiêu thời
gian ta làm phép chia:
42 phút 30 giây : 3 = ?
42phút 30giây 3
12 14phút 10giây
0 30giây
00
Vậy : 42 phút 30 giây : 3 = 14phút 10giây.

Ví dụ 2:
4 vòng : 7giờ 40phút
1 vòng : ?
- HS tự nêu và đặt tính vào vở nháp và
thực hiện.
- 1 HS lên bảng làm.
7giờ 40phút 4
3giờ = 180phút 1 giờ 55 phút
220phút
20
0
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
11
×
×
×
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 12 - Năm học 2010 - 2011
5’
- Khi chia số đo thời gian cho một số,
ta làm thế nào ?
- Gọi hs nêu lại
HĐ2: Hướng dẫn học sinh làm bài
luyện tập:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài
-Cho HS làm bài vào vở, gọi 4 em lên
bảng làm. Cho lớp nhận xét và bổ
sung.
- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì?

- Bài toán hỏi gì?
- Cho HS làm bài vào vở, gọi 1 HS lên
bảng làm. Cho lớp nhận xét và chữa
bài.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Củng cố
H: Nêu cách chia số đo thời gian?
4. Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau.
Vậy 7giờ 40phút : 4 = 1giờ 55phút
- Khi chia số đo thời gian cho một số, ta
thực hiện phép chia từng số đo theo từng
loại đơn vị cho số chia. Nếu phần dư khác
không thì ta chuyển đổi sang đơn vị hàng
nhỏ hơn liền kề rồi chia tiếp.
Bài 1: Tính
24 phút 12 giây: 4
a) 24phút 12giây 4
0 12giây 6 phút 3 giây
0
b) 35giờ 40phút : 5
35giờ 40phút 5
0 7 giờ 8 phút
40 phút
0
c) 10giờ 48phút : 9
10giờ 48phút 9
1giờ = 60phút 1giờ 12phút
108phút

18
0
d) 18,6phút : 6
18,6phút 6
0 6 3,1 phút
0
Bài 2: HS đọc đề bài.
Tóm tắt:
Làm 7giờ 30phút đến 12giờ được 3 dụng
cụ.
1 dụng cụ :… giờ… phút ?
Giải
Thời gian làm 3 dụng cụ là:
12giờ – 7giờ 30phút = 4giờ 30phút
Thời gian trung bình làm một dụng cụ là:
4giờ 30phút : 3 = 1giờ 30phút
Đáp số : 1giờ 30phút
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :








Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
12
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 13 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011

LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ TRUYỀN THỐNG.
I. Mục đích yêu cầu
- Biết một số từ liên quan đến Truyền thống dân tộc.
- Hiểu nghĩa từ ghép Hán Việt : Truyền thống gồm từ truyền (trao lại, để lại cho người sau,
đời sau) và từ thống (nối tiếp nhau không dứt)làm được các bài tập 1, 2, 3.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy khổ to kẻ sẵn bảng để học sinh làm BT2 – BT3. Từ điển TV
III. Các hoạt động dạy-học:
TL GV HS
5’
30’
1. KT Bài cũ: Liên kết các câu trong bài
bằng cách thay thế từ ngữ.
- Giáo viên kiểm tra 2 – 3 học sinh đọc lại
BT3. Vết 2 – 3 câu nói về ý nghĩa của bài
thơ “Cửa sông”. Trong đó có sử dụng
phép thế.
2. Giới thiệu bài mới : Mở rộng vốn từ –
truyền thống.
-Tiết học hôm nay các em sẽ tiếp tục học
mở rộng , hệ thống vốn từ vè truyền thống
dân tộc và biết đặt câu, viết đoạn văn nói
về việc bảo vệ và phát huy bản sắc của
truyền thống dân tộc → Ghi bảng.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm
bài tập.
Bài 1 . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh đọc kĩ đề
bài để tìm đúng nghĩa của từ truyền thống.

- Giáo viên nhận xét và gải thích thêm cho
học sinh hiểu ở đáp án (a) và (b) chưa nêu
được đúng nghĩa của từ truyền thống.
- Truyền thống là từ ghép Hán – Việt,
gồm 2 tiếng lặp nghĩa nhau, tiếng truyền
có nghĩa là trao lại để lại cho người đời
sau.
- Tiếng thống có nghĩa là nối tiếp nhau
không dứt.
Bài 2 . Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên phát giấy cho các nhóm trao
đổi làm bài.
- Học sinh đọc đoạn văn và chỉ rõ phép
thế đã được sử dụng.
Bài 1 . Dòng nào dưới đây nêu đúng
nghĩa của từ truyền thống?
- 1 học sinh đọc. Cả lớp đọc thầm.
- Học sinh trao đổi theo cặp và thực hiện
theo yêu cầu đề bài.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- VD: Đáp án (c) là đúng.
c) Lối sống và nếp nghĩ đã hình thành từ
lâu đời và được truyền từ thế hệ này
sang thế hệ khác.
- Cả lớp nhận xét.
Bài 2 . Dựa theo nghĩa của tiếng truyền,
xếp các từ trong ngoặc đơn thành 3
nhóm:
- 1 học sinh đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp

đọc thầm theo.
- Học sinh làm bài theo nhóm, các em
có thể sử dụng từ điển TV để tìm hiểu
nghĩa của từ.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
13
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 14 - Năm học 2010 - 2011
5’
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng.
Bài 3. Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề
bài.
- Giáo viên nhắc học sinh đọc kĩ đoạn
văn, phát hiện nhanh những từ ngữ chỉ
đúng người và sự vật gọi nhớ lịch sử và
truyền thống dân tộc.
- Giáo viên nhận xét, chốt lời giải đúng .
3. Củng cố.
- Hãy nêu các từ ngữ thuộc chủ đề
“truyền thống”.
- Giáo viên nhận xét + tuyên dương.
4. Dặn dò:
- Chuẩn bị: “Luyện tập thay thế từ ngữ để
liên kết câu”.
- Nhóm nào làm xong dán kết quả làm
bài lên bảng lớp.
- Đại diện mỗi nhóm đọc kết quả.
+ Truyền có nghĩa là trao lại cho người
khác : truyền nghề, truyền ngôi, truyềng
thống.
+ Truyền có nghĩa là lan rộng : truyền

bá, truyền hình, truyền tin, truyền tụng.
+ Truyền là nhập, đưa vào cơ thể: truyền
máu, truyền nhiễm.
Bài 3 . Tìm trong đoạn văn sau những từ
ngữ chỉ người và sự vật gọi nhớ lịch sử
và truyền thống dân tộc.
-1 học sinh đọc yêu cầu bài tập.Cả lớp
đọc thầm the, suy nghĩ cá nhân dùng bút
chì gạch dưới các từ ngữ chỉ người, vật
gợi nhớ lịch sử và truyền thống dân tộc.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
- Những từ ngữ chỉ người gợi nhớ lịch
sử và truyền thống dân tộc: các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu,
Phan Thanh Giản.
-Những từ ngữ chỉ sự vật gợi nhớ lịch
sử và truyền thống dân tộc: nắm tro bếp
thuở các vua Hùng dựng nước, mũi tên
đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng đá
của cậu bé làng Gióng,Vườn Cà bên
sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà
Nội của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần
của Phan Thanh Giản.
- Học sinh sửa bài theo lời giải đúng.
Ơ
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :









Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
14
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 15 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
LỊCH SỬ CHIẾN THẮNG “ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG”
I. Mục đích yêu cầu :
- Biết cuối năm 1972, Mĩ dùng máy bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các
thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu khuất phục nhân dân ta.
- Quân và dân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
- Giáo dục học sinh tinh thần tự hào dân tộc, biết ơn các anh hùng đã hi sinh.
II. Đồ dùng dạy- học:
- Các hình minh hoạ trong SGK.
- Sưu tầm tranh ảnh, tư liệu lịch sử, các truyện kể, thơ ca về chiến thắng lịch sử “Điện
Biên Phủ trên không”.
III. Các hoạt động dạy- học:
GV HS
1. Kiểm tra bài cũ:
H: Hãy thuật lại cuộc tiến công vào
sứ quán Mĩ của quân giải phóng
miền Nam trong dịp tết Mậu Thân
1968?
H: Nêu ý nghĩa của cuộc tổng tiến
công và nổi dậy tết Mậu Thân 1968?
2. Bài mới: -Giới thiệu bài:- ghi đầu
bài.
Hướng dẫn tìm hiểu bài:

*HĐ1:Âm mưu của Mĩ trong việc
dùng B52 bắn phá Hà Nội.
- HS đọc SGK trả lời các câu hỏi:
- H: Trình bày âm mưu của đế quốc
Mĩ trong việc dùng máy bay B52
đánh phá Hà Nội ?
- GV cho HS quan sát hình trong
SGK, sau đó nói về việc máy bay
B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội: Sau
hàng loạt thất bại ở chiến trường
miền Nam, Mĩ buộc phải kí kết với
ta một hiệp định Pa-ri. Song nội
dung hiệp định lại do phía ta nêu ra,
vì vậy Mĩ cố tình lật lọng, một mặt
chúng thoả thuận thời gian kí kết vào
tháng 10-1972, mặt khác chúng
chuẩn bị ném bom Hà Nội. Tổng
- 2hs trả lời, lớp nhận xét
- Mĩ ném bom vào Hà Nội tức là ném bom
vào trung tâm đầu não của ta, hòng buộc
chính phủ ta phải chấp nhận kí hiệp định Pa-
ri theo ý Mĩ.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
15
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 16 - Năm học 2010 - 2011
thống Mĩ Ních-xơn đã ra lệnh sử
dụng máy bay ttối tân nhất lúc bấy
giờ là B52 để ném bom Hà Nội.
Tổng thống Mĩ tin rằng cuộc rải
thảm này sẽ đưa“ Hà Nội về thời kì

đồ đá”.Và chúng ta sẽ kí hiệp định
Pa-ri theo ý Mĩ.
HĐ2: Hà Nội 12 ngày đêm quyết
chiến.
- GV tổ chức cho HS hoạt động theo
nhóm: Trình bày diễn biến 12 ngày
đêm chống máy bay mĩ phá hoại của
quân và dân ta:
- H: Cuộc chiến đấu chống máy bay
Mĩ bắt đầu và kết thúc khi nào?
- H: Lực lượng và phạm vi phá hoại
của máy bay Mĩ?
H: Hãy kể lại trận đấu đêm 26-12-
1972 trên bầu trời Hà Nội?
-Gọi HS báo cáo kết quả thảo luận
các nhóm. GVnhận xét và bổ sung,
kết luận.
HĐ3: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu
y nghĩa lịch sử của chiến thắng “
Điện Biên Phủ trên không”
H: Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày
đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các
thành phố khác ở miền Bắc là chiến
thắng “Điện Biên Phủ trên không”?
H: Chiến thắng tác động gì đến việc
kí hiệp định Pa-ri giữa ta và Mĩ, có
nét nào giống với hiệp định Giơ-ne-
vơ giữa ta và Pháp?
3. Củng cố
- GV gọi một số HS phát biểu cảm

nghĩ về bức ảnh máy bay Mĩ bị bắn
rơi ở Hà Nội?
-HS dựa vào sgk trình bày.
- Cuộc chiến đấu bắt đầu vào khoảng 20 giờ
ngày 18-12-1972 kéo dài 12 ngày đêm đến
ngày 30 -12 -1972.
- Mĩ dùng B52 phá huỷ Hà Nội và các vùng
phụ cận, thậm chí chúng ném bom cả vào
bệnh viện, trường học, bến xe…
- Ngày 26-12-1972 địch tập trung 105 lần
chiếc máy bay B52, ném bom rải thảm Hà
Nội, Phố Khâm Thiên là nơi bị tàn phá nặng
nhất, 300 người chết, 2000 ngôi nhà bị phá
huỷ. Với tinh thần chiến đấu kiên cường, ta
bắn rơi 18 máy bay trong đó có 8 máy bay
B52, 5 chiếc bị bắn rơi tại chỗ, bắt sống nhiều
phi công Mĩ.
Kết quả: Cuộc tập kích bằng máy bay B52
của Mĩ bị đập tan, 81 máy bay của Mĩ trong
đó có 34 máy bay B52 bị bắn rơi, nhiều chiếc
rơi trên bầu trời Hà Nội. Đây là thất bại nặng
nề nhất trong lịch sử không quân của Mĩ và là
chiến thắng oanh liệt nhất trong cuộc chiến
đấu bảo vệ miền Bắc. Chiến thắng này được
dư luận thế giới gọi là trận : “Điện Biên Phủ
trên không”.
- Vì chiến thắng mang lại kết quả to lớn cho
ta, còn Mĩ bị thiệt hại nặng nề như Pháp trong
trận Điện Biên Phủ năm 1954.
- Sau chiến thắng này buộc Mĩ phải thừa nhận

sự thất bại ở Việt Nam và ngồi vào bàn đàm
phán tại hội nghị Pa-ri bàn về chấm dứt chiến
tranh, lập lại hoà bình ở Việt Nam giống như
Pháp phải kí kết hiệp định Giơ-ne-vơ sau
chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
16
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 17 - Năm học 2010 - 2011
GV: Trong 12 ngày đêm cuối năm
1972 đế quốc Mĩ dùng máy bay B52
ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và
các thành phố lớn ở miền Bắc, âm
mưu khuất phục nhân dân ta. Song
quân và dân ta đã lập nên chiến
thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên
không”.
Trong trận chiến này, cái gọi là
“pháo đài bay” của cường quốc Hoa
Kì đã bị rơi tơi tả trên bầu trời Hà
Nội. Âm mưu kéo dài cuộc chiến
tranh xâm lược của Mĩ đã hoàn toàn
thất bại. Mĩ buộc phải kí hiệp định
Pa-ri chấm dứt chiến tranh ở Việt
Nam.
4. Dặn dò.
- Về nhà học bài, nhớ sự kiện lịch sử,
mốc lịch sử, chuẩn bị bài sau:Lễ kí
hiệp định Pa-ri.
- HS phát biểu tự do.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :










Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
17
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 18 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
TOÁN LUYỆN TẬP
I. Mục đích yêu cầu.
Giúp HS biết :
- Nhân, chia, số đo thời gian.
- Vận dụng tính giá trị của biểu thức và giải các bài toán có nội dung thực tiễn. (Làm các
BT 1 c,d ; 2 a,b ; 3 và 4)
- BT1a,b; BT2c,d : HSKG
II. Các hoạt động dạy- học
1. Bài cũ: 5’
H: Muốn chia số đo thời gian cho một số ta làm thế nào?
2. Bài mới:
- Giới thiệu bài:- ghi đầu bài
TL GV HS
30’ 1. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu của đề.
-Cho HS làm bài vào vở. Gọi 4 HS lên
bảng làm

- Nhận xét, ghi điểm.
Bài 2. Gọi hs nêu yêu cầu của đề.
H: Nêu cách thực hiện phép tính có
dấu ngoặc đơn?
- Cho HS làm bài vào vở.Gọi 4 HS lên
bảng làm
Bài 1: Tính.
a) 3 giờ 14 phút × 3; c) 7 phút 26 giây × 2
3 giờ 14 phút 7phút 26giây

×
3
×
2
9 giờ 42 phút 14phút 52giây
b) 36phút 12giây : 3
36phút 12giây 3
0 12phút 4giây
12giây
0
d) 14phút 28giây : 7
14phút 28giây 7
0 2phút 4giây
28giây
0
Bài 2. Tính :
a) (3giờ 40phút + 2giờ 25phút) × 3
= 5giờ 65phút × 3
= 15giờ 195phút
= 18giờ 15phút

b) 3giờ 40phút + 2giờ 25phút × 3
= 3giờ 40phút + 6giờ 75phút
= 9giờ 115phút
= 10giờ 55phút
c) (5phút 35giây + 6phút 21giây) : 4
= 11phút 56 giây : 4
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
18
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 19 - Năm học 2010 - 2011
5’
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
H: Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi
gì?
-GV hướng dẫn lớp nhận xét và chữa
bài.
-Nhận xét, ghi điểm.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở. Gọi 1 HS
lên bảng làm
- GV chấm một số bài. Nhận xét và
chữa bài.
3. Củng cố.
-Muốn cộng, trừ số đo thời gian ta làm
thế nào?
-Muốn nhân, chia số đo thời gian ta
làm thế nào?
4.Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài, làm bài
= 2phút 59giây

d) 12phút 3giây × 2 + 4phút 12giây : 4
= 24phút 6giây + 1phút 3giây
= 25phút 9giây
Bài 3. HS đọc đề bài, tìm hiểu đề
Tóm tắt.
1 sản phẩm : 1 giờ 8 phút
Lần thứ nhất : 7 sản phẩm
Lần thứ hai : 8 sản phẩm … giờ ?…
phút ?
- HS làm bài vào vở.
-1 HS lên bảng làm.
Giải
Số sản phẩm làm trong hai lần là:
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm trong hai lần là:
1giờ 8phút × 15 = 15giờ 120phút = 17 (giờ)
Đáp số : 17 giờ
Bài 4: HS nêu yêu cầu của bài.
-HS làm bài vào vở.1 HS lên bảng làm.
4,5 giờ …>…… 4 giờ 5phút
? 4 giờ 30 phút
8giờ16 phút –1 giờ25 phút = 2 giờ 17 phút ×
3
6 giờ 51 phút 6 giờ 51 phút
26 giờ 25 phút : 5 < 2 giờ 40 phút + 2 giờ 45
phút
5 giờ 17 phút 5 giờ 25 phút
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :










Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
19
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 20 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN.
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hoá cảu dân tộc
(Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
II. Chuẩn bị:
+ GV : Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. Tranh ảnh lễ hội dân gian.
+ HS : SGK, tranh ảnh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy-học:
TL GV HS
3’
30’
1. KT bài cũ: Nghĩa thầy trò.
+ Tình cảm của thầy giáo Chu đối với
người thầy cũ của mình như thế nào?
- Gv nhận xét, ghi điểm.
2.Bài mới: Giới thiệu bài-ghi đầu bài:Hội
thổi cơm thi ở Đồng Vân.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh

luyện đọc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh đọc bài.
- Bài văn có thể chia làm mấy đoạn?
- Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện
đọc đúng từ ngữ các em còn đọc sai, chưa
chính xác.
- Giáo viên giúp các em hiểu các từ ngữ
khó trong bài.
- Cho hs luyện đọc theo cặp.
- Giáo viên hướng dẫn đọc và đọc diễn
cảm bài văn: giọng đọc linh hoạt, phù hợp
với diễn biến hội thi và tình cảm mến yêu
của tác giả gửi gắm qua bài văn.
Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm
hiểu bài.
- Giáo viên gọi 1 học sinh đọc đoạn 1 và
nêu câu hỏi.
Hội thổi cơm thi ở làng Đồng Vân bắt
nguồn từ đâu?
- Giáo viên bổ sung: Lễ hội thường được
bắt đầu bằng một sự tích có ý nghĩa – lễ
hội thổi cơm thi ở Đồng Vân cũng thế –
nó đã bắt nguồn từ các cuộc trẩy quân
đánh giặc của người Việt cổ nên có một

- Học sinh trả lời.
- 1 học sinh đọc, cả lớp đọc thầm.
- 4 đoạn : Đoạn 1: “Từ đầu … đáy xưa”
Đoạn 2: “Hội thi … thổi cơm”
Đoạn 3: “Mỗi người … xem hội”

Đoạn 4: Đoạn còn lại.
-Nhiều học sinh tiếp nối nhau đọc các
đoạn của bài văn.
- Luyện đọc đúng các từ ngữ còn phát
âm sai: bóng nhẫy, tụt xuống, thoải
thoải.
-1 học sinh đọc phần chú giải – cả lớp
đọc thầm.
- Học sinh có thể nêu thêm những từ
ngữ mà các em chưa hiểu (nếu có).
- Hs luyện đọc theo cặp.
-1 học sinh đọc đoạn 1 – cả lớp đọc thầm
và trả lời câu hỏi.
- Từ các cuộc trẩy quân đánh giặc của
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
20
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 21 - Năm học 2010 - 2011
5’
nét đẹp truyền thống.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc thầm đoạn
văn còn lại trả lời câu hỏi.
-Hội thi được tổ chức như thế nào?
-Kể lại việc lấy lửa trước khi nấu cơm ?
- Tìm chi tiết trong bài cho thấy từng
thành viên của mỗi đội thi đều phối hợp
nhịp nhàng, ăn ý với nhau?
∗ Giáo viên bổ sung thêm : Không chỉ các
thành viên trong từng đội phối hợp nhịp
nhàng, ăn ý với nhau mà các đội cũng
phối hợp hài hoà với nhau khiến cuộc thi

thêm vui nhộn, hấp dẫn.
- Yêu cầu học sinh cả lớp đọc lướt toàn
bài trả lời câu hỏi:
- Tại sao lại nói việc giật giải trong hội thi
là niềm tự hào khó có gì sánh nổi với dân
làng?
∗ Giáo viên chốt : Giải thưởng của Hội
thổi cơm thi là phần thưởng cho đội chứng
tỏ được sự khéo léo tài trí sự phối hợp
nhịp nhàng, ăn ý với nhau. Giật được giải
thưởng cũng có ý nghĩa là chứng minh
được điều đó. Vì thế việc giật giải là niềm
tự hào khó có gì sánh nổi.
- Qua bài văn này, tác giả gửi gắm gì về
tình cảm của mình đối với những nép đẹp
cổ truyền trong sinh hoạt văn hoá của dân
tộc?
∗ Giáo viên chốt : Miêu tả về Hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân, tác giả không chỉ thể
hiện sự quan sát tinh tế của mình mà còn
bộc lộ miền trân trọng, mến yêu đối với
những nét đẹp cổ truyền trong sinh hoạt
văn hoá của dân tộc.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trao đổi
nhóm để tìm nội dung bài.
Hoạt động 3 : Rèn đọc diễn cảm.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn
cảm bài văn.
VD: Hội thi / bắt đầu bằng việc lấy lửa /
trên ngọn cây chuối cao.//

Khi tiếng trống hiệu vừa dứt / bốn thanh
niên / của bốn đội nhanh như sóc / thoăn
thoắt leo lên bốn cây chuối bôi mở bóng
nhẫy/ để lấy nến hương cắm ở trên ngọn.
3. Củng cố.
- Giáo dục hs giữ gìn và phát huy văn hóa,
bản sắc dân tộc.
người Việt cổ bên bờ sông Đáy ngày
xưa.
-Học sinh đọc thầm đoạn văn còn lại.
-Hội thi được tổ chức rất vui, người
tham dự chia thành nhiều nhóm họ thi
đua với nhau, rất đông người đến xem và
cổ vũ.
-HS tự kể dựa vào bài văn:Khi tiếng
trống hiệu vừa dứt, bốn thanh niên của
bốn đội, nhanh như sóc … bắt đầu thổi
cơm.
- Những chi tiết đó là:
Người lo việc lấy lửa
Người cầm diêm
Người ngồi vót tre
Người giã thóc
Người lấy nước thổi cơm …
- Cả lớp đọc lướt bài và trả lời câu hỏi.
- Học sinh phát biểu tự do.
+ Vì đây là bằng chứng cho sự tài giỏi,
khéo léo.
Vì mọi người đều cố gắng sao cho mình
tài giỏi, khéo léo.

Vì mọi người đều cố gắng sao cho tài
giỏi. Giải thưởng là một thành tích, là
kết quả của sự nổ lực của sự khéo léo,
nhanh nhẹn, tài trí.
- Học sinh phát biểu ý kiến.
+ Tôn trọng và tự hào với một nét đẹp
trong sinh hoạt văn hoá của dân tộc.
*Nội dung : Qua việc miêu tả lễ hội thổi
cơm thi ở Đồng Vân, tác giả gửi gấm
niềm yêu mến, tự hào đối với một nét
đẹp cổ truyền trong sinh hoạt văn hóa
của dân tộc.
- Lắng nghe.
- Nhiều học sinh rèn đọc diễn cảm đoạn
văn.
- Học sinh các tổ nhóm thi đua đọc diễn
cảm.
- Em mến yêu khâm phục một loại hình
sinh hoạt văn hoá truyền thống đẹp, có ý
nghĩa.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
21
Trng Tiu hc S 1 Tam Quan - 22 - Nm hc 2010 - 2011
4. Dn dũ:
- Chun b: Tranh lng H.
Ruựt kinh nghieọm, boồ sung :



KHOA HC S SINH SN CA THC VT Cể HOA

I. Mc ớch yờu cu :
- K c tờn mt s hoa th phn nh cụn trựng v hoa th phn nh giú.
II. dựng dy hc :
- Thụng tin v hỡnh trang 106, 107 SGK.
- Su tm hoa tht hoc tranh nh nhng hoa th phn nh cụn trựng v nh giú.
III. Cỏc hot ng dy hc :
GV HS
1.Kim tra bi c:
- Gi1 HS lờn bng v v ghi chỳ
thớch s nh v nhu ca hoa
lng tớnh.
HS2 :Em hóy c thuc mc bn
cn bit trang 105 SGK. Hóy k tờn
nhng loi hoa ch cú nh hoc nhu?
2.Bi mi:
-Gii thiu bi:-Ghi u bi
Hng dn tỡm hiu bi:
*Hot ng 1: Thc hnh lm bi
tp x lớ thụng tin trong SGK
Bc 1: Lm vic theo cp.
- GV yờu cu HS c thụng tin trong
SGK trang 106.
-Ch vo hỡnh 1 núi vi nhau
v:S th phn, s th tinh, s hỡnh
thnh ht v qu.
Bc 2: i din mt s HS trỡnh
by kt qu lm vic theo cp trc
lp, mt s HS khỏc nhn xột v b
sung.
Bc 3 : Lm vic cỏ nhõn.

- Cho HS lm vo VBT, mt HS lm
vo bng ph. Lp nhn xột v b
- 2hs lờn bng:
- HS1 lờn bng v v ghi chỳ thớch s
nh v nhu ca hoa lng tớnh.
- HS2: c thuc mc bn cn bit trang
105 SGK v k tờn nhng loi hoa ch cú
nh hoc nhu
-HS c thụng tin trong SGK trang
106.Tho lun theo cp :
+ Ch vo hỡnh 1 núi vi nhau v:S th
phn, s th tinh, s hỡnh thnh ht v qu.
- i din mt s HS trỡnh by kt qu lm
vic theo cp trc lp, mt s HS khỏc
nhn xột v b sung :
Hin tng u nhu nhn c nhng ht
phn ca nh gi l s th phn.
Sau khi th phn, t ht phn mc ra ng
phn. ng phn õm qua u nhu, mc
di ra n noón. Ti noón, t bo sinh dc
c kt hp vi t bo sinh dc cỏi to
thnh hp t. Gi l s th tinh.Hp t phỏt
triờn thnh phụi. Noón phỏt trin thnh ht
cha phụi. Bu nhu phỏt trin thnh qu
cha ht.
- HS lm vo VBT, mt HS lm vo bng
ph. Lp nhn xột v b sung kt qu:
Nguyn Th Thanh Thy Giỏo ỏn lp 5
22
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 23 - Năm học 2010 - 2011

sung kết quả.
1. Hiện tượng đầu nhuỵ nhận được
những hạt phấn của nhị gọi là gì?
a. Sự thụ phấn
b. Sự thụ tinh
2. Hiện tượng tế bào sinh dục đực ở
đầu ống phấn kết hợp với tế bào sinh
dục cái của noãn gọi là gì?
a. Sự thụ phấn / b. Sự thụ tinh
3. Hợp tử phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Phôi
4. Noãn phát triển thành gì?
a. Hạt / b. Quả
5. Bầu nhuỵ phát triển thành gì?
a.Hạt / b. Quả
* Hoạt động 2 : Trò chơi “Ghép chữ
vào hình”
GV phát phiếu cho các nhóm sơ đồ
sự thụ phấn của hoa lưỡng tính (hình
3 SGK trang 106) và các thẻ có ghi
sẵn chú thích.
- Cho HS các nhóm thi đua gắn các
chú thích vào hình cho phù hợp.
Nhóm nào làm xong thì gắn lên
bảng.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của
nhóm mình.
- Các nhóm và GV nhận xét và bổ
sung.
* Hoạt động 3 : Thảo luận

- Cho hs làm việc theo nhóm. Các
nhóm thảo luận câu hỏi trang 107
SGK:
+ Kể tên một số hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và một số hoa thụ phấn
nhờ gió mà em biết?
+ Em có nhận xét gì về màu sắc hoặc
hương thơm của hoa thụ phấn nhờ
côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió?
Sau đó các nhóm trưởng điều khiển
nhóm mình quan sát các hình trang
107 SGK và các hoa thật hoặc tranh
ảnh các hoa sưu tầm được, đồng thời
chỉ ra hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa
nào thụ phấn nhờ côn trùng.Ghi vào
theo mẫu. Cho lớp nhận xét.
1- a , 2- b ; 3- b ; 4- a ;
5- b .
- HS chơi trò chơi “Ghép chữ vào hình”
- HS các nhóm thi đua gắn các chú thích vào
hình cho phù hợp. Nhóm nào làm xong thì
gắn lên bảng.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ của nhóm
mình.
- HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi
trang 107 SGK, ghi vào bảng theo mẫu:
Hoa thụ phấn
nhờ côn trùng
Hoa thụ phấn
nhờ gió

Đặc
điểm
Thường có
màu sắc sặc
sỡ hoặc hương
thơm, mật
ngọt…. Hấp
dẫn côn trùng.
Không có màu
sắc đẹp, cánh
hoa, đài hoa
thường nhỏ
hoặc không có
Tên
cây
Dong riềng,
phượng, bưởi,
chanh, cam,
bầu bí…
Các loại cây
cỏ, lúa, ngô…
- 3 hs trả lời lại bài học
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
23
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 24 - Năm học 2010 - 2011
3. Củng cố:
- Cho biết sự thụ phấn, sự thụ tinh,
sự hình thành hạt và quả ?
-GV hệ thống lại bài học.
- Giáo dục hs biết yêu quý và chăm

sóc các loài hoa.
4.Dặn dò
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị
bài sau : Gieo hạt đậu, hạt lạc, hạt
bầu, … vào bông ẩm hoặc đất ẩm
trong một cái chén nhỏ để tiết sau
học.
Ruùt kinh nghieäm, boå sung :









Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
24
Trường Tiểu học Số 1 Tam Quan - 25 - Năm học 2010 - 2011
TUẦN 26 Từ ngày 28 tháng 2 đến ngày 4 tháng 3 năm 2011
TẬP LÀM VĂN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I. Mục đích yêu cầu :
Dựa theo Truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV viết tiếp lời đối thoại để
hoàn chỉnh một đoạn đối thoại trong kịch đúng nội dung văn bản.
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ phần sau truyện Thái sư Trần Thủ Độ
- Một số vật dụng để học sinh sắm vai diễn kịch.
III. Các hoạt độngdạy-học
TL GV HS

5’
30’
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 học sinh đđọc đoạn kịch Xin
Thái sư tha cho.
- Gọi 3 học sinh diễn lại vở kịch trên.
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới :
- Giới thiệu bài : Trong tiết học hôm
nay các em sẽ được viết tiếp các lời đối
thoại để hoàn chỉnh màn kịch Giữ
nghiêm phép nước – một trích đoạn
khác của bộ truyện Thái sư Trần Thủ
Độ.
-Hướng dẫn học sinh làm bài luyện
tập:
Bài 1: -Cho học sinh đọc yêu cầu của
bài
- Gọi 1 học sinh đọc đoạn trích cả lớp
đọc theo.
H: Các nhân vật trong đoạn trích là
những ai?
H:Nội dung chính của đoạn trích là gì?
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn trích.
Bài 2: - Cho học sinh nối tiếp nhau đđọc
bài tập 2
- Gọi 3 học sinh tiếp nối đọc:
+ Học sinh 1 đọc yêu cầu bài tập 2, và
gợi ý về nhân vật, cảnh trí, thời gian.
+ Học sinh 2 đọc gợi ý về lời đối thoại.

- 1 học sinh đọc đoạn kịch : Xin Thái sư
tha cho.
- 3 học sinh diễn lại vở kịch trên
-Học sinh lắng nghe.
Bài 1: Đọc đoạn trích dưới đây của Thái
sư Trần Thủ Độ:
- 1 học sinh đđọc đoạn trích cả lớp đọc
theo.
- Trần Thủ Độ, Linh Từ Quốc Mẫu, người
quân hiệu và một số gia nô.
- Linh Quốc Tử Mẫu khóc lóc, phàn nàn
với chồng vì bà bị kẻ dưới coi thường.
Trần Thủ Độ cho bắt người quân hiệu đó
đến và kể rõ đầu đuôi sự tình. Nghe xong
ông khen ngợi thưởng vàng và lụa cho
người quân hiệu.
Bài 2: Dựa theo nội dung của đoạn trích
trên, em hãy cùng các bạn trong nhóm viết
tiếp một số lời đối thoại để hoàn chỉnh
màn kịch sau:
- 3 học sinh tiếp nối đđọc.
Nguyễn Thị Thanh Thủy Giáo án lớp 5
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×