Tải bản đầy đủ (.doc) (45 trang)

giao dai 8 HKII tuan 27 - 30

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (299.96 KB, 45 trang )

GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn: 25/12/09 Ngày dạy:29/12/09
TIẾT 42: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
VÀ CÁCH GIẢI
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức : Nắm được khái niệm phưong trình bậc nhất một ẩn, nghiệm của phương trình
phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Nhận biết phương trình bậc nhất một ẩn, cách biến đổi phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: GV: Em hãy nêu dạng tổng quát về phương trình một ẩn x
và lấy ví dụ ?
GV: Nhận xét và cho điểm.
GV: Từ các ví dụ GV chỉ ra phương trình bậc nhất một ẩn x và ĐVĐ
vào bài mới.
3. Bài mới:
*Đặt vấn đề: Phương trình 4x + 1 = 0 có tên gọi là gì ? Cách giải như thế nào ?
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Phương trình 4x + 1 = 0 được gọi là phương
trình bậc nhất một ẩn
Tổng quát: Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng
ax + b = 0, a, b là các số xác định, a≠0, x là biến
số
GV: Hãy cho ví dụ về phương trình bậc nhất
một ẩn ?
Cách giải PT như thế nào ? Để giải được PT ta
cần biết hai quy tắc sau:
Từ 5 + 3 = 8 suy ra 5 = 8 – 3 đúng hay sai ?


Cách làm trên dựa vào quy tắc nào ?
Nhắc lại quy tắc chuyển vế ?
HS: a + b = c ⇔ a = c – b
GV: Vế phương trình ta cũng có cách làm
tương tự, cách làm này cho ta một phương trình
mới tương tương với phương trình đã cho
GV: Vận dụng tìm phương trình tương đương
với phương trình x – 6 = 0 ?
GV: Yêu cầu học sịnh đọc quy tắc chuyển vế
sgk/8
Học sinh theo nhóm thực hiện ?1
1.Định nghĩa:
Dạng: ax + b = 0 (a ≠ 0)
Ví dụ:
3x + 1 = 0
2,3y – 2 = 0
2) Hai quy tắc biến đổi phương trình:
a)Quy tắc chuyển vế: sgk
Ví dụ:
ax + b = 0 (a ≠ 0)
⇔ ax = -b
1
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Từ 2 + 1 = 3 suy ra 2(2 + 1) = 2.3 hoặc (2 +
1 )/2 = 3/2 đúng hay sai?
GV: Tương tự đối với phương trình ta cũng có
thể làm như thế, các làm đó cho ta một phương
trình tương đương với phương trình đã cho
GV: Yêu cầu học sinh đọc quy tắc nhân, chia
sgk tr8

Học sinh theo nhóm thực hiện ?2
Vận dụng các quy tắc trên giải các phương trình
bậc nhất một ẩn
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Phương pháp:
7x - 3 = 0 ⇔ 7x = 3
Nêu cách làm ?
GV: 7x = 3⇔x = 3/7. Nêu cách làm ?
HS: Chia hai vế của phương trình cho 7
GV:Tập nghiệm S của phương trình là gì ?
HS: S= {3/7}
Học sinh thực hiện ?3
b)Quy tắc nhân:
Ví dụ:
ax = b (a ≠ 0) ⇔ x =
a
b
3) Cách giải:
Ví dụ: Giải phương trình: 7x + 3 = 0
Tổng quát: ax + b = 0 ( a ≠0)
⇔ ax = - b ⇔ x = -b/a
Vậy phương trình bậc nhất luôn có một nghiệm là:
x = -b/a
IV.Củng cố và luyện tập:
-Nêu cách giải phương trình bậc nhất một ẩn?
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 6,7,8,9 sgk tr10
2
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn:01/01/10 Ngày dạy:05/01/10

TIẾT 43: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức : Nắm được dạng phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn,
cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: GV: Giải các phương trình sau: a) 4x – 20 = 0 b) x – 5 = 3 – x
HS: Lên bảng làm bài tập
a) 4x – 20 = 0

4x = 0 + 20

4x = 20

4x: 4 = 20: 4

x = 5
Tập nghiệm S =
{ }
5
b) x – 5 = 3 – x

x = 3 – x + 5

x = 8 – x


x + x = 8

2x = 8

2x: 2 = 8: 2

x = 4
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của các bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Thực hiện phép tính trên các vế của PT ?
HS: 4x - 3 = 2x - 4
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế, các
hằng số về một vế ?
HS: 4x - 2x = 3 - 4
GV: Thu gọn hai vế, giải PT ?
HS: 2x = -1⇔x = -1/2
GV: Thực hiện phép tính trên các vế của PT ?
HS:
2
7
3
26 xx −
=

GV: Khử mẫu hai vế của PT ?
HS: 12x - 4 = 21 - 3x
GV: Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang một vế,
các hằng số sang một vế?

HS: 12x + 3x = 21 + 4
GV: Thu gọn, giải ?
HS: 15x = 25 ⇔ x = 5/3
GV: Qua hai ví dụ trên hãy nêu các bước để giải
các phương trình dạng tương tự ?
Ví dụ 1:
GPT: x + (3x - 3) = 2(x - 2)
Giải:
x + (3x - 3) = 2(x - 2)
⇔4x - 3 = 2x - 4⇔4x - 2x = 3 - 4
⇔2x = -1⇔x = -1/2
Vậy, nghiệm của phương trình là
x = -1/2
Ví dụ 2: GPT:
2
5
1
3
23 x
x
x −
+=+

?
Giải:

2
5
1
3

23 x
x
x −
+=+


2
7
3
26 xx −
=

⇔12x - 4 = 21 - 3x
⇔12x + 3x = 21 + 4
⇔15x = 25
⇔ x = 5/3
3
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
GV: Nhận xét, điều chỉnh
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài tập:
GPT: 1)
2
6
2
3
2
2
2

=



+
− xxx
2) x + 2 = x - 2
3) 2x + 1 = 2x + 1
HS: Thực hiện theo nhóm (bàn 2 h/s)
Phương pháp giải:
B1: Thực hiện phép tính trên hai vế
B2: Chuyển các hạng tử chứa biến sang một vế,
các hằng số sang một vế
B3: Giải phương trình tìm được
*Áp dụng: GPT:
1)
2
6
2
3
2
2
2
=



+
− xxx
2) x + 2 = x - 2

3) 2x + 1 = 2x + 1
Chú ý: Tùy theo dạng cụ thể của từng phương
trình, ta có các cách biến đổi khác nhau. Nên chọn
cách biến đổi đơn giản nhất.
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 11, 12 sgk/13
-Tiết sau luyện tập
Ngày soạn: 01/01/10 Ngày dạy:05/01/10
4
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
TIẾT 44: PHƯƠNG TRÌNH ĐƯA ĐƯỢC VỀ DẠNG ax + b = 0:
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được
về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
+Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình:
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)
b)
7 1 16
2
6 5
x x
x

− −
+ =
GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
HS: Lên bảng làm bài tập
a) 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x)

5 – x + 6 = 12 – 8x

- x + 8x = 12 – 5 – 6

7x = 1

x =
1
7
Tập nghiệm của phương trình S =
1
7
 
 
 
b)
7 1 16
2
6 5
x x
x
− −
+ =


5(7x - 1) + 30.2x = 6(16 - x)

35x – 5 + 60x = 96 – 6x

35x + 60x + 6x = 96 + 5

101x = 101

x = 1 Tập nghiệm của phương trình S =
{ }
1
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn.
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Học sinh thực hiện bài 11c
Chỉ ra các bước thực hiện ?
HS: B1: Thực phép tính ở hai vế (1)
B2: Chuyển các hạng tử chứa ẩn về một vế
và các hằng số về một vế (2)
B3: Thu gọn và giải pt (3)
Bài 11: GPT:
c) 5 - (x - 6) = 4(3 - 2x)
⇔5 - x + 6 = 12 - 8x
⇔-x + 11 = 12 - 8x (1)
⇔-x + 8x = 12 - 11 (2)
⇔x = 1/7 (3)
e) 0,1 - 2(0,5t - 0,1)=2(t - 2,5) - 0,7
5

GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện bài 12a
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài
19a
GV: Công thức tính S hình chữ nhật ?
HS: S = a.b (a, b là độ dài hai cạnh)
GV: Hình chữ nhật ở đây có chiều dài,
chiều rộng là bao nhiêu ?
HS: Dài: (2 + 2x)m Rộng: 9m
GV: S theo x bằng ?
HS: S = (2 + 2x).9 = 18x + 18
GV: Theo bài ta có PT ?
HS: 18x + 18 = 144
GV: Giải PT ?
HS: x = 7
GV: Tương tự thực câu b
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s)
bài tập 20
Gợi ý: Gọi số Nghĩa nghĩ trong đầu là x,
dựa vào cách Nghĩa thực hiện dãy phép
tính, tìm ra phương trình theo x.
HS: x = A - 11 (A là kết quả sau khi thực
hiện dãy phép tính)
⇔- 1t + 0,3 = 2t - 5,7
⇔-3t = - 6
⇔ t = 2
Bài tập 12a) GPT:

2

35
3
25 xx −
=

⇔ 2(5x - 2) = 3(5 - 3x)
⇔10x - 4 = 15 - 9x
⇔10x + 9x = 15 + 4
⇔19x = 19 ⇔ x = 1
Bài 19 sgk/14
Bài 20 sgk/14
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 14, 15, 17, 18 sgk tr13,14
6
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn: 08/01/10 Ngày dạy:12/01/10
TIẾT 45: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS nắm được định nghĩa phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương
trình tích, cách giải phương trình tích.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải phương trình tích.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ :
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
GV: Em hãy phân tích đa thức sau thành nhân tử P(x) = (x
2
– 1) + (x – 1)(x – 2)

GV: Gọi HS lên bảng làm bài kiểm tra
HS: Lên bảng làm bài kiểm tra.
P(x) = (x
2
– 1) + (x + 1)(x – 2) = (x - 1)(x + 1) + (x + 1)(x - 2)
= (x + 1)(x - 1 + x - 2) = (x + 1)(2x - 3)
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm.
GV: ĐVĐ Nếu cho P(x) = 0, tức là ta được phương trình một ẩn,
mà P(x) = (x + 1)(2x - 3).
P(x) = 0

(x + 1)(2x - 3) = 0. Là phương trình tích.
Vậy phương trình tích và cách giải như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
PT tích là PT có dạng:
A(x).B(x) = 0 (*)
A(x), B(x) là các đa thức của cùng biến x.
Ví dụ: (x - 1)(x + 2) = 0 (1)
GV: Giải pt (1) ?
HS:(x- 1)(x + 2) = 0 khi x - 1 = 0 hoặc x + 2 =
0.
Do đó tập nghiệm của (1) là: S={-2; 1}
GV: Giải thích vì sao (x - 1)(x + 2) = 0 khi
x - 1 = 0 hoặc x+2 = 0 ?
HS: Tích các thừa số bằng không khi một trong
các thừa số bẳng không.
GV: Tổng quát hãy tìm cách giải PT (*) ?

1) Phương trình tích và cách giải:
Dạng: A(x).B(x) = 0 (*)
Cách giải:
(*)⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
Tập nghiệm: S = {S
A
} ∪ {S
B
}
7
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
HS: A(x).B(x) = 0 khi A(x) = 0 (1) hoặc
B(x) = 0 (2). Do vậy để giải PT (*) ta chỉ cần
giải (1) và (2) và lấy tất cả nghiệm của chúng.
GV: A(x).B(x) = 0 ⇔ A(x) = 0 hoặc B(x) = 0
GV: GPT: (2x + 1)(3x - 2) = 0
HS: x = -1/2; x = 2/3
GV: GPT: 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
HS: x = 3; x = -5/2
GV:GPT: x
2
+ 2x - (4x - 3) = 0
HS: x = -1; x = 3
GV: Qua các ví dụ hãy chỉ ra cách giải các dạng
phương trình đó ?
HS: B1: Đưa về phương trình tích
B2: Giải phương trình tích tìm được
2. Áp dụng:
Giải các phương trình:
a) (2x + 1)(3x - 2) = 0

b) 2x(x - 3) + 5(x - 3) = 0
c) x
2
+ 2x = 4x - 3
IV.Củng cố và luyện tập:
-Học sinh theo nhóm (2 h/s) thực hiện ?3, ?4
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 21, 22, 25 sgk tr17
Ngày soạn: 08/01/10 Ngày dạy:12/01/10
8
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
TIẾT 46: PHƯƠNG TRÌNH TÍCH .LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS được ôn tập về phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình
tích, cách giải phương trình tích.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải p]ơng trình tích.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ?
Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x).C(x). … = 0

A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc …
Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích
Áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5)
GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập.

HS: Lên bảng làm bài tập.
.x(2x - 9) = 3x(x - 5)

x(2x - 9) – 3x(x - 5) = 0

x(2x – 9 – 3x + 15) = 0

x(6 - x) = 0

x = 0 hoặc 6 – x = 0
Vậy phương trình có hai nghiệm x
1
= 0; x
2
= 6
Tập nghiệm của phương trình S =
{ }
6;0
HS: Nhận xét bài làm của bạn.
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Chuyển hết vế phải của phương trình
sang vế trái và đổi dấu ?
HS: x(2x - 9) - 3x(x - 5) = 0
GV: Phân tích vế trái thành nhân tử ?
HS: ⇔ x(6 - x) = 0
GV: Giải PT thu được ?
HS: ⇔ x = 0 hoặc x = 6
GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự thực hiện

bài tập 23d
HS: x = 1 hoặc x = 7/3
GV: Nhận xét, điều chỉnh
Phân vế trái thành nhân tử ?
HS: (x - 3)(x + 1) = 0
GV: GPT thu được ?
Bài 23 sgk tr17: Giải PT:
a) x(2x - 9) = 3x(x - 5)
d) 3/7x - 1 = 1/7x(3x - 7)
Bài tập 24 sgk: GPT:
a) (x
2
- 2x + 1) - 4 = 0
b) x
2
- 5x + 6 = 0
9
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
HS: x = 3 hoặc x = -1
GV: Nhận xét, điều chỉnh - Tương tự thực hiện
bài tập 24d
HS: S = {2; 3}
GV: Nhận xét điều chỉnh
GV: Chia lớp thành 10 nhóm và tổ chức chơi
như sgk đã hướng dẫn
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Nhận xét điều chỉnh
Bộ đề: như sgk/18
Đáp án:
1. x = 2

2. y = 1/2
3. z = 2/3
4. t = 2
IV.Củng cố và luyện tập:
-Phương pháp chung để giải các phương trình đã học ?
Đáp: 1. Đưa về dạng phương trình tích
2. Giải phương trình tích
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 23bc, 24bc
sgk tr17
Ngày soạn: 16/01/10 Ngày dạy:019/01/10
TIẾT 47: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
10
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách
biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình
tích).
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc phương trình tích
và giải các phương trình đó.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: GV: Phát đề kiểm tra 15 phú
I. Phần trắc nghiệm: (4 điểm)
Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án đúng.
1. Phương trình không phải là phương trình bậc nhất một ẩn.
A. 1 + x = 0 B. 1 – 2t = 0

C – 3 = 0 D. 3y = 0
2. Bạn Hùng giải phương trình x(x + 1) = x(x - 1) như sau:
x(x + 1) = x(x - 1)

x + 1 = x – 1 (chia cả hai vế cho x)

x – x = - 1 – 1

0x = -2
Vậy phương trình vô nghiêm.
A. Bạn Hùng giải đúng B. Bạn Hùng giải sai
Câu 2: Nối mỗi phương trình sau với các nghiệm của nó
a)
1
1
1 4
x
x
= −
+
-1
b) x
2
– 2x – 3 2
3
II. Phần tự luận: (6 điểm)
Giải phương trình 5 – (2x – 1) = 7 – 3x
HS: Làm bài kiểm tra 15 phút.
GV: Thu bài kiểm tra và nhận xét ý thức làm bài của học sinh.
3. Bài mới:

Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Yêu cầu học sinh giải PT:
1
1
1
1
1
+

=

+
xx
x
(1)
HS: (1)⇔
1
1
1
1
1
=



+
xx
x
⇔ x = 1
GV: Yêu cầu học sinh thay x = 1 vào phương

trình đầu và cho nhận xét ?
1) Ví dụ mở đầu:
Giải phương trình:
1
1
1
1
1
+

=

+
xx
x
11
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
HS: giá trị ở hai vế không xác định khi x = 1
GV: Như vậy x = 1 có phải là nghiệm của
phương trình (1) không ?
HS: Không
GV: Như vậy khi biến đổi PT có chứa ẩn ở mẫu
mà làm mất mẫu của PT thì phương trình thu
được có thể không tương đương với phương trình
ban đầu.
GV: Do đó khi giải PT dạng này trước tiên ta
phải tìm điều kiện để PT xác định.
Ta nói điều kiện xác định của PT (1) là x ≠ 1
GV: Tổng quát: Điều kiện xác định của PT có
chứa ẩn ở mẫu là gì ?

HS: Tất cả các giá trị của ẩn làm cho các mẫu
thức khác không
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: Nhận xét điều chỉnh
2) Tìm điều kiện xác định của phương trình:
Cho PT
)(
)(
)(
)(
xD
xC
xB
xA
=
ĐKXĐ của PT là các giá trị của x sao cho B(x) ≠
0 và D(x) ≠ 0
IV.Củng cố và luyện tập:
-ĐKXĐ của PT
)(
)(
)(
)(
xD
xC
xB
xA
=
là gì ?

Tìm ĐKXĐ của PT:
1
5
1
3
1
+

=

+
xx
x
Đáp: Là các giá trị của x sao cho B(x) ≠ 0 và D(x) ≠ 0
x ≠ 3 và x ≠ 5
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: Cho PT:
5
1
1
1 =

+
x
a. Tìm ĐKXĐ của PT
b. Giải phương trình
Ngày soạn: 16/01/10 Ngày dạy:19/01/10
TIẾT 48: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU (TT)
12
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011

A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS biết cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách
biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình
tích). Biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc
phương trình tích và giải các phương trình đó.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
GV: Tìm điều kiện xác định của phương trình:
2 2 3
2( 2)
x x
x x
+ +
=

GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập. HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét
HS: Lên bảng làm bài tập
0
2 2 3
0 2 2
2( 2)
x
x x
x x
x x

=

+ +
= <=>

− = <=> =


Vậy ĐKXĐ của phương trình là
0
2
x
x





GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
GV: Vậy để tìm nghiệm của phương trình trên ta làm như thế nào ?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Giải PT:
15
353

+
=
+

x
x
x
x
(1)
GV: Tìm ĐKXĐ của PT ?
HS: x≠0 và x≠1/5
GV: Quy đồng mẫu hai vế của PT ?
HS:
)15(
35
)15(
3145
22

+
=

−+
xx
xx
xx
xx
GV: Khử mẫu ?
HS: 11x = 3
GV: Giải phương trình thu được ?
HS: x = 3/11
GV: Vậy nghiệm của PT x = ?
HS: x = 3/11
GV: Tổng quát nêu các bước giải phương trình

chứa ẩn ở mẫu ?
1. Giải phương trình chứa ẩn ở mẫu
Ví dụ: Giải PT:
15
353

+
=
+
x
x
x
x
Giải:
ĐKXĐ: x≠0 và x≠1/5
(1)⇒
)15(
35
)15(
3145
22

+
=

−+
xx
xx
xx
xx


311 =x

11
3
=x
Vậy: S = {
11
3
}
*Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu: (sgk)
13
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Học sinh giải phương trình ở ví dụ 3 sgk/21
GV: ĐKXĐ của phương trình ?
HS: x≠-1 và x≠3
GV: Quy đồng hai vế của phương trình rồi khử
mẫu ?
HS: (2)⇒x(x+1)+x(x-3) = 4x
GV: Giải phương trình thu được ?
HS:⇔2x(x-3) = 0⇔x = 0 hoặc x = 3
GV: S = ?
HS: S = {0}
GV: Yêu cầu học sinh giải các phương trình ở
bài tập ?2
a)
1
4
1 +
+

=
− x
x
x
x
(2)
GV: ĐKXĐ của phương trình ?
HS: x≠1 và x≠-1
GV: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình và
khử mẫu ?
HS:(2)⇒
)1)(1(
)1)(4(
)1)(1(
)1(
+−
−+
=
+−
+
xx
xx
xx
xx

)1)(4()1( −+=+ xxxx

42
−=
x


2
−=
x
Vây: S = {-2}
GV: Tương tự giải phương trình ?2b
HS: Thực hiện theo nhóm (2 hs)
2. Áp dụng:
Giải các phương trình sau:
1)
)2(
)3)(1(
2
22)3(2 −+
=
+
+
− xx
x
x
x
x
x
2)
1
4
1 +
+
=
− x

x
x
x
(3)
3)
x
x
x
x



=
− 2
12
2
3
(4)
IV.Củng cố và luyện tập:
-Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 30ab, 31bd, 32b, 33b sgk tr23
14
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn: 24/01/10 Ngày dạy:26/01/10
TIẾT 49: PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU. LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS thực hiện tốt cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết
cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương
trình tích). Biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.

+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc
phương trình tích và giải các phương trình đó.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
Em hãy nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ?
HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình.
- Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu.
- Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được.
- Bước 4: Kết luận (kiểm tra xem giá trị tìm được có thoả mãn ĐKXĐ của phương trình
không).
Áp dụng giải phương trình
2 1 1
1
1 1
x
x x

+ =
− −
HS: Giải phương trình
2 1 1
1
1 1
x
x x


+ =
− −
(1)
- ĐKXĐ của phương trình: x

1
(1)

2x – 1 + x – 1 = 1

3x = 1 + 1 + 1

3x = 3


x = 1 (không thoả mãn ĐKXĐ)Vậy phương trình vô nghiệm
GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và cho điểm
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
Tìm ĐKXĐ của phương trình ?
HS: x≠1 và x≠-1
Quy đồng mẫu thức hai vế, khử mẫu?
HS: (x+1)
2
- (x-1)
2
= 4
Giải phương trình thu được ?

HS: x = 1 (Loại)
S = ? HS: Phương trình vô nghiệm
GV: Tương tự thực hiện 31b sgk/tr23
HS: Thực hiện theo nhóm
GV: Theo dõi, nhận xét và điều chỉnh
Bài tập 30c sgk:
1
4
1
1
1
1
2

=
+



+
x
x
x
x
x
Bài tập 31b sgk:
15
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
ĐKXĐ của phương trình ? HS: x≠0
Nhận xét hai vế của phương trình ?

HS: Có nhân tử chung
Chuyển vế phải sang vế trái và phân tích
thành tích ?
HS:
0)2
1
(
2
=+−
x
x
GV: Giải phương trình thu được
HS: x = 0 hoặc x = -1/2
S = ? HS: S = {-1/2}
ĐKXĐ của phương trình ? HS: x≠0
Chuyển vế và phân tích thành tích ?
HS:
0)
2
2(2 =+
x
x
Giải phương trình thu được ?
HS: x = 0 hoặc x =-1
GV: S = ? HS: S = {-1}
GV: Chú ý tùy từng dạng PT cụ thể mà chọn
cách giải thích hợp
Gợi ý: gpt:
2
3

3
13
13
=
+

+
+

a
a
a
a
HS: a = -3/5
)3)(2(
1
)1)(3(
2
)2)(1(
3
−−
=
−−
+
−− xxxxxx
Bài tập 32 sgk:
a)
)1)(2
1
(2

1
2
++=+ x
xx
b)
22
)
1
1()
1
1(
x
x
x
x −−=++
Bài tập 33a sgk:
IV. Hướng dẫn về nhà:
-Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu so với giải phương trình không chứa ẩn ở mẫu, ta cần thêm
những bước nào? Tại sao?
-BTVN: 30abd, 31acd, 33b sgk/ tr23.
16
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn: 24/01/10 Ngày dạy:26/01/10
TIẾT 50: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS biết thực hiện các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (chọn ẩn, tìm
điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập phương trình,
giải phương trình).
+Kỹ năng : Thiết lập được phương trình và giải phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.

B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình
4x + 2(36 – x) = 100
GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm bài tập sau đó nhận xét bài làm của bạn
HS: Lên bảng giải phương trình
4x + 2(36 – x) = 100

4x + 72 – 2x = 100

4x – 2x = 100 – 72

2x = 28

x = 14
HS: Nhận xét bài làm của bạn
GV: Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá.
GV: Trong thực tế có nhiều bài toán mà có nhiều đại lượng biến đổi phụ thuộc lẫn nhau.
Nếu kí hiệu một trong các đại lượng ấy là x thì các đại lượng khác có thể được biểu diễn
dưới dạng một biểu thức của biến x. Vậy các bài toán đó phải giải quyết như thế nào ?
Chúng ta cùng học bài hôm nay.
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Nếu ta gọi vận tốc xe máy là x km/h thì
quảng đường xe máy đi được trong 2 h là bao
nhiêu ?
HS: 2x

GV: Trong thực tế, nhiều đại lượng phụ thuộc
lẫn nhau. Do đó nếu kí hiệu đại lượng này là x
thì các đại lượng còn lại được biểu diễn dưới
dạng một biểu thức của biến x.
Học sinh thực hiện ?1
HS: 180x (m) HS:
x
270
km/h
Học sinh thực hiện ?2
HS: 5.100 + x HS: 12.10 + x
1.Biểu diến một đại lượng bởi biểu thức chứa ẩn:
*Nếu hai đại lượng phụ thuộc lẫn nhau thì ta có thể
biểu diễn đại lượng này theo đại lượng kia.
Ví dụ 1: Gọi vận tốc của xe máy là x km/h thì quảng
đường xe máy đi trong 2 giờ là 2x
2.Ví dụ về giải bài toán bằng cách lập phương trình :
Ví dụ 2: Bài toán:
Vừa gà vừa chó
Bó lại cho tròn
17
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
GV: Đưa bài toán cổ (sgk) và yêu cầu học sinh
giải quyết
Nếu gọi số chó là x thì x phải thỏa điều kiện gì
? và số gà là bao nhiêu ?
Số chân chó là bao nhiêu ? (theo x) HS: 4x
Số chân gà là bao nhiêu ? (theo x) HS: 2.(36 -
x)
Theo bài tổng số chân chó và gà là bao nhiêu ?

(theo x)
Theo bài tổng số chân chó và gà là 100. Từ đó
ta có phương trình như thế nào ?
Giải phương trình?
GV: Kết luận: Số chó ? Số gà ?
GV: Qua ví dụ hãy chỉ ra các bước cần thiết
để giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
HS: nêu như sgk
Ba mươi sáu con
Một trăm chân chẵn
Các bước thực hiện: sgk
IV.Củng cố và luyện tập:
-Để giải một bài toán bằng cách lập phương trình, ta làm như thế nào?
-Làm bài tập 34 sgk:
Gọi tử số là x (x

Z) khi đó mẫu là x+3 (x+3

0)
Sau khi tăng, tử số là x+2, mẫu số là x+3+2= x+5
Ta có phương trình:
2
1
5
2
=
+
+
x
x

.
Giải ra ta được: x=1 (thoả mãn)
V. Hướng dẫn về nhà:
-Nắm được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
-BTVN: 35, 36, sgk; làm bài tập 34 theo cách khác.
18
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn: 18/02/10 Ngày dạy:23/02/10
TIẾT 51: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH(TT)
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
(chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập
phương trình, giải phương trình).
+Kỹ năng : Thiết lập được phương trình và giải phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra:
GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ?
HS: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.
* Bước 1: Lập phương trình
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
* Bước 2: Giải phương trình
* Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn
điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận.
GV: Nhận xét và cho điểm

3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Yêu cầu học sinh đọc bài toán
GV: Chỉ ra các đối tượng tham gia vào bài
toán ?
HS: Ô tô và xe máy
GV: Chỉ ra các đại lượng liên quan ?
HS: Vận tốc, thời gian, quãng đường
GV: Các đại lượng quan hệ với nhau theo
công thức nào ? HS: S = v.t
GV: Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành
đến lúc hai xe gặp nhau là x giờ thì quảng
đường đi được của xe máy từ khi khời hành
đến khi gặp ô tô là bao nhiêu ? HS: 35x km
GV: Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai
xe gặp nhau là bao nhiêu ? HS: x - 2/5 giờ
GV: Quảng đường ô tô đi được của ô tô từ
khi khời hành đến khi gặp xe máy là bao
Ví dụ: sgk tr27
Giải:
Gọi thời gian từ lúc xe máy khởi hành đến lúc hai
xe gặp nhau là x giờ. Khi đó:
-Quãng đường đi được của xe máy từ khi khời hành
đến khi gặp ô tô là 35x (km)
-Thời gian từ khi ô tô chạy đến khi hai xe gặp nhau
là :
x - 2/5 giờ
-Quãng đường ô tô đi được của ô tô từ khi khời
hành đến khi gặp xe máy là:
45(x - 2/5) km

-Hai xe đi ngược chiều đến khi gặp nhau tổng
quãng đường của chúng bằng quãng đường từ Hà
Nội đến Nam Định, nên ta có PT:
35x + 45(x - 2/5) = 90
19
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
nhiêu ?
HS: 45(x - 2/5) km
GV: Hai xe đi ngược chiều thì tổng quãng
đường chúng đi được cho đến khi gặp nhau
là bao nhiêu ?
HS: 35x + 45(x - 2/5) km
GV: Theo bài tổng quãng đường đó là bao
nhiêu ?
HS: 90 km
GV: Từ đó ta có phương trình như thế nào ?
HS: 35x + 45(x - 2/5) = 90 (1)
GV: Yêu cầu học sinh giải pt (1)
HS: (1) ⇔ x = 27/20
GV: Vậy sau bao nhiêu giờ thi hai xe gặp
nhau ?
HS: 1giờ 30'
⇔ x = 27/20
Vậy sau 1 giờ 30' thì hai xe gặp nhau
IV.Củng cố và luyện tập:
GV: Yêu cầu học sinh thực hiện ?2 và ?3
HS: Thực hiện theo nhóm (2 h/s)
GV: Đáp số hai cách giải như thế nào ?
HS: Bằng nhau
GV: Cách nào có lời giải gọn hơn ?

HS: Cách chọn thời gian làm ẩn gọn hơn
GV: Nhắc nhở khi giải toán loại này sau khi phân tích, chú ý nhận xét để chọn ẩn thích hợp
V. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 38, 39 sgk tr30
20
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn: 18/02/10 Ngày dạy:23/02/10
TIẾT 52: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
(chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập
phương trình, giải phương trình), áp dụng giải các bài toán thực tế.
+Kỹ năng : Biểu diễn các đại lượng chưa biết, ẩn và đại lượng đã biết, thiết lập được phương
trình và giải phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: Làm bài tập 37 SGK.
- Gọi vận tốc trung bình của xe máy là x
- Vận tốc trung bình của ôtô là: x + 20
- Thời gian xe máy đi hết là: 3,5 giờ
- Thời gian ôtô đi hết là: 2,5 giờ
- Quãng đường AB xe máy đi là: 3,5x
- Quãng đường AB xe ôtô đi là 2,5(x + 20)
- Vậy ta có phương trình: 3,5x = 2,5(x + 20)
- Giải phương trình tìm nghiệm
3,5x = 2,5(x + 20)


3,5x – 2,5x = 50

x = 50
Vậy vận tốc trung bình của xe máy là 50 km/h
Quãng đường AB = 3,5.50 = 175 km
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Bài toán yêu cầu gì ?
HS: Tìm đại lượng "Tuổi phương"
GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài toán ?
HS: "Tuổi phương" và "Tuổi mẹ phương"
GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ?
HS: "Tuổi phương"
GV: Gọi tuổi của phương là x năm, thì x thỏa
điều kiện gì ? HS: x là số nguyên dương
GV: Tuổi mẹ phương theo x là bao nhiêu ?
HS: 3x năm
GV: Sau mười ba năm tuổi mẹ là bao nhiêu ?
Tuổi phương là bao nhiêu ?
Bài 40 sgk tr31
Giải:

Gọi tuổi Phương năm nay là x, x nguyên dương.
Khi đó:
.Tuổi mẹ Phương năm nay là 3x
.Sau 13 năm tuổi Phương là x + 13 và Tuổi
mẹ Phương là 3x + 13
Mà sau 13 năm tuổi mẹ gấp 2 lần tuổi
21

GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
HS: Mẹ: 3x + 13 - Phương: x + 13
GV: Sau 13 năm, tuổi mẹ Phương và tuổi
Phương có quan hệ gì ?
HS: Gấp 2 lần tuổi Phương.
GV:Từ đó ta có phương trình như thế nào ?
HS: 3x + 13 = 2(x + 13) (1)
GV: Giải phương trình (1) ?
HS: x = 13 (thỏa mãn)
GV: Phương bao nhiêu tuổi ? HS: 13 tuổi
GV: Gọi số tự nhiên ban đầu là ab. Điều kiện a,
b là gì ?
HS: a, b là các số tự nhiên
GV: a và b có quan hệ gì ?
HS: b = 2a
GV: ab và a1b có quan hệ gì ?
HS: 100a + 10 + b - 10a - b = 370 ⇔ a = 4
GV: Số cần tìm là bao nhiêu ?
HS: 48
Học sinh thực hiện theo nhóm (2 h/s) bài tập
Phương nên ta có phương trình:
3x + 13 = 2(x + 13) ⇔ x = 13
Vậy năm nay Phương 13 tuổi.
Bài 41 sgk tr31
Đáp số: 48
Bài 43 sgk tr31
Đáp số: Không có phân số nào như thế
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 44, 45, 47 sgk/31,32
22

GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Ngày soạn: 28/02/10 Ngày dạy:02/03/10
TIẾT 53: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH
LUYỆN TẬP
A.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình
(chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập
phương trình, giải phương trình), áp dụng giải các bài toán thực tế.
+Kỹ năng : Biểu diễn các đại lượng chưa biết, ẩn và đại lượng đã biết, thiết lập được phương
trình và giải phương trình.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
B.CHUẨN BỊ:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức:
2. Kiểm tra: Xen lẫn bài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
GV: Chỉ ra các đại lượng gặp trong bài
toán ?
HS: "Số tấm thảm len" và "Số ngày sản xuất"
GV: Chọn đại lượng nào làm ẩn ?
HS: Số tấm thảm len
GV: Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt
theo hợp đồng là x tấm, thì x thỏa điều kiện
gì ?
HS: x là số tự nhiên, x > 0
Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là bao
nhiêu ? HS: x + 24
Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng

suất bao nhiêu ?
Thực tế năng suất là bao nhiêu ?
Theo bài năng suất vượt 20%, vậy ta có
phương trình như thế nào ?
HS:
100
120
2018
24
⋅=
+ xx
GV: Giải phương trình đó ? HS: x = 300
GV: Vậy số thấm thảm len xí nghiệp phải
sản suất theo hợp đồng là bao nhiêu ?
HS: 300 tấm
Số tiền lãi sau tháng thứ nhất ?
Bài 45 sgktr31
Giải:
Gọi số tấm thảm len mà xí nghiệp dệt theo hợp
đồng là x tấm, x > 0. Khi đó:
Số tấm thảm len xí nghiệp dệt thực tế là x + 24 tấm.
Theo hợp đồng xí nghiệp phải dệt với năng suất là
20
x
Thực tế năng suất là
18
24+x
Do năng suất thực tế vượt 20% nên ta có phương
trình:
100

120
2018
4
⋅=
+ xx
(*)
Giải (*)
(*)⇔
100
120
2018
4
⋅=
+ xx

300
=
x
Vậy số tấm thảm len xí nghiệp sản xuất theo hợp
đồng là 300 tấm.

23
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
HS: x.a%
GV: Số tiền cả lãi và gốc sau tháng thứ
nhất ?
HS: x + x.a%
GV: Tổng số tiền lãi sau tháng thứ hai ?
HS: A = x.a% + (x + x.a%).a%
GV: A = 48,288 nghìn đồng và a = 1,2 thì x

= ?
HS: 0,012.x + (x + 0,012.x).0,012 = 48,288
⇔0,012(2 + 0,012).x = 48,288
⇔x = 2000
Học sinh thực hiện theo nhóm
GV: Theo dõi và hướng dẫn một số nhóm
Bài 47 sgk tr32
Đáp số: 2000
Bài 48 sgk tr32
Đáp số: A: 2.400.000 B: 1.600.000
IV. Hướng dẫn về nhà:
-BTVN: 46,49 sgk tr31, 32
-Trả lời các câu hỏi phần ôn tập chương
-Tiết sau ôn tập
24
GIÁO ÁN ĐẠI 8 HK II NĂM HỌC: 2010 - 2011
Tuần 27: NS:6/3/2011
ND:8/3/2011
Tiết 55: ƠN TẬP CHƯƠNG III
Với sự trợ giúp của máy tính CASIO hoặc máy tính có tính năng tương đương
I.MỤC TIÊU :
+Kiến thức: HS được ơn tập kiến thức chương III (khái niệm phương trình một ẩn, phương
trình bậc nhất một ẩn, hai phương trình tương đương, cách giải các phương trình tích, phương trình
chứa ẩn ở mẫu, giải bài tốn bằng cách lập phương trình)
+Kỹ năng : Giải các phương trình đưa về phương trình bậc nhất một ẩn, phương trình tích.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lơgic HS.
II. PHƯƠNG PHÁP: - Nêu vấn đề - dẫn dắt gọi mở
III.CHUẨN BỊ :
- GV: Sgk, phấn màu
- HS: Sgk

IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1.Tổ chức: (1 ph)
2. Kiểm tra: Xen lẫn bài
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng
* Ơn lý thuyết: (20 ph)
GV: Phương trình một ẩn x có dạng như thế
nào ? Nghiệm của nó là gì ?
HS: Dạng: f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là
hai biểu thức của cùng một biến x.
HS: x = a là nghiệm của phương trình f(x) =
g(x) nếu f(a) = g(a)
GV: Hai phương trình được gọi là tương
đương với nhau khi nào ?
HS: Khi chúng có cùng tập nghiệm
Đến bây giờ các em đã biết các dạng phương
trình một biến nào ?
HS: Phương bậc nhất một ẩn
HS: Phương trình tích
HS: Phương trình chứa ẩn ở mẫu
Nêu cách giải phương trình bậc nhất ?
I. Các kiến thức cần nhớ:
1. Phương trình một ẩn x có dạng
f(x) = g(x) trong đó f(x) và g(x) là hai biểu thức của
cùng một biến x.
2. x = a là nghiệm của phương trình f(x) = g(x) nếu
f(a) = g(a)
3. Hai phương trình được gọi là tương đương với
nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm.
4. Hai quy tắc biến đổi tương đương: quy tắc chuyển

vế, quy tắc nhân với một số.
5. Một số dạng phương trình bậc nhất một ẩn:
5.1 Phương trình bậc nhất một ẩn
ax + b = 0 (a≠0) ⇔ x = -
a
b
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×