Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

GA LOP 3 TUAN 28

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (247.35 KB, 26 trang )

TUẦN 28
Thứ hai ngày 22 tháng 3 năm 2010
Tập đọc - Kể chuyện:
CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
I. Muc tiêu:
T :
- Bit   c phân bit li   i thoi gia Nga Cha và Nga Con .
- Hi u n i dung: Làm vi c gì c ng ph i chu áo ,c n th n .
KC:
- K l i đ  c t ng o  n c a câu chuy n d a theo tranh minh ho .
+GDBVMT: ph¬ng thøc tÝch hỵp:khai th¸c gi¸n tiÕp néi dung bµi.
II. Đ ồ dùng dạy - học: Tranh minh họa truyện trong sách giáo khoa.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi học sinh lên bảng kể lại chuyện
"Quả táo" (tiết 1 tuần ôn tập).
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
- Yêu cầu học sinh đọc từng câu, giáo
viên theo dõi uốn nắn khi học sinh
phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : s a
so n , ch i chu t, lung lay,
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới –


SGK-82.
- Ba em lên bảng kể lại câu chuyện "Quả
táo"
- Nêu nội dung câu chuyện.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Cả lớp theo dõi.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu.(2 l n)
- Luyện đọc các từ khó .
- 4 em đọc nối tiếp 4 đoạn trong câu
chuyện.(2 l  t)
- Giải nghóa các từ sau bài đọc (Phần chú
thích).
Đặt câu với từ thảng thốt, chủ quan.
+ Chúng em thảng thốt khi nghe tin buồn
đó.
+ Chú Ngựa Con thua cuộc vì chủ quan.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
- Ch t gi ng   c : Gi ng   c sơi n i ,
hào h ng
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong
nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả
bài.
c) Tìm hiểu nội dung
- Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả
lời câu hỏi :
+ Ngựa con chuẩn bò tham dự hội thi
như thế nào ?
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Ngựa cha khuyên nhủ con điều gì ?
+ Nghe cha nói ngựa con có phản ứng
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm đoạn 3 và đoạn
4.
+ Vì sao Ngựa Con không đạt kết quả
trong hội thi ?
+ Ngựa Con đã rút ra bài học gì ?
-Ch t n i dung: Câu chuy n cho ta th y
lààm vi c gì c ng ph i c n th n ,chu đáo
d) Luyện đọc lại:
- Đọc diễn cảm đoạn 2 của câu
chuyện.
- Hướng dẫn hs đọc đúng đoạn văn.
- Mời 3 nhóm thi đọc phân vai .
- Mời 1HS đọc cả bài.
- Theo dõi bình chọn em đọc hay nhất.
Kể chuyện
1. Giáo viên nêu nhiệm vu:ï
- Dựa vào 4 tranh minh họa 4 đoạn câu
chuyện kể lại toàn chuyện bằng lời
- HS nh c l i.
- Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Sửa soạn cho cuộc đua không biết chán,
…Mải mê soi mình dưới dòng suối trong
veo, với bộ bờm chải chuốt ra dáng một
nhà vô đòch.
- Lớp đọc thầm đoạn 2.

+ Phải đến bác thợ rèn để xem lại bộ
móng. Nó cần thiết cho cuộc đua hơn là bộ
đồ đẹp.
+ Ngúng nguẩy đầy tự tin đáp : Cha yên
tâm đi, móng của con chắc lắm. Con nhất
đònh sẽ thắng.
- Đọc thầm đoạn 3 và đoạn 4.
+ Ngựa con không chòu lo chuẩn bò cho bộ
móng, không nghe lời cha khuyên nhủ nên
khi nửa chừng cuộc đua bộ móng bò lung
lay rồi rời ra và chú phải bỏ cuộc.
+ Đừng bao giờ chủ quan dù chỉ là việc
nhỏ.
- HS nghe, nh c l i.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- 3 nhóm thi đọc phân vai : người dẫn
chuyện, Ngựa Cha, Ngựa Con.
- Một em đọc cả bài.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe nhiệm vụ của tiết học.
- Đọc các câu hỏi gợi ý câu chuyện.
- Cả lớp quan sát các bức tranh minh họa.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
của Ngựa Con.
2 Hướng dẫn kể từng đoạn câu
chuyện:
- Gọi 1HS đọc yêu cầu và mẫu.
- Nhắc HS: Nhập vai mình là Ngựa
Con, kể lại câu chuyện, xưng "tôi"
hoặc "mình" .

- Yêu cầu HS quan sát kó từng tranh,
nói nhanh ND từng tranh.
- Mời 4 em nối tiếp nhau kể lại từng
đoạn câu chuyện theo lời Ngựa Con.
-Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Giáo viên cùng lớp bình chọn HS kể
hay nhất.
đ) Củng cè - dặn dò:
- Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Về nhà đọc lại bài và xem trước bài
mới.
+ Tranh 1: Ngựa con mải mê soi mình dưới
nước. + Tranh 2: Ngựa Cha khuyên con
đến gặp bác thợ rèn.
+ Tranh 3: Cuộc thi các đối thủ đang ngắm
nhau.
+Tranh 4: Ngựa con phải bỏ cuộc đua do bò
hư móng …
- 4 em nối tiếp nhau kể lại từng đoạn câu
chuyện theo lời Ngựa Con trước lớp.
- Một em kể lại toàn bộ câu chuyện.
- Lớp theo dõi bình chọn bạn kể hay nhất.
- Làm việc gì cũng phải cẩn thận, chu đáo.
Nếu chủ quan, coi thường những thứ tưởng
chừng như nhỏ thì sẽ thất bại.
Toán:
TiÕt 136: SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 100 000
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh các số trong phạm vi 100 000.

- Biết tìm số lớn nhất , số bé nhất trong một nhóm 4 số mà các số là số có 5 chữ số.
II. Chuẩn bò :
Phiếu học tập.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.Bài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT: Tìm số
liền trước và số liền sau của các
số: 23 789 ; 75 669 ; 99 999.
- Nhận xét ghi điểm.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
2.Bài mới:
* Củng cố quy tắc so sánh các số
trong phạm vi 100 000
- Giáo viên ghi bảng:
999 … 1012
- Yêu cầu quan sát nêu nhận xét
và tự điền dấu ( <, =, > ) thích hợp
rồi giải thích.
- Gọi 1HS lên bảng điền dấu và
giải thích, GV kết luận.
- Tương tự yêu cầu so sánh hai số
9790 và 9786.
- Tương tự yêu cầu so sánh tiếp
các cặp số : 3772 3605
8513 8502
4579 5974 655
1032

- Mời 2HS lên bảng chữa bài.
- GV nhận xét đánh giá.
* So sánh các số trong phạm vi
100 000
- Yêu cầu so sánh hai số:
100 000 và 99999
- Mời một em lên bảng điền và
giải thích.
- Yêu cầu HS tự so sánh 76200 và
76199.
- Mời một em lên so sánh điền dấu
trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài của HS.
3) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Lớp quan sát lên bảng.
- Cả lớp tự làm vào nháp.
- 1 em lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.
999 < 1012
- Có thể giải thích: Vì số 1012 có nhiều số chữ
số hơn 999 (4 chữ số nhiều hơn 3 chữ số) nên
1012 > 999.
- Vài học sinh nêu lại : Số có nhiều chữ số hơn
thì lớn hơn và ngược lại số có số chữ số ít hơn
thì bé hơn.
- Tương tự cách so sánh ở ví dụ 1 để nêu :
9790 > 978 6 vì hai số này có số chữ số bằng
nhau nên ta so sánh từng cặp chữ số cùng hàng
từ trái sang phải … Ở hàng chục có 9 chục > 8

chục nên 9790 > 9786.
- Lớp làm bảng con, một em lên điền trên
bảng:
3772 > 3605 ; 4597 < 5974
8513 > 8502 ; 655 < 1032
- So sánh hai số 100 000 và 99 999 rồi rút ra
kết luận : 100 000 > 99 999 vì số 100 000 có 6
chữ số còn số 99 999 chỉ có 5 chữ số nên
99 999 < 100 000.
- Một em lên bảng điền dấu thích hợp.
- Lớp thực hiện làm vào bảng con.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp bổ sung:
76200 > 76199
- Hàng chục nghìn : 7 = 7 ; Hàng nghìn 6 = 6 ;
Hàng trăm có 2 > 1 vậy 76200 >76199
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời một em lên thực hiện trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp theo dõi đổi chéo vở
và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.

- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời hai em lên thi đua tìm
nhanh, tìm đúng số lớn nhất và số
bé nhất trên bảng mỗi em một
mục a và b.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
d) Củng cố - dặn dò:
- Tổ chức cho HS chơi TC: Thi tiếp
sức - Điền nhanh dấu thích hợp >,
<, = vào chỗ trống.
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét .
10 001 > 4589 8000 = 8000
99 999 < 100 000
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Một học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ
sung.
89 156 < 98 516 89 999 < 90 000
69731 = 69731 78 659 > 76 860
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- Hai em lên bảng thi đua làm bài, cả lớp theo
dõi bình chọn bạn làm đúng, nhanh.
a/ Số lớn nhất là 92 368
b/ Số bé nhất là : 54 307.

Thứ ba ngày 23 tháng 3 năm 2010
Chính tả:

- Nghe –viết: CUỘC CHẠY ĐUA TRONG RỪNG
- Phân biệt: l/n
I. Mục tiêu:
- Nghe- viết đúng bài chính tả “Cuộc chạy đua trong“; trình bày đúng hình thức bài
văn xi.
- Làm đúng bài tập chính tả 2(a) .
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
II. §å dïng: Bảng lớp viết ( 2 lần ) các từ ngữ trong đoạn văn ở bài tập 2(a).
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ có vần ưc/ưt.
- Nhận xét đánh giá chung.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Đọc đoạn chính tả 1 lần:
- Yêu cầu hai em đọc lại bài cả lớp đọc
thầm.
+ Đoạn văn trên có mấy câu ?
+ Những chữ nào trong bài viết hoa?
- Yêu cầu HS luyện viết từ khó vào bảng
con.
* Đọc cho học sinh viết bài vào vở.
* Chấm, chữa bài.
c/ Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2a : - Gọi HS đọc yêu cầu của bài .
- Yêu cầu HS tự làm bài.

- 4HS lên bảng thi làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
- Mời HS đọc lại kết quả.
- Cho HS làm bài vào vở theo lời giải
đúng.
d) Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà viết lại cho đúng những từ đã
viết sai.
- 2HS lên bảng viết 4 từ có vần ưc/ưt.
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc.
- 2 học sinh đọc lại bài.
- Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài.
+ Đoạn văn gồm 3 câu.
+ Viết hoa các chữ đầu tên bài, đầu
đoạn, đầu câu, tên nhân vật - Ngựa Con.
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con: Khỏe,
giành, nguyệt quế, mải ngắm, thợ rèn,
- Cả lớp nghe và viết bài vào vở.
- Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì.
- 2 em đọc yêu cầu bài.
- Học sinh tự làm bài.
- 4HS lên bảng thi làm bài.
- Cả lớp nhận xét bổ sung, bình chọn
người thắng cuộc: mười tám tuổi - ngực
nở - da đỏ - đứng thẳng - vẻ đẹp của anh
- hùng dũng.

- Cả lớp làm bài vào vơ.û
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
Toán:
TiÕt 137: LUYỆN TẬP
I./ Mục tiêu :
- Đọc và biết thứ tự các số có 5 chữ số tròn nghìn, tròn trăm.
- Biết so sánh các số.
- Biết làm tính với các số trong phạm vi 100000( ø tính nhẩm, và tính viết).
II. Chuẩn bò :
Một bộ mảnh bìa viết sẵn các chữ số 0, 1, 2, 8, 9 (kích thước 10 x 10)
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT b ài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm BT: <,> =?
4589 10 001 26513
26517
8000 7999 + 1 100 000
99 999
- Nhận xét ghi điểm.
2.Lun tËp:
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .
- Cho học sinh nhắc lại qui luật
viết dãy số tiếp theo.
- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên thực hiện trên
bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2b:
- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.

- Mời 2 em lên bảng giải bài.
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để KT
bài nhau.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- 2 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Quy luật về cách viết các số tiếp theo trong
dãy số là ( số đứng liền sau hơn số đứng liền
trước 1 đơn vò)
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp nhận xét bổ
sung.

- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
8357 > 8257 3000 + 2 < 3200
36478 < 36488 6500 + 200 > 6621
89429 > 89420 8700 - 700 = 8000
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
Bài 3: - Gọi HS nêu yêu cầu bài
tập.
- Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở.
- Mời HS nêu miệng kết quả
nhẩm.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 4: - Gọi HS nêu yêu cầu bài .

- Yêu cầu HS thực hiện vào vở.
- Mời 2 em lên l m trenà bảng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
c) Củng cố - dặn dò:
- Về nhà l m b i 2 phà à ần còn lại,
xem lại các BT đã làm.
8398 < 10000 9000 + 900 < 10000
- Một học sinh đọc đề bài.
- Lớp thực hiện vào vở,
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm vào vở.
- 2 học sinh lên bảng chữa bài, cả lớp bổ sung.
a) Số lớn nhất có năm chữ số : 99 999
b) Số bé nhất có năm chữ số : 10 000

Đạo đức:
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. Mục tiêu: Lấy chứng cứ 1,2 nhận xét 9
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước khỏi bị ơ nhiễm .
- Biết thực hiện tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước ở gia đình , nhà trường , địa
phương.
- Biết vì sao cần phải sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước .
- Khơng đồng tình với những hành vi sử dụng lãng phí hoặc làm ơ nhiễm nguồn nước .
-GDBVMT: mức độ tích hợp : tồn phần.
II. Tài liệu và phương tiện:
- Tài liệu về sử dụng nguồn nước và tình hình ô nhiễm nước ở các đòa phương.
- Phiếu học tập cho hoạt động 2 và 3 của tiết 1.
III. Hoạt động dạy - học :

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Hoạt động 1: Vẽ tranh và xem ảnh.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận để
những gì cần thiết cho cuộc sống
hàng ngày.
- Quan sát, trao đổi tìm ra 4 thứ cần thiết
nhất: Không khí – lương thực và thực phẩm
– nước uống – các đồ dùng sinh hoạt khác.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
- Cho quan sát tranh vẽ sách giáo
khoa.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận tìm và
chọn ra 4 thứ quan trọng nhất không
thể thiếu và trình bày lí do lựa chọn ?
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống sẽ như
thế nào ?
§ại diện các nhóm lên nêu trước lớp.
- GV kết luận: Nước là nhu cầu thiết
của con người, đảm bảo cho trẻ em
sống và phát triển tốt.
Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
- Giáo viên chia lớp thành các nhóm.
- Phát phiếu học tập cho các nhóm và
yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét
về việc làm trong mỗi trường hợp là
đúng hay sai ? Tại sao ? Nếu em có
mặt ở đấy thì em sẽ làm gì?
- Mời đại diện các nhóm lên trình bày
trước lớp.
- GV kết luận chung: Chúng ta nên sử

dụng nước tiết kiệm và bảo vệ nguồn
nước nơi mình ở.
* Hoạt động 3:
- Gọi HS đọc BT3 - VBT.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời một số trình bày trước lớp.
- Nhận xét, biểu dương những HS biết
quan tâm đến việc sử dụng ngườn
nước nơi mình ở
* Hướng dẫn thực hành:
- Về nhà thực tế sử dụng nước ở gia
đình, nhà trường và thực hiện sử dụng
tiết kiệm, bảo vệ nước sinh hoạt ở
gđình và nhà trường
- Nếu thiếu nước thì cuộc sống gặp rất
nhiều khó khăn.
- Lần lượt các nhóm cử các đại diện của
nhóm mình lên trình bày trước lớp.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm có cách
trả lời hay nhất.
- Lớp chia ra các nhóm thảo luận.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để hoàn
thành bài tập trong phiếu lần lượt các
nhóm cử đại diện của mình lên trình bày về
nhận xét của nhóm mình : - Việc làm sai :
- Tắm rửa cho trâu bò ở ngay cạnh giếng
nước ăn ; Đổ rác ở bờ ao, bờ hồ ; Để vòi
nước chảy tràn bể không khóa lại.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
HS làm bài cá nhân.

- 3 em trình bày kết quả.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
- Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học
vào cuộc sống hàng ngày.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch

Thứ tư ngày 24 tháng 3 năm 2010
Luyện từ và câu :
NHÂN HÓA.
Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì ? D u ch m, ch m h i ,
ch m than
I. Mục tiêu :
- Xác định được cách nhân hố cây cối , sự vật và bước đầu nắm được tác dụng của nhân
hố .
- Tìm được bộ phận câu trả lời câu hỏi để làm gì ?
- Đặt đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi dấu chấm than vào ơ trống trong câu.
II. Chuẩn bò:
- 3 tờ phiếu to viết 3 câu văn ở bài tập 2.
- Bảng lớp viết truyện vui bài tập 3.
III. Hoạt động da ïy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 em lên bảng làm BT: Tìm các
sự vật được nhân hóa trong bài thơ Em
thương và các TN được dùng để nhân
hóa các sự vật đó ?
- Nhận xét chấm điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:

Bài 1:
- Yêu cầu một em đọc nội dung bài tập
1, cả lớp đọc thầm theo.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 3 em nêu miệng kết quả.
- Ý nghóa của việc nhân hóa sự vật ?
- Theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
- 1 em lên bảng làm bài.
- Cả lớp theo dõi nhận bài bạn.
- Lắng nghe.
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp đọc thầm bài tập.
- Lớp suy nghó và tự làm bài.
- Ba em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ
sung:
+ Bèo lục bình tự xưng là tôi, xe lu tự
xưng thân mật là tớ khi nói về mình.
+ Cách xưng hô ấy làm cho ta có cảm
giác bèo lục bình và xe lu giống như
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
Bài 2:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập
2, cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu lớp trao đổi theo nhóm và
làm bài, làm xong dán bài trên bảng.
- GV theo dõi nhận xét chốt lại lời giải
đúng.
Bài 3:
- Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập ,

cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu HS làm bài cá nhân.
- Mời 2 em lên bảng thi làm bài.
- Theo dõi nhận xét, tuyên dương em
thắng cuộc.
d) Củng cố - dặn dò
- Mời HS đóng vai tiểu phẩm Ai là
người giỏi nhất
+ Tìm các sự vật được nhân hóa và cho
các sự vật đó tự xưng là gì ?
- Về nhà học bài xem trước bài mới.
người bạn gần gũi đang nói chuyện cùng
ta.
- Một học sinh đọc bài tập 2.
- Lớp theo dõi và đọc thầm theo.
- Các nhóm thảo luận để hoàn thành bài
tập.
- 3 nhóm dánbài lên bảng.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng
cuộc.
- Một em đọc yêu cầu bài tập (Điền dấu
chấm, dấu chấm hỏi, dấu chấm than vào
chỗ thích hợp trong các câu văn).
- Lớp tự suy nghó để làm bài.
- 2 em lên bảng thi làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét, bình chọn bạn
thắng cuộc.
- 5 em lên thể hiện tiểu phẩm.
+ Các sự vật được nhân hóa: mây, gió,
bức tường, chuột. Các sự đó tự xưng là:

tôi, ta,

Toán:
TiÕt 138: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu :
- Đọc, viết số trong phạm vi 100 000.
- Biết thứ tự các số trong phạm vi 100000.
- Giải tốn tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải tốn có lời văn.
II.Các hoạt động dạy học:

Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT b ài cũ:
- Gọi HS lên bảng làm BT:
-Đặt tính rồi tính:
2 em lên bảng làm bài.
3254 1326 8326
+ 2473 x 3 - 4916
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
3254 + 2473 ;1326 x 3 ;8326 - 4916
- Nhận xét ghi điểm.
2. Hướng dẫn HS làm bài luyện tập:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu yêu cầu
bài .
- Yêu cầu HS tự tìm ra quy luật của
dãy số rồi tự điền các số tiếp theo.
- Líp theo dõi đổi chéo vở và chữa bài.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc dãy số
(mỗi em đọc 1 số).
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2

- Gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Mời 2 em lên giải bài trên bảng.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh
Bài 3
- Gọi HS đọc bài toán.
- Hướng dẫn HS phân tích bài toán.
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở.
- Mời một em lên giải bài trên bảng.
- Chấm 1 số em, nhận xét chữa bài.
C,Củng cố - dặn dò:
- VỊ xem l¹i bµi häc.
5727 3978 3410
- Cả lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Một em nêu yêu cầu bài.
- Cả lớp tự làm bài.
- Từng cặp đổi chéo vở KT bài nhau.
- Nối tiếp nhau đọc dãy số, cả lớp bổ sung
a) 38 97 ; 38 98 ; 3899 ; 4000.
b) 99995 ; 99996 ; 99997 ; 99998 ; 99999.
c) 24686 ; 24687 ; 24688 ; 24689 ; 24690 ;
24691
- Một em nêu yêu cầu bài: Tìm x.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 2 hs lên bảng giải, lớp nhận xét bổ sung.
x + 1536 = 6924 x – 636 = 5618
x = 6924 – 1536 x = 5618 + 636
x = 5388 x = 6254
- Một em đọc bài toán.
- Tự tóm tắt và phân tích bài toán.

- Lớp làm vào vở.
- Một em lên bảng giải bài, lớp nhận xét
bổ sung.
Giải:
Số mét mương đội đó đào trong 1 ngày là:
315 : 3 = 105 (m)
Số mét mương đội đó đào trong 8 ngày là:
105 x 8 = 840 (m)
Đ/S : 840 mét

Tập viết:
ÔN CHỮ HOA T (TT)
I. Mục tiêu:
- Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( Th) ,L ; Viết đúng tên riêng :Thng Long
và câu ứng dụng: ThĨ dơc nghìn viên thu  c b b ng c ch nh .
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch

II. Chuẩn bò:
Mẫu chữ viết hoa T (Th), tên riêng Thăng Long và câu ứng dụng trên dòng kẻ ô
li.
III.H oạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- KT bài viết ở nhà của học sinh .
-Yêu cầu HS nêu từ và câu ứng dụng
đã học tiết trước.
- HS viết các chữ hoa đã học tiết
trước.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
2.Bài mới:

a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
* Luyện viết chữ hoa :
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa
có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách
viết từng chữ .
- Yêu cầu học sinh tập viết chữ Th
và L vào bảng con .
* Hs viết từ ứng dụng tên riêng:
- Yêu cầu học sinh đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: Thăng Long là tên cũ
của thủ đô Hà Nội ngày nay.
- Yêu cầu HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng :
- Yêu cầu một hs đọc câu ứng dụng.
+ Câu ứng dụng khuyên điều gì ?
- Yêu cầu luyện viết trên bảng con
các chữ viết hoa có trong câu ca dao.
c) Hướng dẫn viết vào vở :
- 1 em nhắc lại từ và câu ứng dụng ở tiết
trước.
- Hai em lên bảng viết tiếng: Tân Trào,
Dù, Nhớ.
- Lớp viết vào bảng con.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu.
- Các chữ hoa có trong bài: T (Th), L.
- Lớp theo dõi giáo viên và cùng thực hiện
viết vào bảng con.
- Một học sinh đọc từ ứng dụng: Thăng

Long .
- Lắng nghe.
- Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con.
- 1HS đọc câu ứng dụng:
Thể dục thường xuyên bằng nghìn viên
thuốc bổ.
+ Siêng tập thể dục sẽ giúp cho cơ thể con
người khỏe mạnh như uống nhiều viên
thuốc bổ.
- Lớp thực hành viết trên bảng con: Thể
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
- Nêu yêu cầu viết chữ Th,L cỡ nhỏ,
.
- Viết tên riêng Thăng Long 2 dòng
cỡ nhỏ
- Viết câu ứng dụng 2 lần.
- Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi
viết, cách viết các con chữ và câu
ứng dụng đúng mẫu.
d/ Chấm chữa bài
đ/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét đánh giá
- Về nhà luyện viết thêm để rèn
chữ.
dục.
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn
của giáo viên.
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- Nêu lại cách viết hoa chữ Th.
Tự nhiên-xã hội:

THU Ù(TIẾP THEO)
I. Mục tiêu: LÊy chøng cø 2 nhËn xÐt 8
- Nêu được ích lợi của thú đối với con người .
- Quan sát , chỉ được các bộ phận bên ngồi của một số lồi thú.
- Biết những động vật có lơng mao , đẻ con , ni con bằng sữa được gọi là thú hay
động vật có vú .
- Nêu được một số ví dụ về thú nhà , thú rừng .
-GDBVMT:møc ®é tÝch hỵp : liªn hƯ.
II.Chuẩn bò:
Tranh ảnh trong sách trang 106, 107. Sưu tầm ảnh các loại thú rừng mang đến
lớp(nÕu cã).
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 1".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú.
+ Nêu ích lợi của các thú nhà.
- Lớp theo dõi.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
b) Khai thác:
* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Yêu cầu các quan sát các tranh vẽ các
con thú rừngø trang 106, 107 SGK và ảnh
các loại thú rừng sưu tầm được, thảo luận

các câu hỏi:
+ Kể tên các con thú rừng mà em biết ?
+ Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng
loài thú rừng mà em biết ?
+ So sánh và tìm ra những điểm giống
nhau và khác nhau giữa một số loài thú
rừng và thú nhà ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên mỗi
nhóm trình bày về hình dạng, đặc điểm
bên ngoài của một loài thú rừng.
- Hướng dẫn học sinh phân biệt về thú
nhà và thú rừng
- Giáo viên kết luận: sách giáo khoa.
* Hoạt động 2: Làm việc cả lớp.
Bước 1 : - Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
- Phát cho mỗi nhóm các bức tranh về thú
rừng và các bức tranh do nhóm tự sưu
tầm.
- Yêu cầu các nhóm phân loại : Loài thú
ăn cỏ. Loài thú ăn thòt.
- Tai sao chúng ta cần phải bảo vệ thú
rừng ?
Bước 2: - Mời đại diện các nhóm lên
trưng bày bộ sưu tập của nhóm mình trước
lớp cử người lên thuyết minh cho bộ sưu
tập.
- Yêu cầu các nhóm đưa ra các biện pháp
bảo vệ thú rừng,
- Các nhóm quan sát các hình trong

SGK, các hình con vật sưu tầm được và
thảo luận các câu hỏi trong phiếu.
- Đại diện các nhóm lên báo cáo kết
quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung:
+ Các loài thú rừng và nhà có những
điểm giống nhau như : Là những con
vật có lông mao, đẻ con và chúng nuôi
con bằng sữa.
Khác nhau là : Thú nhà được con người
nuôi thuần dưỡng qua nhiều đời nên
thích nghi với điều kiện chăm sóc, còn
thú rừng sống hoang dã thích nghi với
cuộc sống tự nhiên và tự kiếm ăn.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi
nhớ.
- Trao đổi thảo luận trong nhóm để
hoàn thành bài tập được giao.
- Đại diện lên đứng lên báo cáo trước
lớp về bộ sưu tập các loài thú rừng và
các biện pháp nhằm bảo vệ thú rừng
như : Không săn bắn các loài thú rừng,
không chặt phá rừng làm mất nơi ở và
sinh sống của thú rừng, …
- Cả lớp theo dõi bình chọn nhóm thắng
cuộc.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
+ Bản thân em cần làm gì để góp phần
bảo vệ thú rừng ?
* Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.

- Yêu cầu hs lấy giấy và bút chì, bút màu
để vẽ và tô màu một con thú rừngø mà
mình ưa thích. Vẽ xong ghi chú tên con
vật và các bộ phận của nó trên hình vẽ.
- Yêu cầu HS vẽ xong dán sản phẩm của
mình trưng bày trước lớp.
- Mời một số em lên tự giới thiệu về bức
tranh.
- Nhận xét bài vẽ của học sinh.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho hs liên hệ với cuộc sống hàng ngày.
- Xem trước bài mới.
+ Vận động gia đình không săn bắt hay
ăn thòt thú rừng.
- Lớp thực hành vẽ.
- Từng nhóm dán sản phẩm vào tờ
phiếu rồi trưng bày trước lớp.
- Cử đại diện lên giới thiệu các bức
tranh của nhóm.



Thứ năm ngày 25 tháng 3 năm 2010
Tập đọc
CÙNG VUI CHƠI
I. Mục tiêu:
- Biết ngắt nhịp ở các dòng thơ , đọc lưu lốt từng khổ th ơ.
+ Hiểu được nội dung , ý nghĩa : các bạn HS chơi đá cầu trong giờ ra chơi rất vui.
Trò chơi giúp các bạn tinh mắt, dẻo chân, khỏe người. Bài thơ khuyên HS chăm chơi
thể thao, chăm vận động trong giờ ra chơi để có sức khỏe, để vui hơn và học tập tốt

hơn.
- HS khá, giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng biểu cảm .
II. Chuẩn bò :
Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III. Hoạt động dạy-học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 em lên nối tiếp kể lại câu
chuyện
"Cuộc đua trong rừng "
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Luyện đọc:
* Đọc diễn cảm toàn bài.
* Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải
nghóa từ:
- Yêu cầu HS đọc từng câu, GV theo dõi
uốn nắn khi HS phát âm sai.
- Hướng dẫn HS luyện đọc các từ : đẹp
lắm , nắng vàng , bay lên ,lộn xuống,
bóng lá
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ trước lớp.
- Giúp HS hiểu nghóa các từ mới – SGK-
83.
- Chốt giäng đọc: giọng đọc nhẹ nhàng ,
thoải mái , vui tươi
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh cả bài.

c) Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Bài thơ tả hoạt động gì của học sinh ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ 2 và 3 của
bài thơ
+ Học sinh chơi đá cầu vui và khéo léo
như thế nào ?
- Yêu cầu đọc thầm khổ thơ cuối của bài.
+ Theo em "chơi vui học càng vui" là thế
nào ?
- Hai em lên tiếp nối kể lại câu chuyện
"Cuộc đua trong rừng"(mỗi em kể 2
đoạn)
- Nêu lên nội dung ý nghóa câu chuyện.
- Cả theo dõi, nhận xét bạn đọc.
- Lớp theo dõi, giáo viên giới thiệu.
- Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- Nối tiếp nhau đọc từng câu Mỗi em
đọc 2 dòng thơ.(2 lần)
- Luyện đọc các từ khó .
- Nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ.(2l ần)
- Giải nghóa từ quả cầu giấy sau bài
đọc (Phần chú thích).
- HS nghe, nhắc lại.
- Học sinh đọc từng khổ thơ trong nhóm.
- Lớp đọc đồng thanh cả bài.
- Cả lớp đọc thầm cả bài thơ.
+ Chơi đá cầu trong giờ ra chơi.
- Đọc thầm khổ thơ 2 và3 bài thơ.
+ Quả cầu giấy xanh xanh bay lên rồi

lộn xuống, bay từ chân bạn này sang
chân bạn khác. Các bạn chơi khéo léo
nhìn rất tinh mắt đá dẻo chân cố gắng
để quả cầu không bò rơi xuống đất.
- Lớp đọc thầm khổ thơ còn lại.
+ Chơi vui làm hết mệt nhọc, tinh thần
thoải mái, thêm tình đoàn kết, học tập
sẽ tốt hơn.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
- Giáo viên kết luận nội dung bµi.
d) Học thuộc lòng khổ thơ em thích :
- Mời một em đọc lại cả bài thơ.
- Hướng dẫn học sinh HTL từng khổ thơ
và cả bài thơ.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng
khổ thơ và cả bài thơ.
- Theo dõi bình chọn em đọc tốt nhất.
đ) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.
- Về nhà học thuộc bài và xem trước bài
mới.
- Một em đọc lại cả bài thơ.
- Cả lớp HTL bài thơ.
- 4 em thi đọc thuộc từng khổ thơ.
- Hai em thi đọc cả bài thơ.
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng,
hay.
- 3học sinh nhắc lại nội dung bài

Toán:

TiÕt 139: DIỆN TÍCH CỦA MỘT HÌNH
I. Mục tiêu :
- Làm quen với khái niệm diện tích. Có biểu tượng về diện tích qua hoạt động so
sánh diện tích các hình.
- Biết được: Hình này nằm trọn trong hình kia thì diện tích hình này bé hơn hình kia.
Hình P được tách thành hai hình M và N thì diện tích hình P bằng tổng diện tích
của hai hình M và N s
II. Chuẩn bò:
Các mảnh bìa, các hình ô vuông để minh họa các VD 1, 2, 3 SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT bài cũ :
- Gọi hs lên bảng làm BT: Tìm x :
x : 2 = 2403 x x 3 = 6963
- Nhận xét ghi điểm.
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b/ Khai thác:
* Giới thiệu biểu tượng về diện tích.
VD1: - Đưa mảnh bìa hình tròn màu đỏ
- 2 em lên bảng làm BT.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Lớp quan sát để nắm về biểu tượng diện
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
gắn lên bảng lấy mảnh bìa hình chữ
nhật màu trắng gắn nằm trọn trong
hình tròn, giới thiệu: Ta nói diện tích
hình chữ nhật bé hơn diện tích hình
tròn (phần mặt miếng bìa HCN bé hơn

phần mặt miếng bìa hình tròn)
VD2: Giới thiệu hai hình A và B trong
SGK.
+ Mỗi hình có mấy ô vuông ?
+ Em hãy so sánh diện tích của 2 hình
đó ?
- KL: 2 hình A và B có dạng khác
nhau, nhưng có cùng số ô vuông nên 2
hình này có diện tích bằng nhau.
VD3:
- HS đếm số ô vuông ở hình P, M và N
+ Tính số ô vuông của hình M và N ?
- Giới thiệu : Số ô vuông ở hình M và
N bằng số ô vuông ở hình P, ta nói
diện tích hình P bằng tổng diện tích
của hai hình M và N.
- Mời học sinh nhắc lại.
c/ Luyện tập :
Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi lần lượt từng em nêu và giải
thích vì sao chọn ý đó.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu bài .
- Yêu cầu quan sát hình vẽ, đếm số ô
vuông ở mỗi hình và tự trả lời câu hỏi.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
tích.
- Hình nào nhỏ hơn thì có diện tích nhỏ

hơn.
- Quan sát hai hình A và B.
+ Hình có A 5 ô vuông, hình B cũng có 5 ô
vuông.
+ Diện tích của hình A bằng diện tích hình
B.
- Hình P có 10 ô vuông, hình M có 6 ô
vuông và hình N có 4 ô vuông.
+ Sè « vu«ng cđa hình M và N :
6 + 4 = 10 (ô vuông)
- 3- 4 em nhắc lại.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp làm bài cá nhân.
- 3 em nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ
sung.
Câu b là đúng, còn câu a và c sai.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
Bài 3:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu quan sát hình A và B đếm
số ô vuông ở mỗi hình rồi so sánh.
- Mời 1 số em nêu miệng kết quả.
- Nhận xét đánh giá bài làm học sinh.
- Minh họa bằng miếng bìa để khẳng
đònh KL
d) Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học.

- Về nhà xem lại các BT đã làm.
+ Hình P có 11 ô vuông và hình Q có 10 ô
vuông. Vậy diện tích hình P lớn hơn diện
tích hình Q.
- Một em đọc yêu cầu bài tập.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
+ Hình A và hình B có diện tích bằng nhau
vì đều có 9 ô vuông như nhau.
- Thực hành cắt mảnh bìa hình vuông
thành hai hình tam giác và ghép lại theo
hướng dẫn của GV để khẳng đònh KL trên.
Tự nhiên-xã hội:
MẶT TRỜI
I. Mục tiêu: LÊy chøng cø 1 nhËn xÐt 9.
- Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất : Mặt Trời chiếu sáng và
sưởi ấm cho Trái Đất .
- Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời.
-GDBVMT: møc ®é tÝch hỵp : liªn hƯ.
II. Chuẩn bò:
Tranh ảnh trong sách trang 110, 111.
III. Hoạt động dạy - học :
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra bài "Thú tiết 2".
- Gọi 2 học sinh trả lời nội dung.
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:

* Hoạt động 1 Quan sát và Thảo luận.
Bước 1: Thảo luận theo nhóm
- Chia nhóm.
- Yêu cầu các nhóm thảo luận các câu
- 2HS trả lời câu hỏi:
+ Nêu đặc điểm chung của thú rừng.
+ Em cần làm gì để bảo vệ thú rừng ?
- Lớp theo dõi.
- Từng nhóm dưới sự điều khiển của
nhóm trưởng thảo luận và đi đến thống
nhất:
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
hỏi:
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà
chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật ?
+ Khi ra ngoài trời nắng bạn thấy như thế
nào ? Vì sao?
+ Hãy nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa tỏa
sáng lại vừa tỏa nhiệt ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận: Mặt trời vừa chiếu
sáng vừa tỏa nhiệt
* Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời
Bước 1:
- Yêu cầu HS quan sát phong cảnh xung
quanh trường rồi thảo luận trong nhóm
theo gợi ý :
+ Nêu VD về vai trò của mặt trời đối với

con người, động vật, thực vật ?
+ Nếu không có mặt trời thì điều gì sẽ
xảy ra trên mặt đất ?
Bước 2:
- Mời đại diện một số nhóm lên trình bày
kết quả thảo luận.
- Giáo viên kết luận.
* Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo
khoa.
- Yêu cầu HS quan sát các hình 2, 3, 4
trang 111 SGKvà kể với bạn những ví dụ
về việc con người đã sử dụng ánh sáng
và nhiệt của mặt trời.
- Mời một số em trả lời trước lớp.
+ Chúng ta nhìn rõ mọi vật là nhờ mặt
trời chiếu sáng.
+ Khi đi ra ngoài trời nắng ta thấy nóng.
Vì do sức nóng của mặt trời chiếu vào.
+ Khi đi ra ngoài trời chúng ta nhìn thấy
mọi vật và thấy nóng điều đó chứng tỏ
mặt trời vừa chiếu sáng vừa tỏa nhiệt.
- Đại diện các nhóm báo cáo trước lớp.
- Các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- 2 em nhắc lại KL. Lớp đọc thầm ghi
nhớ.
- Lớp ra ngoài trời để quan sát phong
cảnh xung quanh trường, thảo luận
trong nhóm .
+ Mặt trời có vai trò chiếu sáng, sưởi
ấm, giúp cho con người phơi khô quần

áo …Giúp cho cây cỏ xanh tươi, người
và động vật khỏe mạnh.
+ Nếu không có mặt trời thì sẽ không
có sự sống trên trái đất.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả
làm việc.
- Học sinh làm việc cá nhân quan sát
các hình 2, 3, 4 kể cho bạn nghe về việc
con người đã dùng ánh sáng mặt trời
trong cuộc sống.
- Một số em lên lên kể trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét bổ sung.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
- Gia đình em đã sử dụng ánh sáng và
nhiệt của Mặt Trời để làm gì ?
- Giáo viên kết luận: Ngày nay các nhà
khoa học nghiên cứu sử dụng năng lượng
của Mặt Trời: pin Mặt Trời.
d) Củng cố - dặn dò:
- Cho học sinh liên hệ với cuộc sống hàng
ngày.
Thứ sáu ngày 26 tháng 3 năm 2010
Chính tả:
- Nhí viÕt: CÙNG VUI CHƠI
-Ph©n biƯt: l/n
I.Mục tiêu:
- Nhớ - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng các khổ thơ ,dòng thơ 5 chữ.
- Làm đúng bài tập 2(a).
II.Chuẩn bò:
Một số tờ giấy A4. Tranh ảnh về một số môn thể thao cho bài tập 2.

III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu 2HS viết ở bảng lớp, cả lớp
viết vào bảng con các từ thường hay
viết sai ở tiết trước.
- Nhận xét ghi điểm.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn HS viết chính tả :
* Hướng dẫn chuẩn bò:
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc 3 khổ thơ cuối.
- Lớp đọc thầm khổ thơ 2, 3, 4.
+ Những chữ nào trong bài cần viết
hoa ?
- Yêu cầu viết vào bảng con các tiếng
- 2HS lên bảng viết: ngực nở, da đỏ, hùng
dũng, hiệp só .
- Cả lớp viết vào giấy nháp.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài
- Một em đọc thuộc lòng bài thơ.
- Hai em đọc thuộc lòng khổ thơ 2, 3, 4.
- Cả lớp theo dõi đọc thầm theo.
+ Viết các chữ đầu dòng thơ.
- Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện
viết vào bảng con các từ dễ lẫn: giấy,
quanh quanh, mắt, sân,
- Cả lớp gấp SGK - chép bài vào vở.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch

hay viết sai trong bài thơ.
* Yêu cầu gấp sách và tự nhớ lại để
chép bài.
- Theo dõi uốn nắn cho học sinh.
* Chấm vở một số em, nhận xét chữa
lỗi phổ biến.
c/ Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 2b : - Gọi HS nêu yêu cầu
của BT.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm bài tập.
- Yêu cầu lớp làm bài cá nhân.
- Yêu cầu 2 em làm bài trên giấy A4,
làm bài xong dán bài trên bảng.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt ý
chính.
- Mời một đến em đọc lại đoạn văn.
d) Củng cố - dặn dò:
- HS nhắc lại tên các môn thể thao.
- Về nhà tiÕp tục chuẩn bò cho tiết
TLV.
- Lắng nghe nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm
- Hai em đọc yêu cầu bài tập. Cả lớp đọc
thầm.
- Cả lớp tự làm bài vào vở.
- 2 em làm bài trên giấy rồi dán bài trên
bảng.
- Lớp nhận xét bài bạn và bình chọn bạn
làm nhanh và làm đúng nhất.
- Một hoặc hai học sinh đọc lại.

Tập làm văn:
KỂ LẠI MỘT TRẬN THI ĐẤU THỂ THAO
I. Mục tiêu:
- Bước đầu kể được một số nétchính của à một trận thi đấu thể thao đã được xem; nghe
hay tường thuật – lời kể dựa theo gợi ý.
- Viết lại được một tin thể thao.
II. Chuẩn bò : Bảng lớp viết câu hỏi gợi ý về một trận thi đấu thể thao, tranh ảnh
một số trận thi đấu thể thao, một số tờ báo có tin thể thao.
III. Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhận xét bài TLV của HS trong tiết
KTĐK
- Lắng nghe rút kinh nghiệm.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
2.Bài mới:
a/ Giới thiệu bài :
b/ Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1: - Gọi 1 HS đọc yêu cầu
bài tập.
- Nhắc nhở HS: có thể kể về buổi thi
đấu thể thao mà em được trực tiếp
thấy trên sân vận động, sân trường
hoặc qua ti vi …
+ Không nhất thiết phải kê đúng như
gợi ý mà có thể thay đổi trình tự để
câu chuyện hấp dẫn hơn.
- Mời một em kể mẫu và giáo viên
nhận xét.
- Yêu cầu HS tập kẻ theo cặp.

- Mời một số em lên thi kể trước lớp.
- Nhận xét khen những em kể hấp
dẫn.
Bài tập 2 :
- Gọi một em đọc yêu cầu của bài
tập.
- Nhắc nhớ HSvề cách trình bày, viết
tin thể thao phải là một tin chính xác.
- Yêu cầu cả lớp viết bài vào vở.
- Theo dõi giúp đỡ những hs yếu.
- Mời một số em đọc các mÈu tin đã
viết.
- Nhận xét và chấm điểm một số bài .
c) Củng cố - dặn dò:
- Gv nhận xét đánh giá tiết học.
- VỊ nhµ tiÕp tơc hoµn chØnh lêi kĨ.
- Theo dõi GV giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu của bài.
- Nêu một trận thi đấu thể thao mà mình lựa
chọn.
- Hình dung và nhớ lại các chi tiết và hoạt
động của trận thi đấu để kể lại.
- Một em giỏi kể mẫu.
- Từng cặp tập kể.
- Một số em thi kể trước lớp.
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn bạn
kể hấp dẫn nhất.
- Một em đọc yêu cầu của bài.

- Cả lớp viết bài.

- 4 em đọc bài viết của mình.
- Nhận xét bình chọn bạn viết hay nhất.
- HS theo d õi.
Toán:
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch
TiÕt 140: ĐƠN VỊ ĐO DIỆN TÍCH - XĂNG-TI-MÉT VUÔNG
I. Mục tiêu :
- Biết đơn vị đo diện tích :xăng-ti-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh là
1cm.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theó đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
II.Chuẩn bò:
Mỗi em một hình vuông cạnh 1cm(bé ®å dïng to¸n 3).
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
1.KT b ài cũ :
- Đưa ra 1 hình vuông A gồm 4 ô vuông,
1 hình chữ nhật B gồm 5 ô vuông. Yêu
cầu HS so sánh diện tích của 2 hình A
và B
- Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
* Giới thiệu xăng-ti-mét vuông :
- Giới thiệu: Để đo diện tích các hình
ta dùng đơn vò đo là xăng-ti-mét vuông.
xăng-ti-mét vuông là diện tích của
một hình vuông có cạnh dài 1cm.
- Cho HS lấy hình vuông cạnh 1cm ra
đo.

- KL: Đó là 1 xăng-ti-mét vuông.
- Xăng-ti-mét vuông viết tắt là : cm
2
- Ghi bảng: 3cm
2
; 9cm
2
; 279cm
2
, gọi
HS đọc.
- GV đọc, gọi 2HS lên bảng ghi: mười
lăm xăng-ti-mét vuông. Hai mươi ba
xăng-ti-mét vuông.
c) Luyện tập:
Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu của BT.
- 2 em trả lời miệng, cả lớp nhận xét về
kết quả của bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Cả lớp theo dõi.
- Lấy hình vuông ra đo.
- 2 em nhắc lại.
- 3 em đọc các số trên bảng.
- 2 em lên bảng viết.
- Một em nêu yêu cầu của BT.
Ngun ThÞ Q- Trêng tiĨu häc D¹ TR¹ch

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×