Tải bản đầy đủ (.doc) (31 trang)

giao an lop 3 tuan 27 (CKT-KNS)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (158.92 KB, 31 trang )

Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
TUẦN 27Â
Thứ 2 ngày 7 tháng 3 năm 2011
Toán.
CÁC SỐ ĐẾN 100.000
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Nắm được các hàng chục nghìn,nghìn, trăm, chục, đơn vò.
b) Kỹ năng: - Biết viết và đọc các số có năm chữ số trong trường hợp đơn giản
( không có chữ số 0 ở giữa).
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1 .Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Kiểm tra đònh kì.(3’)
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu số có năm chữ số.
(8’)
- MT: Giúp Hs làm quen số có năm
chữ số.
1. n tập về các số trong phạm vi
10.000.
- Gv viết lên bảng số 2316. Yêu cầu Hs
đọc số và cho biết số này gồm mấy
nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vò.
2. Viết và đọc số có năm chữ số.


a) Giới thiệu số 10. 000.
- Gv viết số 10000 lên bảng, yêu cầu Hs
đọc.
- Sau đó Gv giới thiệu mười nghìn còn
gọi là một chục nghìn.
- Gv hỏi: Cho biết 10000 gồm mấy chục
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
HT: Lớp , cá nhân .
Hs đọc và trả lời.
2316 : hai nghìn ba trăm mười sáu
2316 = 2000 + 300 + 10 + 6
Hs trả lời.
Hs quan sát bảng.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 1
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
nghìn, mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục,
mấy đơn vò?
b) Gv treo bảng có gắn các số 42316.
- Gv yêu cầu hs cho biết:
+ Có bao nhiêu chục nghìn?
+ Có bao nhiêu nghìn?
+ Có bao nhiêu trăm?
+ Có bao nhiêu chục?
+ Có bao nhiêu đơn vò?
- Gv yêu cầu Hs lên điền vào ô trống
(bằng cách gắn các số thích hợp vào ô
trống).
c) Gv hướng dẫn Hs cách viết số (viết
từ trái sang phải: 42316)
d) Hướng dẫn Hs cách viết số.

- Gv cho Hs chú ý tới chữ số hàng nghìn
của số 42.316.
- Gv nêu cách đọc : “ Bốn mươi hai
nghìn ba trăm mười sáu”.
e) Luyện cách đọc.
- Gv cho Hs đọc các cặp số sau.
5327 và 45327 ; 8735 và 28735 ; 6581
và 96.581.
32741 và 83253 ; 65711 và 87721.
- Gv nhận xét.
* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
- MT: Giúp Hs biết viết và đọc số có 5
chữ số.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
Có 4 chục nghìn.
Có 2 nghìn.
Có 3 trăm.
Có 1 chục.
Có 6 đơn vò.
Hs lên điền các chữ số thích hợp vào
ô trống.
Một số Hs đọc lại.

Hs luyện cách đọc các chữ số.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
2 –3 hs lên bảng viết và đọc lại số
23234.
Cả lớp làm bài vào VBT.
+ Viết số : 23234.
+ Đọc số: hai mươi ba nghìn hai trăm
ba mươi tư.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm bài vào VBT.
HS lên bảng thi đọc và viết số
+ Viết số : 68352 ; 27983 ; 85420 ;
14725.
+ Đọc số :
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 2
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
- Gv yêu cầu Hs mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* HĐ3: Làm bài 3,.(10’)
-MT: Giúp biết nhận ra thứ tự của số có
năm chữ số.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv hỏi:
+ Số đầu tiên đề bài cho là bao nhiêu?
+ Số thứ 2 ?
+ Vì sao em biết?

- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập,
4 nhóm Hs thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Gv nhận xét
Sáu tám nghìn ba trăm năm mươi
hai ;
Hai mươi bảy nghìn chín trăm tám
mươi ba ; Tám mươi lăm nghìn bốn
trăm hai mươi ; mười bốn nghìn bảy
trăm hai mươi lăm.
HS nhận xét .
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Là số 50000.
Là số 60000.
Là lấy 50000 + 10000.
Hs làm bài vào VBT.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Về tập làm lại bài2,3
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Nhận xét tiết học.
Tập đọc
Tiết 1: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 9 đến tuần 26đầu của lớp

3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ).
- Hs trả lời được 1, 2 câu hỏi về nội dung bài học.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Tập sử dung phép nhân hóa để kể chuyện làm cho lời kể thật sinh động.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 3
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: (4’)
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi đề bài:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
- PP: Kiểm tra, đánh giá.
:
Gv ghi phiếu tên từng bài tập đọc từ tuần 19 đến
tuần 26 SGK và 6 tranh minh họa.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc

- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết kể lại câu chuyện “ Quả
táo” theo tranh, dùng phép nhân hóa để lời kể
được sinh động.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs quan sát kó 6 tranh minh họa,
đọc kó phần chữ trong tranh để hiểu nội dung
truyện.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp: quan sát tranh,
tập kể theo nội dung tranh, sử dụng phép nhân
hóa trong lời kể.
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
Hs trả lời.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs quan sát tranh.
Hs trao đổi theo cặp.
Hs thi kể chuyện.
Một hs kể lại toàn bộ câu
chuyện.
Hs cả lớp nhận xét.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 4
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
- Gv mời Hs tiếp nối nhau thi kể theo từng tranh.
- Gv mời 1 Hs kể lại câu chuyện.

- Gv nhận xét, chốt lại:
+ Tranh 1: Thỏ đang đi kiếm ăn, ngẩng lên nhìn,
bỗng thấ một quả tá. Nó đònh nhảy lên hái táo,
nhưng chẳng tới. Nhìn quanh, nó thấy chò Nhím
đang say sưa ngủ dưới gốc táo. một cây thông
bên cạnh, một anh quạ đang đậu trên cành. Thỏ
mừng quá, bèn cất tiếng ngọt ngào
- Anh Quạ ơi ! Anh làm ơn hái hộ tôi quả táo
với !
+ Tranh 2: Nghe vậy, Quạ bay ngay đến cành táo,
cúi xuống mổ. Quả táo rơi, cắm vào bộ lông của
chò Nhím. Nhím choàng tỉnh dậy, khiếp đảm bỏ
chạy. Thỏ liền chạy theo, gọi:
- Chò Nhím đừng sợ ! Quả táo của tôi rơi đấy !
Cho tôi xin quả táo nào!
+ Tranh 3: Nghe Thỏ nói vậy, chò Nhím dừng lại.
Vừa lúc đó Thỏ và quạ cũng tới nơi. Cả ba điều
nhận là quả táo của mình.
+ Tranh 4: Ba con vật cãi nhau. Bỗng bác Gấu đi
tới. Thấy Thỏ, Nhím và Quạ cãi nhau, bác Gấu
bèn hỏi:
- Có chuyện gì thế , các cháu?
- Thỏ, Quạ, Nhím tranh nhau nói. Ai cũng cho ằng
mình đáng được hưởng quả táo.
+ Tranh 5: Sau hiểu câu chuyện. Bác Gấu ôn tồn
bảo:
- Các cháu người nào cũng có góp công. Góp sức
để được quả táo này. Vậy các cháu nên chia quả
táo thành 3 phần đều nhau.
+ Tranh 6: Nghe bác Gấu nói vậy, cả ba đều hiểu

ra ngy. Thỏ bèn chia quả táo thành 4phần, phần
thứ 4 mời bác Gấu. Thế là tất cả vui vẻ ăn táo.
Có lẽ, chưa bao giờ, họ được ăn một miếng táo
ngon lành đến thế.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 5
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 2.
Nhận xét bài học
Tiết 2: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
A. Tập đọc.
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp
3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ).
- n về cách nhân hóa.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. Ghi tên các truyện đã học trong 8
tuần đầu.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: (4’)

3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi đề bài lên bảng:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
PP: Kiểm tra, đánh giá Gv yêu cầu từng học sinh
lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
.
HT:
Hs lên bốc thăm bài tập đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
Hs trả lời.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 6
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs cách nhân hóa.
- PP: Luyện tập, thực hành.
Gv yêu cầu Hs đọc đề bài
- Gv yêu cầu Hs đoạc bài thơ “ Em thương”. Hai
Hs đọc lại bài thơ.
- Hs đọc thành tiếng câu hỏi a, b, c. Cả lớp theo
dõi trong SGK.
- Gv yêu cầu Hs trao đổi theo cặp.
- Gv mời đại diện các cặp lên trình bày.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.

- Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng
a) Sự vật được nhân hóa: làn gió, sợi nắng.
Từ chỉ đặc điểm của con người: mồ côi, gầy.
Từ chỉ hoạt động của con người: tìm, ngồi, run
run, ngã.
b) Làn gió giống một bạn nhỏ mồ côi.
Sợi nắng giống một người bạn ngồi trong vườn
cây.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc bài thơ.
Hs quan sát.
Hs đọc câu hỏi trong SGK.
Hs cả lớp làm bài vào vở.
Hs trao đổi theo cặp.
Đại diện các cặp lên trình baỳ.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về xem lại bài.
Thứ 3 ngày 8 tháng 3 năm 2011
Tiếng việt
Tiết 3: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp
3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ).
- n luyện về trình bày báo cáo.
b) Kỹ năng: Rèn Hs

- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Biết đứng lên đọc báo cáo cho toàn thể lớp và các bạn Hs.
c) Thái độ:
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 7
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
Bảng photo đơn xin tham gia xin hoạt câu lạc bộ.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: (4’)
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiệu bài –ghi đề bài
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
- PP: Kiểm tra, đánh giá. Gv yêu cầu từng học
sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Củng cố lại cho Hs về trình bày báo
cáo.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.

- Gv yêu cầu Hs đọc mẫu bảng báo cáo đã học ở
tuần 20, trang 20 SGK.
- Gv hỏi: Yêu cầu của bảng báo báo này có khác
gì với yêu cầu của báo cáo đã học ở tiết TLV tuần
20?
+ Người báo cáo là chi đội trưởng.
+ Người nhận báo cáo là thầy cô tổng phụ trách.
+ Nội dung thi đua: Xây dựng đội vững mạnh.
+ Nội dung báo cáo: về học tập, lao động, thêm
HT:
Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả
bài theo chỉ đònh trong
yếu.
Hs trả lời.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs làm bài vào vở.
Hs trả lời.
Hs cả lớp nhận xét.
Các tổ làm việc.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 8
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
nội dung về côngtác khác.
- Gv yêu cầu các tổ làm việc theo các bước sau.
+ Thống nhất kết quả hoạt động của chi đội trong
tháng qua.
+ Lần lượt các thành viên trong tổ đóng vai chi
đội trưởng báo cáo trước các bạn kết quả hoạt

động của chi đội.
- Gv mời đại diện các nhóm lên trình bày báo cáo
trước lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Hs thực hành báo cáo kết
quả hoạt động.
Đại diện các nhóm lên
trình bày báo cáo trước
lớp.
Hs cả lớp nhận xét.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về ôn lại các bài học thuộc lòng.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 4.Nhận xét bài học.
TOÁN
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs củng cố về:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (mỗi chữ số đều khác 0).
- Tiếp tục nhận biết thứ tự của các số có năm chữ số trong từng dãy số.
- Biết viết các số tròn nghìn ( từ 10000 đến 19000).dưới mỗivạch củatia số
b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc, viết các số có năm chữ số thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số.(3’)
- Gọi HS lên bảng sửa bài2 , 3.
- Nhận xét ghi điểm.

- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)
*HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’) HT: Nhóm , lớp .
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 9
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
-MT: Giúp Hs đọc , viết số có 5 chữ số.
• PP: Luyện tập, thực hành Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Gv mời Hs làm mẫu.
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Bốn nhóm Hs lên thi làm bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Gv lưu ý hs đọc và viết số chính xác .
* HĐ2: Làm bài 3, 4.(12’)
- MT: Hs biết nhận biết thứ tự số có
năm chữ số.
PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi.
• Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Bốn Hs lên thi làm bài tiếp sức.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hs lên bảng làm mẫu
Hs cả lớp làm vào VBT

Hs lên bảng làm bài viết số và đọc số.
+ 47328: Bốn mươi bảy nghìn ba trăm
hai mươi tám.
+ 54925: Năm mươi bốn nghìn chín
trăm hai mươi lăm.
+ 84311: Tám mươi bốn nghìn ba trăm
mười một.
+ 97581: Chín mươi bảy nghìn năm
trăm tám mươi mốt.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài
Cả lớp làm vào VBT.
Bốn nhóm lên chơi tiếp sức.
Hs cả lớp nhận xét.
+ 28743: Hai mươi tám nghìn bảy trăm
bốn mươi ba.
+ 97846: Chín mươi bảy nghìn tám trăm
bốn mươi sáu.
+ 30231: Ba mươi nghìn hai trăm ba
mươi mốt.
+ 12706: Mười hai nghìn bảy trăm linh
sáu.
+ 90301: Chín mươi nghìn ba trăm linh
một.
Hs nhận xét .
HT: Cá nhân , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào VBT.
Hs lên chơi trò tiếp sức.
a) 52439 ; 52440 ; 52441 ; 52442 ;

52443 ; 52444 ; 52445.
b) 46754 ; 46755 ; 46756 ; 46757 ;
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 10
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
- Gv nhận xét, chốt lại:
Bài 4:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập,
1 Hs lên bảng làm
a) - Gv nhận xét, chốt lại.
46758 ; 46759 ; 48760.
c) 24976 ; 24977 ; 24978 ; 24979 ;
24980 ; 24981 ; 24982.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp làm vào
VBT. 20000 – 30000 – 40000 – 50000
– 60000 – 70000 – 80000 – 90000.
Hs nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò.(1’)Tập làm lại bài3, 4.Chuẩn bò bài: Các số có năm chữ số
(tiếp theo). Nhận xét tiết học.
ĐẠO ĐỨC
Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác (tiết 2)
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs hiểu:
- Thư từ, tài sản là sở hữu riêng tư của từng người. Mỗi người có quyền giữ
bí mật riêng. Vì thế cần phải tôn trọng thư từ, tài sản của người khác, không xâm
phạm thư từ, tài sản của người khác.
b) Kỹ năng:
- Không xâm phạm, xem, sử dụng thư từ, tài sản của người khác nếu không

được sự đồng ý.
c) Thái độ:
- Tôn trọng thư từ, tài sản của người khác.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu thảo luận nhóm.
* HS: VBT Đạo đức.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: Tôn trọng thư từ tài sản của người khác. (4’)
- Gọi2 Hs làm bài tập 7 VBT. Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’Giới thiiệu bài
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Nhận xét hành vi.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết phân tích các hành vi
HT:Hs thảo luận tính huống
trên.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 11
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
đúng, sai
PP: Thảo luận, quan sát, giảng giải.
- Gv yêu cầu hs hoàn thành phiếu bài tập: Viết
chữ Đ vào ô trước hành vi em cho là đúng, chữ S
vào ô em cho hành vi là sai
a.Mỗi lần đi xem nhờ tivi, Bình đều chào hỏi và
xin phép bác chủ nhà rồi mới ngồi xem.
b. Hôm chủ nhật, Lan thấy chò Minh lấy truyện
của Lan ra xem khi Lan chưa đồng ý.
c. Em đưa giúp một lá thư cho bác Nga, thư đó
không dán. Em mở ra xem qua xem thư viết gì.
d. Minh dán băng dính chỗ rách ở quyển sách

mượn của Lan và bọc sách lại cho Lan
- Gv hỏi: Như thế nào là tôn trọng thư từ, tài sản
của người khác?
- Gv chốt lại:
=> Xin phép khi sử dụnng, không xem trộm, giữ
gìn, bảo quả đồ đạc của người khác.
* Hoạt động 2: Em xử lí tình huống.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết phân tích và xử lí các
tình huống.
PP: Thảo luận, thực hành.
- Gv đưa ra các tình huống.
+ Tình huống 1: Giờ ra chơi, Nam chạy làm rơi
mũ. Thấy vậy, một số bạn chạy đến lấy mũ làm”
bóng” đá. Nếu có mặt ở đó em sẽ làm gì?
+ Tình huống 2: Mai và Hoa đang học nhóm thì
Hoa phải về nhà đưa chìa khóa. Mai thấy trong
cặp Hoa có một cuốn sách tham khảo rất hay. Mai
rất muốn đọc để giải bài toán đang làm dở. Nếu
em là Mai em sẽ làm gì?
=> Cần phải hỏi người khác và đựơc đồng ý mới
sử dụng đồ đạc của người đó.
Các nhóm làm bài tập.
Đại diện các nhóm lên trả lời
và giải thích.
Các nhóm khác theo dõi.
Hs trả lời.
1 – 2 Hs nhắc lại.
HT:Hs theo cặp thảo luận các
tình huống trên.
Đại diện các nhóm lên trình

bày.
Các nhóm khác theo dõi, nhận
xét bổ sung.
5.Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về làm bài tậpChuẩn bò bài sau: Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- Nhận xét bài học.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 12
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
Thứ 4 ngày 9 thàng3 năm 2011
Toán .
CÁC SỐ CÓ NĂM CHỮ SỐ (TIẾP THEO)
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: - Biết viết va øđọc các số có năm chữ số (trường hợp chữ số
hàng đơn vò, hàng chục, hàng trăm là 0).
- Đọc viết các số có năm chữ số dạng nêu trên và hiểu chữ số 0 còn dùng để
chỉ không có đơn vò nào ở hàng nào đó của số có năm chữ số.
- Biết thứ tự các số có năm chữ so và ghép hình.
b) Kỹ năng: Rèn Hs đọc, viết các số chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Luyện tập.(3’)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 3 .4.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi đề bài.

4. Phát triển các hoạt động.(30’)
* HĐ1: Giới thiệu số có năm chữ số,
các trường hợp có chữ số 0. (8’)
-HSnhận biết đướcsố có 5 chữ số
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
Gv hướng dẫn Hs quan sát, nhận xét
bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số:
- Gv gọi 1 Hs đọc số ở dòng đầu
- Gv nhận xét: “ Ta phải viết số gồm 3
chục nghìn,0 nghìn, 0 trăm, 0 chục, 0
đơn vò”, rồi viết 30000 và viết ở cột viết
số rồi đọc số: ba mươi nghìn.
- Tương tự Gv mời 1 Hs viết và đọc số ở
HT:Lớp , cá nhân .
Hs quan sát bảng trong bài.
Hs viết: 30000
Hs đọc: Ba mươi nghìn.
Hs : Viết: 32.000 ; Đọc: Ba mươi hai
nghìn.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 13
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
dòng thứ 2.
- Gv mời 4 hs lên bảng viết và đọc các
số còn lại.
- Lưu ý: Để Hs đọc đúng quy đònh
với các số có hàng chục là 0,
hàng đơn vò khác 0. ví dụ “ Ba
mươi hai nghìn năm trăm linh
năm” ; “ Ba mươi nghìn không
trăm linh năm”.

* HĐ2: Làm bài 1, 2.(12’)
-MT: Giúp Hs biết viết, đọc các số có
5 chữ số , tìm thứ tự các chữ số.
• PP: Luyện tập, thực hành Bài 1:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời Hs lên bảng làm mẫu
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 3 Hs lên bảng làm .
-Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs làm mẫu.
Yêu cầu Hs tự làm vào VBT.
Bốn Hs lên bảng thi làm bài làm.
- Gv nhận xét, chốt lại:
* HĐ3: Làm bài 3.(10’)
- MT: Hs biết tìm các thứ tự các chữ số
có năm chữ số.
• PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi
Bài 3:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs cả lớp làm vào VBT. 4
nhóm Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs viết và đọc các số.
Hs thi đua viết và đọc số :
32505:Ba mươi hai nghìn năm trăm linh
năm .
30005:Ba mươi nghìn không trăm linh
năm .

Hs nhận xét .
.HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài
Hai Hs lên bảng làm bài mẫu
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs lên bảng làm.
+ Viết số:
40000 ; 53000 ; 67300 ; 72409 ; 61032 ;
53007 ; 40004 .
+ Đọc số:
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm mẫu.
Hs lên bảng thi làm bài làm. Hs cả lớp
làm vào VBT.
.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
HT:Nhóm , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài làm.
Hs cả lớp làm vào VBT.
Hs nhận xét.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 14
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5.Tổng kết – dặn dò.(1’)
- Tập làm lại bài 3, 4
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
Tiếng việt

Tiết 4: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26đầu của lớp
3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ).
- Nghe – viết đúng bài thơ “ Khói chiều”.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs trả lời được 1 –2 câu hỏi trong nội dung bài.
- Nghe viết chính xác bài thơ “ Khói chiều”.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: (4’)
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi đề bài lên bảng:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài tập đọc
đã học ở các tuần trước.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
tập đọc.
- Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc
- Gv cho điểm.

- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
HT:Hs lên bốc thăm bài tập
đọc.
Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài
theo chỉ đònh trong yếu.
Hs trả lời.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 15
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp HS nghe viết chính xác đoạn văn
“ Khói chiều”.
PP: Luyện tập, thực hành.
- GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả.
- Gv yeu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết
sai .
- Gv yêu cầu Hs gấp SGK.
- Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs
viết bài.
- Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét.
- Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà
chấm.
HT:
2 –3 Hs đọc lại đoạn viết.
Hs viết ra nháp những từ khó.
Hs nghe và viết bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 5.Nhận xét bài họcTh.
Tiếng việt
Tiết 5: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.

I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp
3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ).
- Hs biết viết lại một báo cáo đủ thông tin, ngắn gọn, rõ ràng, đúng mẫu.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Biết viết đúng một báo cáo.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: (4’)
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 16
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi đề bài lên bảng:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc
lòng đã học ở các tuần trước.
- PP: Kiểm tra, đánh giá
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
học thuộc lòng.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình

mới bốc thăm trong phiếu.
- Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs biết viết đúng một báo báo,
đầy đủ thông tin theo mẫu.
PP: Luyện tập, thực hành.
- Gv yêu cầu Hs đọc đề bài của bài và mẫu báo
cáo.
- Gv Gv nhắc các em viết báo cáo đầy đủ, viết
theo mẫu, rõ ràng, trình bày đẹp.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gv yêu cầu một số Hs đọc bài viết của mình.
- Gv nhận xét, chốt lại bình chọn báo cáo viết tốt
nhất.
.
HT:
Hs lên bốc thăm bài học
thuộc lòng
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui đònh trong
phiếu.
Hs trả lời.
HT:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs viết bài vào vở.
Hs đọc bài viết.
Hs làm bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)

- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 6.
- Nhận xét bài học.
Tự nhiên xã hội.
Chim
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 17
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các chim đựơc quan sát.
- Kỹ năng:
- Giải thích tại sao không nên bắt, phá tổ chim.
b) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu thích động.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 102, 103 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Cá
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Kể tên các loại cá sống ở nước ngọt mà em biết?
+ Nêu ích lợi của cá.
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi đề bài:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ

thể của các con chim đựơc quan sát.
. PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng giải
Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo cặp.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trang 102, 103
SGK và trả lời câu hỏi:
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của
những con chim có trong hình hình. Bạn có nhận
xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài
nào biết bơi, loài nào chạy nhanh hơn?
+ Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì bảo vệ?
Bên trong cơ cơ thể của chúng có xương sống
không?
Hs làm việc theo nhóm.
Hs quan sát hình trong SGK.
Hs thảo luận các câu hỏi
Một số Hs lên trình bày kết
quả thảo luận.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp nhận xét.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 18
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
+ Mỏ chim thường có đặc điểm gì chung? Chúng
dùng mỏ để làm gì?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv mời một số nhóm Hs lên trả lời trước lớp các
câu hỏi trên.
- Gv chốt lại
=> Chim là động vật có xương sống. Tất cả các

loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai
chân.
+ Toàn thân chúng có lớp lông vũ .
+ Mỏ chim cứng để mổ thức ăn.
+ Mỗi con chim đều có hai cánh, hai chân. Tuy
nhiên, không phải loài chim nào cũng biết bay.
Như đà điểu không biết bay nhưng chạy rất
nhanh.
* Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh.
- Mục tiêu: Giải thích được tại sao chúng ta không
nên săn bắt, phá tổ chim.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Các bước tiến hành.
Bước 1 : Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu các nhóm trưởng điều khiển các bạn
phân loại những tranh ảnh các loài chim sưu tầm
được theo các tiêu chi do nhóm tự đặt ra. Ví dụ
như: Nhóm biết bay, nhóm biết bơi, nhóm có
giọng hót hay.
- Cuối cùng là thảo luận câu hỏi: Tại sao chúng ta
không nên săn bắt, phá tổ chim?
Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Gv yêu cầu các nhóm giới thiệu bộ sưu tập của
mình trước lớp và cử bạn thuyết minh về những
loài chim sưu tầm đựơc.
- Gv nhận xét nhóm nào sưu tầm được nhiều,
trình bày đúng, đẹp và nhanh.
Hs quan sát các bức tranh,
ảnh.
Hs làm việc với vật thật.

Các nhóm giới thiệu bộ sưu
tập của mình.
Hs nhận xét.
5 .Tổng kết– dặn dò.
- Về xem lại bài.Chuẩn bò bài sau:
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 19
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
- Thú Nhận xét bài học
Thứ 5 ngày 10 tháng 3 năm 2011
. Toán.
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu:
a) Kiến thức: Giúp Hs nắm được:
- Biết cách đọc, viết các số có năm chữ số (trong năm chữ số đó có chữ số 0).
- Biết thứ tự của các số có năm chữ số.
- Làm tính với sảmtòn nghìn ,tròn trăm.
b) Kỹ năng: Rèn Hs thực hiện các bài toán, chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
B/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
C/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.(1’)
2. Bài cũ: Các số có 5 chữ số (tiết 2).(3’)
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 2,3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.(1’)
Giới thiệu bài – ghi đề bài lên bảng.
4. Phát triển các hoạt động.(30’)

* HĐ1: Làm bài 1, 2.(18’)
- MT: Giúp Hs biết viết , đọc số có 5
chữ số.
* PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận
Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT. Bốn
Hs nối tiếp đứng lên đọc các số.
- Gv nhận xét, chốt lại.
• Bài 2:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv mời 1 Hs lên bảng làm mẫu.
.HT:Nhóm , lớp .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Một Hs lên bảng làm mẫu.
Học sinh cả lớp làm bài vào VBT.
Hs tiếp nối nhau đọc các số.
Hs nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs lên bảng làm mẫu.
Hs lên bảng thi làm bài.
Cả lớp làm vào VBT.
C
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 20
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập,
4 Hs thi làm bài trên bảng lớp.
- Gv nhận xét, chốt lại:

HĐ2: Làm bài 3, 4.(10’)
- MT: Giúp Hs biết cách tính nhẩm.
• PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv một Hs lên làm mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập,
3 nhóm Hs thi làm bài trên bảng lớp.
a) - Gv nhận xét, tuyên dương
nhóm chiến thắng.
• Bài 4:
- GV mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv cho Hs thảo luận nhóm.
- Gv mời ba Hs đại diện 3 nhóm lên làm
bài.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Gv nhận xét , tổng kết , tuyên
dương .
Hs chữa bài đúng vào VBT.
.HT:Lớp , cá nhân .
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Hs làm mẫu.
Cả lớp làm bài vào VBT. Ba nhóm Hs
lên bảng thi làm bài nối số vào tia số cho
chính xác .
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thảo luận nhóm.
Hs làm vào VBT. Bb em lên bảng làm.
+ 5000 + 100 = 5100

Hs cả lớp nhận xét.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
5. Tổng kết – dặn dò.(1’)- Về tập làm lại bài2, 3.Chuẩn bò bài: Số 100000 – Luyện
tập.Nhận xét tiết học.
Tiếng việt
Tiết 6: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Hs đọc thông các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 đầu của lớp
3( phát âm rõ, tốc độ đọc tối thiểu 70 chữ một phút, biết ngừng nghỉ sau các
dấu câu, giữa các cụm từ).
- Luyện tập viết đúng các chữ có âm, vần dễ viết sai do ảnh hưởng của cách
phát âm đòa phương.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Biết chọn từ đúng, thích hợp.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 21
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2.
Bảng lớp viết bài tập 3.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: (4’)
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi đe àbài:

4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc
lòng đã học ở các tuần trước.
- PP: Kiểm tra, đánh giá
- Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài
học thuộc lòng.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.
- Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs chọn từ đúng để hoàn chỉnh
đoạn văn.
-PP: Luyện tập, thực hành
Gv yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm bài vào giấy nháp.
- Gv dán 3 tờ phiếu lên bảng lớp,mời 3 nhóm Hs
lên bảng thi tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại.
Tôi đi qua đình. Trời rét đậm, rét buốt. Nhìn
thấy cây nêu ngất ngưởng trụi lá trước sân đình,
Hs lên bốc thăm bài học thuộc
lòng
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui đònh trong
phiếu.
Hs trả lời.
Hs đọc yêu cầu của bài.

Hs làm bài vào giấy nháp.
3 nhóm Hs lên bảng thi tiếp
sức.
Hs cả lớp nhận xét.
Một số Hs đọc đoạn văn đã
hoàn chỉnh.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 22
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
tôi tính thầm : “ A còn ba hôm nữa lại Tết, Tết hạ
cây nêu !”. Nhà nào khá giả lại gói bánh chưng.
Nhà tôi thì không biết Tết hạ cây nêu là cái gì.
Cái tôi mong nhất bây giờ là ngày làng vào đám.
Tôi bấm đốt tay: mười một hôm nữa.
Hs chữa bài vào vở.
5. Tổng kềt – dặn dò. (1’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 7.
- Nhận xét bài học.
Tiếng việt
Tiết 7: Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Kiểm tra lấy điểm các bài thơ, bài văn học thuộc lòng từ tuần19 đến tuần
26.
- Củng cố và mở rộng vốn từ qua trò chơi ô chữ.
b) Kỹ năng: Rèn Hs
- Hs đọc thuộc lòng bài thơ.
- Biết giải ô chữ đúng.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết quan tâm đến mọi người.

II/ Chuẩn bò:
* GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng.
Một số tờ phiếu phôto cỡ to ô chữ.
* HS: SGK, vở.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát. (1’)
2. Bài cũ: (4’)
3.Giới thiệu và nêu vấn đề: (1’)
Giới thiiệu bài – ghi đề bài:
4. Phát triển các hoạt động. (28’)
* Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng .
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố lại các bài học thuộc
Hs lên bốc thăm bài học
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 23
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
lòng đã học ở các tuần trước.
PP: Kiểm tra, đánh giá.
- từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc
lòng.
- Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình
mới bốc thăm trong phiếu.
Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc
- Gv cho điểm.
- Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại
* Hoạt động 2: Làm bài tập 2.
- Mục tiêu: Giúp Hs củng cố và mở rộng vốn từ
qua trò chơi ô chữ.
- PP: Luyện tập, thực.hành
yêu cầu Hs đọc đề bài.
- Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm và quan sát ô chữ

và chữ điền mẫu (PHÁ CỖ).
- Gv yêu cầu Hs quan sát ô chữ trong SGK.
- Gv hướng dẫn cho Hs.
+ Bước 1:Dựa rheo lời gợi ý (dòng 1), phán đoán
từ ngữ đó là gì? Đừng quên điều kiện: tất cả các
từ ngữ tìm được điều phải bắt đầu bằng chữ P.
+ Bước 2: Ghi từ ngữ vào các ô trống theo dòng
hàng ngang có đánh số thứ tự (viết chữ in hoa),
mỗi ô trống ghi một chữ cái. Các từ này phải có
nghóa đúng như lời gợi ý và có số chữ khớp với
ô trống trên từng dòng.
+ Bước 3: Sau khi điền đủ 8 từ ngữ vào các ô
trống theo dòng ngang, đọc từ mới xuất hiện ở
dãy ô chữ in màu.
- Gv chia lớp thành 2 nhóm, phát cho mỗi nhóm
một phiếu Hs làm bài theo nhóm.
- Hết thời gian, Gv yêu cầu các nhóm dán nhanh
bài của nhóm mình lên bảng, dại diện nhóm đọc
kết quả.
- Gv nhận xét, chốt lại.
=> Từ mới xuất hiện: PHÁT MINH.
thuộc lòng
Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ
hoặc khổ thơ qui đònh trong
phiếu.
Hs trả lời.
:
Hs đọc yêu cầu của bài.
Hs đọc thầm và quan sát ô
chữ PHÁ CỖ .

Hs quan sát ô chữ trong SGK.
Hs lắng nghe.
Hs cả lớp chia làm 2 nhóm.
Mỗi nhóm nhận 1 phiếu
phôto. Các em làm bài theo
nhóm.
Đại diện các nhóm lên đọc
kết quả.
Hs cả lớp nhận xét.
Hs đọc lại ô chự hoàn chỉnh.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 24
Trường Tiểu học Cẩm Lương Giáo án Lớp 3B
5. Tổng kết – dặn dò. (1’)
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bò bài: Tiết ôn thứ 8.
- Nhận xét bài học.
Tự nhiên xã hội.
Thú
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức:
- Chỉ và nói tên đựơc các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà đựơc quan sát.
b) Kỹ năng:
- Nêu ích lợi của các loài thú nhà.
- vẽ và tô màu một loài thú nhà mà Hs thích.
c) Thái độ:
- Giáo dục Hs biết yêu thích động vật.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Hình trong SGK trang 104, 105 SGK.
Sưu tầm các loại rễ cây.
* HS: SGK, vở.

III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Chim
- Gv gọi 2 Hs lên bảng :
+ Đặt điểm chung của các loài chim?
+ Vì sao chúng ta không săn bắn, phá tổ chim?
- Gv nhận xét.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề:
Giới thiiệu bài – ghi đề bài:
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Mục tiêu: Chỉ và nói tên các bộ phận cơ thể của
các loài thú nhà được quan sát.
. Cách tiến hành.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
- Gv yêu cầu Hs làm việc theo nhóm.
PP: Quan sát, hỏi đáp , giảng
giải.
Năm học : 2010-2011 GV: Phạm Thò Lan 25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×