Gi¸o ¸n
líp 3
L CH BÁO GI NGỊ Ả
TU N 29 (T 21 / 3 n 25/ 3 / 2011)Ầ ừ đế
Thứ Môn h cọ Ti tế Tên bài d yạ
2
T p cậ đọ
K chuy nể ệ
Toán
o cĐạ đứ
1
2
3
4
Bu i h c th d cổ ọ ể ụ
Bu i h c th d cổ ọ ể ụ
Di n tích hình ch nh t.ệ ữ ậ
Ti t ki m và b o v ngu n n c (ti t 2)ế ệ ả ệ ồ ướ ế
3
Chính tả
Toán
TN – XH
Th côngủ
1
2
3
4
Nghe – vi t: Bu i h c th d cế ổ ọ ể ụ
Th c hành i th m thiên nhiên (ti t 1)ự đ ă ế
Thú (ti p theo) ế
Làm ng h bàn (ti t 2)đồ ồ để ế
4
T p cậ đọ
Toán
LTVC
1
2
3
L i kêu g i toàn dân t p th d cờ ọ ậ ể ụ
Di n tích hình vuôngệ
T ng v th thao. D u ph yừ ữ ề ể ấ ẩ
5
T p vi tậ ế
Toán
TN & XH
1
2
3
Ôn ch hoa T (ti p theo)ữ ế
Luy n t pệ ậ
Th c hành i th m thiên nhiên (ti p theo)ự đ ă ế
6
Chính tả
Toán
T p làm v nậ ă
H TTĐ
1
2
3
4
Nghe - vi t: L i kêu g i toàn dân t p th d cế ờ ọ ậ ể ụ
Phép c ng các s trong ph m vi 100 000ộ ố ạ
Vi t v m t tr n thi u th thao.ế ề ộ ậ đấ ể
Sinh ho t cu i tu nạ ố ầ
Gi¸o ¸n
líp 3
Tuần 29
Thứ hai ngày 21 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/. Mục tiêu:
Tập Đọc
- Đọcđúng các câu cảm ,câu cầu khiến .
-Hiểu ND : ca ngợi quyết râm vượt khó của một HS bò tật nguyền ( trả lời được các
câu hỏi trong SGK)
Kể chuyện:
-Bước đầu kể lại được từng đoạn câu chuyện theo lời của một nhân vật.
- HS K-G kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của một nhân vật.
II/Chuẩn bò:
-Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc.
III/. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh :
2/ Kiểm tra bài cũ : 5 phút
-YC HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung
bài tập đọc: “Cùng vui chơi”-Nhận xét ghi
điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a.Giới thiệu. Ghi tựa.
b. Hướng dẫn luyện đọc:
-Giáo viên đọc mẫu một lần
*Giáo viên hướng dẫn luyện đọc kết hợp
giải nghóa từ.
-Đọc từng câu và luyện phát âm từ khó, từ
dễ lẫn.
-Hướng dẫn phát âm từ khó:
-Đọc từng đọan và giải nghóa từ khó.
-Chia đoạn
-YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn
trong bài, sau đó theo dõi HS đọc bài và
chỉnh sửa lỗi ngắt giọng cho HS.
-YC HS đặt câu với từ mới.
-2 học sinh lên bảng trả bài cũ.
-HS lắng nghe và nhắc tựa.
-Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu.
-Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến
hết bài.
-HS đọc theo HD của GV: Đê-rốt-xi, Cô-
rét-ti, Xtác-đi, Nen-li, khuyến khích, khuỷu
tay.
-3 HD đọc, mỗi em đọc một đọan (2 lượt)
-HS trả lời theo phần chú giải SGK.
-HS đặt câu với từ: Chật vật.
Gi¸o ¸n
líp 3
- Học sinh luyện đọc theo nhóm.
- Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-YC lớp đồng thanh.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Gọi HS đọc lại toàn bài trước lớp.
-YC HS đọc đoạn 1.
-Nhiệm vụ của bài tập thể dục là gì?
-Các bạn trong lớp thực hiện bài thể dục như
thế nào?
-YC HS đọc đoạn 2.
-Vì sao Nen-li được miễn tập thể dục?
-Vì sao Nen-li cố xin thầy cho được tập như
mọi người?
-YC HS đọc đoạn 2, 3.
-Tìm những chi tiết nói lên quyết tâm của
Nen-li.
-Em hãy đặt cho câu chuyện bằng một tên
khác?
-GV treo bảng phụ các gợi ý cho HS chọn và
giải thích vì sao em chọn ý đó.
* Luyện đọc lại:
-GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước
lớp.
-Gọi HS đọc các đoạn còn lại.
-Tổ chức cho HS thi đọc theo đoạn.
-Cho HS luyện đọc theo vai.
-Nhận xét chọn bạn đọc hay nhất.
* Kể chuyện:
a.GV nêu nhiệm vụ:
-Gọi 1 HS đọc YC SGK.
-Các em kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời
của một nhân vật.
-Mỗi nhóm 3 học sinh, lần lượt từng HS
đọc một đoạn trong nhóm.
- 3 nhóm đọc nối tiếp.
-HS đồng thanh đoạn 1. (giọng vừa phải).
-1 HS đọc
-1 HS đọc đoạn 1.
-Mỗi HS phải leo lên đến trên cùng một cái
cột cao rồi đứng thẳng người trên xà ngang.
-Đê-rốt-xi và Cô-rét-ti ….con bò mọng non.
-1 HS đọc đoạn 2.
-Vì bò tật từ nhỏ. Nen-li bò gù.
-Vì Nen-li muốn vượt qua chính mình, muốn
làm được những việc như các bạn đã làm.
-1 HS đọc đoạn 2, 3.
-Nhóm đôi : Nen-li bắt đầu leo lên một cách
chật vật, mặt đỏ như lửa, mồ hôi ướt đẫm
trán, cậu cố sức leo, Nen-li rướn người lên,
Nen-li nắm chặt được cái xà.
-Cậu bé can đảm.
-Nen-li dũng cảm.
-Một tấm gương sáng.……
………………
-HS theo dõi GV đọc.
-2 HS đọc.
-HS xung phong thi đọc.
-5 HS tạo thành 1 nhóm đọc theo vai.
- HS hát tập thể 1 bài.
-1 HS đọc YC SGK.
-2 HS khá giỏi kể mẫu đoạn 1. (chọn một
nhân vật để mình sắp vai kể).
Gi¸o ¸n
líp 3
b. Kể mẫu:
-GV cho HS kể lại câu chuyện theo lời một
nhân vật. Các em có thể theo lời Nen-li, lời
Đê-rốt-ti, Cô-rét-ti, Ga-rô-nê, hoặc kể theo
lời thầy giáo.
-GV nhận xét nhanh phần kể của HS.
c. Kể theo nhóm:
-YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn
bên cạnh nghe.
d. Kể trước lớp:
-Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
Sau đó gọi 1 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4.Củng cố-Dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện ca ngợi điều gì?
-Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay,
khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện
cho người thân cùng nghe. Về nhà học bài.
-HS kể theo YC. Từng cặp HS kể theo
đoạn .
-HS nhận xét cách kể của bạn.
- HS thi kể theo đoạn trước lớp. HSK-G kể
cả câu chuyện
-Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng,
kể hay nhất.
- 2 – 3 HS trả lời theo suy nghó của mình.
-Ca ngợi quyết tâm vượt khó của một học sinh
bò tật nguyền.
-Lắng nghe.
TOÁN :
DIỆN TÍCH HÌNH CHỮ NHẬT
I/ Mục tiêu:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình chữ nhật khi biết số đo 2 cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc tính diện tích hình chữ nhật để tính diện tích của một số hình chữ
nhật đơn giản theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-mét vuông.
II/ Chuẩn bò:
-Hình minh hoạ -Phấn màu.
-Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy hocï:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
Gi¸o ¸n
líp 3
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài 3
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài
b.Xây dựng quy tắc tính diện tích hình
chữ nhật.
-GV phát cho mỗi HS một hình chữ
nhật đã chuẩn bò như phần bài học của
SGK.
-Hình chữ nhật ABCD gồm bao nhiêu
hình vuông?
-GV hỏi: Em làm thế nào để tìm được
12 ô vuông?
-GV hướng dẫn HS cách tìm số ô vuông
trong hình chữ nhật ABCD:
+Các ô vuông trong hình chữ nhật
ABCD được chia làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 4 ô vuông,
vậy có tất cả bao nhiêu ô vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện tích là
bao nhiêu?
-Vậy hình chữ nhật ABCD có diện tích
là bao nhiêu xăng-ti-mét vuông?
-GV Mục tiêu HS đo chiều dài và chiều
rộng của hình chữ nhật ABCD.
-GV Mục tiêu HS thực hiện phép tính
nhân 4cm x 3cm.
-GV giới thiệu: 4cm x 3cm= 12cm
2
,
12cm
2
là diện tích của hình chữ nhật
ABCD. Muốn tính diện tích hình chữ
nhật ta có thể lấy chiều dài nhân với
chiều rộng (cùng đơn vò đo).
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích hình
chữ nhật ta làm như thế nào?
-2 HS lên bảng
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 12 hình vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể
đếm, có thể thực hiện phép nhân 4 x 3, có
thể thực hiện phép cộng 4 + 4 +4 hoặc 3 +
3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 4 ô vuông.
+Hình chữ nhật ABCD có:
4 x 3 = 12 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình chữ nhật ABCD có diện tích là
12cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả:
Chiều dài là 4cm, chiều rộng là 3cm.
-HS thực hiện 4 x 3= 12. (HS có thể ghi
đơn vò của kết quả là cm)
-HS nhắc lại kết luận.
Gi¸o ¸n
líp 3
b. Luyện tập:
Bài 1: HS nhắc lại cách tính chu vi hình
chữ nhật.
- HS làm bài.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài
vào phiếu
Chiều dài 5cm 10cm 32cm
Chiều rộng 3cm 4cm 8cm
Diện tích hình chữ
nhật
5 x 3 = 15(cm
2
) 10 x 4 = 40(cm
2
) 32 x 8 = 256(cm
2
)
Chu vi hình chữ
nhật
(5+3) x 2 = 16
(cm)
(10+4) x 2 = 28
(cm)
(32+8) x 2 =
80(cm)
-GV nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2: -GV gọi HS đọc đề toán.
-GV YC HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: 14cm
Diện tích:……?
-Gv nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3-Gọi HS đọc đề bài.
-GV hỏi: Em có nhận xét gì về số đo của
chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật
trong phần b?
-Vậy, muốn tính được diện tích hình chữ
nhật b, chúng ta phải làm gì trước?
- HS làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò: - HS nhắc lại qui tắc
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp
làm bài vào vở nháp
Bài giải
Diện tích của miếng bìa hình chữ nhật
là:
14 x 5= 70(cm
2
)
Đáp số: 70 cm
2
-1 HS đọc trước lớp.
-Chiều dài và chiều rộng không cùng
một đơn vò đo.
-Phải đổi số đo chiều dài thành xăng-
ti-mét vuông.
- HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào vở . Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật là:
(5 x 3 = 15 (cm
2
)
b.Đổi 2dm = 20cm
Diện tích hình chữ nhật là:
20 x 9 = 180 (cm
2
)
Gi¸o ¸n
líp 3
tính diện tích HCN.
-Nhận xét, tuyên dương
-YC HS về luyện tập thêm các bài tập ở VBT,
học thuộc qui tắc và chuẩn bò bài sau
Đáp số: a. 15cm
2
; b.
180cm
2
-Lắng nghe và ghi nhớ.
ĐẠO ĐỨC
TIẾT KIỆM VÀ BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC (TIẾT 2)
I/Mục tiêu : Giúp HS
- Biết cần phải sử dụng tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
- -Nêu được cách sử dụng tiết kiệm nước và bảo vệ nguồn nước không bò ô
nhiễm.
- Biết sử dụng tiết kiệm nước ở nhà trường, gia đình và điạ phương
II/ Chuẩn bò: Phiếu học tập ,bảng phụ
II/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1.Ổn đònh:
2.KTBC: :Tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước.
+Ta nên sử dụng nguồn nước như thế nào?
-Nhận xét
3.Bài mới: Giới thiệu + ghi tựa.
Hoạt động1: Xác đònh các biện pháp.
Mục tiêu: HS biết đưa ra các biện pháp tiết
kiệm và bảo vệ nguồn nước
-Hoạt động nhóm, thảo luận tìm ra biện
pháp hay nhất.
-GV nhận xét kết quả hoạt động của các
nhóm, giới thiệu các biện pháp hay và khen
cả lớp là những nhà bảo vệ môi trường tốt.
Những chủ nhân tương lai vì sự phát triển
bền vững của Trái Đất.
Hoạt động 2:Thảo luận nhóm
Mục tiêu : HS biết đưa ra ý kiến đúng ,sai
-GV chia nhóm, phát phiếu học tập, các
nhóm đánh giá các ý kiến ghi trong phiếu
và giải thích lí do
Hoạt động3: Trò chơi ai nhanh ai đúng
Mục tiêu:HS ghi nhớ các việc làm để tiết kiệm
-Chúng ta nên sử dụng nứơc tiết kiệm
và bảo vệ nguồn nước để nước không
bò ô nhiễm.
-Các nhóm lần lượt trình bày kết quả
điều tra thực trạng và nêu các biện
pháp tiết kiệm, bảo vệ nguồn nước.
Các nhóm khác trao đổi bổ sung.
-Cả lớp bình chọn biện pháp hay
nhất.
-HS thảo luận + đại diện nhóm trình
bày.
Gi¸o ¸n
líp 3
và bảo vệ nguồn nước
-GV chia HS thành các nhóm và phổ biến
cách chơi. Trong 1 khoảng thời gian quy
đònh, các nhóm phải liệt kê các việc làm để
tiết kiệm và bảo vệ nguồn nước ra giấy.
Nhóm nào ghi được nhiều nhất, đúng nhất,
nhanh nhất, nhóm đó sẽ thắng cuộc.
-Nhận xét và đánh giá.
Kết luận: Nước là tài nguyên quý nguồn nước
sử dụng trong cuộc sống chỉ có hạn. Do đó
chúng ta cần sử dụng hợp lí. tiết kiệm và bảo
vệ để nguồn nước không bò ô nhiễm.
4.Củng cố – Dăn dò:-Nhận xét tiết học.
-GDTT: Cần phải tiết kiệm nước để mọi
người đều có nước dùng trong sinh hoạt
Chuẩn bò tiết sau.
HS làm việc theo nhóm + đại diện lên
trình bày kết quả làm việc.
-Lắng nghe và 2 HS nhắc lại.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Thứ ba ngày 22 tháng 3 năm 2011
CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
BUỔI HỌC THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
-Nghe –viết đúng bài CT ;trình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
-Viết đúng các tên riêng người nước ngoài trong câu chuyện Buổi học thể dục ( BT2)
-Làm đúng BT (3a ) .HSK-G làm được bài 2 ; 3b
-Chữ viết nắn nót , rõ ràng .
II/ Đồ dùng:
-Bảng viết sẵn các BT chính tả.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút
- Gọi HS đọc và viết các từ khó của tiết
chính tả trước.
- Nhận xét ghi điểm.
3/ Bài mới: 32 phút
a/ GTB: Nêu mục tiêu bài học. - Ghi tựa:
- HS lên bảng viết, HS lớp viết vào bảng
con.
-Bóng ném, cầu lông, đấu võ, thể dục thể
hình,…
-Lắng nghe và nhắc tựa.
Gi¸o ¸n
líp 3
b/ HD viết chính tả:
* Trao đổi về ND đoạn viết:
-GV đọc đoạn văn 1 lần.
* HD cách trình bày:
-Câu nói của thầy giáo đặt trong dấu gì?
-Đoạn văn có mấy câu?
-Trong đoạn văn có những chữ nào phải
viết hoa? Vì sao?
-Có những dấu câu nào được sử dụng?
* HD viết từ khó:
-YC HS tìm từ khó rồi phân tích.
-YC HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả:
-GV đọc bài cho HS viết vào vở.
-Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi:
* Chấm bài:
-Thu bài chấm và nhận xét.
c/ HD làm BT:
Bài 2: HSK-G
-Gọi HS đọc YC bài tập.
-Cho HS lên bảng viết tên HS trong câu
chuyện.
-GV nhận xét + nêu cách viết hoa tên
riêng tiếng nước ngoài, các em nhớ viết
hoa chữ cái đầu tiên, đặt dấu gạch nối
giữa các tiếng trong tên riêng ấy.
Bài 3: GV chọn câu a ( câu b HSK-G )
Câu a: Cho HS đọc câu a.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên bảng phụ (GV đã
chuẩn bò trước bài tập).
-GV nhận xét và chốt lời giải đúng.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét tiết học, bài viết HS.
-Dặn HS về nhà ghi nhớ các quy tắc chính
tả. Học thuộc các từ đã học để vận dụng
-Theo dõi GV đọc. 2 HS đọc lại, lớp đọc
thầm.
-Đặt sau dấu hai chấm, trong dấu ngoặc
kép.
-4 câu.
-Những chữ đầu câu và tên riêng phải
viết hoa. (Nen-li).
-Dấu chấm, dấu hai chấm, dấu phẩy, dấu
ngoặc kép, dấu chấm than.
-HS: Nen-li, Cái xà, khuỷu tay, rạng rỡ,
……
- HS lên bảng, HS lớp viết vào bảng con.
-HS nghe viết vào vở.
-HS tự dò bài chéo.
-HS nộp bài.
-1 HS đọc YC trong SGK.
-2 HS trình bày bài làm
-Lắng nghe.
-1 HS đọc YC SGK.
-HS tự làm bài cá nhân.
-2 HS đại điện cho nhóm lên trình bày.
Lớp nhận xét.
Bài giải: nhảy xa, nhảy sào, xới vật.
.
Gi¸o ¸n
líp 3
vào học tập.
- Chuẩn bò bài sau.
-Lắng nghe.
TOÁN :
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết quy tắc tính diện tích hình chữ nhật có kích thước cho trước.
-Thực hiện đúng bài tập 1.2.3
-Rèn tính chính xác khi làm bài
II/ Chuẩn bò :
-Hình vẽ bài tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS làm bài 3
-HS nêu cách tính diện tích và chu vi của
hình chữ nhật.
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp
các em rèn luyện kó năng tính diện tích
HCN có kích thước cho trước Ghi tựa.
b.Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: 1 HS đọc YCâ bài tập.
-GV hỏi: Bài cho trước kích thước của hình
chữ nhật như thế nào?
-BT Y/C chúng ta làm gì?
-Khi thực hiện tính diện tích, chu vi của
hình chữ nhật, chúng ta phải chú ý đến
điều gì về đơn vò của số đo các cạnh?
- HS tự làm bài.
Tóm tắt
Chiều dài: 4dm
Chiều rộng: 8cm
Chu vi: ……cm?
-2 HS
-Trả lời
-Nghe giới thiệu.
-1 HS đọc BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 4dm,
chiều rộng là 8cm.
- tính diện tích, chu vi của hình chữ nhật.
-Số đo các cạnh phải cùng một đơn vò.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm
bài vào nháp. Bài giải:
Đổi 4dm = 40cm
Diện tích của hình chữ nhật là:
40 x 8 = 320(cm
2
)
Chu vi của hình chữ nhật là:
Gi¸o ¸n
líp 3
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2: -Gọi 1 HS đọc YC.
-Cho HS quan sát hình H.
-Hình H gồm những hình chữ nhật nào
ghép lại với nhau?
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-Diện tích hình H như thế nào so với diện
tích của hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP?
- YC HS tự làm bài.
A 8cm B
10cm
C D M
8cm
P N
20cm
- Chữa bài và cho điểm.
Bài 3: Gọi 1 HS đọc YC bài tập.
-Bài toán cho biết những gì?
-Bài toán YC chúng ta làm gì?
-Muốn tính diện tích hình chữ nhật chúng
ta phải biết được gì?
-Đã biết số đo chiều dài chưa?
-Mục tiêu HS làm bài.
Tóm tắt:
Chiều rộng: 5cm
Chiều dài: gấp 2 chiều rộng.
Diện tích: ……cm?
-Chữa bài và cho điểm HS.
(40 + 8) x 2 = 96(cm)
Đáp số: 320 cm
2
; 96 cm
-1 HS đocï.
-HS quan sát hình trong SGK.
-Hình H gồm hai hình chữ nhật ABCD và
DMNP ghép lại với nhau.
-Bài tập YC chúng ta tính diện tích của
từng hình chữ nhật và diện tích của hình
H.
-Diện tích của hình HS bằng tổng diện
tích hai hình chữ nhật ABCD và DMNP.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm vở.
Bài giải:
a.Diện tích hình chữ nhật ABCD là:
8 x 10 = 80 (cm
2
)
Diện tích hình chữ nhật DMNP là:
20 x 8 = 160 (cm
2
)
b.Diện tích hình H là:
80 + 60 = 240(cm
2
)
Đáp số: a. 80 cm
2
; 160 cm
2
b. 240cm
2
-1 HS đọc YC BT.
-Chiều rộng hình chữ nhật là 5cm, chiều
dài gấp đôi chiều rộng .
-Bài toán YC chúng tìm diện tích của
hình chữ nhật.
-Biết được số đo chiều rộng và số đo
chiều dài.
-Chưa biết và phải tính.
-1 HS lên bảng làm BT, cả lớp làm phiếu.
Bài giải:
Chiều dài hình chữ nhật là:
5 x 2 = 10 (cm)
Diện tích hình chữ nhật là:
10 x 5 = 50(cm
2
)
Gi¸o ¸n
líp 3
4 Củng cố – Dặn dò:2 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt. Chuẩn bò bài sau.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
ở VBT và chuẩn bò bài sau
Đáp số: 50cm
2
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (tiết 1)
I/Mục tiêu:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm
thiên nhiên .
-HSK-G biết phân loại một số cây đã gặp .
-**GDBVMT : GD HS yêu thích thiên nhiên
II/ Chuẩn bò: Các hình trong SGK
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv Hoạt động của hs
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút ( Thú )
+ Nêu đặc điểm chung của loài thú?
+ Tại sao không nên săn bắt mà bảo vệ
chúng?
Nhận xét
3/ Bài mới: 30 phút Giới thiệu:
Đi thăm thiên nhiên.
-GV dẫn HS đi thăm thiên nhiên ở ngay
vườn trường.
-GV giao nhiệm vụ cho cả lớp: quan sát vẽ
hoặc ghi chép mô tả cây cối và con vật các
em đã nhìn thấy.
Lưu ý: Từng HS ghi chép hay vẽ độc lập,
sau đó về báo cáo với nhóm. Nếu có nhièu
-2 HS đọc nội dung bài và TLCH
-HS đi theo nhóm. Các nhóm trưởng
quản lí các bạn không ra khỏi khu vực
GV đã chỉ đònh trong nhóm.
-HS thực hành quan sát theo nhóm.
HSK-G biết phân loại một số cây đã gặp
Gi¸o ¸n
líp 3
cây cối và các con vật, nhóm trưởng sẽ hội
ý phân công mỗi bạn đi sâu tìm hiểu một
loài để bao quát được hết.
** Nhận xét -GDBVMT :Thiên nhiên mang
lại nhiều ích lợi cho con người …chúng ta
yêu thích cảnh vật và cần bảo vệ thiên
nhiên
4/Củng cố – Dặn dò: 2 phút
-Nhớ lại những chi tiết tham quan để tiết
học sau báo cáo.
-Báo cáo trước tổ.
-Ghi nhận.
TH CƠNGỦ
Lµm ®ång hå ®Ĩ bµn (tiÕt 2)
I. Mơc tiªu:
- Häc sinh biÕt c¸ch lµm ®ång hå ®Ĩ bµn.
- Lµm ®ỵc ®ång hå ®Ĩ bµn. §ång hå t¬ng ®èi c©n ®èi.
- Häc sinh yªu thÝch s¶n phÈm m×nh lµm ®ỵc.
II. Chn bÞ:
- MÉu ®ång hå ®Ĩ bµn lµm b»ng giÊy b×a mµu
- §ång hå ®Ĩ bµn.
- Tranh quy tr×nh lµm ®ång hå ®Ĩ bµn.
- GiÊy thđ c«ng hc b×a mµu, giÊy tr¾ng, hå d¸n, bót mµu, kÐo . . .
III. C¸c ho¹t ®éng d¹y häc:
Néi dung GV HS
1.ỉn ®Þnh. - Gi¸o viªn yªu cÇu häc sinh h¸t tËp thĨ. - Häc sinh c¶ líp h¸t tËp thĨ.
2.KiĨm tra. - Gi¸o viªn kiĨm tra sù chn bÞ cđa häc
sinh.
- §Ĩ dơng cơ lªn bµn.
3.Bài m iớ - Gi¸o viªn giíi thiƯu bµi thùc hµnh. - Häc sinh l¾ng nghe.
Ho¹t ®éng
1: Thùc
hµnh.
Häc sinh
nh¾c l¹i
quy tr×nh
lµm ®ång hå
®Ĩ bµn.
- Gi¸o viªn nªu c©u hái ®Ĩ häc sinh nh¾c
l¹i quy tr×nh:- lµm ®ång hå ®Ĩ bµn gåm mÊy
bíc?
- Gi¸o viªn treo tranh quy tr×nh ®Ĩ häc
sinh quan s¸t tr¶ lêi.
- Gi¸o viªn hƯ thèng l¹i c¸c bíc lµm, c¸c em
chó ý bíc thø 2: lµ phÇn khã: lµm ®Õ khung,
ch©n ®ì ®ång hå.
- Häc sinh: quy tr×nh lµm
®ång hå theo 3 bíc.
Bíc 1: c¾t giÊy
Bíc 2: lµm c¸c bé phËn
khung, mỈt, ®Õ, ch©n ®ì
®ång hå.
Bíc 3: lµm thµnh ®ång hå
hoµn chØnh.
Giáo án
lớp 3
- Khi gấp các tờ giấy làm đế, khung, chân đỡ
đồng hồ chú ý điều gì?
- Cần miết kỹ các nếp gấp và
bôi hồ cho đều.
- Em nào lên thực hiện lại thao tác làm đế
đồng ho
- Cho học sinh nhận xét, tuyên dơng.
- 1 học sinh lên bảng thực
hiện thao tác làm đế đồng
hồ.
+ Giáo viên giới thiệu đồng hồ mẫu bằng giấy
để học sinh quan sát, các em có thể làm theo
quy trình hoặc có thể sáng tạo thêm.
- Học sinh quan sát mẫu
đồng hồ.
Hoạt động
2: Tổ chức
cho học
sinh thực
hành làm
đồng hồ để
bàn.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh thực hành
làm đồng hồ, mỗi em làm 1 cái và hoàn
thành ngay tại lớp.
- Giáo viên chia học sinh thực hành theo 4
nhóm.
- Các em hãy trao đổi cách làm và kiểm tra
xem bạn làm đúng hay sai, nếu thấy bạn làm
sai thì hớng dẫn cho bạn làm đúng.
- Đi từng nhóm quan sát, theo dõi, nhắc nhở
học sinh làm đúng và giúp đỡ HS còn lúng
túng.
- Học sinh lắng nghe.
- Học sinh xoay ghế ngồi thực
hành theo 4 nhóm làm
đồng hồ để bàn.
Trang trí
sản phẩm.
* Các em chú ý trang trí đồng hồ cho đẹp có
thể ghi đủ 12 chữ số, hoặc chỉ ghi 4 số: 12 3
6 9 rồi vẽ trang trí hoa hoặc con vật nhỏ lên
mặt đồng hồ.
- Học sinh trang trí đồng hồ.
Trng bày
đánh giá
sản phẩm.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh ghi tên
mình vào sản phẩm.
- Cho HS trng bày và đán giá sản phẩm
của nhau.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá sản phẩm.
- Chọn những sản phẩm đẹp, chắc chắn
đúng quy trình để tuyên dơng trớc lớp.
- Học sinh tự đánh giá sản
phẩm của mình và của
bạn.
4.Nhận xét
dặn dò
- Nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ học tập
của học sinh.
- Khen HS cố gắng hoàn thành sản phẩm
tại lớp.
- Tiết sau mang đầy đủ giấy màu và dụng
cụ môn học để làm bài: Làm đồng hồ để
bàn.
HS lắng nghe
Gi¸o ¸n
líp 3
Thứ tư ngày 23 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
LỜI KÊU GỌI TOÀN DÂN TẬP THỂ DỤC
I/ Mục tiêu:
-Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
-Bước đầu hiểu tính đúng đắn ,giàu sức thuyết phục trong lời kêu gọi toàn dân tập
thể dục của Bác Hồ .Từ đó ,có ý thức luyện tập để bồi bổ sức khoẻ ( trả lời được
các câu hỏi trong SGK )
** GDĐĐ HCM : DG cho HS biết Bác Hồ năng tập luyện thể thao ,Bác kêu gọi toàn
dân tập thể dục để có sức khoẻ dồi dào phục vụ sự nghiệp cách mạng
II/ Chuẩn bò:
-Tranh minh hoa bài tập đọc (Ảnh Bác Hồ đang luyện tập thể dục). Bảng phụ viết
sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Ổn đònh:
2.KTBC:
-HS kể lại câu chuyện : Buổi tập thể dục.
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a.GTB: Nêu mục tiêu của bài học. Ghi tựa.
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp
luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
-HD đọc từng đoạn và giải nghóa từ khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một
đoạn
-Giải nghóa các từ khó.
-YC HS đặt câu với từ: bồi bổ.
-4 HS lên bảng thực hiện.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện phát âm từ khó
-Đọc từng đoạn trong bài theo HD của
GV.
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-3 HS đọc từng đoạn trước lớp( 2 lượt)
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-HS thi nhau đặt câu.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
Gi¸o ¸n
líp 3
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
+Sức khoẻ cần thiết như thế nào trong việc
xây dựng và bảo vệ Tổ quốc?
+Vì sao tập thể dục là bổn phận của mỗi
người yêu nước?
+Sau khi đọc bài văn của Bác, em sẽ làm gì?
-GV đưa các câu gợi ý cho HS chọn.
d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài. HD đọc lần hai.
- HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện
đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn
bò cho bài chính tả tiết sau.
-Soạn các bài tập có liên quan đến bài viết
-Ba nhóm đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp theo dõi SGK.
+Sức khoẻ giúp giữ gìn dân chủ, xây dựng
nước nhà, gây đời sống mới. Việc gì có sức
khoẻ cũng mới làm thành công.
+Vì mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước
yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả
nước mạnh khoẻ.
+Em sẽ siêng năng luyện tập thể dục thể
thao…
+Hằng ngày, em sẽ tập thể dục buổi sáng.
+Em sẽ luyện tập để cơ thể được khoẻ mạnh.
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-Mỗi HS, người dân đều có ý thưc luyện tập
thể dục để nâng cao sức khoẻ.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
TOÁN :
DIỆN TÍCH HÌNH VUÔNG
I/ Mục tiêu:
-Biết được quy tắc tính diện tích hình vuông khi biết số đo cạnh của nó.
-Vận dụng quy tắc để tính diện tích hình vuông theo đơn vò đo diện tích xăng-ti-
mét vuông.
-Làm được bài tập 1,2,3
-GD tính chính xác ,cẩn thận
II/ Chuẩn bò:
-Hình minh hoạ trong phần bài học SGK
-Phấn màu. Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 1.
III/ Các hoạt động dạy học:
Gi¸o ¸n
líp 3
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Nêu lại qui tắc tính diện tích và
chu vi hình chữ nhật?
- Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay, chúng ta sẽ
cùng nhau học cách tình diện
tích của hình vuông. Ghi tựa.
b.Hướng dẫn tính diện tích hình
vuông:
-GV phát cho mỗi HS 1 hình
vuông đã chuẩn bò như phần bài
học của SGK.
-Hình vuông ABCD gồm bao
nhiêu hình vuông?
-Em làm thế nào để tìm được 9 ô
vuông?
-GV HD cách tìm số ô vuông
trong hình vuông ABCD:
+Các ô vuông trong hình vuông
ABCD được chi làm mấy hàng?
+Mỗi hàng có bao nhiêu ô
vuông?
+Có 3 hàng, mỗi hàng có 3 ô
vuông, vậy có tất cả bao nhiêu ô
vuông?
-GV hỏi: Mỗi ô vuông có diện
tích là bao nhiêu?
-Vậy hình vuông ABCD có diện
tích là bao nhiêu xăng-ti-mét
vuông?
- YC HS đo cạnh của hình vuông
ABCD.
- HS nêu lại, lớp nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-HS nhận đồ dùng.
-Gồm 9 ô vuông.
-HS trả lời theo cách tìm của mình (có thể đếm, có
thể thực hiện phép nhân 3 x 3, có thể thực hiện
phép cộng 3 + 3 + 3)
+Được chia làm 3 hàng.
+Mỗi hàng có 3 ô vuông.
+Hình vuông ABCD có:
3 x 3 = 9 (ô vuông)
-Mỗi ô vuông là 1cm
2
.
-Hình vuông ABCD có diện tích là 9cm
2
.
-HS dùng thước đo và báo cáo kết quả: Hình
vuông ABCD có cạnh dài 3cm.
-HS thực hiện: 3cm x 3cm = 9(cm
2
)
-Lắng nghe.
Gi¸o ¸n
líp 3
- HS thực hiện phép tính nhân
3cm nhân 3cm.
-GV giới thiệu: 3cm x 3cm =
9cm
2
, 9cm
2
là diện tích của hình
vuông ABCD. Muốn tính diện
tích hình vuông ta có thể lấy độ
dài của một cạnh nhân vơi chính
nó.
-GV hỏi lại: Muốn tính diện tích
hình vuông ta làm thế nào?
c.Luyện tập:
Bài 1: -GV gọi HS đọc YC bài
tập.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
- nhắc lại cách tính chu vi hình
vuông.
- YC HS làm bài.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
-GV gọi HS đọc bài tập.
-Bài tậ YC chúng ta làm gì?
-Số đo cạnh tờ giấy đang tính
theo đơn vò nào?
-Vậy muốn tính diện tích của tờ
giấy hình vuông theo xăng-ti-mét
vuông trước hết chúng ta phải
làm gì?
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Cạnh HV: 80mm
Diện tích : ……cm
2
?
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 3:-Gọi 1 HS đocï bài tập.
-Bài tập YC chúng ta làm gì?
-HS nhắc lại kết luận.
-1 HS nêu YC BT.
-Bài tập cho số đo cạnh của hình vuông
-1 HS nhắc lại trước lớp, HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm phiếu
CHV 3cm 5cm 10cm
CVHV 3x4=12(cm) 5x4=20(cm) 10x4=40(cm)
DTHV 3x3=9(cm
2
) 5x5=25(cm
2
) 10x10=100(cm
2
)
-1 HS nêu
-Bài tập YC chúng ta tính diện tích của tờ giấy
hình vuông theo xăng-ti-mét vuông.
-Tính theo mi-li-mét.
-Phải đổi số đo cạnh hình vuông theo đơn vò xăng-
ti-mét.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm nhóm đôi.
Bài giải:
Đổi: 80mm = 8cm
Diện tích của tờ giấy hình vuông là:
8 x 8 = 64 (cm
2
)
Đáp số: 64 cm
-1 HS.
-Tính diện tích của hình vuông.
-2 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Chúng ta phải biết độ dài cạnh của hình vuông.
-Bài toán chưa cho chúng ta biết độ dài cạnh.
-Cho chu vi của hình vuông.
-Tính độ dài cạnh hình vuông bằng cách lấy chu vi
chia cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vở.
Gi¸o ¸n
líp 3
-Hãy nêu qui tắc tính diện tích
của hình vuông.
-Vậy muốn tính được diện tích
của hình vuông chúng ta phải
biết gì?
-Bài toán đã cho chúng ta độ dài
cạnh chưa?
-Bài toán đã cho gì?
-Từ chu vi của hình vuông, có
tính được độ dài cạnh không?
Tính như thế nào?
- HS làm bài.
Tóm tắt:
Chu vi:
20cm
Diện tích : ……cm
2
?
-Nhận xét và cho điểm HS.
4 Củng cố – Dặn dò: 1 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương
HS có tinh thần học tập tốt.
-YC HS về nhà học thuộc qui tắc
tính diện tích HCN, HV và luyện
tập thêm các bài tập ở VBT.
Chuẩn bò bài sau.
Bài giải:
Số đo cạnh hình vuông là:
20 : 4 = 5(cm)
Diện tích hình vuông là:
5 x 5 = 25 (cm
2
)
Đáp số: 25 cm
2
-Lắng nghe và ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ THỂ THAO. DẤU PHẨY
I/. Mục tiêu:
-Kể đúng tên một số môn thể thao ( BT1 )
-Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm thể thao (BT2)
-Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu ( BT3 )
II/. Chuẩn bò:
-Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Các hoạt động dạy học:
Gi¸o ¸n
líp 3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh:
2/ Kiểm tra bài cũ
+GV nêu BT: Tìm bộ phận câu trả lời
cho câu hỏi “Để làm gì?” trong 3 câu sau
(SGK trang 85)
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung
3/ Bài mới :
a. Giới thiệu bài: Các em đã được biết
một số môn thể thao qua các bài tập
đọc, qua sách báo, qua xem truyền hình.
Hôm nay trong tiết LTVC các em sẽ
được mở rộng vốn từ về thể thao. Sau
đó, các em tiếp tục ôn về dấu phẩy- Ghi
tựa.
b.HD làm bài tập:
Bài tập 1: -Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC BT:Bài tập YC các em
kể môn thể thao bắt đầu bằng những
tiếng: bóng, chạy, đua, nhảy.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
Bài tập 2: -Gọi HS đọc YC của bài.
-GV nhắc lại YC: BT cho trước một câu
chuyện vui Cao cờ. Nhiêm vụ của các em
là phải tìm trong câu chuyện vui đó
những từ ngữ nói về kết quả thi đấu.
- YC HS đọc lại truyện vui.
- YC HS làm bài.
-3 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+Câu a: để làm lại bộ máy.
+Câu b: để tưởng nhớ ông.
+Câu c: để chon con vật nhanh nhất.
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-1 HS đọc YC BT SGK. Lớp lắng nghe.
-Lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân. Sau đó trao đổi nhóm
đôi
-HS thi tiếp sức.3 nhóm HS lên bảng thi
làm bài, lớp theo dõi nhận xét.
-Đáp án:
a.Bóng: bóng đá, bóng chuyền, bóng rổ, bóng
ném, bóng nước, bóng bàn,…
b.Chạy: chạy vượt rào, chạy việt dã, chạy vũ
trang, chạy đua, …
c. Đua: đua xe đạp, đua thuyền, đua ô tô, đua
ngựa, đua voi, …
d.Nhảy: nhảy cao, nhảy xa, nhảy sào, nhảy
sạp, nhảy cầu, nhảy dù, …
-1 HS đọc YC của bài.
-1 HS đọc, cả lớp lắng nghe.
-HS làm bài cá nhân.
-2 – 3 HS trình bày.
Gi¸o ¸n
líp 3
- YC HS trình bày.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
-Cho HS đọc lại truyện vui.
*Hỏi: Anh chàng trong truyện có cao cờ
không?
+Dựa vào đâu em biết như vậy?
+Truyện đáng cười ở chỗ nào?
Bài tập 3:
-Cho HS đọc YC BT.
-GV nhắc lại YC: BT3 cho 3 câu a, b, c
nhưng chưa có dấu phẩy. Nhiệm vụ của
các em là đặt dấu phẩy vào chỗ thích
hợp trong từng câu.
-Cho HS làm bài.
-Cho HS làm bài trên 3 bang3 phụ GV
đã chuẩn bò sẵn nội dung của 3 câu.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
4: Củng cố, dặn dò: 1 phút
-Nhận xét tiết học. Biểu dương những
em học tốt.
-GV Mục tiêu HS về nhà tìm hiểu thêm
các từ ngữ về thể thao. Nhớ truyện vui
Cao cờ để kể cho người thân nghe.
Chuẩn bò tiết sau.
-Lớp nhận xét. Sau đó chép bài vào vở.
Bài giải:
*Được, thua, không ăn, hoà, thắng).
-1 HS đọc bài.
+Là người chơi cờ rất kém.
+ Anh ta chơi 3 ván đều thua cả ba.
+Anh chàng đánh cờ 3 ván đều thua cả ba
nhưng khi được hỏi lại dùng cách nói tránh để
khỏi nhận là mình thua.
-1 HS đọc YC BT.
-HS làm bài cá nhân.
-HS lên bảng đặt dấu phẩy vào các câu trên
băng giấy. Lớp nhận xét.
Bài giải:
Câu a: Nhờ chuẩn bò tốt về mọi mặt, SEA
GAMES 22 đã thành công rực rỡ.
Câu b: Muốn cơ thể khoẻ mạnh, em phải
năng tập thể dục.
Câu c: Để trở thành con ngoan trò giỏi, em
cần học tập và rèn luyện.
Thứ năm ngày 24 tháng 3 năm 2011
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA: (Tiếp theo)
I/ Mục tiêu:
-Viết đúng và tương đối nhanh chữ hoa T ( 1 dòng chữ Tr ) , viết đúng tên riêng
Trường Sơn (1 dòng ) và câu ứng dụng : Trẻ em …là ngoan ( 1 lần ) bằng chữ cở nhỏ .
-YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
Gi¸o ¸n
líp 3
-GDBVMT : HS thấy được giá trò của hình ảnh so sánh ( Trẻ em như búp trên cành )
,từ đó cảm nhận vẻ đẹp của thiên nhiên .
II/ Đồ dùng:
-Mẫu chữ viết: T (Tr).
-Tên riêng và câu ứng dụng.
-Vở tập viết 3/2.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1/ Ổn đònh: 1 phút
2/ KTBC: 5 phút
- HS viết bảng từ:Thăng Long
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới: 32 phút
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* Quan sát và nêu quy trình viết chữ hoa:
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những
chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ T, S, B.
-Viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết
- YC HS viết vào bảng con.
c/ HD viết từ ứng dụng:
-HS đọc từ ứng dụng.
-Em biết gì về Trường Sơn?
- Giải thích: Trường Sơn là tên một dãy núi dài
gần 1000km kéo dài suốt miền Trung nước ta.
Trong kháng chiến chống Mó, đường mòn Hồ
Chí Minh chạy dọc theo dãy Trường Sơn là con
đường rất quan trọng, đưa bộ đội ta vào chiến
trường miền Nam đánh Mó. Nay theo đường
mòn Hồ Chí Minh, chúng ta đang làm con
đướng quốc lộ 1B nối các miền của Tổ quốc với
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
-HS lắng nghe.
- Có các chữ hoa: T, S, B.
- 2 HS nhắc lại. T gồm 3 nét cơ bản là
cong trái nhỏ ,lượn ngang và cong trái
lớn.Tr ghép chữ T và R.
-3 HS lên bảng viết, HS lớp viết b/
con: T, S, B.
-2 HS đọc Trường Sơn.
-HS nói theo hiểu biết của mình.
- HS lắng nghe.
Gi¸o ¸n
líp 3
nhau.
-QS và nhận xét từ ứng dụng:
-Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách
như thế nào?
-Viết mẫu
-Viết bảng con, GV chỉnh sửa.
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
-Giải thích: Câu thơ trên thể hiện tình cảm
yêu thương của Bác Hồ đối với thiếu nhi.
Bác xem trẻ em như búp trên cành. Bác
khuyên trẻ em ngoan ngoãn, chăm học.
**GDBVMT :Cách so sánh trẻ em với búp
trên cành cho thấy điều gì ở trẻ em ? NX
-Chốt lại
-Nhận xét cỡ chữ.
-HS viết bảng con chữ Trẻ, Biết.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở
TV 3/2. Sau đó YC HS viết vào vở.
- Thu chấm 10 bài. Nhận xét.
4/ Củng cố – dặn dò: 1 phút
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết phần còn lại, học thuộc
câu ca dao.
-Chữ t, g, s, cao 2 li rưỡi, các chữ còn
lại cao một li. Khoảng cách giữa các
chữ bằng 1 con chữ o.
-HS lên bảng viết,lớp viết bảng: Trường
Sơn.
- HS đọc.
-Trả lời theo hiểu biết
-Chữ g, l. h, y, t, b cao 2 li rưỡi, các chữ
còn lại cao một li. Khoảng cách giữa
các chữ bằng 1 con chữ o.
- HS lên bảng, lớp viết bảng con.
-HS viết vào vở tập viết theo HD của
GV.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu:
-Biết tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
Gi¸o ¸n
líp 3
-Thực hiện được các bài tập 1,2,3a .HSK-G làm thêm bài 3b
-HS làm bài cẩn thận ,chính xác .
II/ Chuẩn bò:
-Các bảng ghi nội dung tóm tắt bài tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh
1. Ổn đònh:
2. Kiểm tra bài cũ:
-GV kiểm tra bài 3
-HS nêu qui tắc tính diện tích và chu vi
hình chữ nhật và hình vuông.
-Nhận xét-ghi điểm.
3. Bài mới: 33 phút
a.Giới thiệu bài:
-Bài học hôm nay củng cố về cách tính
diện tích hình chữ nhật, hình vuông. Ghi
tựa.
b. Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1- YC HS đọc đề bài.
YC HS tự làm bài.
-GV nhận xét và cho điểm HS
Bài 2:-Gọi 1 HS đọc YC bài tập 2.
YC HS tự làm bài vào vở
-Nhận xét bài làm của một số HS.
Bài 3: HS đọc đề bài:
-Hình chữ nhật có kích thước như thế nào?
-Hình vuông có kích thước như thế nào?
- HS lên bảng làm BT3.
-4 HS nêu, lớp nghe và nhận xét.
-Nghe giới thiệu.
-Tính diện tích hình vuông có cạnh là:
7cm, 5cm.
-2 HS lên bảng, lớp làm bảng con.
a.Diện tích hình vuông là: 7 x 7 = 49
(cm
2
)
b. Diện tích hình vuông là: 5 x 5 = 25
(cm
2
)
-1 HS đọc BT SGK.
-1 HS lên bảng, lớp làm vở.
Bài giải:
Diện tích của một viên gạch men là:
10 x 10 = 100 (cm
2
)
Diện tích của mảng tường được ốp thêm
là:
100 x 9 = 900 (cm
2
)
Đáp số: 900 cm
2
-1 HS đọc BT.
-Hình chữ nhật có chiều dài là 5cm,
chiều rộng là 3cm.
Gi¸o ¸n
líp 3
-Hãy tính chu vi và diện tích của mỗi
hình, sau đó so sánh chu vi và diện tích
hình chữ nhật ABCD với chu vi và diện
tích hình vuông EGHI.
-Theo dõi HS cách làm bài, hướng dẫn
những HS chưa hiểu cách làm bài.
-Nhận xét bài làm của một số HS và cho
điểm.
-GV nêu: Hình chữ nhật ABCD và hình
vuông EGHI tuy có cùng chu vi với nhau
nhưng diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn
diện tích hình vuông EGHI.
4 Củng cố – Dặn dò: 2 phút
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh
thần học tập tốt.
-YC HS về nhà luyện tập thêm các bài tập
và chuẩn bò bài sau.
-Hình vuông có cạnh là 4cm.
-1 HS lên bảng, lớp làm nháp phần
a,HSK_G làm thêm phần b
Bài giải:
a. Chi vi của hình chữ nhật ABCD là:
( 5 + 3) x 2 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
5 x 3 = 15 (cm
2
)
Chi vi của hình chữ nhật ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm)
Diện tích của hình chữ nhật ABCD là:
4 x 4 = 16 (cm
2
)
Đáp số: 16cm; 15 cm
2
; 16cm; 16
cm
2
b.HSK-G :Chu vi hình chữ nhật ABCD
bằng chu vi hình vuông EGHI.
Diện tích hình chữ nhật ABCD bé hơn
diện tích hình vuông EGHI.
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
THỰC HÀNH: ĐI THĂM THIÊN NHIÊN (Tiết 2)
I/. Mục tiêu:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây ,con vật đã gặp khi đi thăm
thiên nhiên .
-HSK-G biết phân loại một số cây đã gặp .
-Có ý thức giữ gìn, bảo vệ cây cỏ động vật trong thiên nhiên.
II/. Chuẩn bò:
Phiếu thảo luận,…
III/. Các hoạt động dạy học: