Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Phần mềm quản lý nhân viên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.38 MB, 53 trang )

Trang 1










Trong quá trình học tại Trừơng Cao Đẳng Nguyễn Tất Thành chúng em đã
có những kiến thức thật là bổ ích, đựơc sự hướng dẫn tận tình của các thầy cô giáo
bộ môn chúng em cũng có thể đã định hướng đựơc tương lai của mình. Trường đã
tạo cho chúng em điều kiện để có thể hoàn thành tốt bài khóa luận giúp chúng em
hệ thống lại kiến thức đã qua và những kỹ năng để thực hiện một khóa luận tốt
nghiệp thành công
Em xin gởi đến nhà trường và khoa CNTT lời cảm ơn sâu sắc của chúng em, ngoài
ra em cũng cám ơn rất nhiều sự tận tình của thầy Võ Ngọc Tân trong thời gian
thực hiện khóa luận này. Chúng em xin chúc cho các thầy (cô ) có nhiều sức khỏe
và có nhiều thành công trong công việc


Xin chân thành cảm ơn.
Sinh viên thực tập
Lê Minh Lộc
Bùi Công Nghiệp

×
¯
Ø



×
¯
Ø

Trang 2
Tóm Tắt Khóa Luận
Chương I : Khảo Sát Hiện Trạng
1. Nêu lên mục đích của chương trình xây dựng ứng dụng : ứng dụng dùng để
làm gì, cho người nào dùng, hỗ trợ những chức năng gì cho người dùng khi
sử dụng chương trình
2. Mô hình tổ chức sẽ xây dựng ứng dụng
3. Mô tả các nghiệp vụ sẽ xây dựng trên cơ sỡ ứng dụng
Chương II : Phân Tích Hệ Thống
1. Xác định các dữ liệu lưu trên hệ thống
2. Xây dựng mô hình thực thể quan hệ, kết hợp dữ liệu
3. Xác định các ràng buộc toàn vẹn của dữ liệu trên hệ thống
Chương III : Thiết Kế ứng Dụng
1. Thiết kế CSDL
2. Thiết kế giao diện
Chương IV : Kết Quả Đạt Được Và Hướng Phát Triển ứng Dụng
×
¯
Ø

Trang 3

Chương I : Khảo Sát Hiện Trạng
1.1 Khảo Sát :
- Qua khảo sát thực tế Doanh Nghiệp Tư Nhân Ngoại Ngữ Tin Học Bách Việt, có

nhu cầu muốn tham khảo một phần mềm quản lý nhân viên, qua đó sẽ tiến hành
phát triển và sử dụng nhằm quản lý hồ sơ nhân viên một cách chặt chẽ hơn, quản lý
quá trình làm việc của nhân viên, chấm công, tính lương cho nhân viên, qua đó đưa
ra những yêu cầu sau :
- Lưu trữ thông tin nhân viên theo mẫu :
Mã nhân viên : Họ và Tên
Giới tính : Ngày sinh:
Ngày vào làm : Trình độ :
Hệ số lương : Tổ :
Lý Lịch :






Quá trình công tác :
Stt Ngày chuyển công tác Tổ đi



Nghỉ việc : Ngày nghỉ việc :

Ảnh
3x4
Trang 4
Lý do nghỉ việc :
- Cuối tháng sẽ chấm công cho nhân viên và tính tiền lương cho nhân viên, mẫu tin
lương được tính như sau :
Chấm Công Tháng Năm

Tổ :
Mã nhân viên :
Họ tên nhân viên :
Giới tính :
Hệ số lương :
Công Việc Số
- Tiền công = Số công * Đơn giá công việc ( chỉ áp dụng chấm công cho những ai
đã làm và chưa nghỉ việc )
- Tính lương cho nhân viên theo mẫu sau :
Lương Tháng Năm
Tổ :
Mã nhân viên : Họ và tên :
Lương :
Hệ số lương :
Tiền thưởng :
Phụ cấp :
Tạm ứng :
Khấu trừ :
Tổng cộng :
- Lương tháng cho nhân viên = Tổng thành tiền trong 1 tháng * Hệ số lương
- Khấu trừ tùy theo khoảng của nhân viên và số liệu đã tính trước, trong ứng dụng
không yêu cầu tính số liệu này)
Trang 5
1.2 Mô Hình Tổ Chức Của Doanh Nghiệp :



















Hình 1.2 : Mô hình tổ chức của doanh nghiệp







T
ổng Giám Đốc

Giám Đ
ốc

P.Giám Đ
ốc

Bộ Phận

Nhân Sự

Bộ Phận
Kế Toán
Bộ Phận
Bán Hàng
Bộ Phận
Bảo Trì
Bộ Phận
Sản Xuất
Bộ Phận
Thiết Kế
Trang 6
1.3 Chức Năng Của Các Phòng Ban :
- Tổng giám đốc là người đứng đầu công ty, có trách nhiệm điều hành công ty, quản lý
mọi việc điều hành, phát sinh tại công ty
- Phó giám đốc là người điều hành các công việc, tiến trình tại công ty, kịp thời phát
hiện mọi sự thay đổi của công ty
- Trong công ty được phân bổ và tổ chức thành các phòng ban: kế toán trưởng, kế toán
viên, thủ quỷ, thủ kho
- Bộ phận quản lý nhân sự : có nhiệm vụ lưu trữ thông tin của nhân viên, quản lý công
việc, công tác, đồng thời bộ phận này cũng có chức năng tính lương cho nhân viên
đang làm tại công ty
- Bộ phận bán hàng : tiêu thụ hàng cho công ty đồng thời đưa ra hóa đơn xuất nhập
hàng của công ty đối với người dùng sản phẩm
- Bộ phận bán hàng này được tổ chức như sau :
• Tổ bán hàng : tiêu thụ sản phẩm của công ty
• Tổ Maketting : phụ trách quảng cáo, quảng bá thương hiệu sản phẩm của mình
trên thị trường
• Tổ bảo hành : bảo hành những hư hỏng, lỗi sử dụng thiết bị của nhà sản xuất

• Tổ kỹ thuật : sữa chữa những hư hại của khách hàng trong khi sử dụng thiết bị
- Bộ phận sản xuất : tổ chức, tạo ra sản phẩm đã được thiết kế, trong bộ phần này sẽ
được tổ chức ra hai phòng ban là tổ sản xuất và tổ kiểm tra chất lượng
- Bộ phận thiết kế : bộ phận này thiết kế sản phẩm và bảo trì sản phẩm

Trang 7
1.4 Mô Tả Các Tính Năng Sẽ Thực Hiện Trong Chương Trình :
- Trong chương trình, sẽ thực hiện một số chức năng tiêu biểu như sau :
- Danh sách nhân viên : cho phép thêm, xóa, sửa những nhân viên có nhu cầu trong bộ
phận nhân sự
- Công việc : cho phép ngừơi dùng xem thông tin của công việc của công ty và cho
phép thêm và xóa công việc
- Trình độ : cho chúng ta hiểu biết thông tin về trình độ của nhân viên
- Chấm công : dùng để chấm công của nhân viên, cho phép thêm chi tiết sản xuất và
thống kê số ngày công của nhân viên
- Lương : tính lương của nhân viên trong tháng nào đó nhất định
- In báo biểu : cho phép in ra bảng lương danh sách nhân viên, phiếu lương , bảng
lương
Trang 8
Chương II :Phân Tích Hệ Thống
2.1 Mô Hình Thực Thể Kết Hợp :


Hình 2.1 : Mô hình quan hệ thực thể
Trang 9
Quan sát mô hình thực thể có thể mô tả như sau :
DMCV ( Danh Mục Công Việc)
Field Kiểu Kích thước P U M L
MACV Char 2 x x x x
TENCV Char 40 x

DONGIACV Numeric 12 x

DMBP (Danh Mục Bộ Phận)
Field Kiểu Kích thước P U M L
MATO Char 2 x x x x
TENTO Char 30 x

DMTD (Danh Mục Trình Độ )
Field Kiểu Kích thước P U M L
MATD Char 2 x x x x
TENCV Char 30 x

DMNV (Danh Mục Nhân Viên)
Field Kiểu Kích thước P U M L
MANV Char 3 x x x x
HONV Char 25 x
TENNV Char 10 x
PHAI Yes/No 3 x
NGAYSINH Date 8 x
NOISINH Char 50 x
HSLUONG Numeric Single x
HINH Text x
LYLICH Char 12 x
NGAYVL Date 8 x
NGHIVIEC Yes/No 3 x
NGAYNV Date 8
LYDO Char 50

Trang 10
QUATRINH (Quá Trình Công Tác)

Field Kiểu Kích thước P U M L
ID Numeric 12 x x x x
MATODI Char 2 x
NGAYTC Date 8 x

CHAMCONG(Chấm Công)
Field Kiểu Kích thước P U M L
NAMTHANG Char 6 x x x x
SOCONG Numeric 12 x
TIENCONG Numeric 12 x

LUONG(Lương)
Field Kiểu Kích thước P U M L
NAMTHANG Char 6 x x x x
TIENLUONG Numeric 12 x
KHAUTRU Numeric 12 x

Ghi Chú :
Ø P: Primary (khóa chính)
Ø U: Unique, candidate key (khóa chỉ định)
Ø M: Mandatory (not full)
Ø L: Locked (không cho phép sửa đổi giá trị)
Trang 11
2.2 Các Ràng Buộc Toàn Vẹn Trong Hệ Thống
Khóa Nội
Ø Id (DMNV) =MANV
Ø Id(DMCV) = MACV
Ø Id(DMPB) = MATO
Ø Id(TRINHDO) = MATD
Ø Id(QUATRINH) = ID

Ø Id(CHAMCONG)= NAMTHANG
Ø Id(LUONG) = NAMTHANG
Ràng buộc của miền giá trị trong cơ sở dữ liệu :
Ø DMCV.Dongiacv>0 (đơn giá mỗi công việc phải có số tiền lớn hơn 0)
Ø DMNV.Ngaysinh =Year(now())- Year(ngaysinh) >=18 ( từ 18 tuổi trở lên)
Ø DMNV.Hsluong >0 ( Hệ số lương phải lớn hơn 0)
Ø DMCV.Ngayvl # 0(Ngày vào công ty phải khác rỗng)
Ø DMNV.Ngaytc >DMNV.Ngayvl ( Ngày chuyển công việc của 1 nhân viên phải lớn
hơn ngày vào làm của nhân viên đó và không thể chuyển những nhân viên đã nghỉ
việc )
Ø CHAMCONG.Tiencong >0 ( Tiền công của một nhân viên phải lớn hơn 0)
Ø CHAMCONG.Tiencong = CHAMCONG.Socong * Đơn giá công việc tương ứng
mà nhân viên đó làm )
Ø LUONG.Tienluong = Sum(CHAMCONG.Tiencong)*Hsluong ( Tiền lương của
một nhân viên sẽ được tính là tổng tiền công của năm tháng tương ứng * hệ số
lương tương ứng của nhân viên đó )

Trang 12
Chương III :Thiết Kế ứng Dụng
- Khảo sát hiện trạng trên, ứng dụng được thiết theo mô hình sau :
3.1 Thiết Kế Cơ Sở Liệu
- Tạo tập tin QuanLyNhanSu.mdb gồm có :
- Mô hình quan hệ giữa các bảng như sau :

Hình 3.1 : Mô hình quan hệ giữa các bảng
Trang 13
- Mô hình thiết kế cơ sỡ liệu gồm có các bảng biểu như sau :
Bảng DMCV ( bảng Danh Mục Công Việc)
Field Name Description Type Size Indexed
MACV Mã Công Việc Text 2

Yes(No Duplicate)
TENCV Tên Công Việc Text 40
DONGIACV Đơn Giá Công Việc Number Single

DMTD ( bảng Danh Mục Trình Độ )
Field Name Description Type Size Indexed
MATD Mã Trình Độ Text 2
Yes(No Duplicate)
TENTD Tên Trình Độ Text 30

DMBP( bảng Danh Mục Bộ Phận )
Field Name Description Type Size Indexed
Mato Mã Tổ Text 2
Yes(No Duplicate)
TENTo Tên Tổ Text 40

QUATRINH ( bảng Quá Trình Công Tác)
Field Name Description Type Size Indexed
Id Khóa ID
Autonumber
Long Integer
Yes(No Duplicate)

Manv Mã Nhân Viên
Text
3
Matodi Mã Tổ Đi
Text
2
Ngaytc

Ngày Thuyên Chuyển Date/Time


LUONG ( bảng Bảng Lương)
Field Name Description Type Size Indexed
NAMTHANG
Năm Tháng Tính Lương Text
6
Yes(No Duplicate)

MANV Mã Nhân Viên
Text
3
Yes(No Duplicate)

TIENLUONG
Tiền Lương Number Double

KHAUTRU
Khấu Trừ Number Double

Trang 14
DMNV ( bảng Danh Mục Nhân Viên)
Field Name Description Type Size Indexed
MANV Mã Nhân Viên
Text
3
Yes(No Duplicate)

HONV Họ Nhân Viên

Text
25
TENNV Tên Nhân Viên
Text
10
PHAI Phái
Yes/No

NGAYSINH Ngày Sinh
Date/Time

NOISINH Nơi Sinh
Text
50
HSL Hệ Số Lương
Number
Single
MATO Mã Tổ
Text
2
MATD Mã Trình Độ
Text
2
HINH Hình Nhân Viên
OLE Object

LYLICH Lý Lịch Nhân Viên
Memo

NGAYVL Ngày Vào Làm

Date/Time

NGHIVIEC Ngày Nghỉ Việc
Yes/No

LYDO Lý Do
Text
50

CHAMCONG ( bảng Chấm Công )
Field Name Description Type Size Indexed
NAMTHANG
Năm Tháng Tính Lương Text
6 Indexed
MANV Mã Nhân Viên
Text
3
MACV Mã Công Việc Text 3
SOCONG Số Công Làm Việc Number Integer
tiencong Tiền Công Number Double


Trang 15
3.2 Thiết Kế Giao Diện
- Mô hình hoạt động của chương trình :






















Hình 3.2 : Mô hình hoạt động của chương trình
Tiện Ích
Đăng Nhập
Chọn Thời Gian
Sai
Đúng
Hệ Thống
Đăng Nhập
Thoát
Cập Nhật Dữ Liệu
Danh Mục Công Việc
Danh Mục Bộ Phận
Danh Mục Trình Độ
Danh Mục Nhân Viên

Lọc Dữ Liệu
In Báo Cáo
Máy Tính
Chuyển Báo Cáo
Chương Trình
Chấm Công Nhân Viên
Tính Lương Nhân Viên
Phát Sinh
Trang 16

3.3 Màn Hình Đăng Nhập

Hình 3.3 : Màn hình đăng nhập hệ thống
- Khi chạy ứng dụng, trước tiên sẽ có màn hình đăng nhập, màn hình yêu cầu nhập
đúng User Name và Password thì mới đăng nhập vào cơ sỡ dữ liệu. Nếu nhập sai hoặc
nhập sai một trong hai thông tin user và password thì chương trình sẽ yêu cầu bạn nhập
lại đúng thông tin đăng nhập mà chương trình đã thiết kế.
- Khi click vào nút thoát chương trình sẽ báo lên một câu thông điệp “ Bạn có thật sự
muốn thoát hay không ?” nếu chọn vào nút no chương trình sẽ trả lại màn hình nhập
user và password còn nếu nhấn vào nút yes thì chương trình sẽ đóng cơ sở dữ liệu lại
Trang 17
3.4 Màn Hình Chọn Thời Gian
- Sau khi đăng nhập thành công màn hình chọn thời gian hiển thị cho phép bạn chọn
năm tháng để tính lương, hay chấm công cho các nhân viên.
- Nếu như ngừơi quản lý không chọn thời gian thì chương trình sẽ hiện thông báo nhắc
nhở người quản lý chọn thời gian.

Hình 3.4 : Màn hình chọn thời gian cho cơ sở dữ liệu
Trang 18
3.5 Màn Hình Chính


Hình 3.5 : Giao diện chính của chương trình
- Sau khi đăng nhập xong màn hình chính sẽ hiện ra gồm những ứng dụng cho người
dùng chọn và sử dụng, những ứng dụng sẽ được sắp xếp thành các menu để cho người
dùng dễ sử dụng
- Trong menu hệ thống gốm có các chức năng như sau : đăng nhập, thoát, giúp người
quản lý có thể thoát khỏi chương trình hoặc hiện lại màn hình thông tin đăng nhập
- Cập nhật dữ liêu : cho phép người quản lý thêm các thông tin vào cơ sỡ dữ liệu như
thông tin cá nhân của nhân viên, các công việc của nhân viên, thêm trình độ, thêm quá
trình công tác của nhân viên, xóa sửa các nhân viên từ tổ này đến tổ khác
- Phát Sinh : Cho phép người quản lý chấm công hoặc tính lương tháng cho nhân viên
mà chương trình đã thiết kế
Trang 19
- Tiên ích : giúp cho người quản lý có thể mở nhanh chóng máy tính tay, lọc dữ liệu
khi cần thiết, in báo cáo tính lương hoặc chấm công hàng tháng cho nhân viên, người
quản lý có thể sử dụng tính năng xuất ra tập tin word hay excel từ menu này để thuận
tiện cho việc xử lý thông tin.
- Biểu tương máy in cho phép người quản lý chỉ cần muốn in bất kỳ một báo cáo
nào đó, hoặc muốn in một lý lịch hoặc thông tin chi tiết của nhân viên.
Trang 20
3.6 Màn Hình Công Việc
- Màn hình công việc giúp cho người quản lý có thể theo dõi chi tiết các công công
việc, chương trình sẽ hỗ trợ cho người quản lý màn hình công việc để thực hiện việc
thêm, xóa, sửa công việc, ngoài ra chương trình còn cho ngừơi quản lý có thể lọc dữ
liệu hiện có trên màn hình

Hình 3.6 : Màn hình danh mục công việc
• Khi người quản lý chạy màn hình công việc lên thì tất cả thông tin về các công việc
sẽ được liệt kê ra màn hình
• Khi nhấn nút Thêm CV thì chương trình sẽ xóa trống các textbox để cho người

quản lý nhập công việc mới vào, sau khi nhập xong người quản lý nhấn nút Lưu
CV thì chương trình sẽ lưu thông tin người quản lý mới nhập xong vào cơ sở dữ
liệu của access, nếu người quản lý sơ suất lưu nhầm một thông tin nào đó thì người
quản lý có thể nhấn nút Không Lưu thì chương trình sẽ trả lại thông tin như ban
đầu.
Trang 21
• Nếu người quản lý muốn sửa thông tin thì có thể sửa trực tiếp tại các text box bên
phải và nhấn nút Lưu CV thì chương trình sẽ cập nhập thông tin lại. Nếu không
muốn lưu thì người quản lý có thể nhấn nút Không Lưu để giữ lại thông tin cũ.
• Nút Bộ Lọc giúp cho người quản lý có thể tìm kiếm đến nhân viên hoặc thông tin
của nhân viên đó. Giúp cho người quản lý có thể linh hoạt hơn trong việc quản lý
về thông tin nhân viên, khi nhấn bỏ lọc thì màn hình của bộ lọc sẽ đóng lại và trở
lại màn hình ban đầu.
• Sau khi chỉnh sửa hoặc thay đổi thông tin nhân viên người quản lý có thể nhấn nút
Thoát để đóng cửa sổ này lại.


Trang 22
3.7 Màn Hình Trình Độ :
- Nhằm quản lý chặt chẽ hơn về thông tin nhân viên như ngày vào làm, giới tính, phái,
ngày sinh…v.v Trình độ là thông tin không thể thiếu trong việc quản lý thông tin
nhân viên, cũng như màn hình công việc thì các chức năng các nút cũng không khác gì
ở màn hình danh mục trình độ này.

Hình 3.7 : Màn hình danh mục trình độ
- Nút Thêm : Khi nhấn nút này 2 textbox sẽ trống cho phép người quản lý nhập
thông tin của bảng trình độ vào.
- Nút Lưu : Sau khi đã nhập thông tin đầy đủ thì nhấn nút lưu cho phép người quản
lý lưu thông tin vừa nhập và cập nhật xuống cơ sở dữ liệu.
- Nút Không Lưu : Nếu người quản lý không muốn lưu thông tin vừa mới nhập thì

nút không lưu, chương trình sẽ không lưu thông tin này.
- Nút Xóa : Nếu người quản lý muốn xóa thông tin trình độ thì có thể nhấn nút này
để xóa trình độ.
Trang 23
- Nút Bộ Lọc : Khi muốn tìm kiếm hoặc thống kê các thông tin có giá trị thì thông tin
sẽ xuất hiện theo giá trị nhập vào màn hình bộ lọc.
- Nút Bỏ Lọc : Giúp cho người quản trị trở về màn hình làm việc ban đầu.
- Nút Thoát : Sau khi đã chỉnh sửa thông tin xong thì người quản lý có thể nhấn nút
này cho phép đóng cửa sổ này lại.

Trang 24
3.8 Màn Hình Danh Mục Bộ Phận
- Nhằm quản lý chặt chẽ hơn về thông tin nhân viên, danh mục bộ phận giúp cho người
quản lý nhân biết đựơc nhân viên nào từ phòng ban nào, tổ nào để thuận tiện cho việc
duy chuyển công tác hoặc từ các phòng ban của các nhân viên.

Hình 3.8 :Màn hình danh mục bộ phận
- Nếu người quản lý muốn thêm một tổ mới hay một phòng ban mới thì nhấp vào nút
Thêm, sau khi nhấn nút này 2 textbox sẽ trống và cho phép người quản lý nhập thông
tin như mã tổ và tên tổ
- Sau khi nhập tổ xong người quản lý muốn lưu tổ này lại chỉ cần nhấn vào nút Lưu,
nếu người quản lý không muốn thông tin vừa nhập vì lý do nào đó thì chỉ cần nhấn vào
nút Không Lưu, hoặc có thể chỉnh sửa trực tiếp các thông tin tại textbox và nhấn nút
lưu
- Nút Xóa : Nếu người quản lý muốn xóa một phòng ban hay một tổ nào thì chỉ cần
nhấn nút này
Trang 25
- Nút Bộ Lọc cho phép tìm kiếm hoặc thông tin của nhân viên mà ngừơi quản lý muốn
tìm, muốn thoát khỏi màn hình bộ lọc người quản lý chỉ cần nhấn nút Bỏ Lọc
- Nút Thoát : Giúp cho người quản lý thoát khỏi hoặc đóng màn hình danh mục bộ

phận này lại sau khi đã chỉnh sửa hoặc thêm thông tin vào bảng

×