Tải bản đầy đủ (.pdf) (53 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Quản lý bán vé cho một đại lý du lịch nội địa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (35.47 MB, 53 trang )

NTTULIB
1
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.





















TP HỒ CHÍ MINH, Ngày… tháng… năm2009
Giáo Viên Hướng Dẫn
/>NTTULIB
2
[Kí tên và ghi rõ họ tên]
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN PHẢN BIỆN


.



















TP HỒ CHÍ MINH, Ngày… tháng… năm2009
Giáo Viên Phản Biện
[Kí tên và ghi rõ họ tên]
/>NTTULIB
3
Lời Cảm Ơn
Có cơ hội được viết và bảo vệ khóa luận tốt nghiệp là niềm mơ ước đối với sinh
viên, bản thân chúng em cũng rất tự hào và vui sướng khi đã được làm khóa luận tốt
nghiệp của mình. Qua đây chúng em xin bày tỏ sự biết ơn đối với các thầy cô giáo
trong trường và khoa Công Nghệ Thông Tin Trường Cao Đẳng Kinh Tế Nguyễn Tất

Thành những người đã trao cho chúng em những kiến thức và những kinh nhiệm
trong cuộc sống và giúp chúng em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Đặc biệt cho
chúng gửi lời cảm ơn sâu sắc nhất tới Thầy Nguyễn Xuân Cường đã chỉ dẫn và dìu
dắt chúng em Thầy luôn cho chúng em những lời gợi ý và lời khuyên trong quá trình
làm khóa luận tốt nghiệp. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo nhà
trường đã giúp đỡ chúng em trong những năm học vừa qua. Chúng em xin chúc các
thầy cô và gia đình luôn luôn mạnh khỏe và hạnh phúc.
Em xin cảm ơn tập thể lớp 06TTH02 và tất cả các bạn của em đã giúp đỡ và
cho em những lời khuyên , nó là sự động viên để em hoàn thành tốt khóa luận tốt
nghiệp này.
Sinh viên
NGUYỄN VIẾT TOÀN
ĐẶNG THANH TÚ
/>NTTULIB
4
ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT
Tên Đề Tài : QUẢN LÝ BÁN VÉ CHO MỘT ĐẠI LÝ DU LỊCH NỘI ĐỊA
Giáo Viên Hướng Dẫn : Thầy Nguyễn Xuân Cường.
Thời Gian Thực Hiện : 4/2009 - 8/2009
Sinh Viên Thực Hiện : Đặng Thanh Tú - MSSV : 306305135
Nguyễn Viết Toàn - MSSV : 306305131
Loại đề tài: Viết chương trình
Nội Dung Đề Tài : Xây Dựng Chương Trình Quản Lý , Hổ Trợ Quá Trình Bán Vé
Du Lịch
Kế hoạch thưc hiện
Tuần
Nội dung thưc hiện
Kết quả
Tuần 1
Tìm hiểu và khảo sát đề tài

Đề cương chi tiết
Tuần 2
Như trên
Sườn khóa luận
Tuần 3
Thiết kế cơ sơ dữ liệu
Tạo bảng
Tuần 4
Thiết kế giao diện màn hình
Tạo from
/>NTTULIB
5
Tuần 5
Như trên
Tuần 6
Thiết kế form và viết code
Tuần 7
Như trên
Tuần 8
Như trên
Tuần 9
Như trên
Tuần 10
Như trên
Tuần 11
Như trên
Tuần 12
Như trên
Tuần 13
Chỉnh sửa lại các from

Tuần 14
Viết báo cáo tổng kết
Tuần 15
Viết báo cáo tổng kết
Xác nhận của GVHD
Nguyễn Xuân Cường
Ngày tháng năm 2009.
SV thực hiện:
Nguyễn Viết Toàn
Đặng Thanh Tú
/>NTTULIB
6
Mục lục
Tóm Tắt Khóa Luận
ChươngI : Khảo Sát Thực Tế 10
1 Hiện Trạng Tổ Chức 11
2 Hiện Trạng Tin Học 11
3 Quy Trình Nghiệp Vụ 11
Chương II : Hệ Thống Chương Trình 14
1 Yêu Cầu Và Các Chức Năng 15
2 Danh Sách Các Bảng 16
3 Sơ Đồ Mối Quan Hệ Giữa Các Bảng 20
4 Giải Thích Mối Quan Hệ 21
5 Ràng Buộc Hệ Thống 21
Chương III : Thiết Kế Chương Trình 23
1 Phân Tích Chương Trình 24
2 Sơ Đồ Giao Diện Màn Hình 25
3 Các Giao Diện Và Chức Năng 28
Chương IV : Tổng Kết:…………………………………………………………… 52
1 Kết Quả Đạt Được……………………………………………………. 53

2 Hướng Phát Triển……………………………………………………….53
3 Kết Luận ……………………………………………………………… 53
/>NTTULIB
7
TÓM TẮT KHÓA LUẬN
Trong quá phát triển hiện nay của đất nước ta, du lịch là một trong những
nghành dịch vụ có xu hướng đi lên. Bên cạnh công việc tổ chức tốt các chuyến du lịch
thì khâu bán vé là một phần quan trọng không thể xem nhẹ được.
Trên thực tế , ở nhiều đại lý công việc bán vé vẫn còn thực hiện theo phương
pháp thủ công gây ra nhiều bất tiện cho đại lý lẫn khách hàng , nhưng không phải đại
lý nào cũng được tin học hóa tốt . Có nhiều đại lý đã thực hiện quá trình này dưới sự
hỗ trợ của tin học rất tốt. Nhưng bên cạnh vẫn còn nhiều đại lý không có điều kiện
tiếp xúc với tin học nên vẫn thực hiện những công việc này bằng tay.
Chương Trình Quản Lí Bán Vé Du lịch cho một văn phòng bán vé du lịch nội
địa sẽ hỗ trợ thêm cho người nhân viên bán vé du lịch Chương trình này hổ trợ các
chức năng thông dụng về việc quản lý các thông tin sẽ thực hiện nhẹ nhàng nhanh
chóng và chính xác hơn, cũng như hổ trợ việc lưu trữ nguồn dữ liệu của công ty.
Công cụ hỗ trợ quản lý bán vé một cách chính xác và hiệu quả cao giúp chúng
ta tíết kiệm được thời gian và ít tốn công sức. Một chương trình phần mềm có tính
ứng dụng cao rất thích hợp cho thời cuộc như hiện nay thời mà công nghệ đang rất
phát triển hầu hết mọi người đều biết tới.
Chương trình phần mền này giúp chúng ta có thể thêm sửa xóa các thông tin
cần thiết và điều quan trọng là bất cứ ai cũng có thể sử dụng đươc chương trình này.
Ngoài ra chương trình này còn giúp quá trình bán vé đơn giản và hiệu quả
không cần phải có nhiều người và giúp con người không phải suy nghi nhiều
/>NTTULIB
8
Danh mục các hình trong khóa luận
Số lượng hình
Tên hình

Hình 1
Mối quan hệ giữa các bản
Hình 2
Form Công Ty Du Lịch
Hình 3
Thêm Công Ty Du Lịch
Hình 4
Sủa Công Ty Du Lịch
Hình 5
Tìm Tên hoặc tìm mả số công ty
Hình 6
Báo biểu công ty du lịch
Hình 7
Danh Sách Chuyến du lịch
Hình 8
Thêm danh sách tour du lịch
Hình 9
Sửa danh sách chuyến du lịch
Hình 10
Tìm mã chuyến du lịch
Hình 11
Thông tin bán vé
Hình 12
chọn xem thông tin trong combobox
Hình 13
Xem thông tin bán vé
Hình 14
Chọn sửa thông tin bán vé
Hình 15
Tìm mã số vé bán.

Hình 16
Các vé dã bán
Hình 17
Form nhân viên
Hình 18
Danh sách khách tra vé
Hình 19
báo biểu bán vé theo ngày
Hình 20
report bán vé ngày
Hình 21
báo biểu bán vé theo tháng
Hình 22
report bán vé theo tháng
Hình 23
báo biểu bán vé theo khoảng ngày
/>NTTULIB
9
Hình 24
report bán vé theo khoảng ngày
Hình 25
báo biểu chuyến DL theo ngày
Hình 26
report chuyến theo ngày
Hình 27
report chuyến theo tháng
Hình 28
report chuyến theo khoảng ngày
/>NTTULIB
10

Chương I
Khảo Sát Thực Tế
.
/>NTTULIB
11
1 Hiện Trạng Tổ Chức:
- Vàm Cỏ Đông là một công ty chuyên kinh doanh các chuyến du lịch nội
địa, có trụ sở chính kim đại lý bán vé tại địa chỉ 120 Tô Ngọc Vân, Quận
Thủ Đức, Tp HCM.
2 Hiện Trạng Tin Học
- Vì đây chỉ là đại lý cở nhỏ nên việc ứng dụng tin học ở đây không đáng
kể. Máy tính phục vụ không nhiều và gần như không có nhân viên kĩ
thuật máy tính.
- Trình độ sử dụng tin học của nhân viên ở đại lý này còn hạn chế , cho
nên việc sử dụng thao tác bằng tay còn phổ biến nhiều.
- Việc dùng tin hoc để quản lý giúp cho văn phòng bán vé du lịch sẽ có
ích rất nhiều trong việc quàn lý bán vé, từ lúc đăng kí mua vé đến lúc trả
lại vé (hoặc dời lại chuyến di) đều được tin hoc hóa .
3 Quy Trình Nghiệp Vụ
Quá trình bao gồm các bước:
 Đại lý sẽ lưu lại danh sách công ty vé dưới dạng:
 Công ty cũng có một vài nhân viên phụ trách bán vé. Nên cũng cần phải
lưu thông tin của nhân viên đó.
120 Tô Ngọc Vân, Q Thủ Đức
Phone : 38871184
Công ty thương mại dịch vụ Vàm Cỏ Đông
STT
Mã công ty
Tên công ty
Địa chỉ

Tỉnh
………
……….
……….
………
………
/>NTTULIB
12
Thông tin nhân viên
Mã Số Nhân Viên
Tên nhân viên
Địa chỉ
Số điện thoại
………
……….
………
………
 Công ty du lịch sẽ cung cấp các lộ trình chuyến du lịch đến văn phòng đại
diện bán vé. Bao gồm những thông tin như là chuyến du lịch gì, phương
tiện gì, số vé …… .
<Địa chỉ cung cấp vé>
<Tên nơi cung cấp>
Tên chuyến
Phương tiện
Tổng vé
Ngày đi
Ngày về
………
………
………

………
………
 Văn phòng bán vé sẽ bán lại cho khách hàng theo mẫu .
 Khách hàng mua vé có thể mua trực tiếp tại văn phòng
120 Tô Ngọc Vân, Q Thủ Đức
Phone : 38871184
Công ty thương mại dịch vụ Vàm Cỏ Đông
Tên Khách hàng:……………………………………………………………
Số Vé:…………………………….Số Chuyến:………………………
Giờ khởi hành:…………………Số Ghế:……………………………
Giá Tiền………………………… Loai vé:…………………………
Nhân Viên
(ký tên)
/>NTTULIB
13
 Nếu khách hàng muốn trả lại vé thì trả lại cho văn phòng, Văn phòng sẽ lưu
lại và trả lại cho công ty theo hạn thanh toán
120 Tô Ngọc Vân, Q Thủ Đức
Phone : 38871184
Công ty thương mại dịch vụ Vàm Cỏ Đông
Số vé
Ngày trả
Triết khấu trả
Nhân viên
……
…….
……
……….
.
 Văn phòng sẽ thanh toán số vé còn lại và số vé đã bán được lại với công ty.

Công ty sẽ thanh toán tiền cho văn phòng thông qua số vé đã được bán.
 Hàng tuần, tháng, nhân viên phụ trách phải lập báo cáo gửi cho ban giám
đốc, các bộ phận liên quan về tình hình các số vé đã được bán.
 Báo cáo tổng hợp về các hồ sơ bán vé trong kỳ theo thứ tự thời gian và tình
trạng của hồ sơ bán vé.
 Báo cáo danh sách khách hàng đã mua vé của công ty trong một ngày, tuần
, tháng
 Danh sách những khách hàng trả lại vé.
/>NTTULIB
14
Chương II
Hệ Thống Chương Trình:
/>NTTULIB
15
1. Yêu cầu và các chức năng:
 Bảng DSTDL dùng chứa các chuyến du lich do công ty cung cấp. Bảng
này cho phép thêm mới chuyến, sửa chuyến, Xóa chuyến, Tra cứu chuyến
và in ra danh sách các chuyến mình có.
 Bảng CTDL chứa thông tin các công ty, cho phép thêm mới công ty, xóa,
sửa công ty, tra cứu và in danh sách.
 Bảng CACVEDABAN chỉ chứa thông tin về các vé đã bán.
 Bảng TRAVE chứa các vé bị trả lại, thêm khi tiếp tục trả vé, xóa khi đã trả
cho công ty.
 Bảng NHANVIEN chứa thông tin về nhân viên của công ty, cho phép thêm
mới và xóa nhân viên.
 Bảng BANVE chứa thông tin vé bán, cho phép bán thêm, sửa vé bán, xóa,
tra cứu và in danh sách.
STT
TÊN YÊU CẦU
BẢNG

GHI CHÚ
1
Danh Sách Tuor Du Lịch
DSTDL
Thêm,Xóa,Sửa,Tìm Kiếm,In
2
Công Ty Du Lịch
CTDL
Thêm,Xóa,Sửa,Tìm Kiếm,In
3
Các Vé Đã Bán
CACVEDABAN
Chứa Thông Tin
4
Trả Vé
TRAVE
Thêm,Xóa
5
Nhân Viên Bán Vé
NHANVIEN
Thêm,Xóa
6
Bán Vé
BANVE
Thêm,Xóa,Sửa,Tìm Kiếm,In
7
Báo Cáo Bán Vé
BAOCAOBANVE
Bảng Tạm
8

BáoCáoDSCDL
BAOCAODSCDL
Bảng tạm
/>NTTULIB
16
 Bảng BAOCAOBANVE là bảng tạm chứa những thông tin tạm thời chỉ
dành cho việc tra cứu.
 Bảng BAOCAODSCDL tương tự bảng BAOCAOBANVE cũng là bảng
tam.
2. Danh sách các bảng:
Bảng1: Công Ty Du lịch
STT
TÊN DỮ LIỆU
KIỂU DỮ
LIỆU
MIỀN GIÁ TRỊ
GHI CHÚ
1
Mã Số Công Ty(MSCT)
Text
10
Làm Khóa
2
Tên Công Ty(TENCT)
Text
50
3
Địa Chỉ(DC)
Text
50

4
Số Điện Thoại(SDT)
Text
15
5
Tỉnh Thành Phố(TINHTP)
Text
50
6
Số Tài Khoản Ngân
Hàng(STKNH)
Date/Time
/>NTTULIB
17
Bảng 2 : Danh Sách Tuor Du Lịch
STT
TÊN DỮ LIỆU
KIỂU DỮ
LIỆU
MIỀN GIÁ TRỊ
GHI CHÚ
1
Mã Số Chuyến (MSC)
Text
5
Làm Khóa
2
Tên chuyến du Lịch (TENCDL)
Text
60

3
Hạng Vé (HANGVE)
Text
50
4
Lịch Trình (LICHTRINH)
Text
100
5
Ngày Đi (NGAYDI)
DateTime
Shortdate
6
Giờ Khởi Hành(GIOKH)
DateTime
Shortdate
6
Ngày Về(NGAYVE)
DateTime
Shortdate
7
Giá Tiền (GIATIEN)
Double
Standard
8
Mã Số Hãng(MSCT)
Text
10
9
Phuơng Tiện (PHUONGTIEN)

Text
50
10
Bảo Hiểm (BAOHIEM)
Text
50
11
Ghi Chú (Ghi Chú)
Text
50
/>NTTULIB
18
Bảng3: CACVEDABAN
Bảng4 : Trả Vé
STT
TÊN DỮ LIỆU
KIỂU DỮ
LIỆU
MIỀN GIÁ TRỊ
GHI CHÚ
1
Số Vé Bán (SVB)
Text
5
Làm Khóa
2
Mã Số Chuyến (MSC)
Text
5
Khóa ngoại

3
Họ Tên khách (HOTENK)
Text
50
4
Địa Chỉ (DC)
Text
50
5
Số Điện Thoại LL(SDTLL)
Text
10
6
Số Chứng Minh ND(SCMBD)
Text
50
7
Giá Tiền( GIATIEN)
Currency
8
Ngày Bán (NGAYBAN)
Datetime
Shortdate
9
Mã Số Nhân Viên(MSNV)
Text
5
10
Loại (LOAI)
Text

STT
TÊN DỮ LIỆU
KIỂU DỮ LIỆU
MIỀN GIÁ TRỊ
GHI
CHÚ
1
Số vé (SVT)
Text
5
Làm
Khóa
2
Ngày Trả (NGAYTRA)
Date/Time
3
Triết Khấu Trả Vé
Text
50
4
Mã Số Nhân Viên(MSNV)
Text
5
/>NTTULIB
19
Bảng5: NHÂN VIÊN
STT
TÊN DỮ LIỆU
KIỂU DỮ LIỆU
MIỀN GIÁ TRỊ

GHI CHÚ
1
Mã Số nhân viên(MSNV)
Text
5
Làm Khóa
2
Họ Tên( HOTEN)
Text
50
3
Địa chỉ (DC)
Text
50
4
Số điện thọai(SDT)
Text
12
Bảng 6 : BANVE ( Bảng Tạm)
Bảng 7 : BAOCAOBANVE (Bảng Tạm)
Có cấu trúc như bảng CACVEDABAN
Bảng 8 : BAOCAODSCDL ( Bảng Tạm)
Có cấu trúc như bảng DS
/>NTTULIB
20
3. Sơ đồ mối quan hệ giữa các bảng:
Hình 1-Mối quan hệ giữa các bảng
/>NTTULIB
21
4. Giải thích mối quan hệ giữa các bảng:

- Bảng CTDL quan he 1-N với bảng DSCDL vì một công ty có thể cung
cấp nhiều chuyến du lịch cho đại lý.
- Bảng DSCDL quan hệ 1-N với bảng CACVEDABAN vì một chuyến
du lịch có rất nhiều vé.
- Bảng CACVEDABAN quan hệ 1-1 với TRAVE vì một vé đã bán chỉ
có thể trả một lần.
- Bảng NHANVIEN quan hệ 1-N với TRAVE vì một nhân viên có thể
nhận nhiều lần trả vé của khách hàng.
- Bang NHANVIEN quan hệ 1-N với CACVEDABAN vì một nhân viên
có thể bán nhiều vé.
5. Ràng buộc hệ thống:
 CTDL:
- MSCT phãi khác rỗng khi nhập.
- TENCT phải khác rỗng khi nhập.
- DC phải khác rỗng khi nhập.
- SDT phải là số và lớn hơn 0.
 DSCDL:
- MSC phai khác rỗng khi nhập.
- TENTDL phai khác rỗng khi nhập.
- LICHTRINH phai khác rỗng khi nhập.
- HANGVE phai khác rỗng khi nhập.
- NGAYDI phai khác rỗng khi nhập và phải là dạng ngày.
- GIOKH phai khác rỗng khi nhập và là dang giờ.
- NGAYVE phai khác rỗng khi nhập và là dawng ngày.
- GIATIEN phai khác rỗng khi nhập là dạng số lớn hơn 0.
- PHUONGTIEN phai khác rỗng khi nhập
/>NTTULIB
22
 CACVEDABAN:
- SVB phai khác rỗng khi nhập.

- HOTENK phai khác rỗng khi nhập là dạng text.
- DC phai khác rỗng khi nhập.
- SDLLL phai khác rỗng khi nhập là dạng số lớn hơn 0.
- CMND phai khác rỗng khi nhập là dang số lớn hơn 0.
- SOGHE phai khác rỗng khi nhập là dạng số lớn hơn 0.
- GIATIEN phai khác rỗng khi nhập dạng số lớn hơn 0.
- NGAYBAN phai khác rỗng khi nhập là dạng ngày.
- LOAI phai khác rỗng khi nhập.
 TRAVE:
- SVT phai khác rỗng khi nhập.
- NGAYTRA phai khác rỗng khi nhập là dạng ngày.
 NHANVIEN:
- MSNV phai khác rỗng khi nhập.
- HOTEN phai khác rỗng khi nhập.
- DC phai khác rỗng khi nhập.
/>NTTULIB
23
Chương III
Thiết kế chương trình
/>NTTULIB
24
1. Phân tích chương trình:
- Vì là chương trình trên ACCESS nên phải làm lại phần Menu thay thế
Menu của ACCESS để người dùng có thể dễ dàng sử dụng, truy cập
chương trình.
- Về mặt giao diện phải đảm bảo tổng quát được chương trình, hiển thị
những thông tin cần thiết, không dư, không thiếu.
- Chương trình phải đảm bảo tính chính xác và đầy đủ khi lưu thông tin
xuống Cơ Sở Dữ Liệu.
/>NTTULIB

25
2. Sơ đồ giao diện màn hình:
 Giao diện tổng quát:
 Giao diện chi tiết:
- Chi tiết bảng:
Truy cập
Giao diện
Bảng Dữ Liệu
Form Dữ Liệu
Báo Biểu
Ứng Dụng
Bảng Dữ Liệu
Danh Sách Chuyến Du
Lịch
Công Ty Du Lịch
Các Vé Đã Bán
Trả Vé
Nhân Viên
/>

×