Tải bản đầy đủ (.pdf) (107 trang)

Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại chi cục thuế huyện quảng xương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (724.36 KB, 107 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực, chính xác và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cám ơn và thông tin trích dẫn sử dụng trong luận văn đều được chỉ rõ
nguồn gốc.
năm 2014

́H

U

Ế

Thanh Hoá, ngày tháng

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

IN

H




Hoàng Thị Vinh

i


LỜI CẢM ƠN
Luận văn là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kết hợp
với kinh nghiệm trong quá trình thực tập tại Chi Cục Thuế Huyện Quảng Xương,
tỉnh Thanh Hoá, với sự nổ lực cố gắng của bản thân.
Đạt được kết quả này, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến quý thầy, cô
giáo trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giúp đỡ hỗ trợ cho tôi. Đặc biệt, tôi
xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo TS: Hoàng Quang Thành–

Ế

Trường Đại học Kinh tế Huế là người trực tiếp hướng dẫn khoa học; Thầy đã dày

U

công giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn.

́H

Tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ Chi cục thuế



Huyện Quảng Xương đã giúp đỡ tạo điều kiện cho tôi trong thời gian thực hiện luận

văn cũng như trong công tác.

H

Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn gia đình, bạn bè, người thân luôn

IN

đứng bên cạnh tôi động viên, khích lệ tôi trong suốt quá trình học tập và hoàn
thành luận văn.

K

Mặc dù bản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những

̣C

khiếm khuyết, tôi mong nhận được sự góp ý chân thành của quý thầy, cô giáo, đồng

Xin chân thành cảm ơn!
Thanh hóa, ngày

Đ
A

̣I H

O

nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.


tháng

Hoàng Thị Vinh

ii

năm 2014


TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên:

Hoàng Thị Vinh

Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh

Niên khóa: 2012 - 2014

Người hướng dẫn khoa học: TS. Hoàng Quang Thành
Tên đề tài:

QUẢN LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP

NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG

Trong nền kinh tế nhiều thành phần của nước ta hiện nay, DN NVV chiếm

Ế


một tỷ trọng ngày càng lớn, đóng góp ngày một nhiều hơn cho NSNN, góp phần

U

quan trọng tạo ra việc làm và thu nhập cho ngày càng nhiều lao động. Do chủ yếu là

́H

quy mô nhỏ và vừa, trình độ quản lý, ý thức chấp hành pháp luật thuế còn hạn chế
nên đặt ra cho công tác quản lý thuế đối với DN NVV yêu cầu vừa phải thu đúng



thu đủ, thu kịp thời nhưng đồng thời phải tạo điều kiện tốt nhất để DN phát triển.
Xuất phát từ yêu cầu đó, luận văn về “QUẢN

LÝ THUẾ THU NHẬP DOANH

H

NGHIỆP ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ HUYỆN QUẢNG XƯƠNG”

IN

sẽ giúp cho cơ quan thuế có những căn cứ và định hướng trong công tác quản lý

K

thuế đối với DN NVV


Luận văn đã đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu, đánh giá

O

̣C

thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NVV tại chi cục thuế huyện

̣I H

Quảng Xương. Trong đó tập trung nghiên cứu đánh giá việc thực hiện các quy trình
quản lý thuế theo mô hình chức năng và cơ chế tự khai, tự tính, tự nộp thuế.

Đ
A

Để có cơ sở đánh giá những tồn tại hạn chế, tìm ra những biện pháp khắc
phục trong thời gian tới, luận văn đã tiến hành khảo sát ý kiến của các DN NVV và
CBCC thuế.

Trên cơ sở đó luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp vừa mang tính
tổng thể, toàn diện, đồng thời đã xác định những giải pháp có tính cấp bách nhằm
hoàn thiện công tác quản lý thuế TNDN đối với các DN NVV tại Chi cục thuế huyện
Quảng Xương.

iii


DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu


Chữ viết tắt
Cán bộ công chức

DN:

Doanh nghiệp

DN NVV:

Doanh nghiệp nhỏ và vừa

ĐTNT:

Đối tượng nộp thuế

GDP

Tổng sản phẩm trong nước

HTKK:

Hỗ trợ kê khai

KD:

Kinh doanh

NS:


Ngân sách

NSNN:

Ngân sách Nhà nước

NNT:

Người nộp thuế

QLT:

Quản lý thuế

Tự khai tự nộp
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập doanh nghiệp

Đ
A

̣I H

O

̣C

K

TKTN:


TNDN:

U

́H



H

Sản xuất kinh doanh

IN

SXKD:

TNCT:

Ế

CBCC:

iv


DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa ..............................................12
Bảng 1.2. Quá trình thay đổi mức thuế suất thuế TNDN tại một số nước OECD....16
Bảng 2.1: Tình hình phát triển kinh tế của huyện năm 2010 - 2012.........................22

Bảng 2.2: Cơ cấu giá trị sản xuất của huyện Quảng Xương .....................................23
giai đoạn 2010-2012..................................................................................................23
Bảng 2.3. Thông tin mẫu điều tra..............................................................................26

Ế

Bảng 2.4. Kiểm định độ tin cậy đối với các biến điều tra.........................................28

U

Bảng 2.5. Phân tích nhân tố đối với các biến điều tra...............................................30

́H

Bảng 2.6. Tình hình DN NVV đăng ký thuế (cấp mã số thuế) ................................33



giai đoạn 2010 – 2012 ...............................................................................................33
Bảng 2.7. Tình hình DN NVV khai thuế so với đăng ký thuế giai đoạn .................34

H

2010 - 2012 ...............................................................................................................34

IN

Bảng 2.8: Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác đăng ký thuế, kê
khai thuế, nộp thuế ....................................................................................................35


K

Bảng 2.9 Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách thuế................37

̣C

Bảng 2.10. Tình hình nợ thuế TNDN của DN NVV giai đoạn 2010 – 2012 .............41

O

Bảng 2.11. Tình hình kiểm tra thuế tại trụ sở DN giai đoạn 2010 - 2012 ................44

̣I H

Bảng 2.12 : Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về việc kiếm tra thuế ........45
Bảng 2.13. Tình hình tuyên truyền, hổ trợ ĐTNT giai đoạn 2010-2012 ..................48

Đ
A

Bảng 2.14 : Ý kiến đánh giá của các đối tượng điều tra về công tác tuyên truyền, hỗ
trợ người nộp thuế .....................................................................................................49
Bảng 2.15: Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá của doanh nghiệp và cán bộ công
chức thuế về các biến điều tra ...................................................................................52
Bảng 2.16 : Kết quả phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến đánh giá của cán
bộ thuế và doanh nghiệp đối với công tác quản lý thuế TNDN................................57

v



MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN ....................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................................ ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN ........................................................................................ iii
DANH MỤC NHỮNG TỪ VIẾT TẮT .................................................................... iv
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG ...............................................................................v
MỤC LỤC................................................................................................................. vi

Ế

1.Tính cấp thiết............................................................................................................1

U

2.Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................................1

́H

3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................2
4.Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2



5.Kết cấu luận văn tốt nghiệp......................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ......................................................................4

H

CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ


IN

THUẾ TNDN . ............................................................................................................4

K

1.1 Bản chất của thuế TNDN ......................................................................................4
1.1.1.Khái niệm về thuế TNDN ..................................................................................4

O

̣C

1.1.2.Đặc điểm của thuế TNDN..................................................................................4

̣I H

1.1.3.Vai trò của thuế TNDN ......................................................................................4
1.1.4.Một số nội dung cơ bản của thuế TNDN ...........................................................5

Đ
A

1.2. Quản lý thuế TNDN .............................................................................................6
1.2.1.Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN.......................................................6
1.2.2.Nguyên tắc quản lý thuế TNDN ........................................................................8
1.2.3.Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thế TNDN của cơ quan thuế ......9
1.3. Những vấn đề cơ bản về DN NVV ....................................................................12
1.3.1.Khái niệm DN NVV.........................................................................................12
1.3.2.Vai trò của các DN NVV trong nền kinh tế .....................................................13

1.3.3.Các đặc điểm chủ yếu của DN NVV ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế
TNDN .......................................................................................................................14

vi


1.3.4.Sự cần thiết phải quản lý thuế thu nhập đối với DN NVV ..............................15
1.4.Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN trên thế giới và tại Việt Nam ........................16
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ TNDN ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ......................................20
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG......................................................................................20
2.1.Giới thiệu về Chi cục thuế huyện Quảng Xương................................................20
2.1.1.Khái quát về Chi cục thuế huyện Quảng Xương .............................................20

Ế

2.1.2.Đặc điểm kinh tế - xã hội huyện Quảng Xương ..............................................21

U

2.1.3 Đặc điểm hoạt động kinh doanh của các DN NVV trên địa bàn huyện Quảng

́H

Xương........................................................................................................................24
2.2.Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NVV tại Chi cục thuế



huyện Quảng Xương .................................................................................................25

2.2.1.Thực trạng công tác kê khai – kế toán thuế .....................................................32

H

2.2.2.Thực trạng công tác quản lý thu nộp thuế và quản lý nợ thuế .........................39

IN

2.2.3.Thực trạng công tác thanh tra, kiểm tra ...........................................................42

K

2.2.4.Thực trạng công tác tuyên truyền hỗ trợ người nộp thuế.................................48
2.2.5.Phân tích và so sánh ý kiến đánh giá giữa doanh nghiệp và cán bộ công chức

O

̣C

thuế về các nhóm điều tra..........................................................................................51

̣I H

2.2.6 Mô hình hồi quy ...............................................................................................56
2.3.Đánh giá chung về công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NVV tại Chi cục

Đ
A

thuế huyện Quảng Xương .........................................................................................60

2.3.1.Các kết quả đạt được ........................................................................................60
2.3.2.Các mặt còn hạn chế ........................................................................................61
2.3.3 .Nguyên nhân ...................................................................................................62
CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP TĂNG CƯỜNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ THUẾ
TNDN ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI CHI CỤC THUẾ
HUYỆN QUẢNG XƯƠNG TRONG THỜI GIAN TỚI..........................................64
3.1 Mục tiêu, định hướng quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện Quảng
Xương .......................................................................................................................64

vii


3.1.1 Mục tiêu ...........................................................................................................64
3.1.2 Định hướng.......................................................................................................64
3.2 Giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN tại Chi cục thuế huyện
Quảng Xương. ...........................................................................................................66
3.2.1 Đẩy mạnh công tác quản lý DN đăng ký, kê khai thuế .............................66
3.2.2 Đẩy mạnh hơn nữa công tác quản lý nợ, theo dõi đôn đốc kịp thời những đơn
vị còn nợ, chú ý những đơn vị có số nợ lớn, kéo dài và có hướng phối hợp chắt chẽ

Ế

với các ngành để xử lý đối với những đơn vị này.....................................................67

U

3.2.3 Tăng cường công tác kiểm tra các doanh nghiệp, nhằm hạn chế tình trạng thất

́H


thu..............................................................................................................................68
3.2.4 Công tác tuyên truyền và giáo dục việc thực hiện nghĩa vụ thuế ....................71



3.2.5 Đẩy mạnh việc nâng cao trình độ quản lý, trình độ chuyên môn của đội ngũ
cán bộ làm công tác thuế trên địa bàn .......................................................................72

H

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................73

IN

1. KẾT LUẬN ...........................................................................................................73

K

2. KIẾN NGHỊ ..........................................................................................................76
2.1. Đối với Nhà nước...............................................................................................76

O

̣C

2.1.1. Hoàn thiện khung khổ pháp luật kinh tế .........................................................76

̣I H

2.1.2. Cải cách đồng bộ hệ thống thể chế quản lý kinh tế xã hội..............................76

2.2. Đối với Bộ Tài chính..........................................................................................76

Đ
A

2.3. Đối với chính quyền địa phương........................................................................77
2.4. Đối với cơ quan Thuế.........................................................................................77
2.4.1. Đối với Tổng cục thuế.....................................................................................77
2.4.2. Đối với Cục Thuế, Chi cục Thuế ....................................................................78
2.5. Đối với DN.........................................................................................................78
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................79
PHỤ LỤC..................................................................................................................81

viii


PHẦN I: MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết
Thuế TNDN chính thức có hiệu lực thi hành từ năm 1999 đến nay đã thực sự
phát huy vai trò quan trọng của mình, giữ vai trò đặc biệt quan trọng trong việc đảm
bảo ổn định nguồn thu NS.
Trong bối cảnh tình hình kinh tế - xã hội những năm gần đây gặp nhiều khó
khăn, hoạt động kinh doanh của DN, đặc biệt là các DN NVV kém hiệu quả do chi

Ế

phí, lạm phát cao từ đó ảnh hưởng đến kết quả thu NS.

U


Từ năm 2008 đến nay, Chính phủ đã ban hành nhiều chính sách ưu đãi miễn

́H

giảm thuế TNDN nhằm tháo gỡ khó khăn đối với DN NVV thì số thuế TNDN càng



giảm nhiều hơn, chiếm tỷ trọng không đáng kể so với tổng số thuế thu từ DN. Đặc
biệt tại địa bàn huyện Quảng Xương số lượng DN NVV chiếm tỷ trọng cao, trong
khi đó mục tiêu thu NSNN trên địa bàn huyện Quảng Xương đến năm 2015 là đảm

H

bảo tự cân đối thu chi NS.

IN

Về chính sách và cơ chế quản lý thuế Luật quản lý thuế có hiệu lực đã có nhiều

K

đổi mới góp phần tăng thu NS, khuyến khích sản xuất, kinh doanh đúng hướng. Tuy

̣C

nhiên việc cơ quan thuế thực hiện quản lý thuế theo chức năng, người nộp thuế thực

O


hiện cơ chế tự khai tự tính, tự nộp và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về các

̣I H

khoản kê khai của mình cũng là nguyên nhân dẫn đến tình trạng gian lận thuế, trốn
thuế với nhiều hình thức tinh vi, khó phát hiện; công tác quản lý thuế TNDN của cơ

Đ
A

quan thuế còn nhiều hạn chế, hiệu quả còn đạt thấp so với kế hoạch
Trên cơ sở nghiên cứu thực tế và nhận thức được vai trò quan trọng của việc quản lý
thuế TNDN, đặc biệt là đối với các DN NVV trên địa bàn. Em đã lựa chọn đề tài “
Quản lý thuế thu nhập doanh nghiệp đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Chi
cục thuế huyện Quảng Xương".
2.Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung:
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối
với các DN NVV đăng ký kê khai, nộp thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Xương,

1


tỉnh Thanh Hóa trong thời gian qua, đề xuất các giải pháp tăng cường quản lý thuế
TNDN đối với các DN NVV trên địa bàn trong thời gian tới, góp phần tăng nguồn
thu cho NSNN.
 Mục tiêu cụ thể
-

Hệ thống hoá những vấn đề lý luận và thực tiễn về quản lý thuế thu nhập


doanh nhiệp đối với DN NVV.
-

Phân tích, đánh giá thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN

Đề xuất định hướng và một số giải pháp nhằm tăng cường công tác quản

́H

-

U

chế, tồn tại và nguyên nhân của các hạn chế, tồn tại.

Ế

NVV tại Chi cục thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa, từ đó tìm ra các hạn



lý thuế TNDN đối với DN NVV tại Chi cục thuế huyện Quảng Xương trong thời
gian tới.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

H

Đối tượng nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu công tác quản lý thuế TNDN đối


IN

với DN NVV do Chi cục thuế huyện Quảng Xương thực hiện.

K

Phạm vi nghiên cứu:

̣C

- Không gian: Chi cục thuế huyện Quảng Xương, tỉnh Thanh Hóa và các DN

O

NVV trên địa bàn huyện Quảng Xương.

̣I H

- Thời gian: thực trạng về công tác quản lý thuế TNDN NVV trên địa bàn
nghiên cứu được đánh giá trong giai đoạn 2010 – 2012; các số liệu sơ cấp được thu

Đ
A

thập trong khoảng thời gian từ tháng 7 đến tháng 8 năm 2013 qua điều tra phỏng
vấn trực tiếp đối với các đối tượng gồm cán bộ thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng
Xương và chủ các DN NVV trên địa bàn huyện Quảng Xương; các giải pháp đề
xuất cho giai đoạn từ nay đến năm 2018
4.Phương pháp nghiên cứu
4.1 Phương pháp thu thập số liệu

Trong quá trình nghiên cứu vấn đề đã nêu, luận văn sử dụng các dữ liệu thứ
cấp và dữ liệu sơ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau:
- Số liệu sơ cấp: Sử dụng bảng câu hỏi điều tra, phỏng vấn trực tiếp CBCC

2


thuế tại Chi cục thuế huyện Quảng Xương và người nộp thuế là chủ các DN NVV
trên địa bàn huyện.
- Số liệu thứ cấp: Được thu thập từ các nguồn sau: Biên bản kiểm tra thuế
của Chi cục thuế huyện Quảng Xương, kết luận kiểm toán DN của Kiểm toán nhà
nước, Website của ngành thuế, các tài liệu trên internet, sách báo tạp chí có liên
quan như tạp chí thuế, website của Bộ Tài chính…
4.2 Phương pháp xử lý số liệu

Ế

Dùng phương pháp phân tổ thống kê để hệ thống hóa và tổng hợp tài liệu

U

theo các tiêu thức phù hợp với mục đích nghiên cứu.

́H

Việc xử lý và tính toán các số liệu, các chỉ tiêu nghiên cứu được tiến hành
trên máy tính bằng các phần mềm ứng dụng Excel, SPSS.




4.3 Phương pháp phân tích số liệu

Trên cơ sở các tài liệu đã được xử lý, tổng hợp và vận dụng các phương pháp

H

phân tích thống kê, phân tích kinh tế để đánh giá thực trạng quản lý thuế TNDN của

IN

cơ quan thuế; phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế.
Phương pháp thống kê mô tả, kiểm định sự bằng nhau của hai giá trị trung

K

bình trong trường hợp mẫu phối hợp từng cặp để so sánh sự khác biệt ý kiến đánh

̣C

giá giữa hai nhóm đối tượng được điều tra về nội dung chính sách thuế, công tác

O

quản lý thuế, thu thuế.

̣I H

Phân tích nhân tố để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thuế
TNDN và phương pháp hồi quy bội để xác định mức độ tác động của các nhân tố.


Đ
A

5.Kết cấu luận văn tốt nghiệp
Ngoài phần mở đầu,kết luận, kiến nghị, mục lục, các danh mục và phụ lục, nội

dung chính gồm 3 chương:
Chương I: Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về công tác quản lý thuế TNDN
đối với DN NVV
Chương II: Thực trạng công tác quản lý thuế TNDN đối với DN NVV tại Chi
cục thuế huyện Quảng Xương
Chương III: Các giải pháp tăng cường công tác quản lý thuế TNDN đối với DN
NVV tại Chi cục thuế huyện Quảng Xương trong thời gian tới.

3


PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC
QUẢN LÝ THUẾ TNDN.
1.1 Bản chất của thuế TNDN
1.1.1.Khái niệm về thuế TNDN
Thuế TNDN (thuế TNDN) là một loại thuế trực thu đánh vào thu nhập phát
sinh của cơ sở sản xuất kinh doanh trong một khoảng thời gian nhất định thường là

Ế

một kỳ kinh doanh.

U


Tuy nhiên, không phải toàn bộ thu nhập của cơ sở sản xuất kinh doanh đều là

́H

đối tượng điều chỉnh của thuế TNDN. Thuế TNDN chỉ điều chỉnh phần thu nhập



chịu thuế. Vì việc đánh thuế vào loại thu nhập nào, đánh nặng hay nhẹ vào từng loại
thu nhập là tuỳ thuộc vào quan điểm của mỗi Nhà nước về điều tiết thu nhập qua

H

thuế thu nhập, phụ thuộc vào khả năng quản lý thuế, chi phí quản lý thuế cũng như

IN

mục tiêu của thuế thu nhập phải đạt được để góp phần thực hiện chính sách kinh tế,
chính trị, xã hội của mỗi quốc qia trong từng thời ký nhất định.

K

1.1.2.Đặc điểm của thuế TNDN

̣C

- Là sắc thuế trực thu: Tính chất trực thu của loại thuế này được biểu hiện ở

O


sự đồng nhất giữa ĐTNT và đối tượng chịu thuế.

̣I H

- Thuế TNDN đánh vào thu nhập chịu thuế của DN, bởi vậy mức động viên
vào NSNN đối với loại thuế này phụ thuộc rất lớn vào hiệu quả kinh doanh của DN.

Đ
A

1.1.3.Vai trò của thuế TNDN
- Thuế TNDN là nguồn thu quan trọng của NSNN. Ở Việt Nam, tỷ trọng thuế

TNDN trong tổng thu NSNN(trừ dầu thô) năm 2006 là 19%, năm 2007 là 17%, năm
2008 là 20%, năm 2009 là là 16%, năm 2010 là 19%.
- Thuế TNDN là công cụ quan trọng của Nhà nước trong việc điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Nhà nước ban hành một hệ thống pháp luật về thuế TNDN áp dụng
chung cho các cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc mọi thành phần kinh tế, tạo sự bình
đẳng trong cạnh tranh, góp phần thúc đẩy sản xuất phát triển; thông qua việc xác
định phạm vi thu thuế và không thu thuế hay việc đưa ra thuế suất ưu đãi đối với

4


từng ngành nghề, mặt hàng, lĩnh vực, Nhà nước thể hiện thể hiện sự ưu đãi của
mình đối với một số đối tượng trong xã hội hoặc thể hiện sự khuyến khích của Nhà
nước đối với việc phát triển của một số lĩnh vực ở một vùng nào đó.
- Thuế TNDN là một công cụ của Nhà nước thực hiện chính sách công bằng xã
hội. Một trong những mục tiêu của thuế TNDN là điều tiết thu nhập, đảm bảo sự

công bằng trong phân phối thu nhập xã hội. Thuế TNDN được áp dụng cho các loại
hình DN thuộc các thành phần kinh tế, không những đảm bảo bình đẳng công bằng

Ế

về chiều ngang mà còn cả công bằng về chiều dọc. Về chiều ngang, bất kể một DN

U

nào khi kinh doanh bất cứ hình thức nào nếu có thu nhập chịu thuế thì phải nộp thuế

́H

TNDN. Về chiều dọc, cùng một nghành nghề không phân biệt quy mô kinh doanh
nếu có thu nhập chịu thuế thì đều phải nộp thuế TNDN. Với mức thuế suất đồng



nhất, DN nào có thu nhập cao thì phải nộp thuế nhiều hơn (theo số tuyệt đối) DN có
thu nhập thấp.

H

1.1.4.Một số nội dung cơ bản của thuế TNDN

IN

* Người nộp thuế:

K


Người nộp thuế TNDN là tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch
vụ có thu nhập chịu thuế (gọi là DN), bao gồm:

O

̣C

- Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật Việt Nam;

̣I H

- Các đơn vị sự nghiệp công lập, ngoài công lập có sản xuất kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ có thu nhập trong tất cả các lĩnh vực;

Đ
A

- Các tổ chức được thành lập và hoạt động theo Luật hợp tác xã;
- DN được thành lập theo quy định của pháp luật nước ngoài (sau đây gọi là

DN nước ngoài) có cơ sở thường trú hoặc không có cơ sở thường trú tại Việt Nam.
- Tổ chức khác có hoạt động sản xuất kinh doanh hàng hoá hoặc dịch vụ và
có thu nhập chịu thuế;
* Phương pháp tính thuế TNDN:
Số thuế TNDN phải nộp trong kỳ tính thuế bằng thu nhập tính thuế nhân với
thuế suất.
Công thức tính:

5



Thuế TNDN
phải nộp

Thu nhập
tính thuế

=

Thuế suất
thuế TNDN

x

- Nếu DN nếu có trích quỹ phát triển khoa học và công nghệ thì thuế TNDN
phải nộp được xác định như sau:
Thuế TNDN

= (

phải nộp

Thu nhập

Phần trích lập quỹ

-

tính thuế


)

KH&CN

X

Thuế suất
thuế TNDN

- Nếu DN đã nộp thuế TNDN hoặc loại thuế tương tự thuế TNDN ở ngoài

Ế

Việt Nam thì DN được trừ số thuế TNDN đã nộp nhưng tối đa không quá số thuế

U

TNDN phải nộp theo quy định của Luật thuế TNDN.

́H

- Kỳ tính thuế: Được xác định theo năm dương lịch. Trường hợp DN áp dụng
năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế xác định theo năm tài chính



áp dụng. Kỳ tính thuế đầu tiên đối với DN mới thành lập và kỳ tính thuế cuối cùng
đối với DN chuyển đổi loại hình DN, chuyển đổi hình thức sở hữu, sáp nhập, chia


luật về kế toán.

K

* Căn cứ tính thuế :

IN

H

tách, giải thể, phá sản được xác định phù hợp với kỳ kế toán theo quy định của pháp

Căn cứ tính thuế TNDN là thu nhập tính thuế và thuế suất

̣C

Thu nhập tính thuế
=

Thu nhập

̣I H

Thu nhập

O

-

Đ

A

tính thuế

Thu nhập
chịu thuế

chịu thuế

=

Doanh
Thu

Thu nhập được

-

miễn thuế

-

Chi phí
được trừ

Các khoản lỗ được kết

+

chuyển theo quy định


+

Các khoản
thu nhập khác

- Thuế suất: Thuế suất thuế TNDN phổ thông là 25%. Ngoài ra còn có các
mức thuế suất ưu đãi khác theo quy định.
1.2. Quản lý thuế TNDN
1.2.1.Nội dung của công tác quản lý thuế TNDN
Điều 3 luật Quản lý thuế quy định 8 nội dung quản lý thuế, được phân thành
3 nhóm như sau :

6


Nhóm 1 – Các thủ tục hành chính thuế, đảm bảo các điều kiện cho người nộp
thuế thực hiện nghĩa vụ kê khai, nộp thuế đầy đủ, đúng hạn, bao gồm các nội dung :
Đăng ký thuế, khai thuế, nộp thuế, ấn định thuế ; thủ tục hoàn thuế, miễn thuế, giảm
thuế ; xóa nợ tiền thuế, tiền phạt.
Nhóm 2 – Giám sát việc tuân thủ pháp luật thuế của cơ quan quản lý thuế đối
với người nộp thuế, bao gồm các nội dung : Quản lý thông tin về NNT ; kiểm tra
thuế, thanh tra thuế.

Ế

Nhóm 3 – Các chế tài bảo đảm các chính sách thuế được thực thi có hiệu lực,

U


hiệu quả, bao gồm các nội dung: Cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế;

́H

xử lý vi phạm pháp luật về thuế; giải quyết khiếu nại, tố cáo về thuế.
Các nội dung thuộc 3 nhóm trên được cụ thể hóa bằng các quy trình để quản lý



thuế theo chức năng. Tổng cục thuế đã ban hành các quy trình quản lý thu thuế theo
chức năng, nhiệm vụ các bộ phận.

H

- Quy trình quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế: QĐ 423/QĐ- TCT

IN

ngày 24/9/2009, QĐ số 1864 QĐ-TCT ngày 21 tháng 12 năm 2011 của Tổng cục

K

trưởng Tổng cục Thuế:

Quy trình Quản lý khai thuế, nộp thuế và kế toán thuế nhằm đảm bảo theo dõi,

̣C

quản lý người nộp thuế thực hiện các thủ tục hành chính thuế về khai thuế, nộp thuế,


O

kế toán thuế, hoàn thành nghĩa vụ thuế đầy đủ, đúng quy định và đảm bảo công chức

̣I H

thuế, cơ quan thuế thực thi đúng nhiệm vụ, quyền hạn theo quy định của Luật Quản
lý thuế, các Luật thuế hiện hành và các văn bản hướng dẫn thi hành Luật.

Đ
A

- Quy trình quản lý thu nợ và cưỡng chế nợ thuế: QĐ số 1395/QĐ-TCT ngày

14 tháng 10 năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế:
Quy định trách nhiệm, nội dung, trình tự, thủ tục, thời gian để triển khai thực

hiện thống nhất trong cơ quan thuế các cấp trong việc xây dựng và thực hiện chỉ
tiêu, đôn đốc thu hồi và xử lý các khoản tiền thuế nợ của người nộp thuế có nghĩa
vụ nộp thuế vào NSNN (sau đây gọi là quản lý nợ thuế), đã được quy định tại Luật
quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn về thuế.
- Quy trình kiểm tra thuế: QĐ số 528/QĐ-TCT ngày 29 tháng 5 năm 2008 của
Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế.

7


Tăng cường kiểm tra, giám sát hồ sơ khai thuế của người nộp thuế nhằm
chống thất thu thuế qua việc kê khai thuế; ngăn chặn và xử lý kịp thời những vi
phạm về thuế.

Nâng cao tính tự giác tuân thủ pháp luật thuế của người nộp thuế trong việc
thực hiện kê khai thuế, tính thuế và nộp thuế.
Thực hiện cải cách hành chính trong việc kiểm tra thuế từ đó tránh gây phiền
nhiễu và tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế phát triển sản xuất, kinh doanh

Ế

hàng hoá, dịch vụ.

U

- Quy trình hoàn thuế: QĐ số 905/QĐ-TCT ngày 01tháng 7 năm 2011 của

́H

Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Xác định cụ thể nội dung và trình tự công việc cơ



quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết hoàn thuế theo quy định của Luật
Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính trong việc giải quyết hoàn thuế cho

H

người nộp thuế

IN

- Quy trình Miễn thuế, giảm thuế: QĐ số 1444 /QĐ-TCT ngày 24 tháng 10
năm 2011 của Tổng cục trưởng Tổng cục Thuế. Xác định cụ thể nội dung và trình


K

tự công việc cơ quan thuế, công chức thuế thực hiện giải quyết miễn thuế, giảm

̣C

thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nhằm cải cách thủ tục hành chính, trong

O

việc giải quyết miễn thuế, giảm thuế được nhanh chóng, thuận lợi cho người nộp

̣I H

thuế. Ngoài ra còn có đội tuyên truyền - Nghiệp vụ dự toán là đội sẽ hỗ trợ người
nộp thuế tiếp thu ý kiến, giải quyết các vấn đề vướng mắc về kê khai, nộp thuế.

Đ
A

1.2.2.Nguyên tắc quản lý thuế TNDN
- Thuế là nguồn thu chủ yếu vào NSNN. Nộp thuế theo quy định của pháp

luật là nghĩa vụ và quyền lợi của mọi tổ chức. Tất cả các DN đều có trách nhiệm
tham gia quản lý thuế.
- Việc quản lý thuế TNDN được thực hiện theo quy định của Luật quản lý
thuế và các quy định khác của pháp luật về thuế TNDN.
- Việc quản lý thuế nói chung, quản lý thuế TNDN nói riêng phải đảm bảo
công khai, minh bạch, bình đẳng; đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của DN.


8


1.2.3.Nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản lý thu thế TNDN của cơ quan thuế
-

Hệ thống chính sách, pháp luật thuế:
Hệ thống chính sách, pháp luật thuế được áp dụng thống nhất đối với mọi

thành phần kinh tế phải đảm bảo được sự động viên đóng góp bình đẳng và thực
hiện công bằng xã hội. Hệ thống thuế phải được tự khuyến khích mọi thành phần
kinh tế, mọi nghề kinh doanh, các tổ chức và cá nhân bỏ vốn, lao động, đầu tư trang
thiết bị và ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật cho sản xuất kinh doanh theo quỹ

Ế

đạo của kế hoạch Nhà nước.

U

Hệ thống thuế mang tính chắp vá, chồng chéo, thiếu căn cứ kinh tế, có thể

́H

vừa gây lạm thu, vừa gây thất thu lớn cho NSNN. ngược lại, hệ thống chính sách
thuế khoa học, đơn giản, dễ hiểu và ổn định trong thời gian dài tạo điều kiện nâng




cao hiểu biết và nhận thức về nghĩa vụ công dân đối với thuế, tranh thủ được sự
đồng tình ủng hộ rộng rãi của các tầng lớp dân cư và tự giác chấp hành luật thuế, từ

H

đó tác dụng thúc đẩy hạch toán kinh tế, thực hiện nghiêm chế độ kế toán, hóa đơn
-

IN

chứng từ .
Tổ chức bộ máy quản lý thuế:

K

Yếu tố này có vai trò quan trọng mang tính quyết định cho việc thực thi chủ

̣C

trương chính sách bảo đảm thắng lợi cho công cuộc cải cách thuế, hệ thống bộ máy

O

quản lý thuế phải được kiện toàn, củng cố để có đủ điều kiện thực hiện có hiệu quả các

̣I H

chức năng, nhiệm vụ của cả hệ thống thuế. Bộ máy quản lý thuế phải thống nhất từ
Trung ương đến địa phương, bảo đảm hiệu lực của hệ thống trong quá trình triển khai


Đ
A

hệ thống chính sách thuế mới.
-

Công tác tin học:
Khối lượng công việc quản lý thu thế là rất lớn chi phí rất cao và ảnh hưởng trực

tiếp đến kết quả thu NSNN. Phương pháp càng tiến bộ thì kết quả quản lý thu thuế
càng cao. Do vậy, việc ứng dụng công nghệ tin học là một khả năng tốt nhất có tác
dụng mạnh trong việc đẩy mạnh cải cách thuế và phát huy những tiến bộ của ngành
thuế trong công quản lý và thu thế hiện nay.
Đặc điểm của công tác quản lý thuế là phải quản lý trực tiếp đến từng ĐTNT
theo nhiều loại sắc thuế với số lượng ĐTNT rất lớn mà theo quy định thì tất cả các

9


chứng từ hoạt động kinh doanh, kê khai nộp thuế, căn cứ tính thuế, thông báo thuế
phải lưu trữ là nguyên tắc bắt buộc. Do vậy, nếu làm bằng phương pháp thủ công thì
sẽ cần rất nhiều nhân lực và chi phí cao. Mặt khác, sự sai sót, chậm trễ trong việc
tính thuế và cung cấp thông tin để chỉ đạo hành thu sẽ có nhiều khả năng tạo ra kẽ
hở để thất thu thuế, tiêu cực trong công tác quản lý thu thuế. Nếu ứng dụng tốt công
tác tin học sẽ tự động hóa các khâu công việc trên và theo một quy trình chặt chẽ sẽ
nâng cao tính pháp lý và hiệu quả sẽ rất tốt trong công tác quản lý hành thu thuế

Công tác tuyên truyền chính sách thuế

U


-

Ế

hiện nay.

́H

Các chính sách chế độ luật pháp lệnh về thuế chỉ có thể thực thi một cách đầy đủ
thống nhất khi công tác phổ biến giáo dục trong triển khai sâu rộng trong quảng đại



quần chúng. Mọi tổ chức, cá nhân cần phải biết đầy đủ các quy định, những việc phải
làm và mức độ sẽ bị xử lý đối với từng hành vi trốn lậu thuế. Không chấp hành nghiêm

H

việc kê khai đăng ký thuế; vi phạm về sử dụng hóa đơn chứng từ, sổ sách kế toán, dây

IN

dưa nợ đọng trốn thuế. Tăng cường công tác phổ biến, giáo dục pháp luật về thuế còn

K

có ý nghĩa nâng cao tính tự giác, ý thức về nghĩa vụ của công dân đối với Nhà nước và
sự kiểm tra giám sát của xã hội đối với việc thực thi các chính sách, pháp luật về thuế,


Sự phối hợp giữa ban ngành chức năng

O

-

̣C

đảm bảo tính công khai, công bằng xã hội.

̣I H

Thuế là một trong những chính sách lớn của Đảng, Nhà nước; là công cụ quan
trong để Nhà nước quản lý kinh tế, quản lý xã hội hay nói một cách khác thuế là một

Đ
A

phạm trù kinh tế – chính trị tổng hợp do đó thực hiện chính sách thuế không phải là
công việc đơn phương của ngành thuế. Cấn có sự phối hợp với các đoàn thể và cơ quan
có liên quan để triển khai đồng bộ việc thi hành chính sách thuế với các chính sách
khác và quản lý kinh tế – xã hội trên địa bàn.
Cần phát huy chức năng của các Tòa án hành chính kinh tế trong việc giải quyết
các tranh chấp giữa cơ quan thuế và người nộp thuế đảm bảo tính khách quan trong
việc thực hiện đầy đủ các quy định về thuế của Nhà nước.
Nhà nước đưa được công tác thuế vào quần chúng nhân dân là công việc rất
quan trọng góp phần pháp huy tác dụng của chính sách thuế; nâng cao tính pháp lý

10



của hệ thống chính sách thuế; giáo dục tính tự giác về nghĩa vụ nộp thuế và quyền
lợi được hưởng về thuế, tạo điều kiện giúp thuế trở thành công cụ mạnh mẽ trong
điều khiển kinh tế quốc gia. Nếu trình độ nhận thức và ý thức chấp hành thuế của
quần chúng nhân dân cao sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho công tác quản lý thế đồng
thời qua sự phản hồi những vấn đề bất hợp lý sẽ góp phần hoàn thiện hệ thống
chính sách, pháp luật về thuế.
-

Sự tuân thủ chế độ kế toán, hóa đơn chứng từ, quan hệ thanh toán

Ế

Công tác kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ ảnh hưởng rất lớn đến công tác thu

U

thuế TNDN. Việc thực hiện chế độ kế toán, sử dụng hóa đơn, chứng từ trong toàn bộ

́H

các hoạt động sản xuất kinh doanh được coi là điều kiện bắt buộc thì công tác thu thuế
nói chung, thuế TNDN nói riêng mới đạt hiệu quả cao.



Hình thức thanh toán trong nền kinh tế cũng ảnh hưởng đến công tác thu thuế
TNDN. Việc thanh toán bằng tiền mặt như hiện nay đang gây khó khăn cho việc kiểm

H


soát doanh thu của cơ quan thuế. Do đó phải quy định bắt buộc hình thức thanh toán

Công tác kiểm tra, thanh tra của các cơ quan quản lý Nhà nước

K

-

IN

qua ngân hàng mới hạn chế được tình trạng trốn thuế, gian lận thuế.

Công tác kiểm tra thanh tra của các cơ quan Nhà nước có vai trò đảm bảo công

̣C

bằng trong xã hội và sự công minh của pháp luật nó làm tăng ý thức chấp hành nghĩa

O

vụ nộp thuế của ĐTNT cũng như ý thức trách nhiệm của cán bộ thuế góp phần ngăn

̣I H

chặn tình trạng tiêu cực, gian lận. Các trường hợp vi phạm phải xử lý kịp thời, nghiêm
minh mới có tác dụng răn đe, giáo dục đối tượng vi phạm.
Quy trình quản lý thu thuế

Đ

A

-

Quy trình quản lý thu thế quy định trình tự thủ tục các bước công việc phải làm để

quản lý thu thế. Việc ban hành quy trình quản lý giúp cơ quan thuế chỉ đạo, điều hành
họat động của cả hệ thống một cách thống nhất, khoa học, theo một trình tự hợp lý,
đảm bảo tuân thủ đúng pháp luật thuế, thực hiện dân chủ hóa, công khai minh bạch và
rõ ràng để các cán bộ thuế, ĐTNT dễ thực hiện.
Tóm lại công tác quản lý thu thuế có nhiều nhân tố tác động, chúng ta cần
chủ động đến những nhân tố cơ bản nhất, nhưng cũng không nên bỏ qua những yếu
tố khác về kinh tế - xã hội và tác động của môi trường.

11


1.3. Những vấn đề cơ bản về DN NVV
1.3.1.Khái niệm DN NVV
DN NVV là những DN có quy mô nhỏ bé về mặt vốn, lao động hay doanh
thu. DN NVV có thể chia thành ba loại cũng căn cứ vào quy mô đó là DN siêu nhỏ
(micro), DN nhỏ và DN vừa.
Theo tiêu chí của Nhóm Ngân hàng Thế giới, DN siêu nhỏ là DN có số
lượng lao động dưới 10 người, DN nhỏ có số lượng lao động từ 10 đến dưới 50

Ế

người, còn DN vừa có từ 50 đến 300 lao động. Ở mỗi nước, người ta có tiêu chí

U


riêng để xác định DN NVV ở nước mình.

́H

Ở Việt Nam, theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/6/2009 của Chính
phủ, DN NVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật,



được chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn
vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của DN) hoặc

H

số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), cụ thể như sau:

IN

Bảng 1.1 Tiêu chí xác định doanh nghiệp nhỏ và vừa

K

DN siêu nhỏ

̣C

Quy mô

̣I H


Khu vực

O

Số lao động

Nông, lâm nghiệp

Đ
A

và thủy sản

Công nghiệp và
xây dựng

Thương mại và
dịch vụ

DN nhỏ

Tổng
nguồn
vốn

DN vừa

Số lao


Tổng

động

nguồn vốn

Số lao động

10 người trở

20 tỷ

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

xuống

đồng trở

người đến

tỷ đồng đến

người đến

xuống


200 người

100 tỷ đồng 300 người

10 người trở

20 tỷ

Từ trên 10

Từ trên 20

Từ trên 200

xuống

đồng trở

người đến

tỷ đồng đến

người đến

xuống

200 người

100 tỷ đồng 300 người


10 người trở

10 tỷ

Từ trên 10

Từ trên 10

Từ trên 50

xuống

đồng trở

người đến

tỷ đồng đến

người đến

xuống

50 người

50 tỷ đồng

100 người

(Nguồn: NĐ 56/2009 – NĐCP)


12


1.3.2.Vai trò của các DN NVV trong nền kinh tế
Ở mỗi nền kinh tế quốc gia hay lãnh thổ, các DN NVV có thể giữ những vai
trò với mức độ khác nhau, song nhìn chung có một số vai trò tương đồng như sau:
Giữ vai trò quan trọng trong nền kinh tế: các DN NVV thường chiếm tỷ
trọng lớn, thậm chí áp đảo trong tổng số DN (Ở Việt Nam chỉ xét các DN có đăng
ký thì tỷ lệ này là trên 95%). Vì thế, đóng góp của họ vào tổng sản lượng và tạo việc
làm là rất đáng kể.

Ế

Giữ vai trò ổn định nền kinh tế: ở phần lớn các nền kinh tế, các DN NVV là

U

những nhà thầu phụ cho các DN lớn. Sự điều chỉnh hợp đồng thầu phụ tại các thời

́H

điểm cho phép nền kinh tế có được sự ổn định. Vì thế, DN NVV được ví là thanh
giảm sốc cho nền kinh tế.



Làm cho nền kinh tế năng động: vì DN NVV có quy mô nhỏ, nên dễ điều
chỉnh (xét về mặt lý thuyết) hoạt động.

H


Tạo nên ngành công nghiệp và dịch vụ phụ trợ quan trọng: DN NVV thường

IN

chuyên môn hóa vào sản xuất một vài chi tiết được dùng để lắp ráp thành một sản

K

phẩm hoàn chỉnh.

O

hoá và hiện đại hoá

̣C

Đóng góp quan trọng vào chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp

̣I H

Là trụ cột của kinh tế địa phương: nếu như DN lớn thường đặt cơ sở ở những
trung tâm kinh tế của đất nước, thì DN NVV lại có mặt ở khắp các địa phương và là

Đ
A

người đóng góp quan trọng vào thu ngân sách, vào sản lượng và tạo công ăn việc
làm ở địa phương, góp phần giảm tỷ lệ thất nghiệp, tạo thêm thu nhập cho phần lớn
người lao động

Đóng góp vào phát triển đồng đều giữa các vùng khác nhau
Đào tạo các cán bộ quản lý cho các DN lớn trong tương lai và tạo nền tảng
kinh tế ban đầu cho sự phát triển của các DN lớn.
Cùng với các DN lớn tạo ra các mối liên kết hiệu quả trong tổng thể các
chuỗi giá trị và chuỗi giá trị toàn cầu.
Đóng góp không nhỏ giá trị GDP cho quốc gia.

13


1.3.3.Các đặc điểm chủ yếu của DN NVV ảnh hưởng đến công tác quản lý
thuế TNDN
DN NVV ở tất cả các nước đều có các đặc điểm chung là:
Mang tính sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất tính tư hữu cao và hoạt động cơ
chế thị trường với mục đích chính là mưu cầu thuận lợi. Khu vực ngoài quốc doanh
bao gồm các DN ngoài quốc doanh (Công ty CP, Công ty TNHH, DNTN, HTX)
Có bộ máy tổ chức sản xuất và quản lý gọn nhẹ hiệu quả. Các quyết định

Ế

quản lý được đưa ra và thực hiện nhanh chóng, không ách tắc và tránh phiền hà nên

U

có thể tiết kiệm tối đa chi phí quản lý DN.

́H

Có vốn ban đầu ít, thu hồi vốn nhanh, hiệu quả cao, ít xảy ra rủi ro nên tạo ra




nhiều khả năng đầu tư của các cá nhân và mọi thành phần kinh tế. Và do đó, sự phát
triển của các DN NVV còn mang tính tự phát và có nhiều biến động phụ thuộc vào

H

cung cầu thị trường hàng hóa, vào những chính sách của Nhà nước trong việc

IN

khuyến khích hay kiềm chế phát triển.

Hoạt động của các DN NVV còn mang tính địa phương: Đối với hầu hết các

K

DN NVV địa bàn hoạt động là trong một địa phương, chủ và nhân viên đều sống

̣C

trong cộng đồng địa phương đó.

O

Quy mô sản xuất kinh doanh trong các DN thường nhỏ, vốn thường tập trung

̣I H

chủ yếu ở một số ngành như sản xuất, thương mại, dịch vụ. Tuy nhiên số lượng các

đơn vị sản cuất kinh doanh trong khu vực này rất lớn, các DN hoạt động thường có

Đ
A

tính năng động cao nên dễ dàng chuyển hướng kinh doanh, dễ thích nghi với hoàn
cảnh và yêu cầu của nền kinh tế, các DN vừa và nhỏ dễ phát huy bản chất hợp tác,
có thể duy trì tự do cạnh tranh và phát huy tiềm lực ở trong nước.
Ý thức chấp hành luật của DN ở khu vực kinh tế ngoài quốc doanh thường
không cao, thể hiện qua việc thực hiện chế độ kế toán, hoá đơn chứng từ mua bán
hàng hoá chưa đầy đủ, không theo quy định của Nhà nước, nếu có chỉ mang tính
chất đối phó. Việc giao dịch mua bán hàng hoá, dịch vụ chủ yếu bằng tiền mặt, rất ít
trường hợp thanh toán qua Ngân hàng.

14


1.3.4.Sự cần thiết phải quản lý thuế thu nhập đối với DN NVV
Chính sách đổi mới do Đảng cộng sản Việt Nam đề ra đã thu hút được những
thành công rất to lớn, khẳng định tính đúng đắn trong việc đổi mới công tác lãnh
đạo, quản lý của Đảng và Nhà nước ta. Đặc biệt trong điều kiện Đảng cầm quyền
đòi hỏi phải có một nhà nước được tổ chức khoa học có đủ năng lực tổ chức quản lý
kinh tế, mà một trong những công cụ hữu hiệu và sắc bén đó là thuế. Hiệu quả quản
lý nhà nước về thu ngân sách thể hiện qua việc tập trung nguồn lực vật chất, quản lý

Ế

điều tiết vĩ mô nền kinh tế giúp cho Nhà nước quản lý và kiểm soát vó hiệu quả các

U


hoạt động kinh tế và xã hội, thực hiện được các mục tiêu đã đề ra.

́H

Thực tiễn cho thấy các DN nói chung là đối tượng thực hiện tương đối tốt nghĩa
vụ với NSNN như thực hiện tốt chế độ hạch toán kế toán, đăng ký kê khai, chấp hành



khá tốt pháp luật về thuế. Bên cạnh mặt tích cực đó vẫn còn nhiều tồn tại cần phải khắc
phục để hoàn thiện công tác quản lý thuế và quản lý nhà nước với các DN.

H

Các DN đều là đối tượng phải thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước, vì

IN

vậy họ đều tính toán khi nộp thuế bởi nó liên quan đến lợi ích của DN. Nếu không

K

phải nộp thuế hoặc nộp thuế ít thì tỷ lệ để lại được dùng vào mở rộng sản xuât kinh
doanh, lợi nhuận để lại nhiều hơn...Điều này dẫn đến tình trạng vẫn còn nhiều DN

O

̣C


tìm cách để nộp thuế càng ít càng tốt. Vì vậy những vi phạm về thuế vẫn cứ tiếp

̣I H

diễn dưới các hình thức như: tìm kẽ hở, lách luật để tránh thuế, tăng chi phí để giảm
thu nhập chịu thuế thậm chí có một số DN còn trốn thuế như hạch toán sai chi phí,

Đ
A

doanh thu...

Ngoài ra các DN vẫn còn một số vi phạm về việc đăng ký , kê khai, quyết

toán thuế, nợ thuế...gây khó khăn phức tạp trong quá trình quản lý thuế và ảnh
hưởng đến hiệu quả hoạt động của cơ quan thuế.
Những tồn tại kể trên xuất phát từ một số nguyên nhân như: cơ chế chính
sách thuế vẫn còn nhiều hạn chế chưa quy định chi tiết, cụ thể; giữa các văn bản
luật đôi khi còn chưa đồng nhất gây khó khăn cho công tác thực hiện. Công tác
quản lý thuế vẫn còn nhiều mặt yếu kém, đội ngũ cán bộ thuế vẫn có những cán bộ
chưa thực sự nắm chắc chuyên môn nghiệp vụ, còn thụ động, thiếu kiên quyết, lúng

15


túng, chưa có biện pháp cứng rắn trong quá trình xử lý các trường hợp vi phạm. Mặt
khác, nhiều DN còn chưa thực sự am hiểu chính sách thuế, hoặc hiểu nhưng cố tình
không tuân thủ để trốn thuế, gian lận thuế.
Để khắc phục những yếu điểm đó, việc hoàn thiện công tác quản lý thuế đối
với các DN, đặc biệt là loại hình DN NVV đang chiếm tỷ trọng lớn là rất cần thiết

và đòi hỏi nhiều gi pháp đồng bộ.
1.4.Kinh nghiệm quản lý thuế TNDN trên thế giới và tại Việt Nam

Ế

* Trên thế giới

U

Ngoài những nguyên tắc chung của pháp luật thuế TNDN, tại đa số các nước

́H

phát triển, phần thu nhập phát sinh từ tất cả các hoạt động kinh doanh và thuơng
mại, cũng như các khoản thu nhập không bắt nguồn từ hoạt động kinh doanh đều là



đối tượng bị đánh thuế. Mức thuế suất áp dụng tại các nước phát triển cũng rất khác

gần đây theo như Bảng 1.2 đã chỉ rõ.

H

nhau. Tuy nhiên, mức thuế suất cao nhất đang có xu hướng giảm đi trong các năm

IN

Đôi khi xu hướng này xuất phát từ sự "cạnh tranh" về thuế giữa các quốc gia


K

gây nên.

Bảng 1.2. Quá trình thay đổi mức thuế suất thuế TNDN tại một số nước OECD

Năm 2000

Năm 2005

Năm 2011

Australia

33

30

30

Canada

29

34.2

27.6

Pháp


33

34.95

34.4

Đức

45

38.9

30.2

Italy

36

33

27.5

Nhật

38

39.54

39.5


Anh

33

30

26

Thụy điển

28

28

26.3

Mỹ

35

39.28

39.2

Đ
A

̣I H

NƯỚC


O

̣C

Đơn vị tính: %

(Nguồn: />
16


Ghi chú: OECD - Tổ chức hợp tác và phát triển kinh tế
Như vậy, nhìn vảo Bảng trên ta dễ dàng nhận thấy: năm 2011, Nhật Bản là
nước giữ mức thu thuế suất Thuế TNDN cao nhất trong các nước OECD - ở mức
39.5%, tuy nhiên, gần đây nhất, ngày 1/4/2012, Nhật Bản đã chính thức áp dụng cắt
giảm thuế thu nhập doanh nghiệp từ 39,5% xuống còn 36,8% một năm. Vì vậy, với
tổng 39,2% ở cả hai cấp bang và liên bang, Mỹ đang là nước có mức thuế suất thuế
thu nhập doanh nghiệp cao nhất thế giới.

Ế

Tại các nước Asean có sự khác biệt lớn giữa các quốc gia trong việc áp dụng

U

thuế TNDN. Ở Inđonexia có 3 mức thuế suất là 10 %, 15 %, 30 % và miễn thuế cho

́H

các ngành công nghiệp đuợc coi là có đóng góp vào sự phát triển công nghiệp quốc

gia. Ở Hàn Quốc, áp dụng hai mức thuế suất là 15% đối với thu nhập dưới 100 triệu



won và 25% đối với các thu nhập cao hơn. Các trường hợp khuyến khích thuế bao
gồm cả miễn thuế toàn bộ và thuế tín

H

dụng. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ đươc hưởng lợi từ các hình thức miễn giảm

IN

này, cụ thể là được miễn giảm xuống còn 15%. Đối với Philippin thì mức thuế suất

K

thuế TNDN có xu hướng giảm và hiện đang ở mức 32%. Philippin áp dụng một thời
gian miễn thuế là 6 năm cho các dự án tiên phong mới đăng ký hoạt động. Singapor

O

̣C

áp dụng mức thuế suất 26% và miễn thuế từ 5 đến 10 năm cho các doanh nghiệp

̣I H

hoạt động trong các ngành công nghiệp tiên phong. Cuối cùng là Thái Lan với mức
thuế suất là 30%. Hình thức miễn thuế trong 3 năm cũng được áp dụng cho các dự


Đ
A

án xuất khẩu của các doanh nghiệp hoạt động trong khu vực kuyến khích công
nghiệp. Các nước khác trong khu vực, mặc dù có thuế suất phổ thông cao hơn nước
ta nhưng lại có nhiều chính sách ưu đãi miễn, giảm thuế hơn. Đơn cử, Indonesia
thuế suất là 30% nhưng thực hiện miễn thuế đối với doanh nghiệp mới thành lập
thuộc một số ngành, ưu đãi thuế đối với vùng khó khăn, cho phép giảm tối đa 5%
giá trị tài sản thực tế đã đầu tư trong 6 năm. Tương tự như vậy, Thái Lan là nước có
điều kiện đầu tư tốt hơn Việt Nam cũng đều thực hiện nhiều chính sách ưu đãi thuế
TNDN hơn nước ta. Còn Trung Quốc, mặc dù thu hẹp đối tượng được ưu đãi thuế
nhưng chỉ áp thuế 20% đối với DN nhỏ và vừa; áp thuế 15% đối với DN sử dụng

17


×