Trường Tiểu học Nguyễn Bá Ngọc KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Họ và tên: Năm học: 2010 – 2011
Lớp: 4 Môn: Tiếng Việt.
( Thời gian làm bài 60 phút - Không kể thời gian giao đề).
A. ĐỌC HIỂU VÀ LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
I) Dựa vào nội dung bài “ Chiếc lá” SGK- TV4 - tập 2 trang 98, chọn ý đúng trong các
câu trả lời dưới đây rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng đó:
1. Trong câu chuyện trên có những nhân vật
nào nói với nhau ?
a. Chim sâu và bông hoa.
b. Chim sâu và chiếc lá.
c. Chim sâu, bông hoa và chiếc lá.
2. Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
a. Vật bình thường mới đáng quý.
b. Hãy biết quý trọng những người bình
thường.
c. Lá đóng vai trò rất quan trọng đối với cây.
3. Có thể thay từ nhỏ nhoi trong câu
Suốt đời, tôi chỉ một chiếc lá nhỏ nhoi
bình thường bằng từ nào dưới đây?
a. nhỏ bé.
b. nhỏ xinh.
c. nhỏ nhắn.
4. Trong câu chuyện trên có những loại câu
nào em đã học?
a. Chỉ có câu hỏi, câu kể.
b. Chỉ có câu kể, câu khiến.
c. Có cả câu hỏi, câu kể, câu khiến.
II) 1. Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu sau:
Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận. Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
2. Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong các câu vừa tìm được.
B. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả : (Nghe - viết) bài: Khuất phục tên cướp biển.(sách TV4, tập 2 - trang 66) (Viết
đoạn: Từ Cơn tức giận nhốt chuồng.)
2. Tập làm văn: Tả một cây ăn quả mà em thích.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI KÌ II – LỚP 4
NĂM HỌC 2009 - 2010
Yêu cầu hs bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau:
1. Đường đi Sa Pa – sách Tiếng việt lớp 4- tập 2- trang 102
2. Ăng – co Vát - sách Tiếng việt- lớp 4- tập 2- trang 123
3. Vương quốc vắng nụ cười - sách Tiếng việt lớp 4 - tập 2 - trang 132
*Đáp án và cách cho điểm.
- HS đọc diễn cảm, trôi chảy : 5 điểm
- HS đọc tương đối diễn cảm, trôi chảy : 4 – 4,5 điểm
- Đọc chưa được trôi chảy, còn sai : 2 - 3,5
GV ra đề
Võ Thị Huyền
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC GIỮA KÌ II – LỚP 4
NĂM HỌC 2010 - 2011
Yêu cầu hs bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau:
1. Bài: Hoa học trò - sách Tiếng việt- lớp 4- tập 2- trang 42.
2. Bài: Thắng biển – sách Tiếng việt lớp 4- tập 2- trang 76.
3. Bài: Dù sao trái đất vẫn quay! - sách Tiếng việt lớp 4 - tập 2 - trang 85.
*Đáp án và cách cho điểm.
- HS đọc diễn cảm, trôi chảy : 5 điểm
- HS đọc tương đối diễn cảm, trôi chảy : 4 – 4,5 điểm
- Đọc chưa được trôi chảy, còn sai : 2 - 3,5
GV ra đề
Võ Thị Huyền
ĐÁP ÁN VÀ CÁCH CHO ĐIỂM MÔN TIẾNG VIỆT
*Đáp án và cách cho điểm phần đọc thầm và trả lời câu hỏi.
I) 1. c ; 2.b ; 3.a ; 4. c
II) 1. Câu kể Ai là gì?
Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
2. Văn hóa nghệ thuật cũng là một mặt trận.
CN VN
Anh chị em là chiến sĩ trên mặt trận ấy.
CN VN
+ Cách cho điểm
I) Câu 1 : 0,5 điểm
Câu 2 : 0,5 điểm
Câu 3 : 1điểm
Câu 4: 1 điểm
II) 1: (1 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm
2 : ( 1 điểm) Mỗi câu 0,5 điểm.
* Phần chính tả: 5 điểm
HS viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm, sai về thanh 4 lỗi trừ 1 điểm.
Trình bày bẩn, cẩu thả, viết chưa đúng mẫu trừ 0,5 điểm.
* Phần tập làm văn: 5 điểm
Mở bài : Giới thiệu được cây định tả.( 1 điểm)
Thân bài : Tả bao quát, tả cụ thể được từng bộ phận ( 3 điểm)
Kết bài : Nêu được ích lợi hoặc cảm nghĩ ( 1 điểm)
GV ra đề
Võ Thị Huyền
Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc THI CHẤT LƯỢNG GIỮA HỌC KỲ II
Họ và tên: Năm học: 2009 – 2010
Lớp: 4 MÔN: Tiếng Việt.
( Thời gian làm bài 60 phút - Không kể thời gian giao đề).
A. ĐỌC HIỂU VÀ LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
1) Dựa vào nội dung bài Tập đọc “Hoa học trò”. SGK- TV4 trang 43, chọn ý đúng
trong các câu trả lời dưới đây rồi khoanh tròn vào chữ cái trước ý đúng đó:
1. Tại sao hoa phượng gọi là Hoa học trò?
a. Hoa phượng gắn liền với tuổi học trò.
b. Hoa phượng báo hiệu mùa thi.
c. Hoa phượng báo hiệu báo hiệu mùa hè tới.
d. Cả ba ý trên.
2. Hoa phượng nở gợi cho mỗi người học trò
có cảm giác gì?
a. Vui.
b. Buồn.
c. Vừa buồn lại vừa vui.
3) Trong bài tác giả đã sử dụng biện pháp gì?
a. Nhân hoá.
b. So sánh.
c. Cả nhân hóa và so sánh.
4) Trong bài trên có những loại câu nào em
đã học?
a. Chỉ có câu hỏi.
b. Chỉ có câu kể.
c. Có cả câu hỏi, câu kể.
2) Tìm câu kể Ai là gì? trong các câu sau:
Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng. Hoa phượng là hoa học trò.
3) Xác định bộ phận chủ ngữ, bộ phận vị ngữ trong các câu vừa tìm được.
B. KIỂM TRA VIẾT:
1. Chính tả : (Nghe - viết) bài: Hoa học trò. (Viết đoạn: Từ đầu đến là hoa học trò.)
2. Tập làm văn: Tả một cây bóng mát ( hoặc cây hoa, cây ăn quả ) mà em thích.
ĐỀ KIỂM TRA ĐỌC CUỐI KÌ II – LỚP 4
NĂM HỌC 2009 - 2010
Yêu cầu hs bốc thăm đọc 1 trong 3 bài sau:
1. Đường đi Sa Pa – sách Tiếng việt lớp 4- tập 2- trang 102
2. Ăng – co Vát - sách Tiếng việt- lớp 4- tập 2- trang 123
3. Vương quốc vắng nụ cười - sách Tiếng việt lớp 4 - tập 2 - trang 132
*Đáp án và cách cho điểm.
- HS đọc diễn cảm, trôi chảy : 5 điểm
- HS đọc tương đối diễn cảm, trôi chảy : 4 – 4,5 điểm
- Đọc chưa được trôi chảy, còn sai : 2 - 3,5
GV ra đề
Võ Thị Huyền
*Đáp án và cách cho điểm phần đọc thầm và trả lời câu hỏi.
1) 1.d ; 2.c ; 3 .c ; 4. c
2) Câu kể Ai là gì?
Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.
Hoa phượng là hoa học trò.
3) Vừa buồn mà lại vừa vui mới thực là nỗi niềm bông phượng.
CN VN
Hoa phượng là hoa học trò.
CN VN
+ Cách cho điểm
Câu 1 : 0,5 điểm
Câu 2 : 0,5 điểm
Các câu còn lại mỗi câu mỗi điểm.
* Phần chính tả: 5 điểm
HS viết sai 2 lỗi trừ 1 điểm, sai về thanh 4 lỗi trừ 1 điểm.
Trình bày bẩn, cẩu thả, viết chưa đúng mẫu trừ 0,5 điểm.
* Phần tập làm văn: 5 điểm
Mở bài : Giới thiệu được cây định tả.( 1 điểm)
Thân bài : Tả bao quát, tả cụ thể được từng bộ phận ( 3 điểm)
Kết bài : Nêu được ích lợi hoặc cảm nghĩ ( 1 điểm )