Tải bản đầy đủ (.doc) (33 trang)

Giáo án lớp 5 tuần 26 (10-11)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (224.88 KB, 33 trang )

TUẦN 26
Thứ hai ngày 7 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Chào cờ
NHẬN XÉT ĐẦU TUẦN
========================================
Tập đọc
Tiết 51. NGHĨA THẦY TRÒ (T79)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu ý nghĩa của bài : Ca ngợi truyền thống tôn sư trọng đạo của nhân dân ta,
nhắc nhở mọi người cần giữ gìn và phát huy truyền thống tốt đẹp đó.
2. Kĩ năng :
- Biết đọc lưu loát, diễn cảm bài văn với giọng ca ngợi, tôn kính cụ giáo Chu.
3. Thái độ :
- Tự hào về truyền thống “Tôn sư, trọng đạo” của dân tộc ta, biết “Uống nước
nhớ nguồn”.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc thuộc lòng bài Cửa sông và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- Cho HS quan sát tranh minh hoạ, giới thiệu bài đọc.
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Hướng dẫn HS chia đoạn và nêu giọng
đọc của bài.
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm,


ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng và giải
nghĩa từ khó.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về
giọng đọc (nhẹ nhàng, trang trọng).
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1, kết
hợp tìm động từ.
- Giảng từ : tề tựu, dâng biếu.
- Hỏi : Đoạn 1 nói lên điều gì ?
- 1 HSG đọc, lớp đọc thầm.
- 2 em nêu (3 đoạn), lớp bổ sung.
- 6 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2
lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- Nghe và đọc thầm.
- Đọc thầm, suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- 1 em nêu, lớp bổ sung : Tình cảm của
học trò đối với cụ giáo Chu.
226
- Chốt ý 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn còn lại, TLCH 2, 3
và câu hỏi : Em biết thêm thành ngữ, tục
ngữ, ca dao, khẩu hiệu nào có nội dung
tương tự ?
- Giảng từ : cung kính.
- Hỏi : Đoạn 2 và 3 nói lên điều gì ?
- Chốt ý 2.
- Hỏi : Nội dung chính của bài là gì ?

- Chốt ý đúng, ghi bảng, mời HS nhắc lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn cảm
đoạn 1.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Theo dõi.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu
ý kiến.
- Lắng nghe.
- 1 em nêu, lớp bổ sung : Tình cảm của
cụ giáo Chu đối với người thầy đã dạy
cụ thuở học vỡ lòng.
- Theo dõi.
- HSG nêu, lớp bổ sung : Ca ngợi
truyền thống tôn sư trọng đạo của
nhân dân ta, nhắc nhở mọi người cần
giữ gìn và phát huy truyền thống tốt
đẹp đó.
- Nghe, ghi vở và nhắc lại.
- 3 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- 1 em nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế về những việc làm thể hiện lòng kính
trọng biết ơn thầy cô giáo.

5. Dặn dò :
- GV nhắc HS học bài ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị bài Hội thổi cơm thi ở
Đồng Vân.
=========================================
Toán
Tiết 126. NHÂN SỐ ĐO THỜI GIAN VỚI MỘT SỐ (T135)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết cách thực hiện phép nhân số đo thời gian với một số.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
227
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS làm vào bảng con : 26 ngày 7 giờ + 8 ngày 15 giờ ;
30 năm 8 tháng - 8 năm 2 tháng.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS cách nhân số đo thời gian :
a) Ví dụ 1 :
- Nêu ví dụ. Hỏi : Muốn biết người đó
làm 3 sản phẩm hết bao nhiêu thời gian
ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
- Ghi bảng.

b) Ví dụ 2 :
- Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Theo dõi, giúp đỡ, lưu ý HS đổi 83
giây ra phút.
- Kết luận bài đúng.
c) Quy tắc :
- Hỏi : Muốn nhân số đo thời gian với
một số ta làm thế nào ?
- Theo dõi và nêu cách làm.
- Theo dõi và thực hiện trên nháp.
- Nêu miệng : 1 giờ 10 phút
x 3
3 giờ 30 phút
Vậy : 1 giờ 10 phút x 3 = 3 giờ 30 phút

- Theo dõi.
- Thực hiện vào bảng con, 1 em lên bảng.
- Chữa bài : 3 giờ 15 phút
x 5
15 giờ 75 phút
75 phút = 1 giờ 15 phút
Vậy: 3 giờ 15 phút x 5 = 16 giờ 15 phút.


- HSG nêu, lớp bổ sung.
- 2 em nhắc lại.
3.3. Luyện tập :
* Bài 1 :
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc nhở.

- Chấm một số vở, nhận xét.
- Kết luận bài làm đúng.
* Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1)
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Lớp làm bài vào vở, 3 em lên bảng.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét, chữa bài :
a) 9 giờ 36 phút ; 17 giờ 32 phút ;
62 phút 5 giây.
b) 24,6 giờ ; 13,6 phút ; 28,5 giây.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- 1 HSG lên bảng, lớp làm bài ra nháp
(sau khi thực hiện xong bài 1).
228
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài. - Lớp nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Thời gian bé Lan ngồi trên đu quay là :
1 phút 25 giây x 3 = 4 phút 15 giây
Đáp số : 4 phút 15 giây
4. Củng cố :
- HS nhắc lại cách nhân số đo thời gian với một số.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng.
==========================================
Buổi chiều
Ôn Tiếng Việt (Luyện từ và câu )
Tiết 12. LUYỆN TẬP : LIÊN KẾT CÁC CÂU TRONG BÀI
BẰNG CÁCH LẶP TỪ NGỮ (T87-Tiếng Việt 5 nâng cao)

I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố về cách liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức để làm các bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ chép sẵn bài tập.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS nhắc lại cách liên kết câu trong bài bằng cách lặp từ ngữ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS :
+ HSK&G làm cả 3 bài tập.
+ HS còn lại làm bài 1, 2.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài cá nhân theo nhiệm vụ được giao.
- GV chấm bài, nhận xét, chữa bài với từng nhóm đối tượng HS :
+ Bài 1 : Từ lặp lại là từ Bé.
+ Bài 2 : Thứ tự điến là gốc cây, cành cây, chiếc lá, gốc cây, cây đa,
cây đa, nó.
+ Bài 3 : HS tự viết.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện.
5. Dặn dò :
229

- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa ôn tập để vận dụng.
=========================================
Tự học (Toán)
Tiết 21. LUYỆN TẬP
VỀ CỘNG SỐ ĐO THỜI GIAN (T50- VBT)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp HS củng cố cách cộng số đo thời gian thông qua một số bài tập.
2. Kĩ năng :
- vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS nhắc lại cách cộng số đo thời gian.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS :
+ HSK&G làm cả 3 bài tập và bài tập 270 (T52 - BT Toán 5).
+ HS còn lại làm cả 3 bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài 270 :
+ Tính thời gian bác Sùng đi đoạn đường thứ hai.
+ Tính thời gian bác Sùng đi cả hai đoạn đường.
- HS làm bài cá nhân theo nhiệm vụ được giao.
- GV chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS.
4. Củng cố :

- HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn luyện.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập để vận dụng.
=====================*****====================
Thứ ba ngày 8 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Toán
Tiết 127. CHIA SỐ ĐO THỜI GIAN CHO MỘT SỐ (T136)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết cách thực hiện phép chia số đo thời gian cho một số.
2. Kĩ năng :
230
- Vận dụng vào giải các bài toán thực tiễn.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS làm vào bảng con : 2 ngày 7 giờ x 8 ; 3,4 giờ x 5.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS cách chia số đo thời gian :
a) Ví dụ 1 :
- Nêu ví dụ. Hỏi : Muốn biết trung bình
Hải thi đấu mỗi ván cờ hết bao nhiêu
thời gian ta phải làm thế nào ?
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.

- Ghi bảng.
b) Ví dụ 2 :
- Nêu VD, hướng dẫn HS thực hiện.
- Theo dõi, giúp đỡ, lưu ý HS đổi 3 giờ
ra phút.
- Kết luận bài đúng.
c) Quy tắc :
- Hỏi : Muốn chia số đo thời gian cho
một số ta làm thế nào ?
- Theo dõi và nêu cách làm.
- Theo dõi và thực hiện trên nháp.
- Nêu miệng :
42 phút 30 giây 3
12 14 phút 10 giây
0 30 giây
00
Vậy : 4 phút 30 giây : 3 = 14 phút 10 giây

- Theo dõi.
- Thực hiện vào bảng con, 1 em lên bảng.
- Chữa bài :
7 giờ 40 phút 4
3 giờ = 180 phút 1 giờ 55 phút
220 phút
20
0
Vậy: 7 giờ 40 phút : 4 = 1giờ 55 phút.

- HSG nêu, lớp bổ sung.
- 2 em nhắc lại.

3.3. Luyện tập :
* Bài 1 :
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- Lớp làm bài vào vở, 3 em lên bảng.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
231
- Kết luận bài làm đúng.
* Bài 2 : (Thực hiện cùng bài 1)
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
- Nhận xét, chữa bài :
a) 6 phút 3 giây ; b) 7 giờ 8 phút ;
c) 1 giờ 12 phút ; d) 3,1 phút.
- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- 1 HSG lên bảng, lớp làm bài ra nháp
(sau khi thực hiện xong bài 1).
- Lớp nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Thời gian người thợ làm việc là :
12 giờ - 7 giờ 30 phút = 4 giờ 30 phút
Thời gian làm một dụng cụ là :
4 giờ 30 phút : 3 = 1 giờ 30 phút.
Đáp số : 1 giờ 30 phút
4. Củng cố :
- HS nhắc lại cách chia số đo thời gian cho một số.
5. Dặn dò :

- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa học để vận dụng.
==========================================
Luyện từ và câu
Tiết 51. MỞ RỘNG VỐN TỪ : TRUYỀN THỐNG (T81)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về truyền thống.
- Hiểu nghĩa từ truyền thống.
- Biết một số từ liên quan đến truyền thống dân tộc.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức làm được các bài tập 1, 2, 3.
3. Thái độ :
- Tự hào về truyền thống dân tộc ; có ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Bảng phụ (Bài tập 3).
- HS : VBT, bảng con, bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đặt câu có sử dụng liên kết câu bằng cách thay thế từ ngữ.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 :
- Nêu nội dung yêu cầu của bài. - Làm bài cá nhân, ghi kết quả vào bảng
232
- Nhận xét, chốt lời giải đúng và giải
thích thêm về từ truyền thống.
* Bài 2 :
- Giúp HS hiểu nghĩa một số từ trong

bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, kết luận bài làm đúng.
* Bài 3 :
- Hướng dẫn HS cách làm.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chốt lại lời giải đúng.
con : ý c.
- Theo dõi, chữa bài vào VBT-T33.
- 1 em nêu yêu cầu của bài.
- Theo dõi.
- Làm bài theo nhóm 6, ghi kết quả lên
bảng nhóm.
- Lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài :
a) truyền nghề, truyền ngôi, truyền
thống.
b) truyền bá, truyền hình, truyền tin,
truyền tụng.
c) truyền máu, truyền nhiễm.
- 1 em đọc nội dung yêu cầu của bài, lớp
đọc thầm.
- Theo dõi.
- Làm bài cá nhân vào VBT-T34, 1 em
làm bài trên bảng phụ và gắn bài lên
bảng.
- Lớp nhận xét, bổ sung :
+ Những từ ngữ chỉ người : các vua
Hùng, cậu bé làng Gióng, Hoàng Diệu,
Phan Thanh Giản.
+ Những từ ngữ chỉ sự vật : nắm tro

bếp thuở các vua Hùng dựng nước, mũi
tên đồng Cổ Loa, con dao cắt rốn bằng
đá của cậu bé làng Gióng, Vườn cà bên
sông Hồng, thanh gươm giữ thành Hà Nội
của Hoàng Diệu, chiếc hốt đại thần của
Phan Thanh Giản.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung của bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học ; nhắc HS học bài và ghi nhớ các từ ngữ vừa học để vận
dụng, nêu cao ý thức giữ gìn và phát huy truyền thống dân tộc.
==========================================
Khoa học
Tiết 51. CƠ QUAN SINH SẢN
CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (T104)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
233
- Biết hoa là cơ quan sinh sản của thực vật có hoa.
2. Kĩ năng :
- Chỉ và nói được tên các bộ phận của hoa như nhị và nhụy trên tranh vẽ hoặc
hoa thật.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn Khoa học.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Hình trong SGK, sơ đồ câm (TBDH).
- HS : Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :

- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động dạy - học :
* Mở bài :
- Yêu cầu HS quan sát hình 1 và 2 (T104-
SGK), nói tên cơ quan sinh sản của cây
dong riềng, cây phượng và một số cây hoa
khác.
- Kết luận câu trả lời đúng và giới thiệu :
Hoa là cơ quan sinh sản của cây có hoa.
- Quan sát và dựa vào vốn hiểu biết, nêu
nối tiếp.
- Theo dõi.
* Hoạt động 1 : Quan sát.
- Cho HS quan sát hình 3, 4 và 5, thực
hiện yêu cầu 2 và 3 (T104-SGK).
- Kết luận câu trả lời đúng.
- Thực hiện nhóm đôi.
- 1 vài em chỉ và nêu trước lớp.
* Hoạt động 2 : Thực hành với vật thật.
- Nêu nhiệm vụ và hướng dẫn HS thực
hiện :
+ Quan sát các bộ phận của các bông hoa
đã sưu tầm được, chỉ ra bộ phận nhị,
nhụy.
+ Phân loại các bông hoa đã sưu tầm
được thành 2 loại : hoa có cả nhị và nhụy,
hoa chỉ có nhị hoặc nhụy.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm thực hiện tốt,

kết luận : Hoa là cơ quan sinh sản của
những loài thực vật có hoa. Cơ quan sinh
dục đực gọi là nhị, cơ quan sinh dục cái
gọi là nhụy. Đa số cây có hoa, trên cùng
một hoa có cả nhị và nhụy. Một số cây có
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm thực
hiện theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác bổ sung :
+ Hoa có cả nhị và nhụy : phượng,
dong riềng, râm bụt, sen,
+ Hoa chỉ có nhị hoặc nhụy : mướp,
bầu, bí,
- Theo dõi.
234
hoa đực riêng và hoa cái riêng.
* Hoạt động 3 : Thực hành với sơ đồ nhị và nhụy ở hoa lưỡng tính.
- Yêu cầu HS quan sát sơ đồ nhị và nhụy
(T105-SGK), đọc ghi chú và tìm ra ghi
chú đó ứng với bộ phận nào của nhị và
nhụy trên sơ đồ.
- Cùng cả lớp theo dõi, nhận xét, khen HS
thực hiện tốt.
- Làm việc cá nhân.
- 1 vài em lên bảng chỉ trên sơ đồ câm
và nói tên một số bộ phận chính của nhị
và nhụy.
4. Củng cố :
- HS đọc mục Bạn cần biết.
5. Dặn dò :

- GV nhận xét giờ học ; nhắc HS học bài, đọc và chuẩn bị bài Sự sinh sản của
thực vật có hoa.
==========================================
Lịch sử
Tiết 26. CHIẾN THẮNG
“ĐIỆN BIÊN PHỦ TRÊN KHÔNG” (T51)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết : Từ ngày 18 đến ngày 30-12-1972, đế quốc Mĩ đã điên cuồng dùng máy
bay B52 ném bom hòng huỷ diệt Hà Nội và các thành phố lớn ở miền Bắc, âm mưu
khuất phục nhân dân ta.
- Quân ta đã lập nên chiến thắng oanh liệt “Điện Biên Phủ trên không”.
2. Kĩ năng :
- Trình bày được nội dung kiến thức của bài.
3. Thái độ :
- Tự hào về truyền thống dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV+HS : Ảnh tư liệu trong SGK.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Sự tấn công của quân và dân ta vào dịp Tết Mậu Thân bất ngờ và đồng loạt
như thể nào ?
- Sự kiện Tết Mậu Thân 1968 có ý nghĩa như thế nào đối với cuộc kháng chiến
chống Mĩ cứu nước của nhân dân ta ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
- GV giới thiệu tình hình chiến trường miền Nam và cuộc đàm phán ở hội nghị
Pa-ri về Việt Nam…
3.2. Các hoạt động dạy - học :

235
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu âm mưu của Đế quốc Mĩ trong việc dùng máy bay B52
đánh phá Hà Nội.
- Yêu cầu HS đọc đoạn từ đầu đến "…
chết và bị thương" và quan sát hình 1
trong SGK để trả lời câu hỏi :
+ Mĩ dùng máy bay B52 đánh phá Hà
Nội nhằm âm mưu gì ?
+ Máy bay B52 của Mĩ tàn phá Hà Nội
như thế nào ?
- Nhận xét, chốt ý ghi bảng âm mưu của
Đế quốc Mĩ.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu
ý kiến : Mĩ ném bom hòng huỷ diệt Hà
Nội, hạn chế những thắng lợi của ta,
buộc ta phải chấp nhận những điều kiện
của Mĩ trong việc đàm phán kết thúc
chiến tranh theo hướng có lợi cho Mĩ.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Tìm hiểu về diễn biến và kết quả của trận "Điện Biên Phủ trên
không"
- Cho HS dựa vào SGK, quan sát hình 2,
kể lại diễn biến của trận "Điện Biên Phủ
trên không" đặc biệt là trận chiến đấu
đêm 26-12-1972 trên bầu trời Hà Nội.
- Chốt ý đúng, ghi bảng về diễn biến và
kết quả của trận "Điện Biên Phủ trên
không".
- Đọc thầm, thảo luận nhóm 4 ; Đại diện
một nhóm trình bày, các nhóm khác bổ

sung :
+ Ngày 18-12-1972, Mĩ huy động máy
bay tối tân bắn phá Hà Nội.
+ Rạng sáng 21-12 ta bắn rơi 7 máy bay
+ 26-12 ta bắn rơi 18 máy bay.
+ Ngày 30-12-1972, Ních - xơn tuyên
bố ngừng ném bom.
- Theo dõi.
* Hoạt động 3 : Tìm hiểu về ý nghĩa của trận "Điện Biên Phủ trên không"
- Hỏi : Tại sao gọi chiến thắng 12 ngày
đêm cuối năm 1972 ở Hà Nội và các
thành phố khác ở miền Bắc là chiến thắng
“Điện Biên Phủ trên không” ?
- Chốt ý đúng, ghi bảng ý nghĩa.
- Suy nghĩ, liên hệ với bài Chiến thắng
lịch sử Điện Biên Phủ, phát biểu ý kiến :
Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không”
là một chiến dịch phòng không oanh liệt
nhất trong cuộc chiến đấu bảo vệ miền
Bắc, đã làm thay đổi cục diện chiến
trường ở miền Nam. Buộc Mĩ phải kí
hiệp định Pa-ri, chấm dứt chiến tranh,
lập lại hoà bình ở Việt Nam.
- Lắng nghe.
4. Củng cố :
- HS đọc phần Ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học ; Dặn HS học bài ; đọc và chuẩn bị bài Lễ kí hiệp định
Pa - ri.
======================================

236
Buổi chiều
Đạo đức
Tiết 26. EM YÊU HOÀ BÌNH (Tiết 1-T37)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết : Ý nghĩa của hoà bình ; trẻ em có quyền được sống trong hoà bình và có
trách nhiệm tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình.
2. Kĩ năng :
- Nêu được những điều tốt đẹp do hòa bình đem lại cho trẻ em, các biểu hiện
của hòa bình trong cuộc sống hàng ngày.
3. Thái độ :
- Tích cực tham gia các hoạt động bảo vệ hoà bình do nhà trường, địa phương
tổ chức phù hợp với khả năng.
- Yêu hoà bình, quý trọng và ủng hộ các dân tộc đấu tranh cho hoà bình ; ghét
chiến tranh phi nghĩa và lên án những kẻ phá hoại hoà bình, gây chiến tranh.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Thẻ màu.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Em mong muốn khi lớn lên sẽ làm gì để góp phần xây dựng đất nước ?
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
* Khởi động :
- Hỏi : Bài hát nói lên điều gì ? Để Trái Đất
mãi mãi tươi đẹp, bình yên, chúng ta cần
phải làm gì ?
- Nêu mục tiêu của tiết học.
- Hát bài Trái Đất này là của chúng

em.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
3.2. Các hoạt động dạy - học :
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu thông tin (trang 37, SGK)
- Yêu cầu HS nêu những hiểu biết về cuộc
sống của trẻ em và nhân dân vùng có chiến
tranh, về sự tàn phá của chiến tranh.
- Chia HS thành 4 nhóm, yêu cầu các nhóm
đọc thông tin trang 37, 38 và thảo luận theo
3 câu hỏi trong SGK.
- Kết luận : Chiến tranh chỉ gây ra đổ nát,
đau thương, chết chóc, bệnh tật, đói nghèo,
thất học, Vì vậy chúng ta phải cùng nhau
bảo vệ hoà bình, chống chiến tranh.
- Suy nghĩ, nêu nối tiếp.
- Thảo luận theo hướng dẫn của GV ;
Đại diện nhóm trình bày, các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi.
* Hoạt động 2 : Bày tỏ thái độ (Bài tập 1, SGK)
237
- Lần lượt đọc từng ý kiến.
- Yêu cầu HS giải thích lí do.
- Kết luận câu trả lời đúng và nói thêm :
Trẻ em có quyền được sống trong hoà bình
và có trách nhiệm tham gia bảo vệ hoà
bình.
- Giơ thẻ màu theo quy ước.
- 1 vài em nêu, lớp bổ sung : Các ý

kiến a, d là đúng ; các ý kiến b, c là
sai.
- Theo dõi.
* Hoạt động 3 : Làm bài tập 2, SGK
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Kết luận : Để bảo vệ hoà bình, trước hết
mỗi người cần phải có lòng yêu hoà bình
và thể hiện điều đó ngay trong cuộc sống
hàng ngày, trong các mối quan hệ…
- Làm bài cá nhân , sau đó trao đổi với
bạn bên cạnh
- Trình bày ý kiến ; lớp nhận xét, bổ
sung.
* Hoạt động 4 : Làm bài tập 3, SGK
- Mời HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Kết luận, khuyến khích HS tham gia các
hoạt động bảo vệ hoà bình.
- 1 em đọc, lớp theo dõi.
- Làm việc theo nhóm 6.
- Đại diện nhóm trình bày ; các nhóm
khác nhận xét, bổ sung.
4. Củng cồ :
- HS đọc phần Ghi nhớ.
5. Dặn dò :
- GV hướng dẫn HS chuẩn bị bài sau : Sưu tầm các bài báo, tranh, ảnh,…về
các hoạt động bảo vệ hoà bình của nhân dân Việt Nam và thế giới. Sưu tầm các bài
hát, bài thơ,…chủ đề Em yêu hoà bình. Vẽ tranh về chủ đề Em yêu hoà bình.
=======================================
Ôn Toán

Tiết 47. LUYỆN TẬP : TRỪ SỐ ĐO THỜI GIAN (T51-VBT)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp HS củng cố cách trừ số đo thời gian thông qua một số bài tập.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng kiến thức vào giải một số bài tập liên quan.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : VBT.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
238
- HS nhắc lại cách trừ số đo thời gian.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- GV giao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS :
+ HSK&G làm cả 3 bài tập và bài tập 274 (T52 - BT Toán 5).
+ HS còn lại làm cả 3 bài tập.
- GV hướng dẫn làm bài 274 :
+ Tính thời gian ô tô đi (cả thời gian nghỉ).
+ Tính thời gian ô tô thực đi.
- HS làm bài cá nhân theo nhiệm vụ được giao.
- GV chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn luyện.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ kiến thức vừa luyện tập để vận dụng.

========================================
Ôn Tiếng Việt (Tập làm văn)
Tiết 12. LUYỆN TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Giúp HS củng cố cách viết đoạn đối thoại.
2. Kĩ năng :
- Viết được đoạn đối thoại theo yêu cầu.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS nhắc lại cách viết đoạn đối thoại.
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
- GVgiao nhiệm vụ cho từng nhóm đối tượng HS :
+ Nhiệm vụ chung : Viết lại đoạn đối thoại bài tập 2 (T78- SGK).
+ Nhiệm vụ riêng :
. HSK&G : Phân vai diễn thử màn kịch vừa viết.
. HS còn lại : Đọc diễn cảm màn kịch.
- HS làm bài cá nhân và thảo luận nhóm 4 theo từng trình độ, GV theo dõi -
giúp đỡ.
- GV chữa bài theo từng nhóm đối tượng HS.
- Các nhóm đọc diễn cảm (hoặc diễn thử) màn kịch.
- GV nhận xét, khen CN, nhóm thực hiện tốt.
4. Củng cố :
239
- HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài.
5. Dặn dò :

- GV nhắc nhở HS ghi nhớ cách viết đoạn đối thoại để vận dụng ; dặn HS
chuẩn bị cho bài Ôn tập về tả cây cối.
=====================*****====================
Thứ tư ngày 9 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Tập đọc
Tiết 52. HỘI THỔI CƠM THI Ở ĐỒNG VÂN (T)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Lễ hội thổi cơm thi ở Đồng Vân là nét đẹp
văn hóa của dân tộc.
2. Kĩ năng :
- Biết đọc diễn cảm bài văn phù hợp với nội dung miêu tả.
3. Thái độ :
- Biết giữ gìn và phát huy những nét đẹp truyền thống của dân tộc.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV+HS : Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS đọc bài Nghĩa thầy trò và trả lời các câu hỏi về nội dung bài .
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
a) Luyện đọc :
- Cho HS quan sát tranh minh bài đọc.
- Hướng dẫn HS chia đoạn và nêu giọng
đọc của bài.
- Theo dõi, yêu cầu HS sửa lỗi phát âm,
ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đúng giọng và

giải nghĩa từ khó.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Đọc diễn cảm toàn bài, lưu ý HS về
giọng đọc (giọng kể linh hoạt).
b) Tìm hiểu bài :
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, TLCH 1
- Giảng từ : trẩy quân.
- Hỏi : Đoạn 1 nói về điều gì ?
- Chốt ý 1.
- 1 HSG đọc, lớp đọc thầm.
- Cả lớp cùng quan sát.
- 2 em nêu (4 đoạn), lớp bổ sung.
- 8 em đọc nối tiếp đoạn trước lớp (2
lượt).
- Luyện đọc theo cặp.
- 1 em đọc lại bài, lớp đọc thầm.
- Nghe và đọc thầm.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- 1 em nêu, lớp bổ sung : Nguồn gốc của
hội thổi cơm thi ở Đồng Vân.
Theo dõi.
240
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2 và 3, TLCH 2
và 3 kết hợp tìm động từ, tính từ, thành
ngữ.
- Giảng từ : nhanh như sóc, giần sàng,
đan xen.
- Hỏi : Đoạn 2 và 3 nói về điều gì ?
- Chốt ý 2.

- Yêu cầu HS đọc đoạn 4, TLCH 4 và
câu hỏi : Qua bài văn, tác giả thể hiện
tình cảm gì đối với một nét đẹp cổ
truyền trong văn hóa của dân tộc ?
- Giảng từ : giật giải.
- Hỏi : Đoạn 4 nói về điều gì ?
- Chốt ý 3.
- Hỏi : Bài văn nói lên điều gì ?
- Chốt ý đúng, ghi bảng, mời HS nhắc
lại.
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm :
- Mời HS đọc lại toàn bài.
- Yêu cầu HS nhắc lại giọng đọc.
- Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc diễn
cảm đoạn 2.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cùng HS nhận xét, đánh giá.
- Đọc thầm, trao đổi theo cặp, phát biểu ý
kiến.
- Lắng nghe.
- 1 em nêu, lớp bổ sung : Tinh thần phối
hợp của cả đội và cách thi nấu cơm.
- Theo dõi.
- Suy nghĩ, phát biểu ý kiến.
- Lắng nghe.
- 1 em nêu, lớp bổ sung : Niềm tự hào của
đội thắng cuộc.
- Theo dõi
- HSG nêu, lớp bổ sung : Lễ hội thổi cơm
thi ở Đồng Vân là nét đẹp văn hóa của

dân tộc.
- Nghe, ghi vở và nhắc lại.
- 4 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- 1 em nhắc lại.
- Lắng nghe.
- Luyện đọc theo nhóm đôi.
- Thi đọc diễn cảm.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài, liên hệ thực tế về những nét đẹp truyền thống ở địa
phương.
5. Dặn dò :
- GV nhắc HS đọc lại bài, nhắc nhở HS tự hào về nét đẹp văn hóa truyền thống
của dân tộc ; hướng dẫn HS đọc và chuẩn bị trước bài Tranh làng Hồ.
========================================
Toán
Tiết 128. LUYỆN TẬP (T137)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách nhân và chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ :
241
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Bảng nhóm.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :

3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách nhân, chia số
đo thời gian.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Nhận xét, chữa bài, kết luận bài làm
đúng.
* Bài 2 :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng số đo
thời gian.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.
- Yêu cầu HS nhận xét về cách thực hiện
và kết quả của ý a và b.
* Bài 3 :
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Cùng cả lớp nhận xét, chữa bài, chốt lại
kết quả đúng.
- 2 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Làm bài vào nháp ý c và d (HS làm
làm nhanh làm cả bài).
- Nêu miệng nối tiếp. Kết quả :
a) 9 giờ 42 phút ; b) 12 phút 4 giây ;
c) 14 phút 52 giây ; 2 giờ 4 phút.
- 1 em nhắc lại, lớp bổ sung.
- Làm bài theo nhóm 6 trên bảng nhóm

(nhóm nào thực hiện nhanh làm luôn cả
bài).
- Đại diện nhóm gắn bài lên bảng, trình
bày.
- Lớp nhận xét, chữa bài :
a) 18 giờ 15 phút ; b) 10 giờ 55 phút ;
c) 2 giờ 59 phút ; d) 25 phút 9 giây.
- 1 em nêu ý kiến, lớp bổ sung.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Làm bài vào vở, 1 em lên bảng.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét, chữa bài :
Bài giải
Tổng số sản phẩm làm được là :
7 + 8 = 15 (sản phẩm)
Thời gian làm việc của người đó là :
1 giờ 8 phút x 15 = 17 (giờ)
Đáp số : 17 giờ.
242
* Bài 4 :
- Mời HS nêu cách làm.
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Theo dõi, nhắc nhở.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, chốt lại kết
quả đúng.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Theo dõi.
- Lớp làm bài ra nháp, 1 em làm trên
bảng phụ.
- Nhận xét, chữa bài : a) > ; b) = ; c) <.

4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung kiến thức của bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện tập để vận
dụng ; hướng dẫn HS chuẩn bị bài Luyện tập chung.
=========================================
Tập làm văn
Tiết 51. TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI (T85)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách viết đoạn đối thoại.
2. Kĩ năng :
- Dựa theo truyện Thái sư Trần Thủ Độ và gợi ý của GV, viết tiếp được các
lời đối thoại trong màn kịch đúng nội dung văn bản.
- Biết phân vai đọc lại hoặc diễn thử màn kịch.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Một số vật dụng để sắm vai diễn kịch, bút dạ, bảng nhóm, VBT.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS trong VBT-T46.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS luyện tập :
* Bài 1 :
- Mời HS đọc đoạn trích.
* Bài 2 :
- Mời HS đọc nội dung yêu cầu, gợi ý của

bài.
- Nhắc HS về nhiệm vụ và cách thể hiện
tính cách của ba nhân vật : Thái sư Trần
Thủ Độ, phu nhân và người quân hiệu.
- Mời HS đọc lại 6 gợi ý về lời đối thoại.
- Tới từng nhóm giúp đỡ, uốn nắn.
- 2 em đọc, lớp đọc thầm.
- 4 em đọc nối tiếp, lớp đọc thầm.
- Lắng nghe.
- 1 em đọc, lớp theo dõi SGK.
- Viết bài vào bảng nhóm theo nhóm 4.
243
- Cùng cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm
viết những lời đối thoại hợp lí, hay nhất.
* Bài 3 :
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc
hay hoặc diễn xuất tốt.
- Đại diện các nhóm lên đọc lời đối
thoại của nhóm mình.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Các nhóm tập đọc phân vai hoặc diễn
thử màn kịch trong nhóm.
- Các nhóm đọc phân vai hoặc diễn thử
màn kịch trước lớp.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung bài.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học ; dặn HS chuẩn bị cho tiết sau.

=========================================
Khoa học
Tiết 52. SỰ SINH SẢN CỦA THỰC VẬT CÓ HOA (T106)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Biết về sự thụ phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và quả.
2. Kĩ năng :
- Kể được tên một số hoa thụ phấn nhờ côn trùng và hoa thụ phấn nhờ gió.
3. Thái độ :
- Yêu thích Khoa học.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- GV : Hình 2 trong SGK phóng to (TBDH), thẻ từ.
- HS : Sưu tầm hoa thật hoặc tranh ảnh về hoa.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Các hoạt động dạy - học :
* Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập xử lí thông tin trong SGK.
- Yêu cầu HS đọc thông tin trang 106
SGK và chỉ vào hình 1 nói về : sự thụ
phấn, sự thụ tinh, sự hình thành hạt và
quả.
- Yêu cầu HS làm các bài tập trang 106
SGK.
- Đọc và trao đổi nhóm đôi theo hướng
dẫn của GV.
- Đại diện từng nhóm trình bày kết quả
thảo luận ; lớp nhận xét, bổ sung.

- Dùng bút chì xác định phương án
đúng và nêu miệng : 1- a ; 2 - b ; 3 - b ;
244
- Kết luận câu trả lời đúng.
4 - a ; 5 - b.
* Hoạt động 2 : Trò chơi “Ghép chữ vào hình”
- Phát cho các nhóm sơ đồ sự thụ phấn
của hoa lưỡng tính và các thẻ có ghi sẵn
chú thích.
- Nhận xét, khen ngợi nhóm làm nhanh và
đúng.
- HS thi đua gắn, nhóm nào xong thì
mang lên bảng dán.
- Từng nhóm giới thiệu sơ đồ có gắn
chú thích của nhóm mình.
* Hoạt động 3 : Thảo luận.
- Yêu cầu HS thảo luận câu hỏi trang 107
SGK.
- Cùng cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình
quan sát các hình trang 107 SGK và các
hoa thật sưu tầm được đồng thời chỉ ra
hoa nào thụ phấn nhờ gió, hoa nào thụ
phấn nhờ côn trùng.
- Đại diện từng nhóm lên trình bày kết
quả thảo luận của nhóm mình.
4. Củng cố :
- HS đọc mục Bạn cần biết.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học ; nhắc HS học bài, đọc và chuẩn bị bài Cây con mọc lên

từ hạt.
===========================================
Buổi chiều
Kĩ thuật
Tiết 26. LẮP XE BEN (Tiết 3 - T50)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Nắm được quy trình lắp xe ben.
2. Kĩ năng :
- Chọn đúng và đủ số lượng các chi tiết để lắp xe ben.
- Lắp được xe ben theo mẫu ; xe lắp tương đối chắc chắn, có thể chuyển động
được (HS khéo tay : Xe lắp chắc chắn, chuyển động dễ dàng, thùng xe nâng lên hạ
xuống được).
3. Thái độ :
- Rèn luyện tính cẩn thận khi thực hành.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
245
3.2. Các hoạt động dạy - học :
* Hoạt động 4 : Đánh giá sản phẩm.
- Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
- Nêu các tiêu chuẩn đánh giá sản phẩm.
- Mời HS đánh giá sản phẩm.
- Nhận xét, đánh giá, khen HS khéo tay,

có sản phẩm tốt.
- Trưng bày theo tổ.
- Theo dõi, tự đánh giá.
- 3 em đại diện 3 tổ lên đánh giá, lớp theo
dõi.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại quy trình lắp xe ben.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS ; nhắc HS chuẩn bị cho bài
Lắp máy bay trực thăng.
========================================
Ôn Toán
Tiết 48. CHỮA BÀI KTĐK GIỮA KÌ II
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong đầu học kì II qua bài KTĐK GKII.
2. Kĩ năng :
- Rèn kĩ năng làm bài kiểm tra, tự kiểm tra được kết quả bài làm của mình.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Chữa bài :
- GV cùng HS lần lượt chữa từng bài (cho HS nhắc lại kiến thức liên quan đến
từng bài và nêu cách làm trước khi chữa bài).
- Kết quả :

Phần I : Trắc nghiệm khách quan (4 điểm).
Câu 1 2 3 4 5 6 7 8
Đáp án D B A C B D C A
Điểm 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5
Phần I : Vận dụng và tự luận (6 điểm).
1. (1 điểm)
Thứ tự cần điền là : Hình chữ nhật, hình tròn, hình tam giác, hình thang, hình
hộp chữ nhật, hình trụ, hình cầu, hình lập phương.
246
2. (3 điểm)
a) 22,5% + 15,7% = 38,2% (0,5 điểm) b) 45% - 16% = 29% (0,5 điểm)
c) 15,2% x 5 = 76% (1 điểm) d) 150% : 8 = 18,75% (1 điểm)
3. (2 điểm)
Bài giải
2m = 20dm ; 1m = 10dm
Thể tích của bể là :
20 x 15 x 10 = 3 000 (dm
3
) 1 điểm
3 000 dm
3
= 3 000 lít
Số nước hiện có trong bể là :
3 000 x
4
5
= 2400 (l) 1 điểm
Đáp số : 35 l nước
4. Củng cố :
- HS nhắc lại kiến thức vừa ôn luyện.

5. Dặn dò :
- GV nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện tập để vận dụng vào giải toán.
==========================================
Tự học (Luyện viết)
Tiết 14. VỊ TRẠNG NGUYÊN MƯỜI BA TUỔI
(T36 - Luyện viết chữ lớp 5)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Hiểu được nội dung bài viết : Ca ngợi Nguyễn Hiền - Trạng nguyên trẻ tuổi
nhất nước ta.
2. Kĩ năng :
- Rèn cho HS kĩ năng viết đúng chính tả, đúng tốc độ, đúng mẫu chữ 31.
3. Thái độ :
- Nâng cao ý thức rèn chữ viết cho HS.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Bảng con, vở Luyện viết chữ lớp 5.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Chấm một số vở của HS.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS luyện viết :
- Đọc bài viết.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó viết, hay
viết nhầm để luyện viết.
- Nhận xét và hướng dẫn HS viết đúng.
- Lắng nghe và đọc thầm.
- Tự tìm, nêu và viết trên bảng con.
- Theo dõi.

247
- Theo dõi, nhắc nhở, uốn nắn.
- Chấm một số bài, nhận xét.

- Tự nhìn và chép bài.
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Bình chọn bài viết đẹp trong cặp, trong
nhóm, trong tổ.
- Bình chọn bài viết đẹp nhất của cả lớp.
4. Củng cố :
- HS nêu nội dung bài viết.
5. Dặn dò :
- GV nhắc nhở HS khắc phục những lỗi đã mắc phải để viết tốt hơn.
=====================*****====================
Thứ năm ngày 10 tháng 3 năm 2011
Buổi sáng
Toán
Tiết 129. LUYỆN TẬP CHUNG (T137)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố cách cộng, trừ, nhân và chia số đo thời gian.
2. Kĩ năng :
- Vận dụng giải các bài toán có nội dung thực tế.
3. Thái độ :
- Bồi dưỡng lòng say mê học Toán.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : Bảng con.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong phần luyện tập.

3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Luyện tập :
* Bài 1 :
- Yêu cầu HS nhắc lại cách cộng, trừ,
nhân, chia số đo thời gian.
- Nhận xét, chốt ý đúng.

* Bài 2 :
- Yêu cầu HS nêu cách thực hiện.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chấm một số vở, nhận xét.
- Cùng HS nhận xét, chữa bài, kết luận bài
làm đúng.

- 4 em nhắc lại, lớp theo dõi.
- Làm bài vào bảng con. Kết quả :
a) 22 giờ 8 phút ; b) 21 ngày 6 giờ ;
c) 37 giờ 30 phút ; d) 4 phút 15 giây.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Làm bài vào vở ý a (HS làm nhanh
làm cả bài).
- Đổi vở kiểm tra chéo.
- Nhận xét, chữa bài :
a) 17 giờ 15 phút ; 12 giờ 15 phút
b) 6 giờ 30 phút ; 9 giờ 10 phút
248
* Bài 3 :
- Chốt lại kết quả đúng.
* Bài 4 :

- Mời HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chốt lại kết quả đúng.
- Suy nghĩ, tính toán và nêu miệng. Kết
quả : Khoanh vào B.

- 1 em nêu, lớp theo dõi.
- 1 em nêu, lớp bổ sung.
- Trao đổi nhóm 4 hai ý đầu (nhóm thực
hiện nhanh làm cả bài).
- Đại diện nhóm nêu kết quả và giải
thích.
- Lớp nhận xét, bổ sung, chữa bài :
2 giờ 5 phút ; 8 giờ ;
3 giờ 5 phút ; 5 giờ 45 phút.
- Theo dõi.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn luyện.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS ghi nhớ các kiến thức vừa luyện tập để vận
dụng ; hướng dẫn HS xem trước bài Vận tốc.
========================================
Luyện từ và câu
Tiết 52. LUYỆN TẬP
THAY THẾ TỪ NGỮ ĐỂ LIÊN KẾT CÂU (T86)
I/ Mục tiêu :
1. Kiến thức :
- Củng cố hiểu biết về biện pháp thay thế từ ngữ để liên kết câu.
2. Kĩ năng :

- Hiểu và nhận biết được những từ chỉ nhân vật Phù Đổng Thiên Vương và
những từ ngữ dùng để thay thế trong BT1 ; thay thế được những từ ngữ lặp lại trong
hai đoạn văn theo yêu cầu của BT2 ; bước đầu viết được đoạn văn theo yêu cầu của
BT3.
3. Thái độ :
- Yêu thích môn Tiếng Việt.
II/ Đồ dùng dạy - học :
- HS : VBT, bảng nhóm, bút dạ.
III/ Hoạt động dạy - học :
1. Ổn định :
2. Kiểm tra bài cũ :
- HS nhắc lại Ghi nhớ (T76 - SGK).
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1 :
249
- Mời HS đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn HS đánh số thứ tự các câu
văn.
- Nêu câu hỏi, gọi HS trả lời.
- Cùng HS nhận xét, chốt lời giải đúng.

* Bài 2 :
- Mời HS nêu yêu cầu.
- Nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài :
+ Xác định những từ ngữ lặp lại trong hai
đoạn văn.
+ Thay thế những từ ngữ đó bằng đại từ
hoặc từ ngữ cùng nghĩa.

- Theo dõi, giúp đỡ.
- Chốt lời giải đúng.
* Bài 3 :
- Mời HS đọc yêu cầu.
- Mời HS giới thiệu người hiếu học chọn
viết.
- Theo dõi, giúp đỡ.
- Cùng cả lớp nhận xét, chấm điểm những
đoạn viết tốt.
- 1 em đọc, lớp đọc thầm.
- Làm việc cá nhân vào VBT-T48.
- Trao đổi theo cặp, phát biếu ý kiến :
- Nhận xét, chữa bài :
+ Những từ ngữ để chỉ nhân vật Phù
Đổng Thiên Vương : Phù Đổng Thiên
Vương, trang nam nhi, tráng sĩ ấy,
người trai làng Phù Đổng.
+ Tác dụng : Tránh việc lặp từ, giúp
cho diễn đạt sinh động hơn, rõ ý hơn
mà vẫn đảm bảo sự liên kết.
- 1 em nêu, lớp theo dõi SGK.
- Lắng nghe.
- Thảo luận nhóm 6, ghi kết quả vào
bảng nhóm.
- Đại diện nhóm gắn bảng, trình bày ;
các nhóm khác nhận xét, bổ sung : Câu
2 : Người thiếu nữ họ Triệu…; Câu 3 :
Nàng…; Câu 4 : Có lần, nàng…; Câu 6
: người con gái vùng núi Quan Yên …;
Câu 7: …Bà…

- 1 em nêu, lớp theo dõi SGK.
- Giới thiệu nối tiếp.
- Làm vào VBT-T49 theo hướng dẫn
của GV.
- Nối tiếp đọc đoạn văn và nói rõ những
từ thay thế đã sử dụng để liên kết câu.
4. Củng cố :
- HS nhắc lại nội dung kiến thức vừa ôn luyện.
5. Dặn dò :
- GV nhận xét giờ học ; nhắc HS ghi nhớ cách thay thế từ ngữ để liên kết câu,
học bài và chuẩn bị bài Mở rộng vốn từ : Truyền thống.
==========================================
250

×